Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
2. Tổng quan
1. Mở đầu
2. Tiếp cận
3. Xử trí
4. Điều trị
5. Phân tầng nguy cơ
A – Xuất huyết tiêu hóa ( XHTH ) trên không do dãn
B – XHTH trên liên quan tăng áp cửa
3. Tham khảo
• Up To Date 2012: Approach to acute upper
gastrointestinal bleeding in adults
• International Consensus Recommendations on the
Management of Patients With Nonvariceal Upper
Gastrointestinal Bleeding. Clinical Guideline 2010
• American Society for Gastrointestinal Endoscopy
Guideline 2012: The role of endoscopy in the
management of acute non-variceal upper GI bleeding
• American Society for Gastrointestinal Endoscopy
Guideline 2012: the role of endoscopy in the
management of variceal hemorrhage
4. 1. Mở đầu
• XHTH trên chiếm 80% XHTH
• Nguyên nhân chia 2 nhóm chính: liên quan
tăng áp cửa ( portal hypertension ) và không
do dãn tĩnh mạch ( nonvariceal )
Không do dãn 80% Tăng áp cửa 20%
Loét dạ dày tá tràng 30-50% Dãn TM thực quản dạ dày >90%
Mallory – Weiss 15-20% Bệnh dạ dày do tăng áp 5%
cửa
Viêm dạ dày/tá tràng 10-15% Dãn TM dạ dày đơn độc Hiếm
Viêm thực quản 5-10%
Dị dạng động tĩnh mạch 5%
U 2%
Khác 5%
5. 1. Mở đầu
• EGD ( esophagogastroduodenoendoscopy ) là
nền tảng chẩn đoán và điều trị. EGD sớm trong
vòng 24 giờ đầu làm giảm nguy cơ truyền máu,
tỷ lệ phẫu thuật và rút ngắn thời gian nằm viện.
• Chụp mạch máu nếu nội soi không tìm được
nguồn gốc chảy máu/ tình trạng bệnh nhân ổn
định
• Phẫu thuật có chỉ định khi mất máu lượng lớn,
rối loạn huyết động
6. 2. Tiếp cận
• Hỏi bệnh sử
• Thăm khám lâm sàng
• Xét nghiệm cận lâm sàng
• Rửa dạ dày ( trong một số trường hợp )
Đánh giá độ nặng của mất máu, vị trí có khả
năng chảy máu và các yếu tố đi kèm làm ảnh
hưởng đến can thiệp tiếp theo
Source: Up To Date 2012
7. 2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Các yếu tố giúp tiên đoán chảy máu từ đường
tiêu hóa trên: bệnh sử tiêu phân đen ( LR 5.1 –
5.9 ), TR phân đen ( LR 25 ), máu hay chất giống
bã cà phê qua hút mũi dạ dày ( LR 9.6 ), tỷ lệ
BUN/Creatinine máu > 30 ( LR 7.5 )
• Các yếu tố tiên lượng nặng: máu đỏ qua sonde
mũi dạ dày ( LR 3.1 ), mạch nhanh ( LR 4.9 ), Hb
máu < 8 g/dL ( LR 4.5-6.2 )
• Ói ra máu: máu đỏ tiên lượng chảy máu trung
bình -> nặng, có thể đang tiếp diễn, giống bã cà
phê : chảy máu có thể đã giới hạn
Source: Up To Date 2012
8. 2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Tiền căn:
Dãn TM hay bệnh dạ dày tăng áp cửa trên bệnh nhân
bệnh gan hay lạm dụng rượu
Dò động mạch-ruột trên bệnh nhân tiền căn phình động
mạch chủ bụng hay thực hiện các phẫu thuật mảnh
ghép động mạch
Dị dạng mạch máu trên bệnh nhân bệnh thận, hẹp động
mạch chủ, bệnh dãn mạch máu xuất huyết di truyền
Loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân tiền căn nhiễm
H.pylori hay hút thuốc lá
Bệnh ác tính : hút thuốc lá, lạm dụng rượu, nhiễm
H.pylori
Loét bờ miệng nối: phẫu thuật nối ruột
