2. Đề tài: Tìm hiểu về chính sách điều hành lãi
suất tài: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ
Đề của Tìm hiểu về chính sách điều
hành lãi suất 2000Nay hàng Nhà
năm của Ngân
nước Việt Nam từ năm 2000Nay
Company Logo
3. NHÓM THỰC HIỆN:
1.Nguyễn Thị Thuý A18311
2. Nguyễn Thị Hợp A19405
3. Nguyễn Thị Ngân A19763
4. Nguyễn Thuý Liên A19065
5. Nguyễn Thị Vân A19788
6. Trần Thu Thuỷ A18309
7. Nguyễn Thuỳ Dung A18426
8. Phan Thị Huyền Thương A20306
9. Trần Kim Thư A18462
. Trương Thị Loan A18895
10. Nguyễn Kim Thư A19711
11. Trương Thuý Quỳnh A20095
www.thmemgallery.com Company Logo
4. NỘI DUNG
1
Cơ sở lý luận chung về chính sách
2 Thực trạng điều hành lãi suất Nhà nước từ
2000Nay
3
Đánh giá về chính sách điều hành lãi suất
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
5. Phần 1: Cơ sở lý luận chung về chính sách
1: Khái niệm:
• Ngân hàng Nhà nước là gì?
Cơ quan quản lý hệ
thống tiền tệ của
quốc gia.
Chịu trách nhiệm thi
hành chính sách tiền
tệ.
6. Chính sách điều hành lãi suất
Là một trong những công cụ của chính sách tiên tệ.
Tuỳ thuộc từng mục tiêu của chính sách tiền tệ,
NHNN áp dụng cơ chế điều hành lãi suất phù hợp
nhằm ổn định thị trường tiền tệ, tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động ngân hàng và sự phân bổ có hiệu
quả các nguồn vốn trong nền kinh tế
8. Lãi suất là gì?
Là giá của tín dụng- giá của quan hệ vay
mượn hoặc cho thuê dịch vụ về vốn dưới hình
thức tiền tệ hoặc các dạng thức tài sản khác
nhau.
Được biểu diễn dưới
dạng tỷ lệ %, lãi suất
chính lè tỷ lệ % số lãi
trên số tiền vốn.
10. Nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Cung cầu Lạm phát
quỹ cho vay kỹ vọng
Thay đổi
trong đời
sống xã hội
Bội chi Thay
ngân sách đổi về
thuế
11. Phần 2: Thực trạng điều hành lãi
suất Nhà nước 2000nay.
1. Giai đoạn năm 2000- 5/2002
Điều hành cơ chế lãi suất cơ bản
kèm biên độ
12. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
2000
Thực hiện chính sách kích cầu tăng khả năng huy
động vốn và tín dụng, khuyễn khích các thành phần
kinh tế đầu tư kinh doanh
•• 7/2000 NHNN
7/2000 NHNN
NHTW quy định: đưa vào sử dụng
đưa vào sử dụng
Quyết định •Lãi suất cơ bản
nghiệp vụ thị trường
nghiệp vụ thị trường
242/2000_QĐ_ 9%/năm
mở
mở
NHNN công •Lãi suất chiết khấu
Cuối năm 2000 NHNN
Cuối năm 2000 NHN
bố lấy lãi suất thay đổi 3 lần” 4.8%-
thay đổi chính sách
thay đổi chính sách
cơ bản làm cơ 4,2%-5.4%/năm
•Lãi suất tái cấp vốn điều hành lãi suất,
điều hành lãi suất,
sở cho các tổ
chức tín dụng thay đồi 3 lần: 5.4%- chuyển sang cơ chế
chuyển sang cơ chế
4.8%-6% điều hành lãi suất cơ
điều hành lãi suất cơ
bản bằng VNĐ
14. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
2002
Ngày 30/5/2002 NHNN đưa ra quyết định số
546/2002/QĐ-NHNN về việc áp dụng cơ chế
lãi suất hoả thuận trong hoạt động tín dụng
7.2%/năm
6/2002 lãi suất được tự do hoá hoàn toàn.
16. Giai đoạn 6/2002- nửa đầu năm 2007
Lãi suất cơ bản tăng nhẹ từ 7.44% (1/8/2002) đến
8.25% (12/2007)
Lãi suất chiết khấu và tái cấp vốn được duy trì tương
đối ổn định.
Lãi suất chiết khấu được điều chỉnh 5 lần từ năm
2003 dến năm 2005, lần lượt là 3%/năm – 3.5%
4%/năm – 4.5%/năm.
