3. I.2. Maát caân:
-K giai ñoaïn tieán
trieån,
-Suy thaän do beá taéc
-Nhieãm truøng, AIDS
4. II. ÑAU KHU TRUÙ VAØ ÑAU TÖÔNG QUAN
II.1. Ñau khu truù:
đau ở tại hay gần cơ quan bị bệnh
II.2. Ñau töông quan:
2. 1. Ñau do thaän:
2.2. Ñau giaû thaän : vieâm reã thaàn kinh
2.3. Ñau do nieäu quaûn :
2.4. Ñau boïng ñaùi
2.5. Ñau tieàn lieät tuyeán
2.6. Ñau tinh hoaøn
2.7. Ñau do maøo tinh
2.8. Ñau löng vaø chaân
6. 2.2. ÑAU GIAÛ THAÄN : VIEÂM REÃ THAÀN KINH
• Rối loạn cơ học khớp sườn - sống chèn ép
vào các TK sườn gây đau vùng sườn-
sống và lan xuống 1/4 bụng dưới .
• Đau thay đổi theo tư thế .
• Sau khiêng nhấc vật nặng , đánh vào
vùng xương sống hay té ngồi từ trên cao
và gia tăng đi xe đoạn đường lồi lõm .
• Đau có thể đánh thức BN khi ngủ và nằm
ở tư thế nào đó và giảm đi khi đổi tư thế
khác .
7. 2.3. ÑAU DO NIEÄU QUAÛN :
• Do tắc cấp tính , đau lưng và đau quặn
dữ dội lan từ góc sườn - sống xuống 1/4
bụng trước dưới dọc theo đường đi NQ tới
BQ, bìu, tinh hoàn, ở phái nam và âm hộ
ở phái nữ. .
• Nếu sỏi nghẹt ở NQ trên, đau lan xuống
tinh hoàn
• Khi sỏi ở NQ giữa bên phải, đau tương
quan ở điểm Mc. Burney, ở bên trái đau
giống viêm túi thừa , đại tràng xuống và
.
• Khi sỏi xuống gần BQ: tiểu nhiều lần, tiểu
8.
9.
10. 2.4. ÑAU BOÏNG ÑAÙI
• Bí tiểu cấp
• Đau trên xương mu
• Không liên quan với đi tiểu thường không phải do
nguyên nhân niệu khoa.
• Viêm mô kẽ và viêm loét BQ do lao: gây cảm
giác khó chịu vùng trên xương mu khi BQ đầy và
giảm đau khi đi tiểu.
• Bí tiểu mãn tính do bế tắc cổ BQ hay BQ ít hoặc
không gây cảm giác gì .
• Nguyên nhân : nhiễm trùng, đau không cảm
nhận ngay trên BQ mà ở niệu đạo xa khi đi tiểu.
Tiểu khó cuối dòng có thể là TC chính trong viêm
BQ nặng.
11.
12. 2.5. ÑAU TIEÀN LIEÄT TUYEÁN
TLT viêm cấp có thể:
-Có cảm giác khó chịu mơ hồ hay đầy tức ở vùng
tầng sinh môn hay hậu môn
-Tiểu khó, tiểu thường xuyên, tiểu gấp.
13. 2.6. ÑAU TINH HOAØN -
-Chấn thương, nhiễm trùng hay xoắn thừng tinh :
đau dữ dội tại chỗ lan dọc thừng tinh đến hạ vị,
góc sườn sống.
-Daõn TM tinh nặng.
-Thoát vị bẹn gián tiếp
-Đau do sỏi niệu quản trên cũng có thể lan xuống
tinh hoàn.
14.
15. MAØO TINH
• Nhiễm trùng cấp: bắt đầu ở bìu và cảm giác khó
chịu tăng lên
• Giai đoạn sớm viêm mào tinh đau ở vùng đùi bẹn
hay 1/4 bụng dưới (bên phải có thể làm lầm với ruột
dư).
• Hiếm khi đau do viêm mào tinh lan đến góc sườn
hoặc giống đau niệu quản do sỏi.
