SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Sản phẩm: Điện thoại di động
1. Người tiêu dùng thường tham khảo thông tin từ:
a. Đánh giá trực tuyến và đánh giá từ người tiêu dùng:
Người mua thường xem xét đánh giá trên các trang web thương mại điện tử, cửa hàng
trực tuyến, hoặc các diễn đàn thảo luận để biết ý kiến của người dùng khác về sản phẩm.
Những đánh giá này cung cấp thông tin về trải nghiệm thực tế và chất lượng của điện
thoại.
b. Quảng cáo và thông cáo từ nhà sản xuất:
Người tiêu dùng thường xem qua các quảng cáo, video giới thiệu từ nhà sản xuất để tìm
hiểu về các tính năng mới, cập nhật công nghệ và sự tiến bộ của sản phẩm. Những thông
điệp này có thể ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của họ.
c. Đánh giá chuyên gia và bài viết đánh giá:
Các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thường đăng các bài viết đánh giá chi tiết về
điện thoại di động. Những bài viết này thường cung cấp thông tin sâu rộng về hiệu suất,
camera, pin, và các tính năng khác, giúp người tiêu dùng có cái nhìn chính xác hơn về
sản phẩm.
d. Phản hồi từ bạn bè và người thân:
Người tiêu dùng thường tìm kiếm ý kiến của bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp về
kinh nghiệm sử dụng điện thoại di động. Sự đánh giá từ người quen thân cận có thể tạo ra
ảnh hưởng lớn đối với quyết định mua sắm.
e. Thử nghiệm sản phẩm tại cửa hàng:
Việc trải nghiệm trực tiếp sản phẩm tại cửa hàng giúp người tiêu dùng cảm nhận về cảm
ứng, thiết kế, kích thước và các tính năng khác của điện thoại. Các cửa hàng thường cung
cấp cơ hội này để khách hàng có thể quyết định trước khi mua.
2. Tác động mạnh nhất đối với quyết định mua sắm:
Trong nhiều trường hợp, đánh giá trực tuyến và đánh giá từ người tiêu dùng cũng như
phản hồi từ bạn bè và người thân thường có tác động mạnh nhất đối với quyết định mua
sắm. Những ý kiến này thường được coi là trung thực và dựa trên trải nghiệm thực tế của
người dùng, do đó tạo ra ảnh hưởng lớn đối với quyết định mua sắm của người tiêu dùng.
Câu 2:
Sơ đồ hệ thống thông tin Marketing
Lý do doanh nghiệp cần hệ thống thông tin Marketing:
 Xác định nhu cầu của khách hàng mục tiêu: Trong xã hội phát triển hiện tại, thị
hiếu của người tiêu dùng liên tục thay đổi. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải
linh động, nhanh chóng dự đoán nhu cầu của khách hàng. Nhà quản trị marketing
cần xác định mong muốn của khách hàng thông qua các dữ liệu thu thập được từ
hệ thống thông tin marketing để đặt được mục tiêu marketing đã đề ra.
 Giải quyết vấn đề phức tạp của marketing: Quy trình hoạt động của marketing
online ngày càng phức tạp và công phu. Doanh nghiệp cần phải có tổ chức hệ
thống thông tin chuyên nghiệp để mở rộng thị trường và hoạt động tiếp thị đa quốc
gia.
 Phân tích các chỉ số kinh tế: Sự biến động của lượng cung và cầu sẽ ảnh hưởng
tới giá cả và điều kiện thị trường. Doanh nghiệp cần đảm bảo cập nhật các thông
tin mới nhất về các xu hướng thay đổi.
 Xác định các yếu tố cạnh tranh: Để giành được lợi thế trên thị trường, doanh
nghiệp bắt buộc phải tìm hiểu và vượt qua đối thủ cạnh tranh nhờ vào trí tuệ
marketing.
 Xây dựng kế hoạch tiếp thị: Để có một chiến dịch hiệu quả thì cần có một kế
hoạch chi tiết. Hệ thống marketing sẽ cung cấp dữ liệu cho nhà quản trị xây dựng
kế hoạch. Dữ liệu được thu thập nhờ quá trình nghiên cứu kinh tế, dự báo
marketing, phân tích điều kiện kinh tế và marketing trong tương lai.
Câu 3:
Môi trường tự nhiên :
Khách hàng: Hành vi của khách hàng đã thay đổi với tốc độ chưa từng có trong và
sau đại dịch. Trong giai đoạn “bình thường mới”, nắm bắt hành vi người tiêu dùng
được coi là một trong những thách thức kinh doanh lớn và khó lường nhất. Sự thay
đổi này buộc tất cả doanh nghiệp phải hành động để thích ứng, tồn tại và tăng trưởng.
Trước tiên, tương tác khách hàng yêu cầu những động thái thiết thực dành cho hai
nhóm năng lực, bao gồm: Tập trung vào khách hàng và Truyền thông, tiếp thị ứng
biến linh hoạt.
Nhà cung cấp: Sự tăng giá hay khan hiếm các yếu tố đầu vào trên thị trường có thể
ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động marketing của doanh nghiệp dẫn đến hoạt
động kinh doanh cũng bị ảnh hưởng. Đại dịch COVID-19 tạo nên một khó khăn lớn
từ bước cung cấp nguyên vật liệu và việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu
dùng. Hầu hết, mọi hoạt động xuất nhập khẩu đều bị trì trệ khiến nhiều ngành nghề bị
tê liệt. Nhưng đối với những doanh nghiệp có chuỗi tự cung tự cấp hoặc có nhà cung
cấp trong nước thì việc đó lại là lợi thế.
Đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp thì đối thủ cạnh tranh đều là
mối đe dọa đối với sự tồn tại của mọi doanh nghiệp. Họ luôn tìm cách để thu hút các
khách hàng của mình, do vậy đòi hỏi DN luôn cần xác định các đối thủ cạnh tranh,
thường xuyên theo dõi họ để điều chỉnh chiến lược marketing cạnh tranh phù hợp .
Môi trường cạnh tranh.
Cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường
với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn và hiệu quả hơn người đó
sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn
buộc các doanh nghiệp phải vươn lên vượt qua đối thủ của mình. Điều kiện để cạnh
tranh và các thành phần tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh để vượt lên phía
trước tạo ra môi trường cạnh tranh trong nên kinh tế. Các doanh nghiệp cần xác định
cho mình một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo, chiến lược cạnh tranh cần phản ánh
được các yếu tố ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh bao quanh doanh nghiệp. Phân
tích môi trường cạnh tranh là hết sức quan trọng, coi thường đối thủ, coi thường các
điều kiện, yếu tố trong môi trường cạnh tranh dẫn đến thất bại là điều không thể tranh
khỏi.
Các trung gian marketing: Trong bối cảnh nền kinh tế đang thay đổi nhanh chóng, các
công ty không thể chỉ dựa vào các hoạt động thương mại, buôn bán thông thường tại
các cửa hàng để nhanh chóng tiếp cận với khách hàng và quảng bá sản phẩm của
mình. Trung gian marketing hay còn gọi là trung gian bán hàng là mọi cá nhân, tổ
chức. Tham gia vào mối liên kết giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng trong việc phân
phối sản phẩm thông qua các phương thức.
Môi trường văn hóa :
- Môi trường kinh tế: Nền kinh tế cấu thành các yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và mô
hình chi tiêu của khách hàng. Khi nền kinh tế gặp khủng hoảng, nhà quản trị marketing
cần tiến hành các bước cần thiết để thay thế sản phẩm, giảm chi phí và vượt qua những
trở ngại. Sự trì trệ kinh tế thế giới do dịch COVID-19 mang lại, Chiến tranh thương mại
Mỹ - Trung vẫn tiếp diễn; Căng thẳng địa chính trị gia tăng giữa Mỹ và Iran, Cục Dự trữ
