2. MỤC TIÊU:
1. Trình bày được các khái niệm về ký sinh trùng, vật
chủ, chu kỳ. Phân tích các loại chu kỳ của ký sinh trùng
2. Trình bày đặc điểm ký sinh và bệnh ký sinh trùng ở
Việt Nam.
3. Trình bày được tác hại và đặc điểm chung của bệnh
KST
4. Trình bày đặc điểm dịch tễ và các phương pháp chẩn
đoán bệnh KST
5. Trình bày các nguyên tắc phòng chống bệnh ký sinh
trùng
2
3. 1. Ký sinh trùng(KST), vật chủ, chu kỳ
1.1. Ký sinh trùng: Là những sinh vật sống nhờ trên các sinh vật đang sống
khác, lấy chất dinh dưỡng của sinh vật đó để sống và phát triển.
* Tuỳ loại KST mà tính chất ký sinh khác nhau
- KST ký sinh vĩnh viễn
- KST ký sinh tạm thời
3
4. * Tùy theo vị trí ký sinh:
- Nội ký sinh
- Ngoại kí sinh
* Dựa vào tính chất ký sinh đặc hiệu trên vật chủ:
- KST đơn ký, đơn thực
- KST đa ký, đa thực
- KST lạc vật chủ
- Hiện tượng bội ký sinh trùng
- Hiện tượng cộng sinh/hoại sinh
4
5. 1.2. Vật chủ: Là sinh vật bị ký sinh và bị ký sinh trùng
chiếm sinh chất.
- Vật chủ chính: mang KST ở giai đoạn trưởng thành
hoặc sinh sản hữu tính
- Vật chủ phụ: mang KST ở giai đoạn còn non hoặc sinh
sản vô tính
- Vật chủ trung gian; mang KST ở 1 giai đoạn nhất định
rồi mới có khả năng phát triển và gây bệnh cho người
- Sinh vật trung gian truyền bệnh
5
6. 1.3. Chu kỳ: Là toàn bộ quá trình phát triển của KST từ giai đoạn còn
non đến giai đoạn trưởng thành hoặc có khả năng sinh sản hữu tính.
- Chu kỳ đơn giản.
- Chu kỳ phức tạp
6
7. * Các loại chu kỳ
- Chu kỳ giun đũa, giun móc, giun
tóc
Người
Ngoại cảnh
7
8. - Chu kỳ giun chỉ, sốt rét
Người
Vật chủ trung gian
8
9. - Chu kỳ sán lá gan nhỏ, sán
lá phổi
Người
Vật chủ trung gian Ngoại cảnh
9
10. - Chu kỳ trùng roi đường máu
Người
Ngoại cảnh Vật chủ trung gian
10
11. - Chu kỳ sán lá ruột
Người
Ngoại cảnh Ngoại cảnh
Vật chủ trung gian
11
12. 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA KÝ SINH TRÙNG.
2.1. Đặc điểm hình thể và cấu tạo
2.1.1. Đặc điểm hình thể
- Tuỳ từng loại có thể hình lá, hình dây, hình đũa,
Kích thước: 1- 2µm, 1-3-8m
2.1.2. Cấu tạo: đơn giản, thoái hoá nhưng có những cơ
quan rất phát triển: vòi muỗi, móc.
12
13. 2.2. Đặc điểm sinh sản.
- Vô tính - Hữu tính
- Lưỡng tính - Phôi tử sinh
- Sinh sản đa phôi
→ Sinh sản nhanh, nhiều.
2.3. Đặc điểm sống
Các yếu tố ảnh hưởng tới đời sống của KST;
- Môi trường
- Vật chủ
- Thức ăn
13
14. 3. PHÂN LOẠI.
3.1. KST thuộc giới động vật.
* Đơn bào:
- Cử động bằng chân giả: amip
- Cử động bằng roi: trùng roi
- Cử động bằng lông: trùng lông
- Không có cơ quan vận động: KST sốt rét
* Đa bào:
- Giun sán
- Tiêt túc
3.2. KST thuộc giới thực vật: Nấm ký sinh
14
15. 4. KÝ SINH VÀ BỆNH KÝ SINH TRÙNG
4.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng ký sinh
- Loại KST và phương thức ký sinh
- Số lượng KST
- Tính di chuyển của KST
- Phản ứng của cơ thể
15
16. 4.2. Tác hại của KST và bệnh KST
* Mất sinh chất: Chất dinh dưỡng, máu..
* Tác hại tại vị trí ký sinh: Đau, Viêm loét
* Tác hại do nhiễm các chất gây độc
* Tác hại trong việc vận chuyển mầm bệnh
* Làm thay đổi các thành phần, bộ phận của
cơ thể
* Gây biến chứng nội, ngoại khoa
16
17. 4.3. Đặc điểm chung của bệnh KST.
- Diễn biến dần dần, có thể có cấp tính
- Gây bệnh lâu dài
- Thường mang tính chất vùng
- Liên quan với điều kiện kinh tế - xã hội
- Liên quan đến tập quán văn hoá, tín
ngưỡng, giáo dục
- Liên quan Y tế và sức khoẻ công cộng
17
18. 5. DỊCH TỄ HỌC BỆNH KÝ SINH TRÙNG
5.1. Nguồn bệnh
- Là nguồn chứa mầm bệnh (nguồn chứa trứng, ấu trùng, ký sinh trùng
trưởng thành)
- Có thể là vật chủ, sinh vật trung gian, xác súc vật, chất thi bỏ, ngoại cảnh...
- Tuỳ theo từng loại ký sinh trùng mà những mầm bệnh tồn tại trong thời
gian ngắn hoặc dài trong cơ thể vật chủ hoặc môi trường.