16. 2.7. ÑAU LÖNG VAØ CHAÂN
• Đau thấp dưới lưng và lan dọc theo một trong
hai chân hay cả hai chân nhất là khi phối hợp với
TC bế tắc cổ BQ người lớn tuổi gợi ý đến di căn
xương của KTLT.
17.
18. III. TRIEÄU CHÖÙNG TIEÂU HOÙA TRONG BEÄNH
LYÙ NIEÄU
• TCTH thường hiện diện: đau và chướng
bụng.
• Cơn đau bão thận điển hình: buồn nôn, nôn
dữ dội và chướng bụng. Bể thận bị căng quá
mức (sau khi chụp hình niệu quản bể thận
ngược dòng) có thể gây buồn nôn, nôn và
cơn đau quặn ở bụng.
• Chẩn đoán lầm là bệnh do tiêu hóa.
26. MÃN DỤC NAM: DO SUY GIẢM NỒNG ĐỘ
TESTOSTERON MÁU TUỔI 40-50
• Giảm ham muốn, chức năng SD, khả năng cương
kém…
• Sức khỏe cơ bắp giảm
• Tăng loãng xương, mập béo
• Giảm trí nhớ, hay ngũ gục
• Rụng lông tóc, lông mày
• Giảm SX hồng cầu
• Chất lượng tinh dịch kém
28. DI TINH
Nhöng khi töï ñoäng xuaát tinh luùc ñang thöùc, nghó ñeán ngöôøi
yeâu, goïi laø di tinh.
29. Roái loaïn tình duïc nöõ:
-HC viêm BQ do tâm sinh lý luôn
luôn có đời sống tình dục không
vui vẻ, không hạnh phúc, tiểu
nhiều lần, đau âm đạo - niệu đạo
thường theo sau các sinh hoạt
tình dục không trọn vẹn.
-Nhiều người nhận ra rằng sự
không tương hợp, thiếu thốn
trong đời sống tình dục là một
trong các nguyên nhân gây ra
các than phiền về niệu khoa .
30. Thầy thuốc cần kiên nhẫn thăm dò những sự kiện liên
quan đến thuở thơ ấu , trưởng thành (giáo dục tình
dục , kinh nghiệm đã có) , hôn nhân , quan hệ với
người thân hay trong công việc .
Cần thăm khám tỉ mỉ và xét nghiệm đầy đủ để loại trừ
chắc chắn nguyên nhân thực thể .
Mặc dầu sự ham muốn và hoạt động tình dục giảm
theo tuổi , cả nam và nữ khỏe mạnh đều có thể còn
khả năng tình dục ở độ tuổi 80 hay 90 .
RỐI LOẠN TÌNH DỤC NGHI NGỜ DO
NGUYÊN NHÂN TÂMLÝ :
31. T H S . B S . B Ù I V Ă N K I Ệ T
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN
RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
32. BỆNH ÁN 1: TIỂU MÁU
Bệnh nam 56t
Lý do nhập viện: tiểu máu
Bệnh sử: Bn tiểu máu 4 tháng, không liên tục, tiểu máu
cuối dòng, tiểu không khó, không gắt buốt, không
điều trị tự khỏi. 3 ngày trước nhập viện tiểu máu nhiều
vào viện.
Tiền căn: -Hút thuốc 20 năm ( ngày 5 điếu thuốc).
-Nghề nghiệp: công nhân nhuộm
33.
34. GỢI Ý
• Sự tương quan của TRM với dòng nước tiểu :
• TRM đầu dòng : thường do niệu đạo hay tiền liệt
tuyến .
• TRM cuối dòng : bọng đái .
• TRM toàn dòng : thận hoặc đường xuất tiết trên .
38. KHÁM LÂM SÀNG:
Tổng trạng trung bình, niêm hồng
M: 80 lần/phút HA: 120/80 mmHg NĐ: 37 độ C
Bụng mềm, ấn đau nhẹ hạ vị.
Hạch bẹn (-) ????
Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
Hướng chẩn đoán ???
CĐSB: Ung thư bàng quang
Các cận lâm sàng đề nghị ?
