1. NỘI DUNG
• I/Các khái niệm Tỷ Giá
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái
• II/Tỷ giá & can thiệp của chính phủ
1/ Can thiệp tỷ giá của Chính phủ:
a. Can thiệp chính sách của chính phủ
b. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
2/ Chế độ tỷ giá
3/ Can thiệp BOP bằng công cụ tỷ giá
4/ Thực trạng đôla hóa trên thế giới và ở Việt Nam
2. I/Các khái niệm Tỷ Giá
1/Tỷ giá
Hiện nay có nhiều khái niện về tỷ giá :
•Tỷ giá là giá chuyển đổi để đổi một đồng tiền này lấy
đồng tền khác (Thomas P.Fitch năm 1997)
•Tỷ lệ trao đổi hay tỷ tỷ giá là giá cả,tại đó một đồng
tiền này đổi lấy đồng tiền kia (Peter Collin năm 1996)
•Theo luật ngân hàng nhà nước VN 2010:Tỷ giá hối đối
của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước
ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ Việt Nam”
VD: 1 USD=21.000VND
5. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
2/ Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Quốc gia Đồng
tiền
Quốc gia Đồng
tiền
Úc Đô la úc Peru New
sol
Canada Đô la
canada
Nga ruble
Mexico Peso Anh Bảng
anh
6. 2/ Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá Neo cố định
Các đồng tiền sau được neo cố định với đồng đô la
Mỹ
Quốc gia Đồng
tiền
Quốc gia Đồng
tiền
Bahamas Đô la Qatar Riyal
Barbados Đô la Ả rập xê út riya
ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
7. 3/Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
o Lạm pháp
o Lãi suất
o Năng suất lao động
o Tình trạng cán cân thanh toán kế tế (BOP)
o Thay đổi mức cung tiền
o Thuế quan và Quata
o Tác động của chính phủ
o Những tác khác của chính phủ
o Yếu tố tâm lý
ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
8. 4/ Vai trò tỷ giá trong nền kinh tế
Tỷ giá hối đoái là một công cụ kinh tế vĩ mô chủ yếu để
điều tiết cán cân thương mại quốc tế theo mục tiêu đã định
trước của nhà nước
• Vì tỷ giá hối đoái có tác động rất lớn đến xuất nhập khẩu
hàng hoá và tư bản (vốn), giá cả hàng hoá trong nước
Tỷ giá
Công ty
Nhập
khẩu
Xuất
khẩu
ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
9. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
4/ Vai trò tỷ giá trong nền kinh tế
• Tỷ giá cũng tác động thay đổi điều tiết di chuyển tư bản
(vốn) từ quốc gia này sang quốc gia khác. Việc di chuyển tư
bản trên thế giới nhằm mục đích kiếm lời nhuận và tránh rủi
ro
• Ngoài các nhân tố khác ,vật giá trong một quốc gia còn
chịu sự tác động của tỷ giá hối đoái . Khi tỷ giá giảm ,giá tư
liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng nhập khẩu tăng lên kéo theo
giá cả các mặt hàng trong nước có liên quan cũng tăng theo.
Đồng thời do tác động giảm nhập khẩu nên cầu về các hàng
hoá nhập khẩu cũng sẽ gia tăng.
10. II/Tỷ giá & can thiệp của chính
phủ
1.Can thiệp tỷ giá của chính phủ
a. Các chính sách của chính phủ.
Mô hình kinh tế thị trường tự do(laissez faire)
Đa phần sự hoạt động trong thị trường này do nó tự
vận động theo quy luật cung cầu
Sự can thiệp của chính phủ nhằm mục đích đảm bảo
có một thị trường ổn định, tránh sự tác động quá
mạnh mẽ của các bất lợi với quốc gia; hạn chế sự
bất cân bằng giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
11. 4/6/2014
Mô hình kinh tế hỗn hợp (mixed economy)
Có các chính sách tác động mạnh mẽ đến nền kinh
tế
Các chính sách can thiệp vào nền kinh tế mang tính
chủ động rất cao.
