SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHUỖI SIÊU THỊ VINMART
***
MÃ TÀI LIỆU : 0029
Kết bạn zalo tải tài liệu : 0936 8484 22
Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo theo yêu cầu:
Luanvantrust.com
NHÓM 4
Bùi Việt Đức
Nguyễn Thị Huyền Trang
Trần Thùy Trang
Mai Minh Tâm
Trần Phương Thảo
Phạm Thị Kiều
I. Giới thiệu về doanh nghiệp
- Ngày 3/10/2014, Tập đoàn Vingroup đã mua lại 70% cổ phần của công ty Ocean Retail
thuộc tập đoàn Đại Dương ( Oceangroup). Hệ thống OceanMart sau đó đã được đổi tên thành
Vinmart.
- Ngày 20/11/2014, thương hiệu Vinmart chính thức có mặt trên thị trường Việt Nam với
việc đồng loạt khai trương 9 siêu thị tại thành phố Hà Nội. Chưa đầy 2 năm sau (tính đến tháng
6/2016), Vinmart đã có 50 siêu thị và đại siêu thị
- Các siêu thị VinMart có quy mô lớn với diện tích lên đến hơn 10.000m2, với hơn 40
ngàn mặt hàng thuộc đủ các nhóm hàng khác nhau như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia
đình, điện máy gia dụng, may mặc thời trang, đồ chơi…
II. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
1. Tầm nhìn
- Xây dựng thành công chuỗi bán lẻ hàng đầu Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của người Việt và nâng tầm vị thế của người Việt trên trường quốc tế.
2. Sứ mệnh
- Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng
- Mang đến sự thuận tiện, an toàn tuyệt đối khi sử dụng sản phẩm
- Nâng cao đời sống của người tiêu dùng trong bối cảnh thị trường hiện đại
- Mở rộng và phát triển ngành bán lẻ rộng khắp tại Việt Nam.
3. Mục tiêu chiến lược
Chiến lược xây dựng hệ thống siêu thị bán lẻ Vinmart với mục tiêu đưa Vinmat thành
thương hiệu bán lẻ dẫn đầu Việt Nam và mang đẳng cấp quốc tế, mang đến cho người tiêu dùng
những sản phẩm , hàng hóa chất lượng cao với giá thành phù hợp, góp phần tạo nên phong cách
mua sắm theo xu hướng mới với sự phong phú về thương hiệu đi kèm dịch vụ hoàn hảo cùng
nhiều tiện ích gia tăng.
III. Phân tích môi trường kinh doanh
1. Môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường kinh tế
- Sự phát triển kinh tế :
Xét riêng về mảng bán lẻ thì trong những năm gần đây, tổng doanh thu bán lẻ và tiêu dùng của
Việt Nam luôn tăng trưởng dương. Bên cạnh đó, theo số liệu thống kê, tổng doanh thu bán lẻ
hàng hóa năm 2015 là gần 2.470.000 tỷ đồng, chiếm 76,2% tổng mức bán lẻ và doanh thu tiêu
dùng.
- Thu nhập và sức mua của người tiêu dùng :
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2016 ước tính là 2.200 USD (xấp xỉ 50 triệu
đồng), cao hơn thu nhập bình quân đầu người 45,7 triệu đồng (tương đương 2.109 USD) năm
2015 ( theo Tổng cục thống kê công bố )
=> Cơ hội : Thu nhập của người dân tăng dẫn đến nhu cầu tiêu dùng hàng hóa chất lượng cao =>
cơ hội mở rộng ngành bán lẻ với các siêu thị, đại siêu thị chuyên cung cấp sản phẩm, hàng hóa
chất lượng tốt, đã qua kiểm duyệt
1.2. Môi trường chính trị, pháp luật
- Việt Nam đã ban hành nhiều luật về kinh doanh như luật thương mại, luật lao động, luật
thuế xuất nhập khẩu…
- Bên cạnh đó Việt Nam cũng ban hành điều khoản về “ Thẩm định thu nhập kinh tế”
ENT. ENT là những tiêu chí đưa ra để quyết định cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, là rào cản
nhằm bảo hộ thị trường bán lẻ nội địa
=> Điều này tạo cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp mới
gia nhập thị trường như Vinmart.
* Chính phủ đưa ra các biện pháp kích cầu
- Chính phủ thực hiện chính sách thúc đẩy đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tập trung,
vốn trái phiếu chính phủ, vốn tín dụng ưu đãi và vốn doanh nghiệp
=> Kích cầu về đầu tư
- Chính phủ quyết định giảm 50% thuế GTGT đối với 19 nhóm mặt hàng
=> Kích cầu về tiêu dùng
Chính phủ thực hiện các biện pháp kích cầu nhằm gia tăng lượng cầu => tăng lượng cung =>
tăng thu nhập cho doanh nghiệp
* Hệ thống thuế, mức thuế
- Từ ngày 11/1/2015, Việt Nam chính thức cho phép thành lập các công ty bán lẻ 100%
vốn nước ngoài
=> Kéo theo sự cạnh tranh đến từ các thương hiệu bán lẻ khác trên thế giới
- Năm 2016, áp dụng thuế suất 20% cho những doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm
trước liền kề là 20 tỷ đồng.
1.3. Môi trường văn hóa, xã hội
1.3.1. Văn hóa
 Thói quen tiêu dùng
- “Người tiêu dùng Việt Nam được biết đến với ưu tiên tiết kiệm hơn chi tiêu, và tâm lý này sẽ
ảnh hưởng đến tâm lý chi tiêu cẩn thận của họ, đặc biệt là cho những mặt hàng cơ bản" - Theo bà
Nguyễn Hương Quỳnh, Tổng giám đốc Nielsen Việt Nam.
- Nielsen chỉ ra rằng vì giá cả leo thang nên thói quen mua sắm của người tiêu dùng ở các thành
phố lớn cũng đã thay đổi ít nhiều, như giảm số lần đi mua sắm hoặc giảm số lượng hàng mua
mỗi lần, mua nhiều hàng khuyến mại hơn hoặc ghé qua ở những cừa hàng gần nhà đề tiết kiệm
xăng.
Kết quả khảo sát cho thấy người tiêu dùng Việt Nam có thói quen mua sắm tạp hóa tại một nơi
quen thuộc. 85% người được hỏi nói rằng họ trung thành với một cửa hàng. 60% cho biết đó là
cửa hàng gần nhà hoặc gần chỗ làm.
Tuy nhiên, họ cũng không dễ bỏ qua cơ hội mua hàng giảm giá. 87% người Việt Nam tham gia
khảo sát cho biết sẵn sàng mua hàng khuyến mại, trong khi tỷ lệ bình quân khu vực chỉ là 68%.
56% người tiêu dùng Việt Nam hay tìm các sản phẩm khuyến mại khi đang đi mua sắm, so với
mức 38% của khu vực.
- Người Việt Nam thường rất kỹ tính chọn sản phẩm thiết yếu hằng ngày như sữa, thức uống có
cồn và sản phẩm chăm sóc cơ thể. Hơn 45% nói rằng họ sẽ xem khắp nơi để tìm các thương hiệu
họ biết hoặc quen thuộc với họ. Tuy nhiên, sức hấp dẫn của khuyến mại, giảm giá có thể khiến
họ “dễ tính” hơn. 50% người tiêu dùng cho biết sẽ thay thế các thương hiệu thức uống và đồ ăn
nhẹ quen thuộc bằng những thương hiệu tương đương khác nhưng có giá rẻ hơn hoặc có chương
trình khuyến mại.
- Khi nói về việc lựa chọn cửa hàng, có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến sự lựa chọn của NTD
chứ không chỉ đơn là là yếu tố liên quan về giá. Sự sẵn có của sản phẩm (62%), sản phẩm có chất
lượng cao (57%), vị trí cửa hàng thuận tiện (54%), cung cách phục vụ của nhân viên tại cửa tiệm
(51%) và sắp xếp / phân loại hàng hóa hợp lý (51%) là 5 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn cửa hàng của NTD.
 Phương tiện đi lại
- Phần lớn người dân Việt Nam sử dụng phương tiện cá nhân chủ yếu là xe máy để di chuyển, đi
lại. Do đó các siêu thị cần có diện tích để xe rộng rãi đáp ứng được nhu cầu của khách hàng khi
đến siêu thị. Thêm nữa với thói quen mua sắm và sử dụng xe máy, người tiêu dùng hay tạt vào
các cửa hàng tạp hóa hoặc chợ truyền thống tạo cho doanh nghiệp một áp lực không nhỏ.
1.3.2. Nhân khẩu học
- Quy mô dân số: Việt Nam hiện đang có trên 94 triệu dân, đứng thứ 14 trong số các quốc gia
đông dân nhất thế giới. Mật độ dân số trung bình của Việt nam là 305 người/km2. Dân cư đô thị
chiếm 33,6% tổng dân số(32,247,358 người). Với những con số trên Việt Nam sẽ là một thị
trường giàu tiềm năng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước khi đầu tư vào ngành bán lẻ.
- Nhóm khách hàng của Vinmart chủ yếu là nữ giới. Hành vi mua hàng của nữ giới :
+ Khu vực thành thị:
- Nữ độ tuổi từ 18-24 là độ tuổi đang đi học hoặc mới ra trường, tuy có thu nhập thấp hoặc không
có thu nhập, xong đây là độ tuổi dễ tiếp thu cái mới, thích tìm tòi khám phá, và hành vi mua sắm
cũng thay đổi theo. Họ hay đi mua sắm ở siêu thị, cửa hàng tiện lợi vì không gian hiện đại,
phong cách kinh doanh chuyên nghiệp, cảm thấy yên tâm về mức giá niêm yết, không lo chặt
chém, mua số lượng hàng hóa chỉ đủ dùng cho thời gian ngắn hoặc rất ngắn, các mặt hàng được
chọn lựa kĩ lưỡng chủ yếu dựa vào giá của sản phẩm.
- Nữ độ tuổi từ 25-45 là độ tuổi đang đi làm, bắt đầu có thu nhập ổn định cho tới hoàn toàn ổn
định, phần lớn trong độ tuổi này đã lập gia đình, hành vi mua sắm hàng hóa giờ thay đổi, không
chỉ phục vụ cho cá nhân mà cho các thành viên còn lại trong gia đình, họ có xu hướng mua hàng
tại các siêu thị lớn, mua với số lượng nhiều, dùng cho nhiều người và trong thời gian đến 1 tuần
hoặc hơn, quan tâm nhiều tới sức khỏe, giá cả sản phẩm không còn là yếu tố quan trọng hàng đầu
như nhóm khách hàng trên, họ quan tâm tới tác dụng, lợi ích, an toàn, chất lượng sản phẩm, cách
phục vụ, chăm sóc khách hàng của nhân viên, tính tiện dụng khi sử dụng dịch vụ, tất cả các yêu
cầu đều ở mức cao hơn.
- Nữ độ tuổi trên 45 là độ tuổi sắp nghỉ hưu và đã nghỉ hưu, có xu hướng tiêu dùng và mua hàng
nhiều hơn ở các chợ truyền thống do thói quen, họ cho rằng mua hàng ở chợ truyền thống sẽ rẻ
hơn và vui hơn, các siêu thị, đại siêu thị họ có lui tới nhưng không nhiều bằng 2 nhóm trên.
+ Khu vực nông thôn:
- Do hạn chế về kinh tế, xã hội, và thói quen sinh hoạt tiêu dùng mua sắm hàng ngày của người
dân nên hầu như chưa có siêu thị và đại siêu thị, cửa hàng tiện dụng nào xuất hiện tại khu vực
nông thôn, chủ yếu vẫn là chợ truyền thống, các mặt hàng bày bán ở đây chủ yếu là hàng Trung
Quốc gia công chất lượng rất thấp, thực phẩm bày bán sơ chế chưa qua kiểm duyệt, không hợp
vệ sinh, tuy nhiên, điều quan trọng nhất là giá thành rẻ, phù hợp với thu nhập của phần lớn người
dân nơi đây, để thay đổi được hành vi mua sắm này của họ, cần có sự thay đổi lớn hơn nữa về
các yếu tố vĩ mô, các chính sách kích cầu khác của địa phương, nhà nước.
1.4. Môi trường công nghệ
- Ngày càng có nhiều sản phẩm công nghệ được tạo ra, các ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất cũng như quy trình đưa hàng hóa từ nhà sản xuất tới tay người tiêu dùng giúp
doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng hơn
- Sự phát triển của khoa học, công nghệ trong những năm gần đây đã giúp nâng cao hiệu
suất bán hàng và hiệu quả công việc :điều hòa, máy tính, máy quét mã vạch, các trang web bán
hàng, các ứng dụng mua hàng…
2. Phân tích môi trường ngành
2.1.Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tình trạng cầu:
- Chỉ sau 3 năm gia nhập WTO(2007), Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong giai đoạn 2007-2015 tăng trung
bình gần 22%/năm, tăng gần 7 lần từ khi Việt Nam vào WTO.
- Cuối năm 2013, số nhà bán lẻ nước ngoài chiếm hơn 40% trong số 700 siêu thị tại Việt
Nam. Đồng thời, 31 trong tổng số 125 trung tâm thương mại hiện tại có yếu tố đầu tư nước
ngoài. Con số này cho thấy mức độ quan tâm và phát triển mạnh của các nhà bán lẻ nước ngoài
tại thị trường Việt Nam. Theo đó, đến năm 2020, cả nước sẽ có khoảng 1.200 - 1.300 siêu thị,
180 trung tâm thương mại. Dự báo, đến 2020, tỷ trọng bán lẻ qua mạng lưới siêu thị, trung tâm
thương mại sẽ chiếm 45% tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội (Theo Bộ Công Thương).
- Số liệu của Bộ Công Thương cho thấy, bán lẻ chiếm khoảng 15% GDP Việt Nam năm
2013. Tính chung cả năm 2015, Tổng cục Thống kê đánh giá, tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính đạt 3,2 triệu tỷ đồng, tăng 9,5% so với năm trước (loại trừ
yếu tố giá tăng 8,4%, cao hơn mức tăng 8,1% của năm 2014). Đánh giá triển vọng của thị trường
bán lẻ Việt Nam trong thời gian tới, Chuyên gia kinh tế Sebastian Eckardt của Ngân hàng Thế
giới cho rằng, lĩnh vực bán lẻ của Việt Nam hiện đang tăng tốc giữa bối cảnh nhu cầu nội địa và
tiêu dùng tiếp tục đà khởi sắc từ năm ngoái. Xu hướng đi lên của lĩnh vực bán lẻ được kỳ vọng sẽ
tiếp tục được duy trì trong ngắn hạn và ước tính thị trường này sẽ tăng trưởng khoảng 8-9%
trong năm 2016. Về trung hạn, triển vọng của ngành bán lẻ Việt Nam vẫn rất lớn vì đang trong
quá trình tăng trưởng nhanh.
Cường độ cạnh tranh trong nội bộ ngành:
- Việt Nam cam kết mở cửa gần như hoàn toàn thị trường bán lẻ trong nước cho các nhà
cung cấp nước ngoài, điều này tại cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhưng đối với các doanh
nghiệp bán lẻ trong nước đây là một thách thức vô cùng lớn khi hàng rào bảo hộ không còn.
- Áp lực cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt khi các nhà đầu tư nước ngoài lần lượt
bước chân vào thị trường Việt Nam để tranh giành thị phần, nhất là khi họ có lợi thể về vốn, mặt
bằng, công ty mẹ là những đại gia bán lẻ toàn cầu, họ có chiến lược cũng như dày dặn kinh
nghiệm trong ngành với đội ngũ chuyên nghiệp, thương hiệu uy tín trước khi bước chân vào Việt
Nam
Bản đồ nhóm chiến lược cạnh tranh
Xanh da trời: Vinmart
Xanh dương đậm: Cửa hàng tiện lợi
Hồng nude: Big C+ Co.op Mart
Xanh lá: Aeon
- Chiến lược cạnh tranh: Các doanh nghiệp trong ngành đều cố gắng theo đuổi cùng một
chiến lược cạnh tranh đó là dẫn dầu về giá kết hợp với đa dạng hóa sản phẩm.
- Thị phần: Đang có sự tranh giành thị phần giữa các doanh nghiệp đứng đầu với những
doanh nghiệp mới gia nhập như Vinmart và chuỗi các cửa hàng tiện lợi.
- Doanh nghiệp dẫn đầu ngành thương hiệu Việt là Co.opMart được xem là có lợi thế
cạnh tranh đáng kể trên thị trường. Xét về nguồn lực thì Co.op Mart được đánh giá khá cao với
nhân lực mạnh so với các doanh nghiệp trong ngành, các chương trình marketing đa dạng liên
kết chặt chẽ với nhà cung cấp, hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi được phân bố rộng khắp trên
cả nước.
Độ
đa
dạng
sản
phẩm
Giá
Sơ đồ nhóm chiếnlược
Cao
Thấp
- Các công ty trong ngành nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm: Đây là bước đi đúng để xâm
nhập vào nhóm chiến lược có độ rộng sản phẩm đa dạng, chất lượng sản phẩm tương trung bình,
đem lại năng lực cạnh tranh tốt hơn.
Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh ở thị trường Việt Nam với Vinmart gồm có: Tổng công ty TM Hà
Nội(Hapro), Công ty CP TĐ Phú Thái, Tổng công ty TM Sài Gòn(Satra), Công ty cổ phần Nhất
Nam(Fivimart), Metro Cash & Carry Việt Nam(Đức), Big C Việt Nam(Pháp), Lotte(Hàn Quốc),
Aeon(Nhật Bản)…Trong số đó đối thủ cạnh tranh trực tiếp và lớn nhất đối với Vinmart là Big C
và Co.op Mart
Co.op Mart BigC VinMart
Giá/chất
lượng
tương đối tốt tương đối tốt Giá không quá cao
Chất lượng tốt
Phạm vi
địa lý
xa trung tâm xa trung tâm vị trí giao thông
thuận
Mức độ
hội nhập
Thấp Trung bình Khá
Độ rộng
sản phẩm
40.000-60.000 50.000 >40.000
Sử dụng
kênh phân
phối
Co.opXtra, Co.opXtra
Plus, HTV Co.op,
chuỗi CH tiện
lợi(Co.op
Food&Co.op),
Đại siêu thị BigC,
CH tiện lợi
Cexpress, New Chợ
và discount.vn
Hệ thống siêu thị
Vinmart và CH tiện
lợi Vinmart+
Mức độ
cung cấp
dịch vụ
Tốt Tốt Tốt
- Về BigC Việt Nam: BigC là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu châu Âu BigC
VN khai trương siêu thị đầu tiên tại Đồng Nai năm 1998. Hiện tại, BigC V i ệ t N a m có tổng
cộng 24 siêu thị trên toàn quốc. Mỗi cửa hàng BigC sử dụng khoảng 450 nhân viên và có khoảng
40.000 đến 50.000 mặt hàng, từ thực phẩm tươi sống đến hàng tạp hóa, từ quần áo đến đồ trang