Lãi suất tái cấp vốn, sau khi nâng mức lãi suất từ
4.8% năm lên 6.6%/năm vào 2003, lãi suất tái cấp
vốn chỉ dao động trong khoảng 5-6.5%/năm trong cả
giai đoạn.
17. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2005 1
Do thị trường tiền tệ nóng lên => NHNN
điều hành chính sách tiền tệ theo
hướng chặt chẽ hơn.
2
NHNN quyết định điều chỉnh: 3 lần lãi
suất tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu, 2 lần
3 lãi suất cơ bản, lãi suất tiền gửi.
Tháng 1/2005: lãi suất tái cấp vốn 5%5.5%/năm;
lãi suất chiết khấu 3%3.5%/năm.
4
Tháng 2/ 2005: lãi suất cơ bản 7.5%7.8%/năm.
18. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2006
Do lãi suất trên thế giới có nhiều
Do lãi suất trên thế giới có nhiều
biến động, đặc biệt là đồng USD
biến động, đặc biệt là đồng USD
=> Lãi suất của đồng VN biến động
=> Lãi suất của đồng VN biến động NHNN điều
NHNN điều
Ngoài ra còn có các nhân tố khác
Ngoài ra còn có các nhân tố khác hành theo
hành theo
như: Chỉ số giá cả, giá vàng,
như: Chỉ số giá cả, giá vàng, hướng :: thận
hướng thận
hệ cung – cầu.
hệ cung – cầu. trọng, linh hoạt.
trọng, linh hoạt.
Lãi suất tái cấp vốn là 6.5%/năm,
Lãi suất tái cấp vốn là 6.5%/năm,
Lãi suất tái chiết khấu 4.5%/năm,
Lãi suất tái chiết khấu 4.5%/năm,
Lãi suất cơ bản 8.25%/năm.
Lãi suất cơ bản 8.25%/năm.
19. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2007
Nhằm phát tín
Nhằm phát tín
hiệu định hướng NHNN: Tiếp tục ổn định mức lãi
hiệu định hướng suất cơ bản là 4.5%/năm.
ổn định LS thị
ổn định LS thị
trường, góp phần
trường, góp phần
kiểm soát lạm
kiểm soát lạm Kể từ ngày 1/3/2007, NHNN bỏ quy
phát, thúc đẩy định trần lãi suất tiền gửi bằng USD,
phát, thúc đẩy
ấn định theo cơ chế thỏa thuận.
tăng trưởng kinh
tăng trưởng kinh
tế.
tế.
21. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Ngày 16/1/2001, tăng tỷ lệ dư trữ bắt
Ngày 16/1/2001, tăng tỷ lệ dư trữ bắt
Năm 2008
buộc lên 1%( quyết định 187/QĐ-
buộc lên 1%( quyết định 187/QĐ-
to
NHNN)
NHNN)
k
Đưa ra lic itle
NgàyC 30/1/2008 tăng lãi suất cơ bản
T
Ngày a30/1/2008 tăng lãi suất cơ bản
dd
loạt các 0,5%; lãi suất chiết khấu tăng 1,5%
0,5%; lãi suất chiết khấu tăng 1,5%
biện (( quyết đinh 305và 306/QĐ-NHNN ))
quyết đinh 305và 306/QĐ-NHNN
k to
Clic itle
pháp 13/2/2008 phát Thành tín phiếu NHNN
13/2/2008 phát hành tín phiếu NHNN
add
kiềm bằng tiền đồng( tổng giá trị 20300tỷ
bằng tiền đồng( tổng giá trị 20300tỷ
chế lạm đồng)
đồng)
phát ⇒ NHTM khó khăn thiếu nguồn cung tiền
⇒ NHTM khó khăn thiếu nguồn cung tiền
=>lãi suất huy động vốn cao .Đỉnh điểm
=>lãi suất huy động vốn cao .Đỉnh điểm
lãi suất chiết khấu và tái cấp vốn là 14%
lãi suất chiết khấu và tái cấp vốn là 14%
((cao nhất châu Á)
cao nhất châu Á)
22. 4. Giai đoạn nửa sau 2008 – nửa đầu 2009
Bối cảnh:
23. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2008
1 8 lần điều chỉnh lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp
vốn, lãi suất tái chiết khấu;
2 5 lần điều chỉnh dự trữ bắt buộc và lãi suất tiền
gửi dự trữ bắt buộc.
3 17/5/2008 quyết định số 16/2008/QĐ- NHNN
về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng
Việt Nam được ban hành.
24. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2009
Chính phủ điều hành linh
hoạt hơn và ít sốc hơn Từ 23/1/2009 mức lãi suất
năm 2008 hỗ trợ 4% đối với các tổ
Hệ thống tài chính ngân chức, cá nhân vay vốn ngân
hàng hàng trong thời gian tối đa là
đã trở lại bình thường và 8 tháng, kết thúc vào ngày
ổn định 31/12/2009.
Doanh nghiệp tiếp cận được Lãi suất cơ bản: 7%
vốn VNĐ và ngoại tệ.
26. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Nửa sau năm 2009
Tình hình lãi suất diễn biến phức tạp
Trong đó :
• Lãi suất cơ bản đã được điều chỉnh từ 7%/năm
lên 8%/năm925/11/2009 và tiếp tục duy trì mức
lãi suất này đến hết tháng 6/2010.
• Lãi suất tái chiết khấu được tăng
từ 5% lên 6%/năm
• Lãi suất tái cấp vốn từ 7% lên
8%/ năm (25/11/2009).
27. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2010
NHNN duy trì lãi suất cân bằng bằng VNĐ ổn định 8%
trong 10 tháng đầu năm, 9% trong 2 tháng cuối năm
trước sức ép của lạm phát.
NHNN đã ban hành Thông tư số 03/2010/TT-NHNN;
Thông tư 07/2010/TT-NHNN, Thông tư 12/2010/TT-
NHNN cho phép TCTD cho vay bằng VNĐ theo cơ chế
LS thỏa thuận( nhằm tạo điều kiện cho thị trường tiền tệ
hoạt động theo quy luật thị trường, có sự quản lý của NN)
28. Giai đoạn 2011- nay.
Bối cảnh:
•Tăng trưởng kinh tế chậm, lạm
phát đang ở mức cao
•Mặt bằng lãi suất cao, cạnh
tranh thiếu lành mạnh diễn ra
phổ biến và không được xử lý
nghiêm
•Hệ thống các tổ chức tín dụng
có nguy cơ đổ vỡ hàng loại
29. Giai đoạn 2011- nay.
Năm 2011
1 2 3
NHNN quy định
Trong 6 tháng đầu Mức lãi suất tiền
mức trần LS huy
năm 2011, thị gửi không kỳ hạn
động là 14%/năm
trường tiền tệ có bằng VNĐ từ 2 –
đv VNĐ, nhưng
nhiều biến động 3% lên đến 6 –
các nhà băng vẫn
=> LS huy động, 12% trên năm .
“đi đêm” huy động
LS cho vay diễn
với mức trượt từ
biến phức tạp.
2%, 5% để bảo
đảm thanh khoản.
Chính phủ ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 về
giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
30. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Năm 2012
Tổng tài sản hệ thống Quyết định số
Quyết định số
giảm và nợ xấu tăng 2646/QĐ-NHNN ngày
2646/QĐ-NHNN ngày
cao 21/12/2012 về việc
21/12/2012 về việc
Lãi suất liên tục giảm giảm:
giảm:
trên các thị trường. lãi suất tái cấp vốn
lãi suất tái cấp vốn
NHNN thực hiện 10%/năm9%/năm;
10%/năm9%/năm;
chính sách tiền tệ thắt lãi suất tái chiết khấu
lãi suất tái chiết khấu
chặt từ 8%/năm7%/năm;
từ 8%/năm7%/năm;
lãi suất cho vay qua
lãi suất cho vay qua
đêm
đêm
11%/năm10%/năm
11%/năm10%/năm
31. Thực trạng điều hành lãi suất Nhà
nước từ 2000nay.
Sơ đồ chính sách lãi suất trong thời gian 2000- 2012
32. Đánh giá về chính sách điều hành Nhà nước
Giai đoạn 2000-2002 Cơ chế điều hành lãi suất cơ
bản kèm biên độ
Ưu điểm Nhược điểm
Không khống
Không khống
Tiến gần đến
Tiến gần đến chế được biên độ
chế được biên độ
nguyên tắc lãi
nguyên tắc lãi dao động trên
dao động trên
suất thị trường.
suất thị trường. của lãi suất cơ
của lãi suất cơ
Là bước chuẩn bị
Là bước chuẩn bị bản
bản
cho tự do hoá lãi
cho tự do hoá lãi Bản chất vẫn là
Bản chất vẫn là
suất sau này
suất sau này theo cơ chế điều
theo cơ chế điều
hành lãi suất trần
hành lãi suất trần
www.thmemgallery.com Company Logo
33. Đánh giá về chính sách điều hành
Nhà nước
Về cơ chế lãi suất thỏa thuận:
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
- Tạo điều kiện cho các ngân
hàng chủ động trong việc huy
động và cho vay vốn, lãi suất Từ khi cơ chế lãi suất thỏa
phản ánh được cung – cầu trên thuận được đưa vao cơ chế
thị trường thực hiện, lãi suất vẫn còn
- Tạo điều kiện khai thác triệt thiếu tính thị trường.