Ung thư nào Của cớ quan niệu –SD di căn hạch bẹn ?
41. CẬN LÂM SÀNG
• 1. Siêu âm: bướu từ 10 Cm vùng thàng trước bàng
quang, hình ảnh ÉCHO dầy, ÉCHO hỗn hợp.
xét nghiệm ban đầu cho mọi
trường hợp tiêu ra máu, kỹ thuật dễ
làm, không sang chấn nhưng chỉ
có thể phát hiện được khi Bướu từ 2
Cm trở lên. Siêu âm Bướu cho hình
ảnh ÉCHO dầy, còn hình ảnh ÉCHO
hỗn hợp có thể là máu cục
42.
43. CẬN LÂM SÀNG
• 2. Nội soi bàng quang – sinh thiết:
-Bướu chồi sùi chiếm phần lớn
thành trước bàng quang.
-GPBL: Carcinome tế bào
chuyển tiếp, biệt hóa kém.
44.
45. CẬN LÂM SÀNG
3. chụp cộng hưởng từ (MRI)
Bướu đặt dạng chồi sùi thành
trước bàng quang, chưa xâm
lấn mô chung quanh, di căn
hạch chậu T.
Vai trò MRI đánh giá di căn
hạch tốt hơn
46.
47. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Ung thư bàng quang T3N1M0
• Hướng xử trí:
-Sinh thiết
-Phẩu thuật
-Hóa trị
Kết quả sinh thiết: carcinome TB chuyển tiếp,
biệt hóa kém
52. • Hóa trị để tiêu diệt các TB ung thư, có thể được
đưa ra trước khi phẫu thuật để thu nhỏ khối u.
Hóa trị cũng được sử dụng để tiêu diệt TB ung
thư còn lại sau khi phẫu thuật và giảm nguy cơ
tái phát.
• Tác dụng phụ thường gặp: Rụng tóc, buồn nôn,
chán ăn, và mệt mỏi là.
• Các thuốc này có thể được đưa vào tĩnh mạch
hoặc trực tiếp vào bàng quang
54. ĐIỀU TRỊ MIỄN DỊCH
• Điều trị trực tiếp vào bàng quang, nó không điều
trị ung thư đã lan rộng ra khỏi nó. Một cách điều
trị, vi khuẩn Bacillus Calmette-Guerin, đưa vi
khuẩn hữu ích thông qua một ống thông. Kích
hoạt hệ thống miễn dịch của bạn để tấn công
bệnh ung thư.
• Các triệu chứng giống như cúm là một tác dụng
phụ phổ biến của điều trị một lần một tuần.
56. • Bức xạ sử dụng chùm tia năng lượng cao, giống
như tia X, để tiêu diệt các tế bào ung thư và thu
nhỏ khối u. Nó thường được đưa từ bên ngoài cơ
thể bằng máy. Xạ trị thường được sử dụng song
song với các phương pháp điều trị khác, chẳng
hạn như hóa trị và phẫu thuật.
• Các tác dụng phụ có thể bao gồm buồn nôn, mệt
mỏi, kích thích da, tiêu chảy, và đau khi đi tiểu.
57. BỆNH ÁN 2:
TIỂU MÁU
• BN nam 56 tuổi
• Lý do vào viện: đau hông P- tiểu máu
• Bệnh sử: BN đau lâm râm hông P 4 tháng, không
sốt, 2 tuần trước nhập viện tiểu máu toàn dòng, có
máu cục vào viện
58. KHÁM LÂM SÀNG
Bệnh tỉnh, M : 80 lần/ phút HA:120/80 mmHg NĐ: 37
độ C
Chạm thận P (+), bập bềnh thận P (+)
Rung thận (-)
Thận P to di động kém
Tiểu máu tòan dòng
Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
Chẩn đoán sơ bộ (?)
59. • Đau hông lưng
• Thận to
• Tiểu máu
• Các đề nghị CLS (?)
60. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• CĐSB: Bướu thận P
• CĐPB: -sỏi thận (thận ứ nước + sỏi gây tiểu máu)
-Nang thận
Các cận lâm sàng đề nghị ?
