Luận văn: Một số giải pháp cải thiện hoạt động marketing – mix thương hiệu E’...
VinMart
1. BASIC MARKETING
0
Đề tài:
Lựa chọn một công ty đang kinh doanh trên
thị trường Việt Nam. Hãy phân tích các yếu tố
môi trường MKT vi mô đến hoạt động MKT
của công ty đó và các hoạt động điều chỉnh
công cụ xúc tiến của công ty đó để thích ứng
với các yếu tố tác động đã phân tích ở trên
Nhóm: 12
Lớp HP: 2218BMKT0111
GV hướng dẫn: Th.S Đặng Thị Hồng Vân
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2022
BASIC MARKETING
2022
2. BASIC MARKETING
1
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CÁC THÀNH VIÊN
STT Họ và tên Mã sinh viên
Mức độ
hoàn thành
Đánh giá cụ thể
97 Lê Thị Nguyệt Tú 21D120239 B+ Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, có đóng
góp trong làm đề
cương và bài thảo
luận nhóm
98 Vũ Duy Tùng
(Nhóm trưởng)
21D120050 B+ Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, có đóng
góp trong bài thảo
luận nhóm
99 Thần Thị Tuyết 21D120529 B Hoàn thành nhiệm
vụ nhưng chưa tích
cực
100 Nguyễn Quốc Việt 21D120240 B Hoàn thành nhiệm
vụ nhưng chưa tích
cực
101 Nguyễn Thành Vinh 21D120052 B Hoàn thành nhiệm
vụ nhưng chưa tích
cực
102 Dương Thị Hà Vy
(Thư ký)
21D120206 A Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ; có
nhiều đóng góp
trong bài thảo luận
nhóm
103 Hà Thị Yến Vy 21D120241 B Hoàn thành nhiệm
vụ nhưng chưa tích
cực
3. BASIC MARKETING
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................4
I. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MKT VI MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG MKT ...4
1. Môi trường MKT .............................................................................................................4
2. Môi trường MKT vi mô...................................................................................................4
II. CÔNG CỤ XÚC TIẾN – QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR) ...............................5
1. Khái niệm của xúc tiến...................................................................................................5
2. Khái niệm quan hệ công chúng.....................................................................................5
3. Vai trò...............................................................................................................................5
4. Đặc điểm và các hình thức PR ......................................................................................6
5. Nội dung triển khai hoạt động PR ................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ THẢO LUẬN TẠI VINMART ......................8
I. GIỚI THIỆU VỀ VINMART...................................................................................8
II. THỰC TRẠNG ..........................................................................................................8
1. Các yếu tố môi trường vi mô tác động đến hoạt động MKT của VinMart.............8
2. Các hoạt động điều chỉnh công cụ xúc tiến quan hệ công chúng (PR) của
VinMart để thích ứng với các hoạt động đã phân tích ở trên ......................................11
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HẠN CHẾ VÀ THÀNH TỰU CỦA VINMART...................12
1. Thành tựu.......................................................................................................................12
2. Hạn chế...........................................................................................................................13
IV. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT PHÁT HUY NHỮNG THÀNH TỰU VÀ GIẢI QUYẾT
NHỮNG VẤN ĐỀ HẠN CHẾ TRÊN.................................................................................13
1. Phát huy thành tựu ........................................................................................................13
2. Giải quyết hạn chế.........................................................................................................14
KẾT LUẬN.................................................................................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................15
4. BASIC MARKETING
3
LỜI MỞ ĐẦU
Với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, ngành siêu thị là một trong những ngành
chịu ảnh hưởng mạnh mẽ và rõ rệt nhất bởi xu thế ấy. Hội nhập có thể đem đến nhiều cơ
hội phát triển nhưng cũng mang lại không ít những nguy cơ, rủi ro và thách thức cho ngành.
Hiện nay hệ thống siêu thị Việt Nam có mạng lưới chi nhánh phủ sóng khắp các tỉnh thành
trong cả nước. Hơn nữa ngày càng có nhiều siêu thị ra đời làm cho cường độ cạnh tranh
trong ngành này khốc liệt hơn bao giờ hết. Để đánh tan những thách thức và tận dụng tốt
những thời cơ, từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường, các siêu thị phải
đưa ra các chiến lược marketing hợp lý sao cho phát huy tối đa lợi ích của bản thân mình.