18
19. 5.2. Đường xâm nhập của ký sinh trùng vào vật chủ
– Hầu hết mầm bệnh ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể bằng các đường tiêu
hoá, hô hấp, qua da hoặc do côn trùng trung gian.
– Ngoài ra có thể ký sinh trùng xâm nhập vào vật chủ qua đường máu, tình
dục hoặc qua rau thai.
19
20. 5.3. Đường đào thải ký sinh trùng ra khỏi cơ thể vật chủ
– Qua nhiều đường khác nhau.
5.4. Khối cảm thụ
– Đối tượng cảm thụ của các bệnh ký sinh trùng khác với
bệnh do vi khuẩn.
– Hầu hết mọi người đều có nguy cơ mắc tất cả các bệnh
ký sinh trùng.
– Tuy nhiên một số yếu tố cũng ảnh hưởng đến khả năng
nhiễm bệnh cũng như mức độ nhiễm như tuổi, giới,
nghề nghiệp, tập quán sinh hoạt và ăn uống, cơ địa,
miễn dịch.
20
21. 6. CHẨN ĐOÁN BỆNH KÝ SINH TRÙNG
6.1. Chẩn đoán lâm sàng
– Bệnh ký sinh trùng ít có triệu chứng đặc thù
– Có thể có các hội chứng tương tự bệnh khác nên chẩn đoán lâm sàng gặp
nhiều khó khăn
– Cần được khẳng định bằng các phương pháp xét nghiệm.
6.2. Chẩn đoán xét nghiệm
6.3. Chẩn đoán dịch tễ học
21
22. 7. Phòng bệnh
7.1. Nguyên tắc
- Có trọng tâm trọng điểm
- Trên quy mô lớn
- Trong thời gian dài
- Dựa vào quần chúng
- Lồng ghép với các hoạt động y tế
7.2. Biện pháp thực hiện
- Diệt ký sinh trùng
- Cắt đứt chu kỳ
- Làm tốt công tác vệ sinh
22
23. 8.Cách ghi danh pháp (tên khoa học của ký sinh trùng )
– Tên gọi thông thường
– Tên khoa học. Ascaris lumbricoides
(A.lumbricoides )
– Loài phụ. Ascaris lumbricoides var. hominis
(hominis nghĩa là người, var. nghĩa là thứ )
Ascaris lumbricoides var. suis ( suis là lợn )
– Tên gọi có nét đặc trưng
Ancylostomidae (ancylostoma: mồm cong
Anopheles minimus ( minima: nhỏ)
Entamoeba ( ent: ruột )
23
24. Theo em, giun sán là những sinh vật như thế nào?
A. Ký sinh vĩnh viễn trong vật chủ
B. Có thể sống tự do ngoài môi trường
C. Có thể ký sinh ở ruột, gan, phổi
24
Chúc mừng cả lớp, đáp án
nào cũng đúng
25. Emhiểu thế nào là hiện tượng lạc vật chủ?
A. Giun sán sống trong gan, phổi
B. Giun sán không gây bệnh
C. Giun sán không thích hợp ở người
25
Chúc mừng đáp án C
26. Giun sán KHÔNG lây nhiễm qua đường
A. Tiêu hóa
B. Da tiếp xúc
C. Muỗi đốt
D. Truyền máu
Chúc mừng
đáp án D
27. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIUN SÁN
– Giun sán là những sinh vật đa bào, có nhiều
loại sống tự do chỉ có một số nhỏ sống ký
sinh, giun sán thường ký sinh theo phương
thức bắt buộc và vĩnh viễn trong ký chủ
– Một số ít giun sán ký sinh theo phương thức
tình cờ với hiện tượng lạc chủ nên chúng có
thể định vị và sống tạm thời ở các mô
nhưng không trưởng thành
28. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIUN SÁN
–Đa số giun sán ký sinh trong ống tiêu
hóa, một số có thể ký sinh ở gan, phổi,
cơ
–Giun sán có thể vào người qua những
đường khác nhau: tiêu hóa, qua da,
muỗi đốt
–Đường đào thải mầm bệnh cũng khác
nhau , đa số đường tiêu hóa
28
29. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIUN SÁN
– Bệnh giun sán khá phổ biến ở nước ta do
khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho giun sán
phát triển và do nhân dân chưa được giáo
dục đúng mức về vệ sinh công cộng
– Tỷ lệ nhễm khá cao , có nơi 86-98%
– Số lượng nhiễm cũng nhiều, có thể nhiễm
phối hợp
– Giun sán làm tăng BC ái toan
29
31. Mục tiêu.
1. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng giun đũa.
2. Trình bày được chu kỳ phát triển, tác hại và các
phương pháp chẩn đoán bệnh do giun đũa
3. Nêu được đặc điểm dịch tễ học và các biện
pháp phòng bệnh giun đũa
31
33. 1.2. Trứng giun
33
* Trứng giun đũa đã thụ
tinh:
- Có hình tròn hoặc
bầu dục
- Ø: 35 60 45 -75m
- Vỏ dày có nhiều lớp,
khối nhân mịn màu vàng,
có thể có ấu trùng
34. 1.2. Trứng giun
* Trứng giun đũa chưa thụ tinh:
- Có hình bầu dục dài
- Ø : 45 x 75m
- Khối nhân có nhiều hạt chiết quang
34
36. * Chu kỳ giun đũa:
Giun trưởng thành
(ruột non)
ấu trùng Trứng
Trứng có ấu trùng
36
Ng/cảnh (O2, độ
ẩm, nhiệt độ)
Dạ dày
Gan - Tim – PhỔi
phân
37. * Chu kỳ giun đũa:
- AT giai đoạn I: 0,2mm
- AT giai đoạn II: 0,5-0,8mm
- AT giai đoạn IV: 1-2mm
- Thời gian hoàn thành chu kỳ: 60-75 ngày
- Tuổi thọ: 12-13 tháng
37
38. 3. TÁC HẠI
3.1. Chiếm chất dinh dưỡng
3.2. H/c loeffler
3.3.Biến chứng
- Giun chui ống mật
-Tắc ruột, thủng ruột
- Nhiễm độc độc tố giun
38
41. 4. Chẩn đoán
4.1. Lâm sàng. Dễ nhầm với các bệnh giun khác.
4.2. Xét nghiệm:
* Xét nghiệm phân tìm trứng:
+ Kỹ thuật xét nghiệm phân trực tiếp
+ Kỹ thuật xét nghiệm phân phong phú
+ Kỹ thuật xét nghiệm phân Kato, Kato - Katz
* Xét nghiệm miễn dịch ELISA
4.3. Hình ảnh: Xquang, siêu âm
41
42. 5. Dịch tễ học
5.1. Điều kiện để trứng giun phát triển ở ngoại cảnh:
- Nhiệt độ: 24-25C
- Độ ẩm 80%
- Oxy
Sau 12-15ngày phát triển thành trứng có ấu trùng.
_ Trứng bị huỷ ở nhiệt độ >60C, < -12C
_ Hoá chất formol, cresyl, thuốc tím không diệt được trứng
42
43. 5. Dịch tễ học
5.2.Tỷ lệ:
- Châu âu:<1%
- Châu Phi: 12% và Mỹ La tinh: 8%
- Châu á: 50%
- Việt Nam
Năm 1989
- Miền Bắc: 80-95%
- Miềm Nam: 45-60%
- Miền Trung: 70,5%
Năm 1990, tại Thái Bình: 87,71%
Năm 1995, tại 1 trường PTCS Hà Nội: 62,47%
43
44. 6. Phòng bệnh
6.1. Quản lý và xử lý phân hợp vệ sinh
6.2. Vệ sinh ăn uống
6.3. Diệt côn trùng truyền bệnh
6.4. Điều trị hàng loạt trên diên rộng để loại bỏ mầm bệnh
44
45. 7. Điều trị
- Albendazol 400mg X 1viên
- Menbendazol 500mg X 1viên
- Pyrantel pamoat 125mg
– Người lớn: 10mg/kg
– Trẻ em: 1viên/10kg
45
47. Mục tiêu.
1. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng giun móc.
2. Trình bày được chu kỳ phát triển, tác hại và các
phương pháp chẩn đoán bệnh do giun móc.
3. Nêu được đặc điểm dịch tễ học và các biện
pháp phòng bệnh giun móc.
47
55. * Chu kỳ giun móc/mỏ:
Giun trưởng thành
(tá tràng)
ấu trùng III Trứng
ấu trùng I, II
55
Da -Tim - Phổi
Ng/cảnh (O2, độ
ẩm, nhiệt độ)
phân
56. 3. Tác hại
3.1.Giai đoạn ấu trùng xuyên da
3.2. Giai đoạn giun ký sinh tại ruột
* Thiếu máu:
1 giun móc hút 0,2-0,34ml máu/ngày
1 giun mỏ hút 0,03-0,05ml máu/ngày
500 giun 1 ngày mất 40-80ml máu
Tiết chất chông đông máu, chất độc ức chế tuỷ xương.
* Viêm loét hành tá tràng
56
57. 4. Chẩn đoán
4.1. Lâm sàng. Các triệu chứng thường ko đặc hiệu.
4.2. Xét nghiệm:
Xét nghiệm phân tìm trứng:
+ Kỹ thuật xét nghiệm phân trực tiếp
+ Kỹ thuật xét nghiệm phân phong phú
+ Kỹ thuật xét nghiệm phân Kato, Kato-Katz
+ Nuôi cấy phân tìm ấu trùng
57
58. 5. Dịch tễ học
5.1. Điều kiện để trứng giun và ấu trùng phát
triển ở ngoại cảnh:
- Nhiệt độ >14C, độ ẩm cao sau 24-48h
tạo thành trứng có ấu trùng
- ấu trùng có thể sống được 18 tháng
trong điều kiện thuận lợi
- ánh sáng mặt trời và thời tiết khô
hanh sẽ diệt được trứng
58
59. 5. Dịch tễ học
59
5.2.Tỷ lệ:
- Miền Bắc: Đồng bằng 3-60%, vùng núi
61%, vùng ven biển 67%
- Vùng trồng rau màu, cây công nghiệp,
vùng mỏ có tỷ lệ nhiễm cao.
- Tỷ lệ nhiễm ở nữ cao hơn nam
- Tính chất thổ nhưỡng: vùng đất phù
sa, đất màu, ven biển tỷ lệ nhiễm cao.
60. 6. Phòng bệnh
6.1. Quản lý và xử lý phân hợp vệ sinh
6.2. Diệt ấu trùng ở ngoại cảnh
6.3. Phòng nhiễm ấu trùng qua da
7. Điều trị: giống giun đũa
60
65. * Chu kỳ giun tóc:
Giun trưởng thành
(Đại tràng)
ấu trùng Trứng
Trứng có ấu trùng
65
Ng/cảnh (O2, độ
ẩm, nhiệt độ)
Dạ dày
phân
66. 3. Tác hại.
3.1. Tại chỗ:
Hội chứng lỵ Viêm đại tràng mạn, trĩ,
nhiễm trùng thứ phát.
3.2. Toàn thân:
+ Thiếu máu
+ Viêm ruột thừa
66
67. 4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
Thường không có giá trị chẩn đoán
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm
Xét nghiệm phân tìm trứng
67
68. 5. Dịch tễ học
- Điều kiện thích hợp để trứng phát triển là:
25-300C, có oxy, độ ẩm cao
> 500C trứng hỏng.
