5. Nghiên cứu về vùng không tiếp khớp chỏm quay
Phù hợp cho người Việt Nam
Độ tin cậy
5
• 3 phương pháp xác định
• Sử dụng mốc giải phẫu để đánh dấu
?
? ?
?
?
6. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng vùng không tiếp khớp của chỏm quay
ở khớp quay trụ trên trên người Việt Nam.
Xác định đặc điểm giải phẫu vùng không tiếp khớp chỏm quay ở khớp
quay trụ trên.
Xác định tính chính xác của các phương pháp lâm sàng xác định vùng
không tiếp khớp hiện nay.
6
12. 12
Weiss và cs. Kuhn và cs. Smith và cs. Soyer và cs. Caputo và cs.
Vùng không tiếp khớp chỏm quay
215o ± 45o(Vùng
tiếp khớp) 116.1o ± 15.9o 110o (105o-113o) Không 113o ± 4o
Phương pháp xác định trên lâm sàng
Phức tạp
Biết giới hạn
Nhanh
Không rõ giới
hạn
Đơn giản
Biết giới hạn
Hạn chế
Cỡ mẫu nhỏ Sai số?
13. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
13
• Đối tượng nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
• Biến số nghiên cứu
• Công cụ nghiên cứu
• Các bước tiến hành
14. • Các khuỷu tay trên xác tươi tại phòng xác của bộ môn Giải phẫu
học – Trường đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh.
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Không có biến dạng trên đại thể
Biên độ sấp ngửa trong giới hạn bình thường
Tiêu chuẩn loại trừ
Có biến dạng, dị dạng các cấu trúc ở vùng khuỷu sau khi bộc lộ
chỏm quay
Đối tượng nghiên cứu
15. Phương pháp nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca
• Cỡ mẫu dự kiến: 30 khuỷu tay.
15
16. Đặc điểm mẫu
• Tuổi
• Giới
• Thời gian chờ mổ
• Bên trái – bên phải
• Biên độ sấp ngửa ban đầu
Đặc điểm vùng không tiếp khớp
• Vùng không tiếp khớp
• Gờ nhọn
• Sụn hẹp
• Sụn rộng
• Cung vùng sụn hẹp
• Chu vi chỏm quay
A. Biến số nghiên cứu
19. 19
• Vùng không tiếp khớp chuẩn
Cung 𝑨 𝟏
Góc α1
• Vùng không tiếp khớp Smith
Cung 𝑨 𝟐
Góc α2
• Vùng không tiếp khớp Caputo
Cung 𝑨 𝟑
Góc α3
α3
𝐴3
α2
𝐴2
α1
𝐴1
Caputo
Smith
chuẩn
26. Nguyên lý hoạt động
26
Mỏm trâm quay
Lồi củ Lister
Chỏm quay
27. • Bước 1 – Chuẩn bị
• Bước 2 – Đo biên độ sấp ngửa cẳng tay.
• Bước 3 – Xác định vùng không tiếp khớp chuẩn
• Bước 4 – Xác định vùng không tiếp khớp Smith.
• Bước 5 – Xác định vùng không tiếp khớp Caputo.
• Bước 6 – Đánh giá đặc điểm vùng không tiếp khớp
• Bước 7 – So sánh các vùng không tiếp khớp.
• Bước 8 – Đo đường kính chỏm quay, kích thước cung sụn hẹp
• Bước 9 – Xử lý, phân tích số liệu
27
C. Các bước tiến hành
40. 40
TT Biến số Loại biến số Đơn vị
1 Tuổi Định lượng Năm
2 Giới Định tính 0: F 1: M
3 Thời gian chờ mổ Định lượng Ngày
4 Bên trái/phải Định tính
5 Biên độ sấp ban đầu Định lượng Độ
6 Biên độ ngửa ban đầu Định lượng Độ
7 Góc α1 Định lượng Độ
8 Góc α2 Định lượng Độ
9 Góc α3 Định lượng Độ
10 Chu vi chỏm quay Định lượng mm
11 Chiều dài cung vùng sụn hẹp Định lượng mm
12 Gờ nhọn Định tính
41. 3. Kết quả
3.1 Đặc điểm mẫu
3.2 Đặc điểm giải phẫu vùng không tiếp khớp chỏm quay
3.3 Kích thước vùng không tiếp khớp
41
42. 42
74.07o ± 10.01o 89.01o ± 5.28o
28 61.86 ± 12.75
14 14
2:5
190.43 ± 47.65 ngày
..
