SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
World Journal of Urology
1 3
ORIGINAL ARTICLE
https://doi.org/10.1007/s00345-021-03768-5
Sự phát truển toán đồ dự đoán tỷ lệ sạch sỏi ở
nhữ
ng bệnh nhân đủ điều kiện tán sỏi niệu quản
bằng laser qua ống nội soi bán cứ
ng.
Cosim o De Nunzio1 · Jamil Ghahhari1 ·Riccardo Lombardo1 · Giorgio Ivan Russo1 · Ana Albano2 ·Antonio Franco1 ·
Valeria Baldassarri1 · Antonio Nacchia1 · Juan Lopez2 ·Pilar Luque2 · Maria Jose Ribal2 ·Antonio Alcaraz2 ·
Andrea Tubaro1
Received: 14 February 2021 / Accepted: 17 June 2021
© The Author(s) 2021
Tóm tắt
Mục đích: rất ít công cụ hiện nay có thể dự đoán kết quả tán sỏi niệu quản ở nhứng bệnh nhân sỏi
niệu quản. Mục đích nghiên cứu của chúng tối là phát triển thuật toán tỷ lệ sạch sỏi ở những bệnh
nhân tán sõi niệu quản bằng ống nội soi bán cứng (ULT).
Phư
ơ
ng pháp Từ tháng 1 năm 2014 trở đi, những bệnh nhân trải qua semi-rigid Ho: YAG tán
sỏi niệu quản bằng laser qua ống bán cứng được ghi nhận vào 2 trung tâm. Những bệnh nhân
được đánh giá tiền phẩu với tiền sử lâm sàng, phân tích nước tiểu, và chức năng thận. CT không
thuốc được sử dụng để xác đị nh số lượng, vị trí, kích thước của sỏi và cuối cùng sự hiện diện của
thận ứ nước. Một thuật toán được tạo ra dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán thành
công của CLT. Kết quả tổng quát, 356 bệnh nhân có tuổi trung bình 54 (IQR 44/65) là được ghi
nhận. 285/356 (80%) bệnh nhân là sạch sỏi sau 1 tháng. Trên phân tích đa biến một sỏi (OR
1.93, 95% CI 1.05–3.53, p = 0.034), kích thước sỏi (OR 0.92, 95% CI
0.87–0.97, p = 0.005), vị trí ngoại biên (OR 2.12, 95% CI 1.29–3.48, p = 0.003) và sự không
có mặt của thận ứ nước (OR 2.02, 95% CI 1.08–3.78, p = 0.029) là yếu tố tiên tiên lượng của sự
thành công và chúng được sử dụng để phát triển một toán đồ. Thuật toán dựa trên sự trình bày
phân biệt tốt (khu vực dưới đường cong [AUC]: 0.75), sự hiệu chỉ nh tốt (Hosmer–Lemeshow test,
p > 0.5) và một lợi ích rông trong vùng xác suất giữa 15 và 65%. . kết luận việc thực hiện một
toán đồ của chúng tối sẽ tốt hơn cho hội đồng bệnh nhân trức khi điều trị và và có thể được sử
dụng xác đị nh những bệnh nhân có nguy cơ thất bại. Giá trị bên ngoài được đảm bảo trước khi
nó tiến hành lâm sàng.
Keywords Stone free · Ureterolitothripsy · Ureteral stones · Treatment
Introduction
Sỏi niệu quản thực sự là một trong những bệnh
lý niệu khoa phổ biến nhất, chiếm 1% các
trường hợp đến khoa cấp cứu [1].
Nếu không được điều trị , chúng có thể dẫn đến
tắc nghẽn niệu quản, tổn thương thận và/ hoặc
trong những trường hpự nghiêm trọng dẫn đến
tiến triễn nhiễm trùng tiết niệu [2, 3]. trong
quản lý sỏi niệu quản, sự quan sát bao gồm những
lựa chọn điều trị với liệu pháp tống sỏi nội khoa
(MET), tán sỏi sóng xung kích
World Journal of Urology
1 3
 Cosimo De
Nunzio
cosimodenunzio@virgil
io.it
1
Department of Urology, “Sant’Andrea”
Hospital, “La Sapienza” University, Rome,
Italy
2
Hospital Clinic Barcelona, Barcelona, Spain
Bên ngoài cơ thể (ESWL), tán sỏi đường niệu
quản (ULT) và tán sỏi nội soi ổ bụng or mở niệu
quản. Chỉ đị nh lấy sỏi niệu quả tích cực khi tắc
nghẽn kéo dài, suy chức năng thận, are
persistent obstruction, đau dai dẵng mặc dù
điều trị thuốc giảm đau và khả năng thấp sỏi
tự di chuyển [4].ngày nay, hầu hết các ULT
được thực hiện với Ho:YAG laser, mặc dù, gần
đây nhiều nghiên cứu đã chứng minh kết quả
tuyệt bằng cách tán sỏi sóng laser [5].
ULT hiện là một thủ thuật hiệu quả và an
toàn mặc dù không tránh khỏi các biến chứng
có thể xãy ra như thủng niệu quản, đứ niệu
quản, nhiẽm khuẩn huyết cấp,tổn thương
thận và trong tương lại cần thêm điều trị
[6–8]. ngoài ra, trong 24–28% các trường
hợp, bệnh nhân có thể có xuất hiện sót sỏi và
tỉ lệ thất bại của quy trình/từ 0.7 tới 7.7%
không thể tiếp cận niệu quả có sỏi [9–11].
World Journal of Urology
1 3
Trong tình huống lâm sàng này, do đó, việc xác
đị nh những bệnh nhân nguy cơ thất bại cao là
rất quan trọng và thông báo cho bệnh nhân có
khả năng thực hiện nhiều lần để đạt được tình
trạng hết sỏi. Trong những năm qua, chỉ có môt
toán đồ được phát triễn nhóm ở nhật bản để dự
đoán hiệu quả của ULT [12]. mô hình đã được
thông qua bởi nhóm chúng tôi và trên phân tích
ROC có độ chính xác từ 0,67-0,74; tuy nhiên,
một số nghiên cứu về mô hình dự báo cho rằng
chứng nên sử dụng trong nhóm quần thể tương
tự nhau để phát triển nhóm để cải thiện khả
năng phân biệt và hiệu chuẩn của mô hình [10,
13].
Với những kiến thức này, mục đích nghiên
cứu của chúng tôi là phát triển một toán đồ
mới dự đoán tỉ lệ sạch sỏi ở các nước châu âu
,đậc biệt trong dân số Đị a Trung Hải, sau khi
điều trị ULT bán cứng (thực hiện bằng cách sử
dụng Ho:YAG laser) cho những chẩn đoán sỏi
niệu quản chỉ với CT không thuốc.
Dữ liệu và phương pháp
quần thể nghiên cứu
Từ tháng 1 năm 2014 tới nay, dử liệu từ
một chuổi liên tiếp nhưng bênh nhân bán
cứng Ho: phương pháp YAG laser tán sỏi niêu
quản nguyên phát lấy sỏi nguyên phát chủ yếu
được ghi nhân tại 2 trung tâm, tại
"Sant’Andrea" Hospital, "La Sapienza"
University, Rome, Italy và tại “Hospital
Clinic Barcelona”, Barcelona, Spain. Nghiên
cứu đã được phê duyệt bởi một ủy ban đạo đức
đị a phương và một sự đồng ý được thông báo
cụ thể đã được tất cả các bệnh nhân ký tên..
Đề cương nghiên cứu được xây dựng phù hợp
với các nguyên tắc của tuyên bố Helsinki.
Tuổi, giới tính và Chỉ số khối cơ thể (BMI),
được tính bằng Kg / m2, được ghi lại từ tất cả
các bệnh nhân.
Bệnh nhân được đánh giá trước phẩu thật
với tiền sử lâm sàng, phân tích máu bao gồm
số lượng tế bào máu, điện giải đồ, chức năng
thận (creatinine), uric acid, đánh giá chức
năng đông máu, các test nước tiểu and thói
quen đi tiểu. Sự có mặt đái mủ khi có sự hiện
diện trên ≥ 5 bạch cầu/high power field on
examination urinary sediment or urinary
dipstick test positive for leucocyte ester- ase
and/or nitrate.
Sỏi niệu quản được chẩn đoán bằng chụp cắt
lớp vi tính tăng cường không cản quang (CT)
được sử dụng để xác đị nh số lượng, vị trí và
chiều dài của sỏi và cuối cùng là hiện tượng thận
ứ nước.. đối với số lượng sỏi thay đổi, chúng tôi
đã xác đị nh được bốn loại 1 viên, 2 viên, 3
viên, ≥ 4 viên. Chiều dài sỏi được xác đị nh chiều
dài lớn nhất trên CT, trong khi vị trí cửa sỏi
được chia ra khúc nối niệu quả bể thận (UPJ),
niệu quản đầu, niệu quản giữa, niệu quán cuối.
Kỉ thuật phẩu thuật
Tất cả các bệnh nhân đều trải qua ULT bán
phần cứng dưới gây mê toàn thân hoặc tê tủy
sống thắt lưng và thủ thuật được thực hiện bởi
các bác sĩ phẫu thuật chuyên khoa, tại hai
trung tâm. ULT được thực hiện bằng ống soi
niệu quản bán cứng 7,5 F using Road runner
safe wire (Cook Medical, Bloomington, IN,
USA) dưới hướng dẫn soi huỳnh quang. Nguồn
năng lượng là một Ho:YAG laser ( Sphynx LISA
laser, Katlenburg-Lindau Germany)sử dụng
sợi laser 350 micron 1 J và 10 Hz. Tất cả
các viên sỏi đều được xử lý bằng kỹ thuật hóa
bụi và không viên nào được lấy ra trực tiếp
bằng rọ hoặc kẹp. bất kì sỏi sót lại được lấy ra
bằng kẹp hoặc rọ. Quá trình hoàn thành bởi
việc đặt sode DJ để tránh sự tắt cấp do tổn
thương niệu quản, chảy máu hoặc sót lại các
mảnh sỏi chưa được chẩn đoán. Tất cả bệnh
nhân với biến chứng giảm thông niệu quản,
thủng niệu quản, hẹp niệu quản là được xử trí
đặt stent 4 tuần và and can thiệp thì hai.
Hiệu quả
Hiệu quả điều trị và sự sót sỏi được đánh giá
sau 1 tháng điều trị bằng ct không thuốc .
sạch sỏi được xem là không có mảnh vở nào
World Journal of Urology
1 3
được phát hiện trên CT. Bệnh nhân sót sỏi
trải qua quá trình can thiệp thứ hai như a
ESWL, ULT lần hai, mini PCNL để đạt được
mục tiêu điều trị .
Phân tích thống kê
Statistical analysis được thực hiện băng
Statistical Package cho the Social Sciences
(SPSS v.24, IBM Corp., Armonk, NY, USA)
và STATA software. Xem xét tỷ lệ không có
đá là 80% và giả sử AUC là 0,70 với giá trị
alpha là 0,01 và giá trị beta là 0,99, kích
thước mẫu được tính theo Obuchowski và
cộng sự. [14] was 306. We estimated a 20%
probability of drop-off with a result- ing
final sample size of 361 patients. Đánh giá
sự phân bố dử liệu sử dụng thử nghiệm the
Kolmogorov–Smirnov cho thấy phân bố dử liệu
không chuẩn của dử liệu nghiên cứu. Sự khác
nhau giửa những nhóm các bệnh nhân trong
trung bình cho các biến đị nh lượng và sự khác
biệt trong phân phối cho các biến phân loại đã
được kiểm tra với phân tích một chiều Kruskal
– Wallis về phương sai và kiểm đị nh chi bình
phương, tương ứng. Tất cả các biến được đánh
giá bằng cách sử dụng hồi quy logistic nhị phân
đơn biến để dự đoán tỷ lệ không có đá. Sau đó,
các biến có ý nghĩa thống kê được đưa vào mô
hình hồi quy logistic điều chỉ nh theo tuổi đa
biến. Dựa trên mô hình đa biến, một
nomogram đã được phát triển. Các đường cong
