2. Hạ natri máu [Na+] < 135 mEq/L
Rối loạn điện giải thường gặp nhất (2,5% BN nội
trú)
◦ Đa số nhẹ, không triệu chứng
◦ Một số ít có triệu chứng TK nghiêm trọng
Nặng
◦ Xử trí khẩn cấp
◦ Tránh gây biến chứng thần kinh
2
3. Bài tiết nước tự do
Phù não và cơ chế thích nghi
3
4. Cơ chế 1: thành lập lọc dịch
tại cầu thận
Cơ chế 2: tái hấp thu chủ
động Na+ tại nhánh lên quai
Henlé (không tái hấp thu
H2O)
Cơ chế 3: ống góp không
thấm nước khi không có
ADH
4
5. ASTTm giảm → phù não
Cơ chế thích nghi
◦ Nhanh: bơm kali
◦ Chậm: bơm chất hòa tan hữu cơ
Dùng dd ưu trương tăng
ASTTm lên quá nhanh → tổn
thương não không hồi phục
(ODS: osmotic demyelination
syndrome)
5
Cấp mạn: 48 giờ
6. ASTT máu
◦ Cao
◦ Bình thường
◦ Thấp: hạ natri máu thật sự
Thể tích dịch ngoại bào
◦ Giảm
◦ Bình thường
◦ Tăng
6
7. ASTTm > 290 mOsm/L
Các chất hòa tan (không thấm qua màng) có ASTT kéo
nước vào lòng mạch → pha loãng natri
◦ Tăng đường máu: hệ số pha loãng 1,4 meq/L 100 mg/dl
◦ Điều trị bằng mannitol
◦ Glycine: phẫu thuật nội soi TLT
Chất hoà tan thấm qua màng (alcohol): ASTTm ,
[Na+]m⊥
7
8. ASTTm 275-290 mOsm/L
PP pha loãng huyết thanh
◦ Quang phổ kế ngọn lửa, điện
thế ký gián tiếp
◦ Huyết thanh bị pha loãng quá
mức khi lượng chất hòa tan >
7% thể tích huyết tương
8
9. ASTTm và [Na+] bình thường
◦ Hạ natri máu giả
◦ Không cần điều trị
80% labo dùng phương pháp pha loãng huyết
thanh
◦ Không phải hiếm gặp
◦ Nếu nghi ngờ thì đo natri bằng điện thế ký trực tiếp (của
máy khí máu động mạch)
9
10. ASTTm < 275 mOsm/L: hạ natri máu thực sự
Phân loại [Na+]TBNa+:TBW
◦ Giảm lượng natri: mất natri nguyên phát
◦ Tăng lượng nước: ứ nước nguyên phát
◦ Tăng natri (ứ nước nhiều hơn)
Đánh giá ECF giúp chẩn đoán phân biệt
10
11. Natri mất trong các dịch nhược trương (dịch tiêu
hoá, mồ hôi)
Natri máu hạ
◦ Tiết ADH → tăng tái hấp thu nước
◦ Uống nước không có điện giải
11
12. Chủ yếu gặp trong thiazides
◦ Ức chế tái hấp thu Na/ống lượn
xa: giảm pha loãng nức tiểu
◦ Duy trì ưu trương tuỷ thận
Xảy ra sớm (4-5 ngày), có thể
xảy ra lại
12
13. Bệnh cảnh thần kinh cấp tính
◦ Xuất huyết dưới nhện
◦ Chấn thương đầu
◦ Phẫu thuật thần kinh
Cơ chế: tăng tiết BNP (brain natriuretic peptide)
Khó phân biệt với SIADH
◦ Bối cảnh lâm sàng
◦ Triệu chứng: [Na+] máu , [Na+] nước tiểu , ECF ⊥
◦ Điều trị khác nhau
13
14. Nguyên nhân thường gặp
nhất
Tăng tiết ADH không có
kích thích sinh lý