Liên bang Mỹ (FED) liên tục cắt giảm lãi suất, nhiều nước châu Âu đóng cửa biên giới
nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan đã đe dọa chuỗi cung ứng và làm tăng nguy cơ thiếu
hụt nguyên liệu sản xuất, sản phẩm tiêu dùng.
Môi trường chính trị pháp luật: Chính phủ đưa ra các biện pháp thiết thực để ngăn chặn
dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe cho người dân như thực hiện cách ly xã hội, đóng cửa các
địa điểm tụ tập đông người như quán bar, rạp chiếu phim. Điều này góp phần kiểm soát
dịch bệnh nhưng cũng gây nên sức ép rất lớn đến các doanh nghiệp kinh doanh. Chính
phủ đã sẵn sàng các gói hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chính sách tài khóa và tiền tệ
trong thời gian qua. Vấn đề là doanh nghiệp phải tận dụng sự hỗ trợ đó như thế nào cho
hiệu quả để duy trì, phục hồi và phát triển.
Môi trường văn hóa xã hội: Văn hóa - xã hội ảnh hưởng đến các quyết định mang tính
chiến lược như lựa chọn lĩnh vực/mặt hàng kinh doanh, nhãn hiệu, màu sắc, kiểu dáng,
kênh phân phối, quảng cáo...
Hoạt động Marketing dưới hình thức này hay hình thức khác đều trong phạm vi xã hội
và từng xã hội lại có một nền văn hóa hướng dẫn cuộc sống hàng ngày của nó. Văn hóa
là tất cả mọi thứ gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con người từ lúc được sinh ra,
lớn lên... Những yếu tố của môi trường văn hóa phân tích ở đây chỉ tập trung vào hệ
thống giá trị, quan niệm về niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi, đây là các
yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành và đặc điểm của thị trường tiêu thụ. Khi phân
tích môi trường văn hóa cho phép doanh nghiệp có thể hiểu biết ở những mức độ khác
nhau về đối tượng phục vụ của mình. Tiêu thức thường nghiên cứu đó là:
+ Dân số hay số người hiện hữu trên thị trường. Thông qua tiêu thức này cho phép doanh
nghiệp xác định được quy mô của nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến maketing
+ Xu hướng vận động của dân số như tỷ lệ sinh, tử, độ tuổi trung bình và các lớp già trẻ.
Nắm được xu hướng vận động của dân số có thể đánh giá được dạng của nhu cầu và sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu đó.
+ Sự dịch chuyển của dân cư và xu hướng vận động.
+ Thu nhập và phân bố thu nhập của người tiêu thụ. Yếu tố này liên quan đến sự thoả
mãn nhu cầu theo khả năng tài chính.
+ Nghề nghiệp tầng lớp xã hội.
+ Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc và tôn giáo
Câu 4
Ví dụ quá trình ra quyết định mua của khách hàng :
B1: Nhận thức vấn đề Cấp 3, em có 1 chiếc máy tính bàn nhưng sau khi thi đậu đại học ,
đi học xa nhà, đồng thời cần phục vụ nhu cầu học tập, làm slide, học thiết kế, đi làm thêm
nên em cần một chiếc máy tính phục vụ cho học tập và nghiên cứu, tuy nhiên lại cần nhỏ
gọn, tiện lợi và em có thể mang theo khi cần thiết. Vì vậy chiếc máy tính để bàn ở nhà
không còn phù hợp với một sinh viên đại học trong một môi trường học tập năng động và
mọi lúc, mọi nơi cần Internet. Từ nhu cầu đó em đã có ý định mua máy tính xách tay
(LAPTOP) để đáp ứng được những nhu cầu đó của mình. Em đã xin phép bố mẹ và nhận
được sự đồng ý.
B2: Tìm kiếm thông tin
Đã từng sử dụng máy tính để bàn nên em cũng có một số tiêu chuẩn đặt ra để mua Laptop
đó là: - Giá - Cấu hình - Độ bền - Hiệu năng - Tính năng - Thiết kế - Bảo hành Đặc biệt
riêng về giá thì Lan chỉ dự tính trong khoảng từ 10-15 tr. Với mức giá này sẽ phù hợp với
điều kiện kinh tế, mục đích sử dụng của sinh viên và cũng có thể có nhiều lựa chọn hợp
lý.
Trên thị trường hiện nay các loại máy tính xách tay vô cùng đa dạng, phong phú mà giá
cả cũng rẻ hơn rất nhiều. Vì vậy để lựa chọn một chiếc Laptop tốt, phù hợp với những
tiêu chuẩn của Lan đưa ra cũng khá khó khăn Lan đã tham khảo ý kiến của rất nhiều bè
bạn và những người thân. Đặc biệt là những người hiểu biết về máy tính, CNTT, và cũng
đã sử dụng máy tính. Bên cạnh đó em và bố đã đến các cửa hàng bán máy tính xách tay
để xem các mặt hàng, các loại máy, hỏi thăm về giá cả …Đây chính là tiến trình em tìm
hiểu thị trường
Ngoài ra em còn lên mạng để tìm hiểu máy của những nhà sản xuất nào đang được ưa
chuộng trên thị trường, chất lượng tốt cũng như rất nhiều thông tin cần thiết khác. Em
cũng đã xin tư vấn trong các trang web về Laptop, CNTT trên mạng
B3: Đánh giá các giải pháp:
Sau khi nghiên cứu kỹ thị trường và tham khảo các ý kiến ,tư vấn em đã xác định lại tiêu
chuẩn và các trọng số mà bạn đã đưa ra, em thấy những tiêu chuẩn mình đưa ra là phù
hợp nên đã không chỉnh sửa. Từ những thông tin tìm kiếm được em đã lựa chọn được
một số nhà sản xuất có uy tín, được ưa chuộng trên thị trường hiện nay đó là: DELL, HP,
SONY, ASUS, ACER và LENOVO Và siêu thị bán laptop lớn và uy tín như FPTshop,
laptop88 .
B4: Quyết định mua
Em lựa chọn chiếc Dell Latitude 3520 - Chỉ tầm 14 triệu tại FPT shop bởi Dell Latitude
3520 trang bị chip Intel Core i3 1115G4 2 nhân 4 luồng, xung nhịp giao động từ 1.70
GHz đến 3.00 GHz nên có thể xử lý tốt những tác vụ Word, Excel, các phần mềm văn
phòng...làm photoshop nhanh mượt. Màn hình 15.6 inch rộng rãi dễ dàng để chia đôi cửa
sổ, làm việc với bảng tính Excel nhiều cột dữ liệu mà vẫn rất dễ nhìn và đặc biệt rất nhẹ
và thuận tiện em có thể mang đi mọi nơi.
B5: Hành vi sau mua:
Em cảm thấy rất hài lòng với sự phục vụ và tư vấn nhiệt tình của đội ngũ FPTshop đồng
thời sản phẩm nhận được rất chất lượng. Sau khi mua, em còn được tặng 1 voucher giảm
giá 10% cho lần mua tới và em chắc chắn sẽ quay lại trong tương lai.
Bước quan trọng nhất đối với sự phát triển doanh nghiệp là bước 2 vì khi doanh nghiệp
muốn quyết định đầu tư vào một sản phẩm nào thì học sẽ phải tìm hiểu kỹ về từng đặc
điểm, khả năng tài chính có đáp ứng đủ hay không, khả năng sinh lợi …từ sản phẩm đó
cũng như ở ví dụ trên khi mà bạn đó tìm hiểu - Giá - Cấu hình - Độ bền - Hiệu năng -
Tính năng - Thiết kế - Bảo hành Đặc biệt riêng về giá thì Lan chỉ dự tính trong khoảng từ
10-15 tr trước khi đưa ra quyết định.
Câu 5:
Mô hình lựa chọn thị trường mục tiêu :
Ví dụ về phương án Xác định thị trường theo thế mạnh của doanh nghiệp
Tiền thân của công ty sữa Vinamilk là Union du lait – café et kẹo – đơn vị công lập năm
1976, sản xuất nhiều loại thực phẩm khô và sữa.
Khi chính phủ mở cửa nền kinh tế, xác định được thế mạnh của doanh nghiệp và tiềm
năng thị trường, năm 1992, Công ty Vinamilk Việt Nam chính thức được thành lập,
chuyên sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa.
Sau hơn 20 năm thành lập, Vinamilk hiện là công ty chiếm thị phần lớn nhất trên thị
trường sữa Việt Nam. Với 1 nhà máy sản xuất trên khắp cả nước và hệ thống phân phối
rộng khắp 63 tỉnh thành, quyết định chuyên môn hóa dựa trên thế mạnh của Vinamilk là