Source: Up To Date 2012
9. 2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Bệnh đi kèm:
Bệnh nhân nhạy cảm hơn với tình trạng thiếu oxy (
bệnh mạch vành, bệnh phổi ) -> cần duy trì nồng độ Hb
máu cao hơn ở bệnh nhân bình thường
Dễ dẫn đến quá tải thể tích tuần hoàn khi hồi sức
truyền dịch và máu ( bệnh thận, suy tim ) -> cần theo
dõi bằng các phương tiện xâm lấn hơn khi hồi sức (
CVL )
Chảy máu khó kiểm soát ( bệnh lý đông máu, giảm tiểu
cầu, rối loạn chức năng gan nặng ) -> cần truyền huyết
tương tươi hay tiểu cầu
Nguy cơ hít sặc ( rối loạn tri giác, bệnh não gan ) -> cần
đặt nội khí quản Source: Up To Date 2012
10. 2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Tiền căn điều trị:
Aspirin, NSAIDS : loét
Tetracyclines ( doxycycline ), aspirin,
emepronium, alprenolol, pinaverium : viêm
thực quản
Kháng tiểu cầu ( clopidogrel ), kháng đông:
tăng nguy cơ chảy máu
Bisthmus, sắt: khó khăn đánh giá lâm sàng
Source: Up To Date 2012
11. 2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Triệu chứng
Loét dạ dày tá tràng: đau bụng thượng vị hay ¼
trên phải
Loét thực quản: nuốt đau, nuốt khó, trào ngược
Mallory-Weiss: nôn, nôn khan, ho trước khi nôn
ra máu ( uống rượu, bia )
Dãn TM hay bệnh dạ dày do tăng áp cửa: vàng
da, suy nhược, mệt, chán ăn, bụng căng chướng
Ác tính: khó nuốt, chán ăn, sụt cân không nguyên
nhân, suy kiệt
Source: Up To Date 2012
12. 2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Triệu chứng
Mất máu ít đến trung bình: mạch nhanh khi nghỉ
Máu mất >15%: tụt huyết áp tư thế
Máu mất > 40%: tụt huyết áp khi nằm
• TR: xác định vị trí chảy máu nhưng không phải là
chỉ dấu đáng tin cậy
• Đau bụng + phản ứng dội hay đề kháng thành
bụng nguyên phát : thủng, nếu có các dấu hiệu
bụng ngoại khoa nên loại trừ thủng tiêu hóa
trước khi nội soi
Source: Up To Date 2012
13. 2. Tiếp cận: Cận lâm sàng
• Gồm: công thức máu, sinh hóa, chức năng gan, đông
máu. ECG và men tim chỉ định trên bệnh nhân nguy cơ
cao nhồi máu cơ tim ( lớn tuổi, tiền sử bệnh mạch
vành, có triệu chứng đau ngực hay khó thở )
• Hb: Hb ban đầu trong chảy máu tiêu hóa cấp thường
là Hb baseline của bệnh nhân vì bệnh nhân mất máu
toàn phần. Trong 24 giờ sau, Hb sẽ giảm, chú ý truyền
quá nhiều dịch làm Hb giảm giả tạo. Theo dõi Hb mỗi
2-8 giờ, tùy độ nặng xuất huyết. Thường là thiếu máu
đẳng sắc đẳng bào
• BUN/Creatinine > 20: 1 hay Urea/Creatinine > 100: 1.
Tỷ lệ càng cao, khả năng chảy máu tiêu hóa trên càng
cao
Source: Up To Date 2012
14. 2. Tiếp cận: Sonde mũi dạ dày
• Đặt sonde mũi dạ dày trong XHTH trên cấp còn
đang bàn cãi vì các nghiên cứu không chứng
minh được lợi ích trên clinical outcomes ( tử
vong, thời gian nằm viện, nguy cơ phẫu thuật,
truyền máu )
• Giúp hỗ trợ chẩn đoán chảy máu tiêu hóa trên và
tiên đoán chảy máu đang tiếp diễn hay có nguy
cơ tái phát. Không có máu: ngưng chảy hay chảy
máu dưới môn vị.
