1. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học và kỷ thuật,
người ta đã áp dụng các thành tựu của khoa học và đời sống
và sản xuất. Cũng như đối với các ghành khoa học khác,
nghành cơ khí cũng áp dụng rất nhiều tành tựu về khoa học
đặc biệt là điều khiển số. Phần lớn các máy móc trong công
nghiệp hiện đại ngày nay đều sử dụng máy điều khiển số.
Đối với sinh viên nghành cơ khí, việc tìm hiểu các
chương trình điều khiển số hay tham gia vào quá trình lập
trình là việc làm có ý nghĩa nhằm giúp cho sinh viên nắm
được các kiến thức hiện đại cũng như hiểu được bản chất
của các máy điều khiển số. Vì vậy thông qua việc làm Đồ
án Công nghệ CAD/CAM/CNC đã góp phần nâng cao kiến
thức cho sinh viên.
Trong khuôn khổ đồ án này chúng em sẽ thực hiện đề
tài để thiết kế khuôn thổi chai nhớt. Đề tài có ý nghĩa trong
2. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 2
cuộc sống, trong suốt quá trình làm đồ án chúng em cũng
tham khỏa nhiều tài liệu liên quan cùng với sự hướng dẫn
của thầy giáo Trần Đình Sơn đã giúp em hoàn thành đồ án
này. Do đây là đồ án đầu tiên, mới mẻ nên chắc chắn không
tránh khỏi sai sót em mong được sừ góp ý của các thầy. Em
xin cảm ơn
Sinh viên thực hiện:
Bùi Đức Hòa
3. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 3
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1) Vai trò của CAD_CAD_CNC:
CAD_CAM (computer aided design/ computer aided
manufacturing) là thuật ngữ chỉ việc thiết kế và chế tạo trên
máy tính.Sử dụng máy tính để thực hiện một số chức năng
nhất định trong thiết kế và chế tạo. CAD_CAM sẻ tạo ra
một nền tảng công nghệ cho việc tích hợp máy tính trong
sản xuất
CAD(Computer Aided Design ) là việc sử dụng hệ
thống may tính để hổ trợ xây dựng,phân tích hay tối ưu hóa.
CAM (Computer Aided Manufacturing) là việc sử
dụng hệ thống máy tính để lập kế hoạch quản lý và điều
khiển các hoạt động sản xuất thông qua giao diện trực tiếp
hay gián tiếp giữa máy tính và các nguồn lực sản xuất.
CNC(Computer Numerical Controlled ) trước đây các
chương trình điều khiển NC đều thực hiện thông qua băng
đục lổ,điều khiển phải có bộ lọc để cung cấp giải mã tín
hiệu điều khiển cho các trục máy,với cách này có nhiều hạn
4. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 4
chế,tốn thời gian,các chương trình phải viết lại và dung
lượng bé.Chương trình CNC đã khắc phục các nhược điểm
đó bằng cách đọc hằng nghìn bit thông tin trong bộ
nhớ.Cho đến nay chương trình CNC đã xuất hiện trong hầu
hết các ngành công nghiệp,đây là lĩnh vực có sự kết hợp
chặt chẻ giữa máy tính và máy công cụ.
1.2) Ứng dụng CAD_CAM trong thiết kế và chế tạo
sản phẩm:
Cho đến nay việc ứng dụng các thành tựu khoa học công
nghệ vào sản xuất rất mạnh mẽ.Ngày nay,nhiều máy công
cụ đã được thay bằng máy CNC.Ứng dụng
CAD_CAM_CNC để tổ chức sản xuất kèm theo đó là các
phần mềm ứng dụng để lập trình và điều khiển máy.
Toàn bộ các thao tác gia công trên máy đều được thiết kế
và mô phỏng trên máy bằng các phần mềm giúp tránh được
các sai sót có thể xảy ra.
Trình độ thiết kế và chế tạo khuôn mẫu có thể được coi là
tiêu chí đánh giá sự phát triển của nền công nghiệp. Sản
5. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 5
phẩm khuôn mẫu hiện nay là các sản phẩm cơ điện tử kỹ
thuât cao,việc ứng dụng công nghệ thông tin vào khuôn
mẫu hiện nay theo các hướng sau:
Hoàn thiện và phát triển phần cứng số điều khiển
CNC,phát triển phần mềm theo hướng đơn giản trong lập
trình,tích hợp nhiều tính năng ,giao diện linh hoạt,thuận lợi
Ứng dụng hệ thống các phần mềm tích hợp
CAD_CAM_CNC đang là thị trương mua bán và ứng dụng
khá sôi động.Nếu không có phần mềm CAD_CAM thì
không thể thiết kế và chế tạo các khuôn mẫu phức tạp có độ
chính xác cao.