một ví dụ về việc lựa chọn thị trường mục tiêu thành công nhất. Thời bao cấp, sản xuất
nhiều sản phẩm khác nhau. Vinamilk sẽ phải đối mặt với nhiều thị trường với các đối thủ
dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực cà phê và bánh kẹo nên không thể tập trung mọi
nguồn lực để phát triển thế mạnh của mình.
Việc mạnh dạn từ bỏ những ngành chưa hiểu biết để dành hết tâm sức phát triển thế mạnh
và trở thành người đi đầu trong lĩnh vực này là một quyết định sáng suốt.
Câu 6:
Ví dụ về Vinamilk:
Phân Khúc Thị Trường Của Vinamilk
Phân khúc thị trường của Vinamilk gồm các khách hàng cùng nhu cầu mà một doanh
nghiệp có thể đáp ứng. Bằng cách xác định đúng phân khúc thị trường, công ty sẽ chiếm
được ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh khác. Theo đó, các chiến lược marketing cũng
đạt được mục tiêu kỳ vọng.
Về Vinamilk, doanh nghiệp xác định cung cấp các sản phẩm sữa chất lượng cho người
tiêu dùng. Các sản phẩm của thương hiệu sữa này hướng đến mọi đối tượng ở mọi lứa
tuổi khác nhau.
Có thể nhận thấy, Vinamilk chia phân khúc thị trường của mình thành hai nhóm:
 Tổ chức: bao gồm các đại lý buôn và bán lẻ, cùng những nhà phân phối, siêu thị,
cửa hàng. Đây là phân khúc có nhu cầu chiết khấu, thưởng dựa trên doanh số, số
lượng đơn hàng đúng tiến độ.
 Cá nhân: gồm người tiêu dùng có nhu cầu mua sản phẩm Vinamilk. Phân khúc
này khá đa dạng, với chất lượng tốt, giá trị dinh dưỡng cao và đa dạng mẫu mã.
Bên cạnh hai phân khúc chính này, Vinamilk cũng phát triển dòng sản phẩm sữa chua,
sữa bột để đáp ứng nhu cầu của mọi lứa tuổi.
Phương Pháp Phân Chia Phân Khúc Thị Trường Của Vinamilk
 Theo nhân khẩu học: Vinamilk lựa chọn phân khúc theo độ tuổi: người già, người
lớn và trẻ em. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phân loại sữa cho cá nhân và gia đình.
 Theo hành vi khách hàng: Phương pháp dựa trên trạng thái sức khỏe của khách
hàng như người béo phì, người suy dinh dưỡng, người bình thường, v.v.
 Theo địa lý: Phân khúc thị trường được chia dựa trên mật độ dân số cùng mức độ
tiêu thụ các sản phẩm. Có thể chia thành hai phân khúc chính là nông thôn và
thành thị.
Chiến Lược Marketing Tạo Nên Sự Thành Công Của Vinamilk
Vinamilk triển khai chiến lược marketing dựa trên mô hình STP (Segmentation,
Targeting, Positioning).
2. Targeting (Khách Hàng Mục Tiêu)
Chiến lược tiếp thị của Vinamilk đã thành công giành được phân khúc khách hàng trẻ em
từ 5-14 tuổi. Nhãn hàng muốn phát triển thể chất cho trẻ em.
Đây là lý do thúc đẩy Vinamilk 100% organic tập trung vào đối tượng khách hàng này và
vì trẻ em hiện chiếm 23.2% tổng dân số (Theo Statistic 2020).
3. Positioning (Định Vị)
3.1. Định Vị Về Thị Phần Và Thương Hiệu
Vinamilk đứng đầu cả về hai yếu tố gồm nhận diện thương hiệu (chiếm 40%) và cổ phiếu
có giá trị cao.
Bàn về đối thủ Love in farm và Meadow Fresh, hai thương hiệu này được xem là khá mới
trên thị trường nên tính cạnh tranh chưa cao. Còn về TH True Milk, thương hiệu này có
tốc độ phát triển nhanh, hiện đang cố gắng giành thị phần từ tay Vinamilk và phát triển
với tốc độ bền vững.
3.2. Định Vị Về Giá
Về giá, Vinamilk đưa ra mức giá khá hợp lý, phù hợp với thu nhập của hầu hết người Việt
Nam. Nhờ đó, các sản phẩm của thương hiệu có mặt hầu hết ở các kệ các cửa hàng, siêu
thị, chợ trên toàn quốc.
Câu 7:
Tựu chung lại, 4 giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm cụ thể như sau:
2.1 Giai đoạn 1: Ra mắt/ giới thiệu và chính thức đưa sản phẩm lên kệ
Đây chính là giai đoạn doanh nghiệp chuẩn bị khâu hoàn thiện cuối cùng và tiến hành
tung sản phẩm ra thị trường. Ở giai đoạn này, hầu hết khách hàng đều chưa biết đến sự
tồn tại của sản phẩm.
Bởi vậy, trong giai đoạn 1 việc doanh nghiệp cần làm là quảng cáo thông tin hình ảnh
trên các kênh xã hội, các phương tiện truyền thông đại chúng, thông qua các KOL…để
gia tăng độ nhận diện thương hiệu đến với tệp khách hàng trọng tâm.
Có một lưu ý rằng, giai đoạn này càng kết thúc nhanh chóng, sản phẩm sẽ càng sớm được
bước sang giai đoạn 2. Tuy nhiên, điều này lại phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược quảng
bá sản phẩm và hiệu quả mà các chiến lược này mang lại như thế nào? Từ đó doanh
nghiệp mới có thể tiến hành cân nhắc sang giai đoạn tiếp theo.
2.2 Giai đoạn 2: Phủ sóng và tăng trưởng
Sau khi đã kết thúc giai đoạn 1, chu kỳ sống của sản phẩm bước sang giai đoạn thứ 2
được gọi là giai đoạn phủ sóng và tăng trưởng.
Ở giai đoạn này, doanh nghiệp có thể bắt đầu nhìn thấy sự tăng trưởng một cách rõ rệt
thông qua kết quả doanh thu. Tại giai đoạn 1, càng nhiều khách hàng biết đến sản phẩm
càng tạo nên thành công trong giai đoạn 2 này.
Doanh nghiệp có thể cân nhắc cắt giảm bớt chi phí quảng cáo để tập trung vào chiến lược
bán hàng như sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ, tìm kiếm các đại lý phân phối sản
phẩm…
2.3 Giai đoạn 3: Đạt đỉnh và bão hoà thị trường
Trong giai đoạn 3 chu kỳ sống của sản phẩm, chúng ta sẽ không nhìn thấy được sự phát
triển vượt bậc như ở giai đoạn 2. Thậm chí, tại một thời điểm nhất định, chúng ta sẽ cảm
nhận rõ ràng sự chững lại và các chỉ số có dấu hiệu đi xuống.
Sở dĩ xảy ra điều này là bởi khi khách hàng đã “quen mặt” với sản phẩm của bạn, tệp
khách hàng trọng tâm đã khai thác hết, chưa có bước đột phá để thu hút khách hàng mới.
Điều này đồng nghĩa với việc tỷ lệ cạnh tranh giữa các sản phẩm trên thị trường tăng cao,
nhà kinh doanh muốn duy trì kết quả ổn định bắt buộc phải bỏ ra nhiều khoản chi hơn.
Hoặc không, sản phẩm của bạn sẽ rất nhanh bước sang giai đoạn 4: Suy thoái
2.4 Giai đoạn 4: Suy thoái
Không một sản phẩm nào có thể tránh được giai đoạn cuối cùng của chu kỳ sống của sản
phẩm đó là suy thoái. Đây cũng là thời điểm chủ doanh nghiệp dễ rơi vào trạng thái bị
động nhất.
Ví dụ sản phẩm bị tồn kho quá nhiều, hàng cận date phải cắt lỗ, tệ hơn có thể dẫn đến
khủng hoảng và thua lỗ bất cứ lúc nào nếu chủ doanh nghiệp không tìm ra hướng đi mới
cho sản phẩm của mình.
Cũng không quá khó hiểu ở giai đoạn này, bởi lẽ thị trường kinh doanh luôn thay đổi
từng ngày, mỗi 1 giờ trôi qua thị trường lại có thêm vô vàn sản phẩm cùng loại được
“tung ra”. Người tiêu dùng sẽ có thêm rất nhiều lựa chọn, bởi lẽ khi này sản phẩm của
bạn không gây được hiệu ứng như ban đầu nữa.
Giai đoạn này được coi là giai đoạn vô cùng thử thách, buộc nhà kinh doanh phải có tầm
nhìn thức thời, đón đầu xu hướng kinh doanh mới để tiếp tục tạo ra những chu kỳ sống
của sản phẩm mới cho doanh nghiệp.
Định hướng chiến lược marketing :
Giai đoạn 1: Lựa chọn 1 trong 4 chiến lược
 Đưa ra mức giá cao + tiến hành các hoạt động quảng bá với các chiến dịch và
thông điệp sản phẩm tương xứng với giá thành để thuyết phục người tiêu dùng tin
