QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
cơ quan tạo máu
1.
2. 1. Đại cương
Vị trí: có ở nhiều cơ quan trong cơ thể
Chức năng:
- Tạo tế bào máu
- Tham gia chuyển hóa
- Bảo vệ cơ thể
- Dự trữ máu
Phân loại
* Theo vị trí
- Cơ quan tạo máu trung ương (tuỷ xương, tuyến ức)
- Cơ quan tạo máu ngoại vi (hạch bạch huyết, lách, các
nang bạch huyết).
4. * Theo cấu trúc và chức phận:
- Cơ quan sinh ra tất cả các loại tế bào máu: tuỷ
đỏ hay tuỷ tạo huyết
- Cơ quan sinh ra bạch cầu không hạt: tuyến ức,
lách, hạch bạch huyết và các nang bạch huyết
Ctạo chung:
Mô võng: là khung chính gồm sợi lưới, tb lưới
Xen kẽ: tb máu, xoang mạch
Tùy từng cơ quan: tỉ lệ và trật tự các tphần
thay đổi → ctrúc đặc trưng
7. 2. Tủy xương
2.1 Hình thành và Ptriển:
Nằm ở các hốc xương trong tủy xương
Giai đoạn phôi thai từ tủy xương → tủy tạo máu
Đến 4-6 tuổi, tủy mỡ bắt đầu hình thành
Thời kỳ trưởng thành: tủy tạo máu chỉ còn ở
xương dẹt (X đòn, X ức, X sườn, X chậu, X sống
và ở đầu X dài)
Thể tích tủy xương người trưởng thành =
2500cm3 (1/2 tủy tạo máu)
8. 2.2 Cấu tạo:
Cấu tạo chung: mô võng (mô lưới), tb máu, mao mạch máu
Gồm 2 loại tb:
Tế bào Cố định:
• Tế bào lưới (đan nối tạo mạng lưới)
• Tế bào mỡ (tập trung / rải rác)
Tự do:
Dòng HC
Dòng BC hạt
Dòng tiểu cầu
Mao mạch xen kẽ các tế bào, tb nội mô và màng đáy có lỗ
thủng
9.
10.
11.
12. 2. 3 Chức năng: Tạo ra các tế bào máu dòng tủy
SLTB bình thường khoảng 20 -150N/mm3
Trong 1 giây cung cấp: 2,5Tr HC; 120N BC; 5Tr TC
Tham gia bảo vệ cơ thể bằng phản ứng miễn dịch
Lọc sạch dòng máu
Phân huỷ hồng cầu thoái hoá, giữ lại hemoglobin để
cung cấp cho việc tạo hồng cầu mới.
Dự trữ một lượng máu đáng kể cho cơ thể.
Về già tuỷ tạo máu thoái hoá dần thành tuỷ mỡ và
tuỷ xơ.
13. 3. Hạch bạch huyết
Sự phát triển và thoái triển
Xuất hiện ở phôi cuối tháng thứ 3 ở dọc đường đi
của mạch BH
Các tb lympho tập trung quanh lưới mao mạch + vỏ
xơ (trung mô) → HBH
14. 3.1 Cấu tạo
Có hình trứng/ hạt đậu, từ vài mm đến cm
Vỏ xơ bọc xung quanh, có vách xơ ngăn không hoàn
toàn
Nhu mô chia 3 vùng (Turk – 1972): Vùng vỏ, vùng cận
vỏ (vỏ sâu), và vùng tủy
15. A. Vùng vỏ:
Nang lympho: hình cầu/bdục, chia ra 2 phần:
Trung tâm sáng (TT sinh sản)
Vùng ngoại vi tối
Ngoài ra ở vùng ngoại vi còn có ĐTB nhiều nhánh (Dendritic
Macrophage)
Xoang quanh nang
16. Xoang quanh nang
Bao quanh nang và liên tục hang BH vùng tủy đảm bảo
dòng bạch huyết liên tục
Ctạo thành xoang:
TB nội mô xoang: tế bào dẹt mỏng
Mô lkết
TB võng có nhánh bào tương chạy dọc thành xoang,
ngăn cách xoang với các TC lympho
17. B. Vùng cận vỏ hay vỏ sâu
Nằm tiếp giáp giữa vùng tủy và vùng vỏ
Có các tế bào L trưởng thành
TM sau mao mạch : tb nội mô cao hình
trụ. Chức năng của các tế bào này được
cho là : huy động nhanh TB L trưởng thành
vào tuần hoàn
18. C. Vùng tủy:
Dải tbào (dây nang) có: ĐTB, TB L, tương bào
Hang BH
Cấu trúc tương tự xoang quanh nang
Sắp xếp tập trung theo hướng qui tụ về rốn hạch
→ tập trung dòng BH về rốn hạch
Theo quan điểm ĐƯMD:
Vùng vỏ chủ yếu: Lympho B
Cận vỏ: Lympho T
Tủy: cả T và B
20. 4. Lách.
4.1 Vị trí và chức phận.
+ Nằm ở phía bên trái ổ bụng.
+ Chức năng:
- Huỷ diệt hồng cầu già,
- Lọc sạch dòng máu,
- Bảo vệ cơ thể,
- Tạo bạch cầu không hạt
- Dự trữ máu.