trí nội thất, cũng như các mặt hàng điện máy như đồ gia dụng và thiết bị nghe-nhìn.Hàng năm
BigC VN xuất khẩu khoảng 700 container hàng VN sang các chi nhánh BigC tại các nước khác..
Cứ 3 tuần, sẽ có một bản tin khuyến mãi và khách hàng sẽ nhận được qua email nếu có đăng ký.
BigC vốn quen thuộc với người tiêu dùng ở phân khúc siêu thị nhưng cũng góp mặt trên kênh
bán lẻ cửa hàng tiện lợi Cexpress, New Chợ và trang trực tuyến cdiscount.vn
- Về Co.op Mart: Sài Gòn Co.op là doanh nghiệp bán lẻ tiên phong tại Việt Nam được
thành lập từ năm 1989 theo mô hình liên hiệp hợp tác xã. Hiện doanh nghiệp này có mặt trên 7
phân khúc bán lẻ trừ siêu thị điện máy. Điểm đặc biệt là trên mảng đại siêu thị/trung tâm phân
phối, Sài Gòn Co.op là doanh nghiệp Việt duy nhất cạnh tranh với tập đoàn Metro với Co.opXtra
và Co.opXtra Plus cũng như hợp tác với đài truyền hình mở kênh bán hàng HTV Co.op. Ngoài ra
doanh nghiệp Việt này còn có 290 cửa hàng tiện lợi (Co.op Food và Co.op), 2 trung tâm thương
mại (Sence City, SC VivoCity), 77 siêu thị Co.op Mart và kênh bán hàng trực tuyến
coophomeshopping.vn. Doanh thu năm 2014 của Sài Gòn Co.op đạt khoảng 26 nghìn tỷ đồng
Ma trận hình ảnh cạnh tranh – CPM(Competitive Profile Matrix)
Mức độ
quan trọng
Vinmart Big C Co.op Mart
Phân
loại
Số điểm
quan trọng
Phân
loại
Số điểm
quan trọng
Phân
loại
Số điểm
quan trọng
Diện tích
mua sắm
0.1 3 0.3 4 0.4 3 0.3
Không gian
mua sắm
(sạch sẽ,
trưng bày
thuận tiện)
0.15 4 0.6 2 0.3 3 0.45
Mức độ nhận
biết thương
hiệu
0.1 3 0.3 4 0.4 2 0.2
Giá thành sản
phẩm
0.2 3 0.6 3 0.6 2 0.4
Mức độ đa
dạng sản
phẩm
0.2 4 0.8 3 0.6 3 0.6
Hệ thống
phân phối
0.1 4 0.4 2 0.2 3 0.3
Vị trí địa lý 0.05 3 0.15 2 0.1 3 0.15
Thái độ phục
vụ
0.1 3 0.3 2 0.2 2 0.2
Tổng điểm
quan trọng
1 3.45 2.8 2.6
Qua bảng ma trận cạnh tranh có thể thấy được tầm quan trọng của các yếu tố đối với
người tiêu dùng khi họ thực hiện việc mua sắm. Người tiêu dùng đặc biệt quan tâm tới giá thành
sản phẩm và mức độ đa dạng hóa của sản phẩm do tâm lý thích mua hàng giá rẻ và mong muốn
có nhiều sự lựa chọn khi mua hàng. Bên cạnh đó việc trưng bày hàng hóa sao cho thuận tiện và
đẹp mắt cũng là một yếu tố quan trọng giúp cho việc mua sắm trở nên thuận tiện hơn đồng thời
kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng. Với việc phân loại và cho điểm các yếu tố sẽ
giúp xác định được mức độ cạnh tranh của Vinmart so với các đối thủ cạnh tranh, hơn và kém ở
điểm nào để từ đó hoàn thiện dần sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ mà Vinmart cung ứng.
2.2. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
- Đối với ngành bán lẻ của Việt Nam thì rào cản ra nhập ngành của các doanh nghiệp
trong nước là rất lớn vì chi phí vốn đầu tư nhiều,phải mất thời gian dài để chiếm lĩnh thị
phần,xây dựng thương hiệu và thiết lập mạng lưới phân phối.Tuy nhiên, khi Việt Nam thực hiện
chính sách mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới thì rào cản ra nhập ngành sẽ không còn là khó
khăn với những đối thủ có tiềm lực tài chính hùng hậu, có kinh nghiệm quản lý và công nghệ
tiên tiến đến từ những nước phát triển trên thế giới.Trong số đó phải kể đến những tập đoàn bán
lẻ hàng đầu thế giới như WalMart (Mỹ), Carrefour, Auchan (Pháp), Tesco (Anh)...Theo những
thông tin mới đây của Hiệp Hội Bán Lẻ Việt Nam-AVR thì cả Wal-Mart và Auchan đã cử đại
diện sang Việt Nam để chuẩn bị cho kế hoạch thâm nhập thị trường trong thời gian tới
2.3. Sức ép từ phía nhà cung cấp
- Đặc biệt Vinmart rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm cung cấp cho người tiêu dùng.
Với phương châm “Vì chất lượng cuộc sống của mọi nhà”, hệ thống VinMart đảm bảo cung cấp
các sản phẩm với nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, từ các đối tác uy tín trong nước và quốc tế với chất
lượng được kiểm soát kỹ lưỡng theo quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt. Tất cả các sản
phẩm do VinMart phân phối đều tuân thủ nghiêm ngặt quy trình đầu vào cũng như liên kết với
nhà cung cấp uy tín để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe cho người tiêu dùng với
giá cả hợp lý. Vì thế việc lựa chọn nhà cung cấp vô cùng khắt khe.
- Các thương hiệu thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt có thể kể đến như: Vinamilk, Đôi đũa
vàng, Hải Hà, Hồng Lam, SG Food, Thực phẩm Cầu Tre, Kinh Đô, Nutifood, Ajinomoto, Dutch
Lady, Tường An, ...
- Các thương hiệu mỹ phẩm: Nivea, Downy, Dove, Double Rich, Body,...
- Các sản phẩm điện máy, điện tử thông minh: Oppo, Samsung, LG, Panasonic,...
Ngoài các nhà cung cấp trên, VinMart còn tự đặt hàng sản xuất và có những sản phẩm mang
thương hiệu VinMart rất được người tiêu dùng chú ý, và đặc biệt trong lĩnh vực thực phẩm nông
nghiệp VinMart là nhà phân phối độc quyền của VinEco (một thương hiệu mới trong lĩnh vực
kinh doanh mới mà VinGroup đầu tư). Chiến lược chuỗi cung ứng nông sản sạch thương hiệu
VinEco độc quyền trong các siêu thị của Vinmart và Vinmart+. VinEco là thương hiệu thực
phẩm sạch được chuyển giao từ công nghệ, kỹ thuật, giống và thiết bị nông nghiệp từ các nền
nông nghiệp nổi tiếng thế giới như Israel, Nhật Bản, Hà Lan… cung cấp rau quả hữu cơ và rau
quả sạch cho thị trường theo các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. Từ đó, Vinmart chủ động
hoàn toàn nguồn cung thực phẩm.
- Tập đoàn Vingroup đã công bố chương trình “Đồng hành, hỗ trợ và thúc đẩy sản xuất
nội địa”. Đây là chương trình nhằm trợ các doanh nghiệp nội địa sản xuất hàng tiêu dùng, góp
phần tạo nguồn thực phẩm sạch và hàng tiêu dùng có chất lượng cho thị trường; đồng thời, xây
dựng các thương hiệu Quốc gia, tiến tới là các thương hiệu đẳng cấp Quốc tế. Chương trình chú
trọng ưu tiên cho nhóm hàng thực phẩm an toàn, nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng
cũng như tương lai lâu dài cho các thế hệ mai sau. Theo đó, các doanh nghiệp tham gia chương
trình sẽ được hỗ trợ đưa hàng vào hệ thống siêu thị với các điều kiện ưu đãi. Cụ thể với mặt hàng
thực phẩm tươi sống đang được Vingroup áp dụng chính sách bán không lãi trong vòng một
năm. Toàn bộ phần chiết khấu sẽ được hoàn lại về nhà cung cấp, với mục đích để các nhà cung
cấp có thêm kinh phí và có điều kiện tập trung đầu tư vào chất lượng sản phẩm, thực hiện
nghiêm ngặt các tiêu chuẩn, quy định về an toàn, vệ sinh thực phẩm.
- Bên cạnh ưu đãi về phân phối, các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam sẽ được
Vingroup hỗ trợ về công nghệ, quản trị, hệ thống kiểm soát chất lượng, công tác marketing bán
hàng… Vingroup cũng sẵn sàng tham gia góp vốn, đầu tư để cùng doanh nghiệp tối ưu hóa sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Có thể thấy với các nhà cung cấp Vinmart là một đối tác tiềm năng mang lại nguồn
doanh thu lớn cho họ, có thể hợp tác lâu dài ổn định. Vingroup cũng có những chính sách riêng
dành cho những doanh nghiệp tham gia vào hệ thống phân phối của Vinmart. Quyền lực của các
nhà cung cấp là không lớn khi Vinmart có tên tuổi và sự uy tín họ hoàn toàn có thể lựa chọn cho
mình những nhà cung cấp đáp ứng các tiêu chí được đặt ra vì vậy các nhà cung cấp nên tạo mối
quan hệ tốt với Vinmart.
2.4. Áp lực từ phía khách hàng
- Các siêu thị Vinmart với đặc điểm là quy mô lớn, rất đa dạng phong phú về chủng loại
sản phẩm, địa điểm trong các tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại lớn vì vậy khách hàng
của Vinmart phần lớn là cư dân sinh sống tại hoặc gần các địa điểm nói trên bên cạnh đó là
khách hàng đến các trung tâm thương mại để mua sắm.
- Dân cư sinh sống tại các trung tâm thương mại, các chung cư, tòa nhà cao tầng thường
có mức thu nhập khá cho đến cao kèm theo nhu cầu về tiêu dùng hàng hóa lớn đặc biệt là các sản
phẩm tiêu dùng hàng ngày. Sự tiện lợi về vị trí địa lý vì các siêu thị Vinmart thường gần ngay
nơi ở của họ nên dẫn tới sự tiện lợi khi mua sắm, tuy nhiên nhóm người này lại không có nhiều
thời gian rảnh rỗi để mỗi ngày đều có thể đi siêu thị nên họ thường có thói quen mua đồ và tích
trữ cho một khoảng thời gian nhất định.
=> Áp lực : Vì nhóm người này có thu nhập khá cao nên yêu cầu của họ về chất lượng sản phẩm
và dịch vụ cũng phải tỉ lệ thuận với số tiền mà họ bỏ ra nên vấn đề về chất lượng hàng hóa, về
các thực phẩm tươi sống cần phải đảm bảo nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, đảm bảo sạch sẽ và an
toàn thực phẩm. Hàng hóa cần được bảo quản thật tốt, trưng bày gọn gàng ngay ngắn dễ tìm.
- Bên cạnh chất lượng hàng hóa đạt chuẩn, khách hàng hiện nay còn yêu cầu cao về chất
lượng dịch vụ, về thái độ làm việc của nhân viên. Việc chào đón khách, tư vấn và phục vụ đều
phải được đào tạo bài bản ngay từ ban đầu để mọi khâu trong dịch vụ đều đồng đều và đảm bảo
những thứ cơ bản nhất. Mọi phàn nàn của khách hàng về nhân viên nên được khuyến khích và
thu nhận để trực tiếp xử lý từ đó hoàn thiện hơn về con người và dịch vụ mà Vinmart cung ứng.
Sự khác biệt của Vinmart
- Về khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, Vinmart có chương trình ưu đãi cho khách hàng
đó là tích điểm 5% hóa đơn với mỗi lần giao dịch, đây là tỉ lệ tích điểm cao nhất so với tất cả các
đối thủ cạnh tranh khác của Vinmart, nhiều hệ thống siêu thị thậm chí còn không có thẻ thành
viên và không tích điểm cho khách hàng. Chỉ cần sau 5 lần giao dịch là khách hàng có thể tiêu
điểm trong thẻ như tiền mặt tại tất cả các hệ thống của Vingroup như Vinmart, VinDs, Vinpro...
- Vinmart với thương hiệu Vineco là nơi tự trồng rau sạch và cung cấp duy nhất tại hệ
thống siêu thị Vinmart và cửa hàng tiện lợi Vinmart +, rau củ sạch tự trồng tại các trang trại
riêng, được đóng gói bao bì cẩn thận đạt chuẩn cam kết về chất lượng mà không một hệ thống
siêu thị nào có được điều này.
- Vinmart có thể nói hiện này là hệ thống siêu thị cung cấp các mặt hàng gần như rẻ nhất
đối với tất cả các hệ thống siêu thị còn lại. Do quy mô về hàng hóa lớn và mong muốn đem lợi
tiện ích lớn nhất cho khách hàng nên giá cả các mặt hàng sản phẩm vô cùng hợp lý.
2.5. Áp lực từ phía sản phẩm/Dịch vụ thay thế
- Sản phẩm thay thế của hệ thống siêu thị VinMart chính là kênh bán lẻ truyền thống với
các chợ truyền thống, các cửa hàng tạp hóa quy mô hộ gia đình, chiếm tới 80% thị trường bán lẻ
hiện nay của nước ta. Theo thông tin công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam vừa công
bố (tính đến đầu năm 2016), lần đầu tiên trong 10 năm qua, tốc độ tăng trưởng của kênh thương
mại truyền thống tăng nhanh hơn kênh hiện đại 5,4% và hiện chiếm hơn 85% doanh thu của
ngành hàng tiêu dùng nhanh Việt Nam, tương đương với gần 10 tỷ USD (khoảng 220.000 tỉ
đồng). Hiện tại, Việt Nam có đến hơn 1,3 triệu cửa hàng kinh doanh truyền thống (cửa hàng tạp
hóa) trên cả nước đóng vai trò quyết định quan trọng trong việc đưa sản phẩm tới người tiêu
dùng, điều này càng đúng với thị trường nông thôn, bởi hầu hết vẫn là phân phối sản phẩm từ đại
lý tới các cửa hàng bán lẻ truyền thống.
- Do thói quen người dân Việt nam từ xưa đến nay là đi chợ truyền thống vì sự tiện lợi
về địa điểm do mật độ các chợ rộng khắp, nhiều chợ cóc phục vụ nhu cầu nhanh gọn của một số
gia đình tại những nơi nhỏ hẹp hay sự phong phú về hàng hóa, thời gian mua sắm và thanh toán
thường nhanh hơn, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Tuy nhiên, kênh bán lẻ truyền thống vốn
có những nhược điểm như tình trạng hàng hóa không nguồn gốc, kém chất lượng, hàng giả dễ
dàng xâm nhập. Hơn nữa, các cửa hàng có thể vi phạm giá bán, không nghiêm túc thực hiện các
chương trình khuyến mãi của nhãn hàng, không phân loại đúng hàng tại các cửa hàng bán lẻ. Và
không thể phủ nhận những tiện ích đi kèm mà Vinmart đem lại như mua sắm tại siêu thị luôn
đảm bảo sạch sẽ không ngại nắng mưa, nhiệt độ luôn ổn định tạo cảm giác thoải mái cho khách
hàng. Các mặt hàng phong phú hơn, được trưng bày bắt mắt hơn khiến cho việc mua sắm cũng là
một trải nghiệm, một việc làm giải trí nhẹ nhàng. Bên cạnh đó khách hàng luôn nhận được sự
phục vụ nhiệt tình từ nhân viên, các tiện ích khác về thanh toán, khuyến mãi ...
=> Và khi mà xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người cũng tăng lên kèm theo đó,
dần dần mọi người sẽ chuyển sang mua sắm tiêu dùng tại siêu thị thay cho chợ truyền thống và
đại lý. Như các phân tích ở trên có thể nhận thấy áp lực từ sản phẩm thay thế là không lớn và
Vinmart nên tiếp tục phát triển những lợi thế hiện có và tiếp tục cung ứng chất lượng hàng hóa
cũng như dịch vụ đạt chuẩn để đảm bảo và phát triển vị thế cạnh tranh của mình.
Bảng phân tích tổng hợp các yếu tố bên ngoài EFE
Các yếu tố bên
ngoài
Mức độ quan
trọng
Phân loại Số điểm quan
trọng
Cơ hội
 Việt Nam gia nhập
AFTA, WTO
 Thu nhập và mức
sống của người dân
tăng lên
 Thị trường bán lẻ phát
triển nhanh chóng
0.05
0.05
0.1
0.1
3
4
4
4
0.15
0.2
0.4
0.4
 Các gói kích cầu của
Chính phủ
 Chính sách ổn định và
chính sách ưu đãi của
Chính phủ
 Thói quen tiêu dùng
thay đổi
 Công nghệ phát triển
tạo điều kiện nâng cao
chất lượng dịch vụ
0.05
0.1
0.05
4
3
3
0.2
0.3
0.15
Thách thức
 Tốc độ tăng trưởng
kinh tế đang chậm lại,
lạm phát gia tăng
 Nhiều đối thủ cạnh
tranh lớn trong nước
cộng thêm sức ép từ
các doanh nghiệp bán
lẻ nước ngoài
 Hàng rào bảo hộ
doanh nghiệp trong
nước bị gỡ bỏ
 Chợ và các tiệm tạp
hóa truyền thống vân
chiếm tỉ trọng cao
 Hình thức bán lẻ trực
tuyến ngày càng phát
triển
0.1
0.15
0.05
0.1
0.1
2
1
2
2
1
0.2
0.15
0.1
0.2
0.1
Tổng 1.00 2.55
IV. Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị
1. Hoạt động Marketing
- Với tham vọng sau 3 năm sẽ mở ra hệ thống chuỗi 100 siêu thị Vinmart, Vingroup đã
liên tục mở Vinmart tại các địa điểm đẹp, thuận tiện tận dụng lợi thế bất động sản sẵn có của
mình.
- Vinmart đã thực hiện nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng ví dụ như: mua
hàng tại Vinmart có cơ hội nghỉ mát tại Vinpearl, khuyến mãi lớn nhân dịp sinh nhật, cuối năm,
Tết Nguyên đán, quay số trúng thưởng 100%, giảm giá 49%...
- Ngoài ra, Vinmart còn có nhiều hoạt động để tăng độ nhận biết như: ưu đãi lớn cho
khách hàng sử dụng thẻ Visa thanh toán tại Vinmart, tích điểm vào siêu thẻ Vingroup Card thông
qua mua hàng tại Vinmart.
- Dịch vụ khách hàng tại đây được thực hiện tốt, thái độ phục vụ của nhân viên được
khách hàng đánh giá cao. Chính thái độ tận tình này cùng với chất lượng hàng hóa và giá cả cạnh
tranh đã ngày càng tạo nên uy tín cho chuỗi siêu thị.
2. Tài chính- Kế toán
- Vinmart được xây dựng trên nền tảng tập đoàn VinGroup có uy tín trên nhiều lĩnh vực
với vốn điều lệ 18.415 tỷ đồng.
- Tính đến đầu tháng 8/2016, doanh thu thuần của chuỗi siêu thị Vinmart là 24.197 tỷ