đặc tính của toán tử máy thu (ROC) được tạo
ra để đánh giá
the
World Journal of Urology
1 3
sự phân biệt của mô hình. Việc hiệu chuẩn được
đánh giá bằng cách sử dụng thử nghiệm Hosmer
– Lemeshow (đối với thử nghiệm này, giá trị p
<0,05 cho thấy sự thống nhất không tốt giữa xác
suất dự đoán và kết quả quan sát được). Ngoài
ra, các ô hiệu chuẩn đã được đánh giá, trong đó
trục x đại diện cho xác suất dự đoán và trục y
thể hiện độ chính xác quan sát thực tế của mô
hình. Các đường cong quyết đị nh được tạo ra để
đánh giá lợi ích ròng của mô hình. Cuối cùng,
một nomogram đã được phát triển dựa trên mô
hình hồi quy logistic. 200 bootstrap đã được sử
dụng để xác thực nội bộ. Giá trị alpha 5% được
coi là ngưỡng có ý nghĩa. Dữ liệu được trình bày
dưới dạng trung vị (phạm vi) và trung bình ± độ
lệch chuẩn (SD) và trung vị với phạm vi liên
phần tư (IQR).
Kết quả
Nhìn chung, 356 bệnh nhân, bao gồm 242
(68%)
Đặc biệt hơn, SF là 70%, 80% và 85% tương ứng
với sỏi niệu quản đoạn gần , giữa và xa. SF những
bệnh nhân có chiều dài sỏi trung bình thấp hơn (8
mm vs > 10 mm, p < 0.01). hơn nửa, bệnh
nhân SF có biểu hiện thường xuyên hơn ở một
nửa xa (51% vs 21%, p < 0.01) trong khi sự
hiện diện ít thường xuyên hơn ở bệnh nhân có
thận ứ nước (75%vs 80%, < 0.01) và đái máu
(24%vs38%, p < 0.01) khi so sánh với bệnh nhân
NSF.
Trên phân tích đa biến, sỏi đơn độc (OR
1.93, 95% CI 1.05–3.53, p = 0.034), kích
thước sỏi (OR 0.92, 95% CI
0.87–0.97, p = 0.005), vị trí xa (OR 2.12,
95% CI 1.29–3.48, p = 0.003) và sư jhiện
diện của ứ nước thận (OR 2.02, 95% CI 1.08–
3.78, p = 0.029) là những dự đoán về tỉ lệ
sạch sỏi (Table 2).
Toán đồ bao gồm các biến có ý nghĩa
thống kê để dự đoán tỷ lệ hết sỏi, đưa ra độ
chính xác dự đoán là 0,75 trên phân tích
ROC.toán đồ được hiệu chỉ nh tốt
Table 2 Multivariate analysis predicting the risk of stone
free rat
Nam và 114 (32%) nữ, đã được ghi tên vào nghiên
cứu.
Nhìn chung, trong 12/356 bệnh nhân, quy
trình không được hoàn thành bởi vì oniệu quản
ít thuận lợi, 4/356 bệnh nhân thủng niệu quản,
và 9/356 bệnh nhân có mặt của sự hẹp niêu
quản. Các đặc điểm của quần thể nghiên cứu
được báo cáo trong Bảng 1.
285 (80%) bệnh nhân là hết sỏi (SF) sau 1
tháng, với không phát hiện sót sỏi trên CT.
Multivaria
te
Odds ratio P
Single stone 1.93 (1.05–
3.53)
0.03
4
Stone size 0.92 (0.87–
0.97)
0.00
5
Distal position 2.12 (1.29–
3.48)
0.00
3
No hydronephrosis 2.02 (1.08–3.78) 0.029
characteristics
(male/female)
stone (mm)
(IQR:46/
67)
Table 1 General cohort’s Overall No stone free Stone free p
Number of
patients
356 71/356 (20%) 285/356
(80%)
Gender 68%/32% 63%/33% 68%/22% 0.41
4
Median age (years) 54
(IQR:44/66)
55 54
(IQR:44/66)
0.76
8
Median length of
the
Number of stones
8 (IQR:6/11) 10 (IQR:5/10) 8 (IQR:5/10) 0.00
1
1 294/356
(82%)
54/71 (76%) 240/285
(85%)
0.00
1
2 46/356 (13%) 11/71 (16%) 31/285 (11%)
3 8/356 (2%) 2/71 (3%) 6/285 (2%)
4 8/356 (2%) 5/71 (5%) 3/285 (1%)
Stone location
World Journal of Urology
1 3
(p = 0.84) và trình bày lợi ích trong khoảng
xác suất giửa 15 và 65% (Fig. 1). Xác thực nội
bộ với 200 bootstraps dẫn đến diện tích dưới
đường cong 0,74.bàn
Trong nghiên cứu hiện tại,chúng tôi đã phát triển
thành công một toán đồ để dự đoán tỷ lệ hết sỏi
trong nhóm bệnh nhân đa trung tâm ở Châu Âu.
Mô hình cho thấy sự phù hợp về phân biệt tốt
(AUC = 0,75) và lợi ích ròng lâm sàng trong
phạm vi xác suất từ 15 đến 65%. Cũng như
mô hình đã được xác thực nội bộ thành công
(AUC = 0,74). Theo kết quả của chúng tôi, sỏi
đơn lẻ, kích thước nhỏ, vị trí xa và không có
thận ứ nước là những yếu tố dự báo độc lập về
tình trạng không có sỏi.
Trong nhóm bệnh nhân đa trung tâm của
chúng tôi, tỷ lệ SF chung là 80%. Cụ thể hơn,
SF lần lượt là 70%, 80% và 85% đối với sỏi niệu
quản đoạn gần, đoạn giữa và đoạn xa. Theo các
tài liệu hiện có, tỷ lệ SF tổng thể nằm trong
khoảng từ 60 đến 100%. Cũng như vậy SF ở
đá gần, giữa và đá xa lần lượt nằm trong
khoảng từ 51 đến 75%, 56% đến 88% và 81%
đến 93%. Tỷ lệ không có đá của chúng tôi phù
hợp với tài liệu và xác nhận giá trị nội bộ của
kết quả của chúng tôi [10, 12, 15–18].Điều
quan trọng là phải nhấn mạnh rằng không có
khuyến nghị tồn tại về kỹ thuật hình ảnh để sử
dụng như sau khi ULT [19, 20].Chúng tôi
quyết đị nh sử dụng CT không cản quang để
giảm các sai lệch liên quan đến việc giải thích
bằng tia X của Hoa Kỳ hoặc đơn giản.
Theo kinh nghiệm của chúng tôi, sự hiện
diện của các viên sỏi lớn và / hoặc nhiều viên
sỏi và / hoặc thận ứ nước là các yếu tố nguy cơ
của các mảnh vỡ còn sót lại sau khi ULT. Các
yếu tố nguy cơ này đã được xác nhận rộng rãi
bởi các tài liệu hiện có [17, 21]. El Nahas và
cộng sự. cho thấy đặc điểm của sỏi, sỏi niệu
quản đoạn gần và bác sĩ phẫu thuật nội khoa
thiếu kinh nghiệm là những yếu tố không
thuận lợi trong thủ thuật ULT [17]. Cũng như
Imamaura và cộng sự. và xác nhận của chúng
tôi về Imamura nomo- gram đã xác nhận vai
trò của chiều dài sỏi, số lượng sỏi, vị trí sỏi và
tiểu mủ như những yếu tố dự báo tỷ lệ không
có sỏi [10, 12]. Các yếu tố dự báo quan trọng
khác về tình trạng SF bao gồm kinh nghiệm
của bác sĩ phẫu thuật và việc tán sỏi [21].
Leijte và cộng sự. trong nghiên cứu của họ về
các yếu tố dự đoán ULT đã xác nhận rằng kinh
nghiệm của bác sĩ phẫu thuật là cần thiết cho
một thủ thuật thành công và an toàn [21]. Để
loại trừ sự sai lệch có thể xảy ra này, trong
nghiên cứu của mình, chúng tôi quyết đị nh chỉ
bao gồm các thủ thuật được thực hiện bởi các
bác sĩ phẫu thuật nội soi tiết niệu chuyên nghiệp
với hơn 10 năm kinh nghiệm và ít nhất 100
thủ tục mỗi năm.
Vẫn chưa có đị nh nghĩa rõ ràng về tán sỏi
trên CT. Tran et al. gần đây đã đánh giá vai
trò có thể có của HU niệu quản đoạn gần và
đoạn xa trên CT để dự đoán sỏi với kết quả đầy
hứa hẹn. Để tránh những thành kiến có thể xảy
ra
Fig. 1 A Nomogram, B receiver operator characteristic curve, C decision curve analysis
World Journal of Urology
1 3
World Journal of Urology
1 3
về đị nh nghĩa, chúng tôi quyết đị nh không
đánh giá khía cạnh này trong nghiên cứu hiện
tại;tuy nhiên, một nghiên cứu về chủ đề này đang
được tiến hành và các kết quả sơ bộ đã được công bố
gần đây trong một bản tóm tắt [22, 23].
Trong những năm qua, hàng nghìn mô hình
dự đoán đã được phát triển để dự đoán kết quả
sau phẫu thuật. Trong niệu khoa, một số mô
hình dự đoán đã được phát triển cả trong lĩnh
vực ung thư và sỏi; tuy nhiên, chỉ có một mô
hình chứng minh để dự đoán tình trạng không
có đá sau khi ULT [10, 12, 24–31]. Nhóm
Imamura Nhật Bản là những người đầu tiên
công bố toán đồ để dự đoán hiệu quả của ULT
[12]. Mô hình bao gồm chiều dài, số lượng, vị
trí của sỏi và và sự hiện diện của tiểu mủ. Nó
đưa ra độ chính xác dự đoán là 0,74 đã được
xác nhận bởi xác nhận bên ngoài bởi nhóm
của chúng tôi (AUC = 0.67, p < 0.01) [10,
12]. Sau nhiều năm dài phát triển toán đồ, rõ
ràng là các đặc điểm chung của quần thể ảnh
hưởng rõ ràng đến khả năng phân biệt và hiệu
chuẩn của mô hình [13]. Trong quá trình xác
nhận của chúng tôi về toán đồ Imamura, toán
đồ này cho thấy khả năng phân biệt công bằng
và hiệu chuẩn kém [10]. Với kiếnthức này,
chúng tôi quyết đị nh phát triển một biểu đồ
để sử dụng ở những người dân phía nam Đị a
Trung Hải. Mô hình Imamura đang thiếu dữ
liệu thống kê quan trọng liên quan đến lợi ích
ròng lâm sàng có tầm quan trọng lớn khi phát
triển mô hình dự đoán. Mô hình của chúng tôi
thể hiện khả năng phân biệt tốt và lợi ích ròng
lâm sàng đại diện cho một yếu tố quan trọng
cần xem xét khi đánh giá các mô hình dự báo.
Trong nghiên cứu này, tất cả bệnh nhân đều
trải qua ULT bằng laser sphynx holmium được
giới hạn bởi công suất tối đa 10j và không cho
phép thay đổi nhị p tim.. ngày nay,
công nghệ laser đã được cải tiến với các hiệu
ứng khác nhau như Moses, vapor, Bubble
blast and Virtual [32]. Ngoài ra, các đường
kính sợi khác nhau cũng có sẵn cho phép bác
sĩ phẫu thuật quyết đị nh cung cấp nhiều
năng lượng hơn hoặc chính xác hơn. Hơn nữa,
việc sử dụng nón đá có thể cải thiện tỷ lệ đá
không có đá, hạn chế giai đoạn di cư của đá.
Cuối cùng, các giỏ khác nhau có sẵn trên thị
trường có thể cải thiện tỷ lệ không có đá
[33]. Hiện tại, các mô hình dự đoán dựa trên
các công nghệ mới khác nhau này không có
sẵn và có thể đại diện cho một lĩnh vực
nghiên cứu trong tương lai.
Trong những năm qua, các bác sĩ lâm sàng
tập trung vào thuốc dựa trên nguy cơ hoặc
thuốc cá nhân hóa. Việc xác đị nh bệnh nhân
có nguy cơ thất bại điều trị cao có thể dựa
trên một yếu tố duy nhất hoặc tổng hợp nhiều
yếu tố nguy cơ. Suy nghĩ phổ biến hiện nay là
việc kết hợp các yếu tố dự báo vào một mô
hình dự báo cho phép đánh giá rủi ro và lựa
chọn bệnh nhân tốt hơn so với các yếu tố dự
báo hoặc xét nghiệm đơn lẻ. Mô hình dự báo có
ưu điểm là lập kế hoạch can thiệp chính xác và