Trứng có thể tồn tại vài năm ở ngoại cảnh.
- Tỷ lệ nhiễm:
Miền bắc: 58-89%
Miền trung: 27-47%
Miền nam: 1-2%
68
70. Mặt chứa cả ổ giun lươn bì vì đắp ốc sên làm đẹp da
• Giun lươn nguy hiểm hơn tất cả loại
giun sán khác
• “Khi bệnh nhân bị giun lươn sẽ bị suy
giảm miễn dịch, sẽ khởi phát siêu
nhiễm, dẫn đến tình trạng rất nặng với
các biểu hiện viêm phổi nặng, nhiễm
trùng máu do các vi khuẩn đường ruột,
nhiễm ấu trùng giun lươn lan tỏa ở
nhiều vị trí như màng não, màng tim,
mắt, vv… và tỷ lệ tử vong ở nhóm này
có thể lên tới 40%”
71. – Theo BS. Nguyễn Trung Cấp, Trưởng Khoa Cấp cứu (Bệnh viện Bệnh
nhiệt đới Trung ương), may là bệnh nhân được phát hiện và điều trị kịp
thời, nếu không có thể bị siêu nhiễm, nhiễm trùng máu nặng và sẽ tái đi tái
lại.
– Giun lươn lưu hành khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, mỗi năm trên
thế giới có khoảng 35 triệu ca mắc.
– Tại châu Á, giun lươn có khắp các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái
Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Philipines, Malaysia… Riêng ở Việt
Nam, tỷ lệ người có từng nhiễm giun lươn lên đến 29.1%. Trong đó, Tây
Nguyên có tỷ lệ cao nhất lên tới 42.4%.
72. Mục tiêu
1. Mô tả được đặc điểm hình thể ấu trùng giun
lươn.
2. Trình bày được chu kỳ phát triển, tác hại và các
phương pháp chẩn đoán bệnh do giun lươn.
3. Nêu được đặc điểm dịch tễ học và các biện
pháp phòng bệnh giun lươn.
72
74. * Chị Thúy Liên (28 tuổi, TP HCM) được
đưa vào một bệnh viện trong tình trạng nhức
đầu, nôn ói, co giật. Cách đây 3 tháng chị có
biểu hiện tiêu chảy, đau bụng, ăn mất ngon và
sụt cân.
Khi chụp CT, bác sĩ phát hiện trong não chị 2
đốm lạ. Sau khi thử máu, họ xác định chị nhiễm
giun lươn với biến chứng giun chui lên não.
74
77. 77
Ấu trùng dạng hình
que (Rhabditiform
larvae): 380mx20m,
khoang miệng có
thực quản ngắn, một
mầm sinh dục hình
trứng rất to ở phía
bụng.
78. Ấu trùng hình sợi-giai
đoạn gây nhiễm
(Filariform larvae):
Hình dáng thanh
mảnh, mềm mại,
630m x16m, có thực
quản hình trụ .
78
79. 2. Chu kỳ phát triển của giun lươn
2.1. Chu kỳ bình thường
2.2. Chu kỳ bất thường
79
80. 80
Giun trưởng
thành
AT hinh
que
AT có
thực
quản
hình
trụ
Giun trưởng
thành
AT có thực
quản hình
trụ tự tái
nhiễm
AT có thực
quản hình trụ
AT có thực
quản hình
trụ
AT hinh
que
Trứng
có AT Trứng có AT
81. * Chu kỳ giun lươn:
Giun trưởng thành
(ruột non)
ấu trùng hình soi ấu trùng hình que
ấu trùng hình soi
Tim - Phổi
Ng/cảnh (O2, độ
ẩm, nhiệt độ)
phân
Da
Giun trưởng thành
Ng/cảnh
Hậu môn
82. 3. Tác hại
* Phần lớn người nhiễm giun lươn không
có triệu chứng.
* Nếu có thì biểu hiện
+ Viêm đường tiêu hóa: đau bụng, đi
ngoài lỏng ngày 5-7 lần
82
83. + Viêm da: nổi mề đay, đường ngoằn ngoèo
ở quanh hậu môn do ấu trùng di chuyển.
+ Biến chứng ở hệ thần kinh: bệnh nhân
kích thích, suy nhược cơ thể.
+ Có thể viêm phổi, nhiễm trùng huyết, viêm
não…
83
84. 4. Chẩn đoán
4.1. Lâm sàng. Các triệu chứng thường ko
đặc hiệu.
4.2. Xét nghiệm:
Xét nghiệm phân, dich tá tràng, dịch
phổi… tìm ấu trùng:
84
85. 5. Dịch tễ học
- Mức độ nhiễm khác nhau tuỳ vùng.
- Bệnh tập trung ở các nước có khí hậu nóng ẩm
- ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm <1%
85
86. 6. Phòng bệnh
6.1. Quản lý và xử lý phân hợp vệ sinh
6.2. Diệt ấu trùng ở ngoại cảnh
6.3. Phòng nhiễm ấu trùng qua da
7. Điều trị:
Mebendazol, Invermectin
86
92. 4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
Có giá trị chắc chắn.?
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm
Xét nghiệm tìm trứng bằng que tăm
bông hoặc giấy bóng kính
92
93. 5. Dịch tễ học
- Bệnh không phụ thuộc vào điều kiện thời
tiết nên phổ biến ở mọi nơi.