tưởng.
 Đưa ra mức giá cao + hoạt động quảng cáo, viral thương hiệu diễn ra từ từ, tiếp
cận khách hàng chậm rãi.
 Đưa ra mức giá thấp + các hoạt động marketing sôi nổi với mục đích đưa sản
phẩm thâm nhập thị trường nhanh chóng.
 Đưa ra mức giá thấp + không dành nhiều chi phí cho các hoạt động marketing, sản
phẩm sẽ thâm nhập vào thị trường một cách tự nhiên, từ từ.
Giai đoạn 2: Đề ra các chiến lược kinh doanh quyết liệt
Khi này, doanh nghiệp cần tập trung đề ra những chiến lược kinh doanh để thúc đẩy
doanh thu cũng như duy trì hoạt động.
 Mở rộng kinh doanh tiêu thụ sản phẩm
 Không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm
 Tìm thêm những kênh chất lượng để phân phối và tiêu thụ sản phẩm
 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để tham khảo và điều chỉnh giá thành sản phẩm
(nếu cần)
 Tập trung tạo dựng uy tín, niềm tin và hình ảnh thương hiệu
Giai đoạn 3: Thay đổi
Trong 4 chu kỳ sống của sản phẩm thì giai đoạn 3 là giai đoạn buộc doanh nghiệp cần
phải tạo ra những thay đổi, những bước đột phá để duy trì tính hiệu quả của sản phẩm.
 Tiếp tục củng cố thương hiệu
 Thay đổi chiến lược marketing: Cho khách hàng thấy sự khác biệt giữa sản phẩm
của mình với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
 Đẩy mạnh chăm sóc khách hàng, tổ chức thêm nhiều chương trình khuyến mãi để
kích cầu tiêu dùng
 Thay đổi về sản phẩm (chất lượng, mẫu mã…)
Giai đoạn 4: Kết thúc chu kỳ sống của sản phẩm
Trong giai đoạn 4, các chỉ số như doanh thu, lượng khách hàng mới, tỉ lệ quay lại của
khách hàng cũ…sẽ sụt giảm một cách rõ rệt. Khi này, doanh nghiệp sẽ cần đưa sản phẩm
của mình rút dần khỏi thị trường.
 Nếu cần thiết hãy tiếp tục cải thiện sản phẩm hoặc không bạn có thể giữ nguyên.
Điều quan trọng là bạn cần phải biết cân đối sao cho hạn chế tối đa lượng hàng tồn
trong kho sau khi doanh nghiệp đã rút sản phẩm.
 Mở ra nhiều đợt khuyến mãi đại hạ giá, thu hồi…với mục đích thanh lý toàn bộ
sản phẩm.
 Thu hẹp và dần loại bỏ các điểm, kênh phân phối để giảm thiểu các chi phí duy trì
trước đó.
 Lên ý tưởng và kế hoạch cho sản phẩm mới.
Ví dụ : Coca Cola
Coca Cola có 4 giai đoạn chính:
 Triển khai: Coca Cola được ra mắt vào năm 1886 tại Mỹ, mở rộng sang các quốc
gia khác và đầu tư vào quảng bá thương hiệu, xây dựng hệ thống phân phối và tạo
nhu cầu cho sản phẩm. Doanh số bán ra trong giai đoạn này thấp.
 Tăng trưởng: Coca Cola tăng trưởng mạnh từ những năm 1900, trở thành một
trong những thương hiệu nước giải khát hàng đầu thế giới với hơn 3300 sản phẩm
khác nhau. Coca Cola cũng được cải tiến thêm một số tính năng như có gas, không
gas, có caffeine, không caffeine, có vitamin, không vitamin,…
 Bão hòa: Coca Cola bắt đầu bão hòa vào những năm 2000 khi thị trường nước
giải khát có nhiều sản phẩm mới hơn, hiện đại hơn và đa dạng hơn. Doanh số bán
ra giảm dần và lợi nhuận cũng suy giảm.
 Suy thoái: Coca Cola bước vào giai đoạn suy thoái vào những năm gần đây khi thị
trường nước giải khát chuyển sang xu hướng sức khỏe và thiên nhiên hơn. Coca
Cola đã phải giảm giá, chiết khấu và điều chỉnh chiến lược marketing để tạo ra các
sản phẩm mới phù hợp với xu hướng hiện tại như Coca Cola Zero Sugar, Coca
Cola Life, Coca Cola Plus Coffee,…
Câu 8;
Các công cụ truyền thông :
Paid Advertising – Quảng cáo trả phí
Là hình thức doanh nghiệp bỏ tiền ra để đưa những thông điệp mà mình muốn quảng cáo
đến đối tượng nhắm mục tiêu trên những nền tảng cụ thể. Trong lịch sử, các thông điệp
quảng cáo được điều chỉnh cho phù hợp với một nhóm và sử dụng các phương tiện thông
tin đại chúng như đài phát thanh, truyền hình, báo và tạp chí để truyền bá. Hiện nay, quá
trình này phát triển trên các nền tảng tìm kiếm và các kênh Social Media.
Quảng cáo trả phí cung cấp cho doanh nghiệp quyền nhắm mục tiêu đến các cá nhân theo
một vài đặc điểm nhân khẩu học hoặc hành vi của họ. Ví dụ, doanh nghiệp của bạn đang
quảng cáo cho một lớp học quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể nhắm mục tiêu đến
những đối tượng ở độ tuổi từ 22 đến 40, đã có những hành vi tìm kiếm nội dung về tài
chính, cách quản lý tiền,…
Public Relations – Quan hệ công chúng (PR)
Mục đích của việc PR là tạo ra mối liên quan giữa một tổ chức/sản phẩm/dịch vụ với
phân khúc mục tiêu mà doanh nghiệp đang cố gắng tiếp cận. Điều này được thúc đẩy
thông qua các hình thức như: Quảng cáo trên Social Media, các bài PR báo chí, phương
tiện truyền thông đưa tin, giành giải thưởng, thuyết trình tại các hội nghị và sự kiện,…
Personal Selling – Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân sử dụng phương tiện là con người để phát triển mối quan hệ với đối
tượng mục tiêu nhằm mục đích bán sản phẩm và dịch vụ. Bán hàng cá nhân tập trung vào
tương tác trực tiếp, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và thể hiện những giá trị mà sản
phẩm hoặc dịch vụ sẽ cung cấp để giải quyết vấn đề của họ.
Sales Promotion – Khuyến mãi
Khuyến mãi là các hoạt động tiếp thị nhằm mục đích thúc đẩy doanh số bán sản phẩm
tạm thời, ví dụ như ưu đãi “Mua một tặng một” cho khách hàng mua lẻ, “Mua mười hai
hộp giảm giá 10%” cho đại lý hoặc nhà phân phối.
Direct Marketing – Tiếp thị trực tiếp
Phương pháp này dùng để bán sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng mà
không thông qua các nhà bán lẻ. Tiếp thị qua điện thoại, các kênh mua sắm tại nhà trên
truyền, tiếp thị qua email,… là những cách thức Direct Marketing phổ biến.
Digital Marketing – Tiếp thị kỹ thuật số
Tiếp thị kỹ thuật số bao gồm nhiều phương diện như: SEO, SEM, Content, Social Media
Marketing,…. Các công cụ và kỹ thuật của Digital Marketing đang phát triển nhanh
chóng cùng với những tiến bộ công nghệ hiện đại. Có thể nói, đây là công cụ Marketing
phổ biến và hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay.
Guerrilla marketing – Tiếp thị du kích
Loại truyền thông tiếp thị này liên quan đến các chiến thuật tiếp thị độc đáo, sáng tạo và
thường có chi phí thấp để thu hút người tiêu dùng tham gia vào hoạt động tiếp thị, tạo sự
chú ý và đạt được mức độ hiển thị tối đa cho một tổ chức, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ
chức đó.
Nói chung, tiếp thị du kích mang tính trải nghiệm cao cho khách hàng. Nó tạo ra một tình
huống mới hoặc trải nghiệm đáng nhớ để người tiêu dùng kết nối với sản phẩm hoặc
thương hiệu một cách bất ngờ.
Ví dụ : Về công cụ Sale Promotion
Chẳng hạn, năm 2018, Adidas và BVG đã kết hợp để tạo ra một đợt khuyến mại khiến
người dân Berlin phải xếp hàng dưới tuyết trong nhiều ngày. Để thu hút khách hàng,
thương hiệu tung ra sản phẩm giày EQT Support 93/Berlin phiên bản giới hạn với mức
giá chỉ 153 USD (thay vì giá 619 USD như trước).
marketing.docx