=> Đặt NGT khi cần lấy đi thức ăn, máu, máu cục
trong dạ dày để thực hiện nội soi dễ dàng hơn
Source: Up To Date 2012
15. 3. Xử trí
• Đánh giá sàng lọc: bệnh nhân huyêt động không
ổn định ( choáng, tụt HA tư thế ) hay chảy máu
đang tiếp diễn ( ói máu đỏ, đi cầu máu đỏ, sonde
dạ dày ra máu đỏ tươi ) -> ICU, theo dõi huyết
áp, ECG, SpO2
• Nâng đỡ chung:
+ oxy canula và nhịn ăn uống
+ 2 đường truyền TM lớn ( > 16G ) hay CVL hay
catheter động mạch phổi
+ Đặt nội khí quản nếu bệnh nhân ói ra máu
lượng nhiều tiếp diễn, thay đổi hô hấp và tri giác
Source: Up To Date 2012
16. 3. Xử trí
• Hồi sức dịch truyền:
+ Bệnh nhân cần được hồi sức tốt và ổn định
tuần hoàn trước khi nội soi
+ Bệnh nhân chảy máu đang tiếp diễn: truyền
TM 500 mL normal saline trong 30 phút, song
song thử nhóm máu và phản ứng chéo
+ Nếu không đáp ứng -> tăng tốc độ dịch
truyền
Source: Up To Date 2012
17. 3. Xử trí
• Truyền máu:
_ Bệnh nhân nguy cơ cao ( lớn tuổi, bệnh đi kèm nặng:
BMV, xơ gan ): truyền hồng cầu lắng duy trì Hb > 10 g/dL.
Nguy cơ thấp ( trẻ, không bệnh lý đi kèm ): có thể dung
nạp tình trạng Hb thấp và không cân truyền máu cho đến
khi Hb < 7 g/dL
_ Bệnh nhân đang chảy máu và rối loạn đông máu đi kèm
( PT kéo dài với INR > 1.5 ) hay giảm tiểu cầu ( < 50,000/uL
): truyền huyết tương tươi đông lạnh hay tiểu cầu
_ Truyền tiểu cầu được xem xét trên bệnh nhân sử dụng
thuốc kháng tiểu cầu ( clopidogrel hay aspirin ) có chảy
máu đe dọa tính mạng
_ Cẩn thận truyền dịch quá mức trên bệnh nhân chảy
máu do vỡ dãn TM vì có thể làm chảy máu nặng thêm. Lý
tưởng Hb 10 g/dL
Source: Up To Date 2012
18. 4. Điều trị:
• Ức chế acid:
_ Bệnh nhân nhập viện vì XHTH trên cấp khuyến cáo sử dụng PPI
truyền tĩnh mạch theo kinh nghiệm cho đến khi chẩn đoán chính
xác nguyên nhân -> dừng hay tiếp tục
_ Trong XHTH trên do loét: anti H2 không làm giảm tỷ lệ chảy
máu tái phát từ ổ loét. PPI nồng độ cao làm giảm đáng kể tỷ lệ
chảy máu tái phát. PPI uống và TM làm rút ngắn thời gian nằm
viện, giảm nguy cơ truyền máu trên bệnh nhân loét nguy cơ cao (
N Engl J Med 2000; 343:310 )
_ PPI còn hỗ trợ cầm máu trên các tổn thương không phải loét (
Effect of acid and pepsin on blood coagulation and platelet aggregation. Gastroenterology. 1978 )
_ PPI truyền TM trước nội soi làm giảm các dấu hiệu chảy máu
và nguy cơ can thiệp nội soi điều trị
_ FDA : Omeprazole, pantoprazole, esomeprazole truyền TM
80mg bolus -> 8mg/giờ TTM đến 72 giờ. Không chảy máu lại,
Pantoprazole 40mg/ngày hay omeprazole 20mg/ngày uống
Source: Up To Date 2012
19. 4. Điều trị:
• Prokinetics:
_ Erythromycin và metoclopramide giúp quan sát
dễ dàng hơn khi nội soi, khuyến nghị sử dụng khi
bệnh nhân có lượng lớn máu trong dạ dày ( xuất
huyết nặng )
_ Liều 3mg/kg truyền TM trong 20-30 phút, 30-90
phút trước nội soi
_ Không có sự khác biệt chất lượng quan sát khi so
sánh giữa hút rửa qua sonde dạ dày và prokinetics
trên XHTH trên cấp chung
Source: Up To Date 2012
20. 4. Điều trị:
• Somatostatin và đồng phân:
_ Dùng trong XHTH do vỡ dãn TM và cũng có
khả năng giảm nguy cơ chảy máu do các
nguyên nhân khác
_ Trong XHTH do vỡ dãn TM: octreotide 20-50
mcg bolus TM -> truyền TM 25-50 mcg/giờ.
