Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Nắm rõ những dấu hiệu nhận biết bệnh ung thư sẽ giúp bạn phát hiện sớm căn bệnh này, từ đó có những hướng điệu trị tốt nhất. Một số bệnh ung thư hoàn toàn có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và điều trị ở giai đoạn đầu, như ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư vòm họng,...
Tham khảo thêm các kiến thức về bệnh ung thư tại link này: http://trungtamungbuou.com/kien-thuc-ung-buou
1. CHUYÊN ĐỀ
ĐAU BỤNG CẤP
NHÓM TRÌNH:
1. BÙI THANH LIÊM.
2. NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN.
3. HUỲNH TRUNG NGHĨA.
4. PHAN THỊ HỒNG PHÚC.
5. LIÊU THỊ TRÚC THANH.
6. NGUYỄN THANH PHƢƠNG.
2. "Đau bụng cấp là một lý do đi khám
bệnh rất thƣờng gặp ở khoa ngoại
chẩn và đôi khi là một thách thức
trong chẩn đoán”
Sarah L. Cartwright, MD và Mark P.
Knudson, MD, MSPH thuộc đại học Wake Forest University School of
Medicine ở Winston-Salem, North Carolina.
3. NỘI DUNG
1. ĐẠI CƢƠNG.
2. PHÂN CHIA GIẢI PHẪU VÙNG BỤNG.
3. PHÂN CHIA CÁC KIỂU CẢM GIÁC ĐAU Ở BỤNG.
4. CÁC NGUYÊN NHÂN THƢỜNG GẶP GÂY ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
5. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG
CẤP.
a. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.
b. CẬN LÂM SÀNG.
6. HƢỚNG XỬ TRÍ BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG CẤP
TẠI CẤP CỨU.
4. ĐẠI CƢƠNG
_ "Đau bụng cấp là lý do của 1.5% trƣờng
hợp đi khám ở phòng khám và 5% những
ca đến khoa cấp cứu. Dù đa số những ca
đau bụng cấp đều lành tính nhƣng vẫn có
10% bệnh nhân nhập khoa cấp cứu và
một số ít hơn đến khám ngoại chẩn phát
hiện thấy nguyên nhân rất nặng, nguy
hiểm đến tính mạng hoặc cần phải phẫu
thuật khẩn cấp."
5. ĐẠI CƢƠNG
_ Đau bụng cấp là triệu chứng hàng đầu trong
đa số các trƣờng hợp cấp cứu về tiêu hóa.
_ Đau bụng cấp là triệu chứng chủ quan, phụ
thuộc cảm giác của bệnh nhân.
_ Không phải đau bụng cấp đều là cấp cứu
ngoại khoa => xác định có cần can thiệp ngoại
khoa khẩn cấp hay không. Tiên lƣợng phụ
thuộc nhiều vào việc chẩn đoán điều trị sớm.
6. THẾ NÀO LÀ ĐAU BỤNG CẤP????
ĐAU BỤNG CẤP LÀ TÌNH TRẠNG ĐAU BỤNG
BẮT ĐẦU ĐỘT NGỘT, DIỄN TIẾN XẤU ĐI
MỘT CÁCH NHANH CHÓNG VÀ KÉO DÀI
DƢỚI 3 NGÀY.
ĐAU BỤNG CẤP LÀ TÌNH
TRẠNG ĐAU BỤNG KÉO DÀI
DƢỚI 1 TUẦN.
10. PHÂN CHIA CẢM GIÁC ĐAU BỤNG
1. VISCERAL: ĐAU KIỂU TẠNG.
2. PARIETAL: ĐAU KIỂU LÁ THÀNH.
3. REFERED: ĐAU QUI CHIẾU.
11. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
GÂY ĐAU BỤNG CẤP TRONG CẤP CỨU
_ Gastrointestinal _ Gynecologic Pain
• Appendicitis Acute PID
• Biliary Tract Disease Ectopic Preg
• Small Ball Obstruction
• Diverticulitis _ Vascular
• Acute Pancreatitis AAA (Abdominal Aortic
Aneurysm)
_ Genitourinary Mesenteric Ischemia
• Renal Colic Ischemic Colitis
• Acute Urinary Retention / UTI
12. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
GÂY ĐAU BỤNG CẤP TRONG CẤP CỨU
1. UPPER ABDOMINAL PAIN:
_ ACUTE CHOLECYSTITIS.
_ ACUTE PANCREATITIS.
_ PERFORATED ULCER.
2. MIDABDOMINAL PAIN:
_ INTESTINAL OBSTRUCTION.
_ MESENTERIC ISCHEMIA.
3. LOWER ABDOMINAL PAIN.
_ ACUTE APPENDICITIS.
_ SIGMOIG DIVERTICULITIS.
_ GYNECOLOGIC CAUSES.
_ UROLOGIC CAUSES
13. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
GÂY ĐAU BỤNG CẤP TRONG CẤP CỨU
• Non-specific abd pain 34%
• Appendicitis 28%
• Biliary tract dz 10%
• SBO 4%
• Gyn disease 4%
• Pancreatitis 3%
• Renal colic 3%
• Perforated ulcer 3%
• Cancer 2%
• Diverticular dz 2%
• Other 6%
14. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
A/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
I/ HỎI BỆNH:
1/ BỆNH SỬ:
_ Vị trí đau.