Trong việc chế tạo sản phẩm khuôn mẫu công nghệ cao
thì việc ứng dụng công nghệ thông tin rất có hiệu quả và
đóng vai trò quyết định quan trọng trong ngành cơ điện tử
.Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gia công cơ khí
bằng các thiết bị điều khiển số là vấn đề có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn lớn trong đào tạo cũng như trong sản xuất
cơ khí.
6. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 6
1.3) Giớ thiệu chung về chức năng của PROE trong tổ
hợp CAD CAM CNC:
Phần mềm PROE là phần mềm tích hợp đầy đủ các tính
năng thiết kế và mô phỏng quá trình gia công chi tiết, với
chức năng như vậy chúng ta có thể sử dụng các chương
trình đã được lập trình bằng phần mềm này để kết nối
nhập vào bộ điều khiển máy CNC ,hay quan sát quá trình
gia công trước khi đi vào gia công thực tế.
Trong phần mềm PROE có nhiều modun khác nhau,sau
đây là một số mondun dùng để thiết kế chi tiết, phân
khuôn và lập trình gia công.
- Modul Sketcher:
Sketcher là modul phát thảo có nhiệm vụ chính là tạo ra
các mô hình 2D và 3D để từ đó hình thành các mô hình
Solid hoặc Surface. Tuy nhiên do kế thừa các công cụ vẻ
của CAD truyền thống, lại được bổ sung các công cụ
tham số hóa,Sketcher trở thành công cụ vẻ mạnh và rất
linh hoạt để tạo ra các bản vẻ kỹ thuật.
7. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 7
- Modul Part:
Thiết kế các mô hình khối dạng 3D dựa cào phương
pháp đùn khối hoặc quét thành khối đặc( solid) hoặc
thành mỏng(shell) hoặc mặt phẳng (surface).
- Modul Mannufacturing:
Thiết kế mô phỏng tách khuôn và gia công.
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT
2.1) Lựa chọn chi tiết:
- Các chi tiết gia công trên máy CNC thì yêu cầu độ
chính xác và độ
nhám bề mặt cao, do đó không thể gia công được trên
các may công cụ thông thường.Gồm các chi tiết:
+ Chi tiết là một bộ phận chính của các khuôn
dập, khuôn dập vuốt, khuôn đúc, khuôn ép,... để tạo ra
các sản phẩm nhựa, composite hoặc các sản phẩm cơ
khí,...
8. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 8
+ Chi tiết có hình dạng bề mặt phức tạp, yêu cầu
độ chính xác cao như: Turbin thủy lực, khí nén, chân
vịt tàu thủy,....
+ Chi tiết yêu cầu độ chính xác và độ bóng bề mặt
cao, yêu cầu phải tích hợp nhiều bước công nghệ trên
một nguyên công khi thực hiện gia công chế tạo.
Trong khuôn khổ đồ án này chúng em sẽ thực hiện
đề tài để thiết kế khuôn thổi chai nhớt
2.2) Phân tích kỹ thuật và điều khiện làm việc của
khuôn thổi:
a) Điều khiện làm việc
+ Khuôn thổi nhựa nên có nhiệt độ dòng keo cao
+ Chịu tác dụng hóa học của dòng chất lỏng gây ra
trên bề mặt khuôn.
+Vật liệu làm khuôn yêu cầu phải có dộ bền cao
và ít bị mài mòn
+ Lực va đập do dóng khuôn từ 10 – 200KN
b) Phân tích các yêu cầu kỹ thuật
9. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 9
+ Chi tiết khuôn là phần tạo hình bề mặt chai do
đó yêu cầu dộ chính xác cao
+ Mặt phân khuôn dòi hỏi độ bóng và chính xác để
đảm bảo độ kín khít,không tạo bavia cho sản phẩm,
c) Vật liệu và cơ tính yêu cầu
- Vật liệu chế tạo là hết sức quan trọng bởi vì nó
liên quan đến tuổi thọ của khuôn, độ chính xác gia
công, tốc độ giải nhiệt…khi trộn vật liệu thỏa mãn các
yêu cầu sau:
+ Vật liệu dễ tìm, tính gia công tốt
+Tính chịu mài mòn,chịu ăn mòn cao
+ Thoát nhiệt đễ dàng, ít biến dạng do nhiệt
độ
Do các yêu cầu trên nên vật liệu tôi sử dụng để gia
công chi tiết này là thép C45 có các thông số sau:
+ Giới hạn bền: δb= 610 MNm2
+ Giới hạn chảy: δc= 360 MNm2
10. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 10
+ Độ cứng : HB = 190 HB
2.3) Thiết kế chai dầu nhớt:
- Để thiết kế chi tiết này em dùng phần mềm
PROE_2001.