- Trẻ em là đối tượng dễ mắc nhất
- Bệnh có tính chất gia đình và tập thể
93
94. 6. Phòng
- Vệ sinh cá nhân
- Vệ sinh ăn uống
- Phòng bệnh trên quy mô lớn
94
95. 7. Điều trị
- Điều trị tích cực, điều trị hàng loạt
- Điều trị cho cả gia đình, tập thể
- Kết hợp vệ sinh chăn màn, quần áo, đồ chơi của trẻ.
- Thuốc: Albedazol, Mebendazol
95
97. Ngày 7 tháng 5 năm 2008, gia đình ông Hạng
A Lo ở bản Pặng Khúa- Sơn La làm cỗ, có mổ
một con lợn nái trên 15 năm tuổi, nặng trên 70
cân.
Thịt lợn mổ ra được chế biến các món trong
đó có món tiết canh và món thịt chua (thịt lợn
sống).
97
98. Sau khi ăn 1 tuần, 3 người trong gia đình và 19
người cùng ăn cỗ hôm đó có hiện tượng đau cơ,
đau đầu, sốt, đi ngoài ra máu, phù 2 chân, đau
ngực và nhiều triệu chứng khác.
Số tử vong: 2; chuyển bệnh viện Đa khoa tỉnh
Sơn La: 5; Viện Các bệnh truyền nhiễm và Nhiệt
đới quốc gia: 5; số xuất viện: 10.
98
101. Mục tiêu
1. Mô tả được đặc điểm hình thể ấu trùng giun
xoắn.
2. Trình bày được chu kỳ phát triển, tác hại và các
phương pháp chẩn đoán bệnh do giun xoắn.
3. Nêu được đặc điểm dịch tễ học và các biện
pháp phòng bệnh giun xoắn.
101
107. 107
AT tạo kén
trong cơ
AT di chuyển
đến cơ
Giun trưởng
thành ở r.non
AT di chuyển
trong r.non
Ăn thịt
n
Ăn thịt
Ăn thịt
động vật
AT tạo kén
trong cơ
Ăn thịt động
vật
109. * Chu kỳ giun xoắn:
Giun trưởng thành
(Ruột non)
ấu trùng ấu trùng
Kén
109
Tim phải Phổi
Tim trái Cơ
Dạ dày
Bạch
mạch
Dạ dày
110. 3. Tác hại.
3.1. Bệnh học:
- Tổn thương tại ruột
- Phản ứng dị ứng
110
111. 3.2. Triệu chứng lâm sàng:
_ ủ bệnh: 10 - 25 ngày
_ Phát bệnh: theo ba giai đoạn.
+ Thời kỳ đầu: bệnh nhân đau bụng, đại tiện lỏng
như tả, nôn, đau bụng, sốt 40-41C.
+ Sau một tuần: sốt cao, mê man, đau các khớp
xương, đau cơ, khó nuốt, khó thở, phù mặt, nhất là ở
hai mi mắt.
+ Sang tuần thứ ba: bệnh nhân đau dữ dội, khó cử
động, không ăn được, cơ thể gầy sút, sức khỏe suy
sụp nhanh..
111
112. 4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
Dựa vào triệu chứng đặc hiệu và tính chất dịch
tễ.(?)
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm
Thấy giun trưởng thành trong phân ?
Thấy ấu trùng trong xét nghiệm sinh thiết ?
Xét nghiệm miễn dịch: MD huỳnh quang, MD
ELISA
Xét nghiệm công thức máu?
112
113. 5. Dịch tễ học
- Sức đề kháng của ấu trùng
+ 2 - 5 tháng trong kén.
+ Ra khỏi kén: 45-70C/vài giây,
-20C/20ngày
- Yếu tố nguy cơ nhiễm:
+ Tập quán ăn uống: ăn thịt sống, tiết canh
+ Kiểm tra sát sinh
+ Tính chất tập thể
113
114. 6. Phòng và điều trị
- Kiểm tra sát sinh
- Không ăn thịt lợn sống, tái.
- Không ăn tiết canh
7. Điều trị:
- Praziquantel: 10mg/kg cân nặng x 2 ngày
- Thiabendazol: 25mg/kg cân nặng x 24 ngày
114
117. GIUN CHỈ BẠCH HUYÊT
(Wuchereria bancrofti/ Brugia malayi)
117
118. Mục tiêu
1. Mô tả được đặc điểm hình thể ấu trùng giun
chỉ.
2. Trình bày được chu kỳ phát triển, tác hại và các
phương pháp chẩn đoán bệnh do giun chỉ
3. Nêu được đặc điểm dịch tễ học và các biện
pháp phòng bệnh giun chỉ
118
122. * Chu kỳ giun chỉ:
Giun trưởng thành
(Hệ bạch huyết)
ấu trùng II, III, IV Ấu trùng I
Ấu trùng I
( Máu ngoại vi)
122
(Hệ tuần hoàn máu)
Muỗi
123. 3. Tác hại.
3.1. Cơ chế bệnh sinh.
Tổn thương hệ b/h, phản ứng của cơ thể
3.2. Triệu chứng lâm sàng:
- Thời kỳ ủ bệnh: Không có triệu chứng gì.
- Thời kỳ phát bệnh: sốt, viêm hệ bạch huyết
+ Đái ra dưỡng chấp
+ Phù chi
- Thời kỳ tiềm tàng: phù cứng
123
124. 4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
Chỉ có giá trị có khi có biến chứng
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm.
- Xét nghiệm máu tìm ấu trùng: KT soi tươi
KT nhuộm Giêmsa
- Xét nghiệm nước tiểu tìm ấu trùng
- Chẩn đoán bằng kháng nguyên
4.3. Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm
124
125. 5. Dịch tễ học
- Bệnh tập trung nhiều ở miền bắc, ở từng
thôn, xã.
- 4 trọng điểm: Hải Dương, Hà Nam, Thái
Bình, Nam Định.
- Muỗi Mansonia, Culex.