_ Mức độ đau.
_ Kiểu đau (đặc tính cơn đau).
_ Hoàn cảnh khởi phát.
_ Thời gian đến bệnh viện.
_ Hƣớng lan.
_ Hoàn cảnh thuận lợi (yếu tố tăng giảm).
_ Triệu chứng kèm theo (nôn ói, nôn máu, bí trung đại
tiện, tiêu phân đen, tiêu máu, đái máu, tiêu chảy, táo
bón, vàng da niêm, chảy máu âm đạo bất thƣờng…)
15. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
1/ BỆNH SỬ:
• GI symptoms:
– Nausea, vomiting, hematemesis, anorexia, diarrhea, c
onstipation, bloody stools, melena stools
• GU symptoms:
– Dysuria, frequency, urgency, hematuria, incontinence
• Gyn symptoms:
– Vaginal discharge, vaginal bleeding
• General:
– Fever, lightheadedness
16. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
2/ TIỀN CĂN:
_ Tiền căn bệnh lí vùng bụng đã đƣợc chẩn
đoán.
_ Tiền căn những cơn đau tƣơng tự trƣớc đây.
_ Thuốc bệnh nhân đang dùng.
_ Tiền sử ngoại khoa: tiền sử mổ bụng trƣớc
đây.
_ Phụ nữ: hỏi chu kì kinh nguyệt và tiền căn thai
nghén.
17. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
2/ TIỀN CĂN:
• GI
– Past abdominal surgeries, h/o GB disease, ulcers; FamHx IBD
• GU
– Past surgeries, h/o kidney stones, pyelonephritis, UTI
• Gyn
– Last menses, sexual activity, contraception, h/o PID or STDs, h/o ovarian
cysts, past gynecological surgeries, pregnancies
• Vascular
– h/o MI, heart disease, a-fib, anticoagulation, CHF, PVD, Fam Hx of AAA
• Other medical history
– DM, organ transplant, HIV/AIDS, cancer
• Social
– Tobacco, drugs – Especially cocaine, alcohol
• Medications
– NSAIDs, H2 blockers, PPIs, immunosuppression, coumadin
18. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
II/ KHÁM BỆNH:
1/ ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT BỆNH NHÂN:
_ Tƣ thế bệnh nhân.
_ Tổng trạng.
_ Dấu hiệu sinh tồn.
_ Tim.
_ Phổi.
19. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
2/ KHÁM BỤNG:
a/ Nhìn:
_ Bụng trƣớng.
_ Đánh giá cử động thành bụng theo nhịp thở.
_ Quai ruột nổi.
_ Dấu rắn bò.
_ Cơ nổi hằn.
_ Da phù nề tấy đỏ - vết bầm máu, xuất huyết.
_ Khối u.
_ Sẹo mổ.
20. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
b/ Nghe:
_ Nhu động ruột: cƣờng độ, âm sắc, tần số…
c/ Sờ:
_ Co cứng.
_ Phản ứng thành bụng.
_ Cảm ứng phúc mạc.
_ Phản ứng dội.
_ Các điểm đau: điểm mcBurney, Lanz, Clado, điểm túi
mật, điểm mũi ức, tam giác Chauffard-Rivet, Mayo
Robson, điểm đau niệu quản…
_ Sờ các khối u, các tạng lớn.
_ Các dấu hiệu: Rovsing, dấu hiệu cơ thăn, dấu cơ
bịt, nghiệm pháp Murphy, nghiệm pháp rung gan, rung
thận…
21. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
d/ Gõ:
_ Mất vùng đục trƣớc gan.
_ Đục vùng thấp.
e/ Thăm khám hậu môn trực tràng:
22. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
B/ CẬN LÂM SÀNG:
I/ Hình ảnh học:
Phụ thuộc lâm sàng gợi ý đến chẩn đoán
gì!!!!
• Abdominal series
• Ultrasound
• CT abdomen/pelvis
• MRI
23. HƢỚNG TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU
BỤNG CẤP TRÊN LÂM SÀNG.
II/ Laboratory test:
_ Công thứ máu: chú ý bạch cầu và hct.
_ Đông máu.
_ Chức năng gan.
_ Chức năng thận.
_ Lipase/ amylase/ lactate
_ Tổng phân tích nƣớc tiểu.
_ Men tim.
24. XỬ TRÍ ĐAU BỤNG CẤP
_ Theo dõi sát bệnh nhân để không bỏ sót bụng ngoại
khoa.
_ Nhịn ăn.
_ Bù dịch đƣờng TM, máu, thuốc vận mạch tùy tình
trạng bệnh nhân.
_ Giảm đau.
_ Kháng sinh.
_ Mục tiêu chính là tìm nguyên nhân và điều trị nguyên
nhân.
_ Chỉ định điều trị ngoại khoa khi cần thiết và đúng thời
điểm.
25. XỬ TRÍ ĐAU BỤNG CẤP
Các yếu tố liên quan bệnh ngoại khoa cần chú
ý:
_ Bệnh diến tiến nhanh, đột ngột trong vòng
48h.
_ Đau kèm nôn ói.
_ Có trụy mạch.
_ Bụng đề kháng.