- Khởi động phần mềm Pro/Engineer 2001 bằng cách
kích đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền
Desktop.
- Sau đó chọn modul part như hình bên
11. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 11
Trong modul part ta vẽ được hình như sau:
12. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 12
2.4) Thiết kế khuôn để thổi chai nhớt:
Tạo phôi( workpiece) : ta tạo phôi trong Mode Assembly.
Phôi có kích thướt 280x200x120
13. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 13
2.4.1) Tạo các mặt phân khuôn:
+Mặt phân thứ nhất :
- Chọn Pating Surf/ Create/ nhập vào tên cho mặt phân
khuôn /Add / Copy /Done /Pick các bề mặt cần copy /Done
/OK.
- Chọn Extend /Along Dir /Up To Plane /Done / Bndry
Chain / Pick
mặt Copy /Select All /Done / Plane / Pick mặt phôi dưới
đáy chai / Done
Extend để kéo dài ra bề mặt phôi.
14. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 14
+Mặt phân thứ hai :
- Chọn Pating Surf /Create / nhập vào tên cho mặt phân
khuôn /
Add /Extrude /Done.
- Chọn One Side / Open Ends /Done.
- Chọn Setup New /Plane / Pick ADTM3 /Top/ Pick
ADTM2 làm mặt
phẳng vẽ phác.
- Chọn Specify Refs /Pick ADTM1, ADTM2.
Chọn Done / UpTo Surface / Pick mặt phôi trên / Done /
OK.
15. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 15
+Mặt phân thứ ba : chia khuôn thành 2 phần bằng nhau.
-Chọn Pating Surf /Create / nhập vào tên cho mặt phân
khuôn / Add / Flat / Done.
-Chọn Setup New /Pick ADTM3 / Okay / Top / ADTM2
làm mặt
phẳng vẽ phác.
Specify Refs / Pick ADTM1, ADTM2.
-Chọn Geom Tools / Use Edge /Sel Loop / Pich hình chữ
nhật phôi.
Chọn Done /OK. Kết quả cho ta mặt phân khuôn như hình.
16. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 16
2.4.2) Tạo các thể tích khuôn từ các mặt phân khuôn
hiện có để định hình
bộ khuôn:
Ta tạo các thể tích từ các mặt phân khuôn đã có để định
hình bộ khuôn.
+ Chọn Mode Volume /split/ two volume/ All wrkpcs
/Done và pick vào măt side 2 rồi nhấn done thì hệ thống
hiện sáng phần thể tích khuôn tạo ra và càn ta đặt tên cho
nó.
17. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 17
+ Nếu tiếp tục mún tạo các thể tích nhỏ hơn trong phần
thể tích đã tạo ra thì ta vào Mode Volume/ split/ two
volume/ Mode Volume /done.
+ Vì đây là khuôn thổi nên trên miêng khuôn tại phần
miệng chai phải có miệng côn dể chứa đầu thổi và cắt keo
nên ta đùn thêm phần có hình dạng côn để chứa dầu thổi và
cắt keo
2.4.3) Bung các thể tích thành các phần tử khuôn bằng
lệnh Extract
và mô phỏng mở khuôn kiểm tra lấy sản phẩm:
-Chọn Mold componen / Extract / chọn tất cả các phần tử.
-Chọn Mold Opening / Define Step / Define Move / Chọn
phần khuôn và
phương mở khuôn của phần tử đó / Done.
- Tạo 4 lỗ định vị và 6 lỗ để bắt miệng côn trên hai nữa
khuôn như hình dưới:
19. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 19
Chương III: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
20. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 20
GIA CÔNG
3.1) Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết:
- Trong các dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, qui
trình công nghệ được xây dựng theo nguyên tắc phân tán
hoặc tập trung nguyên công. Do mỗi máy thực hiện một
nguyên công thì qui trình công nghệ được chia ra các
nguyên công đơn giản có thời gian nhịp như nhau hoặc bôi
số của nhiều.
- Theo nguyên tắc chung nguyên công thì qui trình công
nghệ thực hiện trên máy phay CNC – MORISEIKI
MITSUBISHI MELDAS tự động. Dựa vào nguyên tắc trên
ta phân loại phương án gia công theo các đặc điểm sau:
- Nguyên công: Tấm khuôn dưới có bạc dẫn hướng.
- Dạng sản xuất: hàng khối.
- Gia công nhiều vị trí ứng với nhiều bước công nghệ.