125
126. 6. Phòng
- Phát hiện sớm và điều trị triệt để
- Phòng chống muỗi đốt
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy
126
127. 7. Điều trị
- Thuốc: DEC (Diethyl carbamazin)
- Điều trị triệu chứng và biến chứng
127
128. TT NỘI DUNG Đ S
1
2
3
4
5
6
128
Ký sinh trïng ®a ký ®a thùc lµ ký sinh trïng
lÊy thøc atrªn nhiÒu lo¹i vËt chñ.
Ký sinh trïng l¹c chç lµ ký sinh trïng ký sinh
trªn vËt chñ bÊt thêng
Người nhiễm giun móc là do ấu trùng xuyên da
Ph«i tö sinh lµ hiÖn tîng ký sinh trïng tõ mét
c¸ thÓ sinh ra thµnh nhiÒu c¸ thÓ.
Béi ký sinh lµ hiÖn tîng nhiÒu ký sinh trïng
ký sinh trªn mét vËt chñ.
X
X
X
X
X
X
Trả lời đúng sai các câu sau:
Ngo¹i ký sinh lµ hiÖn tîng ký sinh trïng sèng ë
c¸c bé phËn bªn ngoµi cña vËt chñ.
129. Trả lời đúng sai các câu sau:
T
T
Néi dung Đ S
1
2
3
4
5
6
129
Ấu trùng giun tóc có qua tim trong chu kỳ phát triển
Ấu trùng giun xoắn ký sinh ở ruột non
Trên lâm sàng có thể nhầm bệnh giun móc với bệnh
dạ dày
Xét nghiệm phân phong phú là kỹ thuật quan trọng
trong chẩn đoán bệnh nhân thiếu máu do giun móc
Để chẩn đoán bệnh giun lươn cần làm kỹ thuật
xét nghiệm phân trực tiếp tìm trứng
Xét nghiệm ELISA dùng để xác định kháng nguyên
giun xoắn trong máu
X
X
X
X
X
X
133. Chọn câu trả lời đúng nhất.
- Để chẩn đoán chắc chắn bệnh nhân giun đũa, cần dựa vào:
A. Chụp Xquang thấy tổn thương phổi
B. Siêu âm thấy tổn thương gan
C. Xét nghiệm phân thấy trứng giun
D. Triệu chứng lâm sàng: trẻ suy dinh dưỡng
133
134. Câu 3: Khi ấu trùng giun móc vào người, ấu trùng chu du qua các cơ quan
theo thứ tự:
A. Tim Gan Phổi Dạ dày
B. Tim Phổi Dạ dày
C. Dạ dày Tim Phổi
D. Dạ dày Tim Gan Phổi
134
135. Câu 4: Giun đũa thường ký sinh ở:
A. Manh tràng
B. Ruột non
C. Tá tràng
D. Đại tràng
135
136. Câu 5: Trứng giun móc có đặc điểm:
A. Hình bầu dục, 2 lớp vỏ, khối nhân màu xám
B. Hình bầu dục, 1 lớp vỏ mỏng, khối nhân màu xám
C. Hình tròn, 1 lớp vỏ mỏng, khối nhân màu vàng
D. Hình tròn, 2 lớp vỏ, khối nhân màu vàng
136
137. Câu 6: Tuổi thọ của giun đũa:
A. 4-5 năm
B. 12-13 tháng
C. 2 tháng
D. 5-7 năm
137
138. Câu 9: Bệnh phẩm để chẩn đoán bệnh giun chỉ là:
A. Máu
B. Phân
C. Nước tiểu
D. Tuỳ thể bệnh
138
139. Câu 10: Đặc điểm dễ phân biệt trứng giun móc với trứng giun đũa là:
A. Kích thước
B. Màu sắc
C. Cấu tạo nhân
D. Hình dạng
139
140. Câu 14: Bệnh nhân giun chỉ:
A. ủ bệnh 1-3 ngày
B. Các triệu chứng không điển hình đến khi chuyển sang giai đoạn biến
chứng
C. Không có thời gian ủ bệnh
D. Các triệu chứng phù, viêm hạch bạch huyết rất rõ ngay sau khi ấu trùng
vào cơ thể
140
141. Câu 15: Kỹ thuật xét nghiệm có giá trị trong chẩn đoán bệnh ấu trùng giun
đũa là:
A. Xét nghiệm phân trực tiếp
B. Xét nghiệm phân phong phú
C. Xét nghiệm miễn dịch
D. Xét nghiệm phân Kato-Katz
141
142. Câu 18: Xét nghiệm công thức máu bệnh nhân giun
xoắn thường có kết quả:
A. Bạch cầu ưa acid giảm
B. Bạch cầu ưa acid tăng
C. Hồng cầu tăng
D. Bạch cầu tăng
142
149. * Chu kỳ sán lá gan nhỏ:
Sán trưởng thành
(Gan)
149
Nước
Cá nước ngọt
phân
Ấu trùng đuôi
Ấu trùng lông
Nang trùng
Trứng
Ốc
Ấu trùng
Dạ dày
Tá tràng
150. 3. Tác hại.
3.1. Thương tổn bệnh học.
Viêm loét đường mật dẫn tới xơ hoá, cổ
chướng..
3.2. Triệu chứng lâm sàng:
- Rối loạn tiêu hoá
- Nhiễm độc, dị ứng
- Các tổn thương khác: tụy, lách
150
151. 4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
Dễ nhầm
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm
- Xét nghiệm phân, dịch tá tràng tìm trứng.
- Chẩn đoán bằng kháng nguyên
4.3. Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm
151
152. 5. Dịch tễ học
- Bệnh có chu kỳ phức tạp qua 3 vật chủ.