cho phép tư vấn cá nhân cho bệnh nhân. Khi
đánh giá một mô hình, điều quan trọng là
phải xem xét sự phân biệt, hiệu chuẩn, lợi ích
lâm sàng, giá trị nội bộ, trình bày mô hình và
giá trị bên ngoài [13]. Mô hình của chúng tôi
có công trong việc gửi trước khả năng phân
biệt tốt, hiệu chuẩn tuyệt vời, lợi ích lâm sàng
tốt, xác nhận nội bộ và trình bày mô hình
thân thiện với người dùng.
Mô hình hiện nay có ý nghĩa lâm sàng quan
trọng trong việc tư vấn trước phẫu thuật cho
bệnh nhân. Một bệnh nhân có xác suất không
có sỏi thấp (Hình 2) có thể quyết đị nh thực
hiện một phương pháp điều trị thay thế ít
xâm lấn hơn như ESWL hoặc một phương pháp
điều trị xâm lấn hơn như miniPCNL. Gần đây,
Dasgupta và đồng nghiệp đã chứng minh sự
World Journal of Urology
1 3
không thua kém của ESWL
Chúng tôi trình bày
trường hợp của
một bệnh nhân với một
đơn 15 mm
đá nằm gần với
thận ứ nước. Để cóđược
khả năng không có đá
được dự đoán bằng
nomogram, xác đị nh vị
trí
các giá trị biến của
bệnh nhân tại mỗi
trục. Vẽ một đường
thẳng đứng để
Trục 'điểm' để xác đị nh
cách
nhiều điểm được quy
cho
mỗi giá trị biến (0
Điểm cho
thận ứ nước, 2,5 điểm
cho
kích thước đá, 5 điểm
cho một
đá và 0 điểm cho đá
proxi mal). Tổng số
điểm cho
tất cả các biến và xác
đị nh vị trí tổng
trên dòng 'Tổng điểm'
(tổng số
điểm 7, 5 điểm). Vẽ
một đường thẳng đứng
từ tổng điểm
trục về phía ‘Xác suất
của
trục không có đá để xác
đị nh
bệnh nhân không có đá
(không có đá
xác suất 43%)
Fig. 2 We present the case of a patient with a 15 mm single stone
World Journal of Urology
1 3
so với URS trong điều trị sỏi niệu quản [34].
Hơn nữa, trong thời đại tranh tụng phổ biến
sau phẫu thuật, một bệnh nhân nhận thức được
khả năng thành công thấp hoặc cần phải thực
hiện nhiều thủ tục phụ (ESWL hoặc một ULT
mới) sẽ dễ dàng chấp nhận một kết quả không
thành công hơn. Tác động lâm sàng của toán
đồ của chúng tôi đối với việc ra quyết đị nh của
bệnh nhân vẫn còn phải được xác đị nh và một
nghiên cứu tiền cứu đang được tiến hành tại
trung tâm của chúng tôi. Theo kinh nghiệm
của chúng tôi, không tìm thấy mối tương quan
giữa các biến chứng và các đặc điểm trước phẫu
thuật (dữ liệu không được hiển thị ). Tuy nhiên,
trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ có 25 biến
chứng được ghi nhận và do đó không thể đưa
ra kết luận chính xác. Một nghiên cứu tiềm
năng đa trung tâm lớn đang được tiến hành
để làm sáng tỏ hơn khía cạnh này. Tác động
lâm sàng của toán đồ của chúng tôi đối với việc
ra quyết đị nh của bệnh nhân vẫn còn phải
được xác đị nh và một nghiên cứu tiềm năng
đang được tiến hành tại trung tâm của chúng
tôi.
Chúng tôi phải thừa nhận một số hạn chế đối
với nghiên cứu này. Mô hình cần xác nhận bên
ngoài trước khi triển khai lâm sàng và có thể sử
dụng mô hình ứng dụng trình bày. Tuy nhiên,
một nghiên cứu để phát triển một ứng dụng dựa
trên thiết bị di động để được xác thực bên ngoài
đang được tiến hành và sẽ sớm có kết quả. “Một
hạn chế có thể xảy ra trong nghiên cứu của chúng
tôi là trong trường hợp không sử dụng ống soi niệu
quản mềm rút sỏi, đặc biệt nghiên cứu của chúng tôi
chỉ tập trung vào nội soi niệu quản bán cứng. Biểu
đồ trên nội soi niệu quản mềm có sẵn trong tài liệu
và bao gồm các biến số khác không áp dụng cho nội
soi niệu quản bán cứng [35].’ Nghiên cứu của
chúng tôi được thực hiện trong một nhóm
thuần tập phía nam Đị a Trung Hải gồm các
bệnh nhân trải qua ULTĐ trong tay chuyên
gia và do đó kết quả của chúng tôi rõ ràng phụ
thuộc vào dân số đăng ký. Hơn nữa, dữ liệu của
chúng tôi phụ thuộc chặt chẽ vào các đặc điểm
về kích thước, vị trí và số lượng sỏi, có thể khác
biệt rõ ràng với các tình huống lâm sàng khác.
Một hạn chế khác có thể xảy ra là thiếu dữ liệu
về bệnh nhân đã thực hiện đồng thời ULT linh
hoạt; tuy nhiên, ống soi niệu quản linh hoạt
không có sẵn ở tất cả các cơ sở và do đó chúng
tôi ưu tiên loại trừ những bệnh nhân này. Một
nghiên cứu khác đang được tiến hành để phân
tích các yếu tố dự báo trong nhóm dân số cụ
thể này. Một hạn chế có thể xảy ra đối với hình
ảnh của chúng tôi là thiếu khả năng thực hiện
phân tích về các biến chứng; tuy nhiên, một
nghiên cứu đa trung tâm lớn để điều tra các
yếu tố dự báo biến chứng ở bệnh nhân tán sỏi
niệu quản đang được tiến hành. Ngoài ra, phân
tích đá không được thực hiện trong nghiên cứu
của chúng tôi. Bất chấp những hạn chế, mô hình
dự đoán UTL bán cứng được đề xuất, có thể
chứng minh là một công cụ tuyệt vời để đánh
giá kết quả điều trị của bệnh nhân và đưa họ
đến gần hơn với cái gọi là "thuốc điều chỉ nh",
tạo điều kiện tư vấn và đáp ứng nhiều hơn nhu
cầu của bệnh nhân về sự rõ ràng của kết quả và
chiến lược điều trị . Trong lĩnh vực quy trình
ULT, mô hình này là mô hình đầu tiên được
đánh giá với phân tích đường cong quyết đị nh
tính toán “lợi ích ròng” lâm sàng của toán đồ
so với chiến lược mặc đị nh. Cần xác nhận bên
ngoài của mô hình dự đoán mới này trước khi
áp dụng nó trong thực hành lâm sàng. Tuy
nhiên, bất chấp tất cả những hạn chế này, nếu
bên ngoài xác thực nomogram của chúng tôi
World Journal of Urology
1 3
có thể đại diện và là công cụ dễ dàng để hội
đồng những bệnh nhân bị sỏi niệu đạo và có
thể xác đị nh được những bệnh nhân có nguy
cơ lớn mắc các mảnh vụn sót lại, những người
có thể cần điều trị thêm.
Kết luận
Trong nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi đã
phát triển một hình ảnh chụp phim lâm sàng
để dự đoán tỷ lệ không tạo sỏi (SFR) ở những
bệnh nhân đang trải qua quá trình tán sỏi
niệu quản để tìm sỏi niệu quản. Hình ảnh chụp
nomogram này cho thấy độ chính xác hợp lý
trong việc dự đoán SFR; nếu được xác nhận từ
bên ngoài, chương trình của chúng tôi có thể
được sử dụng trong thực hành lâm sàng để hội
đồng bệnh nhân và xác đị nh những bệnh
nhân có nguy cơ lớn về mảnh vỡ còn sót lại
cần được điều trị tiếp theo.
Author contributions CDN: protocol/project
development, data col- lection or management and
data analysis, manuscript writing/editing. JG: data
collection or management and manuscript
writing/editing. RL: data collection or management,
data analysis and manuscript writing/ editing. GR:
data collection or management and manuscript
writing/ editing. AA: data collection or management
and manuscript writing/ editing. AF: data collection
or management, manuscript writing/edit- ing and
data analysis. VB: data collection or management,
manuscript writing/editing and data analysis. AN:
data collection or management, manuscript
writing/editing and data analysis. JL: data collection
or management and manuscript writing/editing. PL:
data collection or management and manuscript
writing/editing. MJR: data collection or management
and manuscript writing/editing. AA: data collection
or management, data analysis and manuscript
writing/editing. AT: proto- col/project development,
data collection or management, data analysis and
manuscript writing/editing.
Funding Open access funding provided by Università
degli Studi di Roma La Sapienza within the CRUI-
CARE Agreement. None.
Availability of data and material Data and material
are available upon request.
Code availability Not applicable.
Declarations
Conflict of interest None.
Ethical approval The study was approved by a local
ethical committee and was conducted in accordance
with the principles of the Declara- tion of Helsinki.
Consent to participate A specific informed consent was
signed by all the patients to participate.
Consent for publication Not applicable.
Open Access This article is licensed under a Creative
Commons Attri- bution 4.0 International License,
which permits use, sharing, adapta- tion, distribution
and reproduction in any medium or format, as long as
you give appropriate credit to the original author(s)
and the source, provide a link to the Creative Commons
licence, and indicate if changes
World Journal of Urology
1 3
were made. The images or other third party material
in this article are included in the article’s Creative
Commons licence, unless indicated otherwise in a
credit line to the material. If material is not included
in the article’s Creative Commons licence and your
intended use is not permitted by statutory regulation
or exceeds the permitted use, you will need to obtain
permission directly from the copyright holder. To view
a copy of this licence, visit
http://creativecommons.org/licenses/by/4.0/.
References
1. Cupisti A, Pasquali E, Lusso S, Carlino F, Orsitto E,
Melandri R (2008) Renal colic in Pisa emergency
department: epidemiology, diagnostics and
treatment patterns. Intern Emerg Med.
https://doi. org/10.1007/s11739-008-0145-z
2. Teichman JMH (2004) Acute renal colic from
ureteral calculus. N Engl J Med 350:684–693
3. Lucarelli G, Ditonno P, Bettocchi C, Grandaliano