- Gia công bằng nhiều loại dao.
- Phương pháp gia công tuần tự.
21. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 21
Đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa, để chuyên môn
hóa cao và đạt năng suất cao trong điều kiện Việt Nam
đường lối công nghệ thích hợp là phân tán nguyên công. Ở
đây là máy CNC kết hợp với đồ gá chuyên dùng
3.2) Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của
máy:
Lựa chợn máy phay : EMCO CONCEPTMILL- 450
b)Thông số kỹ thuật:
Không gian làm việc của máy
Giới hạn không gian làm việc
theo phương X
[mm
]
600
22. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 22
Giới hạn không gian làm việc
theo phương Y
[mm
]
500
Giới hạn không gian làm việc
theo phương Z
[mm
]
500
Khoảng làm việc hiệu quả theo
phương Z
[mm
]
250
Bàn máy và dao
Kích thước bàn máy [mm
]
700 520
Thời gian thay dao s 8.2
Đường kính dao lớn nhất [mm
]
80
Chiều dài lớn nhất của dao [mm
]
250
Thông số khác
Công suất máy kW 13
Tốc độ quay trục chính [v/ph
]
50 10000
23. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 23
Nguồn cung cấp [V,H
z]
450V,50/60
Hz
Tổng trọng lượng máy [Kg] 4000
Số trục 3
Các hệ điều khiển dùng trong máy Fanuc/Siem
ens/
Heidenhain
3.3 Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công:
- Ta đánh số các mặt của chi tiết như hình sau:
24. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 24
- Tất cả các bề mặt đều được gia công bằng phương
pháp phay, riêng bề mặt ren (11) ta gia công bằng phương
pháp bắn tia lửa điện.
3.3.1 Trình tự gia công:
25. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 25
-Nguyên công 1:
Bước 1&2:
+ Chọn chuẩn là mặt số (1), kẹp chặt mặt số (2) và (3)
+ Phay thô mặt số (4)
+ Phay tinh mặt số (4) đạt kích thước 280±0,2 ; Ra
1,6µm
Bước 3:
+ Chọn chuẩn là mặt số (1), kẹp chặt mặt số (2) và (3)
+ Phay thô mặt số (5)
Z
X
W
26. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 26
Bước 4:
+ Chọn chuẩn là mặt số (1), kẹp chặt mặt số (2) và (3)
+ Phay tinh mặt số (5)
X
Z
W
27. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 27
-Nguyên công 2:
Bước 1&2:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và
(4)
+ Phay thô mặt số (10)
+ Phay tinh mặt số (10) đạt kích thước 60±0.2mm ,độ
nhám Ra = 1,6µm
Bước 3:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và
(4)
+ Phay thô biên dạng mặt số (11), (12)
28. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 28
Bước 4:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và
(4)
+ Phay bán tinh mặt số (11), (12)
29. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 29
Bước 5:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và
(4)
+ Phay tinh mặt số (11), (12)
30. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 30
Bước 6&7: Khoan và doa 4 lỗ (15), (16), (17), (18) đạt
kích thước 16mm
Nguyên công 3:
Sử dụng máy EDM (Electrical Discharge Machining),
máy gia công bằng tia lửa điện. Chọn chuẩn tinh là mặt số
(1) , dùng điện cực là trụ ren làm bằng đồng thau để gia
công ren mặt số (11) sâu 1,2mm.
31. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 31
3.4 Lựu chọn dao và các thông số công nghệ cho các
bước công nghệ và nguyên công:
3.4.1 Nguyên công 1:
Bước 1&2: Phay thô và tinh mặt số (4)
Phay mặt đầu em chọn dao ASX445-063A04R của
hãng MITSUBISHI có thông sô kỹ thuật được cho ở bảng
sau :
32. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 32
33. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 33
Dựa vào bảng trên ta chọn lưỡi dao F7030 vì vật liệu
làm khuôn ta chọn là thép C45 có độ cứng 190HB
-Các thông số công nghệ:
+Lượng ăn dao ngang:
ae = 0.25D1 = 0,25.63=15,75 mm
+Lượng dư gia công:
Phay thô Zn=0.5mm
Phay tinh Zn=0 mm
+ Vận tốc cắt:
Phay thô Vc = 200 m/phút
34. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 34
Phay tinh Vc = 250 m/phút
+ Vận tốc trục chính:
n =
1
.
1000
.
D
Vc
(vg/phút)
Phay thô: n = 63
.
1000
.
200
= 1011 vòng/phút
Phay tinh: n = 63
.
1000
.