_ Octreotide không được khuyến cáo sử dụng
thường quy trên bệnh nhân XHTH trên cấp
không do vỡ dãn, có thể là điều trị hỗ trợ
Source: Up To Date 2012
21. 4. Điều trị:
• Kháng sinh trong xơ gan:
_ Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả
kháng sinh phòng ngừa trên bệnh nhân xơ gan
nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa, làm giảm biến
chứng nhiễm trùng và tỷ lệ tử vong, giảm tỷ lệ
chảy máu tái phát trong chảy máu do vỡ dãn
TM thực quản
• Tranexamic acid: không chứng tỏ lợi ích
Source: Up To Date 2012
22. 5. Phân tầng nguy cơ
International Consensus Upper Gastrointestinal Bleeding Conference Group
• Nguy cơ chảy máu lặp lại:
Huyết động không ổn định ( HA tâm thu <
100mmHg, Mạch > 100 l/ph )
Hb < 10 g/dL
Chảy máu đang xảy ra trên nội soi
Ổ loét lớn ( > 1-3 cm )
Vị trí loét ( mặt sau tá tràng hay phần cao bờ
cong nhỏ )
Source: Up To Date 2012
24. Tính điểm nguy cơ
• Thang điểm Rockall
_ Rockall trước nội soi: 0 điểm -> nguy cơ cực
kỳ thấp chảy máu lại và tử vong -> xuất viện,
điều trị ngoại trú
_ Rockall tổng sau nội soi: < 3 điểm -> nguy cơ
thấp -> có thể xuất viện sớm
Source: Up To Date 2012
25. Tính điểm nguy cơ
• Thang điểm Blatchford
_ Không tính yếu tố nội soi vào -> tiên lượng bệnh
nhân ngay từ đầu
_ Điểm từ 0 -> 23. Điểm càng cao, nguy cơ can
thiệp nội soi điều trị càng cao
_ Blatchford 0 điểm: nguy cơ rất thấp cần can
thiệp khẩn ( LR 0.02, 95% CI ), Blatchford là yếu tố
tiên lượng tốt không cần dựa vào sonde mũi dạ
dày (Does this patient have a severe upper gastrointestinal bleed? JAMA. 2012
Mar;307(10):1072-9 )
Source: Up To Date 2012
26.
27.
28. Tính điểm nguy cơ
• AIMS65
_ Độ chính xác cao trong tiên đoán tử vong nội viện trên
bệnh nhân XHTH trên
_ Thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu 187 BV Mỹ với
29,222 trường hợp
5 yếu tố làm tăng tỷ lệ tử vong:
Albumin máu < 3 g/dL
INR > 1.5
Thay đổi tri giác ( GCS < 14đ, mất định hướng, lơ mơ,
hôn mê )
HA tâm thu < 90 mmHg
Tuổi > 65
Source: Up To Date 2012
29. Tính điểm nguy cơ
• AIMS65
_ Số yếu tố nguy cơ 0: 0.3% tử vong
1: 1%
2: 3%
3: 9%
4: 15%
5: 25%
Source: Up To Date 2012
30.
31. Nội soi chẩn đoán và điều trị
_ Nguy cơ nội soi: hít sặc, tác dụng phụ thuốc
an thần, thủng đường tiêu hóa, chảy máu trong
lúc can thiệp. Bệnh nhân phải nên có huyết
động ổn định trước khi nội soi ( có thể chấp
nhận Hct giảm trung bình hay rối loạn đông
máu nhẹ INR 1.3 – 2.7 )
_ Cân đối nguy cơ-lợi ích trên bệnh nhân nguy
cơ cao: nhồi máu cơ tim trong vòng 30 ngày,
bệnh phổi nặng.