Với chiến lược marketing vô cùng sáng suốt của mình, thông qua các hoạt động điều
chỉnh công cụ xúc tiến PR, chuỗi siêu thị VinMart vẫn giữ vững được vị thế của mình và
có thể “làm nên chuyện” tại thị trường bán lẻ nội địa trước bối cảnh cạnh tranh ngày càng
gay gắt và khốc liệt như hiện nay. Đồng thời, VinMart được ghi nhận đã góp một phần
không hề nhỏ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ đổi mới.
Để cụ thể hóa vấn đề này, nhóm 12 chúng em xin được phép trình bày bài thảo luận của
mình với đề tài “Phân tích các yếu tố môi trường MKT vi mô đến hoạt động MKT của
VinMart. Phân tích các hoạt động điều chỉnh công cụ xúc tiến PR của VinMart để thích
ứng với các yếu tố tác động đã phân tích ở trên”. Trong quá trình tìm hiểu và áp dụng thực
tiễn, nhóm không thể tránh khỏi những sai sót không đáng có, hy vọng rằng nhóm sẽ nhận
được sự góp ý của cô và các bạn để bài thảo luận được hoàn chỉnh hơn.
Nhóm 12 xin chân thành cảm ơn!
5. BASIC MARKETING
4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
***
I. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MKT VI MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG MKT
1. Môi trường MKT
Môi trường marketing là tập hợp tất cả các chủ thể các lực lượng bên trong và bên ngoài
công ty mà bộ phận ra quyết định marketing của công ty không thể khống chế được và
chúng thường xuyên tác động tốt hoặc không tốt tới các quyết định marketing của công ty.
2. Môi trường MKT vi mô
Môi trường MKT vi mô là những lực lượng, những yếu tố có quan hệ trực tiếp với từng
công ty và tác động đến khả năng phục vụ khách hàng của nó.
2.1. Các lực lượng bên trong công ty
Một công ty thường có các bộ phận điển hình sau: Bộ phận tài chính - kế toán, bộ phận
quản trị sản xuất, bộ phận quản trị nhân lực, bộ phận marketing, bộ phận nghiên cứu và
phát triển (R&D), bộ phận cung ứng... Các phòng ban thường theo đuổi những mục tiêu
khác nhau do chức năng công việc của họ chi phối, và những mục tiêu của mỗi bộ phận
không phải bao giờ cũng thống nhất với các bộ phận khác.
2.2. Các lực lượng bên ngoài công ty
2.2.1. Những tổ chức cá nhân cung ứng yếu tố sản xuất
Các yếu tố đầu vào như: nguyên nhiên liệu, máy móc, lao động, nhà xưởng... Những
biến động trên thị trường các yếu tố đầu vào như số lượng, chất lượng, giá cả, nhịp độ
cung cấp... đều ảnh hưởng tới các quyết định marketing của công ty.
2.2.2. Những tổ chức dịch vụ môi giới marketing
Các tổ chức thương mại
Các công ty chuyên tổ chức lưu thông hàng hóa
Các tổ chức cung ứng dịch vụ marketing
Các tổ chức tài chính tín dụng
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh mong muốn: thỏa mãn các nhu cầu khác nhau nhưng cùng chia
sẻ ngân sách người tiêu dùng.
6. BASIC MARKETING
5
Đối thủ cạnh tranh: những kiểu hàng hóa khác nhau, cùng thỏa mãn một nhu cầu,
mong muốn cụ thể.
Đối thủ cạnh tranh: những kiểu hàng hóa khác nhau trong cùng một ngành hàng,
loại hàng.
Đối thủ cạnh tranh: những kiểu hàng hóa khác nhau cùng thỏa mãn một nhu cầu,
mong muốn cụ thể như nhau nhưng có nhãn hiệu khác nhau.
2.2.4. Công chúng trực tiếp
Giới tài chính
Các phương tiện thông tin đại chúng
Các cơ quan Nhà nước
Các tổ chức quần chúng
2.2.5. Khách hàng
Người tiêu dùng
Các nhà sản xuất
Các trung gian thương mại
Các cơ quan Nhà nước
Khách hàng quốc tế
II. CÔNG CỤ XÚC TIẾN – QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR)
1. Khái niệm của xúc tiến
Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung
ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
2. Khái niệm quan hệ công chúng
Quan hệ công chúng (PR) là cách xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các dạng công chúng
khác nhau bằng cách làm cho nhiều người biết và có thiện cảm với mình, xây dựng một
hình ảnh tốt đẹp và xử lý hay kiểm soát những đàm tiếu/câu chuyện bất lợi với mình.