- Tỷ lệ nhiễm: 1-2%(1970), 20% vùng nuôi cá
bằng phân tươi, ăn gỏi cá.
152
162. 2. Chu kỳ phát triển
2.1. Vị trí ký sinh.
- Sán ký sinh ở đường dẫn mật trong gan.
- Ấu trùng có thể lạc chỗ ký sinh ở phúc mạc, da, phổi, mắt, tim...
2.2. Diễn biến chu kỳ.
162
164. * Chu kỳ sán lá gan lớn:
Sán trưởng thành
(Gan)
164
Nước
Cây thuỷ sinh
phân
Ấu trùng đuôi
Ấu trùng lông
Nang trùng
Trứng
Ốc
Ấu trùng
Dạ dày
Phúc mạc
166. So sánh chu kỳ phát triển sán lá gan nhỏ-lớn
166
167. 3. Tác hại.
- Bệnh gây tổn thương gan, viêm gan, viêm đường mật.
- Triệu chứng: Nhiễm độc, dị ứng, chán ăn, ăn không ngon, tiêu chảy, vàng
da, đau vùng gan, gan to…
- Triệu chứng tại nơi sán lạc chỗ…
167
168. 4. Chẩn đoán.
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
- Bệnh viêm gan
- Các thể khác: Dễ nhầm
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm.
- XN phân, dịch tá tràng tìm trứng
- Siêu âm thấy hình ảnh tổn thương gan
- XN máu thấy bạch cầu ái toan tăng cao
- Chẩn đoán miễn dịch: ELISA, MD huỳnh quang
168
169. 5. Dịch tễ
- Hay gặp ở động vật
- Trên thế giới: Bệnh phân bố rộng nhưng tỷ lệ mắc
không cao
1916: 38 trường hợp
1946: 150 trường hợp
- Ở Việt Nam, bệnh trước đây ít gặp nhưng thời gian
gần đây đã phát hiện trên 40 tỉnh thành cả nước
169
172. 6. Phòng bệnh
- Quản lý và xử lý phân hợp vệ sinh
- Vệ sinh ăn uống: Không ăn rau sống, uống nước lã
- Tuyên truyền, giáo dục về vệ sinh phòng bệnh
- Điều trị hàng loạt trên diên rộng để loại bỏ mầm bệnh
172
173. 7. Điều trị
- Triclabendazol - Nhẹ: 10mg/kg
Nặng: 20mg/kg/ngày x 7 ngày
- Praziquantel 25mg/kg/ngày x 3 ngày
- Albendazol 400mg/ngày x 3 ngày
173
174. – Đã có 3 người chết và hơn 400 người bị ho ra máu do ăn cua đá ở Lục
Yên, Yên Bái. Những con cua đá to và thịt ngọt lừ - món ăn khoái khẩu của
bà con người Dao ở đây - mang trong mình ấu trùng sán lá phổi.
174
175. – Mọi chuyện bắt đầu từ khi Trương Thị Phẹt - con gái ông
- bỗng dưng ho khục khặc suốt ngày, đờm đặc sệt, màu
đục. Ông Kim đưa con ra trạm xá lấy thuốc chữa ho như
mọi lần nhưng bệnh không khỏi.
– Thương con, ông đưa Phẹt ra bệnh viện huyện, xuống
bệnh viện tỉnh tốn hết mấy đấu lúa, một con trâu nhưng
cũng không ăn thua gì. Bệnh viện trả về. Trước ngày
mất, Phẹt ho ra cả bát máu, nằm một chỗ. Con mất, ông
Kim chưa khỏi bàng hoàng thì bà Săn vợ ông cũng bắt
đầu ho.
175
176. – Đối diện nhà ông Kim, em Trương Thị Théo 7 tuổi cũng ho sặc sụa suốt ngày.
Thấy ông Kim mang con đi viện mà không chữa được, bố mẹ của Théo xoay
sang mời thầy cúng về cúng ma.
– Lễ lạt, mâm cỗ cúng cho ma suốt tuần lễ nhưng rốt cục "ma" vẫn về bắt Théo
đi.
– Tiếp đó, cô bé Tong 5 tuổi, con nhà ông Bàn ở cuối xóm, cũng đổ bệnh rồi
chết.
176
177. – Ba đứa trẻ trong thôn chết một cách khó hiểu đã làm cho dân trong bản
hết sức hoang mang.
– Nỗi hoang mang càng lên tột độ khi hàng chục người trong bản đua nhau
ho, nhưng chạy xuống cả bệnh viện trung ương mà vẫn không khỏi.
– Thế là, nhiều gia đình dù có người bệnh hay không đều sắm lễ cúng ma !!!
177
192. * Chu kỳ sán dây lợn:
Sán trưởng thành
(Ruột non)
ấu trùng Đốt sán
Trứng
192
phân
(cơ, cơ quan nội
tạng của lợn)
Ngoại cảnh
Bệnh ấu trùng sán lợn
193. 3. Tác hại.
3.1. Thương tổn bệnh học.
Sản phẩm chuyển hoá và các chất tiết của sán gây độc
3.2. Triệu chứng lâm sàng:
- Sán trưởng thành: Rối loạn tiêu hoá
Tắc ruột
Suy dinh dưỡng
- ấu trùng: ở từng cơ quan
193
194. 4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán lâm sàng.
Có thể thây từng đoạn sán bò ra hậu môn
4.2. Chẩn đoán xét nghiệm
- Xét nghiệm phân tìm trứng, đốt sán.
- Sinh thiết kén ở cơ
- Chẩn đoán bằng kháng nguyên
4.3. Chẩn đoán Xquang
194
195. 5. Dịch tễ học
- Bệnh tập trung ở vùng có tập quán ăn tái, nem chua, tiêt canh.