đồng, tăng gấp gần 2 lần so với cùng kỳ và đạt được 54% kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế là 2.926
tỷ đồng, tăng gấp gần 4 lần so với cùng kỳ và đạt 98% so với kế hoạch năm 2016, qua đó đóng
góp vào cơ cấu doanh thu của Tập đoàn Vingroup 1,52%.
- VinEco có số vốn điều lệ trên 2.000 tỷ đồng, triển khai các hoạt động nông nghiệp tại
nhiều địa phương trên cả nước để cung cấp rau quả hữu cơ và rau quả sạch cho VinMart.
3. Uy tín thương hiệu
- Vinmart trực thuộc tập đoàn VinGroup, với nguồn tài chính khổng lồ, kỹ năng quản trị,
kinh nghiệm trong ngành bán lẻ và tầm nhìn chiến lược dài hạn… là những yếu tố then chốt giúp
cho Vinmart có thể xây dựng thương hiệu cũng như tạo ra niềm tin trong tâm trí khách hàng một
cách hiệu quả.
- Thương hiệu Vinmart hướng tới vị thế là chuỗi siêu thị bán lẻ lớn nhất Việt Nam, cung
cấp không gian mua bán hiện đại, tiện lợi, với các mặt hàng phong phú từ các sản phẩm thiết yếu
hằng ngày đến các mặt hàng tươi sống với giá cả và chất lượng phù hợp. Vinmart dường như
đang tạo ra một phong cách, nhận thức tiêu dùng mới an toàn, thông minh trước bối cảnh vấn đề
vệ sinh an toàn thực phẩm đang là vấn nạn tại các khu chợ truyền thống. Đây là chiến lược được
đánh giá bài bản, chuyên nghiệp của Vingroup, đồng thời cũng là sự khác biệt nổi bật của
Vinmart so với các thương hiệu bán lẻ lớn tại thị trường Việt Nam. Từ không gian đẹp, hiện đại,
đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, nguồn hàng hóa dồi dào từ những nguồn cung đảm bảo,
nhất là chuỗi cung ứng nông sản sạch từ thương hiệu VinEco… đã tạo cho người tiêu dùng ấn
tượng tốt về Vinmart. Bên cạnh đó, hệ thống chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart+ đang được đầu tư
phát triển một cách nhanh chóng cũng góp phần không nhỏ tạo nên và quảng bá thương hiệu
Vinmart tới khách hàng mục tiêu.
- Chưa đầy hai năm có mặt tại thị trường, với tốc độ tăng trưởng được đánh giá là nhanh
lịch sử trong ngành phân phối bán lẻ, Vinmart hiện đang là top các thương hiệu bán lẻ hàng đầu
Việt Nam. Các chuyên gia kinh tế đang kỳ vọng, Vingroup sẽ “vẽ” lại thị trường ngành bán lẻ
trong nước, tạo cán cân cân bằng cho doanh nghiệp Việt Nam trước “cơn bão” thâu tóm của các
tập đoàn bán lẻ nước ngoài.
4. Mạng lưới phân phối
- Tính đến tháng 6 năm 2016, Vinmart đã có 50 siêu thị, đại siêu thị và 830 cửa hàng
Vinmart+ trên cả nước, dự kiến đến năm 2017, VinMart sẽ có khoảng 100 siêu thị và 1.000 cửa
hàng tiện ích trên cả nước từ đầu tư xây dựng mới hoặc mua lại thông qua các giao dịch M&A.
Hệ thống VinMart là các siêu thị có diện tích từ 3.000m2 đến 15.000m2 và chuỗi VinMart+ là
các cửa hàng tiện ích có diện tích từ 150 đến 300m2. Có lợi thế từ tập đoàn VinGroup, chuỗi hệ
thống Vinmart đều có mặt bằng kinh doanh đẹp tại các khu đô thị lớn như Time City, Royal
City, Vincom Center Nguyễn Trí Thanh, Vincom Bà Triệu,... Các gian hàng trong hệ thống
Vinmart luôn được sắp xếp gọn gàng, khoa học và thuận tiện nhất cho khách hàng lựa chọn và di
chuyển. Vinmart có kế hoạch bao phủ toàn bộ thị trường bán lẻ bằng việc mở rộng hệ thống phân
phối rộng khắp cả nước và phát triển thành chuỗi bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
5. Cơ sở vật chất
- Tháng 10/2014, VinGroup công bố thương hiệu mới trong lĩnh vực bán lẻ với hệ thống
chuỗi siêu thị VinMart có diện tích từ 3.000m2 đến 15.000m2.
- Tháng 11/2014, hệ thống VinMart đã đi vào hoạt động và hiện đang tích cực mở rộng.
Dự kiến đến năm 2017, VinMart sẽ có khoảng 100 siêu thị trên cả nước với mục tiêu trở thành
thương hiệu bán lẻ Việt đẳng cấp quốc tế.
- Hệ thống siêu thị VinMart đều nằm tại các khu vực đông dân cư, có vị trí giao thông
thuận lợi và độ bao phủ khắp trên cả nước.
- Các siêu thị VinMart có quy mô lớn với diện tích lên đến hơn 10.000m2, hơn 40 ngàn
mặt hàng thuộc đủ các nhóm hàng khác nhau như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình,
điện máy gia dụng, may mặc thời trang, đồ chơi
- Điểm nổi trội của hệ thống VinMart là cam kết cao nhất từ chủ đầu tư về chất lượng
phục vụ và dịch vụ đi kèm. Đặc biệt VinMart nhập các mặt hàng thực phẩm chủ yếu là rau củ
quả hữu cơ và rau quả sạch cho thị trường theo các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP từ hệ thống
nông trại xanh VinEco.
- Việc hệ thống VinMart là điểm cuối, khép kín chu trình từ khâu gieo trồng, chăm sóc,
thu hoạch, vận chuyển đến bán lẻ không chỉ tối ưu về giá thành mà còn đảm bảo tuyệt đối về
chất lượng cho nông sản VinEco. Đây cũng được coi là một trong những yếu tố tạo nên sự khác
biệt vượt trội cho hệ thống siêu thị VinMart.
6. Nhân sự
- VinMart đặt nhân viên làm nền tảng của sự phát triển, mọi nhân viên đều nhận được cơ
hội phát triển với lộ trình nghề nghiệp rõ ràng, môi trường làm việc năng động và chế độ tưởng
thưởng xứng đáng.
- VinMart có các bộ phận chức năng: bộ phận bán hàng, chăm sóc khách hàng, kiểm soát
chất lượng, tìm kiếm nhà cung cấp với mục tiêu hướng đến xây dựng “Thương hiệu bán lẻ Việt
đẳng cấp quốc tế”. Ngoài ra một vài bộ phận của công ty vẫn còn sự phụ thuộc chưa có sự tách
rời từ phía công ty mẹ-tập đoàn VinGroup (bộ phận chiến lược, bộ phận kiểm toán,...) các bộ
phận này có trách nhiệm tuân theo sự chỉ đạo từ phía công ty mẹ và đề ra các mục tiêu đúng đắn
xây dựng hệ thống VinMart.
- Hoạt động đào tạo nhân sự:
o Có các chương trình đào tạo bắt buộc cho nhân viên mới: nhằm định hướng về văn hóa
Tập đoàn nói chung và của VinMart nói riên; Kiến thức chung về sản phẩm và dịch vụ;
Đào tạo theo quy định của Nhà nước; Đào tạo tiêu chuẩn, quy trình làm việc theo ngành
nghề; Các kỹ năng bắt buộc cơ bản.
o Các chương trình đào tạo kĩ năng mềm: Quản lý thời gian và lập kế hoạch; Tư duy tích
cực; Giao tiếp qua điện thoại, giao tiếp tạo động lực; Ý thức dịch vụ, kiểm soát chất
lượng dịch vụ; Kỹ năng kèm cặp 1 – 1 (buddy); Kỹ năng xử lý phàn nàn.
o Các chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên: Nâng cao năng lực phát triển
nhân viên/ năng lực truyền thông giao tiếp/ năng lực tư duy/ năng lực quản lý: Chương
trình lãnh đạo đào tạo nhân viên được áp dụng đồng bộ. Chương trình nâng cao năng lực
Crestcom dành cho CBLĐ cấp trung. Chương trình đào tạo cán bộ quản lý tiềm năng
được áp dụng cho các cán bộ quản lý được chọn lọc để phát triển nguồn.
o Các chương trình đào tạo chuyên môn Theo đặc thù công việc thực tế của các phòng/
ban/ đơn vị; các chương trình đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn được xây dựng và
triển khai thường xuyên giúp các CBNV hoàn thiện kỹ năng, kiến thức và nâng cao chất
lượng công việc. Trong năm 2014, nhiều chiến dịch đào tạo đặc biệt như Chiến dịch đào
tạo cho các CBNV của Ocean Mart trong giai đoạn chuyển đổi thương hiệu sang
VinMart,…
o Hoạt động đoàn thể Tập đoàn nói chung và chuỗi siêu thị VinMart nói riêng đặc biệt
quan tâm đến hoạt động đoàn thể, chú trọng đến quyền lợi và đời sống tinh thần của toàn
thể CBNV. Chi bộ Đảng cộng sản và Công đoàn cơ sở tại các Công ty thành viên luôn
tạo môi trường giao tiếp, gắn kết, khuyến khích động viên CBNV phát huy năng lực, tăng
cường sức mạnh đoàn kết tập thể, xây dựng và phát huy Văn hóa Tập đoàn. Chi bộ Đảng
của Công ty đã được đánh giá là Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, Công đoàn Tập
đoàn đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh xuất sắc của Quận Long Biên và Hà Nội. Ban
văn thể Tập đoàn luôn chăm lo, vun đắp đời sống tinh thần và thể chất CBNV thông qua
việc duy trì hàng tuần, hàng tháng các hoạt động thể dục thể thao như bóng đá, tennis,
cầu lông, Game show (Rung chuông vàng VinGroup); Ngày hội cuối tháng, cuối quý với
các trò chơi Team Building, các hoạt động biểu diễn, văn nghệ như hát, múa; Giải chạy
VinGroup. Bên cạnh các hoạt động đoàn thể nội bộ, Tập đoàn còn khuyến khích CBNV
tham gia các hoạt động thiện nguyện. Hàng năm CBNV cùng nhau tham gia các hoạt
động tình nguyện, cứu trợ cấp phát lương thực, quần áo ấm, sách vở cho nhà trẻ mồ côi,
các hộ nghèo tại vùng sâu vùng xa trên khắp Tổ quốc.
7. Hoạt động Nghiên cứu và Phát triển (R&D)
- Hiện tại Vinmart có phòng Nghiên cứu và Phát triển chịu trách nhiệm Nghiên cứu thị
trường, nghiên cứu hoạt động của các đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu ứng dụng những kỹ
thuật, phương pháp mới trong lĩnh vực siêu thị trên thế giới. Hoạt động của phòng này được sự
hỗ trợ của những chuyên gia tư vấn nước ngoài nên có nhiều cơ hội để học tập những kinh
nghiệm quý báu trong hoạt động kinh doanh siêu thị tại các nước tiên tiến. Hơn nữa, phòng
Nghiên cứu và Phát triển Thị trường của Vinmart còn chú trọng trong việc phân tích tâm lý
khách hàng hiện tại của hệ thống để đưa ra các loại hình dịch vụ mới với mong muốn đáp ứng
một cách đầy đủ nhất nhu cầu của khách hàng.
Bảng phân tích nội bộ tổng hợp IFE
Các nhân tố nội bộ Mức độ quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng
Điểm mạnh
 Thương hiệu mạnh
 Chuỗi siêu thị có số
lượng lớn
 Năng lực tài chính
mạnh
 Nguồn nhân lực mạnh
 Công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến
0.18
0.12
0.17
0.19
0.08
4
4
4
3
3
0.72
0.48
0.68
0.57
0.24
Điểm yếu
 Hoạt động Marketing
chưa thực sự hiệu quả
 Chất lượng dịch vụ
chưa thực sự tốt
0.19
0.07
2
2
0.38
0.14
Tổng 1.00 3.21
V. Lựa chọn chiến lược
Những điểm mạnh (S):
1. Thương hiệu mạnh
2. Chuỗi siêu thị có số
lượng lớn
3. Năng lực tài chính
mạnh
4. Nguồn nhân lực mạnh
5. Công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến
Những điểm yếu (W):
1. Hoạt động Marketing
chưa thực sự hiệu quả
2. Chất lượng dịch vụ
chưa thực sự tốt
Những cơ hội (O):
1. Việt Nam gia nhập
AFTA, WTO
2. Thu nhập và mức sống
của người dân tăng lên
3. Thị trường bán lẻ phát
triển nhanh chóng
4. Gói kích cầu của
Chính phủ
5. Chính trị ổn định và
các chính sách ưu đãi
của Chính phủ dành
cho các doanh nghiệp
trong nước, đặc biệt là
chính sách thẩm định
kinh tế ENT
6. Thói quen tiêu dùng
của người dân đang
dần thay đổi từ chợ,
cửa hàng truyền thống
sang thương mại hiện
đại, ủng hộ chương
trình “Người Việt
dùng hàng Việt”
7. Công nghệ phát triển
tạo điều kiện thuận lợi
Các chiến lược SO:
S1+S3+S4+S5+O1+O3
+O5+O6:
Chiến lược phát triển thị
trường:
Mở rộng thêm số lượng chuỗi
siêu thị Vint Mart để tiếp cận
khách hàng ở nhiều khu vực
địa lý khác
S1+S2+S3+S4+S5+O2
+O4+O6+O7:
Chiến lược thâm nhập thị
trường: Gia tăng thị phần và
nhu cầu của người tiêu dùng
hiện tại thông qua việc đẩy
mạnh các chương trình xúc
tiến, quan hệ khách hàng
Các chiến lược WO:
W1+W2+O2+O3+O6+O7:
Chiến lược phát triển sản
phẩm/dịch vụ: Cải thiện chất
lượng dịch vụ, chú trọng đầu
tư thực hiện marketing để tăng
chất lượng cảm nhận của
khách hàng, thu hút khách
hàng mới, mở rộng thị phần
cho nâng cao chất
lượng dịch vụ
Những thách thức (T):
1. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế đang chậm lại,
lạm phát gia tăng
2. Nhiều đối thủ cạnh
tranh lớn, nhiều đối
thủ tiềm ẩn, áp lực
cạnh tranh trở nên gay
gắt với sự gia nhập của
các nhà đầu tư nước
ngoài
3. Hàng rào bảo hộ doanh
nghiệp trong nước sẽ
bị gỡ bỏ khi Việt Nam
hội nhập
4. Chợ và các cửa hàng
truyền thống vẫn
chiếm tỉ trọng cao, thói
quen mua sắm của
người dân
5. Hình thức bán lẻ trực
tuyến đang dần phát
triển
Các chiến lược ST:
S1+S3+S4+T2+T4+T5:
Chiến lược hội nhập ngang:
Thực hiện mua bán, sáp nhập,
giành quyền kiểm soát với
một số đối thủ có tiềm năng
trong điều kiện nguồn lực của
Vint Mart để tăng lợi thế kinh
tế về quy mô và chuyển giao
nguồn lực và năng lực cạnh
tranh
S1+S2+S3+S4+S5+T2+T3:
Chiến lược liên doanh: Liên
doanh để tạo ra lợi thế cạnh
tranh khác biệt, vững chắc để
liên minh đứng vững trước
sức ép từ cạnh tranh và đối thủ
từ nước ngoài
Các chiến lược WT:
W2+T2+T3+T4+T5:
Chiến lược hội nhập về sau:
Tăng mức độ kiểm soát với
các nhà cung cấp, mở rộng
việc sản xuất của công ty để
tạo ra lợi thế cạnh tranh về
chất lượng sản phẩm so với
các đối thủ, tăng lượng khách
hàng trung thành.
Ma trận QSPM:
Các yếu tố quan
trọng
Trọng
số
Chiến lược thay thế
S1 S2 S3 S4 S5 S6
Điểm
hấp
dẫn
Điểm
đánh
giá
Điểm
hấp
dẫn
Điểm
đánh
giá
Điểm
hấp
dẫn
Điểm
đánh
giá
Điểm
hấp
dẫn
Điểm
đánh
giá
Điểm
hấp
dẫn
Điểm
đánh
giá
Điểm
hấp
dẫn
Điểm
đánh
giá
Các yếu tố bên
trong
1. Thương
hiệu mạnh
0.18 4 0.72 4 0.72 3 0.54 3 0.54 4 0.72 3 0.54
2. Chuỗi siêu
thị có số lượng
lớn
0.12 3 0.36 4 0.48 3 0.36 3 0.36 2 0.24 3 0.36
3. Năng lực
tài chính mạnh
0.17 4 0.68 4 0.68 4 0.68 4 0.68 4 0.68 3 0.68
4. Nguồn
nhân lực mạnh
0.19 3 0.57 4 0.76 3 0.57 2 0.38 3 0.57 1 0.19
5. Công nghệ,
kỹ thuật tiên tiến
0.08 3 0.24 3 0.24 3 0.24 2 0.16 2 0.16 2 0.16
6. Hoạt động
Marketing chưa
thực sự hiệu quả
0.19 3 0.57 4 0.76 3 0.57 1 0.19 2 0.38
7. Chất lượng
dịch vụ chưa thực
sự tốt
0.07 3 0.21 3 0.21 4 0.21 2 0.14
1.00
Các yếu tố bên
ngoài:
1. Việt Nam
gia nhập AFTA,
WTO
0.05 4 0.2 4 0.2 2 0.2 3 0.15 3 0.15
2. Thu nhập
và mức sống của
người dân tăng
lên
0.05 4 0.2 4 0.2 4 0.2
3. Thị trường
bán lẻ phát triển
nhanh chóng
0.1 4 0.4 4 0.4 4 0.4 4 0.4 3 0.3 2 0.2
4. Gói kích
cầu của Chính
phủ
0.1 3 0.3 3 0.3 2 0.3 2 0.2
5. Chính trị
ổn định và các
chính sách ưu đãi
của Chính phủ
dành cho các
doanh nghiệp
trong nước, đặc
biệt là chính sách
thẩm định kinh tế
ENT
0.05 3 0.15 3 0.15 3 0.15 3 0.15 2 0.1 3 0.15
6. Thói quen
tiêu dùng của
người dân đang
dần thay đổi từ
chợ, cửa hàng
truyền thống sang
thương mại hiện
đại, ủng hộ
chương trình
“Người Việt
dùng hàng Việt”
0.1 4 0.4 4 0.4 3 0.4 2 0.2 2 0.2
7. Công nghệ
phát triển tạo
điều kiện thuận
lợi cho nâng cao
chất lượng dịch
vụ
0.05 3 0.15 3 0.15 4 0.15 2 0.1
8. Tốc độ
tăng trưởng kinh
tế đang chậm lại,
lạm phát gia tăng
0.1 3 0.3 3 0.3 3 0.3 2 0.2 3 0.3 1 0.1
9. Nhiều đối
thủ cạnh tranh
lớn, nhiều đối thủ
tiềm ẩn, áp lực
cạnh tranh trở
nên gay gắt với
sự gia nhập của
các nhà đầu tư
nước ngoài
0.15 3 0.45 3 0.45 2 0.45 3 0.45 4 0.6 2 0.3
10. Hàng rào
bảo hộ doanh
nghiệp trong
0.05 2 0.1 2 0.1 3 0.15 3 0.15 3 0.15
nước sẽ bị gỡ bỏ
khi Việt Nam hội
nhập
11. Chợ và các
cửa hàng truyền
thống vẫn chiếm
tỉ trọng cao, thói
quen mua sắm
của người dân
0.1 3 0.3 4 0.4 3 0.3 3 0.3 2 0.2 1 0.1
12. Hình thức
bán lẻ trực tuyến
đang dần phát
triển
0.1 2 0.2 2 0.2 3 0.2 3 0.3 3 0.3
1.00
Tổng số điểm hấp
dẫn
6.5 7.1 6.22 4.41 5.19 3.43
 Từ ma trận QSPM cho thấy, chiến lược thâm nhập thị trường với tổng số điểm cao nhất
7.1 sẽ là chiến lược được ưu tiên lựa chọn. Ngoài ra, Vint mart cũng có thể lựa chọn các
chiến lược Phát triển thị trường, phát triển sản phẩm/dịch vụ hoặc chiến lược liên doanh
cũng có số điểm khá cao là những chiến lược phát triển trong giai đoạn 2016-2020.