3. Vai trò
Thuyết phục khách hàng
Đề cao/cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp
7. BASIC MARKETING
6
Thông tin – truyền thông về sản phẩm doanh nghiệp
4. Đặc điểm và các hình thức PR
4.1. Đặc điểm
Có sức hấp dẫn với đối tượng nhận tin do nguồn thông tin và các tin trung thực hơn
so với quảng cáo.
Bao quát đông đảo người mua (có thể tiếp cận với số đông người mua tiềm năng mà
họ thường né tránh tiếp xúc với người bán hàng).
Giới thiệu cụ thể về doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp.
4.2. Các hình thức PR
Xây dựng và duy trì mối quan hệ với công chúng.
Thông tin về sản phẩm.
Vận động hành lang (lobby).
Xử lý những sự kiện bất lợi.
5. Nội dung triển khai hoạt động PR
5.1. Đối tượng nhận tin
5.1.1. Nhóm đối tượng bên ngoài công ty:
Người mua/người tiêu dùng trực tiếp sản phẩm/dịch vụ
Cổ đông, nhà đầu tư
Đối tác, nhà phân phối, nhà bán lẻ, nhà cung cấp dịch vụ
Đối với những người làm PR, khi các nhóm đối tượng này liên kết chặt chẽ với công
ty thì việc hoạch định chiến lược PR sẽ dễ dàng hơn.
5.1.2. Nhóm công chúng mục tiêu bên ngoài công ty
Nhóm đối tượng công bố, chia sẻ những thông tin cần thiết của công ty đến công
chúng sẽ mang lại giá trị về mặt thông tin, củng cố niềm tin của công chúng đối với
công ty.
Nhà báo, kênh truyền thông, mạng xã hội
Cơ quan chức năng, ban, ngành
Chuyên gia, người có tầm ảnh hưởng, tổ chức xã hội
5.1.3. Nhóm đối tượng nội bộ công ty
8. BASIC MARKETING
7
Bên cạnh đó, chúng ta còn có đối tượng thuộc nhóm PR nội bộ (cán bộ, công nhân
viên). Các hoạt động PR nội bộ sẽ được tổ chức nhằm gắn kết công ty với nhân viên, tạo
điều kiện giúp môi trường giao tiếp công sở trở nên tốt đẹp, hiệu quả hơn.
5.2. Mục tiêu của quan hệ công chúng
Nâng cao hoặc thay đổi nhận thức của công chúng về một vấn đề nào đó.
Xây dựng thái độ, ý kiến của công chúng.
Nỗ lực trong hoạt động thúc đẩy hành vi.
5.3. Xác định công cụ triển khai
Bản tin, bài nói chuyện, thôngcáo báo chí: xây dựng hình ảnh cho doanh nghiệp
Tổ chức sự kiện: thu hút sự chú ý của công chúng mục tiêu
Tài liệu in ấn, tài liệu nghe nhìn: để tiếp cận ảnh hưởng tới thị trường mục tiêu
của họ
Hoạt động tài trợ cho các hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao: cải thiện thiện
chí của công chúng
Các phương tiện nhận diện thương hiệu và doanh nghiệp: giúp công chúng có
thể ngay lập tức nhận biết doanh nghiệp
Website: tạo nên hình ảnh tốt đẹp của doanh nghiệp trong cộng đồng xã hội
5.4. Tổ chức triển khai
Xác định khung thời gian cụ thể nhằm đảm bảo cho chiến dịch PR diễn ra đúng tiến
độ và có sự liên kết, phối hợp tốt giữa các bộ phận, các khâu công việc và các cá nhân với
nhau.
Phân bổ ngân sách hợp lý trong ngân sách Marketing của doanh nghiệp mà vẫn phải
phù hợp với các mục tiêu của chiến lược PR cũng là một điều vô cùng quan trọng. Vậy
nên cần xây dựng kế hoạch ngân sách cụ thể để có thể triển khai các hoạt động PR như
chi phí trang thiết bị, chi phí thuê không gian, phương tiện đi lại, hình ảnh, tài liệu…
5.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động PR
Việc đánh giá là một quá trình diễn ra theo kế hoạch đề ra giúp xác định được hiệu
quả công việc, xác định những thành công hay thất bại, giúp cho việc sử dụng ngân sách
cách được hiệu quả trên cơ sở tập trung vào những công việc được ưu tiên. Đồng thời,
bước đánh giá giúp cho doanh nghiệp nhận diện và loại bỏ các mục tiêu không phù hợp.