G, Gesualdo L, Selvaggi FP et al (2013) Delayed
relief of ureteral obstruction is implicated in the
long-term development of renal damage and
arterial hypertension in patients with unilateral
ureteral injury. J Urol 189:960–965
4. Skolarikos A, Laguna MP, Alivizatos G, Kural AR,
De La Rosette JJMCH (2010) The role for active
monitoring in urinary stones: a systematic review.
J Endourol 24:923–930
5. Traxer O, Keller EX (2020) Thulium fiber laser:
the new player for kidney stone treatment? A
comparison with Holmium:YAG laser. World J.
Urol. Springer; [cited 2021 May 5]. p. 1883–
1894. Available from
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30729311/
6. Fiori C (2017) Life-threatening complications:
“the dark side” of ureteroscopy. Minerva Urol e
Nefrol 69:521
7. Cindolo L, Castellan P, Primiceri G, Hoznek A,
Cracco CM, Scoffone CM, et al (2017) Life -
threatening complications after ureteroscopy for
urinary stones: survey and systematic literature
review. Minerva Urol Nefrol [cited 2018 Aug
31];69:421–431. Available from
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/28150482
8. Daniels GF, Garnett JE, Carter MF (1988)
Ureteroscopic results and complications:
Experience with 130 cases. J Urol 139:710–713
9. Perez Castro E, Osther PJS, Jinga V, Razvi H,
Stravodimos KG, Parikh K, et al (2014)
Differences in ureteroscopic stone treat- ment and
outcomes for distal, mid-, proximal, or multiple
ure- teral locations: the Clinical Research Office of
the Endourological Society ureteroscopy global
study. Eur Urol [cited 2018 Jan 25] 66:102–
109. Available from
http://linkinghub.elsevier.com/retri
eve/pii/S0302283814000232
10. De Nunzio C, Bellangino M, Voglino OA, Baldassarri
V, Lom- bardo R, Pignatelli M et al (2019) External
validation of Imamura nomogram as a tool to
predict preoperatively laser semi-rigid ure-
terolithotripsy outcomes. Minerva Urol e Nefrol
71:531–536
11. Cui X, Ji F, Yan H, Ou TW, Jia CS, He XZ et al
(2015) Compari- son between extracorporeal shock
wave lithotripsy and uretero- scopic lithotripsy for
treating large proximal ureteral stones: a meta-
analysis. Urology 85:748–756
12. Imamura Y, Kawamura K, Sazuka T, Sakamoto S,
Imamoto T, Nihei N, et al (2013) Development of a
nomogram for predict- ing the stone-free rate
after transurethral ureterolithotripsy using semi-
rigid ureteroscope. Int J Urol [cited 2018 Jan 25]
20: 616– 621. Available from
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23163 835
13. Thangaratinam S, Khan KS, Mol BWJ, Pajkrt E
(2015) Clinical opinion prognostic models in
obstetrics : available, but far from applicable. Am J
Obstet Gynecol. Elsevier Inc
World Journal of Urology
1 3
14. Obuchowski NA, Bullen JA (2018) Receiver
operating character- istic (ROC) curves: review of
methods with applications in diag- nostic
medicine. Phys Med Biol. Institute of Physics
Publishing [cited 2021 May 5] 63. Available
from: https://pubmed.ncbi.nlm.
nih.gov/29512515/
15. Wang Q, Guo J, Hu H, Lu Y, Zhang J, Qin B et al
(2017) Rigid ureteroscopic lithotripsy versus
percutaneous nephrolithotomy for large proximal
ureteral stones: a meta-analysis. PLoS ONE
12:1–16
16. Wang Y, Zhong B, Yang X, Wang G, Hou P, Meng
J (2017) Com- parison of the efficacy and safety
of URSL, RPLU, and MPCNL for treatment of
large upper impacted ureteral stones: a rand-
omized controlled trial. BMC Urol 17:1–7
17. El-Nahas AR, El-Tabey NA, Eraky I, Shoma AM,
El-Hefnawy AS, El-Assmy AM, et al (2009)
Semirigid ureteroscopy for ure- teral stones: a
multivariate analysis of unfavorable results. J
Urol [cited 2018 Jan 27] 181:1158–1162.
Available from http://www.
ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19152940
18. Yencilek F, Sarica K, Erturhan S, Yagci F,
Erbagci A (2010) Treatment of ureteral calculi
with semirigid ureteroscopy: where should we
stop? Urol Int [cited 2018 Jan 25] 84:260–
264. Avail- able from
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/2038915
2
19. Preminger GM, Tiselius HG, Assimos DG, Alken
P, Buck C, Gallucci M et al (2007) 2007
Guideline for the management of ureteral calculi.
J Urol 178:2418–2434
20. Segura JW, Preminger GM, Assimos DG, Dretler
SP, Kahn RI, Lingeman JE et al (1997) Ureteral
stones clinical guidelines panel summary report
on the management of ureteral calculi. J Urol
158:1915–1921
21. Leijte JAP, Oddens JR, Lock TMTW (2008)
Holmium laser litho- tripsy for ureteral calculi:
predictive factors for complications and success. J
Endourol [cited 2018 Jan 27] 22:257–260.
Available from
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1829403
0
22. Tran TY, Bamberger JN, Blum KA, Parkhomenko
E, Thai J, Chan- dhoke RA et al (2019)
Predicting the impacted ureteral stone with
computed tomography. Urology 130:43–47
23. Tubaro A, De Nunzio C, Bellangino M, Sica A,
Tema G, Voglino O (2019) Ureteral thickness and
distal ureteral density do not pre- dict stone free
rate in patients treated with ho: Yag laser semi
rigid ureterolithotripsy. Eur Urol Suppl
18:e3303–e3304
24. DE Nunzio C, Lombardo R, Nacchia A, Deroma
M, Alkhatatbeh H, Brassetti A, et al (2018) Young
academic urologists’ benign prostatic obstruction
nomogram predicts clinical outcome in patients
treated with transurethral resection of prostate:
an Italian cohort study. Minerva Urol Nefrol
[cited 2019 Jul 12] 70:211–
217. Available from
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/29161 806
25. De Nunzio C, Lombardo R, Cicione A, Trucchi A,
Carter S, Tema G et al (2020) The role of bladder
wall thickness in the evaluation of detrusor
underactivity: development of a clinical
nomogram. Neurourol Urodyn 39:1115–1123
26. De Nunzio C, Lombardo R, Tema G, Cancrini F,
Russo GI, Chacon R et al (2019) Mobile phone
apps for the prediction of prostate cancer:
external validation of the coral and rotterdam
apps. Eur J Surg Oncol.
https://doi.org/10.1016/j.ejso.2018.09.018
27. Cindolo L, Bertolo R, Minervini A, Sessa F, Muto G,
Bove P, et al (2020) External validation of Cormio
nomogram for predicting all prostate cancers and
clinically significant prostate cancers. World J Urol.
Springer Berlin Heidelberg. p. 1–7
28. De Nunzio C, Lombardo R, Tema G, Alkhatatbeh
H, Gandaglia G, Briganti A, et al (2018) External
validation of Chun, PCPT, ERSPC, Kawakami, and
Karakiewicz nomograms in the predic- tion of
prostate cancer: a single center cohort-study. Urol
Oncol Semin Orig Investig [cited 2018 Aug 27]
36:364.e1–364.e7. Available from
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/29880458
World Journal of Urology
1 3
29. Cindolo L, Chiodini P, Brookman-May S, De
Cobelli O, May M, Squillacciotti S et al (2013)
Assessing the accuracy and gen- eralizability of the
preoperative and postoperative Karakiewicz
nomograms for renal cell carcinoma: results from
a multicentre European and US study. BJU Int
112:578–584
30. Leyh-Bannurah SR, Dell’Oglio P, Tian Z,
Schiffmann J, Shariat SF, Suardi N et al (2017)
A proposal of a new nomogram for predicting
upstaging in contemporary D’Amico low-risk
prostate cancer patients. World J Urol 35:189–
197
31. Kawamura K, Suzuki H, Kamiya N, Imamoto T,
Yano M, Miura J et al (2008) Development of a
new nomogram for predicting the probability of a
positive initial prostate biopsy in Japanese patients
with serum PSA levels less than 10 ng/mL. Int J
Urol 15:598–603
32. Elhilali MM, Badaan S, Ibrahim A, Andonian S
(2017) Use of the moses technology to improve
holmium laser lithotripsy outcomes: a preclinical
study. J Endourol. Mary Ann Liebert Inc. [cited
2021 May 6] 31:598–604. Available from
https://pubmed-ncbi-nlm-nih-
gov.ezproxy.uniroma1.it/28340540/
33. Khaleel SS, Borofsky MS. (2019) Innovations in
disposable technologies for stone management.
Urol. Clin. North Am. W.B.
Saunders; [cited 2021 May 6]. p. 175–184.
Available from https:// pubmed-ncbi-nlm-nih-
gov.ezproxy.uniroma1.it/30961851/
34. Dasgupta R, Cameron S, Aucott L, MacLennan G,
Thomas RE, N’Dow J, et al (2021) Shockwave
lithotripsy versus ureteroscopic treatment as
therapeutic interventions for stones of the ureter
(TISU): a multicentre randomised controlled
non-inferiority trial. Eur Urol. Elsevier B.V. [cited
2021 May 5]; Available from
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33810921/
35. James ND, de Bono JS, Spears MR, Clarke NW,
Mason MD, Dearnaley DP, et al (2017)
Abiraterone for prostate cancer not previously
treated with hormone therapy. N Engl J Med
[cited 2018 Jun 29] 377:338–51. Available
from http://www.ncbi.nlm.
nih.gov/pubmed/28578639
Publisher’s Note Springer Nature remains neutral with
regard to jurisdictional claims in published maps and
institutional affiliations.