More Related Content

What's hot

Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmLập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmVu Huy
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiBáo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiĐức Tú Phan
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilkthaoweasley
 
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)Louise Phạm
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702nataliej4
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđVân Võ
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcQuách Đại Dương
 
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkbjkaboy
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmLập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiBáo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
VinMart
VinMartVinMart
VinMart
 
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng _ supply chain management textbook
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng _ supply chain management textbookGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng _ supply chain management textbook
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng _ supply chain management textbook
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđ
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart tại HN.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart tại HN.docNâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart tại HN.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart tại HN.doc
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lược
 
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái...
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
 

Similar to Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...luanvantrust
 
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namMôi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namemnhoanhlam
 
Siêu thị thông thường
Siêu thị thông thườngSiêu thị thông thường
Siêu thị thông thườnglehaiau
 
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...luanvantrust
 
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...luanvantrust
 
nghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồm
nghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồmnghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồm
nghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồmBchPhng967218
 
marketing.docx
marketing.docxmarketing.docx
marketing.docxQuangLVit
 
Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017
Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017
Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017Brand Camp
 
Dinh Che Ban Le Tong Hop
Dinh Che Ban Le Tong HopDinh Che Ban Le Tong Hop
Dinh Che Ban Le Tong Hopngoclan2811
 
Đề án Quản trị bán lẻ
Đề án Quản trị bán lẻĐề án Quản trị bán lẻ
Đề án Quản trị bán lẻhaidang91
 
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)Cậu Buồn Vì Ai
 
Cửa hàng tiện lợi convenience store là gì
Cửa hàng tiện lợi convenience store là gìCửa hàng tiện lợi convenience store là gì
Cửa hàng tiện lợi convenience store là gìlehaiau
 
Lotteria
LotteriaLotteria
LotteriaVinTrn8
 
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN HuếĐề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
 
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namMôi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
 
Siêu thị thông thường
Siêu thị thông thườngSiêu thị thông thường
Siêu thị thông thường
 
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
 
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...
 
nghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồm
nghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồmnghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồm
nghiên cứu marketing bài thảo luận chương 8 nhóm 6 gồm
 
marketing.docx
marketing.docxmarketing.docx
marketing.docx
 
Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017
Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017
Khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017
 
Dinh Che Ban Le Tong Hop
Dinh Che Ban Le Tong HopDinh Che Ban Le Tong Hop
Dinh Che Ban Le Tong Hop
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công TyLuận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Công Ty Dịch Vụ Ăn Uống.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Công Ty Dịch Vụ Ăn Uống.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Công Ty Dịch Vụ Ăn Uống.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Công Ty Dịch Vụ Ăn Uống.
 