9. BASIC MARKETING
8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ THẢO LUẬN TẠI VINMART
***
I. GIỚI THIỆU VỀ VINMART
Thương hiệu VinMart được thành lập bởi doanh nhân nổi tiếng Phạm Nhật Vượng, trước
đây thuộc quyền sở hữu của VinGroup. Chuỗi siêu thị VinMart và cửa hàng VinMart+ đi
vào hoạt động từ tháng 11/2014chỉ với 9 siêuthị tại Hà Nội. Nhưng tính đếntháng 11/2019,
chỉ sau 5 năm hoạt động, hệ thống VinMart & VinMart + đã trải qua một chặng đường dài
để trở thành chuỗi bán lẻ lớn nhất thị trường với độ phủ sóng rộng khắp.
Hiện nay, VinMart thuộc quyền sở hữu của Masan Group và đã đồng loạt đổi tên thành
WinMart/WinMart+ kể từ tháng 1/2022.
II. THỰC TRẠNG
1. Các yếu tố môi trường vi mô tác động đến hoạt động MKT của VinMart
1.1. Các lực lượng bên trong công ty
1.1.1. Hoạt động Marketing:
VinGroup đã liên tục mở VinMart tại các địa điểm đẹp, thuận tiện, tận dụng lợi thế
BĐS sẵn có của mình.
VinMart đã thực hiện nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng, chẳng hạn như:
mua hàng tại VinMart có cơ hội nghỉ mát tại VinPearl, khuyến mãi lớn nhân dịp sinh
nhật, cuối năm, Tết Nguyên đán, quay số trúng thưởng 100%, giảm giá 49%,…
Ngoài ra, VinMart còn có nhiều hoạt động để tăng độ nhận biết như: ưu đãi lớn cho
khách hàng sử dụng thẻ VISA thanh toán tại VinMart, tích điểm vào siêu thẻ VinGroup
Card thông qua mua hàng tại VinMart.
Dịch vụ khách hàng tại đây được thực hiện tốt, thái độ phục vụ của nhân viên được
khách hàng đánh giá cao. Chính thái độ tận tình này cùng với chất lượng hàng hóa và
giá cả cạnh tranh đã ngày càng đánh bóng tên tuổi, tạo nên uy tín cho chuỗi cửa hàng
tiện lợi VinMart.
1.1.2. Tài chính – Kế toán
VinMart được xây dựng trên nền tảng tập đoàn VinGroup có uy tín trong nhiều lĩnh
vực với vốn điều lệ 18.415 tỷ đồng.
10. BASIC MARKETING
9
Tính đến đầu tháng 8/2016, doanh thu thuần của chuỗi siêu thị VinMart là 24.197 tỷ
đồng.
1.1.3. Nhân sự
Đặt nhân viên làm nền tảng của sự phát triển, mọi nhân viên đều được nhận cơ hội
phát triển với lộ trình nghề nghiệp rõ ràng, môi trường làm việc năng động và chế độ
lương thưởng xứng đáng
Bao gồm các bộ phận chức năng: bộ phận bán hàng, chăm sóc khách hàng, kiểm
soát chất lượng, tìm kiếm nhà cung cấp với mục tiêu hướng đến xây dựng “Thương
hiệu bán lẻ Việt đẳng cấp quốc tế”
Có nhiều hoạt động đào tạo nhân sự
1.1.4. Hoạt động Nghiên cứu & Phát triển (R&D)
Hiện tại VinMart có Phòng Nghiên cứu & Phát triển chịu trách nhiệm Nghiên cứu thị
trường, nghiên cứu hoạt động của các đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu ứng dụng những
kĩ thuật, phương pháp mới trong lĩnh vực siêu thị trên thế giới. Hoạt động của phòng này
được sự hỗ trợ của những chuyên gia tư vấn nước ngoài nên có nhiều cơ hội để học hỏi
những kinh nghiệm quý báu trong HĐKD siêu thị tại các nước tiên tiến. Hơn nữa, phòng
Nghiên cứu & Phát triển thị trường của VinMart còn chú trọng trong việc phân tích tâm
lý khách hàng hiện tại của hệ thống để đưa ra các loại hình dịch vụ mới với mong muốn
đáp ứng một cách đầy đủ nhất nhu cầu của khách hàng.
1.2. Các lực lượng bên ngoài công ty:
1.2.1. Nhà cung ứng
Sản phẩm của các hãng bán lẻ chính là dịch vụ phân phối các sản phẩm tới người
tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Vậy nên, sức mạnh từ phía các nhà cung cấp đối
với hệ thống bán lẻ VinMart là không lớn lắm.
Nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng của Vinmart:
Các nhà cung cấp như: CocaCola, TH True Milk, Vinamilk, … luôn đáp ứng
nguồn hàng hóa dồi dào, luôn đảm bảo các mặt hàng có trên kệ của VinMart với
các sản phẩm chất lượng và đa dạng.
Nhà cung cấp rau củ VinEco cũng là một nhà cung cấp đầy đủ các sản phẩm rau
củ quả tươi sạch mà chất lượng được kiểm định một cách khắt khe, chặt chẽ.
11. BASIC MARKETING
10
Các nhà cung cấp uy tín tại địa phương cũng sẽ cung cấp các mặt hàng như thịt,
cá tươi sống.
Tập đoàn Masan cung cấp các mặt hàng đang có mặt trên thị trường và các sản
phẩm riêng do VinMart sản xuất, Meat Deli là sản phẩm độc quyền của Masan
được bán tại VinMart.
Các nhà cung cấp mà VinMart chọn đều là các nhà cung cấp có đủ năng lực sản xuất,
đủ tiêu chuẩn sản xuất, đủ chất lượng, quy mô sản xuất. Với mục tiêu là mang đến chất
lượng hàng đầu cho khách hàng, luôn giao hàng đúng hẹn, sản phẩm bị lỗi hỏng ít, là
các đối tác lớn có uy tín trong ngành thực phẩm tiêu dùng và linh hoạt trong hoạt động
vận chuyển logistics.
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh:
Thị trường bán lẻ tại Việt Nam là vô cùng tiềm năng, có cả sự tham gia của cả giới
đầu tư trong và ngoài nước. Bởi vậy đã đặt ra những thách thức không hề nhỏ đối với
hệ thống bán lẻ VinMart.
Nguồn: cafef.vn
Hiện nay, đối thủ cạnh tranh hiện tại của Vinmart là BigC, Bách Hóa Xanh,
Co.opmart, Lotte, … Nhìn vào biểu đồ doanh thu trên, có thể thấy rằng VinMart đang
dẫn đầu doanh thu nửa đầu năm 2021, đáp ứng khá tốt các tiêu chí để phục vụ khách
hàng. Và để duy trì và phát triểnvị thế của mình, VinMart cần tiếp tục thực hiện những
0
2
4
6
8
10
12
14
16
BigC/Lanchi(GO!/Tops market) Bách Hóa Xanh VinMart/VinMart+
Doanh thu các hệ thống bán lẻ thực phẩm lớn nửa đầu 2021
(Nghìn tỉ đồng)
12. BASIC MARKETING
11
chính sách ưu đãi về chiết khấu, quảng cáo và tiếp tục mở rộng quy mô của mình trong
thời gian tới.
1.2.3. Khách hàng:
Khách hàng mục tiêu của công ty đều là những người đã lập gia đình, có thu nhập
khá trở lên và họ khá là kỹ tính khi lựa chọn hàng hóa, yêu cầu về chất lượng sản phẩm,
dịch vụ cũng phải tỉ lệ thuận với số tiền họ bỏ ra. Do đó, các mặt hàng sản phẩm cần
được kiểm tra cẩn thận, được đảm bảo về độ an toàn, người tiêu dùng cũngcó thể nắm
rõ được nguồn gốc xuất xứ để họ có thể yên tâm tiêu dùng.
2. Các hoạt động điều chỉnh công cụ xúc tiếnquan hệ công chúng (PR) của VinMart
để thích ứng với các hoạt động đã phân tích ở trên
2.1. Tài trợ, đóng góp cho các hoạt động cộng đồng
Đồng hành cùng người tiêu dùng trong bối cảnh dịch bệnh gây ra nhiều khó khăn, hệ
thống bán lẻ lớn nhất cả nước VinMart/VinMart+ thường xuyên tổ chức các chương trình
khuyến mãi giá tốt, ra mắt các sản phẩm thiết yếu chất lượng cao. Bên cạnh đó, hệ thống
này còn thể hiện trách nhiệm cộng đồng qua các chương trình tiêu biểu như tặng vật tư y
tế, nhu yếu phẩm trị giá 16 tỷ đồng đến lực lượng tuyến đầu chống dịch tại 312
xã/phường/thị trấn trên địa bàn TP.HCM; mỗi bao gạo Ngọc Nương 5kg được bán ra, sẽ
đóng góp 5.000 đồng vào Quỹ cứu trợ - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam nhằm hỗ trợ
những người dân có hoàn cảnh khó khăn.
