3. Mục tiêu:
Nêu được vị trí và tầm quan trọng của
GPH trong y học.
Nêu được đối tượng và nội dung của GPH.
Kể được các PP học GP.
Nêu được tầm quan trọng của thi thể hiến
thân cho khoa học và vai trò, nghĩa vụ của
sinh viên đối với thi thể.
4. 1. Định nghĩa và đối tượng
nghiên cứu của Giải Phẫu
❖Giải phẫu học (Anatomia) : nghiên cứu hình thái
và cấu trúc của cơ thể, mối liên quan các bộ phận và
tương quan cơ thể với môi trường.
❖Tiếng Hy Lạp: Anatome
•Ana =phân tích
•Tome = cắt
❖Giải phẫu khác phẫu thuật (surgery).
5. 1. Định nghĩa và đối tượng
nghiên cứu của Giải Phẫu
(tt)
■ Giải Phẫu là cơ sở của các môn học khác
trong y học (cơ sở các môn cơ sở và lâm
sàng)
Mukhin (Nga) : “Người thầy thuốc không có kiến thức giải
phẫu thì chẳng những vô ích mà còn có hại.”
Testut (Pháp) : “Chỉ có trường phái giải phẫu và đặc biệt là
giải phẫu định khu mới là nơi đào tạo những nhà phẫu
thuật giỏi.”
6. 2. Nội dung và phạm vi của
Giải Phẫu
Người ta
chia ra
nhiều môn
giải phẫu
khác nhau
tùy thuộc
vào
Theo mục đích nghiên cứu
Theo mức độ nghiên cứu
Theo phương pháp
7. 2.1 Theo mục đích nghiên cứu
■ 2.1.1 Giải phẫu y học : phục vụ các môn cơ
sở, lâm sàng của y học, đào tạo thầy thuốc
trong trường y.
■ 2.1.2 Giải phẫu nhân chủng học : nghiên
cứu đặc điểm GP đặc trưng riêng của từng
quần thể người trên trái đất, các di cốt của
người xưa, các trường Đại học tổng hợp, Y và
sư phạm.
8. 2.1 Theo mục đích nghiên cứu
(tt)
■ 2.1.3 Giải phẫu học
mỹ thuật: người sáng
lập là Leonardo de Vinci
(thế kỷ XVI) nghiên cứu
hình thái sáng tác
các tác phẩm điêu khắc,
hội họa (giải phẫu bề
mặt).
9. 2.1 Theo mục đích nghiên cứu
(tt)
■ 2.1.4 Giải phẫu học thể dục thể thao :
chú ý hình thái, cấu trúc cơ quan vận động
(giải phẫu chức năng).
10. ■ 2.1.5 Giải phẫu nhân trắc học: đo đạc các
kích thước các đoạn cơ thể, tìm tỷ lệ tương
quan giữa các đoạn, phục vụ sản xuất máy
móc, dụng cụ (môn ecgonomic).
■ 2.1.6 Giải phẫu học so sánh: nghiên cứu
giải phẫu động vật từ thấp đến cao tìm quy
luật tiến hóa từ động vật đến người
2.1 Theo mục đích nghiên cứu
(tt)
11.
12. 2.2 Theo mức độ nghiên
cứu
■ Giải phẫu đại thể: chi tiết giải phẫu nhìn
bằng mắt thường, kính lúp.
13. ■ Giải phẫu vi thể: nhìn qua kính hiển vi quang
học.
2.2Theo mức độ nghiên cứu
(tt)
14. ■ Giải phẫu siêu vi
và phân tư: nhìn
qua kính HV điện
tư nghiên cứu
hình thái ở mức độ
phân tư.
2.2Theo mức độ nghiên cứu
(tt)
15. ■ 2.3.1 Giải phẫu học chức năng: xương, cơ,
khớp được nghiên cứu như 1 tổng thể của vận
động.
2.3 Theo phương pháp
16. • Khớp hông: khi duỗi thẳng xương đùi xoay vào trong 15o,
khớp hông sẽ xoay vào trong và hơi dạng ra lúc đó xương
đùi chịu 1 áp lực ở mặt trên chỏm hay tổn thương vùng
đó trong viêm khớp thoái hóa.
• Khi đứng thẳng khớp hông sẽ chịu một trọng lượng là
50kg + 150kg (Pauwels)
17. • Đối với động tác gấp
của cột sống: nếu thân
gấp ra trước thì các cơ
dựng sống phải co rất
mạnh để thăng bằng lại
với trọng tâm rơi ra trước
(khi đứng thẳng, cúi gập
hẳn thì cơ dựng sống
không tác động).