Đề án Quản trị bán lẻ
Đề án Quản trị bán lẻĐề án Quản trị bán lẻ
Đề án Quản trị bán lẻ
 
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
 
Cửa hàng tiện lợi convenience store là gì
Cửa hàng tiện lợi convenience store là gìCửa hàng tiện lợi convenience store là gì
Cửa hàng tiện lợi convenience store là gì
 
Lotteria
LotteriaLotteria
Lotteria
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty.
 
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
 

More from YenPhuong16

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổiDự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổiYenPhuong16
 
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiSáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiYenPhuong16
 
Intership report at English Center - NEW
Intership report  at English Center - NEWIntership report  at English Center - NEW
Intership report at English Center - NEWYenPhuong16
 
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcTài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcYenPhuong16
 
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiTiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiYenPhuong16
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeeYenPhuong16
 
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTNGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...YenPhuong16
 
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnTiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnYenPhuong16
 
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamTiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnBáo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechBáo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechYenPhuong16
 
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayTiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayYenPhuong16
 
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...YenPhuong16
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiYenPhuong16
 
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamChiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamYenPhuong16
 
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnĐề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnYenPhuong16
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanhYenPhuong16
 
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’sGiải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’sYenPhuong16
 

More from YenPhuong16 (20)

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổiDự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
 
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiSáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
 
Intership report at English Center - NEW
Intership report  at English Center - NEWIntership report  at English Center - NEW
Intership report at English Center - NEW
 
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcTài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
 
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiTiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
 
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTNGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
 
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnTiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
 
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamTiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
 
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnBáo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechBáo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
 
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayTiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
 
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
 
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamChiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
 
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnĐề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
 
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’sGiải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
 