More Related Content

Similar to marketing.docx

Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing KullThi
 
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về MarketingBài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về MarketingTrong Hoang
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...luanvantrust
 
Nghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt namNghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt namNham Ngo
 
Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...
Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...
Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...luanvantrust
 
Bao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docx
Bao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docxBao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docx
Bao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docxTạ Thành Đạt
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMluanvantrust
 
[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình MakertingCatcom VN
 
Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...
Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...
Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...Thu Vien Luan Van
 
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)Cậu Buồn Vì Ai
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

Similar to marketing.docx (20)

Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing
 
Hoạt động marketing tại công ty thực phẩm Minh Quân
Hoạt động marketing tại công ty thực phẩm Minh QuânHoạt động marketing tại công ty thực phẩm Minh Quân
Hoạt động marketing tại công ty thực phẩm Minh Quân
 
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
 
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về MarketingBài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chính sách phân phối
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chính sách phân phốiCác yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chính sách phân phối
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chính sách phân phối
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
 
Nghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt namNghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt nam
 
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận Văn
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận VănCơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận Văn
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận Văn
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN HuếĐề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
 
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
 
Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...
Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...
Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động marketing sản phẩm dầu th...
 
Bao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docx
Bao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docxBao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docx
Bao cao khoi nghiep quan ly quan cafe toan quoc.docx
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công TyLuận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
 
[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting
 
Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...
Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...
Các giải pháp marketing nhằm nâng cao doanh thu tại công ty tnhh thương mại v...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...
 
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)Lê th  thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
Lê th thanh thùy- ph-n 2- kltn[1] (1)
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp marketing tăng cường khả năng cạnh tranh sản ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp marketing tăng cường khả năng cạnh tranh sản ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp marketing tăng cường khả năng cạnh tranh sản ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp marketing tăng cường khả năng cạnh tranh sản ...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Marketing Tăng Cường Khả Năng Cạ...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