Dẫn dắt nền kinh tế thông qua các tác động của
mình sẽ đi đến nhửng mục tiêu chủ quan của chính
phủ mỗi quốc gia đó.
12. b. Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
Mục tiêu của hoạt động can thiệp:
Trước mắt:
Làm thay đổi tỷ giá
Hạn chế sự biến động của tỷ giá
Tác động đến dự trữ ngoại hối quốc gia
13. 4/6/2014
Các mục tiêu khác :
Kiểm soát lạm phát hay duy trì cân bằng bên
trong nền kinh tế
Duy trì cân bằng bên ngoài và ngăn chặn sự
phân bổ sai các nguồn lực
Nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng trưởng
kinh tế
Ngăn chặn và giải quyết những bất ổn của thị
trường hoặc các cuộc khủng hoảng
14. 4/6/2014
Hành vi can thiệp thông qua điều chỉnh tỷ giá:
Phá giá: chính phủ đánh tụt giá của nội tệ so
với ngoại tệ. Biểu hiện là tỷ giá được điều
chỉnh tăng so với mức mà chính phủ đã cam
kết duy trì
Nâng giá: chính phủ tăng giá đồng nội tệ so
với ngoại tệ. BIỂU hiện là tỷ giá được điều
chỉnh giảm so với mức giá mà chính phủ cam
kết duy trì.
15. Taùc ñoäng cuûa chính phuû ñeán tyû giaù
Thueá
quan,
haïn
nghaïc
h
Caùc
luaä
t
thue
Chính phuû mua
vaø baùn tieàn
teä
16. Can thiệp trực tiếp
Số lượng £
Giá trị của £
V1
V2
Fed đổi $ lấy £
Số lượng £
V1
V2
Fed đổi £ lấy $
Giảm giá đồng Mỹ. Fed
đổi Mỹ sang đồng Anh =>
Dịch chuyển đường cầu
Anh lên trên
Giá trị của £
Nâng giá đồng Mỹ. Fed
đổi Anh sang đôla Mỹ =>
cung bảng Anh dịch
chuyển sang phải
17. Can thiệp trực tiếp
Phụ thuộc vào dự trữ:
• Can thiệp trực tiếp của ngân hàng trung
ương phụ thuộc vào số lượng dự trữ co thể
sử dụng
Vd: NHTW Trung Quốc có 1 lượng dự trữ đánh
kể can thiệp vào thị trường ngoại hối.
=>Hiệu quả cao hơn các nước trong khu vực
18. Can thiệp trực tiếp
• Nếu có lượng dự trữ thấp, NHTW khó có thể
gây lên nhiều áp lực lên giá trị đồng tiền.
• Khi hoạt động trên thị trường ngoại hối phát
triển, sự can thiệp của NHTW trở nên kém
hiệu quả hơn.