- Tỷ lệ nhiễm: miền núi 6%, đồng bằng
1-2%.
195
196. 6. Phòng
- Quản lý và xử lý phân hợp vệ sinh
- Vệ sinh ăn uống
- Bảo vệ vật nuôi.
- Điều trị triệt để cho bệnh nhân
196
7. Điều trị
Praziquantel
199. * Chu kỳ sán dây bò:
Sán trưởng thành
(Ruột non)
ấu trùng Đốt sán
Trứng
199
phân
(cơ, cơ quan nội
tạng của bò)
Ngoại cảnh
200. 200
PHÒNG CHỐNG BỆNH GIUN
SÁN
MỤC TIÊU:
1. Trình bày cơ sở khoa học để xây dựng kế hoạch phòng chống giun sán.
2. Trình bày nguyên tắc chung và các biện pháp phòng chống giun sán.
201. 201
1. Cơ sở khoa học để xây dựng kế hoạch
phòng chống giun sán
– Dựa vào đặc điểm sinh lý, sinh thái của giun sán.
– Dựa vào đặc điểm dịch tễ học bệnh giun sán.
– Phân tích các yếu tố nguy cơ .
– Xem xét các điều kiện khoa học kỹ thuật, nhân lực, vật lực, tài chính.
– Trong điều kiện chưa cho phép, cần lựa chọn ưu tiên tiêu diệt từng loại giun
sán ..
202. 202
2. Nguyên tắc chung về phòng chống giun sán
– Có kế hoạch lâu dài trong đó có các kế hoạch ngắn hạn nối tiếp nhau.
– Tiến hành trên quy mô rộng lớn, có trọng tâm trọng điểm.
– Lồng ghép việc phòng chống giun sán với các hoạt động y tế, giáo dục sức
khoẻ và các hoạt động xã hội khác.
203. 203
3. Chương trình phòng chống giun sán Quốc
gia
3.1. Mục tiêu
– Giảm tỷ lệ nhiễm giun sán.
– Giảm cường độ nhiễm .
– Giảm tác hại.
204. 204
3.2. Các giải pháp và hoạt động cụ thể
- Phát triển kinh tế- xã hội
- Giải quyết vệ sinh môi trường
- Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh ăn uống
- Truyền thông- giáo dục sức khoẻ về phòng chống giun sán
- Thay đổi tập quán, hành vi có hại
- Vệ sinh cá nhân
- Phát hiện bệnh sớm và điều trị triệt để cho bệnh nhân
205. Lượng giá
– Các giai đoạn phát triển của sán lá ruột lần lượt là:
1. Sán trưởng thành
2.Trứng
3. Ấu trùng lông
4. Ấu trùng đuôi
5. Nang trùng
205
206. Lượng giá
– Hai loại bệnh phẩm để chẩn đoán trực tiếp bệnh sán lá phổi là:
1.Đờm
2.Phân
206
207. Câu 48: Kỹ thuật xét nghiệm dùng để chẩn đoán
bệnh sán lá phổi ở người lớn là:
A. Xét nghiệm đờm tìm trứng
B. Xét nghiệm phân tìm trứng
C. Xét nghiệm phân phong phú
D. Cả A+B+C
207
208. Lượng giá
– Người nhiễm bệnh ấu trùng sán dây lợn do ăn phải:
A. Thịt bò tái có nang sán
B. Thịt lợn có nang sán
C. Rau sống có trứng sán
D. Cua nướng có nang sán chưa chín
208
209. Câu : Trong chu kỳ phát triển của sán lá phổi, vật chủ trung gian là:
A. Ốc B. Người
C. Cua, tôm D. Cá nước ngọt
209
210. Câu 49: Trứng của loại giun sán sau có kích thước
nhỏ nhất:
A. Trứng sán lá gan nhỏ
B. Trứng giun móc
C. Trứng sán dây
D. Trứng giun tóc
210
211. Câu 58: Để chẩn đoán bệnh sán dây bò cần làm:
A. KTXN phân tìm trứng
B. KTXN phân tìm ấu trùng
C. Sinh thiết cơ
D. Tìm đốt sán trong phân
211
212. Câu 58: Để chẩn đoán bệnh ấu trùng sán dây lợn
cần làm:
A. KTXN phân tìm trứng
B. KTXN phân tìm ấu trùng
C. Sinh thiết cơ
D. Tìm đốt sán trong phân
212
213. Câu 68: Chu kỳ sán dây bò khác sán dây lợn ở
điểm sau:
A. Vật chủ phụ
B. Đường xâm nhập
C. Vị trí ký sinh của sán trưởng thành
D. Dinh dưỡng
213
214. Câu 70: Chu kỳ sán lá gan lớn khác sán lá gan nhỏ ở
điểm:
A. Vị trí ký sinh của sán trưởng thành
B. Đường lây nhiễm sán
C. Khả năng đâm xuyên của ấu trùng
D. Tất cả đều khác
214
215. Câu 75: Sau khi người ăn phải nang sán lá phổi, ấu
trùng di chuyển:
A. Đi xuống đại tràng
B. Vào hệ bạch mạch
C. Xuyên qua ruột đến xoang bụng
D. Vào ống mật chủ
215
216. Câu 71: Tác hai nào không do ấu trùng sán dây lợn:
A. Suy tim
B. Giảm trí nhớ, động kinh
C. Rối loạn tiêu hoá
D. Giảm thị lực
216
217. – Giun sán không lây nhiễm qua đường:
A. Tiêu hoá
B. Truyền máu
C. Da tiếp xúc
D. Muỗi truyền
– Ăn rau sống có thể nhiễm:
A. Giun móc B. Giun tóc
C. Sán lá gan D. Cả 3 ý
217