18. 2.3 Theo phương pháp (tt)
Nghiên cứu cho thấy: sự thay đổi cấu trúc do ảnh
hưởng của chế độ lao động và môi trường sinh
hoạt:
Vũ nữ balê: xương đặc ở các đốt bàn chân dày lên rất
nhiều.
Nông dân: đi chân đất gánh nặng, bàn chân bẹt.
19. ■ 2.3.2 Giải
phẫu học
phát triển:
nghiên cứu
hình thái con
người qua
các giai đoạn
phát triển
2.3 Theo phương pháp (tt)
20. Thai lúc 3,1 tháng
Dài 8,1 cm
Thai lúc 3,5 tháng
Dài 10,1 cm
Thai lúc 4,4 tháng
Dài 14,9 cm
Thai lúc 5,3 tháng
Dài 19 cm
Thai lúc 7,2 tháng
Dài 26 cm
Trẻ sơ sinh
Dài 33 cm
Thiếu niên
Cao 83 cm
21. 2.3 Theo phương pháp (tt)
2.3.3 Giải phẫu học hệ thống: trình bày cơ thể theo
từng hệ thống các cơ quan làm chung một chức năng
•Hệ các cơ quan chuyển động
(xương, cơ, khớp).
•Hệ thần kinh, hệ giác quan.
•Hệ thống cơ quan dinh
dưỡng:hệ tiêu hóa, hệ tuần
hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết và
hệ các tuyết nội tiết.
•Hệ thống cơ quan sinh sản: hệ
sinh dục nam, hệ sinh dục nữ
22. ■ 2.3.4 Giải phẫu
học tưng vùng :
chia cơ thể thành
tưng vùng lớn:
chi
trên, chi dưới, đầu-
mặt-cổ, ngực bụng
Phương pháp này giúp
thấy rõ liên quan các
thành phần trong
tưng vùng của cơ
2.3 Theo phương pháp (tt)
23. ■ 2.3.5 Giải phẫu học
định khu (tưng
vùng): học 1 vùng
nhỏ, chú ý nhiều đến
liên quan các thành
phần trong tưng lớp
tư nông tới sâu (giải
phẫu phục vụ ngoại
khoa).
2.3 Theo phương pháp (tt)
24. ■
2.3 Theo phương pháp (tt)
Cơ răng trước
Cơ tròn lớn
Cơ lưng rộng
Cơ ngực lớn
Cơ quạ cánh tay
Mỏm khuỷu
Mỏm trên lồi cầu trong
Cơ nhị đầu
2.3.6 Giải phẫu học bề mặt: nghiên cứu chủ
yếu hình thể lồi lõm ở bề mặt của cơ thể.
Cơ sấp tròn
Cơ cánh tay
Rãnh cơ nhị đầu
Cơ tam đầu cánh tay
Đầu trong
Đầu dài
25. ■ 2.3.7 Giải phẫu học X quang: hình dạng giải phẫu
trong phim X quang, CT scan, MRI…
2.3 Theo phương pháp (tt)
26. 3. Vấn đề đặt tên và danh
tự Giải phẫu
1. Nguyên tắc đặt tên trong giải phẫu:
1. Lấy tên các vật trong tự nhiên:
Ví dụ: xương thuyền, xương ghe, cây phế quản, xương
bướm, sụn nhẫn
27. 3.1.2 Đặt tên theo các dạng hình học:
Ví dụ: chỏm, thang, tháp, tam giác, tứ giác, nhị
đầu, tam đầu, …
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
28. 3. Đặt tên theo
chức năng:
Ví dụ: cơ dạng, cơ khép,
cơ sấp, cơ ngưa, cơ
gấp, cơ duỗi,…
4. Đặt tên theo
nguyên tắc nông sâu:
Ví dụ: cơ gấp nông, cơ
gấp sâu,…
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
29. 3.1.5 Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng
trong không gian:
Mặt phẳng đứng dọc: nằm theo chiều trước sau, mặt
phẳng dọc giữa cơ thể, chia cơ thể thành 2 nưa trái
và phải.
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
30. 3.1.5 Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng
trong không gian:
Mặt phẳng đứng ngang (mặt phẳng trán): chia cơ
thể thành phần phía trước và phía sau:
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
31. 3.1.5 Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng
trong không gian:
Mặt phẳng nằm ngang (mặt phẳng ngang): cắt ngang
qua cơ thể
Các mặt cắt song
song với tưng
mặt phẳng gọi là
các thiết đồ
mang tên mặt
phẳng đó.