Vd: Năm 1989, Fed can thiệp vào 97 ngày khác
nhau, từ đó không còn can thiệp hơn 20 ngày
trong 1 năm
19. Can thiệp trực tiếp
• Việc can thiệp trực tiếp gần như là hiệu quả
hơn khi được điều phối bởi các NHTW
Vd: Nếu các NHTW cùng đồng ý với giá thị
trường của đồng Euro/Đôla Mỹ là quá cao, họ
có thể cùng can thiệp bằng việc cùng nhau
dùng Euro dự trữ để đổi lấy đôla Mỹ
20. Can thiệp trực tiếp
Can thiệp không có khả năng vô hiệu hóa so
với can thiệp có thể vô hiệu hóa
Vd: Fed đổi đôla Mỹ lấy đồng ngoại tệ khác trên
thị trường ngoại hối với nổ lực làm tăng giá
trị đồng tiền khác, cung đồng đôla Mỹ sẽ tăng
lên
21. Can thiệp trực tiếp
Đầu cơ theo can thiệp trực tiếp
• Một vài nhà đầu tư cố gắng xác định khi
nào việc can thiệp của các NHTW sẽ xảy ra và
mức độ can thiệp
• Chiến lược can thiệp là khác nhau giữa các
NHTW
22. Can thiệp gián tiếp
E = phần trăm thay đổi tỷ giá giao ngay
INF = thay đổi mức chênh lệch lạm phát 2 nước
INT = thay đổi mức chênh lệch lãi suất
INC = thay đổi mức chênh lệch thu nhập
GC = thay đổi kiểm soát của chính phủ
EXP = thay đổi kz vọng của tỷ giá trong tương
e = f(INF, INT, INC, GC, EXP)
Việc thay đổi tỷ giá giao ngay của một
đồng bị ảnh hưởng bởi các nhân tố
23. Can thiệp gián tiếp
Sự kiểm soát của chính phủ với lãi suất:
• Khi các NHTW của các quốc gia giảm lãi suất,
tác động đến giá trị đồng tiền của họ
• Các NHTW thường tăng lãi suất của họ nếu
đất nước của họ đối mặt với đợt khủng
hoảng tiền tệ
24. Can thiệp gián tiếp
Sử dụng kiểm soát chính phủ
Một vài chính phủ cố gắng sử dụng chính sách
kiểm soát ngoại hối( kinh doanh tiền tệ) để can
thiệp tỷ giá đồng tiền của họ
25. 2.Chế độ tỷ giá
Các loại chế độ tỷ giá:
Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
26. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
Tỷ giá được giữ cố định hoặc chỉ giao động
trong phạm vi nhỏ
Đòi hỏi sự can thiệp nhiều của NHTW,
NHTW phải bù đắp sự bất cân bằng giữa
cung và cầu nội tệ để ngăn chặng giá trị tiền
thay đổi
• Giảm giá đồng nội tệ trong chế độ TGHĐ cố
định được xem như là sự phá giá
• Nâng giá trị của đồng nội so với đồng ngoại
tệ khác chỉ sự tăng lên của giá trị tiền tệ
27. Lợi ích của chế độ TGCĐ:
Ổn định tỷ giá
Dễ hội nhập với các nền kinh tế khác về tài
chính
28. Bất lợi: khó thực hiện các chính sách tài chính
tiền tệ một cách độc lập
29. Chế độ tỷ giá hối đoái thả
nổi hoàn toàn
Được quyết định bởi tác nhân thị trường mà
không cần đến sự chênh lệch của CP
• Cho phép tỷ giá tự đ thay đổi
• Một tỷ giá biến động linh hoạt được điều
chỉnh liên tục nhằm phản ứng lại với tình
hình cung cầu tiền tệ đó
30. Ưu điểm:
Hạn chế ảnh hưởng từ lạm phát và thất
nghiệp ở các nước khác
Hạn chế các hành động tiêu cực lên nền kinh
tế chỉ để kiểm soát tỷ giá
31. Khuyết điểm: ảnh hưởng tiêu cực nếu lạm
phát và thất nghiệp trong nước cao
32. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
Tồn tại ngày nay với một số loại tiền tệ
Nằm giữa cố định và thả nổi hoàn toàn:
• Đôi khi CP can thiệp để đồng tiền của họ
không đi quá xa theo 1 hướng nhất định
• Giá được cho phép giao động trên cơ sở
hằng ngày và không có biên độ chính thức
33. Chỉ trích chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi quản lý
• Chỉ trích rằng việc này cho phép CP điều
khiển tỷ giá hối đoái có lợi cho bản thân QG
đó với sự trả giá QG khác.
• CP có thể nổ lực làm suy yếu đồng tiền của
mình, kích thích tăng trưởng kinh tế.
34. Chế độ tỷ giá hối đoái
neo cố định
Chỉ có một vài QG áp dụng chế độ này
Giá trị nội tệ được neo vào đồng ngoại tệ
hoặc một chỉ số các đồng tiền
Đồng nội tệ biến động cùng chiều với đồng
ngoại tệ so với các đồng tiền khác.