2.2. Tổ chức sự kiện, event
Sự kiện “Quà 8/3 – cứ để VinMart lo” nhân dịp 8/3 với việc giảm giá sâu một vài loại
mặt hàng cũng như quà tặng cho các chị em phụ nữ đã tạo nên hình ảnh tích cực của
VinMart trong mắt nhiều tập khách hàng.
Chương trình “Ăn sạch, sống sạch” tổ chức hằng năm với việc phổ cập, cung cấp thực
phẩm sạch và chất lượng tới khách hàng đã đẩy uy tín của chuỗi siêu thị này lên rất cao.
Các events sát cánh, đồng hành cùng thể thao nước nhà như Thường Châu 2018,
ASIAD, SeaGames,... cũng góp phần tạo nên dấu ấn của doanh nghiệp trong tiềm thức
khách hàng.
2.3. Đa dạng hóa dịch vụ:
13. BASIC MARKETING
12
Thu tiền hộ: Ngoài hàng hóa và dịch vụ thông thường, VinMart và VinMart+ còn hỗ
trợ thu phí các dịch vụ điện, nước, cước điện thoại, ADSL, truyền hình cáp, nạp tiền điện
thoại, bán thẻ điện thoại… Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nộp phí các dịch vụ tài chính
như phí bảo hiểm, phí trả góp, thanh toán thẻ tín dụng… từ nhiều ngân hàng và các công
ty tài chính.
Đi chợ hộ: Dịch vụ đi chợ hộ của VinMart đang nhắm tới đối tượng khách hàng
thường xuyên tan sở về muộn, những gia đình có người già ở nhà chăm trẻ con không thể
tự ra ngoài đi chợ hay những chị em chuyên ngồi ở nhà bán hàng online, ngại ra ngoài đi
chợ. Nếu như Lottle Mart đi chợ hộ với hóa đơn từ 300,000đ cho các danh mục sản phẩm
như quần áo, túi xách, thực phẩm khô thì VinMart nhận giao hàng miễn phí với hóa đơn
chỉ từ 100k, áp dụng cho tất cả các sản phẩm hiện có tại cửa hàng. Sự tiện lợi này cũng là
một trong những lợi thế cạnh tranh của VinMart.
Khách hàng sẽ ngày càng nhận thức được sự tiện lợi của Vinmart cũng như có thêm lí
do để lưu tới cửa hàng và trải nghiệm, mua sắm tại đây nhiều hơn.
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HẠN CHẾ VÀ THÀNH TỰU CỦA VINMART
1. Thành tựu
1.1. Quy mô ngày càng phát triển rộng lớn
VinMart ra mắt thị trường vào tháng 11/2014. Theo thống kê của Vietnam Report,
tính đến tháng 11 năm 2017, VinMart và chuỗi cửa hàng VinMart+ nằm trong Top 2 nhà
bán lẻ được người tiêu dùng quan tâm nhất, Top 4 trên bảng xếp hạng 10 nhà bán lẻ uy
tín nhất năm 2017. Tính đến tháng 5 năm 2019, VinMart đã có khoảng 111 siêu thị và
khoảng 1.800 cửa hàng VinMart+ trên 50 tỉnh thành. Số lượng nhân viên khoảng hơn
11.000 người. Các sản phẩm của VinMart đều rất đa dạng với nhiều chủng loại, thương
hiệu khác nhau. TTO - Dự kiến trong vòng 5 năm tới, Công ty CP Thương mại Dịch vụ
Tổng hợp VinCommerce sẽ phát triển đa kênh và tăng quy mô VinMart lên 300 siêu thị,
VinMart+ lên gần 10.000 cửa hàng, tiên phong phủ sóng tại khắp 63 tỉnh, thành trên cả
nước.
1.2. Thành công xuất phát từ định vị thương hiệu
Đúc kết từ những quan sát, trải nghiệm thực tế tại VinMart cũng như nhìn vào con
đường phát triển, tầm nhìn của VinGroup đối với mảng bán lẻ này, có thể đúc rút rằng,
14. BASIC MARKETING
13
VinMart đã và đang định vị mình là “Thương hiệu Việt Nam” mang tầm vóc và đẳng cấp
quốc tế; luôn đem đến cho người tiêu dùng những hàng hóa chất lượng cao, an toàn với
giá thành phù hợp, tạo nên những trải nghiệm mua sắm thú vị, phong phú đi kèm dịch vụ
hoàn hảo nhất.” Không hề dễ dàng để VinMart có được lòng tin của người tiêu dùng về
một địa điểm mua sắm ưa thích phục vụ nhu cầu an sinh như thời điểm hiện tại. Quá trình
định vị thương hiệu và đưa VinMart đếngần hơn với người dân Việt đã phải trải qua nhiều
hoạt động, chiến thuật, nỗ lực tạo cho VinMart một hình ảnh riêng.