Không thể chẩn đoán
bằng đo nồng độ ADH
◦ Nồng độ rất thấp, sai số cao
◦ Tùy thuộc tương quan với
thể tích dịch ngoại bào
14
15. Hạ natri máu với ASTTm thấp
ECF bình thường
ASTTnt > 100 mosm/kg (thường > ASTTm, chứng
tỏ không có pha loãng nước tiểu tối đa)
[Na+] nước tiểu > 30 meq/L
Không có rối loạn chức năng: thận, thượng thận,
tuyến giáp
15
SIADH là một chẩn đoán loại trừ
16. Giảm cortisol: mất ức chế ADH → giảm bài tiết
nước tự do
Aldosterone ko bị ảnh hưởng: ECF không giảm
biểu hiện lâm sàng giống SIADH
16
17. Hiếm gặp
Chỉ xảy ra trong suy giáp nặng có phù niêm
17
18. Giảm thể tích tuần hoàn hiệu quả: kích hoạt RAA,
tăng tiết ADH
◦ Tái hấp thu Na+ ống gần (ít)
◦ Tái hấp thu H2O ống góp (nhiều)
Suy thận: giảm GFR
◦ Pha loãng nước tiểu cố định: không hạn chế nước → hạ
natri máu
18
19. Tương tác giữa
◦ Thải natri-nước: atrial natriuretic peptide
◦ Giữ natri-nước: RAA, AVP (ADH)
Khá thường gặp
◦ 20-30% NYHA 3-4
Nguyên nhân phụ: thiazides
Tiên lượng nặng hơn
19
20. Ứ máu trong mạch máu tạng → giảm thể tích tuần
hoàn hiệu quả → tăng ADH
Thường chỉ gặp khi có báng bụng
20
21. Ít gặp
◦ Quá tải tuần hoàn ức chế bài tiết ADH
Giảm thể tích tuần hoàn khi có giảm albumin nặng
(< 2 g/dl)
21
22. Triệu chứng
◦ Nhẹ: buồn nôn, lừ đừ, nhức đầu
◦ Nặng: nôn ói, hôn mê, co giật
Nồng độ natri máu
◦ Nhẹ: 130-135 meq/L
◦ Trung bình: 125-129 meq/L
◦ Nặng: < 125 meq/L
22
23. XN thông thường
XN giúp chẩn đoán phân biệt
◦ Đo ASTTm
◦ Đo ASTTnt
◦ [Na+] nước tiểu
23
24. Xác định hạ natri máu thực sự
ASTTm đo bằng phương pháp freezing point
depression
ASTT tính toán (2[Na+]+Glucose/18+BUN/2.8)
◦ Ko phân biệt hạ natri do mannitol, hạ natri máu giả
◦ Hạ natri do nhiều nguyên nhân phối hợp
24
25. ASTTm thấp → pha loãng nước tiểu tối đa (ASTTnt
thấp)
◦ ASTTnt < 100 mOsm/L: polydipsia, beer potomania
◦ ASTTnt> 100 mOsm/L: giảm bài tiết nước tự do (tăng
tiết ADH)
Định hướng điều trị
◦ Tiên đoán đáp ứng với “hạn chế nước”
ASTTnt 100 mOsm/L tỷ trọng 1,003
25
26. Hạ natri, ECF thấp. mất nước qua thận ngoài
thận
[Na+] niệu thấp < 30 mEq/L
◦ Thận tái hấp thu [Na+] tốt
◦ Mất [Na+] ngoài thận: tiêu hóa, da
[Na+] niệu cao > 30 mEq/L
◦ Mất [Na+] qua thận: bệnh não mất muối, dùng thuốc lợi
tiểu
BN lớn tuổi, giảm tái hấp thu Na+ → FeNa
26
29. Khó phân biệt ECF thấp, ECF bình thường → NS
0,9% 500-1000ml
ECF thấp: [Na+] máu tăng