More Related Content

What's hot

CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚM
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚMCẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚM
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚMSoM
 
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆTVAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆTSoM
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASER
NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASERNỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASER
NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASERBs Đặng Phước Đạt
 
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)Nguyen Lam
 
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thậnNội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thậnBs Đặng Phước Đạt
 
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAGIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
5. nguyen hoan phu vmnm phe cau
5. nguyen hoan phu   vmnm phe cau5. nguyen hoan phu   vmnm phe cau
5. nguyen hoan phu vmnm phe cauVân Thanh
 
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUSoM
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACOĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACOLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...nataliej4
 
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓA
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓACẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓA
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓASoM
 
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ TRAN Bach
 
Nghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo mo
Nghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo moNghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo mo
Nghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo moLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộSổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộYhoccongdong.com
 

What's hot (20)

Luận án: Chẩn đoán xơ hóa gan bằng kỹ thuật ARFI với APRI
Luận án: Chẩn đoán xơ hóa gan bằng kỹ thuật ARFI với APRILuận án: Chẩn đoán xơ hóa gan bằng kỹ thuật ARFI với APRI
Luận án: Chẩn đoán xơ hóa gan bằng kỹ thuật ARFI với APRI
 
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚM
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚMCẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚM
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY SỚM
 
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆTVAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASER
NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASERNỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASER
NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI NIỆU QUẢN - THẬN NGƯỢC DÒNG BẰNG LASER
 
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
 
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thậnNội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
 
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAGIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
5. nguyen hoan phu vmnm phe cau
5. nguyen hoan phu   vmnm phe cau5. nguyen hoan phu   vmnm phe cau
5. nguyen hoan phu vmnm phe cau
 
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACOĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
 
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua dieu tri viem tui mat cap bang phau t...
 
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ...
 
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓA
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓACẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓA
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ TIÊU HÓA
 
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ
 
Nghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo mo
Nghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo moNghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo mo
Nghien cuu ung dung noi soi duong mat va tan soi dien thuy luc trong mo mo
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
 
Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi sau phuc mac tao hinh khuc noi nieu quan ...
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộSổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
 

Similar to File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-converted

Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiDanh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co the
Nghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co theNghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co the
Nghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co theLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DAHIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DALuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH
  ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH  ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH
ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCHssuser787e5c1
 
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...
Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...
Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...
KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...
KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...SoM
 
VAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎI
VAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎIVAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎI
VAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎISoM
 
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...ssuser787e5c1
 
Danh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai gan
Danh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai ganDanh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai gan
Danh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai ganLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...SoM
 
Quy trinh-phau-thuat-tiet-nieu
Quy trinh-phau-thuat-tiet-nieuQuy trinh-phau-thuat-tiet-nieu
Quy trinh-phau-thuat-tiet-nieubanbientap
 
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daHieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Co that tam vi
Co that tam viCo that tam vi
Co that tam viThanh Tran
 
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soi
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soiNghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soi
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-converted (20)

Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiDanh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
 
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ, HAY
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ, HAYĐánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ, HAY
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ, HAY
 
Luận án: Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắt ruột sau mổ, HAY
Luận án: Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắt ruột sau mổ, HAYLuận án: Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắt ruột sau mổ, HAY
Luận án: Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắt ruột sau mổ, HAY
 
Nghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co the
Nghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co theNghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co the
Nghien cuu ket qua dieu tri soi nieu quan bang phuong phap tan soi ngoai co the
 
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DAHIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
 
ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH
  ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH  ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH
ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH
 
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than b...
 
Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...
Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...
Nghien cuu ung dung ky thuat cat niem mac qua noi soi ong mem trong dieu tri ...
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH ...
 
KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...
KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...
KẾT QUẢ DẪN LƯU, ĐẶT STENT KIM LOẠI ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA Ở BỆNH NHÂN TẮ...
 
VAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎI
VAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎIVAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎI
VAI TRÒ X QUANG ĐƯỜNG MẬT TRONG PHẪU THUẬT MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎI
 
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
 
Danh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai gan
Danh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai ganDanh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai gan
Danh gia ket qua phau thuat noi soi trong dieu tri soi duong mat chinh ngoai gan
 
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi ket hop noi soi duong mat dieu tri soi...
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
 
Quy trinh-phau-thuat-tiet-nieu
Quy trinh-phau-thuat-tiet-nieuQuy trinh-phau-thuat-tiet-nieu
Quy trinh-phau-thuat-tiet-nieu
 
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daHieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
 
Kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAYKết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
 
Co that tam vi
Co that tam viCo that tam vi
Co that tam vi
 
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soi
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soiNghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soi
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soi
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-converted