1.3. Doanh thu đáng mơ ước :
Chuỗi VinMart mỗi ngày thu hơn 80 tỷ đồng. VinCommerce - đơn vị quản lý chuỗi
siêuthị VinMart và cửa hàng VinMart+, đóng góp gần 14.470tỷ đồng trong số này. Masan
Group (MSN) đã công bố kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2021 với doanh thu thuần hợp
nhất 41.196 tỷ đồng. Những kết quả tích cực trong kỳ chủ yếu được đóng góp từ đà tăng
trưởng mảng thực phẩm. Đặc biệt, giữa bối cảnh hàng loạt chợ đầu mối phải đóng cửa
giai đoạn đầu bùng phát dịch, VinMart/VinMart+ trở thành điểm phục vụ chính cho nhu
cầu thực phẩm của người tiêu dùng trong giai đoạn Covid - 19.
2. Hạn chế
Giá thành cao.
Tình trạng loạn thông tin về thực phẩm sạch ảnh hưởng đến lòng tin người tiêu dùng.
IV. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT PHÁT HUY NHỮNG THÀNH TỰU VÀ GIẢI QUYẾT
NHỮNG VẤN ĐỀ HẠN CHẾ TRÊN
1. Phát huy thành tựu
Tiếp tục mở rộng quy mô, mở rộng “độ phủ sóng” thị trường bán lẻ trên khắp cả
nước.
Phát triển hệ thống đa kênh, đa mặt hàng, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ.
Định vị thương hiệu, nâng cao vị thế, hình ảnh của VINMART dựa trên 4 nguyên
tắc: Kết nối nhu cầu của khách hàng; Khác biệt với đối thủ cạnh tranh; Bền vững với xu
hướng, lối sống của khách hàng mục tiêu; Khó bắt chước
15. BASIC MARKETING
14
Để duy trì vị thế Top đầu của mình, VinMart cần:
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư xây dựng thương hiệu song song với việc kích hoạt
bán hàng
Xây dựng dữ liệu, tìm kiếm, tiếp cận khách hàng tiềm năng
Đầu tư cho việc đổi mới
Đầu tư mạnh mẽ vào hoạt động tiếp thị
Hợp tác với nhiều công ty, tập đoàn cung ứng sản phẩm chất lượng trong nước
và quốc tế
2. Giải quyết hạn chế
Nghiên cứu các phương án giảm thiểu chi phí đầu vào xuống mức tối thiểu để hạ giá
thành sản phẩm một cách tối ưu.
Đầu tư ngân sách để đẩy mạnh hoạt động tiếp thị thương hiệu, xây dựng VinMart là
thương hiệu thực phẩm sạch – an toàn – chất lượng.
KẾT LUẬN
Với dân số gần 100 triệu người, thị trường bán lẻ Việt Nam rất lớn, chính vì vậy những
năm qua chứng kiến hàng loạt tập đoàn bán lẻ lớn của nước ngoài như Lotte, Central,
Aeon,… đẩy mạnh chiến lược thâm nhập và mở rộng thị trường bán lẻ tại Việt Nam. Nguy
cơ thị trường bán lẻ trong nước bị doanh nghiệp nước ngoài thâu tóm là hiện hữu.
16. BASIC MARKETING
15
Trong bối cảnh đó, VinGroup tham gia thị trường với thương hiệu VinMart là tín hiệu
tốt, bước đầu đã thành công với chiến lược marketing bài bản bằng việc mở chuỗi siêu thị
và cửa hàng tiện ích trên địa bàn rộng.
Bản thân VinGroup bước vào cuộc cạnh tranh bán lẻ với tâm thế không vội vã và xác
định tập trung phát triển chuỗi cửa hàng tiện lợi với tầm nhìn dài hạn. Cùng với đó, sự đầu
tư bài bản trên diện rộng trong nhiều lĩnh vực liên quan, bổ sung lẫn nhau sẽ tạo thành khối
gắn kết bền chặt cho thương hiệu. Do vậy, VinGroup có thể “làm nên chuyện” tại thị trường
bán lẻ nội địa trước bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt như hiện nay.