marketing.docx

  • 1. Sản phẩm: Điện thoại di động 1. Người tiêu dùng thường tham khảo thông tin từ: a. Đánh giá trực tuyến và đánh giá từ người tiêu dùng: Người mua thường xem xét đánh giá trên các trang web thương mại điện tử, cửa hàng trực tuyến, hoặc các diễn đàn thảo luận để biết ý kiến của người dùng khác về sản phẩm. Những đánh giá này cung cấp thông tin về trải nghiệm thực tế và chất lượng của điện thoại. b. Quảng cáo và thông cáo từ nhà sản xuất: Người tiêu dùng thường xem qua các quảng cáo, video giới thiệu từ nhà sản xuất để tìm hiểu về các tính năng mới, cập nhật công nghệ và sự tiến bộ của sản phẩm. Những thông điệp này có thể ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của họ. c. Đánh giá chuyên gia và bài viết đánh giá: Các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thường đăng các bài viết đánh giá chi tiết về điện thoại di động. Những bài viết này thường cung cấp thông tin sâu rộng về hiệu suất, camera, pin, và các tính năng khác, giúp người tiêu dùng có cái nhìn chính xác hơn về sản phẩm. d. Phản hồi từ bạn bè và người thân: Người tiêu dùng thường tìm kiếm ý kiến của bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp về kinh nghiệm sử dụng điện thoại di động. Sự đánh giá từ người quen thân cận có thể tạo ra ảnh hưởng lớn đối với quyết định mua sắm. e. Thử nghiệm sản phẩm tại cửa hàng: Việc trải nghiệm trực tiếp sản phẩm tại cửa hàng giúp người tiêu dùng cảm nhận về cảm ứng, thiết kế, kích thước và các tính năng khác của điện thoại. Các cửa hàng thường cung cấp cơ hội này để khách hàng có thể quyết định trước khi mua. 2. Tác động mạnh nhất đối với quyết định mua sắm: Trong nhiều trường hợp, đánh giá trực tuyến và đánh giá từ người tiêu dùng cũng như phản hồi từ bạn bè và người thân thường có tác động mạnh nhất đối với quyết định mua sắm. Những ý kiến này thường được coi là trung thực và dựa trên trải nghiệm thực tế của người dùng, do đó tạo ra ảnh hưởng lớn đối với quyết định mua sắm của người tiêu dùng. Câu 2: Sơ đồ hệ thống thông tin Marketing
  • 2. Lý do doanh nghiệp cần hệ thống thông tin Marketing:  Xác định nhu cầu của khách hàng mục tiêu: Trong xã hội phát triển hiện tại, thị hiếu của người tiêu dùng liên tục thay đổi. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải linh động, nhanh chóng dự đoán nhu cầu của khách hàng. Nhà quản trị marketing cần xác định mong muốn của khách hàng thông qua các dữ liệu thu thập được từ hệ thống thông tin marketing để đặt được mục tiêu marketing đã đề ra.  Giải quyết vấn đề phức tạp của marketing: Quy trình hoạt động của marketing online ngày càng phức tạp và công phu. Doanh nghiệp cần phải có tổ chức hệ thống thông tin chuyên nghiệp để mở rộng thị trường và hoạt động tiếp thị đa quốc gia.  Phân tích các chỉ số kinh tế: Sự biến động của lượng cung và cầu sẽ ảnh hưởng tới giá cả và điều kiện thị trường. Doanh nghiệp cần đảm bảo cập nhật các thông tin mới nhất về các xu hướng thay đổi.  Xác định các yếu tố cạnh tranh: Để giành được lợi thế trên thị trường, doanh nghiệp bắt buộc phải tìm hiểu và vượt qua đối thủ cạnh tranh nhờ vào trí tuệ marketing.  Xây dựng kế hoạch tiếp thị: Để có một chiến dịch hiệu quả thì cần có một kế hoạch chi tiết. Hệ thống marketing sẽ cung cấp dữ liệu cho nhà quản trị xây dựng kế hoạch. Dữ liệu được thu thập nhờ quá trình nghiên cứu kinh tế, dự báo marketing, phân tích điều kiện kinh tế và marketing trong tương lai. Câu 3:
  • 3. Môi trường tự nhiên : Khách hàng: Hành vi của khách hàng đã thay đổi với tốc độ chưa từng có trong và sau đại dịch. Trong giai đoạn “bình thường mới”, nắm bắt hành vi người tiêu dùng được coi là một trong những thách thức kinh doanh lớn và khó lường nhất. Sự thay đổi này buộc tất cả doanh nghiệp phải hành động để thích ứng, tồn tại và tăng trưởng. Trước tiên, tương tác khách hàng yêu cầu những động thái thiết thực dành cho hai nhóm năng lực, bao gồm: Tập trung vào khách hàng và Truyền thông, tiếp thị ứng biến linh hoạt. Nhà cung cấp: Sự tăng giá hay khan hiếm các yếu tố đầu vào trên thị trường có thể ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động marketing của doanh nghiệp dẫn đến hoạt động kinh doanh cũng bị ảnh hưởng. Đại dịch COVID-19 tạo nên một khó khăn lớn từ bước cung cấp nguyên vật liệu và việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Hầu hết, mọi hoạt động xuất nhập khẩu đều bị trì trệ khiến nhiều ngành nghề bị tê liệt. Nhưng đối với những doanh nghiệp có chuỗi tự cung tự cấp hoặc có nhà cung cấp trong nước thì việc đó lại là lợi thế. Đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp thì đối thủ cạnh tranh đều là mối đe dọa đối với sự tồn tại của mọi doanh nghiệp. Họ luôn tìm cách để thu hút các khách hàng của mình, do vậy đòi hỏi DN luôn cần xác định các đối thủ cạnh tranh, thường xuyên theo dõi họ để điều chỉnh chiến lược marketing cạnh tranh phù hợp . Môi trường cạnh tranh. Cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn và hiệu quả hơn người đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn buộc các doanh nghiệp phải vươn lên vượt qua đối thủ của mình. Điều kiện để cạnh tranh và các thành phần tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh để vượt lên phía trước tạo ra môi trường cạnh tranh trong nên kinh tế. Các doanh nghiệp cần xác định cho mình một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo, chiến lược cạnh tranh cần phản ánh được các yếu tố ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh bao quanh doanh nghiệp. Phân tích môi trường cạnh tranh là hết sức quan trọng, coi thường đối thủ, coi thường các điều kiện, yếu tố trong môi trường cạnh tranh dẫn đến thất bại là điều không thể tranh khỏi. Các trung gian marketing: Trong bối cảnh nền kinh tế đang thay đổi nhanh chóng, các công ty không thể chỉ dựa vào các hoạt động thương mại, buôn bán thông thường tại các cửa hàng để nhanh chóng tiếp cận với khách hàng và quảng bá sản phẩm của mình. Trung gian marketing hay còn gọi là trung gian bán hàng là mọi cá nhân, tổ chức. Tham gia vào mối liên kết giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng trong việc phân phối sản phẩm thông qua các phương thức.
  • 4. Môi trường văn hóa : - Môi trường kinh tế: Nền kinh tế cấu thành các yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và mô hình chi tiêu của khách hàng. Khi nền kinh tế gặp khủng hoảng, nhà quản trị marketing cần tiến hành các bước cần thiết để thay thế sản phẩm, giảm chi phí và vượt qua những trở ngại. Sự trì trệ kinh tế thế giới do dịch COVID-19 mang lại, Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung vẫn tiếp diễn; Căng thẳng địa chính trị gia tăng giữa Mỹ và Iran, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) liên tục cắt giảm lãi suất, nhiều nước châu Âu đóng cửa biên giới nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan đã đe dọa chuỗi cung ứng và làm tăng nguy cơ thiếu hụt nguyên liệu sản xuất, sản phẩm tiêu dùng. Môi trường chính trị pháp luật: Chính phủ đưa ra các biện pháp thiết thực để ngăn chặn dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe cho người dân như thực hiện cách ly xã hội, đóng cửa các địa điểm tụ tập đông người như quán bar, rạp chiếu phim. Điều này góp phần kiểm soát dịch bệnh nhưng cũng gây nên sức ép rất lớn đến các doanh nghiệp kinh doanh. Chính phủ đã sẵn sàng các gói hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chính sách tài khóa và tiền tệ trong thời gian qua. Vấn đề là doanh nghiệp phải tận dụng sự hỗ trợ đó như thế nào cho hiệu quả để duy trì, phục hồi và phát triển. Môi trường văn hóa xã hội: Văn hóa - xã hội ảnh hưởng đến các quyết định mang tính chiến lược như lựa chọn lĩnh vực/mặt hàng kinh doanh, nhãn hiệu, màu sắc, kiểu dáng, kênh phân phối, quảng cáo... Hoạt động Marketing dưới hình thức này hay hình thức khác đều trong phạm vi xã hội và từng xã hội lại có một nền văn hóa hướng dẫn cuộc sống hàng ngày của nó. Văn hóa là tất cả mọi thứ gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con người từ lúc được sinh ra, lớn lên... Những yếu tố của môi trường văn hóa phân tích ở đây chỉ tập trung vào hệ thống giá trị, quan niệm về niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi, đây là các yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành và đặc điểm của thị trường tiêu thụ. Khi phân tích môi trường văn hóa cho phép doanh nghiệp có thể hiểu biết ở những mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ của mình. Tiêu thức thường nghiên cứu đó là: + Dân số hay số người hiện hữu trên thị trường. Thông qua tiêu thức này cho phép doanh nghiệp xác định được quy mô của nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến maketing + Xu hướng vận động của dân số như tỷ lệ sinh, tử, độ tuổi trung bình và các lớp già trẻ. Nắm được xu hướng vận động của dân số có thể đánh giá được dạng của nhu cầu và sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đó. + Sự dịch chuyển của dân cư và xu hướng vận động. + Thu nhập và phân bố thu nhập của người tiêu thụ. Yếu tố này liên quan đến sự thoả mãn nhu cầu theo khả năng tài chính. + Nghề nghiệp tầng lớp xã hội. + Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc và tôn giáo