  • 1. World Journal of Urology 1 3 ORIGINAL ARTICLE https://doi.org/10.1007/s00345-021-03768-5 Sự phát truển toán đồ dự đoán tỷ lệ sạch sỏi ở nhữ ng bệnh nhân đủ điều kiện tán sỏi niệu quản bằng laser qua ống nội soi bán cứ ng. Cosim o De Nunzio1 · Jamil Ghahhari1 ·Riccardo Lombardo1 · Giorgio Ivan Russo1 · Ana Albano2 ·Antonio Franco1 · Valeria Baldassarri1 · Antonio Nacchia1 · Juan Lopez2 ·Pilar Luque2 · Maria Jose Ribal2 ·Antonio Alcaraz2 · Andrea Tubaro1 Received: 14 February 2021 / Accepted: 17 June 2021 © The Author(s) 2021 Tóm tắt Mục đích: rất ít công cụ hiện nay có thể dự đoán kết quả tán sỏi niệu quản ở nhứng bệnh nhân sỏi niệu quản. Mục đích nghiên cứu của chúng tối là phát triển thuật toán tỷ lệ sạch sỏi ở những bệnh nhân tán sõi niệu quản bằng ống nội soi bán cứng (ULT). Phư ơ ng pháp Từ tháng 1 năm 2014 trở đi, những bệnh nhân trải qua semi-rigid Ho: YAG tán sỏi niệu quản bằng laser qua ống bán cứng được ghi nhận vào 2 trung tâm. Những bệnh nhân được đánh giá tiền phẩu với tiền sử lâm sàng, phân tích nước tiểu, và chức năng thận. CT không thuốc được sử dụng để xác đị nh số lượng, vị trí, kích thước của sỏi và cuối cùng sự hiện diện của thận ứ nước. Một thuật toán được tạo ra dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán thành công của CLT. Kết quả tổng quát, 356 bệnh nhân có tuổi trung bình 54 (IQR 44/65) là được ghi nhận. 285/356 (80%) bệnh nhân là sạch sỏi sau 1 tháng. Trên phân tích đa biến một sỏi (OR 1.93, 95% CI 1.05–3.53, p = 0.034), kích thước sỏi (OR 0.92, 95% CI 0.87–0.97, p = 0.005), vị trí ngoại biên (OR 2.12, 95% CI 1.29–3.48, p = 0.003) và sự không có mặt của thận ứ nước (OR 2.02, 95% CI 1.08–3.78, p = 0.029) là yếu tố tiên tiên lượng của sự thành công và chúng được sử dụng để phát triển một toán đồ. Thuật toán dựa trên sự trình bày phân biệt tốt (khu vực dưới đường cong [AUC]: 0.75), sự hiệu chỉ nh tốt (Hosmer–Lemeshow test, p > 0.5) và một lợi ích rông trong vùng xác suất giữa 15 và 65%. . kết luận việc thực hiện một toán đồ của chúng tối sẽ tốt hơn cho hội đồng bệnh nhân trức khi điều trị và và có thể được sử dụng xác đị nh những bệnh nhân có nguy cơ thất bại. Giá trị bên ngoài được đảm bảo trước khi nó tiến hành lâm sàng. Keywords Stone free · Ureterolitothripsy · Ureteral stones · Treatment Introduction Sỏi niệu quản thực sự là một trong những bệnh lý niệu khoa phổ biến nhất, chiếm 1% các trường hợp đến khoa cấp cứu [1]. Nếu không được điều trị , chúng có thể dẫn đến tắc nghẽn niệu quản, tổn thương thận và/ hoặc trong những trường hpự nghiêm trọng dẫn đến tiến triễn nhiễm trùng tiết niệu [2, 3]. trong quản lý sỏi niệu quản, sự quan sát bao gồm những lựa chọn điều trị với liệu pháp tống sỏi nội khoa (MET), tán sỏi sóng xung kích
  • 2. World Journal of Urology 1 3  Cosimo De Nunzio cosimodenunzio@virgil io.it 1 Department of Urology, “Sant’Andrea” Hospital, “La Sapienza” University, Rome, Italy 2 Hospital Clinic Barcelona, Barcelona, Spain Bên ngoài cơ thể (ESWL), tán sỏi đường niệu quản (ULT) và tán sỏi nội soi ổ bụng or mở niệu quản. Chỉ đị nh lấy sỏi niệu quả tích cực khi tắc nghẽn kéo dài, suy chức năng thận, are persistent obstruction, đau dai dẵng mặc dù điều trị thuốc giảm đau và khả năng thấp sỏi tự di chuyển [4].ngày nay, hầu hết các ULT được thực hiện với Ho:YAG laser, mặc dù, gần đây nhiều nghiên cứu đã chứng minh kết quả tuyệt bằng cách tán sỏi sóng laser [5]. ULT hiện là một thủ thuật hiệu quả và an toàn mặc dù không tránh khỏi các biến chứng có thể xãy ra như thủng niệu quản, đứ niệu quản, nhiẽm khuẩn huyết cấp,tổn thương thận và trong tương lại cần thêm điều trị [6–8]. ngoài ra, trong 24–28% các trường hợp, bệnh nhân có thể có xuất hiện sót sỏi và tỉ lệ thất bại của quy trình/từ 0.7 tới 7.7% không thể tiếp cận niệu quả có sỏi [9–11].
  • 3. World Journal of Urology 1 3 Trong tình huống lâm sàng này, do đó, việc xác đị nh những bệnh nhân nguy cơ thất bại cao là rất quan trọng và thông báo cho bệnh nhân có khả năng thực hiện nhiều lần để đạt được tình trạng hết sỏi. Trong những năm qua, chỉ có môt toán đồ được phát triễn nhóm ở nhật bản để dự đoán hiệu quả của ULT [12]. mô hình đã được thông qua bởi nhóm chúng tôi và trên phân tích ROC có độ chính xác từ 0,67-0,74; tuy nhiên, một số nghiên cứu về mô hình dự báo cho rằng chứng nên sử dụng trong nhóm quần thể tương tự nhau để phát triển nhóm để cải thiện khả năng phân biệt và hiệu chuẩn của mô hình [10, 13]. Với những kiến thức này, mục đích nghiên cứu của chúng tôi là phát triển một toán đồ mới dự đoán tỉ lệ sạch sỏi ở các nước châu âu ,đậc biệt trong dân số Đị a Trung Hải, sau khi điều trị ULT bán cứng (thực hiện bằng cách sử dụng Ho:YAG laser) cho những chẩn đoán sỏi niệu quản chỉ với CT không thuốc. Dữ liệu và phương pháp quần thể nghiên cứu Từ tháng 1 năm 2014 tới nay, dử liệu từ một chuổi liên tiếp nhưng bênh nhân bán cứng Ho: phương pháp YAG laser tán sỏi niêu quản nguyên phát lấy sỏi nguyên phát chủ yếu được ghi nhân tại 2 trung tâm, tại "Sant’Andrea" Hospital, "La Sapienza" University, Rome, Italy và tại “Hospital Clinic Barcelona”, Barcelona, Spain. Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi một ủy ban đạo đức đị a phương và một sự đồng ý được thông báo cụ thể đã được tất cả các bệnh nhân ký tên.. Đề cương nghiên cứu được xây dựng phù hợp với các nguyên tắc của tuyên bố Helsinki. Tuổi, giới tính và Chỉ số khối cơ thể (BMI), được tính bằng Kg / m2, được ghi lại từ tất cả các bệnh nhân. Bệnh nhân được đánh giá trước phẩu thật với tiền sử lâm sàng, phân tích máu bao gồm số lượng tế bào máu, điện giải đồ, chức năng thận (creatinine), uric acid, đánh giá chức năng đông máu, các test nước tiểu and thói quen đi tiểu. Sự có mặt đái mủ khi có sự hiện diện trên ≥ 5 bạch cầu/high power field on examination urinary sediment or urinary dipstick test positive for leucocyte ester- ase and/or nitrate. Sỏi niệu quản được chẩn đoán bằng chụp cắt lớp vi tính tăng cường không cản quang (CT) được sử dụng để xác đị nh số lượng, vị trí và chiều dài của sỏi và cuối cùng là hiện tượng thận ứ nước.. đối với số lượng sỏi thay đổi, chúng tôi đã xác đị nh được bốn loại 1 viên, 2 viên, 3 viên, ≥ 4 viên. Chiều dài sỏi được xác đị nh chiều dài lớn nhất trên CT, trong khi vị trí cửa sỏi được chia ra khúc nối niệu quả bể thận (UPJ), niệu quản đầu, niệu quản giữa, niệu quán cuối. Kỉ thuật phẩu thuật Tất cả các bệnh nhân đều trải qua ULT bán phần cứng dưới gây mê toàn thân hoặc tê tủy sống thắt lưng và thủ thuật được thực hiện bởi các bác sĩ phẫu thuật chuyên khoa, tại hai trung tâm. ULT được thực hiện bằng ống soi niệu quản bán cứng 7,5 F using Road runner safe wire (Cook Medical, Bloomington, IN, USA) dưới hướng dẫn soi huỳnh quang. Nguồn năng lượng là một Ho:YAG laser ( Sphynx LISA laser, Katlenburg-Lindau Germany)sử dụng sợi laser 350 micron 1 J và 10 Hz. Tất cả các viên sỏi đều được xử lý bằng kỹ thuật hóa bụi và không viên nào được lấy ra trực tiếp bằng rọ hoặc kẹp. bất kì sỏi sót lại được lấy ra bằng kẹp hoặc rọ. Quá trình hoàn thành bởi việc đặt sode DJ để tránh sự tắt cấp do tổn thương niệu quản, chảy máu hoặc sót lại các mảnh sỏi chưa được chẩn đoán. Tất cả bệnh nhân với biến chứng giảm thông niệu quản, thủng niệu quản, hẹp niệu quản là được xử trí đặt stent 4 tuần và and can thiệp thì hai. Hiệu quả Hiệu quả điều trị và sự sót sỏi được đánh giá sau 1 tháng điều trị bằng ct không thuốc . sạch sỏi được xem là không có mảnh vở nào
  • 4. World Journal of Urology 1 3 được phát hiện trên CT. Bệnh nhân sót sỏi trải qua quá trình can thiệp thứ hai như a ESWL, ULT lần hai, mini PCNL để đạt được mục tiêu điều trị . Phân tích thống kê Statistical analysis được thực hiện băng Statistical Package cho the Social Sciences (SPSS v.24, IBM Corp., Armonk, NY, USA) và STATA software. Xem xét tỷ lệ không có đá là 80% và giả sử AUC là 0,70 với giá trị alpha là 0,01 và giá trị beta là 0,99, kích thước mẫu được tính theo Obuchowski và cộng sự. [14] was 306. We estimated a 20% probability of drop-off with a result- ing final sample size of 361 patients. Đánh giá sự phân bố dử liệu sử dụng thử nghiệm the Kolmogorov–Smirnov cho thấy phân bố dử liệu không chuẩn của dử liệu nghiên cứu. Sự khác nhau giửa những nhóm các bệnh nhân trong trung bình cho các biến đị nh lượng và sự khác biệt trong phân phối cho các biến phân loại đã được kiểm tra với phân tích một chiều Kruskal – Wallis về phương sai và kiểm đị nh chi bình phương, tương ứng. Tất cả các biến được đánh giá bằng cách sử dụng hồi quy logistic nhị phân đơn biến để dự đoán tỷ lệ không có đá. Sau đó, các biến có ý nghĩa thống kê được đưa vào mô hình hồi quy logistic điều chỉ nh theo tuổi đa biến. Dựa trên mô hình đa biến, một nomogram đã được phát triển. Các đường cong đặc tính của toán tử máy thu (ROC) được tạo ra để đánh giá the