Yếu tố cạnh tranh mạnh nhất trong chiến lược marketing của VinMart đó là xây dựng
chuỗi sản xuất đến tiêu thụ bền vững, khác biệt. Bên cạnh đó là sự tiện lợi, có mặt ở khắp
mọi nơi cùng sự nỗ lực nghiên cứu, phân tích thị trường đã tạo ra bước tiến xa hơn cho
thương hiệu này trên thị trường bán lẻ.
--- Hết ---
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Minh Đạo (2013), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh Tế Quốc
dân, Hà Nội.
2. Thanh Hương (2022), 7 đối tượng của PR, truy cập ngày 31/3/2022, từ
https://marketing24h.vn/7-doi-tuong-cua-pr-gom-nhung-ai/.
3. Thu Hoài (2021),Các bước xây dựng chiến lược PR hiệu quả, truy cập ngày 31/3/2022,
từ https://gobranding.com.vn/cac-buoc-xay-dung-chien-luoc-pr-hieu-qua/.
4. Trương Đình Chiến (2014),Giáo trìnhQuản trị Marketing,NXB Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
17. BASIC MARKETING
16
5. Quan hệ công chúng (PR) là gì? Thực hiện hoạt động quan hệ công chúng, truy cập
ngày 31/3/2022, từ https://vietnambiz.vn/quan-he-cong-chung-public-relations-pr-la-gi-
thuc-hien-hoat-dong-quan-he-cong-chung-
2019082710242127.htm?fbclid=IwAR2WYEVs3vrSfpg5F6hDEH66CHwpeE0ehRiR03j
5HEDAfRShgBbd7mvBy60.
6. Thanh Hằng (2021), VinMart: Hành trìnhphát triểncủa chuỗi siêu thị bán lẻ hàng đầu
Việt Nam, truy cập ngày 01/4/2022, từ https://news.timviec.com.vn/vinmart-hanh-trinh-
phat-trien-cua-chuoi-sieu-thi-ban-le-hang-dau-viet-nam-64736.html.
7. Mai Thúy Anh, CLVINMART, truy cập ngày 15/3/2022, từ
https://www.academia.edu/32535120/CLVINMART_1_.
8. VOV (2021), VinMart/VinMart+ đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ cộng đồng, truy cập
ngày 16/3/2022,từ https://vov.vn/doanh-nghiep/vinmartvinmart-day-manh-cac-hoat-dong-
ho-tro-cong-dong-892329.vov.
9. Phương Đông (2021), Chuỗi VinMart mỗi ngày thu hơn 80 tỷ đồng, truy cập ngày
16/3/2022, từ https://vnexpress.net/chuoi-vinmart-moi-ngay-thu-hon-80-ty-dong-
4333794.html.
10. Admin (2021), Hành trình 5 năm hình thành và phát triển của “ông trùm” bán lẻ
VinMart và VinMart+, truy cập ngày 16/3/2022, từ https://nguonhanggiasi.org/hanh-trinh-
5-nam-hinh-thanh-va-phat-trien-cua-ong-trum-ban-le-vinmart-vinmart/.
11. Lương Hạnh (2021), VinMart – Đứng vững trước cơn bão với ma trận SWOT đúng
đắn, truy cập ngày 16/3/2022, từ https://marketingai.vn/vinmart-nhung-chien-luoc-dung-
dan/.
12. Nguyễn Quang Hiệp, 4 nguyên tắc xây dựng thuộc tính thương hiệu trong chiến lược
định vị, truy cập ngày 17/3/2022, từ https://www.brandcamp.asia/blog/94-4-nguyen-tac-
xay-dung-thuoc-tinh-thuong-hieu-trong-chien-luoc-dinh-vi.
13. Nguyễn Văn Toàn (2019), Các thương hiệu “chiến thắng” duy trì vị thế như thế nào?,
truy cập ngày 17/3/2022, từ https://www.brandsvietnam.com/19400-Cac-thuong-hieu-
chien-thang-duy-tri-vi-the-nhu-the-nao.
14. Quyền Vũ, Định vị thương hiệu là gì? Cách thức để có vị trí bền vững trên bản đồ thị
trường, truy cập ngày 17/3/2022, từ https://vudigital.co/dinh-vi-thuong-hieu-brand-
positioning-va-cach-thuc-de-co-vi-tri-ben-vung-tren-ban-do-thi-truong.html#ftoc-
heading-3.