  • 5. Câu 4 Ví dụ quá trình ra quyết định mua của khách hàng : B1: Nhận thức vấn đề Cấp 3, em có 1 chiếc máy tính bàn nhưng sau khi thi đậu đại học , đi học xa nhà, đồng thời cần phục vụ nhu cầu học tập, làm slide, học thiết kế, đi làm thêm nên em cần một chiếc máy tính phục vụ cho học tập và nghiên cứu, tuy nhiên lại cần nhỏ gọn, tiện lợi và em có thể mang theo khi cần thiết. Vì vậy chiếc máy tính để bàn ở nhà không còn phù hợp với một sinh viên đại học trong một môi trường học tập năng động và mọi lúc, mọi nơi cần Internet. Từ nhu cầu đó em đã có ý định mua máy tính xách tay (LAPTOP) để đáp ứng được những nhu cầu đó của mình. Em đã xin phép bố mẹ và nhận được sự đồng ý. B2: Tìm kiếm thông tin Đã từng sử dụng máy tính để bàn nên em cũng có một số tiêu chuẩn đặt ra để mua Laptop đó là: - Giá - Cấu hình - Độ bền - Hiệu năng - Tính năng - Thiết kế - Bảo hành Đặc biệt riêng về giá thì Lan chỉ dự tính trong khoảng từ 10-15 tr. Với mức giá này sẽ phù hợp với điều kiện kinh tế, mục đích sử dụng của sinh viên và cũng có thể có nhiều lựa chọn hợp lý. Trên thị trường hiện nay các loại máy tính xách tay vô cùng đa dạng, phong phú mà giá cả cũng rẻ hơn rất nhiều. Vì vậy để lựa chọn một chiếc Laptop tốt, phù hợp với những tiêu chuẩn của Lan đưa ra cũng khá khó khăn Lan đã tham khảo ý kiến của rất nhiều bè bạn và những người thân. Đặc biệt là những người hiểu biết về máy tính, CNTT, và cũng đã sử dụng máy tính. Bên cạnh đó em và bố đã đến các cửa hàng bán máy tính xách tay để xem các mặt hàng, các loại máy, hỏi thăm về giá cả …Đây chính là tiến trình em tìm hiểu thị trường Ngoài ra em còn lên mạng để tìm hiểu máy của những nhà sản xuất nào đang được ưa chuộng trên thị trường, chất lượng tốt cũng như rất nhiều thông tin cần thiết khác. Em cũng đã xin tư vấn trong các trang web về Laptop, CNTT trên mạng B3: Đánh giá các giải pháp: Sau khi nghiên cứu kỹ thị trường và tham khảo các ý kiến ,tư vấn em đã xác định lại tiêu chuẩn và các trọng số mà bạn đã đưa ra, em thấy những tiêu chuẩn mình đưa ra là phù hợp nên đã không chỉnh sửa. Từ những thông tin tìm kiếm được em đã lựa chọn được một số nhà sản xuất có uy tín, được ưa chuộng trên thị trường hiện nay đó là: DELL, HP, SONY, ASUS, ACER và LENOVO Và siêu thị bán laptop lớn và uy tín như FPTshop, laptop88 . B4: Quyết định mua
  • 6. Em lựa chọn chiếc Dell Latitude 3520 - Chỉ tầm 14 triệu tại FPT shop bởi Dell Latitude 3520 trang bị chip Intel Core i3 1115G4 2 nhân 4 luồng, xung nhịp giao động từ 1.70 GHz đến 3.00 GHz nên có thể xử lý tốt những tác vụ Word, Excel, các phần mềm văn phòng...làm photoshop nhanh mượt. Màn hình 15.6 inch rộng rãi dễ dàng để chia đôi cửa sổ, làm việc với bảng tính Excel nhiều cột dữ liệu mà vẫn rất dễ nhìn và đặc biệt rất nhẹ và thuận tiện em có thể mang đi mọi nơi. B5: Hành vi sau mua: Em cảm thấy rất hài lòng với sự phục vụ và tư vấn nhiệt tình của đội ngũ FPTshop đồng thời sản phẩm nhận được rất chất lượng. Sau khi mua, em còn được tặng 1 voucher giảm giá 10% cho lần mua tới và em chắc chắn sẽ quay lại trong tương lai. Bước quan trọng nhất đối với sự phát triển doanh nghiệp là bước 2 vì khi doanh nghiệp muốn quyết định đầu tư vào một sản phẩm nào thì học sẽ phải tìm hiểu kỹ về từng đặc điểm, khả năng tài chính có đáp ứng đủ hay không, khả năng sinh lợi …từ sản phẩm đó cũng như ở ví dụ trên khi mà bạn đó tìm hiểu - Giá - Cấu hình - Độ bền - Hiệu năng - Tính năng - Thiết kế - Bảo hành Đặc biệt riêng về giá thì Lan chỉ dự tính trong khoảng từ 10-15 tr trước khi đưa ra quyết định. Câu 5: Mô hình lựa chọn thị trường mục tiêu : Ví dụ về phương án Xác định thị trường theo thế mạnh của doanh nghiệp Tiền thân của công ty sữa Vinamilk là Union du lait – café et kẹo – đơn vị công lập năm 1976, sản xuất nhiều loại thực phẩm khô và sữa.
  • 7. Khi chính phủ mở cửa nền kinh tế, xác định được thế mạnh của doanh nghiệp và tiềm năng thị trường, năm 1992, Công ty Vinamilk Việt Nam chính thức được thành lập, chuyên sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa. Sau hơn 20 năm thành lập, Vinamilk hiện là công ty chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường sữa Việt Nam. Với 1 nhà máy sản xuất trên khắp cả nước và hệ thống phân phối rộng khắp 63 tỉnh thành, quyết định chuyên môn hóa dựa trên thế mạnh của Vinamilk là một ví dụ về việc lựa chọn thị trường mục tiêu thành công nhất. Thời bao cấp, sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau. Vinamilk sẽ phải đối mặt với nhiều thị trường với các đối thủ dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực cà phê và bánh kẹo nên không thể tập trung mọi nguồn lực để phát triển thế mạnh của mình. Việc mạnh dạn từ bỏ những ngành chưa hiểu biết để dành hết tâm sức phát triển thế mạnh và trở thành người đi đầu trong lĩnh vực này là một quyết định sáng suốt. Câu 6: Ví dụ về Vinamilk: Phân Khúc Thị Trường Của Vinamilk Phân khúc thị trường của Vinamilk gồm các khách hàng cùng nhu cầu mà một doanh nghiệp có thể đáp ứng. Bằng cách xác định đúng phân khúc thị trường, công ty sẽ chiếm được ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh khác. Theo đó, các chiến lược marketing cũng đạt được mục tiêu kỳ vọng. Về Vinamilk, doanh nghiệp xác định cung cấp các sản phẩm sữa chất lượng cho người tiêu dùng. Các sản phẩm của thương hiệu sữa này hướng đến mọi đối tượng ở mọi lứa tuổi khác nhau. Có thể nhận thấy, Vinamilk chia phân khúc thị trường của mình thành hai nhóm:  Tổ chức: bao gồm các đại lý buôn và bán lẻ, cùng những nhà phân phối, siêu thị, cửa hàng. Đây là phân khúc có nhu cầu chiết khấu, thưởng dựa trên doanh số, số lượng đơn hàng đúng tiến độ.  Cá nhân: gồm người tiêu dùng có nhu cầu mua sản phẩm Vinamilk. Phân khúc này khá đa dạng, với chất lượng tốt, giá trị dinh dưỡng cao và đa dạng mẫu mã. Bên cạnh hai phân khúc chính này, Vinamilk cũng phát triển dòng sản phẩm sữa chua, sữa bột để đáp ứng nhu cầu của mọi lứa tuổi. Phương Pháp Phân Chia Phân Khúc Thị Trường Của Vinamilk  Theo nhân khẩu học: Vinamilk lựa chọn phân khúc theo độ tuổi: người già, người lớn và trẻ em. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phân loại sữa cho cá nhân và gia đình.
  • 8.  Theo hành vi khách hàng: Phương pháp dựa trên trạng thái sức khỏe của khách hàng như người béo phì, người suy dinh dưỡng, người bình thường, v.v.  Theo địa lý: Phân khúc thị trường được chia dựa trên mật độ dân số cùng mức độ tiêu thụ các sản phẩm. Có thể chia thành hai phân khúc chính là nông thôn và thành thị. Chiến Lược Marketing Tạo Nên Sự Thành Công Của Vinamilk Vinamilk triển khai chiến lược marketing dựa trên mô hình STP (Segmentation, Targeting, Positioning). 2. Targeting (Khách Hàng Mục Tiêu) Chiến lược tiếp thị của Vinamilk đã thành công giành được phân khúc khách hàng trẻ em từ 5-14 tuổi. Nhãn hàng muốn phát triển thể chất cho trẻ em. Đây là lý do thúc đẩy Vinamilk 100% organic tập trung vào đối tượng khách hàng này và vì trẻ em hiện chiếm 23.2% tổng dân số (Theo Statistic 2020). 3. Positioning (Định Vị) 3.1. Định Vị Về Thị Phần Và Thương Hiệu
  • 9. Vinamilk đứng đầu cả về hai yếu tố gồm nhận diện thương hiệu (chiếm 40%) và cổ phiếu có giá trị cao. Bàn về đối thủ Love in farm và Meadow Fresh, hai thương hiệu này được xem là khá mới trên thị trường nên tính cạnh tranh chưa cao. Còn về TH True Milk, thương hiệu này có tốc độ phát triển nhanh, hiện đang cố gắng giành thị phần từ tay Vinamilk và phát triển với tốc độ bền vững. 3.2. Định Vị Về Giá Về giá, Vinamilk đưa ra mức giá khá hợp lý, phù hợp với thu nhập của hầu hết người Việt Nam. Nhờ đó, các sản phẩm của thương hiệu có mặt hầu hết ở các kệ các cửa hàng, siêu thị, chợ trên toàn quốc. Câu 7: Tựu chung lại, 4 giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm cụ thể như sau: 2.1 Giai đoạn 1: Ra mắt/ giới thiệu và chính thức đưa sản phẩm lên kệ Đây chính là giai đoạn doanh nghiệp chuẩn bị khâu hoàn thiện cuối cùng và tiến hành tung sản phẩm ra thị trường. Ở giai đoạn này, hầu hết khách hàng đều chưa biết đến sự tồn tại của sản phẩm. Bởi vậy, trong giai đoạn 1 việc doanh nghiệp cần làm là quảng cáo thông tin hình ảnh trên các kênh xã hội, các phương tiện truyền thông đại chúng, thông qua các KOL…để gia tăng độ nhận diện thương hiệu đến với tệp khách hàng trọng tâm. Có một lưu ý rằng, giai đoạn này càng kết thúc nhanh chóng, sản phẩm sẽ càng sớm được bước sang giai đoạn 2. Tuy nhiên, điều này lại phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược quảng bá sản phẩm và hiệu quả mà các chiến lược này mang lại như thế nào? Từ đó doanh nghiệp mới có thể tiến hành cân nhắc sang giai đoạn tiếp theo. 2.2 Giai đoạn 2: Phủ sóng và tăng trưởng Sau khi đã kết thúc giai đoạn 1, chu kỳ sống của sản phẩm bước sang giai đoạn thứ 2 được gọi là giai đoạn phủ sóng và tăng trưởng. Ở giai đoạn này, doanh nghiệp có thể bắt đầu nhìn thấy sự tăng trưởng một cách rõ rệt thông qua kết quả doanh thu. Tại giai đoạn 1, càng nhiều khách hàng biết đến sản phẩm càng tạo nên thành công trong giai đoạn 2 này. Doanh nghiệp có thể cân nhắc cắt giảm bớt chi phí quảng cáo để tập trung vào chiến lược bán hàng như sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ, tìm kiếm các đại lý phân phối sản phẩm… 2.3 Giai đoạn 3: Đạt đỉnh và bão hoà thị trường