62. CẬN LÂM SÀNG
• Siêu âm: Bướu chủ mô mặt trước- dưới thận P, kích
thước 70× 120mm, echo hỗn hợp, chứa xâm lấn ra
khỏi bao thận, không thấy huyết khối TM chủ dưới,
khọng thấy hạch rốn thận, gan bình thường.
69. : Bướu thận P xâm lấn TM chủ dưới doạn dưới gan.
70. BỆNH ÁN 3:
TIỂU MÁU
• BN nam 45 tuổi
• Lý do vào viện: tai nạn giao thông
• Cách nhập 2 ngày bệnh nhân bị té xe chấn thương
vào vùng hông lưng T , sau tai nạn đau hông lưng T ,
tiểu máu có máu cục nhiều, nhập viện địa phương
chuyên BVBD.
71. KHÁM LÂM SÀNG
• Bệnh tỉnh , tiếp xúc tốt
• M: 110 lần/phút HA: 90/60 cmHg NĐ: 37 độc C
• Niêm mạc mắt hồng nhạt, da xanh
• Bụng chương, ấn đau và có đề kháng hông lưng T
• Gỏ vang
• Cầu bàng quang (+)
• Khôi máu tụ bầm máu hông lưng T
• Nước tiểu qua thông niệu đạo đỏ xâm có máu cục.
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
72. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• Tiền sử chấn thương hông lưng T
• Đau có máu bầm vùng hông lưng T
• Tiểu máu
Chẩn đoán:
Chấn thương thận kín
Các cận lâm sàng đề nghị ?
74. SIÊU ÂM
Siêu âm: có khối máu tụ chiếm toàn bộ hố thận T, Thận
T siêu âm hỗn hợp không đồng nhất.
- Ít dịch tự do trong ổ bụng
- Gan lách bình thường.
-Không tràn dịch 2 màng phổi.
75. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM
Siêu âm
-Có thể phát hiện máu tụ vết rách của chủ
mô thận. Giới hạn của siêu âm là không thể phân
biệt máu và nước tiểu.
-SA màu hay Doppler có thể chẩn đoán tổn
thương mạch máu.
-SA rất nhạy trong chẩn đoán các chấn
thương tạng đặc trong ổ bụng bằng cách phát hiện
máu tự do. Ở bệnh nhân có huyết động không ổn
định có thể làm siêu âm vì nó không xâm hại hơn
là chọc hút dịch ổ bụng.
78. 3.3. PHÂN ĐỘ CT THẬNTHEO AAST ( HIỆP HỘI
PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG HOA KỲ)
- Độ 1: Đụng giập thận - Độ 2: Giập thận nhẹTổn
thương đụng giập tụ máu nông Tổn thương giập
vùng vỏ chưa đếnvùng vỏ dưới bao thận vùng tủy
thận
- Độ 3: Giập thận nặng
- Độ 4: Vỡ thậnTổn thương giập vùng vỏ lan tới
Thận vỡ thành hai hay nhiều mảnhvùng tủy thận,
kèm theo rách đài bểthận
- Độ 5: Tổn thương cuống thận
79.
80. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Chấn thương thận T độ 3
• Hướng xử trí: phẫu thuật
84. BỆNH ÁN 4:
TIỂU KHÓ- BÍ TIỂU
• BN nữ 45 tuổi
• Lý do nhập viện: bí tiểu
• Bệnh sử: sáng cùng ngày BN
đang đi tiểu đột ngột bí tiểu, có
lúc thay đổi tư thế thì tữ tiểu
được, vào viện
• Tiền căn: cách nhập viện 1
năm có siệu âm sỏi nhỏ thận P
85. KHÁM LÂM SÀNG
• Khám: M:84 lần phút HA: 120/70mmHg NĐ: 37
độC
• Thể trạng trung bình, niệm hồng
• Bụng mềm , ấn đau tức hạ vị nhiều
• Cầu bàng quang (+++)
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
• Cách khám cầu bàng quang: (BN mập,
báng bụng…)
86. CHẨN ĐOÁN
• Chẩn đoán sơ bộ: dựa vào các yếu tố
• Tiền căn sỏi thận
• Bí tiểu đột ngột theo tư thế
Bí tiểu do sỏi bàng quang
Các cận lâm sàng đề nghị ?