Source: Up To Date 2012
32. Nội soi chẩn đoán và điều trị
Nội soi điều trị
Cơ học (
Chích ( Injection
Đốt ( Cautery ) Mechanical
)
therapy )
33. Nội soi điều trị
• PP chích:
_ Tạo ra sự chèn ép bằng thể tích ( dd normal
saline hay epinephrine pha loãng ) hay chất tạo xơ (
sclerosants ) như
ethanol, ethanolamine, polidocanol
_ Nhóm các chất: fibrin, thrombin hay keo
cyanoacrylate tạo ra sự dính mô nguyên phát tại vị
trí chảy máu
_ Ngoại trừ epinephrine, các hóa chất chích ít
được sử dụng trong chảy máu tiêu hóa không do
dãn
35. Nội soi điều trị
• PP đốt:
_ Dụng cụ đốt bao gồm: heater probe,
neodymium- yttrium aluminum garnet lasers,
argon plasma coagulation, and electrocautery
probes
40. Loét dạ dày tá tràng
Phân độ Forrest
Ia: phun thành tia Ib: rỉ máu
41. Loét dạ dày tá tràng
Phân độ
Forrest
IIa: có mạch IIb: có cục
máu nhưng máu đông
không chảy
máu
IIc: có cặn III: đáy sạch
đen phủ fibrin
42. Loét dạ dày tá tràng
Source: American Society for Gastrointestinal Endoscopy
43.
44.
45. Loét dạ dày tá tràng
• Một nghiên cứu gộp năm 2009 gồm 75
nghiên cứu đánh giá các PP điều trị nội soi:
đốt, cơ học và chích, không một phương
pháp đơn lẻ nào tỏ ra vượt trội
• Điều trị kết hợp chích epinephrine và đốt/cơ
học mang lại hiệu quả tốt hơn dùng
epinephrine đơn độc trên các ổ loét nguy cơ
cao, làm giảm đáng kể tỷ lệ chảy máu tái
phát, phẫu thuật và tử vong
46. Loét dạ dày tá tràng
• Chỉ định phẫu thuật:
Huyết động không ổn định mặc dù hồi sức tích
cực ( truyền hơn 6 đơn vị máu )
Thất bại kiểm soát chảy máu bằng nội soi
Chảy máu tái phát sau thời gian ổn định ban đầu
( hơn 2 lần cầm máu bằng nội soi )
Chảy máu tái phát kèm choáng
Chảy máu chậm, liên tục cần truyền hơn 3 đơn
vị máu/ngày
47. Loét thực quản
• GERD, nhiễm trùng, điều trị, xạ trị…
• Điều trị ức chế acid
• Nội soi điều trị: không cần thiết trong phần
lớn trường hợp. Nếu chảy máu nặng: đốt
điện là phương pháp hiệu quả nhất
48. Dị dạng mạch máu
• Tổn thương Dieulafoy: loét niêm mạc bề mặt ->
chảy máu. Điều trị hiệu quả bằng thắt ( banding ),
kẹp clipping, đốt điện, keo cyanoacrylate, chích
sclerosant, epinephrine, heater probe, and laser
therapy
• Dãn mạch máu hang vị ( GAVE ): hiếm khi mất máu
cấp, thường chảy máu rỉ rả, thiếu máu thiếu sắt.
Điều trị: nội soi điều trị ( APC ), cắt hang vị
49. Dò động mạch – ruột
• CT-scan khẩn
• Thường ở vị trí đoạn xa tá tràng hay hỗng
tràng
• Điều tri: phẫu thuật
• Không có nội soi điều trị
50. Ác tính
• Hiếm khi gây mất máu cấp trừ GIST
• Nội soi điều trị cầm máu tốt nhưng tỷ lệ chảy
máu tái phát cao -> phẫu thuật triệt để hay
tạm bợ cầm máu
51.