..
.. ..
..
..
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
47. Tỉ lệ
Cung vùng không tiếp khớp
𝐶ℎ𝑢 𝑣𝑖 𝑐ℎỏ𝑚 𝑞𝑢𝑎𝑦
34.33% ± 4.54 %
α1
o = 123.57 o ± 16.34 o
α1
rad = 0.687 ± 0.09
L 𝐴1
= 24.82mm ± 3.92mm
3.3 Kích thước vùng không tiếp khớp
48. Tỉ lệ
Cung vùng không tiếp khớp
𝐶ℎ𝑢 𝑣𝑖 𝑐ℎỏ𝑚 𝑞𝑢𝑎𝑦
24.81% ± 3.75 %
α2
o = 89.32 o ± 13.51 o
α2
rad = 0.5 ± 0.08
L 𝐴2
= 17.94 mm ± 3.03 mm
3.3 Kích thước vùng không tiếp khớp
• Mẫu 16
• Nam
• Biên độ sấp ban đầu: 68o
• Biên độ ngửa ban đầu: 83o
• 59 tuổi
• Tay trái
49. • Góc α1: 108o
• Góc α2: 102o
• Góc α3: 86o
• Chu vi chỏm quay: 74 mm
• Chiều dài cung vùng sụn hẹp: 36 mm
• Gờ nhọn: không.
Nguồn: mẫu NC 15 49
Trường hợp minh họa 1
• Tuổi: 59
• Tay: phải
• Mẫu: 15
• Giới: nam
• Biên độ sấp ban đầu: 92o
• Biên độ ngửa ban đầu: 82o
50. 50
• Góc α1: 114o
• Góc α2: 80o
• Góc α3: 90o
• Chu vi chỏm quay: 62 mm
• Chiều dài cung vùng sụn hẹp: 35 mm
• Gờ nhọn: không.
Trường hợp minh họa 2
• Tuổi: 30
• Tay: trái
• Mẫu: 24
• Giới: nữ
• Biên độ sấp ban đầu: 75o
• Biên độ ngửa ban đầu: 96o
52. Tỉ lệ
Cung vùng không tiếp khớp
𝐶ℎ𝑢 𝑣𝑖 𝑐ℎỏ𝑚 𝑞𝑢𝑎𝑦
24.13% ± 2.62 %
α3
o = 86.86o ± 9.43o
α3
rad = 0.48 ± 0.05
L 𝐴3
= 17.4 mm ± 2.11 mm
3.3 Kích thước vùng không tiếp khớp
54. 54
Trường hợp minh họa 3
• Mẫu: 25
• Giới: nam
• Biên độ sấp ban đầu: 66o
• Biên độ ngửa ban đầu: 93o
Nguồn: mẫu NC 25
• Tuổi: 62
• Tay: phải
• Góc α1: 85o
• Góc α2: 90o
• Góc α3: 74o
• Chu vi chỏm quay: 70 mm
• Chiều dài cung vùng sụn hẹp: 42 mm
• Gờ nhọn: không.
55. 55
• Mẫu: 27
• Giới: nam
• Biên độ sấp ban đầu: 66o
• Biên độ ngửa ban đầu: 93o
• Góc α1: 105o
• Góc α2: 88o
• Góc α3: 105o
• Chu vi chỏm quay: 74 mm
• Chiều dài cung vùng sụn hẹp: 34 mm
• Gờ nhọn: không.