92. HÀNH CHÁNH
• BN nam 68 tuổi
• Nghề nghiệp: làm ruộng
• Lý do nhập viện: tiểu khó, tiểu đêm
• Bệnh sử: cách nhập 5 năm BN tiểu đêm 2-3 lần, khó
nhịn tiểu, tiểu gấp, có lúc tiểu gắt buốt và tiểu máu
cuối dòng. Hơn 1 năm tiểu khó,tia nước tiểu yếu và
tiểu đêm nhiều lần, mất, ngũ có điều trị không giàm
vào viện
93. KHÁM LÂM SÀNG
• Tổng trạng trung bình
• M: 84 lần/phút Phút HA: 170/100 mmHg NĐ: 37 độ C
• Niêm hồng nhạt
• Bụng mềm
• Cầu bàng quang to đến ngang rốn
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
94. BẢNG ĐIỂM QUỐC TẾ TRIỆU CHỨNG TUYẾN TIỀN LIỆT
(IPSS: INTERNATIONAL PROSTATE SYMTOM SCORE)
95. BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
(QOL: QUALITY OF LIFE)
Nếu phải sống với những triệu chứng tiết niệu như hiện nay ông nghĩ thế nào?
Đánh giá điểm QoL:
1-2 điểm: sống tốt hoặc bình thường.
3-4 điểm: sống được hoặc tạm được.
6-6 điểm: không chịu được
Rát tốt Tốt Được Tạm được Khó khăn Khổ sở Không
chịu được
0 1 2 3 4 5 6
96. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• Phì đại tuyến tiền liệt/ bí tiểu mãn tính
• Các cận lâm sàng đề nghị ?
104. BỆNH ÁN 6
TIỂU KHÓ
• BN nam 78 tuổi
• Nghề nghiệp: làm ruộng
• Bệnh sử: bệnh nhân khai tiểu khó 3 năm, có điều trị
không giảm, hơn 1 tháng nay tiểu khó nhiều kèm
đau nhiều vùng thắt lưng lan 2 mông và chân vào
viện
105. KHÁM LÂM SÀNG
• Thể trạng già yếu
• M: 70 lần/ phút HA 140/80mmHg NĐ: 37 độ C
• Cầu bàng quang (+)
• Ấn đau CSTL L4-L5
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
• Tiền căn gia đình: Cha bị ung thư tuyến tiền liệt
106. • TR: một nhân cứng khu trú hay đã ăn lan ra vỏ
bọc TLT. Ở giai đoạn muộn: một khối cứng cố
định trong vùng Chậu,
107. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• Ung thư tuyến tiền liệt.
• Các cận lâm sàng đề nghị ?
116. CHỤP PET SCAN:
Hình ảnh PET scan ung thư tuyến tiền liệt di căn xương sống ngực
(Trước và sau khi điều trị)
117. CHẨN ĐOÁN – TIÊN LƯỢNG
• Chẩn đoán:
• ung thư tuyến tiền liệt T3N1M1
• Xử trí: -Phẫu thuật
-Nội tiết
-Xạ trị
-Hóa trị
-Zoleronide acid
118. ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật: Cắt tiền liệt tuyến tòan phần chỉ định cho các
bệnh nhân có ung thư còn khu trú,với đời sống còn lại dài.
Nội tiết: áp dụng trong ung thư tiến triển xa nhằm mục đích
giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng sống.
Xạ trị: áp dụng cho bệnh nhân ung thư cò khu trú và không
chịu phẫu thuật,
Hóa trị
119. -Ở giai đoạn muộn, có thể cắt đốt nội soi và phối hợp
với xạ trị nhất là khi có di căn gây đau nhức nhiều.
-Khi Bướu chèn ép hai Niệu quản có thể phải mở hai
Niệu quản ra da hoặc thoát lượng nước tiểu bằng hai
thông JJ đặt vĩnh viễn trong Niệu quản.