250
= 1264 vòng/phút
+Lượng chạy dao răng:
Phay thô: fz = 0.20 mm/răng
Phay tinh: fz = 0.08 mm/răng
+ Vận tốc chạy dao:
Vf = fz . n . Z(mm/phút)
Phay thô: Vf = 0,2.1011.4 = 808 mm/phút
Phay tinh: Vf = 0,08.1264.4 = 405 mm/phút
Bước 3:Phay thể tích mặt số (5)
- Phay phá volume dùng dao phay ngón R216.36-20045-
BC38K 1640 của hãng Sandvik
-Các thông số về chế độ cắt tham khảo trong Main
catalogue_2009 trang D202
35. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 35
-Chế độ cắt :
- Tốc độ cắt V= 100 m/ph
- n=1592 vg/ph
- Lượng chạy dao răng : fz = 0.069 mm/răng.
- Lượng chạy dao phút : Vf =0,069x4x1592=
439
- Lượng dư gia công là 1mm
36. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 36
Bước 4: Phay tinh lại mặt số 5:
37. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 37
-Các thông số về chế độ cắt tham khảo trong Main
catalogue_2009 trang D200
- Tốc độ cắt V=140
- n=4458 vg/ph
- Lượng chạy dao răng : fz = 0,055 mm/răng.
- Lượng chạy dao phút : Vf =0,055x4x4458=
980 mm/phút.
3.4.2 Nguyên công2:
Bước 1&2: phay mặt đầu mặt số (10) ta dùng dao như trên
ASX445-063A04R.
Bước 3: Phay phá lòng khuôn
Ta dùng dao VCLDD1000 có các thông số như bảng sau:
38. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 38
- Các thông số công nghệ:
+Vận tốc cắt:
Vc = 40.8 m/phút
+Vận tốc trục chính:
n = 1300 vòng/phút
+Lượng gia công:
S = 0.2 mm/vòng
39. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 39
+Vận tốc chạy dao:
Vf = 420 mm/phút
+ Lượng dư gia công 1.5mm
Bước 4: Phay bán tinh lòng khuôn ta dùng dao phay ngón
mũi cầu VC3LBR0300
- Chọn số hiệu dao VC3LBR0300 có :
+ Số lưỡi cắt N:3
+ Đường kính dao D1: 6 mm
+Chiêu dài dao L1:140mm
40. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 40
+Bán kính đàu dao R: 3 mm
Các thông số công nghệ
+Vận tốc cắt:
Vc = 100 m/phút
+Vận tốc trục chính:
n =
1
.
1000
.
D
Vc
= 3980 vòng/phút
+Lượng chạy dao răng:
fz = 0.07 mm/răng
+Vận tốc chạy dao:
Vf = fz . Z.n= 0.07.3.3980 = 896 mm/phút
+Lượng dư gia công: Zn=0.5mm
Bước 5: Phay tinh mặt số lòng khuôn:
Ta chọn dao phay ngón mũi cầu VC3LBR0200 có các
thông sô sao
41. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 41
Các thông số công nghệ:
+ Vận tốc cắt: Vc = 72.8 m/phút
+ Vận tốc trục chính: n = 5800 vòng/phút
+ Vận tốc chạy dao: Vf = 280 mm/phút
+Lượng chạy dao răng: fz = 0.03 mm/răng
Bước 6: Khoan 4 lỗ định vị mũi khoan MWE1580MB
có các thông số như bảng sau:
42. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 42
Các thông số cắt:
+ Tốc độ cắt : Vc = 90 (m/phút).
+ Suy ra số vòng quay trục chính là: n = 1791
vòng/phút.
+ Lượng chạy dao vòng : Sv = 0.3 (mm/vòng).
+ Lượng chạy dao phút : Sph = 537 (mm/phút).
43. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 43
Bước 7 :Doa 4 lỗ định vị đạt kích thước 16 mm.Dụng cụ
cắt : PM50-16H7-EB
+ Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt : Vc= 80 m/ph
- Vận tốc trục chính : n = )
/
(
1592
.
1000
.
1
ph
vg
D
Vc
- fz = 0.04 mm/răng
44. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 44
- Vf = 398 mm/phút
3.4.3) Nguyên công 3:
Sử dụng máy EDM (Electrical Discharge
Machining), máy gia công bằng tia lửa điện, dùng điện cực
là trụ ren làm bằng đồng thau để gia công mặt
Chương IV: LẬP TRÌNH GIA CÔNG
4.1) Sử dụng phần mềm Pro Engineer 2001 để thực hiện
các bước công nghệ, nguyên công gia công chi tiết trên
máy tính:
4.1.1) Tạo phôi chi tiết:
Đầu tiên ta tạo môi trường làm việc mới cách chọn NEW
trên thanh menu,hộp thoại NEW xuất hiện hãy chọn mục
Manufacturing trong mục Type, NC-Assembly trong mục
Sub-Type,nhập GIA-CONG vào dòng lệnh Name sau đó
chọn OK kết thúc khai báo.
45. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 45
- Tiếp theo gọi chi tiết bằng cách chọn MfgModel >
Assembly >Ref Model trên thanh menu. Hộp thoại Open
xuất hiện hãy chọn chi tiết khuon_duoi sau đó chọn Open
để mở file. Bước tiếp theo hãy chọn tên khối bao trùm chi
tiết bằng cách chọn Create > Workpiece trên thanh menu.
-Dòng lệnh Enter Part name xuất hiện hãy nhập tên khối
là Phoi sau đó Enter chấp nhận
-Tạo khối bao trùm bằng cách chọn :Protrusion >
Extrude > Solid > Done > One Side > Done theo kiểu
đùn ra một bên .
46. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 46
-Bước tiếp theo thiết lập dao :chọn Done/Return > Mfg
Sutup trên thanh menu.hộp thoại Operation Setup xuất
hiện hãy chọn mục NC Machine như hình :
47. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 47
-Hộp thoại Machine Setup xuất hiện với các tuỳ chọn dao
và máy :
Ta khai báo đầy đủ các thông số như sau :
-Machine name : EMCO CONCEPTMILL- 450
-Machine type :mill
-Number of Axes :3 axis
-Spindle :
+ Maximum :10000 RPM
-Travel
4.1.2) Phay các mặt :
48. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 48
Nguyên công 1 :
- Tạo gốc tọa độ phôi: Create > 3 Planes >Done >Chọn 3
mặt và phương của các trục x, y, z >Done Oper.
Bước 1 : Phay mặt đầu
Phay thô mặt số 4:
-Gia công bước đầu tiên bằng cách chọn Maching > NC
Sequence > Face > Done . Trong Menu SEQ SETUP tuỳ
chọn Tools, Parametets và SurfaceDone. Lúc này cửa sổ
EMCO-450 Tools Setup mở ra .Nhập các thông số như hình
:
49. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 49
-Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done
Model, lúc này chọn mặt trên của phôi,xong Done SelDone
Return. Nhấn Play PathScreen Play để xem đường chạy
dao .Nhấn NC check để xem kết quả
50. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 50
Bước 2 : Phay tinh mặt số 4 :
51. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 51
Bước 3 : Phay volume số 5 :
-Từ ManuFactureNC SequenceNew Sequenc, trên Menu
MACH AaXVolumeDone, lúc này trên Menu SEQ
SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters, VolumeDone
- Các thông số về dao và chế độ cắt chọn như hình :
-Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done
Create Vol, lúc này đặt tên là: V1 √. Trên Menu
CreateSketchExtrudeSolidDoneOne sideDone. Lúc này
trên mục SETUP PLANEPlane, GET SELECT Queyry
Sel. Chọn mặt phẳng để vẽ chi tiết cần gia công, sau đó
chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi vào chi tiếtOkay. Sau
52. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 52
khi vẽ xong chọn √Spec to UpTo Surface Done, Pick
chọn mặt 7, sau đó chọn √ OkDone Return
Bước 4 : Phay tinh mặt 5:
- Từ ManuFactureNC SequenceNew Sequenc, trên Menu
MACH AaXSurface MillDone, lúc này trên Menu SEQ
SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters,Surface,define cutDone
- Các thông số về dao và chế độ cắt chọn như hình:
53. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 53
-Trong menu Sur Pick chọn Modelpick mặt cần
phayDoneDone Return
54. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 54
Nguyên công 2 :
Bước 1 : Phay thô mặt đầu mặt số 2 :
- Tạo gốc tọa độ phôi: Create > 3 Planes >Done >Chọn 3
mặt và phương của các trục x, y, z >Done Oper
-Gia công bằng cách chọn Maching > NC Sequence >
Face > Done . Trong Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tools,
Parametets và SurfaceDone. Lúc này cửa sổ
CONCEPTMILL- 450 Tools mở ra .Nhập các thông số như
nguyên công 1 bước 1.
- Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done
Model, lúc này chọn mặt trên của phôi,xong Done SelDone
Return. Nhấn Play PathScreen Play để xem đường chạy
dao .Nhấn NC check để xem kết quả
55. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 55
Bước 2 : Phay tinh mặt đầu :
-Các thông số về dao và chế độ cắt chọn giống nguyên
công 1 bước 2
Bước 3 :Phay thô lòng khuôn :
- Machining > NC sequence >Volume > Done > Tool,
Parameters, Retract, Volume> Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và nhập vào các kích thước
dao phù hợp với việc gia công như hình . Dùng Set khai báo
chế độ công nghệ. Màn hình xuất hiện bảng thông số gia
56. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 56
công. Nhập các tham số phù hợp với việc gia công như hình
dưới đây:
-Khi cửa sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done Create
Vol, lúc này đặt tên là: V2 √ . Dùng Sketch vẽ sau đó Trim
lại để được volume V2 cần phay
- Play path >Screen Play > Done. Kết quả đường chạy dao
được tạo ra như hình :
57. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 57
Bước 4 : Phay bán tinh lòng khuôn.
+ Chọn dao và chế độ công nghệ như sau :
- Machining > NC Sequence > New Sequence > Surface
Mill > Done > Tool, Parameters, Surfaces > Done.
58. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 58
- Xuất hiện bảng thông số dao và nhập vào các kích thước
dao phù hợp với việc gia công như hình .Dùng Set khai báo
chế độ công nghệ. Màn hình xuất hiện bảng thông số gia
công. Chọn các tham số cho phù hợp với việc gia công như
hình dưới đây:
-Trong menu Sur Pick chọn Modelpick mặt cần
phayDoneDone Return
-Kết quả mô phỏng đạt được như hình:
Bước 5 : Phay tinh lòng khuôn.
+ Chọn dao và chế độ công nghệ như sau :
- Machining > NC Sequence > New Sequence > Surface
Mill > Done > Tool, Parameters, Surfaces > Done.
59. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 59
- Xuất hiện bảng thông số dao và nhập vào các kích thước
dao phù hợp với việc gia công như hình .Dùng Set khai báo
chế độ công nghệ. Màn hình xuất hiện bảng thông số gia
công. Chọn các tham số cho phù hợp với việc gia công như
hình dưới đây:
-Trong menu Sur Pick chọn Modelpick mặt cần
phayDoneDone Return
-Kết quả mô phỏng đạt được như hình:
60. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 60
Bước 6 : Khoan 4 lỗ định vị đạt kích thước 15.8 mm
Machining > NC Sequence > New Sequence > Holemaking
> Drill > Done > Tool, Parameters, Retract, Holes > Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và chế độ công nghệ. Nhập
vào các kích thước phù hợp với việc gia công như hình
dưới đây:
61. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 61
- Xuất hiện hộp HOLE SET. Chọn tab Diameters > Add >
Chọn 16 > OK > OK > Done/Return.
- Play path > NC Check > Display > Run để xem kết quả
62. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 62
Bước 7: Doa 4 lỗ định vị đạt kích thước 16 mm
Machining > NC Sequence > New Sequence > Holemaking
> Drill > Done > Tool, Parameters, Retract, Holes > Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và chế độ công nghệ. Nhập
vào các kích thước phù hợp với việc gia công như hình
dưới đây
- Xuất hiện hộp HOLE SET. Chọn tab Diameters > Add >
Chọn 16 > OK > OK > Done/Return.
- Play path > NC Check > Display > Run để xem kết quả
63. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 63
4.2) Xuất chương trình gia công:
- Chọn Machining >CL Data > Select Set từ menu
OUTPUT > Create > chọn
nguyencongkhuonduoi > Done Sel > Chọn Set từ menu
SELECT SET > Done.
- Chọn File từ menu Path > Chọn done từ OUTPUT
TYPE > OK > chấp nhận tên file mặc định là
nguyencongkhuonduoi.ncl > chọn Done Output để xuất file
NCL
64. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 64
- Chọn NC Check > file > chọn nguyencongkhuonduoi
> Open > Post Process > Chọn nguyencongkhuonduoi.ncl >
Open > Done > Chọn tên UNCX01.12 > Done để tạo file
nguyencongkhuonduoi.tap
Sau đây là chương trình gia công:
Một đoạn chương trình GC khuôn dưới:
N5 G71
N10 ( /
MFG0002)
N15 G0 G17
G99
N20 G90 G94
N25 G0 G49
N30 T1 M06
N35 S796 M03
N40 G0 X-31.5
Y330. B0.
N45 Y290.3
N50 G1 G43
Y280. Z0. F637.
M08 H1
N55 X231.5
N60 Z-30.
N65 X-31.5
N70 Z-60.
N75 X231.5
N80 Y330.
N85 G0 G49
N90 T1 M06
N95 S1592 M03
N100 G0 X50.
Y330.
N105 G43 Z-10.
M08 H1
N110 Y290.
N115 G1 Y278.
F493.
N120 X150.