52. • Dãn tĩnh mạch thực quản – dạ dày chiếm tỷ lệ
30% bệnh nhân xơ gan và tăng áp cửa, xuất
huyết tiêu hóa chiếm 30% trong nhóm này
• Nguy cơ chảy máu tái phát, truyền máu, thời
gian nằm viện và tử vong đều cao hơn đáng kể
so với XHTH không do dãn TM
• Chức năng gan đánh giá thông qua tiêu chuẩn
Child liên hệ mật thiết với tiên lượng điều trị
• Với tiến bộ trong y khoa, tỷ lệ tử vong trong 6
tuần sau xuất huyết tiêu hóa lần đầu tiên là 20%
53. Tầm soát dãn tĩnh mạch thực quản
• Không có một phương pháp đáng tin cậy nào tiên
đoán bệnh nhân xơ gan có dãn tĩnh mạch nếu không
sử dụng nội soi
• American Association for the Study of Liver Diseases
guideline: xơ gan Child A với các dấu hiệu tăng áp cửa
( đặc biệt TC < 140,000/uL hay đường kính TM cửa >
13mm ), xơ gan Child B – C nên tầm soát bằng nội soi
• Bệnh nhân ứ mật có thể bị tăng áp cửa với chức năng
gan và tiểu cầu tương đối bảo tồn. Bệnh nhân xơ gan
ứ mật nguyên phát hay viêm đường mật xơ hóa
nguyên phát với TC < 200/mm3, albumin < 40 g/L,
bilirubin > 20 umol/L -> nên được tầm soát dãn TM
thực quản
54. Phòng ngừa nguyên phát
• Ức chế beta không chọn lọc ( propranolol hay nadolol )
dùng với liều để giảm nhịp tim 25% làm ngăn ngừa và
kéo dài thời gian dẫn đến XHTH do dãn TM thực quản
đầu tiên, dùng ức chế beta sớm làm giảm tốc độ phát
triển của búi TM dãn
• Nội soi chích xơ điều trị ( EST ) không có chỉ định trong
phòng ngừa nguyên phát vì tỷ lệ tử vong cao hơn ở
nhóm điều trị trong nhiều nghiên cứu
• Nội soi cột búi TM dãn ( EVL ) giúp điều trị tiệt căn và ít
biến chứng hơn so với EST, thường được khuyến cáo
trên bệnh nhân không dung nạp hay có chống chỉ định
ức chế beta hay trên bệnh nhân không cho thấy làm
giảm chênh áp TM gan ( HVPG ) > 20% hay thấp hơn
12mmHg
55. Điều trị nội soi
• Nội soi cột TMTQ dãn ( EVL: Endoscopic variceal ligation )
_ Thực hiện 2 vai trò: kiểm soát chảy máu cấp và điều trị
phòng ngừa thứ phát
_ 6 nghiên cứu RCT cho thấy EVT ưu thế vượt trội hơn EST
trong điều trị tiệt trừ dãn TM nhanh hơn, tỷ lệ chảy máu tái
phát và biến chứng thấp hơn, tỷ lệ sống còn cao hơn ( Adapted
from ASGE )
_ So với EST, EVL hiếm khi gây nhiễm trùng huyết
_ Trong trường hợp chảy máu nhiều, khó quan sát:
multiple-band firing devices
• _ EVL phối hợp ức chế beta làm giảm tỷ lệ chảy máu tái
phát 38% -> 14% ( Variceal ligation plus nadolol compared with
ligation for prophylaxis of variceal re-bleeding: a multicenter trial.
Hepatology 2005;41:572-8 )
56. Điều trị nội soi
• Nội soi cột TMTQ dãn ( EVL: Endoscopic
variceal ligation )
57. Điều trị nội soi
• Nội soi chích xơ ( EST: Endoscopic sclerotherapy )
_ Hóa chất bao gồm: sodium morrhuate, 5%
ethanolamine oleate, 1% polidocanol, absolute ethanol,
sodium tetradecyl sulfate, hypertonic glucose, and 3%
phenol
_ EST kiểm soát chảy máu cấp thành công trong 90%
trường hợp, giảm tần suất và độ nặng chảy máu tái phát
_ EST ưu thế hơn trong việc kiểm soát dãn TM dạ dày
nối liền với TM thực quản dãn, trong trướng hợp TM
dãn kích thước nhỏ khó buộc được
_ EST: quanh chỗ dãn hay trong chỗ dãn
58. Điều trị nội soi
• Nội soi chích xơ
_ Biến chứng sớm: đau ngực sau xương ức, sốt
nhẹ, khó nuốt, tràn dịch màng phổi, thay đổi
trên x-quang ngực
_ Biến chứng muộn: loét niêm mạc, hẹp thực
quản, thủng, ARDS, tràn khí màng phổi, viêm
màng ngoài tim, viêm trung thất, dò, rối loạn
vận động thực quản, huyết khối TM mạc treo,
nhiễm trùng huyết
60. Điều trị nội soi
• Chất dán mô ( Tissue adhesives )
_ Cyanoacrylate-based glue, fibrin glue, and thrombin,