121. PHẦN HÀNH CHÁNH
• BN nữ 32 tuổi PARA: 2002
• Nghề nghiệp kế toán
• Lý do vào viện: tiểu máu kèm tiểu gắt buốt
• Bệnh sử: 5 ngày trước nhập viện bệnh nhân tiểu gắt,
tiểu gấp, tiểu nhiều lần buốt, tiểu đau- tiểu máu cuối
dòng, không sốt, vào viện
• Huyết trắng 1 tháng. ( đang điều trị viêm âm đạo)
122. KHÁM LÂM SÀNG
• Thể trạng trung bình, niêm hồng, không phù
• M: 70 lần/ phút HA 130/80mmHg NĐ: 37 độ C
• Cầu bàng quang (-), bụng mềm, ấn đau hạ vị
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
123. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• CĐSB: Viêm bàng quang cấp
• CĐPB: bàng quang tăng hoạt (OAB)
• Các cận lâm sàng đề nghị ?
130. BỆNH ÁN 9:
• Bệnh nhân nam 40 tuổi
• Lý do nhập viện: đau hông lưng T + tiểu máu
• Tiền căn: tiểu ra sạn cách nhập viện 5 năm
• Bệnh sử: BN khai đau hông lưng T đã lâu, đau lâm
râm BN chưa điều trị gì. Cách nhập viên 30 phút đột
ngột đau hông lưng T nhiều kèm nôn ói, chướng
bụng và tiểu máu, đau lan xuống vùng bìu vào viện
131. KHÁM LÂN SÀNG
• Thể trạng trung bình, niêm hồng, không phù
• M: 80 lần/ phút HA 120/80mmHg NĐ: 37 độ C
• Cầu bàng quang (-), bụng mềm, ấn đau hông lưng T
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
138. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Sỏi niệu quản T chậu/ nhiễm trùng tiểu
• Xử trí:
139.
140. BỆNH ÁN 10
• Bệnh nhân nam 45 tuổi
• Lý do nhập viện: đau hông lưng P+ sốt
• Tiền căn: tiểu ra sạn, mổ sạn thận P
• Bệnh sử: BN khai đau hông lưng T đã lâu, đau lâm
râm BN chưa điều trị gì. Cách nhập viên 10 ngày
đau hông lưng P nhiều kèm sốt lạnh run, tiểu máu
vào viện
141. KHÁM LÂN SÀNG
• Khám lâm sàng:
• Bệnh tĩnh
• M:84 lần/phút HA: 120/70mmHg NĐ: 39 độ C Nhịp
thở: 20 lần/ phút
• -Vẽ mặt nhiễm trùng, niêm mạc mắt nhạt
• Ấn đau nhiều hông lưng P
• Chạm thận P (-), rung thận P (+)
• Nước tiểu đỏ xậm
• Các cơ quan khác chưa phát hiện gì lạ.
142. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• Nhiễm trùng niệu/ sỏi thận P
• Các cận lâm sàng đề nghị ?
149. BỆNH ÁN 11:
• Bệnh nhân nam 45 tuổi
• Lý do nhập viện: Sưng đau BÌU P
• Tiền căn: chưa phát hiện bất thương
• Bệnh sử: Cách nhật viện 2 ngày, BN khai đau bìu T
đột ngột, đau lan lên vùng bẹn T và hông lưng T,
đau ngày càng nhiều, BN chưa điều trị gì, vào viện
150. KHÁM LÂN SÀNG
• Khám lâm sàng:
• Bệnh tĩnh, tiếp xúc tốt
• M:84 lần/phút HA:
120/70mmHg NĐ: 37 độ C Nhịp
thở: 20 lần/ phút
Bìu T sưng đau, da phù nề, tinh
hoàn T ấn đau nhiều, tinh hoàn T
kéo lên cao, tinh hoàn nằm
ngang
• Chạm thận (-), rung thận (-)
• Các cơ quan khác chưa phát
hiện gì lạ.
151. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• Xoắn dây tinh T
• Các cận lâm sàng đề nghị ?