N125 Z-20.
N130 X50.
N135 Z-30.
N140 X150.
N145 Z-40.
71. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 71
N1665 X45.
N1670 Z-25.
N1675 X155.
N1680 Z-20.
N1685 X45.
N1690 Z-15.
N1695 X155.
N1700 X45. Z-
10.
N1705 X93.296
N1710 X88.317
Z-5.
N1715 X45.
N1720 Z0.
N1725 X86.61
N1730 Y330.
N1735 G0
X155.
N1740 Z-10.
N1745 Y290.
N1750 G1
Y278.2 F980.
N1755
X106.704
N1760
X111.683 Z-5.
N1765 X155.
N1770 Z0.
N1775 X113.39
……
Chương V: MÔ PHỎNG GIA CÔNG
5.1) Mô phỏng bước gia công phay của nguyên công 1:
Để nhìn thấy dao chạy và quỹ đạo dao dưới dạng
khung dây ta thực hiện như sau:
- Machining > NC Sequence > Trong NC SEQ LIST
lần lượt chọn
Face Milling , Volume Milling, Surface Milling
72. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 72
- Play Path> Screen Play > Done
Đường chạy dao được tạo ra như hình dưới:
73. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 73
5.2) Mô phỏng bước gia công phay nguyên công 2:
Để nhìn thấy dao chạy và quỹ đạo dao dưới dạng
khung dây ta thực hiện như sau:
- Machining > NC Sequence > Trong NC SEQ LIST
chọn lần lượt
Face Milling, Volume Milling, Surface Milling,
Holemaking
- Play Path> Screen Play > Done
-Để mô phỏng dưới dạng Solid ta chọn NC Check >
Run
Ta được kết quả như hình dưới:
74. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 74
75. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 75
5.3) Mô phỏng toàn bộ nguyên công:
- Chọn CL Data > Input > Chọn file gia công NCL cần
chạy > OK
- Chọn Tool > Done để chương trình bắt đầu gia công
- Chọn NC Check > Run để mô phỏng dưới dạng
Solid.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu với Pro/engineer
wildfifre 2.0
[2]. Gs.Ts. Trần Văn Địch : Thiết kế đồ án công nghệ
chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật -2005.
[3]. Gs.Ts. Trần Văn Địch(Chủ biên) : Công nghệ chế
tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật ,2005.
[4]. Gs.TS. Nguyễn Đắc Lộc(chủ biên): Sổ tay công
nghệ chế tạo máy- Tập 1,2- Nhà XB khoa học kỷ thuật-
2005.
[5]. Châu Mạnh Lực_Pham Văn Song: Trang bị công
nghệ và cấp phôi tự động-Đại học bách khoa-Khoa Cơ khí.
[6]. Pgs.Pts. Lê Văn Tiến(Chủ biên):Đồ gá cơ khí hóa
và tự động hóa- Nhà XB khoa học kỷ thuật
76. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 76
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................... 1
CHƯƠNG I:........................................................................ 2
1.1)Vai trò của CAD_CAM_CNC:................................... 2
1.2) Ứng dụng CAD_CAM trong thiết kế và chế tạo sản
phẩm: ................................................................................ 2
1.3) Giớ thiệu chung về chức năng của PROE trong tổ
hợp CAD CAM CNC:....................................................... 3
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT...... 4
2.1) Lựa chọn chi tiết........................................................ 4
2.2) Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của khuôn
thôi:................................................................................... 4
2.3)Thiết kế chai dầu nhớt: ............................................... 7
2.4) Thiết kế khuôn để thổi chai nhớt: .............................. 7
CHƯƠNG III:LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA
CÔNG ............................................................................... 11
3.1)Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết:.. 11
3.2) Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của
máy: ................................................................................ 11
77. Đồ án môn học: CN CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Bùi Đức Hòa - 06CDT2 trang: 77
3.3) Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công:13
3.3) Lựa chọn dao và các thông số công nghệ cho các
bước công nghệ và nguyên công:.................................... 18
CHƯƠNG IV:LẬP TRÌNH GIA CÔNG ......................... 27
4.1) Sử dụng phần mềm Pro Engineer 2001 để thực hiện
các bước công nghệ, nguyên công gia công chi tiết trên
máy tính: ......................................................................... 27
4.2) Xuất chương trình gia công : ................................... 40
CHƯƠNG V:MÔ PHỎNG GIA CÔNG .......................... 45
5.1)Mô phỏng bước gia công phay của nguyên công 1: . 45
5.2)Mô phỏng bước gia công phay của nguyên công 2: . 46
5.4)Mô phỏng toàn bộ nguyên công 3: ........................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 48