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
32. Trên và dưới:
❖ Trên thay cho đầu (cranialis).
❖ Dưới thay cho đuôi (caudalis).
❖ Đối với chi trên, chi dưới:
• Trên (gần, proximal)
Dưới (xa, distalis)
•
❖ Đối với bàn chân:
• Mặt trên = mặt mu (facies dorsalis)
Mặt dưới = mặt gan (facies plantaris)
•
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
33. 3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
Trước và sau
❖ Trước là phía bụng, sau là phía lưng.
❖ Riêng bàn tay:
• Mặt trước = mặt gan (facies palmaris)
Mặt sau = mặt mu (facies dorsalis)
•
34. 3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
Trong và ngoài:
❖ Trong (medialis), ngoài (lateralis)
❖ Da (ở ngoài) và cơ xương (ở trong) nếu trong ở giữa
gọi là giữa, “ngoài” thay là “bên” nếu ở rìa xa đường
giữa.
❖ Giữa (medium) để chỉ 1 cấu trúc nằm giữa 2 cấu trúc
khác.
❖ Chi trên: trong (còn gọi là trụ), ngoài (quay).
❖ Chi dưới: trong (còn gọi là chầy), ngoài (mác).
35. 3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
Dọc (longitudinalis) và ngang (transversalis)
❖ Dọc: theo trục lớn.
❖ Ngang: thẳng góc với trục dọc.
❖ Phải (dexter), trái (sinister) là 2 nữa đối xứng
nhau qua đường giữa.
37. ■ Khép (adduction) : chỉ động tác chuyển động
hướng về phía trục dọc giữa của cơ thể
Dạng (abduction) : chỉ động tác chuyển động
hướng về phía ra xa trục dọc giữa.
■
3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
38. 3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
■ Gấp (flexion) : chỉ động tác gấp của một khớp
để phần xa di chuyển gần lại phần gần của
cơ thể hoặc một cơ quan.
Duỗi (extention) : chỉ động tác thẳng ra của
một phần này của cơ thể xa ra phần kia của
cơ thể để cơ quan hay một chi có chiều dài tối
đa.
■
39. 3. Vấn đề đặt tên và danh
tư Giải phẫu (tt)
■ Ngửa (supinator) : để chỉ động tác chuyển
động quay quanh trục dọc của chi trên như
cơ ngửa ở cẳng tay làm động tác xoay
cánh tay để ngưa gan bàn tay ra trước.
Sấp (pronator) : để chỉ một động tác chuyển
động quay quanh trục dọc của chi trên ngược
với động tác ngưa. Ví dụ : cơ sấp tròn
(pronator teres) làm động tác xoay cánh tay
để úp gan bàn tay vào trong và ra sau.
■
40. 3.2 Danh tư giải phẫu
Quan trọng vài chiếm 2/3 tổng số danh tư y học
❖ Thời kỳ Galen (đầu công nguyên) tiếng Hy Lạp.
❖ Thời trung cổ (TK XV – XVI) dùng tiếng La tinh lẫn 1
số tư Ả rập và cổ Hy Lạp.
❖ Vaselius đưa tư La tinh vào giải phẫu, cuối TK XIX có
50.000 tư giải phẫu để chỉ 5.000 chi tiết giải phẫu
(1 chi tiết có 10 tên khác nhau.
41. ❖ 1895, các nhà GP họp tại Basle thông qua danh
pháp Basle Anatomica (B.N.A).
❖1933, Jena Nomina Anatomica (J.N.A).
❖ 1936, thành lập ban soạn thảo ở Milan 1955
họp tại Paris PNA.
Có 5640
tư
•Mỗi chi tiết GP lấy 1 tên.
•Tư càng ngắn, càng đơn giản.
•Bỏ tên danh nhân (trư gân Achille vì không là
tên một nhà giải phẫu.
3.2 Danh tư giải phẫu (tt)
42. 3.2 Danh tư giải phẫu (tt)
Danh tư giải phẫu ở Việt Nam
❖ GS Đỗ Xuân Hợp: bộ sách giáo khoa giải phẫu tiếng
Việt dịch tư tiếng Pháp (chưa theo P.N>A).
❖ Ví dụ, vẫn dùng:
• Tam giác Scarpa thay vì tam giác đùi.
Khe Rolando thay vì rãnh trung ương.