35. Ban tiền tệ được dùng để neo giá trị tiền tệ
• Một hệ thống có nhiệm vụ neo giá trị đồng
nội tệ vào các đồng tiền cụ thể khác.
• Phải duy trì tiền dự trữ của tất cả các loại
tiền
36. Lãi suất của các đồng tiền được neo cố định
• QG áp dụng ban tiền tệ không thể kiểm soát
hoàn toàn lãi suất nội địa của mình
• Không thể kiểm soát lãi suất khi thiết lập ban
tiền tệ.
• Lãi suất có thể biến động song song với lãi
suất của đồng tiền neo vào
37. Rủi ro tỷ giá hối đoái của đồng tiền được neo
cố định
• Tiền được neo cố định với đồng tiền khác
không thể được neo cố định với tất cả đồng
tiền
• 1 đồng tiền được neo với đôla Mỹ, nó sẽ biến
động song song với đola Mỹ so với các đồng
tiền khác
38. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
• Duy trì ổn định tỷ giá hối đoái: giá trị của đồng tiền
nên cố định với các đồng tiền khác nhằm tạo thuận
lợi cho các giao dịch thương mại và tài chính quốc
tế
• Hội nhập tài chính quốc tế: quốc gia tiến tới xóa bỏ
các rào cản đối với dòng lưu chuyển tiền tệ và vốn,
qua đó tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và tài
trợ
• Độc lập về tiền tệ: quốc gia có thể thi hành các
chính sách tiền tệ để giải quyết các vấn đề trong nội
bộ quốc gia đó mà không chịu ảnh hưởng từ nền
kinh tế từ các quốc gia khác
40. 3.Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
Thay đổi tỷ giá hối đoái có thể có một tác
động đáng kể vào nền kinh tế
Thay đổi giá tương đối của hàng nhập khẩu
và xuất khẩu, điều này làm thay đổi tỷ giá
41. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
Các hiệu ứng trên tổng cầu có thể hợp chất
tác động lạm phát này
AD = C + I + G + (XM)
Sự thay đổi trong tổng cầu
(AD1 đến AD2) kéo lên
mức giá (theo nhu cầu kéo
lạm phát)
42. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
Trong dài hạn ảnh hưởng của sự mất giá trên
cán cân thanh toán là xa nhất định
Tác động phụ thuộc vào nhu cầu nhập khẩu
và xuất khẩu thay đổi bao nhiêu
• tăng nhu cầu đối với hàng xuất khẩu và giảm
nhu cầu nhập khẩu 1 khi tỷ giá hối đoái giảm
43. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
Hiệu quả tổng thể về cán cân thanh toán phụ
thuộc vào tính đàn hồi giá xuất khẩu và nhập
khẩu.
• Thặng dư vãng lai:
– Tích lũy dự trữ ngoại hối
– Duy trì tỷ giá ổn định
• Thâm hụt vãng lai:
Phá nội tệ nhằm kích thích XK và hạn chế NK
44. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
“Phá giá nội tệ”
Theo Marshall-lerner: nếu tổng của độ co giãn
giá nhập khẩu và xuất khẩu lớn hơn 1, sau đó
cán cân thanh toán được cải thiện
ƐD = ED = co dãn cầu NK
Ef
ED + Ef
%Q NK
%P NK
D = co dãn cầu XK
D > 1
Có thể cải thiện
được cán cân
45. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
“Phá giá nội tệ”
• Theo hiệu ứng J: Sau khi phá giá nội tệ. Cán
cân thương mại sẽ bị thâm hụt hơn nữa
trong ngắn hạn, sau đó mới được cải thiện.
46. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
• Các hiệu ứng xảy ra bởi vì nó sẽ mất thời
gian cho những thay đổi tỷ giá hối đoái để
được yếu tố trong người ra quyết định - hợp
đồng sẽ được ký kết, sẽ không ngay lập tức
phản ánh bất kz thay đổi trong tỷ giá hối đoái.