Recently uploaded

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay

  • 1. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHUỖI SIÊU THỊ VINMART *** MÃ TÀI LIỆU : 0029 Kết bạn zalo tải tài liệu : 0936 8484 22 Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo theo yêu cầu: Luanvantrust.com NHÓM 4 Bùi Việt Đức Nguyễn Thị Huyền Trang Trần Thùy Trang Mai Minh Tâm Trần Phương Thảo Phạm Thị Kiều
  • 2. I. Giới thiệu về doanh nghiệp - Ngày 3/10/2014, Tập đoàn Vingroup đã mua lại 70% cổ phần của công ty Ocean Retail thuộc tập đoàn Đại Dương ( Oceangroup). Hệ thống OceanMart sau đó đã được đổi tên thành Vinmart. - Ngày 20/11/2014, thương hiệu Vinmart chính thức có mặt trên thị trường Việt Nam với việc đồng loạt khai trương 9 siêu thị tại thành phố Hà Nội. Chưa đầy 2 năm sau (tính đến tháng 6/2016), Vinmart đã có 50 siêu thị và đại siêu thị - Các siêu thị VinMart có quy mô lớn với diện tích lên đến hơn 10.000m2, với hơn 40 ngàn mặt hàng thuộc đủ các nhóm hàng khác nhau như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình, điện máy gia dụng, may mặc thời trang, đồ chơi… II. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược 1. Tầm nhìn - Xây dựng thành công chuỗi bán lẻ hàng đầu Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt và nâng tầm vị thế của người Việt trên trường quốc tế. 2. Sứ mệnh - Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng - Mang đến sự thuận tiện, an toàn tuyệt đối khi sử dụng sản phẩm - Nâng cao đời sống của người tiêu dùng trong bối cảnh thị trường hiện đại - Mở rộng và phát triển ngành bán lẻ rộng khắp tại Việt Nam. 3. Mục tiêu chiến lược Chiến lược xây dựng hệ thống siêu thị bán lẻ Vinmart với mục tiêu đưa Vinmat thành thương hiệu bán lẻ dẫn đầu Việt Nam và mang đẳng cấp quốc tế, mang đến cho người tiêu dùng
  • 3. những sản phẩm , hàng hóa chất lượng cao với giá thành phù hợp, góp phần tạo nên phong cách mua sắm theo xu hướng mới với sự phong phú về thương hiệu đi kèm dịch vụ hoàn hảo cùng nhiều tiện ích gia tăng. III. Phân tích môi trường kinh doanh 1. Môi trường vĩ mô 1.1. Môi trường kinh tế - Sự phát triển kinh tế : Xét riêng về mảng bán lẻ thì trong những năm gần đây, tổng doanh thu bán lẻ và tiêu dùng của Việt Nam luôn tăng trưởng dương. Bên cạnh đó, theo số liệu thống kê, tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2015 là gần 2.470.000 tỷ đồng, chiếm 76,2% tổng mức bán lẻ và doanh thu tiêu dùng. - Thu nhập và sức mua của người tiêu dùng : Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2016 ước tính là 2.200 USD (xấp xỉ 50 triệu đồng), cao hơn thu nhập bình quân đầu người 45,7 triệu đồng (tương đương 2.109 USD) năm 2015 ( theo Tổng cục thống kê công bố ) => Cơ hội : Thu nhập của người dân tăng dẫn đến nhu cầu tiêu dùng hàng hóa chất lượng cao => cơ hội mở rộng ngành bán lẻ với các siêu thị, đại siêu thị chuyên cung cấp sản phẩm, hàng hóa chất lượng tốt, đã qua kiểm duyệt 1.2. Môi trường chính trị, pháp luật - Việt Nam đã ban hành nhiều luật về kinh doanh như luật thương mại, luật lao động, luật thuế xuất nhập khẩu… - Bên cạnh đó Việt Nam cũng ban hành điều khoản về “ Thẩm định thu nhập kinh tế” ENT. ENT là những tiêu chí đưa ra để quyết định cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, là rào cản nhằm bảo hộ thị trường bán lẻ nội địa
  • 4. => Điều này tạo cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp mới gia nhập thị trường như Vinmart. * Chính phủ đưa ra các biện pháp kích cầu - Chính phủ thực hiện chính sách thúc đẩy đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn trái phiếu chính phủ, vốn tín dụng ưu đãi và vốn doanh nghiệp => Kích cầu về đầu tư - Chính phủ quyết định giảm 50% thuế GTGT đối với 19 nhóm mặt hàng => Kích cầu về tiêu dùng Chính phủ thực hiện các biện pháp kích cầu nhằm gia tăng lượng cầu => tăng lượng cung => tăng thu nhập cho doanh nghiệp * Hệ thống thuế, mức thuế - Từ ngày 11/1/2015, Việt Nam chính thức cho phép thành lập các công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài => Kéo theo sự cạnh tranh đến từ các thương hiệu bán lẻ khác trên thế giới - Năm 2016, áp dụng thuế suất 20% cho những doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề là 20 tỷ đồng. 1.3. Môi trường văn hóa, xã hội 1.3.1. Văn hóa  Thói quen tiêu dùng - “Người tiêu dùng Việt Nam được biết đến với ưu tiên tiết kiệm hơn chi tiêu, và tâm lý này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý chi tiêu cẩn thận của họ, đặc biệt là cho những mặt hàng cơ bản" - Theo bà Nguyễn Hương Quỳnh, Tổng giám đốc Nielsen Việt Nam.
  • 5. - Nielsen chỉ ra rằng vì giá cả leo thang nên thói quen mua sắm của người tiêu dùng ở các thành phố lớn cũng đã thay đổi ít nhiều, như giảm số lần đi mua sắm hoặc giảm số lượng hàng mua mỗi lần, mua nhiều hàng khuyến mại hơn hoặc ghé qua ở những cừa hàng gần nhà đề tiết kiệm xăng. Kết quả khảo sát cho thấy người tiêu dùng Việt Nam có thói quen mua sắm tạp hóa tại một nơi quen thuộc. 85% người được hỏi nói rằng họ trung thành với một cửa hàng. 60% cho biết đó là cửa hàng gần nhà hoặc gần chỗ làm. Tuy nhiên, họ cũng không dễ bỏ qua cơ hội mua hàng giảm giá. 87% người Việt Nam tham gia khảo sát cho biết sẵn sàng mua hàng khuyến mại, trong khi tỷ lệ bình quân khu vực chỉ là 68%. 56% người tiêu dùng Việt Nam hay tìm các sản phẩm khuyến mại khi đang đi mua sắm, so với mức 38% của khu vực. - Người Việt Nam thường rất kỹ tính chọn sản phẩm thiết yếu hằng ngày như sữa, thức uống có cồn và sản phẩm chăm sóc cơ thể. Hơn 45% nói rằng họ sẽ xem khắp nơi để tìm các thương hiệu họ biết hoặc quen thuộc với họ. Tuy nhiên, sức hấp dẫn của khuyến mại, giảm giá có thể khiến họ “dễ tính” hơn. 50% người tiêu dùng cho biết sẽ thay thế các thương hiệu thức uống và đồ ăn nhẹ quen thuộc bằng những thương hiệu tương đương khác nhưng có giá rẻ hơn hoặc có chương trình khuyến mại. - Khi nói về việc lựa chọn cửa hàng, có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến sự lựa chọn của NTD chứ không chỉ đơn là là yếu tố liên quan về giá. Sự sẵn có của sản phẩm (62%), sản phẩm có chất lượng cao (57%), vị trí cửa hàng thuận tiện (54%), cung cách phục vụ của nhân viên tại cửa tiệm (51%) và sắp xếp / phân loại hàng hóa hợp lý (51%) là 5 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cửa hàng của NTD.  Phương tiện đi lại - Phần lớn người dân Việt Nam sử dụng phương tiện cá nhân chủ yếu là xe máy để di chuyển, đi lại. Do đó các siêu thị cần có diện tích để xe rộng rãi đáp ứng được nhu cầu của khách hàng khi đến siêu thị. Thêm nữa với thói quen mua sắm và sử dụng xe máy, người tiêu dùng hay tạt vào các cửa hàng tạp hóa hoặc chợ truyền thống tạo cho doanh nghiệp một áp lực không nhỏ.
  • 6. 1.3.2. Nhân khẩu học - Quy mô dân số: Việt Nam hiện đang có trên 94 triệu dân, đứng thứ 14 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới. Mật độ dân số trung bình của Việt nam là 305 người/km2. Dân cư đô thị chiếm 33,6% tổng dân số(32,247,358 người). Với những con số trên Việt Nam sẽ là một thị trường giàu tiềm năng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước khi đầu tư vào ngành bán lẻ. - Nhóm khách hàng của Vinmart chủ yếu là nữ giới. Hành vi mua hàng của nữ giới : + Khu vực thành thị: - Nữ độ tuổi từ 18-24 là độ tuổi đang đi học hoặc mới ra trường, tuy có thu nhập thấp hoặc không có thu nhập, xong đây là độ tuổi dễ tiếp thu cái mới, thích tìm tòi khám phá, và hành vi mua sắm cũng thay đổi theo. Họ hay đi mua sắm ở siêu thị, cửa hàng tiện lợi vì không gian hiện đại, phong cách kinh doanh chuyên nghiệp, cảm thấy yên tâm về mức giá niêm yết, không lo chặt chém, mua số lượng hàng hóa chỉ đủ dùng cho thời gian ngắn hoặc rất ngắn, các mặt hàng được chọn lựa kĩ lưỡng chủ yếu dựa vào giá của sản phẩm. - Nữ độ tuổi từ 25-45 là độ tuổi đang đi làm, bắt đầu có thu nhập ổn định cho tới hoàn toàn ổn định, phần lớn trong độ tuổi này đã lập gia đình, hành vi mua sắm hàng hóa giờ thay đổi, không chỉ phục vụ cho cá nhân mà cho các thành viên còn lại trong gia đình, họ có xu hướng mua hàng tại các siêu thị lớn, mua với số lượng nhiều, dùng cho nhiều người và trong thời gian đến 1 tuần hoặc hơn, quan tâm nhiều tới sức khỏe, giá cả sản phẩm không còn là yếu tố quan trọng hàng đầu như nhóm khách hàng trên, họ quan tâm tới tác dụng, lợi ích, an toàn, chất lượng sản phẩm, cách phục vụ, chăm sóc khách hàng của nhân viên, tính tiện dụng khi sử dụng dịch vụ, tất cả các yêu cầu đều ở mức cao hơn. - Nữ độ tuổi trên 45 là độ tuổi sắp nghỉ hưu và đã nghỉ hưu, có xu hướng tiêu dùng và mua hàng nhiều hơn ở các chợ truyền thống do thói quen, họ cho rằng mua hàng ở chợ truyền thống sẽ rẻ hơn và vui hơn, các siêu thị, đại siêu thị họ có lui tới nhưng không nhiều bằng 2 nhóm trên.
  • 7. + Khu vực nông thôn: - Do hạn chế về kinh tế, xã hội, và thói quen sinh hoạt tiêu dùng mua sắm hàng ngày của người dân nên hầu như chưa có siêu thị và đại siêu thị, cửa hàng tiện dụng nào xuất hiện tại khu vực nông thôn, chủ yếu vẫn là chợ truyền thống, các mặt hàng bày bán ở đây chủ yếu là hàng Trung Quốc gia công chất lượng rất thấp, thực phẩm bày bán sơ chế chưa qua kiểm duyệt, không hợp vệ sinh, tuy nhiên, điều quan trọng nhất là giá thành rẻ, phù hợp với thu nhập của phần lớn người dân nơi đây, để thay đổi được hành vi mua sắm này của họ, cần có sự thay đổi lớn hơn nữa về các yếu tố vĩ mô, các chính sách kích cầu khác của địa phương, nhà nước. 1.4. Môi trường công nghệ - Ngày càng có nhiều sản phẩm công nghệ được tạo ra, các ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cũng như quy trình đưa hàng hóa từ nhà sản xuất tới tay người tiêu dùng giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng hơn - Sự phát triển của khoa học, công nghệ trong những năm gần đây đã giúp nâng cao hiệu suất bán hàng và hiệu quả công việc :điều hòa, máy tính, máy quét mã vạch, các trang web bán hàng, các ứng dụng mua hàng… 2. Phân tích môi trường ngành 2.1.Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh hiện tại Tình trạng cầu: - Chỉ sau 3 năm gia nhập WTO(2007), Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong giai đoạn 2007-2015 tăng trung bình gần 22%/năm, tăng gần 7 lần từ khi Việt Nam vào WTO. - Cuối năm 2013, số nhà bán lẻ nước ngoài chiếm hơn 40% trong số 700 siêu thị tại Việt Nam. Đồng thời, 31 trong tổng số 125 trung tâm thương mại hiện tại có yếu tố đầu tư nước ngoài. Con số này cho thấy mức độ quan tâm và phát triển mạnh của các nhà bán lẻ nước ngoài tại thị trường Việt Nam. Theo đó, đến năm 2020, cả nước sẽ có khoảng 1.200 - 1.300 siêu thị,
  • 8. 180 trung tâm thương mại. Dự báo, đến 2020, tỷ trọng bán lẻ qua mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại sẽ chiếm 45% tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội (Theo Bộ Công Thương). - Số liệu của Bộ Công Thương cho thấy, bán lẻ chiếm khoảng 15% GDP Việt Nam năm 2013. Tính chung cả năm 2015, Tổng cục Thống kê đánh giá, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính đạt 3,2 triệu tỷ đồng, tăng 9,5% so với năm trước (loại trừ yếu tố giá tăng 8,4%, cao hơn mức tăng 8,1% của năm 2014). Đánh giá triển vọng của thị trường bán lẻ Việt Nam trong thời gian tới, Chuyên gia kinh tế Sebastian Eckardt của Ngân hàng Thế giới cho rằng, lĩnh vực bán lẻ của Việt Nam hiện đang tăng tốc giữa bối cảnh nhu cầu nội địa và tiêu dùng tiếp tục đà khởi sắc từ năm ngoái. Xu hướng đi lên của lĩnh vực bán lẻ được kỳ vọng sẽ tiếp tục được duy trì trong ngắn hạn và ước tính thị trường này sẽ tăng trưởng khoảng 8-9% trong năm 2016. Về trung hạn, triển vọng của ngành bán lẻ Việt Nam vẫn rất lớn vì đang trong quá trình tăng trưởng nhanh. Cường độ cạnh tranh trong nội bộ ngành: - Việt Nam cam kết mở cửa gần như hoàn toàn thị trường bán lẻ trong nước cho các nhà cung cấp nước ngoài, điều này tại cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhưng đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước đây là một thách thức vô cùng lớn khi hàng rào bảo hộ không còn. - Áp lực cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt khi các nhà đầu tư nước ngoài lần lượt bước chân vào thị trường Việt Nam để tranh giành thị phần, nhất là khi họ có lợi thể về vốn, mặt bằng, công ty mẹ là những đại gia bán lẻ toàn cầu, họ có chiến lược cũng như dày dặn kinh nghiệm trong ngành với đội ngũ chuyên nghiệp, thương hiệu uy tín trước khi bước chân vào Việt Nam
  • 9. Bản đồ nhóm chiến lược cạnh tranh Xanh da trời: Vinmart Xanh dương đậm: Cửa hàng tiện lợi Hồng nude: Big C+ Co.op Mart Xanh lá: Aeon - Chiến lược cạnh tranh: Các doanh nghiệp trong ngành đều cố gắng theo đuổi cùng một chiến lược cạnh tranh đó là dẫn dầu về giá kết hợp với đa dạng hóa sản phẩm. - Thị phần: Đang có sự tranh giành thị phần giữa các doanh nghiệp đứng đầu với những doanh nghiệp mới gia nhập như Vinmart và chuỗi các cửa hàng tiện lợi. - Doanh nghiệp dẫn đầu ngành thương hiệu Việt là Co.opMart được xem là có lợi thế cạnh tranh đáng kể trên thị trường. Xét về nguồn lực thì Co.op Mart được đánh giá khá cao với nhân lực mạnh so với các doanh nghiệp trong ngành, các chương trình marketing đa dạng liên kết chặt chẽ với nhà cung cấp, hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi được phân bố rộng khắp trên cả nước. Độ đa dạng sản phẩm Giá Sơ đồ nhóm chiếnlược Cao Thấp
  • 10. - Các công ty trong ngành nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm: Đây là bước đi đúng để xâm nhập vào nhóm chiến lược có độ rộng sản phẩm đa dạng, chất lượng sản phẩm tương trung bình, đem lại năng lực cạnh tranh tốt hơn. Phân tích đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh ở thị trường Việt Nam với Vinmart gồm có: Tổng công ty TM Hà Nội(Hapro), Công ty CP TĐ Phú Thái, Tổng công ty TM Sài Gòn(Satra), Công ty cổ phần Nhất Nam(Fivimart), Metro Cash & Carry Việt Nam(Đức), Big C Việt Nam(Pháp), Lotte(Hàn Quốc), Aeon(Nhật Bản)…Trong số đó đối thủ cạnh tranh trực tiếp và lớn nhất đối với Vinmart là Big C và Co.op Mart Co.op Mart BigC VinMart Giá/chất lượng tương đối tốt tương đối tốt Giá không quá cao Chất lượng tốt Phạm vi địa lý xa trung tâm xa trung tâm vị trí giao thông thuận Mức độ hội nhập Thấp Trung bình Khá Độ rộng sản phẩm 40.000-60.000 50.000 >40.000 Sử dụng kênh phân phối Co.opXtra, Co.opXtra Plus, HTV Co.op, chuỗi CH tiện lợi(Co.op Food&Co.op), Đại siêu thị BigC, CH tiện lợi Cexpress, New Chợ và discount.vn Hệ thống siêu thị Vinmart và CH tiện lợi Vinmart+ Mức độ cung cấp dịch vụ Tốt Tốt Tốt