ECF bình thường: [Na+] máu không tăng hoặc giảm
29
30. Nguyên tắc chung
Hạ natri, ECF thấp
Hạ natri, phù
Sử dụng natri ưu trương
Xử trí tăng natri quá mức
30
31. Tăng natri máu từ từ
◦ [Na+] tăng 4-6 meq/L: giảm phù não đáng kể
◦ Tránh biến chứng thần kinh
Mục tiêu
◦ 24 giờ đầu tiên: 10 meq/L
◦ Mỗi 24 giờ tiếp theo: 8 meq/L
31
32. [Na+] 105 meq/L
Hạ kali máu
Nghiện rượu
Suy dinh dưỡng
Suy gan
mức tăng natri máu thấp hơn
32
33. Natri ưu trương
◦ [Na+] < 125 meq/L
◦ Có triệu chứng “nặng”
Hạ natri máu mạn: điều trị theo cơ chế
◦ Mất muối: bù natri
◦ Ứ nước: hạn chế nước
◦ Ứ muối: hạn chế natri
33
34. Thường mạn tính, ít khi có triệu chứng nặng
Bù natri đẳng trương
◦ [Na+] 0,9% 154mEq/L > [Na+] máu bệnh nhân
◦ ECF khôi phục → giảm bài tiết ADH → tăng bài tiết nước
34
35. Tiết chế nước:
◦ Nước nhập 500-1000 ml/ngày tùy mức độ hạ natri
◦ Nước thức ăn bù nước mất không nhận biết
Thanh thải nước tự do
Vu = Cosm +CH2O
CH2O = Vu – Cosm = Vu (1 – Uosm/Posm)
Uosm/Posm (uNa + uK)/(sNa + sK)
Ăn mặn
◦ Tăng [Na+] trong thời gian ngắn
◦ Khả năng bài tiết Na+ bình thường → [Na+] giảm lại
35
36. BN nữ 60kg, SIADH do K phế quản
◦ [Na+] máu 115 meq/L
◦ ASTTm 240 mosm/kg
◦ ASTTnt 680 mosm/kg
◦ Nước tiểu 1000 ml/ngày
Truyền NS 0,9% 1000ml (308mosm/kg)
◦ Lúc đầu [Na+] máu tăng
◦ Lượng nước tiểu bài tiết với 308mosm (680:308) = 453
ml
◦ ECF tăng 547 ml
36
37. Tổng số chất hòa tan = TBW ASTTm
= 0,5602 [Na+]
= 6900 mosm
[Na+] máu sau khi truyền 1000 ml NS 0,9 (dư 550
ml TBW)
= 6900: 2TBW
= 113 meq/L
37
38. Hạn chế natri nhập
◦ Cung cấp lượng natri tối thiểu giúp duy trì bài tiết nước
tự do
◦ ALTTnt 200 mOsm/L, [Na+]nt 100mE/L → bài tiết với
2000ml nước tiểu với 200 mEq natri (4,6 gm)
Dùng lợi tiểu tăng hiệu quả thải nước
◦ ALTTnt 100 mOsm/L, [Na+]nt 50mE/L → 200 mEq Na,
bài tiết được 4000 ml nước tiểu
38
39. Giờ đầu tiên: NaCl 3% 100 ml/TTM 10-15 phút (có
thể lập lại)
Mục tiêu
◦ [Na+] tăng 5meq/L
◦ Cải thiện triệu chứng
39
40. Na+ cần bù = (Na+
mm - Na+
bn) TBW
o TBW (nước toàn cơ thể)
o Nữ: 50% trọng lượng cơ thể
o Nam: 60% trọng lượng cơ thể
Hạn chế
◦ Ko tính đến ảnh hưởng của V dịch truyền cần dùng
◦ Ko tính được [Na+] sau bù lượng dịch nhất định
40
42. [Na+] tăng quá nhanh + yếu tố nguy cơ
Xử trí
◦ Ngưng các biện pháp hạ natri
◦ Bù dịch không có điện giải (DW5% 3-4 ml/kg/giờ)
◦ Desmopressin: quá tải tuần hoàn, các biện pháp khác
không hiệu quả (2g TM)
42