Cơ trụ trước thay vì cơ gấp cổ tay trụ
•
•
43. 3.2 Danh từ giải phẫu (tt)
Ở miền Nam
❖ 1965-1966, GS Nguyễn Hữu xuất bản cuốn danh từ
cơ thể học dịch theo PNA bằng 3 thứ tiếng Latinh,
Pháp và Việt: tiếng Việt dùng khác với miền Bắc.
❖ Ví dụ:
• Sarcum dịch là xương thiêng thay vì xương cùng.
Arteria là phát quản thay vì động mạch.
Vena là hồi quản thay vì tĩnh mạch
•
•
44. 3.2 Danh từ giải phẫu (tt)
Ở miền Nam
❖ Năm 1983, Nguyễn Quang Quyền xuất bản danh từ
giải phẫu học bằng 4 thứ tiếng (Latinh, Anh, Pháp,
Việt) dựa theo PNA.
45. 4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu
1. Vấn đề giảng:
❖ Chú ý 2 mặt: nội dung và phương pháp.
❖ Xác định mục tiêu bài giảng và mục tiêu của cả môn
học
46. 4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu (tt)
Nội dung:
❖ Kinh điển: tính chắc chắn đã được ghi vào sách giáo
khoa.
❖ Hiện đại: tính thời sự, vấn đề mới, hướng mới tiến bộ.
❖ Thực tế Việt Nam: hình ảnh số liệu của người Việt
Nam, cụ thể, thích hợp hoàn cảnh điều kiện thực tế
nước ta.
• Ví dụ: kích thước ruột non theo số liệu quốc tế là 5-
9m, trung bình 6m; thực tế Việt Nam là 4,5m.
Nội dung giảng phù hợp với đối tượng.
47. 4.2 Phương pháp:
❖ Phương pháp trực quan: thi thể, tiêu bản, mô hình,
phim, video, tranh vẽ (trăm nghe không bằng 1 thấy).
4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu (tt)
48. 4.2 Phương pháp:
❖ Phương pháp suy luận: gợi trí tò mò, óc suy luận.
❖ Ví dụ:
Quy luật động mạch đi
tới vùng cấp huyết
ngắn nhất nhưng tại
sao động mạch tinh
hoàn lại khác? (lúc
phôi thai tinh hoàn ở
thắt lưng)
4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu (tt)
49. 4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu (tt)
4.2 Phương pháp:
❖ Phương pháp suy luận: gợi trí tò mò, óc suy luận.
❖ Ví dụ:
Tại sao động mạch
cánh tay ở vùng khuỷu
(ở trước) còn động
mạch kheo đi phía sau
gối? (co không bị
căng, bảo vệ tốt)
50. 4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu (tt)
4.2 Phương pháp:
❖ Cách so sánh: gợi ý
sinh viên suy luận,
so sánh, liên hệ
❖ Ví dụ: chi phối thần
kinh ở bàn tay và
bàn chân
51. 4. Vấn đề giảng và học
Giải Phẫu (tt)
4.2 Phương pháp:
❖ Phương pháp tái hiện: bằng nhiều phương pháp khác
nhau nhắc lại 1 chi tiết để sinh viên dễ hiểu và nhớ lâu
52. 4.3 Học giải phẫu (tt)
Môn học quan trọng nhưng khô
khan (học trên xương, trên thi
thể), khó nhớ (nhiều danh từ, chi tiết
phức tạp).
53. 4.3 Học giải phẫu (tt)
Về nguyên tắc: học giải phẫu tương tự cách cách
giảng ở trên + yếu tố chăm chỉ
54. Về lý thuyết:
❖ Ngoài lên lớp nghe giảng.
❖ Học trên sách giáo khoa, atlas tiếng Việt.
❖ Tham khảo các sách tiếng nước ngoài (Anh, Pháp,
chú ý tiếng Latinh).
Về thực hành:
❖ Chú ý phần thực tập trên thi thể, trực tiếp phẫu tích;
tìm, xác định các cơ quan và mối liên quan.
❖ Học trên mô hình, tiêu bản.
4.3 Học giải phẫu (tt)
56. 4.3 Học giải phẫu (tt)
Suy nghĩ liên hệ:
❖ Tìm cách minh họa để dễ hiểu, dễ nhớ như bài phúc
mạc.
❖ Liên hệ giải phẫu bất động và người sống.
❖ Giải phẫu ứng dụng trong khám và chữa bệnh.
❖ Liên hệ cấu trúc giải phẫu với chức năng, tiến
hóa để hiểu logic vấn đề.
❖ Tập nghiên cứu các đề tài giải phẫu.