chưa hóa chất nào được FDA công nhận
_ Polymerase hóa dung dịch lỏng thành các tinh thể plastic,
xảy ra nhanh và độc lập với quá trình đông máu
_ Chích thành công, vài tuần sau, búi TM hoại tử tạo thành
một khối cứng nhô vào lòng TQ
_ Cầm máu ban đầu: 84% - 100% và tỷ lệ chảy máu tái
phát cao nhất là 28% trong vòng 30 ngày đầu
_ Ưu thế hơn chích xơ: các búi TM lớn, cầm máu tốt hơn,
giảm chảy máu tái phát và cảu thiện sống còn
_ Tai biến: dính kim vào nơi chích, thuyên tắc, abscess,
thủng thực quản…
61. Điều trị nội soi
• Chất dán mô ( Tissue adhesives )
62. Điều trị khác
• Chèn bằng bóng: Sengstaken-Blakemore tube
_ Biến chứng: hít sặc và
thủng TQ nếu không đặt
đúng vị trí
63. Điều trị khác
• Percutaneous transjugular intrahepatic portosystemic
shunt (TIPS)
_ Giải áp TM cửa cấp cứu, là thủ thuật có thể cứu sống
bệnh nhân đặc biệt trong trường hợp vỡ dãn TM tái phát
huyết động không ổn định, tỷ lệ tử vong thấp hơn phẫu
thuật giải ép
_ Lựa chọn TIPS hay phẫu thuật trên bệnh nhân ổn định phụ
thuộc vào chức năng gan. TIPS chỉ định trên bệnh nhân chức
năng gan giảm nhiều hay bệnh nhân chuẩn bị ghép gan.
Phẫu thuật giải áp trong trường hợp chức năng gan còn tốt
_ TIPS liên quan bệnh não gan ( 25% ) và biến chứng shunt:
huyết khối trong 30% trường hợp trong 1 năm đầu
64.
65.
66.
67. Source : Harrison’s Principle
of Internal Medicine p.259 Chảy máu tiêu hóa trên cấp
Dãn Mallory-
Loét
TMTQ Weiss
Đang Thắt ( Đang Không
chảy preferr chảy chảy
máu/t Dính Phẳng, ed ) máu máu
Đáy
hấy máu điểm hay
sạch
mạch cục sắc tố chích Nội soi Không
máu xơ + IV điều trị Nội soi
octreot điều trị
IV PPI + IV PPI Không Không
ide
1-2d trại Xuất viện
Nội soi +/- Nội IV PPI IV PPI
điều trị soi hay hay 1-2d ICU
điều trị Nội soi Nội soi 2-3d trại
điều trị điều trị
1d ICU
2d trại 3d trại 3d trại Xuất viện
Editor's Notes
Đitiêuphânđen: 90% là XHTH trên, 10% ruột non, ĐT phải, cần 50ml máuĐitiêumáuđỏ: XHTH dưới, cóthểgặptrong XHTH trênkèmtụt HA tưthế
60% bn XHTH ởvịtrícũXácđịnhbệnhlýđikèmgâyxhthvàảnhhưởngcáckếhoạch can thiệp
HA tâmthugiảm > 20mmHg và/hoặcnhịptimtăng > 20l/p khithayđổitừnằm sang đứng80 bnđicầumáuđỏ: 74 bnttđạitràng, 11 bntiêuhóatrênvà 9 bntừruột non, 6% kotìm dc vịtrí
DịchngoạimạchđivàovàdịchtruyềnTM hcnhỏ hay thiếusắt ->xhmạnMáuchảyhấpthu qua ruột non vàgiảmtướimáuthận
GiảmbiếnchứngnộisoiBệnhnhânnguycơquátải V tuầnhoannêntruyềndịchtheodõisátbằng CVL hay catheter đmphổiNếu ha khôngđápứngtruyềndịch -> tăngtốcđộdịchtruyền
QuyếtđịnhtùytừngbnHCL khôngchứayếutốđôngmáu -> truyền 2 đvhuyếttươngtươiđônglạnhcho 4 đv HCL
Làmgiảm acid dịchvị -> ổnđịnhcụcmáuđông
Làmsạchmáu, máucục, thứcăntrongdạdàyErythromycin đồngvậnthụthểmotilin qua 4 ncuu RCT : quansátdẽhơn, rútngắntgnộisoi, giảmnguycơnộisoilần 2 , an toàn , khônganhhưởng
Chènépcơhọctạivịtríchảymáu ->cầmmáuDòngđiện hay nhiệtđôngmạchmáu
Dùngdòngkhí ion hóatạoradòngđiện,kocầntiếpxúc -> đôngmáubềmặt, dùngtrongtổnthươngnông: dịdạngmạchmáu
Af- ter insertion of the catheter through the working channelof the endoscope, the clip is extended out of the sheath. The clip is then positioned over the target and opened with the plunger handle. A rotation mechanism on the handle of some clips allows a change in orientation of the clip jaws. The jaws of the clip are applied with pres- sure and closed onto the target tissue by using the device handle.16 Some clips may be reopened and repositioned, whereas others are permanently deployed and released on closure. Similarly, some clips are automatically released on deployment, and others require repositioning of the plunger handle to release the deployed clip from the cath- eter. Hemostasis is achieved by mechanical compression