  • 5. World Journal of Urology 1 3 sự phân biệt của mô hình. Việc hiệu chuẩn được đánh giá bằng cách sử dụng thử nghiệm Hosmer – Lemeshow (đối với thử nghiệm này, giá trị p <0,05 cho thấy sự thống nhất không tốt giữa xác suất dự đoán và kết quả quan sát được). Ngoài ra, các ô hiệu chuẩn đã được đánh giá, trong đó trục x đại diện cho xác suất dự đoán và trục y thể hiện độ chính xác quan sát thực tế của mô hình. Các đường cong quyết đị nh được tạo ra để đánh giá lợi ích ròng của mô hình. Cuối cùng, một nomogram đã được phát triển dựa trên mô hình hồi quy logistic. 200 bootstrap đã được sử dụng để xác thực nội bộ. Giá trị alpha 5% được coi là ngưỡng có ý nghĩa. Dữ liệu được trình bày dưới dạng trung vị (phạm vi) và trung bình ± độ lệch chuẩn (SD) và trung vị với phạm vi liên phần tư (IQR). Kết quả Nhìn chung, 356 bệnh nhân, bao gồm 242 (68%) Đặc biệt hơn, SF là 70%, 80% và 85% tương ứng với sỏi niệu quản đoạn gần , giữa và xa. SF những bệnh nhân có chiều dài sỏi trung bình thấp hơn (8 mm vs > 10 mm, p < 0.01). hơn nửa, bệnh nhân SF có biểu hiện thường xuyên hơn ở một nửa xa (51% vs 21%, p < 0.01) trong khi sự hiện diện ít thường xuyên hơn ở bệnh nhân có thận ứ nước (75%vs 80%, < 0.01) và đái máu (24%vs38%, p < 0.01) khi so sánh với bệnh nhân NSF. Trên phân tích đa biến, sỏi đơn độc (OR 1.93, 95% CI 1.05–3.53, p = 0.034), kích thước sỏi (OR 0.92, 95% CI 0.87–0.97, p = 0.005), vị trí xa (OR 2.12, 95% CI 1.29–3.48, p = 0.003) và sư jhiện diện của ứ nước thận (OR 2.02, 95% CI 1.08– 3.78, p = 0.029) là những dự đoán về tỉ lệ sạch sỏi (Table 2). Toán đồ bao gồm các biến có ý nghĩa thống kê để dự đoán tỷ lệ hết sỏi, đưa ra độ chính xác dự đoán là 0,75 trên phân tích ROC.toán đồ được hiệu chỉ nh tốt Table 2 Multivariate analysis predicting the risk of stone free rat Nam và 114 (32%) nữ, đã được ghi tên vào nghiên cứu. Nhìn chung, trong 12/356 bệnh nhân, quy trình không được hoàn thành bởi vì oniệu quản ít thuận lợi, 4/356 bệnh nhân thủng niệu quản, và 9/356 bệnh nhân có mặt của sự hẹp niêu quản. Các đặc điểm của quần thể nghiên cứu được báo cáo trong Bảng 1. 285 (80%) bệnh nhân là hết sỏi (SF) sau 1 tháng, với không phát hiện sót sỏi trên CT. Multivaria te Odds ratio P Single stone 1.93 (1.05– 3.53) 0.03 4 Stone size 0.92 (0.87– 0.97) 0.00 5 Distal position 2.12 (1.29– 3.48) 0.00 3 No hydronephrosis 2.02 (1.08–3.78) 0.029 characteristics (male/female) stone (mm) (IQR:46/ 67) Table 1 General cohort’s Overall No stone free Stone free p Number of patients 356 71/356 (20%) 285/356 (80%) Gender 68%/32% 63%/33% 68%/22% 0.41 4 Median age (years) 54 (IQR:44/66) 55 54 (IQR:44/66) 0.76 8 Median length of the Number of stones 8 (IQR:6/11) 10 (IQR:5/10) 8 (IQR:5/10) 0.00 1 1 294/356 (82%) 54/71 (76%) 240/285 (85%) 0.00 1 2 46/356 (13%) 11/71 (16%) 31/285 (11%) 3 8/356 (2%) 2/71 (3%) 6/285 (2%) 4 8/356 (2%) 5/71 (5%) 3/285 (1%) Stone location
  • 6. World Journal of Urology 1 3 (p = 0.84) và trình bày lợi ích trong khoảng xác suất giửa 15 và 65% (Fig. 1). Xác thực nội bộ với 200 bootstraps dẫn đến diện tích dưới đường cong 0,74.bàn Trong nghiên cứu hiện tại,chúng tôi đã phát triển thành công một toán đồ để dự đoán tỷ lệ hết sỏi trong nhóm bệnh nhân đa trung tâm ở Châu Âu. Mô hình cho thấy sự phù hợp về phân biệt tốt (AUC = 0,75) và lợi ích ròng lâm sàng trong phạm vi xác suất từ 15 đến 65%. Cũng như mô hình đã được xác thực nội bộ thành công (AUC = 0,74). Theo kết quả của chúng tôi, sỏi đơn lẻ, kích thước nhỏ, vị trí xa và không có thận ứ nước là những yếu tố dự báo độc lập về tình trạng không có sỏi. Trong nhóm bệnh nhân đa trung tâm của chúng tôi, tỷ lệ SF chung là 80%. Cụ thể hơn, SF lần lượt là 70%, 80% và 85% đối với sỏi niệu quản đoạn gần, đoạn giữa và đoạn xa. Theo các tài liệu hiện có, tỷ lệ SF tổng thể nằm trong khoảng từ 60 đến 100%. Cũng như vậy SF ở đá gần, giữa và đá xa lần lượt nằm trong khoảng từ 51 đến 75%, 56% đến 88% và 81% đến 93%. Tỷ lệ không có đá của chúng tôi phù hợp với tài liệu và xác nhận giá trị nội bộ của kết quả của chúng tôi [10, 12, 15–18].Điều quan trọng là phải nhấn mạnh rằng không có khuyến nghị tồn tại về kỹ thuật hình ảnh để sử dụng như sau khi ULT [19, 20].Chúng tôi quyết đị nh sử dụng CT không cản quang để giảm các sai lệch liên quan đến việc giải thích bằng tia X của Hoa Kỳ hoặc đơn giản. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, sự hiện diện của các viên sỏi lớn và / hoặc nhiều viên sỏi và / hoặc thận ứ nước là các yếu tố nguy cơ của các mảnh vỡ còn sót lại sau khi ULT. Các yếu tố nguy cơ này đã được xác nhận rộng rãi bởi các tài liệu hiện có [17, 21]. El Nahas và cộng sự. cho thấy đặc điểm của sỏi, sỏi niệu quản đoạn gần và bác sĩ phẫu thuật nội khoa thiếu kinh nghiệm là những yếu tố không thuận lợi trong thủ thuật ULT [17]. Cũng như Imamaura và cộng sự. và xác nhận của chúng tôi về Imamura nomo- gram đã xác nhận vai trò của chiều dài sỏi, số lượng sỏi, vị trí sỏi và tiểu mủ như những yếu tố dự báo tỷ lệ không có sỏi [10, 12]. Các yếu tố dự báo quan trọng khác về tình trạng SF bao gồm kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật và việc tán sỏi [21]. Leijte và cộng sự. trong nghiên cứu của họ về các yếu tố dự đoán ULT đã xác nhận rằng kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật là cần thiết cho một thủ thuật thành công và an toàn [21]. Để loại trừ sự sai lệch có thể xảy ra này, trong nghiên cứu của mình, chúng tôi quyết đị nh chỉ bao gồm các thủ thuật được thực hiện bởi các bác sĩ phẫu thuật nội soi tiết niệu chuyên nghiệp với hơn 10 năm kinh nghiệm và ít nhất 100 thủ tục mỗi năm. Vẫn chưa có đị nh nghĩa rõ ràng về tán sỏi trên CT. Tran et al. gần đây đã đánh giá vai trò có thể có của HU niệu quản đoạn gần và đoạn xa trên CT để dự đoán sỏi với kết quả đầy hứa hẹn. Để tránh những thành kiến có thể xảy ra Fig. 1 A Nomogram, B receiver operator characteristic curve, C decision curve analysis
  • 7. World Journal of Urology 1 3
  • 8. World Journal of Urology 1 3 về đị nh nghĩa, chúng tôi quyết đị nh không đánh giá khía cạnh này trong nghiên cứu hiện tại;tuy nhiên, một nghiên cứu về chủ đề này đang được tiến hành và các kết quả sơ bộ đã được công bố gần đây trong một bản tóm tắt [22, 23]. Trong những năm qua, hàng nghìn mô hình dự đoán đã được phát triển để dự đoán kết quả sau phẫu thuật. Trong niệu khoa, một số mô hình dự đoán đã được phát triển cả trong lĩnh vực ung thư và sỏi; tuy nhiên, chỉ có một mô hình chứng minh để dự đoán tình trạng không có đá sau khi ULT [10, 12, 24–31]. Nhóm Imamura Nhật Bản là những người đầu tiên công bố toán đồ để dự đoán hiệu quả của ULT [12]. Mô hình bao gồm chiều dài, số lượng, vị trí của sỏi và và sự hiện diện của tiểu mủ. Nó đưa ra độ chính xác dự đoán là 0,74 đã được xác nhận bởi xác nhận bên ngoài bởi nhóm của chúng tôi (AUC = 0.67, p < 0.01) [10, 12]. Sau nhiều năm dài phát triển toán đồ, rõ ràng là các đặc điểm chung của quần thể ảnh hưởng rõ ràng đến khả năng phân biệt và hiệu chuẩn của mô hình [13]. Trong quá trình xác nhận của chúng tôi về toán đồ Imamura, toán đồ này cho thấy khả năng phân biệt công bằng và hiệu chuẩn kém [10]. Với kiếnthức này, chúng tôi quyết đị nh phát triển một biểu đồ để sử dụng ở những người dân phía nam Đị a Trung Hải. Mô hình Imamura đang thiếu dữ liệu thống kê quan trọng liên quan đến lợi ích ròng lâm sàng có tầm quan trọng lớn khi phát triển mô hình dự đoán. Mô hình của chúng tôi thể hiện khả năng phân biệt tốt và lợi ích ròng lâm sàng đại diện cho một yếu tố quan trọng cần xem xét khi đánh giá các mô hình dự báo. Trong nghiên cứu này, tất cả bệnh nhân đều trải qua ULT bằng laser sphynx holmium được giới hạn bởi công suất tối đa 10j và không cho phép thay đổi nhị p tim.. ngày nay, công nghệ laser đã được cải tiến với các hiệu ứng khác nhau như Moses, vapor, Bubble blast and Virtual [32]. Ngoài ra, các đường kính sợi khác nhau cũng có sẵn cho phép bác sĩ phẫu thuật quyết đị nh cung cấp nhiều năng lượng hơn hoặc chính xác hơn. Hơn nữa, việc sử dụng nón đá có thể cải thiện tỷ lệ đá không có đá, hạn chế giai đoạn di cư của đá. Cuối cùng, các giỏ khác nhau có sẵn trên thị trường có thể cải thiện tỷ lệ không có đá [33]. Hiện tại, các mô hình dự đoán dựa trên các công nghệ mới khác nhau này không có sẵn và có thể đại diện cho một lĩnh vực nghiên cứu trong tương lai. Trong những năm qua, các bác sĩ lâm sàng tập trung vào thuốc dựa trên nguy cơ hoặc thuốc cá nhân hóa. Việc xác đị nh bệnh nhân có nguy cơ thất bại điều trị cao có thể dựa trên một yếu tố duy nhất hoặc tổng hợp nhiều yếu tố nguy cơ. Suy nghĩ phổ biến hiện nay là việc kết hợp các yếu tố dự báo vào một mô hình dự báo cho phép đánh giá rủi ro và lựa chọn bệnh nhân tốt hơn so với các yếu tố dự báo hoặc xét nghiệm đơn lẻ. Mô hình dự báo có ưu điểm là lập kế hoạch can thiệp chính xác và cho phép tư vấn cá nhân cho bệnh nhân. Khi đánh giá một mô hình, điều quan trọng là phải xem xét sự phân biệt, hiệu chuẩn, lợi ích lâm sàng, giá trị nội bộ, trình bày mô hình và giá trị bên ngoài [13]. Mô hình của chúng tôi có công trong việc gửi trước khả năng phân biệt tốt, hiệu chuẩn tuyệt vời, lợi ích lâm sàng tốt, xác nhận nội bộ và trình bày mô hình thân thiện với người dùng. Mô hình hiện nay có ý nghĩa lâm sàng quan trọng trong việc tư vấn trước phẫu thuật cho bệnh nhân. Một bệnh nhân có xác suất không có sỏi thấp (Hình 2) có thể quyết đị nh thực hiện một phương pháp điều trị thay thế ít xâm lấn hơn như ESWL hoặc một phương pháp điều trị xâm lấn hơn như miniPCNL. Gần đây, Dasgupta và đồng nghiệp đã chứng minh sự