• Các lí do:
– Trễ trong nhận thức về sự thay đổi tương quan
sức cạnh tranh giá
– Trễ trong quyết định giao dịch kinh tế
47. Can thiệp BOP
bằng công cụ tỷ giá
Trễ do quá trình thực hiện đôn hàng
Trễ do quá trình tìm hàng thay thế
Trễ trong quá trình điều chỉnh năng lực sản xuất
48. Theo đánh giá của IMF năm 1998, 19 nước có mức độ đô la hoá
cao với tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/M2 lớn hơn 30%, bao gồm các
nước: Argentina, Azerbaijian, Belarus, Bolivia, Cambodia, Costa
Rica, Croatia, Georgia, Guinea - Bissau, Laos, Latvia, Mozambique,
Nicaragua, Peru, Sao Tome, Principe, Tajikistan, Turkey và
Uruguay.
4. THỰC TRẠNG ĐÔLA HÓA TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
49. 4. THỰC TRẠNG ĐÔLA HÓA TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
Nước ta có tỉ lệ đôla hóa cao
Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ chiếm 30% tổng
khối tiền tệ mở rộng (M2)
50. Phân loại đôla hóa : Nước ta thì trong tình
trạng đôla hóa không chính thức
Mức độ đôla hóa : cao vừa phải
4. THỰC TRẠNG ĐÔLA HÓA TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
52. DIỄN BIẾN
Cuối năm 1991, lãi suất tiền gửi USD bắt đầu
giảm mạnh, các NHTM nhanh chóng rút
lượng tiền gửi ở các ngân hàng nước ngoài
về. Cuối năm này, lượng ngoại tệ trong hệ
thống ngân hàng đã chiếm 41% tổng lượng
tiền gửi.
53. DIỄN BIẾN
• Trong khoảng những năm 2000 đến 2004, đồng USD giảm giá
dần dần.
• Một số yếu tố kinh tế chính trị tác động vào nước Mỹ khiến
cho đồng USD không còn được sử dụng rộng rãi như trước ở
một số nước mà thay vào đó là đồng EUR.
• Khả năng sụt giảm giá trị của đồng USD so với các ngoại tệ
khác là rất cao, trong khi lượng USD trong hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam lại lớn, dẫn đến nguy cơ rủi ro
về tỷ giá.
54. DIỄN BIẾN
• Những năm tiếp theo, tỷ lệ USD có xu hướng giảm chậm
nhưng vẫn ở mức cao, khoảng 20-25%.
• Lượng USD trôi nổi trên thị trường lại trở nên khó kiểm soát.
Sự tăng nhanh của tỷ giá USD/VND những năm gần đây làm
cho người dân chuyển sang dự trữ bằng USD với khối lượng
lớn.
55. MỘT SỐ TỒN TẠI
• 70% hợp đồng Xuất nhập khẩu hiện nay ở Việt Nam là thanh
toán bằng USD tăng cầu về USD tăng tỷ giá góp phần
gây ra hiện tượng đô la hóa.
• Hệ thống Ngân hàng thương mại chưa đủ mạnh để đáp ứng
nhu cầu ngoại tệ của các doanh nghiệp cần thanh toán ngay
với đối tác nước ngoài làm doanh nghiệp có khuynh
hướng dự trữ ngoại tệ
56. MỘT SỐ TỒN TẠI
• Hệ thống Ngân hàng thương mại chưa đủ mạnh để đáp ứng
nhu cầu ngoại tệ của các doanh nghiệp cần thanh toán ngay
với đối tác nước ngoài làm doanh nghiệp có khuynh
hướng dự trữ ngoại tệ
• Mặc dù chính sách quản lý ngoại hối hiện hành không cho
phép ngoại tệ được sử dụng ngoài hệ thống ngân hàng,
nhưng lại cho phép người dân được nhận kiều hối bằng
ngoại tệ, được gửi ngoại tệ không kể nguồn gốc tại các ngân
hàng và được rút cả gốc và lãi bằng ngoại tệ.