Trường hợp minh họa 4
• Tuổi: 59
• Tay: phải
56. 4. Bàn luận
4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
4.2 Phương pháp nghiên cứu
4.3 Đặc điểm giải phẫu vùng không tiếp khớp chỏm quay
4.4 Tính chính xác của các phương pháp xác định vùng không tiếp khớp
chỏm quay
4.5 Hạn chế của đề tài
56
57. 57
74.07o ± 10.01o 89.01o ± 5.28o
28 61.86 ± 12.75
14 14
2:5
190.43 ± 47.65 ngày
..
..
.. ....
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
58. Tầm vận động sấp ngửa khuỷu
Boone và cs. Green và cs. Gunal và cs. Nhóm NC
Đặc điểm mẫu
20t-54t
n = 56
Nam
18t-55t
n = 20
Nam và nữ
18t-22t
n = 1000
Nam
30t-89t
n = 28
Nam và nữ
Biên độ vận động [Trung bình (Độ lệch chuẩn)]
Sấp 75.0 (5.3) 84.4 (2.2) 73.96 (10.26)
Ngửa 81.1 (4.0) 76.9 (2.1) 91.7 (9.6) 89.11 (5.22)
58
61.86
60. 4.3 Đặc điểm giải phẫu vùng không tiếp khớp chỏm quay
Vị trí
“Khi cẳng tay ở tư thế trung tính, vùng không tiếp khớp chỏm quay ở vị
trí trước ngoài.”
60
61. Màu sắc sụn che phủ
Caputo và cs.: “ Vùng tiếp khớp: Trắng tinh
Vùng không tiếp khớp: hơi vàng”
61
64. 4. Bàn luận
4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
4.2 Phương pháp nghiên cứu
4.3 Đặc điểm giải phẫu vùng không tiếp khớp chỏm quay
4.4 Tính chính xác của các phương pháp xác định vùng không tiếp
khớp chỏm quay
4.5 Hạn chế của đề tài
64
65. Vùng không tiếp khớp chuẩn
• Cung 𝑨 𝟏 = 24.44 mm
• Góc α1 = 123.57 o ± 16.34 o
• Chu vi = 71.2 mm ± 4.98 mm
65Mẫu NC 16
Vùng an toàn
Chiều dài nẹp
66. Tác giả Năm Phương pháp nghiên cứu Cỡ mẫu
Kích thước vùng không
tiếp khớp
Smith và cs. 1996 Phẫu tích xác tươi 6 110 (105 – 120)
Caputo và cs. 1998 Phẫu tích xác tươi 24 113 ± 4 (106 – 120)
Kuhn và cs. 2012 Phân tích CT Scan xác tươi 7 116.1 ± 15.9
Nhóm NC 2016 Phẫu tích xác tươi 28 123.57 ± 16.34 (85 – 155)
66
67. Phương pháp Smith
• Kém chính xác
• Kết quả khó đồng nhất
67Mẫu NC 16
Smith thừa nhận sai số
69. Ưu điểm
Đơn giản
Không phụ thuộc cấu trúc giữ
vững khuỷu
Nhược điểm
Sai số khi thao tác
Khó xác định nếu chỏm quay gãy
rời cổ xương quay
Phương pháp Caputo
Vùng không tiếp khớp Caputo nằm gần giới hạn trước
của vùng không tiếp khớp chuẩn
70. Cỡ mẫu chưa đủ lớn
30 28
4.5 Hạn chế của đề tài
72. Kết luận
1. Đặc điểm giải phẫu vùng không tiếp khớp chỏm quay
• Hình dáng
• Mặt trên
• Mặt bên
• Kích thước
• Cung
• Góc
• Màu sắc
2. Phương pháp xác định vùng không tiếp khớp chỏm quay
• Phương pháp Caputo
• Phương pháp Smith
72
24.82 mm
123.57o
𝐴1
α1
73. Kiến nghị
• Nghiên cứu về tầm vận động sấp ngửa cẳng tay ở người Việt Nam.
• Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Caputo cải biên với việc sử dụng
khung tịnh tiến trong xác định vùng không tiếp khớp chỏm quay
73