  • 10. Trong giai đoạn 3 chu kỳ sống của sản phẩm, chúng ta sẽ không nhìn thấy được sự phát triển vượt bậc như ở giai đoạn 2. Thậm chí, tại một thời điểm nhất định, chúng ta sẽ cảm nhận rõ ràng sự chững lại và các chỉ số có dấu hiệu đi xuống. Sở dĩ xảy ra điều này là bởi khi khách hàng đã “quen mặt” với sản phẩm của bạn, tệp khách hàng trọng tâm đã khai thác hết, chưa có bước đột phá để thu hút khách hàng mới. Điều này đồng nghĩa với việc tỷ lệ cạnh tranh giữa các sản phẩm trên thị trường tăng cao, nhà kinh doanh muốn duy trì kết quả ổn định bắt buộc phải bỏ ra nhiều khoản chi hơn. Hoặc không, sản phẩm của bạn sẽ rất nhanh bước sang giai đoạn 4: Suy thoái 2.4 Giai đoạn 4: Suy thoái Không một sản phẩm nào có thể tránh được giai đoạn cuối cùng của chu kỳ sống của sản phẩm đó là suy thoái. Đây cũng là thời điểm chủ doanh nghiệp dễ rơi vào trạng thái bị động nhất. Ví dụ sản phẩm bị tồn kho quá nhiều, hàng cận date phải cắt lỗ, tệ hơn có thể dẫn đến khủng hoảng và thua lỗ bất cứ lúc nào nếu chủ doanh nghiệp không tìm ra hướng đi mới cho sản phẩm của mình. Cũng không quá khó hiểu ở giai đoạn này, bởi lẽ thị trường kinh doanh luôn thay đổi từng ngày, mỗi 1 giờ trôi qua thị trường lại có thêm vô vàn sản phẩm cùng loại được “tung ra”. Người tiêu dùng sẽ có thêm rất nhiều lựa chọn, bởi lẽ khi này sản phẩm của bạn không gây được hiệu ứng như ban đầu nữa. Giai đoạn này được coi là giai đoạn vô cùng thử thách, buộc nhà kinh doanh phải có tầm nhìn thức thời, đón đầu xu hướng kinh doanh mới để tiếp tục tạo ra những chu kỳ sống của sản phẩm mới cho doanh nghiệp. Định hướng chiến lược marketing : Giai đoạn 1: Lựa chọn 1 trong 4 chiến lược  Đưa ra mức giá cao + tiến hành các hoạt động quảng bá với các chiến dịch và thông điệp sản phẩm tương xứng với giá thành để thuyết phục người tiêu dùng tin tưởng.  Đưa ra mức giá cao + hoạt động quảng cáo, viral thương hiệu diễn ra từ từ, tiếp cận khách hàng chậm rãi.  Đưa ra mức giá thấp + các hoạt động marketing sôi nổi với mục đích đưa sản phẩm thâm nhập thị trường nhanh chóng.  Đưa ra mức giá thấp + không dành nhiều chi phí cho các hoạt động marketing, sản phẩm sẽ thâm nhập vào thị trường một cách tự nhiên, từ từ.
  • 11. Giai đoạn 2: Đề ra các chiến lược kinh doanh quyết liệt Khi này, doanh nghiệp cần tập trung đề ra những chiến lược kinh doanh để thúc đẩy doanh thu cũng như duy trì hoạt động.  Mở rộng kinh doanh tiêu thụ sản phẩm  Không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm  Tìm thêm những kênh chất lượng để phân phối và tiêu thụ sản phẩm  Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để tham khảo và điều chỉnh giá thành sản phẩm (nếu cần)  Tập trung tạo dựng uy tín, niềm tin và hình ảnh thương hiệu Giai đoạn 3: Thay đổi Trong 4 chu kỳ sống của sản phẩm thì giai đoạn 3 là giai đoạn buộc doanh nghiệp cần phải tạo ra những thay đổi, những bước đột phá để duy trì tính hiệu quả của sản phẩm.  Tiếp tục củng cố thương hiệu  Thay đổi chiến lược marketing: Cho khách hàng thấy sự khác biệt giữa sản phẩm của mình với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.  Đẩy mạnh chăm sóc khách hàng, tổ chức thêm nhiều chương trình khuyến mãi để kích cầu tiêu dùng  Thay đổi về sản phẩm (chất lượng, mẫu mã…) Giai đoạn 4: Kết thúc chu kỳ sống của sản phẩm Trong giai đoạn 4, các chỉ số như doanh thu, lượng khách hàng mới, tỉ lệ quay lại của khách hàng cũ…sẽ sụt giảm một cách rõ rệt. Khi này, doanh nghiệp sẽ cần đưa sản phẩm của mình rút dần khỏi thị trường.  Nếu cần thiết hãy tiếp tục cải thiện sản phẩm hoặc không bạn có thể giữ nguyên. Điều quan trọng là bạn cần phải biết cân đối sao cho hạn chế tối đa lượng hàng tồn trong kho sau khi doanh nghiệp đã rút sản phẩm.  Mở ra nhiều đợt khuyến mãi đại hạ giá, thu hồi…với mục đích thanh lý toàn bộ sản phẩm.  Thu hẹp và dần loại bỏ các điểm, kênh phân phối để giảm thiểu các chi phí duy trì trước đó.  Lên ý tưởng và kế hoạch cho sản phẩm mới.
  • 12. Ví dụ : Coca Cola Coca Cola có 4 giai đoạn chính:  Triển khai: Coca Cola được ra mắt vào năm 1886 tại Mỹ, mở rộng sang các quốc gia khác và đầu tư vào quảng bá thương hiệu, xây dựng hệ thống phân phối và tạo nhu cầu cho sản phẩm. Doanh số bán ra trong giai đoạn này thấp.  Tăng trưởng: Coca Cola tăng trưởng mạnh từ những năm 1900, trở thành một trong những thương hiệu nước giải khát hàng đầu thế giới với hơn 3300 sản phẩm khác nhau. Coca Cola cũng được cải tiến thêm một số tính năng như có gas, không gas, có caffeine, không caffeine, có vitamin, không vitamin,…  Bão hòa: Coca Cola bắt đầu bão hòa vào những năm 2000 khi thị trường nước giải khát có nhiều sản phẩm mới hơn, hiện đại hơn và đa dạng hơn. Doanh số bán ra giảm dần và lợi nhuận cũng suy giảm.  Suy thoái: Coca Cola bước vào giai đoạn suy thoái vào những năm gần đây khi thị trường nước giải khát chuyển sang xu hướng sức khỏe và thiên nhiên hơn. Coca Cola đã phải giảm giá, chiết khấu và điều chỉnh chiến lược marketing để tạo ra các sản phẩm mới phù hợp với xu hướng hiện tại như Coca Cola Zero Sugar, Coca Cola Life, Coca Cola Plus Coffee,… Câu 8; Các công cụ truyền thông : Paid Advertising – Quảng cáo trả phí Là hình thức doanh nghiệp bỏ tiền ra để đưa những thông điệp mà mình muốn quảng cáo đến đối tượng nhắm mục tiêu trên những nền tảng cụ thể. Trong lịch sử, các thông điệp quảng cáo được điều chỉnh cho phù hợp với một nhóm và sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, truyền hình, báo và tạp chí để truyền bá. Hiện nay, quá trình này phát triển trên các nền tảng tìm kiếm và các kênh Social Media. Quảng cáo trả phí cung cấp cho doanh nghiệp quyền nhắm mục tiêu đến các cá nhân theo một vài đặc điểm nhân khẩu học hoặc hành vi của họ. Ví dụ, doanh nghiệp của bạn đang quảng cáo cho một lớp học quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể nhắm mục tiêu đến những đối tượng ở độ tuổi từ 22 đến 40, đã có những hành vi tìm kiếm nội dung về tài chính, cách quản lý tiền,… Public Relations – Quan hệ công chúng (PR) Mục đích của việc PR là tạo ra mối liên quan giữa một tổ chức/sản phẩm/dịch vụ với phân khúc mục tiêu mà doanh nghiệp đang cố gắng tiếp cận. Điều này được thúc đẩy
  • 13. thông qua các hình thức như: Quảng cáo trên Social Media, các bài PR báo chí, phương tiện truyền thông đưa tin, giành giải thưởng, thuyết trình tại các hội nghị và sự kiện,… Personal Selling – Bán hàng cá nhân Bán hàng cá nhân sử dụng phương tiện là con người để phát triển mối quan hệ với đối tượng mục tiêu nhằm mục đích bán sản phẩm và dịch vụ. Bán hàng cá nhân tập trung vào tương tác trực tiếp, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và thể hiện những giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ cung cấp để giải quyết vấn đề của họ. Sales Promotion – Khuyến mãi Khuyến mãi là các hoạt động tiếp thị nhằm mục đích thúc đẩy doanh số bán sản phẩm tạm thời, ví dụ như ưu đãi “Mua một tặng một” cho khách hàng mua lẻ, “Mua mười hai hộp giảm giá 10%” cho đại lý hoặc nhà phân phối. Direct Marketing – Tiếp thị trực tiếp Phương pháp này dùng để bán sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng mà không thông qua các nhà bán lẻ. Tiếp thị qua điện thoại, các kênh mua sắm tại nhà trên truyền, tiếp thị qua email,… là những cách thức Direct Marketing phổ biến. Digital Marketing – Tiếp thị kỹ thuật số Tiếp thị kỹ thuật số bao gồm nhiều phương diện như: SEO, SEM, Content, Social Media Marketing,…. Các công cụ và kỹ thuật của Digital Marketing đang phát triển nhanh chóng cùng với những tiến bộ công nghệ hiện đại. Có thể nói, đây là công cụ Marketing phổ biến và hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay. Guerrilla marketing – Tiếp thị du kích Loại truyền thông tiếp thị này liên quan đến các chiến thuật tiếp thị độc đáo, sáng tạo và thường có chi phí thấp để thu hút người tiêu dùng tham gia vào hoạt động tiếp thị, tạo sự chú ý và đạt được mức độ hiển thị tối đa cho một tổ chức, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức đó. Nói chung, tiếp thị du kích mang tính trải nghiệm cao cho khách hàng. Nó tạo ra một tình huống mới hoặc trải nghiệm đáng nhớ để người tiêu dùng kết nối với sản phẩm hoặc thương hiệu một cách bất ngờ. Ví dụ : Về công cụ Sale Promotion Chẳng hạn, năm 2018, Adidas và BVG đã kết hợp để tạo ra một đợt khuyến mại khiến người dân Berlin phải xếp hàng dưới tuyết trong nhiều ngày. Để thu hút khách hàng, thương hiệu tung ra sản phẩm giày EQT Support 93/Berlin phiên bản giới hạn với mức giá chỉ 153 USD (thay vì giá 619 USD như trước).