để sức mạnh của cơ chế thị
trường trong điều tiết kinh tế vĩ
mô và vi mô.
- Chủ động, linh hoạt hơn trong
quyết định đưa ra lãi suất kinh
doanh, khai thác hiệu quả các
nguồn lực phục vụ sản xuất.
34. Đánh giá về chính sách điều
hành Nhà nước
-Quyết định số 16/2008/QĐ – NHNN về cơ chế lãi suất cơ bản bằng
Đồng Việt Nam:
Làm cho thị trường tiền tệ và lãi Dễ gặp rủi ro về lãi suất và thanh
suất ổn định, đảm bảo khả năng khoản khi thị trường tiền tệ trong
thanh toán của NHTM, hệ thống Nước và ngoài nước có biến động.
ngân hàng an toàn => Củng cố Do vướng trần lãi suất => các
tin cho các nhà đầu tư, DN, ngân hàng gặp nhiều khó khăn
người dân đối với hệ thống trong việc lách LS trần để có mức
ngân hàng => Ổn đinh kinh tế sinh lợi cao nhất.
vĩ mô.
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
35. Đánh giá về chính sách điều
hành Nhà nước
- Sự phục hồi cùa nền kinh tế và cơ chế lãi suất thỏa thuận
Ưu điểm: Hình thành mặt bằng Nhược điểm: Chưa gỡ bỏ trần lãi suất
Nhược điểm: Chưa gỡ bỏ trần lãi suất
Ưu điểm: Hình thành mặt bằng
=>lãi suất đầu ra ko trần, lãi suất đầu vào
=>lãi suất đầu ra ko trần, lãi suất đầu vào
LS cho vay minh bạch, rõ ràng
LS cho vay minh bạch, rõ ràng trần =>Lợi ích nghiêng về NHTM, người
trần =>Lợi ích nghiêng về NHTM, người
và phản ánh đúng tín hiệu TT.
và phản ánh đúng tín hiệu TT. gửi ko có lợi, người đi vay gặp khó khăn
gửi ko có lợi, người đi vay gặp khó khăn
Tạo đk cho NHTM chủ động
Tạo đk cho NHTM chủ động với lãi suất cao => sản xuất kinh doanh
với lãi suất cao => sản xuất kinh doanh
xác định mức LS cho vay, sự
xác định mức LS cho vay, sự khó khăn => tác động đến tăng trưởng
khó khăn => tác động đến tăng trưởng
phân hóa KH sẽ rõ hơn. kinh tế.
kinh tế.
phân hóa KH sẽ rõ hơn.
Tạo đk cho TCTD mở rộng -- Cạnh tranh ko cân bằng giữa các ngân
Cạnh tranh ko cân bằng giữa các ngân
Tạo đk cho TCTD mở rộng hàng.
mạng lưới để huy động vốn vs hàng.
mạng lưới để huy động vốn vs --Tăng trưởng tín dụng tăng lên => tạo sự
Tăng trưởng tín dụng tăng lên => tạo sự
mức lãi suất phù hợp.
mức lãi suất phù hợp. canh tranh ko lanh mạnh =>mất sự ổn
canh tranh ko lanh mạnh =>mất sự ổn
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả định trong hệ thống NH và KT vĩ mô
định trong hệ thống NH và KT vĩ mô
quản lý NN trên TTTC – NH trong nước.
trong nước.
quản lý NN trên TTTC – NH
Tăng sức ép trong việc đồi mới cách thức
Tăng sức ép trong việc đồi mới cách thức
Việt Nam.
Việt Nam. điều hành.
điều hành.
36. Phần 3: Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả.
1 Trong ngắn hạn
2
Trong dài hạn
37. 1. Trong ngắn hạn
Phải thiết lập một mức lãi suất cơ bản định hướng
được lãi suất thị trường.
Đồng bộ các mức lãi suất chỉ đạo.
Gia tăng thực hiện duy trì mức lãi suất trần để bình
ổn mặt bằng lãi suất.
NHNN cần tích cực hỗ trợ thanh khoản đối với
NHTM trong dài hạn.
38. 2. Trong dài hạn
Củng cố hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động
ngân hàng.
Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách lãi suất trong
điều kiện hội nhập:
Tăng cường công tác dự báo diễn biến kinh tế thế
giới.
Hoàn thiện môi trường pháp lý.