2. QUI TRÌNH KT GPB
• Lấy BP và cố định BP
• Nhận và cắt lọc BP
• Xử lý mô (khử nước – làm trong sáng mô)
• Đúc khối (vùi mô)
• Cắt lát mỏng và căng lên lame
• Nhuộm lame
• Dán lame bằng lamelle
Giai đoạn lấy BP và cố định BP tại các chuyên
khoa lâm sàng, các giai đoạn còn lại được thực
hiện tại khoa GPB
3. CHUẨN BỊ
a. Dụng cụ: Vòi nước, dao, thước đo, kéo, nhíp có
mấu –không mấu, cassett…
b. Người cắt lọc: Khẩu trang, gant tay.
4. LẤY VÀ CỐ ĐỊNH BỆNH PHẨM
Nguyên tắc lấy BP là lấy đúng và lấy đủ:
Lấy đúng:
Vị trí sang thương hay nghi ngờ có bất thường
Nơi tiếp giáp giữa mô lành & bệnh và lấy nhiều vị trí.
Lấy đủ:
Lấy đủ để chẩn đoán. Đường kính >2mm.
Tránh làm dập nát, bảo quản tối đa vỏ bao của mẫu
mô.
5. CỐ ĐỊNH (ĐỊNH HÌNH) BỆNH PHẨM
Phương pháp giữ nguyên tình trạng của các
phần tổ chức tế bào và các loại mô, bằng những
chất hóa học (chất định hình).
Các loại dd định hình thông dụng:
dd Formaline 10%, dd Bouin, dd Zenker, dd Lugol
Iodine… Trong đó dd Formaline 10% là thông dụng
nhất.
6. CỐ ĐỊNH (ĐỊNH HÌNH) BỆNH PHẨM
Tác dụng của chất định hình:
Làm rắn mô
Tránh nhiễm khuẩn và hỏng mô
Làm mô không bị ảnh hưởng bởi dd ưu trương
– nhược trương (được dùng sau khi định hình).
Mô sau khi lấy khỏi cơ thể cần phải được định
hình ngay.
Mẫu mô sau khi cắt lọc không nên dày >4mm
Lượng dd dùng định hình cần gấp ít nhất 20 lần
thể tích mẫu mô.
7. NHẬN VÀ CẮT LỌC BỆNH PHẨM
Nhận bệnh phẩm:
Kiểm tra đối chiếu toàn bộ phiếu xét nghiệm GPB
gồm 3 phần:
Phần hành chính: họ và tên, tuổi, mã số nhập viện.
Sơ lược đặc điểm lâm sàng
Phần BP:
- Loại mô của BP.
- Cách lấy BP: sinh thiết, ….
- Chất cố định.
- Ngày cố định.
8. VÀO SỔ CỦA KHOA GPB
Lần lượt cho mã số vào 3 phần:
Sổ GPB (số thứ tự, mã số, tên, tuổi, bác
sĩ điều trị, bệnh viện, ngày ký nhận).
Lọ đựng BP.
Biên lai thu BP.
9. CẮT LỌC BỆNH PHẨM
Nguyên tắc chung:
Nắm thông tin LS do bác sĩ cung cấp trên phiếu
XN.
Mặt cắt chính phải đạt những yêu cầu sau:
Đi ngang qua tổn thương đại diện cho một vùng
hay một cơ quan của mô BP đó
Vùng ranh giới giữa mô lành và mô bệnh, hay
giữa hai vùng có hình thái mô học khác nhau
Mặt cắt phải phẳng và sắc
10. CẮT LỌC BỆNH PHẨM
Tổn thương rộng hoặc phức tạp nên cắt nhiều lát.
Đối với mô BP lớn hoặc tạng rỗng dùng dao xẻ
dọc và mô tả phần tổn thương đến phần lành, đo kích
thước phần tổn thương bên trong và mô tả hình thái,
màu sắc.
11. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
B1: Chuẩn bị dụng cụ: dụng cụ cần được rửa sạch
trước và sau khi cắt lọc 1 mẫu BP
B2: Đối chiếu lại lần 2 về họ tên, tuổi bệnh nhân,
mã số, xác định loại dung dịch cố định.
B3: Làm sạch bệnh phẩm: rửa bằng nước để thải
bớt formol hay cặn bã còn sót lại trong các BP.
12. TIẾN HÀNH CẮT LỌC
Mô tả kích thước:
Lấy số đo lớn nhất của từng mặt phẳng.
BP đã xẻ phải sắp xếp lại như ban đầu rồi mới đo.
BP đã cắt nhỏ không sắp xếp được, có thể ước
lượng kích thước tổng.
Mô tả theo thứ tự từ ngoài vào trong
13. TIẾN HÀNH CẮT LỌC
Chứa lát cắt trong cassette kèm với mẫu giấy
mã số bệnh nhân bằng bút chì.
BP còn lại sau khi cắt được ngâm vào dung dịch
cố định và lưu lại trong một tháng để khi cần thì cắt
lọc thêm.
14. TIẾN HÀNH CẮT LỌC
Tạng đặc: cắt lát có độ dày 0,2 – 0,5cm để xem
tổn thương bên trong, không nên cắt rời để sau này
kiểm tra BP dễ dàng hơn.
BP có chứa Calci như sụn, xương, hạch lao vôi
hóa cần khử Calci trước khi cắt mỏng
15. DA - TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH
Bệnh phẩm ≤3mm: lấy trọn không cắt nhỏ
BP kt từ 4-6mm chiều ngang: cắt ở giữa và lấy cả 2
BP kt ≥7mm, cắt nhiều lát dày 2-3mm
BP lớn:
- U: cắt các lát // cách nhau 3mm cho đến hết t.thương
- Rìa diện cắt: cắt các lát tiếp tuyến dọc theo toàn bộ
diện cắt
16.
17. HỆ HÔ HẤP
PHỔI
Cân đo BP
Cắt từng lát cách nhau 0,5-1cm, cắt theo mặt phẳng
trán, vuông góc với rốn phổi
Mô tả ĐT màng phổi, đđ U, hình dạng mô phổi lành
U: cắt nhiều lát
Mô phổi lành và màng phổi
PQ liên quan
Rốn phổi
Hạch: hạch rốn phổi và hạch trung thất
18. TUYẾN GIÁP
Cân đo BP
Cắt nhiều lát song song
dày 5mm
Mô tả ĐT: loại PT (cắt
thuỳ, cắt gần trọn, cắt
trọn); hình dạng, màu sắc,
mật độ BP; mặt cắt (nhẵn
hay có nhân)
19. DẠ DÀY
Cân đo BP
Xẻ dọc theo bờ cong lớn
Mô tả đại thể
Cắt lọc U hoặc ổ loét
Vùng niêm mạc ngoài U
Bờ PT gần bờ cong nhỏ
Bờ PT gần bờ cong lớn
Lách: nếu có
Hạch bạch huyết
20. RUỘT
Đo kích thước BP
Mở ruột:
• Ruột non: ở bờ mạc treo
ruột
• Ruột già: ở dải tự do
Cắt nhiều lát theo mặt
phẳng dọc cách nhau
mỗi 10cm
Rìa phẫu thuật: gần, xa
Hạch
22. GAN - MẬT - TỤY
Mô tả ĐT
Bướu của chủ mô gan: đánh dấu bờ PT, cắt lát
song song 1cm
Bướu ống mật chủ: nhận diện tất cả ống mật.