  • 11. - Về BigC Việt Nam: BigC là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu châu Âu BigC VN khai trương siêu thị đầu tiên tại Đồng Nai năm 1998. Hiện tại, BigC V i ệ t N a m có tổng cộng 24 siêu thị trên toàn quốc. Mỗi cửa hàng BigC sử dụng khoảng 450 nhân viên và có khoảng 40.000 đến 50.000 mặt hàng, từ thực phẩm tươi sống đến hàng tạp hóa, từ quần áo đến đồ trang trí nội thất, cũng như các mặt hàng điện máy như đồ gia dụng và thiết bị nghe-nhìn.Hàng năm BigC VN xuất khẩu khoảng 700 container hàng VN sang các chi nhánh BigC tại các nước khác.. Cứ 3 tuần, sẽ có một bản tin khuyến mãi và khách hàng sẽ nhận được qua email nếu có đăng ký. BigC vốn quen thuộc với người tiêu dùng ở phân khúc siêu thị nhưng cũng góp mặt trên kênh bán lẻ cửa hàng tiện lợi Cexpress, New Chợ và trang trực tuyến cdiscount.vn - Về Co.op Mart: Sài Gòn Co.op là doanh nghiệp bán lẻ tiên phong tại Việt Nam được thành lập từ năm 1989 theo mô hình liên hiệp hợp tác xã. Hiện doanh nghiệp này có mặt trên 7 phân khúc bán lẻ trừ siêu thị điện máy. Điểm đặc biệt là trên mảng đại siêu thị/trung tâm phân phối, Sài Gòn Co.op là doanh nghiệp Việt duy nhất cạnh tranh với tập đoàn Metro với Co.opXtra và Co.opXtra Plus cũng như hợp tác với đài truyền hình mở kênh bán hàng HTV Co.op. Ngoài ra doanh nghiệp Việt này còn có 290 cửa hàng tiện lợi (Co.op Food và Co.op), 2 trung tâm thương mại (Sence City, SC VivoCity), 77 siêu thị Co.op Mart và kênh bán hàng trực tuyến coophomeshopping.vn. Doanh thu năm 2014 của Sài Gòn Co.op đạt khoảng 26 nghìn tỷ đồng
  • 12. Ma trận hình ảnh cạnh tranh – CPM(Competitive Profile Matrix) Mức độ quan trọng Vinmart Big C Co.op Mart Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Diện tích mua sắm 0.1 3 0.3 4 0.4 3 0.3 Không gian mua sắm (sạch sẽ, trưng bày thuận tiện) 0.15 4 0.6 2 0.3 3 0.45 Mức độ nhận biết thương hiệu 0.1 3 0.3 4 0.4 2 0.2 Giá thành sản phẩm 0.2 3 0.6 3 0.6 2 0.4 Mức độ đa dạng sản phẩm 0.2 4 0.8 3 0.6 3 0.6 Hệ thống phân phối 0.1 4 0.4 2 0.2 3 0.3 Vị trí địa lý 0.05 3 0.15 2 0.1 3 0.15 Thái độ phục vụ 0.1 3 0.3 2 0.2 2 0.2 Tổng điểm quan trọng 1 3.45 2.8 2.6
  • 13. Qua bảng ma trận cạnh tranh có thể thấy được tầm quan trọng của các yếu tố đối với người tiêu dùng khi họ thực hiện việc mua sắm. Người tiêu dùng đặc biệt quan tâm tới giá thành sản phẩm và mức độ đa dạng hóa của sản phẩm do tâm lý thích mua hàng giá rẻ và mong muốn có nhiều sự lựa chọn khi mua hàng. Bên cạnh đó việc trưng bày hàng hóa sao cho thuận tiện và đẹp mắt cũng là một yếu tố quan trọng giúp cho việc mua sắm trở nên thuận tiện hơn đồng thời kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng. Với việc phân loại và cho điểm các yếu tố sẽ giúp xác định được mức độ cạnh tranh của Vinmart so với các đối thủ cạnh tranh, hơn và kém ở điểm nào để từ đó hoàn thiện dần sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ mà Vinmart cung ứng. 2.2. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: - Đối với ngành bán lẻ của Việt Nam thì rào cản ra nhập ngành của các doanh nghiệp trong nước là rất lớn vì chi phí vốn đầu tư nhiều,phải mất thời gian dài để chiếm lĩnh thị phần,xây dựng thương hiệu và thiết lập mạng lưới phân phối.Tuy nhiên, khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới thì rào cản ra nhập ngành sẽ không còn là khó khăn với những đối thủ có tiềm lực tài chính hùng hậu, có kinh nghiệm quản lý và công nghệ tiên tiến đến từ những nước phát triển trên thế giới.Trong số đó phải kể đến những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới như WalMart (Mỹ), Carrefour, Auchan (Pháp), Tesco (Anh)...Theo những thông tin mới đây của Hiệp Hội Bán Lẻ Việt Nam-AVR thì cả Wal-Mart và Auchan đã cử đại diện sang Việt Nam để chuẩn bị cho kế hoạch thâm nhập thị trường trong thời gian tới 2.3. Sức ép từ phía nhà cung cấp - Đặc biệt Vinmart rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm cung cấp cho người tiêu dùng. Với phương châm “Vì chất lượng cuộc sống của mọi nhà”, hệ thống VinMart đảm bảo cung cấp các sản phẩm với nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, từ các đối tác uy tín trong nước và quốc tế với chất lượng được kiểm soát kỹ lưỡng theo quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt. Tất cả các sản phẩm do VinMart phân phối đều tuân thủ nghiêm ngặt quy trình đầu vào cũng như liên kết với nhà cung cấp uy tín để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe cho người tiêu dùng với giá cả hợp lý. Vì thế việc lựa chọn nhà cung cấp vô cùng khắt khe.
  • 14. - Các thương hiệu thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt có thể kể đến như: Vinamilk, Đôi đũa vàng, Hải Hà, Hồng Lam, SG Food, Thực phẩm Cầu Tre, Kinh Đô, Nutifood, Ajinomoto, Dutch Lady, Tường An, ... - Các thương hiệu mỹ phẩm: Nivea, Downy, Dove, Double Rich, Body,... - Các sản phẩm điện máy, điện tử thông minh: Oppo, Samsung, LG, Panasonic,... Ngoài các nhà cung cấp trên, VinMart còn tự đặt hàng sản xuất và có những sản phẩm mang thương hiệu VinMart rất được người tiêu dùng chú ý, và đặc biệt trong lĩnh vực thực phẩm nông nghiệp VinMart là nhà phân phối độc quyền của VinEco (một thương hiệu mới trong lĩnh vực kinh doanh mới mà VinGroup đầu tư). Chiến lược chuỗi cung ứng nông sản sạch thương hiệu VinEco độc quyền trong các siêu thị của Vinmart và Vinmart+. VinEco là thương hiệu thực phẩm sạch được chuyển giao từ công nghệ, kỹ thuật, giống và thiết bị nông nghiệp từ các nền nông nghiệp nổi tiếng thế giới như Israel, Nhật Bản, Hà Lan… cung cấp rau quả hữu cơ và rau quả sạch cho thị trường theo các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. Từ đó, Vinmart chủ động hoàn toàn nguồn cung thực phẩm. - Tập đoàn Vingroup đã công bố chương trình “Đồng hành, hỗ trợ và thúc đẩy sản xuất nội địa”. Đây là chương trình nhằm trợ các doanh nghiệp nội địa sản xuất hàng tiêu dùng, góp phần tạo nguồn thực phẩm sạch và hàng tiêu dùng có chất lượng cho thị trường; đồng thời, xây dựng các thương hiệu Quốc gia, tiến tới là các thương hiệu đẳng cấp Quốc tế. Chương trình chú trọng ưu tiên cho nhóm hàng thực phẩm an toàn, nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng cũng như tương lai lâu dài cho các thế hệ mai sau. Theo đó, các doanh nghiệp tham gia chương trình sẽ được hỗ trợ đưa hàng vào hệ thống siêu thị với các điều kiện ưu đãi. Cụ thể với mặt hàng thực phẩm tươi sống đang được Vingroup áp dụng chính sách bán không lãi trong vòng một năm. Toàn bộ phần chiết khấu sẽ được hoàn lại về nhà cung cấp, với mục đích để các nhà cung cấp có thêm kinh phí và có điều kiện tập trung đầu tư vào chất lượng sản phẩm, thực hiện nghiêm ngặt các tiêu chuẩn, quy định về an toàn, vệ sinh thực phẩm. - Bên cạnh ưu đãi về phân phối, các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam sẽ được Vingroup hỗ trợ về công nghệ, quản trị, hệ thống kiểm soát chất lượng, công tác marketing bán
  • 15. hàng… Vingroup cũng sẵn sàng tham gia góp vốn, đầu tư để cùng doanh nghiệp tối ưu hóa sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Có thể thấy với các nhà cung cấp Vinmart là một đối tác tiềm năng mang lại nguồn doanh thu lớn cho họ, có thể hợp tác lâu dài ổn định. Vingroup cũng có những chính sách riêng dành cho những doanh nghiệp tham gia vào hệ thống phân phối của Vinmart. Quyền lực của các nhà cung cấp là không lớn khi Vinmart có tên tuổi và sự uy tín họ hoàn toàn có thể lựa chọn cho mình những nhà cung cấp đáp ứng các tiêu chí được đặt ra vì vậy các nhà cung cấp nên tạo mối quan hệ tốt với Vinmart. 2.4. Áp lực từ phía khách hàng - Các siêu thị Vinmart với đặc điểm là quy mô lớn, rất đa dạng phong phú về chủng loại sản phẩm, địa điểm trong các tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại lớn vì vậy khách hàng của Vinmart phần lớn là cư dân sinh sống tại hoặc gần các địa điểm nói trên bên cạnh đó là khách hàng đến các trung tâm thương mại để mua sắm. - Dân cư sinh sống tại các trung tâm thương mại, các chung cư, tòa nhà cao tầng thường có mức thu nhập khá cho đến cao kèm theo nhu cầu về tiêu dùng hàng hóa lớn đặc biệt là các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày. Sự tiện lợi về vị trí địa lý vì các siêu thị Vinmart thường gần ngay nơi ở của họ nên dẫn tới sự tiện lợi khi mua sắm, tuy nhiên nhóm người này lại không có nhiều thời gian rảnh rỗi để mỗi ngày đều có thể đi siêu thị nên họ thường có thói quen mua đồ và tích trữ cho một khoảng thời gian nhất định. => Áp lực : Vì nhóm người này có thu nhập khá cao nên yêu cầu của họ về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cũng phải tỉ lệ thuận với số tiền mà họ bỏ ra nên vấn đề về chất lượng hàng hóa, về các thực phẩm tươi sống cần phải đảm bảo nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, đảm bảo sạch sẽ và an toàn thực phẩm. Hàng hóa cần được bảo quản thật tốt, trưng bày gọn gàng ngay ngắn dễ tìm. - Bên cạnh chất lượng hàng hóa đạt chuẩn, khách hàng hiện nay còn yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ, về thái độ làm việc của nhân viên. Việc chào đón khách, tư vấn và phục vụ đều phải được đào tạo bài bản ngay từ ban đầu để mọi khâu trong dịch vụ đều đồng đều và đảm bảo
  • 16. những thứ cơ bản nhất. Mọi phàn nàn của khách hàng về nhân viên nên được khuyến khích và thu nhận để trực tiếp xử lý từ đó hoàn thiện hơn về con người và dịch vụ mà Vinmart cung ứng. Sự khác biệt của Vinmart - Về khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, Vinmart có chương trình ưu đãi cho khách hàng đó là tích điểm 5% hóa đơn với mỗi lần giao dịch, đây là tỉ lệ tích điểm cao nhất so với tất cả các đối thủ cạnh tranh khác của Vinmart, nhiều hệ thống siêu thị thậm chí còn không có thẻ thành viên và không tích điểm cho khách hàng. Chỉ cần sau 5 lần giao dịch là khách hàng có thể tiêu điểm trong thẻ như tiền mặt tại tất cả các hệ thống của Vingroup như Vinmart, VinDs, Vinpro... - Vinmart với thương hiệu Vineco là nơi tự trồng rau sạch và cung cấp duy nhất tại hệ thống siêu thị Vinmart và cửa hàng tiện lợi Vinmart +, rau củ sạch tự trồng tại các trang trại riêng, được đóng gói bao bì cẩn thận đạt chuẩn cam kết về chất lượng mà không một hệ thống siêu thị nào có được điều này. - Vinmart có thể nói hiện này là hệ thống siêu thị cung cấp các mặt hàng gần như rẻ nhất đối với tất cả các hệ thống siêu thị còn lại. Do quy mô về hàng hóa lớn và mong muốn đem lợi tiện ích lớn nhất cho khách hàng nên giá cả các mặt hàng sản phẩm vô cùng hợp lý. 2.5. Áp lực từ phía sản phẩm/Dịch vụ thay thế - Sản phẩm thay thế của hệ thống siêu thị VinMart chính là kênh bán lẻ truyền thống với các chợ truyền thống, các cửa hàng tạp hóa quy mô hộ gia đình, chiếm tới 80% thị trường bán lẻ hiện nay của nước ta. Theo thông tin công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam vừa công bố (tính đến đầu năm 2016), lần đầu tiên trong 10 năm qua, tốc độ tăng trưởng của kênh thương mại truyền thống tăng nhanh hơn kênh hiện đại 5,4% và hiện chiếm hơn 85% doanh thu của ngành hàng tiêu dùng nhanh Việt Nam, tương đương với gần 10 tỷ USD (khoảng 220.000 tỉ đồng). Hiện tại, Việt Nam có đến hơn 1,3 triệu cửa hàng kinh doanh truyền thống (cửa hàng tạp hóa) trên cả nước đóng vai trò quyết định quan trọng trong việc đưa sản phẩm tới người tiêu dùng, điều này càng đúng với thị trường nông thôn, bởi hầu hết vẫn là phân phối sản phẩm từ đại lý tới các cửa hàng bán lẻ truyền thống.
  • 17. - Do thói quen người dân Việt nam từ xưa đến nay là đi chợ truyền thống vì sự tiện lợi về địa điểm do mật độ các chợ rộng khắp, nhiều chợ cóc phục vụ nhu cầu nhanh gọn của một số gia đình tại những nơi nhỏ hẹp hay sự phong phú về hàng hóa, thời gian mua sắm và thanh toán thường nhanh hơn, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Tuy nhiên, kênh bán lẻ truyền thống vốn có những nhược điểm như tình trạng hàng hóa không nguồn gốc, kém chất lượng, hàng giả dễ dàng xâm nhập. Hơn nữa, các cửa hàng có thể vi phạm giá bán, không nghiêm túc thực hiện các chương trình khuyến mãi của nhãn hàng, không phân loại đúng hàng tại các cửa hàng bán lẻ. Và không thể phủ nhận những tiện ích đi kèm mà Vinmart đem lại như mua sắm tại siêu thị luôn đảm bảo sạch sẽ không ngại nắng mưa, nhiệt độ luôn ổn định tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Các mặt hàng phong phú hơn, được trưng bày bắt mắt hơn khiến cho việc mua sắm cũng là một trải nghiệm, một việc làm giải trí nhẹ nhàng. Bên cạnh đó khách hàng luôn nhận được sự phục vụ nhiệt tình từ nhân viên, các tiện ích khác về thanh toán, khuyến mãi ... => Và khi mà xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người cũng tăng lên kèm theo đó, dần dần mọi người sẽ chuyển sang mua sắm tiêu dùng tại siêu thị thay cho chợ truyền thống và đại lý. Như các phân tích ở trên có thể nhận thấy áp lực từ sản phẩm thay thế là không lớn và Vinmart nên tiếp tục phát triển những lợi thế hiện có và tiếp tục cung ứng chất lượng hàng hóa cũng như dịch vụ đạt chuẩn để đảm bảo và phát triển vị thế cạnh tranh của mình. Bảng phân tích tổng hợp các yếu tố bên ngoài EFE Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Cơ hội  Việt Nam gia nhập AFTA, WTO  Thu nhập và mức sống của người dân tăng lên  Thị trường bán lẻ phát triển nhanh chóng 0.05 0.05 0.1 0.1 3 4 4 4 0.15 0.2 0.4 0.4
  • 18.  Các gói kích cầu của Chính phủ  Chính sách ổn định và chính sách ưu đãi của Chính phủ  Thói quen tiêu dùng thay đổi  Công nghệ phát triển tạo điều kiện nâng cao chất lượng dịch vụ 0.05 0.1 0.05 4 3 3 0.2 0.3 0.15 Thách thức  Tốc độ tăng trưởng kinh tế đang chậm lại, lạm phát gia tăng  Nhiều đối thủ cạnh tranh lớn trong nước cộng thêm sức ép từ các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài  Hàng rào bảo hộ doanh nghiệp trong nước bị gỡ bỏ  Chợ và các tiệm tạp hóa truyền thống vân chiếm tỉ trọng cao  Hình thức bán lẻ trực tuyến ngày càng phát triển 0.1 0.15 0.05 0.1 0.1 2 1 2 2 1 0.2 0.15 0.1 0.2 0.1 Tổng 1.00 2.55
  • 19. IV. Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị 1. Hoạt động Marketing - Với tham vọng sau 3 năm sẽ mở ra hệ thống chuỗi 100 siêu thị Vinmart, Vingroup đã liên tục mở Vinmart tại các địa điểm đẹp, thuận tiện tận dụng lợi thế bất động sản sẵn có của mình. - Vinmart đã thực hiện nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng ví dụ như: mua hàng tại Vinmart có cơ hội nghỉ mát tại Vinpearl, khuyến mãi lớn nhân dịp sinh nhật, cuối năm, Tết Nguyên đán, quay số trúng thưởng 100%, giảm giá 49%... - Ngoài ra, Vinmart còn có nhiều hoạt động để tăng độ nhận biết như: ưu đãi lớn cho khách hàng sử dụng thẻ Visa thanh toán tại Vinmart, tích điểm vào siêu thẻ Vingroup Card thông qua mua hàng tại Vinmart. - Dịch vụ khách hàng tại đây được thực hiện tốt, thái độ phục vụ của nhân viên được khách hàng đánh giá cao. Chính thái độ tận tình này cùng với chất lượng hàng hóa và giá cả cạnh tranh đã ngày càng tạo nên uy tín cho chuỗi siêu thị. 2. Tài chính- Kế toán - Vinmart được xây dựng trên nền tảng tập đoàn VinGroup có uy tín trên nhiều lĩnh vực với vốn điều lệ 18.415 tỷ đồng. - Tính đến đầu tháng 8/2016, doanh thu thuần của chuỗi siêu thị Vinmart là 24.197 tỷ đồng, tăng gấp gần 2 lần so với cùng kỳ và đạt được 54% kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế là 2.926 tỷ đồng, tăng gấp gần 4 lần so với cùng kỳ và đạt 98% so với kế hoạch năm 2016, qua đó đóng góp vào cơ cấu doanh thu của Tập đoàn Vingroup 1,52%. - VinEco có số vốn điều lệ trên 2.000 tỷ đồng, triển khai các hoạt động nông nghiệp tại nhiều địa phương trên cả nước để cung cấp rau quả hữu cơ và rau quả sạch cho VinMart.