57. 4.3 Học giải phẫu (tt)
Suy nghĩ liên hệ:
❖ Ví dụ: loa tai động vật cử động được nên không cần
lồi lõm, ở người, loa tai lồi để định hướng tiếng động
58. 5. Sơ lược lịch sử phát triển
của Giải phẫu
5.1 Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của
giải phẫu:
1.Con người muốn tìm hiểu nguồn gốc của mình,
nguồn gốc sự sống và cần phải sinh tồn.
2.Xóa nhòa ranh giới các ngành khoa học giải
phẫu kết hợp các ngành khác. Sinh học phân tử
Giải phẫu siêu vi và phân tử.
59. 5. Sơ lược lịch sử phát triển
của Giải phẫu (tt)
5.1.3 Sự chiến thắng liên tục và không ngừng của
thuyết tiến hóa trong các ngành, đặc biệt là
giải phẫu học.
• Tất cả sinh vật đã sinh ra từ 1 gốc (từ 1 vài hình thức
sống hiếm hoi tự nhiên từ ban đầu)
Mỗi loài đều sinh ra từ 1 loài khác bằng chọn lọc tự
nhiên
•
5.1.2 Sự phát triển các môn sinh học trong đó có
giải phẫu gắn liền với sự phát triển các ngành
toán, lý, đặc biệt vật lý… (nhờ vật lý phát triển
sự tiến bộ của giải phẫu
60.
61. 5.2 Các thời kỳ phát triển của
giải phẫu
■ Tùy theo tiến bộ của vật lý học, chia sự phát triển
của giải phẫu thành 4 thời kỳ:
62. 5.2 Các thời kỳ phát triển của
giải phẫu (tt)
Phương
tiện
Tính Thế kỷ
chất
Thời kỳ
lịch sư
Các bác học lớn và nhưng phát
minh cơ bản.
Trực giác
và trí
tưởng
tượng
Giải
phẫu
thô sơ
Khoảng
10.000
năm
Thời đồ đá Khoan sọ, tranh khắc đá về giải phẫu
người , súc vật
V trước
CN
V sau CN
Thời thượng
cổ (Trung
Quốc, Hy
Lạp, La Mã)
Hoa Đà (mổ xương)
Hypocrat (thuyết thể dịch)
Platon (thuyết tam giác)
Aristole , Herophile, Erasistrat, Galen
(gan, tim, não)
V - XV
Thời trung
cổ phong
kiến
Sự trì trệ kéo dài
63. Phương
tiện
Tính
chất
Thế kỷ Thời kỳ
lịch sư
Các bác học lớn và nhưng phát
minh cơ bản.
•Leonardo da Vinci (sáng lập giải
Mổ xác Giải phẫu tạo hình)
(nhìn phẫu XVI- XVII Thời phục •Vesalius (sáng lập giải phẫu mô tả,
bằng mắt đại thể hưng cách mạng trong giải phẫu học)
thường) •W. Harvey (giải phẫu học chức
năng, minh ra hệ tuần hoàn).
5.2 Các thời kỳ phát triển của
giải phẫu (tt)
64. Phương
tiện
Tính
chất
Thế kỷ Thời kỳ
lịch sư
Các bác học lớn và nhưng phát
minh cơ bản.
Giải Thời kỳ tư Nhưng phát hiện mới về siêu cấu
phẫu bản chủ trúc của tế bào, acide nucleique,
Kính hiển siêu vi Đầu XX – nghĩa và protéine, mạng lưới nguyên sinh chất,
vi điện tư và tới nay phát triển xã màng tế bào, …
phân hội chủ Nhưng đóng góp mới của giải phẫu
tư nghĩa. đại thể về ứng dụng y học, nhân
chủng, phát triển, chức năng.
5.2 Các thời kỳ phát triển của
giải phẫu (tt)
65. Phương
tiện
Tính
chất
Thế kỷ Thời kỳ
lịch sư
Các bác học lớn và nhưng phát
minh cơ bản.
•Leonardo da Vinci (sáng lập giải
Mổ xác Giải phẫu tạo hình)
(nhìn phẫu XVI- XVII Thời phục •Vesalius (sáng lập giải phẫu mô tả,
bằng mắt đại thể hưng cách mạng trong giải phẫu học)
thường) •W. Harvey (giải phẫu học chức
năng, minh ra hệ tuần hoàn).
5.2 Các thời kỳ phát triển của
giải phẫu (tt)
66. 6. Vai trò quan trọng của thi thể và
lòng tôn kính của SV –Thầy thuốc.
■ 6.1 Lễ tri ân Macchabée và lễ tiễn đưa thi thể
hiến thân cho khoa học đi thiêu tại ĐHYD