Sờ nắn và tìm kiếm 1chỗ cứng, mở dọc ống mật
chủ bằng kéo
Tụy: cắt nhiều lát dày 2mm
Hạch: quanh tụy, tụy-tá tràng, ống mật chủ, bờ
cong nhỏ và lớn, lách
23. HỆ TIẾT NIỆU
Cân đo BP, chiều dài và đường kính niệu quản
Mổ thận theo chiều dọc
Mô tả ĐT:
-ĐĐ u: kt, hình dạng, vị trí, độ lan rộng, hoại tử,
xuất huyết, xâm lấn vỏ bao thận, mô quanh thận,
đài bể thận
-Mô thận BT: có sang thương nào khác ?
-Bể thận: dãn, sỏi
-Hạch quanh thận
24.
25. HỆ SINH DỤC NAM
DƯƠNG VẬT
Chiều dài và đường kính BP
Mô tả ĐT: loại PT (đoạn toàn phần, 1
phần, co hay không có tinh hoàn, hạch
bẹn,…)
U: vị trí tương quan với qui đầu, da qui
đầu, kt, màu sắc, bờ, độ sâu xâm lấn
Qui đầu: viêm, teo, bạch sản
Niệu đạo: đánh giá xâm lấn
26. HỆ SINH DỤC NAM
TINH HOÀN
Bổ đôi tinh hoàn
Cắt (hướng vuông góc với lát cắt đầu tiên) mỗi
nửa tinh hoàn thành những lát dày 3mm
Cắt mào tinh dọc theo chiều dài
Mô tả ĐT: ĐĐ u và tinh hoàn không u (teo, xơ
hoá, nốt), ĐĐ mào tinh
27. HỆ SINH DỤC NỮ - CTC
Mẫu ST: không cắt nếu mẫu <4mm, đúc hết BP
KHOÉT CHÓP CTC
Mở kênh CTC ở vị trí 12h
Cắt các lát dày 2-3mm từ 12h-3h, 3h-6h, 6h-9h,
9h-12h
Mỗi lát phải chứa biểu mô và chỗ tiếp hợp gai-
trụ
Quan sát đại thể
29. CẮT TỬ CUNG
Cắt ngang những lát // dày khoảng 1cm
Mô tả đại thể: hình dạng, chất chứa bên trong,
polyp, nhân, vòng tránh thai …
Cắt ít nhất 1 lát cho mỗi u cơ trơn
Cắt nhiều lát (cách nhau 1cm) nếu u >5cm, có
xuất huyết, hoại tử
31. BUỒNG TRỨNG
Đối với BT ngẫu nhiên: xẻ dọc qua rốn BT.
BT không u: xẻ nhiều lát cách nhau 2cm
Đv nang: cắt nhiều lát qua vỏ nang
Đv U: cắt 3 lát hoặc mỗi lát cắt cho mỗi cm
nếu khối u lớn
32. ỐNG DẪN TRỨNG
Cắt tình cờ, ĐT không thấy bất thường: cắt 3 lát
ngang qua ống
Nghi ngờ thai ngoài TC: lấy nhiều lát cắt từ
thành ống
Các tổn thương khác: cắt nhiều lát
34. Cơ ngực
lớn
Cơ ngực
bé
TM nách
Cơ ngực bé
Ba nhóm hạch nách so
với cơ ngực bé.
•(I ) hạch phía ngoài
•(II) hạch phía sau
•(III) hạch phía trong
35. HẠCH BẠCH HUYẾT
Mô tả số lượng, kích thước, hình dạng
Cắt lọc hạch: Hạch nhỏ <3mm: đúc hết
Hạch lớn được cắt đôi, sau cắt lát 2-3mm
36. CẮT LỌC XƯƠNG
Bóc tách toàn bộ mô mềm quanh xương bằng dao
hoặc kéo
Dùng cưa xẻ dọc thành 2 nửa trước và sau
Mô tả ĐT
Dùng cưa cắt song song 4-5mm chiều dày
U: 4mẫu, hoặc tuỳ kích thước u
Mô xương không u
Rìa diện cắt xương
Hạch lympho: lấy tất cả