Detachable loop ligating devices consist of a circular- or elliptical-shaped nylon loop preloaded onto a delivery system that includes a hook wire (to which the loop is attached) within a Teflon sheath and an operating handle. Some older devices re- quired preloading of the loop onto the hook wire. The loop is advanced out of the sheath and placed around the target tissue, usually the stalk of a large pedunculated polyp. The loop is tightened with advancement of a silicon rubber stopper by using the handle. When the loop is closed to the desired extent, as evidenced by tissue cyano- sis or hemostasis, it is then released from the hook wire. There is a separate loop-cutting device that can be used to cut and release the nylon loop if it is malpositioned or fails to release from the catheter.
epinephrine injection, clips, or band ligation also appear to be effectiveKokiểmsoát: PT
Hiệuquảtươngđương hay > ứcchế beta Mộtnghiêncứungẫunhiêngầnđâytại US chothấy EVL làmgiảmtỷlệchảymáu do búitMdãnvàgiảmtỷlệtửvong so vớiứcchế betan a meta-analysis of eight randomized controlled trials involving 596 pa- tients, EVL reduced the rate of first variceal bleed by 43% compared with beta-blocker use, although there was no ef- fect on mortality.24 In this meta-analysis, the occurrence of severe adverse events was significantly lower in the EVL group. There was a small risk of initiating a variceal bleed- ing episode during prophylactic banding. The superiority of EVL over beta-blocker therapy has been questioned, al- though the two treatments probably have at least equiva- lent efficacy.
EVL may be more difficult to use than EST in the presence of active bleeding because of poor visibility or operator inexperience.37 The introduc- tion of multiple-band firing devices38,39 has made EVL more widely acceptable and it is favored by many over EST for eradication of esophageal varicesHiệuquảkhôngthayđổikhiphốihợp EVL và EST
KhônghóachấtnàotỏraưuviệthơnSodium tetradecyl sulfate and sodium morrhuate are popular in the United States, whereas ethanolamine oleate is popular in Europe. In countries with limited resources, absolute ethanol remains popular, because of its relative affordability, despite concerns of severe esophageal ulceration and stenosis related to its usethe first injection of 1 to 2 mL is placed 1 cm below the ac- tive bleeding site, if that site is identified. All visible varices are then injected with 1 to 2 mL of sclerosant at the gastro- esophageal (GE) junction. More proximally, injections are placed in 3-cm to 5-cm intervals up to 10 cm from the GE junction, unless an even more proximal bleeding site is identified. The advantage of sclerotherapy is rapid throm- bosis, which leads to subsequent hemostasis and fibrosis. Approximately 10 to 20 mL of sclerosant is used per session, based on the size and number of varices.5 Ethanol is an exception in that injection of no more than a 4-mL volume is recommended in an intravariceal fashion.SửdụngkếthợpoctreotidevàsomatosatinkiểmsoátchảymáutốthơnvàcầmmáutạmthờiHiệuquảkémtrongdãn TM dạdàyđơnthuần
The gastric balloon is inflated, and tension is applied to the gastroesophageal junction. If this does not control the hemorrhage, the esophageal balloon is inflated as well, compressing the venous plexus between them
CCD: nhiễmtrùnghệthống.gan, bệnhnãogannặng, huyêtkhốiTMCửa, u mạchmáugan