30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
bài thuyết trình lí thuyết mô học tuyến giáp
1. MÔ HỌC TUYẾN GIÁP
Nhóm 9
1. Trương
Hoàng Tâm
2. Lê Nguyễn
Yến Thanh
3. Lê Xuân
Hoa
4. Phạm Thị
Tiên Em
5. Lê Hoàng
Toán
6. Quách Quế
Quyên
7. Lưu Triệu
Vy
8. Mã Như Ý
9. Đoàn Lê
Hồng Yến
Giảng viên: Lê Thiện Thành
Trường Đại học Nam Cần Thơ
Thành viên
3. Mục tiêu
1. Trình bày cấu trúc đại thể của tuyến giáp.
2. Trình bày cấu trúc vi thể của tuyến giáp.
3. Trình bày vai trò và chức năng của từng
loại hormon giáp.
9. Đại thể tuyến giáp
Tuyến giáp của
người trưởng
thành nặng
khoảng 15-30
gram.
Cấu tạo bởi các
nang giáp hình
cầu. ĐK: 200
micromet.
10. Trong thời kì phôi thai
Mầm tuyến giáp được hình
thành vào tuần lễ thứ 3, do sự
tăng sinh của biểu mô nội bì tại
vị trí tương ứng với lỗ tịt ở gốc
lưỡi của người lớn. Mầm tuyến
giáp chui xuống theo đường
giữa cổ tạo thành ống giáp
lưỡi, đi trước xương móng và
khí quản để đến sụn giáp
11. Trong thời kì phôi thai
Tại đây nó phát triển thành
tuyến giáp gồm 2 thùy nối
nhau bằng eo giáp nằm ngay
dưới sụn nhẫn; phần trên của
ống giáp lưỡi sẽ bị thoái hoá
và biến mất vào tuần lễ thứ 6.
12. Trong thời kì phôi thai
Từ tuần lễ thứ 9, xuất hiện
các dải hoặc đám đặc tế bào
nang giáp, sang tuần lễ thứ
10 bắt đầu thấy lòng nang
và đến tuần lễ thứ 14 thì
tuyến giáp đã gồm các nang
giáp hoàn chỉnh với chất keo
trong lòng nang
14. VI THỂ TUYẾN GIÁP
• Đơn vị cấu tạo và chức năng là nang tuyến giáp với kích
thước khác nhau ( ĐK 0,1-1mm).
• Thành nang là biểu mô vuông đơn gồm 2 loại:
+Tế bào nang.
+Tế bào cận nang (tế bào C).
• Lòng nang chứa chất keo bắt màu acid đó là sản phẩm chế
tiết của biểu mô tuyến giáp chủ yếu là thyroglobulin.
• Bên ngoài nang là mô liên kết mỏng chứa mao mạch có lỗ
thủng nội mô. Ngoài ra có lympho bào, tương bào, bạch cầu
ưa base.
15.
16.
17. TẾ BÀO NANG TUYẾN
• Là tế bào biểu mô vuông.
• Khi tuyến ít hoạt động: Biểu mô lát đơn
• Khi được kích thích có thể: Biểu mô trụ đơn.
• Nhân hình cầu, nằm ở trung tâm
• Cực ngọn có nhiều vi nhung mao.
• Chức năng: Tổng hợp và chế tiết thyroglobulin,
thyroxin (T4), tri-iodthyronin(T3).
• Nguồn gốc từ nội bì phôi
18. TẾ BÀO CẬN NANG
• Hay còn gọi là tế bào C
• Số lượng ít, to hơn và ít nhuộm màu hơn tế bào
nang tuyến.
• Nằm trên thành nang tuyến hoặc rãi rác hoặc tập
trung thành đám nhỏ nằm trong mô liên kết, giữa
các nang tuyến với nhau.
• Chức năng: tổng hợp cancitonin và somatostatin.
• Nguồn gốc từ mào thần kinh
23. SỰ TỔNG HỢP VÀ CHẾ TIẾT HORMON
GIÁP
T3
10% hormon giáp tiết
ra.
Tác dụng mạnh.
Thời gian tác dụng
ngắn.
Là dạng tác dụng
chính ở mô đích.
T4
90% hormon giáp tiết
ra.
Tác dụng yếu hơn 4
lần.
Thời gian tác dụng dài.
Được khử bớt một iod
thành T3 ở mô đích mới
có tác dụng.
24. CHỨC NĂNG
•Làm tăng hoạt động tế bào, tăng cường chuyển hóa glucid làm
tăng đường huyết và tăng cường chuyển hóa lipid tạo năng lượng
cho cơ thể hoạt động, gây giảm cân.
•Tác động lên hoạt động tuyến sinh dục và tuyến sữa.
•Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng máu qua tim, tăng hô hấp để cung
cấp oxy cho sự chuyện hóa ở các mô cơ quan.
•Tăng cường hoạt động của bộ não và hệ thần kinh.
•Tác dụng trên sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể, đặc biệt là
bộ não.
•Duy trì ổn định lượng canxi trong máu.