Ở cơ thể còn non lách còn có khả năng tạo hồng cầu.
22. 4.2.1 Vỏ xơ:
+ Là mô liên kết, thành phần sợi là chủ yếu
+ Một số tế bào cơ trơn có khả năng co dãn
+ Ngoài cùng có lớp trung biểu mô che phủ.
+ Từ vỏ xơ có các vách xơ đi sâu vào bên trong nhu
mô lách
+ Ở phía rốn lách vỏ xơ phát triển dầy hơn có mạch
máu, bạch huyết, dây thần kinh đi vào trong lách.
23. 4.2.2. Nhu mô lách:
+ Mô võng, xen kẽ là hệ thống mao mạch máu kiểu
xoang, những tế bào lympho, tương bào và đại
thực bào.
+ Do sự sắp xếp của những thành phần trên có
khác nhau nên nhu mô lách được chia thành hai
vùng:
- Tuỷ trắng
- Tuỷ đỏ.
24. - Vùng tuỷ trắng:
. ĐM trung tâm
. Bao lympho
.TB tương bào, đại thực bào và nhiều tế bào lympho
sắp xếp dầy đặc giống như những nang lympho.
25. - Vùng tuỷ đỏ:
. Xoang tĩnh mạch
. Thừng lách (dây billroth): tế bào lympho, tương
bào và đại thực bào.
27. + Tuần hoàn trong lách
- Tuần hoàn kín
- Tuần hoàn hở
- Tuần hoàn máu trong lách vừa là dinh dưỡng vừa là chức
phận. nhưng tuần hoàn hở thực hiện chức phận phân huỷ
hồng cầu già nhiều hơn, lọc sạch dòng máu hơn.
(Nang L)
28. 5. Tuyến ức
5.1 Hình thành và thoái triển
Tuyến là cơ quan bạch huyết, nội tiết nằm ở trung thất
Hình tháp đối xứng, nối nhau ở giữa
Nguồn gốc phát triển từ túi hầu thứ 3, đến cuối tuần thứ 5
giai đoạn phát triển thai:
Biểu mô phần lưng:hình thành tuyến cận giáp
Biểu mô phần bụng:hình thành tuyến ức
Trọng lượng nặng nhất khi tuổi dậy thì = 40g
Khi về già thoái triển, biểu hiện: giảm trọng lượng, giảm số
lượng tb dạng L, tăng tb mỡ, vách xơ dày, tiểu thùy teo.
29. 5.2 Cấu tạo
Bao bọc bởi vỏ xơ và vách xơ, bên trong có mmáu, Tkinh
Phân chia thành các tiểu thùy (đơn vị ctạo), gồm có mô
võng và các tế bào dạng lympho
Mô võng - biểu mô (tb võng bmô tạo nền tuyến ức), có 3
loại tb võng biểu mô:
Tế bào loại 1
Tế bào loại 2
Tế bào loại 3
30. Tế bào dạng lympho
Dựa vào cách sắp xếp TB dạng lympho chia 2
vùng
Vùng vỏ có nhiều tb dạng L (tối)
Vùng tủy có ít Tb dạng L nên sáng hơn
31. Tế bào võng biểu mô vùng vỏ tuyến ức(Tế bào dạng lympho)
32. + Tiểu thể Hassal: nằm ở vùng tủy, do tb võng biểu mô
thoái hóa xếp đồng tâm, kích thước 100 µm.
+ Tế bào dạng cơ: các tế bào này có nhiều khi còn trẻ ,
giảm theo tuổi. Hình cầu, kích thước 35-45µm, có hạt
nhân to sáng, LNB tương tự LNB của cơ vân
BN nhược cơ, SL tb này nhiều → cắt tuyến ức để đtrị
33. Vùng tuỷ của tuyến ức. Thấy nhiều tế bào
võng biểu mô lớn, nhân nhạt màu
Tiểu thể Hassall
34. Chức năng
Biệt hóa và ptriển dòng tb L
Muller (1961) cắt T.Ư: Số lượng tb L giảm, ĐƯ
MDTB giảm, giảm KT dịch thể
Qtrình biệt hóa tb L:
Các TB gan (phôi) & TB gốc tủy xg (trưởng
thành) di chuyển đến tuyến ức
Tại tuyến ức: tb võng bmô → chất kích thích →
biệt hóa & sinh sản L
TB L tạo ra → ngoại vi và cơ quan lympho: khư
trú → sẵn sàng ĐƯMDTB
35. TB võng bmô tiết ra nhiều chất (Hormon):
Thymopoietin biệt hóa tb gốc tủy xương → L T
Thymoxin:
Golstein -1966: biệt hóa tb gốc tủy xương → L. T
Scheid - 1974: (+) hđộng T lympho
Lymphocyt stimulating hormon (LSH): tăng hoạt
tính T, B lympho
Ảnh hưởng các tuyến n.tiết khác
Ruitenher & Berkvens 1977: chuột ko có T.Ư bẩm sinh
→ c.quan n.tiết khác hđộng ko b.thường
B.Mandi 1971: cắt T.Ư con non → xg kém ptriển