  • 20. 3. Uy tín thương hiệu - Vinmart trực thuộc tập đoàn VinGroup, với nguồn tài chính khổng lồ, kỹ năng quản trị, kinh nghiệm trong ngành bán lẻ và tầm nhìn chiến lược dài hạn… là những yếu tố then chốt giúp cho Vinmart có thể xây dựng thương hiệu cũng như tạo ra niềm tin trong tâm trí khách hàng một cách hiệu quả. - Thương hiệu Vinmart hướng tới vị thế là chuỗi siêu thị bán lẻ lớn nhất Việt Nam, cung cấp không gian mua bán hiện đại, tiện lợi, với các mặt hàng phong phú từ các sản phẩm thiết yếu hằng ngày đến các mặt hàng tươi sống với giá cả và chất lượng phù hợp. Vinmart dường như đang tạo ra một phong cách, nhận thức tiêu dùng mới an toàn, thông minh trước bối cảnh vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang là vấn nạn tại các khu chợ truyền thống. Đây là chiến lược được đánh giá bài bản, chuyên nghiệp của Vingroup, đồng thời cũng là sự khác biệt nổi bật của Vinmart so với các thương hiệu bán lẻ lớn tại thị trường Việt Nam. Từ không gian đẹp, hiện đại, đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, nguồn hàng hóa dồi dào từ những nguồn cung đảm bảo, nhất là chuỗi cung ứng nông sản sạch từ thương hiệu VinEco… đã tạo cho người tiêu dùng ấn tượng tốt về Vinmart. Bên cạnh đó, hệ thống chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart+ đang được đầu tư phát triển một cách nhanh chóng cũng góp phần không nhỏ tạo nên và quảng bá thương hiệu Vinmart tới khách hàng mục tiêu. - Chưa đầy hai năm có mặt tại thị trường, với tốc độ tăng trưởng được đánh giá là nhanh lịch sử trong ngành phân phối bán lẻ, Vinmart hiện đang là top các thương hiệu bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Các chuyên gia kinh tế đang kỳ vọng, Vingroup sẽ “vẽ” lại thị trường ngành bán lẻ trong nước, tạo cán cân cân bằng cho doanh nghiệp Việt Nam trước “cơn bão” thâu tóm của các tập đoàn bán lẻ nước ngoài. 4. Mạng lưới phân phối - Tính đến tháng 6 năm 2016, Vinmart đã có 50 siêu thị, đại siêu thị và 830 cửa hàng Vinmart+ trên cả nước, dự kiến đến năm 2017, VinMart sẽ có khoảng 100 siêu thị và 1.000 cửa hàng tiện ích trên cả nước từ đầu tư xây dựng mới hoặc mua lại thông qua các giao dịch M&A. Hệ thống VinMart là các siêu thị có diện tích từ 3.000m2 đến 15.000m2 và chuỗi VinMart+ là các cửa hàng tiện ích có diện tích từ 150 đến 300m2. Có lợi thế từ tập đoàn VinGroup, chuỗi hệ
  • 21. thống Vinmart đều có mặt bằng kinh doanh đẹp tại các khu đô thị lớn như Time City, Royal City, Vincom Center Nguyễn Trí Thanh, Vincom Bà Triệu,... Các gian hàng trong hệ thống Vinmart luôn được sắp xếp gọn gàng, khoa học và thuận tiện nhất cho khách hàng lựa chọn và di chuyển. Vinmart có kế hoạch bao phủ toàn bộ thị trường bán lẻ bằng việc mở rộng hệ thống phân phối rộng khắp cả nước và phát triển thành chuỗi bán lẻ hàng đầu Việt Nam. 5. Cơ sở vật chất - Tháng 10/2014, VinGroup công bố thương hiệu mới trong lĩnh vực bán lẻ với hệ thống chuỗi siêu thị VinMart có diện tích từ 3.000m2 đến 15.000m2. - Tháng 11/2014, hệ thống VinMart đã đi vào hoạt động và hiện đang tích cực mở rộng. Dự kiến đến năm 2017, VinMart sẽ có khoảng 100 siêu thị trên cả nước với mục tiêu trở thành thương hiệu bán lẻ Việt đẳng cấp quốc tế. - Hệ thống siêu thị VinMart đều nằm tại các khu vực đông dân cư, có vị trí giao thông thuận lợi và độ bao phủ khắp trên cả nước. - Các siêu thị VinMart có quy mô lớn với diện tích lên đến hơn 10.000m2, hơn 40 ngàn mặt hàng thuộc đủ các nhóm hàng khác nhau như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình, điện máy gia dụng, may mặc thời trang, đồ chơi - Điểm nổi trội của hệ thống VinMart là cam kết cao nhất từ chủ đầu tư về chất lượng phục vụ và dịch vụ đi kèm. Đặc biệt VinMart nhập các mặt hàng thực phẩm chủ yếu là rau củ quả hữu cơ và rau quả sạch cho thị trường theo các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP từ hệ thống nông trại xanh VinEco. - Việc hệ thống VinMart là điểm cuối, khép kín chu trình từ khâu gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, vận chuyển đến bán lẻ không chỉ tối ưu về giá thành mà còn đảm bảo tuyệt đối về chất lượng cho nông sản VinEco. Đây cũng được coi là một trong những yếu tố tạo nên sự khác biệt vượt trội cho hệ thống siêu thị VinMart. 6. Nhân sự
  • 22. - VinMart đặt nhân viên làm nền tảng của sự phát triển, mọi nhân viên đều nhận được cơ hội phát triển với lộ trình nghề nghiệp rõ ràng, môi trường làm việc năng động và chế độ tưởng thưởng xứng đáng. - VinMart có các bộ phận chức năng: bộ phận bán hàng, chăm sóc khách hàng, kiểm soát chất lượng, tìm kiếm nhà cung cấp với mục tiêu hướng đến xây dựng “Thương hiệu bán lẻ Việt đẳng cấp quốc tế”. Ngoài ra một vài bộ phận của công ty vẫn còn sự phụ thuộc chưa có sự tách rời từ phía công ty mẹ-tập đoàn VinGroup (bộ phận chiến lược, bộ phận kiểm toán,...) các bộ phận này có trách nhiệm tuân theo sự chỉ đạo từ phía công ty mẹ và đề ra các mục tiêu đúng đắn xây dựng hệ thống VinMart. - Hoạt động đào tạo nhân sự: o Có các chương trình đào tạo bắt buộc cho nhân viên mới: nhằm định hướng về văn hóa Tập đoàn nói chung và của VinMart nói riên; Kiến thức chung về sản phẩm và dịch vụ; Đào tạo theo quy định của Nhà nước; Đào tạo tiêu chuẩn, quy trình làm việc theo ngành nghề; Các kỹ năng bắt buộc cơ bản. o Các chương trình đào tạo kĩ năng mềm: Quản lý thời gian và lập kế hoạch; Tư duy tích cực; Giao tiếp qua điện thoại, giao tiếp tạo động lực; Ý thức dịch vụ, kiểm soát chất lượng dịch vụ; Kỹ năng kèm cặp 1 – 1 (buddy); Kỹ năng xử lý phàn nàn. o Các chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên: Nâng cao năng lực phát triển nhân viên/ năng lực truyền thông giao tiếp/ năng lực tư duy/ năng lực quản lý: Chương trình lãnh đạo đào tạo nhân viên được áp dụng đồng bộ. Chương trình nâng cao năng lực Crestcom dành cho CBLĐ cấp trung. Chương trình đào tạo cán bộ quản lý tiềm năng được áp dụng cho các cán bộ quản lý được chọn lọc để phát triển nguồn. o Các chương trình đào tạo chuyên môn Theo đặc thù công việc thực tế của các phòng/ ban/ đơn vị; các chương trình đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn được xây dựng và triển khai thường xuyên giúp các CBNV hoàn thiện kỹ năng, kiến thức và nâng cao chất lượng công việc. Trong năm 2014, nhiều chiến dịch đào tạo đặc biệt như Chiến dịch đào tạo cho các CBNV của Ocean Mart trong giai đoạn chuyển đổi thương hiệu sang VinMart,…
  • 23. o Hoạt động đoàn thể Tập đoàn nói chung và chuỗi siêu thị VinMart nói riêng đặc biệt quan tâm đến hoạt động đoàn thể, chú trọng đến quyền lợi và đời sống tinh thần của toàn thể CBNV. Chi bộ Đảng cộng sản và Công đoàn cơ sở tại các Công ty thành viên luôn tạo môi trường giao tiếp, gắn kết, khuyến khích động viên CBNV phát huy năng lực, tăng cường sức mạnh đoàn kết tập thể, xây dựng và phát huy Văn hóa Tập đoàn. Chi bộ Đảng của Công ty đã được đánh giá là Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, Công đoàn Tập đoàn đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh xuất sắc của Quận Long Biên và Hà Nội. Ban văn thể Tập đoàn luôn chăm lo, vun đắp đời sống tinh thần và thể chất CBNV thông qua việc duy trì hàng tuần, hàng tháng các hoạt động thể dục thể thao như bóng đá, tennis, cầu lông, Game show (Rung chuông vàng VinGroup); Ngày hội cuối tháng, cuối quý với các trò chơi Team Building, các hoạt động biểu diễn, văn nghệ như hát, múa; Giải chạy VinGroup. Bên cạnh các hoạt động đoàn thể nội bộ, Tập đoàn còn khuyến khích CBNV tham gia các hoạt động thiện nguyện. Hàng năm CBNV cùng nhau tham gia các hoạt động tình nguyện, cứu trợ cấp phát lương thực, quần áo ấm, sách vở cho nhà trẻ mồ côi, các hộ nghèo tại vùng sâu vùng xa trên khắp Tổ quốc. 7. Hoạt động Nghiên cứu và Phát triển (R&D) - Hiện tại Vinmart có phòng Nghiên cứu và Phát triển chịu trách nhiệm Nghiên cứu thị trường, nghiên cứu hoạt động của các đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu ứng dụng những kỹ thuật, phương pháp mới trong lĩnh vực siêu thị trên thế giới. Hoạt động của phòng này được sự hỗ trợ của những chuyên gia tư vấn nước ngoài nên có nhiều cơ hội để học tập những kinh nghiệm quý báu trong hoạt động kinh doanh siêu thị tại các nước tiên tiến. Hơn nữa, phòng Nghiên cứu và Phát triển Thị trường của Vinmart còn chú trọng trong việc phân tích tâm lý khách hàng hiện tại của hệ thống để đưa ra các loại hình dịch vụ mới với mong muốn đáp ứng một cách đầy đủ nhất nhu cầu của khách hàng. Bảng phân tích nội bộ tổng hợp IFE Các nhân tố nội bộ Mức độ quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng
  • 24. Điểm mạnh  Thương hiệu mạnh  Chuỗi siêu thị có số lượng lớn  Năng lực tài chính mạnh  Nguồn nhân lực mạnh  Công nghệ, kỹ thuật tiên tiến 0.18 0.12 0.17 0.19 0.08 4 4 4 3 3 0.72 0.48 0.68 0.57 0.24 Điểm yếu  Hoạt động Marketing chưa thực sự hiệu quả  Chất lượng dịch vụ chưa thực sự tốt 0.19 0.07 2 2 0.38 0.14 Tổng 1.00 3.21 V. Lựa chọn chiến lược
  • 25. Những điểm mạnh (S): 1. Thương hiệu mạnh 2. Chuỗi siêu thị có số lượng lớn 3. Năng lực tài chính mạnh 4. Nguồn nhân lực mạnh 5. Công nghệ, kỹ thuật tiên tiến Những điểm yếu (W): 1. Hoạt động Marketing chưa thực sự hiệu quả 2. Chất lượng dịch vụ chưa thực sự tốt Những cơ hội (O): 1. Việt Nam gia nhập AFTA, WTO 2. Thu nhập và mức sống của người dân tăng lên 3. Thị trường bán lẻ phát triển nhanh chóng 4. Gói kích cầu của Chính phủ 5. Chính trị ổn định và các chính sách ưu đãi của Chính phủ dành cho các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là chính sách thẩm định kinh tế ENT 6. Thói quen tiêu dùng của người dân đang dần thay đổi từ chợ, cửa hàng truyền thống sang thương mại hiện đại, ủng hộ chương trình “Người Việt dùng hàng Việt” 7. Công nghệ phát triển tạo điều kiện thuận lợi Các chiến lược SO: S1+S3+S4+S5+O1+O3 +O5+O6: Chiến lược phát triển thị trường: Mở rộng thêm số lượng chuỗi siêu thị Vint Mart để tiếp cận khách hàng ở nhiều khu vực địa lý khác S1+S2+S3+S4+S5+O2 +O4+O6+O7: Chiến lược thâm nhập thị trường: Gia tăng thị phần và nhu cầu của người tiêu dùng hiện tại thông qua việc đẩy mạnh các chương trình xúc tiến, quan hệ khách hàng Các chiến lược WO: W1+W2+O2+O3+O6+O7: Chiến lược phát triển sản phẩm/dịch vụ: Cải thiện chất lượng dịch vụ, chú trọng đầu tư thực hiện marketing để tăng chất lượng cảm nhận của khách hàng, thu hút khách hàng mới, mở rộng thị phần
  • 26. cho nâng cao chất lượng dịch vụ Những thách thức (T): 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đang chậm lại, lạm phát gia tăng 2. Nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, nhiều đối thủ tiềm ẩn, áp lực cạnh tranh trở nên gay gắt với sự gia nhập của các nhà đầu tư nước ngoài 3. Hàng rào bảo hộ doanh nghiệp trong nước sẽ bị gỡ bỏ khi Việt Nam hội nhập 4. Chợ và các cửa hàng truyền thống vẫn chiếm tỉ trọng cao, thói quen mua sắm của người dân 5. Hình thức bán lẻ trực tuyến đang dần phát triển Các chiến lược ST: S1+S3+S4+T2+T4+T5: Chiến lược hội nhập ngang: Thực hiện mua bán, sáp nhập, giành quyền kiểm soát với một số đối thủ có tiềm năng trong điều kiện nguồn lực của Vint Mart để tăng lợi thế kinh tế về quy mô và chuyển giao nguồn lực và năng lực cạnh tranh S1+S2+S3+S4+S5+T2+T3: Chiến lược liên doanh: Liên doanh để tạo ra lợi thế cạnh tranh khác biệt, vững chắc để liên minh đứng vững trước sức ép từ cạnh tranh và đối thủ từ nước ngoài Các chiến lược WT: W2+T2+T3+T4+T5: Chiến lược hội nhập về sau: Tăng mức độ kiểm soát với các nhà cung cấp, mở rộng việc sản xuất của công ty để tạo ra lợi thế cạnh tranh về chất lượng sản phẩm so với các đối thủ, tăng lượng khách hàng trung thành.
  • 27. Ma trận QSPM: Các yếu tố quan trọng Trọng số Chiến lược thay thế S1 S2 S3 S4 S5 S6 Điểm hấp dẫn Điểm đánh giá Điểm hấp dẫn Điểm đánh giá Điểm hấp dẫn Điểm đánh giá Điểm hấp dẫn Điểm đánh giá Điểm hấp dẫn Điểm đánh giá Điểm hấp dẫn Điểm đánh giá Các yếu tố bên trong 1. Thương hiệu mạnh 0.18 4 0.72 4 0.72 3 0.54 3 0.54 4 0.72 3 0.54 2. Chuỗi siêu thị có số lượng lớn 0.12 3 0.36 4 0.48 3 0.36 3 0.36 2 0.24 3 0.36 3. Năng lực tài chính mạnh 0.17 4 0.68 4 0.68 4 0.68 4 0.68 4 0.68 3 0.68 4. Nguồn nhân lực mạnh 0.19 3 0.57 4 0.76 3 0.57 2 0.38 3 0.57 1 0.19 5. Công nghệ, kỹ thuật tiên tiến 0.08 3 0.24 3 0.24 3 0.24 2 0.16 2 0.16 2 0.16 6. Hoạt động Marketing chưa thực sự hiệu quả 0.19 3 0.57 4 0.76 3 0.57 1 0.19 2 0.38 7. Chất lượng dịch vụ chưa thực sự tốt 0.07 3 0.21 3 0.21 4 0.21 2 0.14 1.00 Các yếu tố bên ngoài: 1. Việt Nam gia nhập AFTA, WTO 0.05 4 0.2 4 0.2 2 0.2 3 0.15 3 0.15 2. Thu nhập và mức sống của người dân tăng lên 0.05 4 0.2 4 0.2 4 0.2 3. Thị trường bán lẻ phát triển nhanh chóng 0.1 4 0.4 4 0.4 4 0.4 4 0.4 3 0.3 2 0.2
  • 28. 4. Gói kích cầu của Chính phủ 0.1 3 0.3 3 0.3 2 0.3 2 0.2 5. Chính trị ổn định và các chính sách ưu đãi của Chính phủ dành cho các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là chính sách thẩm định kinh tế ENT 0.05 3 0.15 3 0.15 3 0.15 3 0.15 2 0.1 3 0.15 6. Thói quen tiêu dùng của người dân đang dần thay đổi từ chợ, cửa hàng truyền thống sang thương mại hiện đại, ủng hộ chương trình “Người Việt dùng hàng Việt” 0.1 4 0.4 4 0.4 3 0.4 2 0.2 2 0.2 7. Công nghệ phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho nâng cao chất lượng dịch vụ 0.05 3 0.15 3 0.15 4 0.15 2 0.1 8. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đang chậm lại, lạm phát gia tăng 0.1 3 0.3 3 0.3 3 0.3 2 0.2 3 0.3 1 0.1 9. Nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, nhiều đối thủ tiềm ẩn, áp lực cạnh tranh trở nên gay gắt với sự gia nhập của các nhà đầu tư nước ngoài 0.15 3 0.45 3 0.45 2 0.45 3 0.45 4 0.6 2 0.3 10. Hàng rào bảo hộ doanh nghiệp trong 0.05 2 0.1 2 0.1 3 0.15 3 0.15 3 0.15
  • 29. nước sẽ bị gỡ bỏ khi Việt Nam hội nhập 11. Chợ và các cửa hàng truyền thống vẫn chiếm tỉ trọng cao, thói quen mua sắm của người dân 0.1 3 0.3 4 0.4 3 0.3 3 0.3 2 0.2 1 0.1 12. Hình thức bán lẻ trực tuyến đang dần phát triển 0.1 2 0.2 2 0.2 3 0.2 3 0.3 3 0.3 1.00 Tổng số điểm hấp dẫn 6.5 7.1 6.22 4.41 5.19 3.43  Từ ma trận QSPM cho thấy, chiến lược thâm nhập thị trường với tổng số điểm cao nhất 7.1 sẽ là chiến lược được ưu tiên lựa chọn. Ngoài ra, Vint mart cũng có thể lựa chọn các chiến lược Phát triển thị trường, phát triển sản phẩm/dịch vụ hoặc chiến lược liên doanh cũng có số điểm khá cao là những chiến lược phát triển trong giai đoạn 2016-2020.