  • 9. World Journal of Urology 1 3 không thua kém của ESWL Chúng tôi trình bày trường hợp của một bệnh nhân với một đơn 15 mm đá nằm gần với thận ứ nước. Để cóđược khả năng không có đá được dự đoán bằng nomogram, xác đị nh vị trí các giá trị biến của bệnh nhân tại mỗi trục. Vẽ một đường thẳng đứng để Trục 'điểm' để xác đị nh cách nhiều điểm được quy cho mỗi giá trị biến (0 Điểm cho thận ứ nước, 2,5 điểm cho kích thước đá, 5 điểm cho một đá và 0 điểm cho đá proxi mal). Tổng số điểm cho tất cả các biến và xác đị nh vị trí tổng trên dòng 'Tổng điểm' (tổng số điểm 7, 5 điểm). Vẽ một đường thẳng đứng từ tổng điểm trục về phía ‘Xác suất của trục không có đá để xác đị nh bệnh nhân không có đá (không có đá xác suất 43%) Fig. 2 We present the case of a patient with a 15 mm single stone
  • 10. World Journal of Urology 1 3 so với URS trong điều trị sỏi niệu quản [34]. Hơn nữa, trong thời đại tranh tụng phổ biến sau phẫu thuật, một bệnh nhân nhận thức được khả năng thành công thấp hoặc cần phải thực hiện nhiều thủ tục phụ (ESWL hoặc một ULT mới) sẽ dễ dàng chấp nhận một kết quả không thành công hơn. Tác động lâm sàng của toán đồ của chúng tôi đối với việc ra quyết đị nh của bệnh nhân vẫn còn phải được xác đị nh và một nghiên cứu tiền cứu đang được tiến hành tại trung tâm của chúng tôi. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, không tìm thấy mối tương quan giữa các biến chứng và các đặc điểm trước phẫu thuật (dữ liệu không được hiển thị ). Tuy nhiên, trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ có 25 biến chứng được ghi nhận và do đó không thể đưa ra kết luận chính xác. Một nghiên cứu tiềm năng đa trung tâm lớn đang được tiến hành để làm sáng tỏ hơn khía cạnh này. Tác động lâm sàng của toán đồ của chúng tôi đối với việc ra quyết đị nh của bệnh nhân vẫn còn phải được xác đị nh và một nghiên cứu tiềm năng đang được tiến hành tại trung tâm của chúng tôi. Chúng tôi phải thừa nhận một số hạn chế đối với nghiên cứu này. Mô hình cần xác nhận bên ngoài trước khi triển khai lâm sàng và có thể sử dụng mô hình ứng dụng trình bày. Tuy nhiên, một nghiên cứu để phát triển một ứng dụng dựa trên thiết bị di động để được xác thực bên ngoài đang được tiến hành và sẽ sớm có kết quả. “Một hạn chế có thể xảy ra trong nghiên cứu của chúng tôi là trong trường hợp không sử dụng ống soi niệu quản mềm rút sỏi, đặc biệt nghiên cứu của chúng tôi chỉ tập trung vào nội soi niệu quản bán cứng. Biểu đồ trên nội soi niệu quản mềm có sẵn trong tài liệu và bao gồm các biến số khác không áp dụng cho nội soi niệu quản bán cứng [35].’ Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện trong một nhóm thuần tập phía nam Đị a Trung Hải gồm các bệnh nhân trải qua ULTĐ trong tay chuyên gia và do đó kết quả của chúng tôi rõ ràng phụ thuộc vào dân số đăng ký. Hơn nữa, dữ liệu của chúng tôi phụ thuộc chặt chẽ vào các đặc điểm về kích thước, vị trí và số lượng sỏi, có thể khác biệt rõ ràng với các tình huống lâm sàng khác. Một hạn chế khác có thể xảy ra là thiếu dữ liệu về bệnh nhân đã thực hiện đồng thời ULT linh hoạt; tuy nhiên, ống soi niệu quản linh hoạt không có sẵn ở tất cả các cơ sở và do đó chúng tôi ưu tiên loại trừ những bệnh nhân này. Một nghiên cứu khác đang được tiến hành để phân tích các yếu tố dự báo trong nhóm dân số cụ thể này. Một hạn chế có thể xảy ra đối với hình ảnh của chúng tôi là thiếu khả năng thực hiện phân tích về các biến chứng; tuy nhiên, một nghiên cứu đa trung tâm lớn để điều tra các yếu tố dự báo biến chứng ở bệnh nhân tán sỏi niệu quản đang được tiến hành. Ngoài ra, phân tích đá không được thực hiện trong nghiên cứu của chúng tôi. Bất chấp những hạn chế, mô hình dự đoán UTL bán cứng được đề xuất, có thể chứng minh là một công cụ tuyệt vời để đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân và đưa họ đến gần hơn với cái gọi là "thuốc điều chỉ nh", tạo điều kiện tư vấn và đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của bệnh nhân về sự rõ ràng của kết quả và chiến lược điều trị . Trong lĩnh vực quy trình ULT, mô hình này là mô hình đầu tiên được đánh giá với phân tích đường cong quyết đị nh tính toán “lợi ích ròng” lâm sàng của toán đồ so với chiến lược mặc đị nh. Cần xác nhận bên ngoài của mô hình dự đoán mới này trước khi áp dụng nó trong thực hành lâm sàng. Tuy nhiên, bất chấp tất cả những hạn chế này, nếu bên ngoài xác thực nomogram của chúng tôi
  • 11. World Journal of Urology 1 3 có thể đại diện và là công cụ dễ dàng để hội đồng những bệnh nhân bị sỏi niệu đạo và có thể xác đị nh được những bệnh nhân có nguy cơ lớn mắc các mảnh vụn sót lại, những người có thể cần điều trị thêm. Kết luận Trong nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi đã phát triển một hình ảnh chụp phim lâm sàng để dự đoán tỷ lệ không tạo sỏi (SFR) ở những bệnh nhân đang trải qua quá trình tán sỏi niệu quản để tìm sỏi niệu quản. Hình ảnh chụp nomogram này cho thấy độ chính xác hợp lý trong việc dự đoán SFR; nếu được xác nhận từ bên ngoài, chương trình của chúng tôi có thể được sử dụng trong thực hành lâm sàng để hội đồng bệnh nhân và xác đị nh những bệnh nhân có nguy cơ lớn về mảnh vỡ còn sót lại cần được điều trị tiếp theo. Author contributions CDN: protocol/project development, data col- lection or management and data analysis, manuscript writing/editing. JG: data collection or management and manuscript writing/editing. RL: data collection or management, data analysis and manuscript writing/ editing. GR: data collection or management and manuscript writing/ editing. AA: data collection or management and manuscript writing/ editing. AF: data collection or management, manuscript writing/edit- ing and data analysis. VB: data collection or management, manuscript writing/editing and data analysis. AN: data collection or management, manuscript writing/editing and data analysis. JL: data collection or management and manuscript writing/editing. PL: data collection or management and manuscript writing/editing. MJR: data collection or management and manuscript writing/editing. AA: data collection or management, data analysis and manuscript writing/editing. AT: proto- col/project development, data collection or management, data analysis and manuscript writing/editing. Funding Open access funding provided by Università degli Studi di Roma La Sapienza within the CRUI- CARE Agreement. None. Availability of data and material Data and material are available upon request. Code availability Not applicable. Declarations Conflict of interest None. Ethical approval The study was approved by a local ethical committee and was conducted in accordance with the principles of the Declara- tion of Helsinki. Consent to participate A specific informed consent was signed by all the patients to participate. Consent for publication Not applicable. Open Access This article is licensed under a Creative Commons Attri- bution 4.0 International License, which permits use, sharing, adapta- tion, distribution and reproduction in any medium or format, as long as you give appropriate credit to the original author(s) and the source, provide a link to the Creative Commons licence, and indicate if changes
  • 12. World Journal of Urology 1 3 were made. The images or other third party material in this article are included in the article’s Creative Commons licence, unless indicated otherwise in a credit line to the material. If material is not included in the article’s Creative Commons licence and your intended use is not permitted by statutory regulation or exceeds the permitted use, you will need to obtain permission directly from the copyright holder. To view a copy of this licence, visit http://creativecommons.org/licenses/by/4.0/. References 1. Cupisti A, Pasquali E, Lusso S, Carlino F, Orsitto E, Melandri R (2008) Renal colic in Pisa emergency department: epidemiology, diagnostics and treatment patterns. Intern Emerg Med. https://doi. org/10.1007/s11739-008-0145-z 2. Teichman JMH (2004) Acute renal colic from ureteral calculus. N Engl J Med 350:684–693 3. Lucarelli G, Ditonno P, Bettocchi C, Grandaliano G, Gesualdo L, Selvaggi FP et al (2013) Delayed relief of ureteral obstruction is implicated in the long-term development of renal damage and arterial hypertension in patients with unilateral ureteral injury. J Urol 189:960–965 4. Skolarikos A, Laguna MP, Alivizatos G, Kural AR, De La Rosette JJMCH (2010) The role for active monitoring in urinary stones: a systematic review. J Endourol 24:923–930 5. Traxer O, Keller EX (2020) Thulium fiber laser: the new player for kidney stone treatment? A comparison with Holmium:YAG laser. World J. Urol. Springer; [cited 2021 May 5]. p. 1883– 1894. Available from https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30729311/ 6. Fiori C (2017) Life-threatening complications: “the dark side” of ureteroscopy. Minerva Urol e Nefrol 69:521 7. Cindolo L, Castellan P, Primiceri G, Hoznek A, Cracco CM, Scoffone CM, et al (2017) Life - threatening complications after ureteroscopy for urinary stones: survey and systematic literature review. Minerva Urol Nefrol [cited 2018 Aug 31];69:421–431. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/28150482 8. Daniels GF, Garnett JE, Carter MF (1988) Ureteroscopic results and complications: Experience with 130 cases. J Urol 139:710–713 9. Perez Castro E, Osther PJS, Jinga V, Razvi H, Stravodimos KG, Parikh K, et al (2014) Differences in ureteroscopic stone treat- ment and outcomes for distal, mid-, proximal, or multiple ure- teral locations: the Clinical Research Office of the Endourological Society ureteroscopy global study. Eur Urol [cited 2018 Jan 25] 66:102– 109. Available from http://linkinghub.elsevier.com/retri eve/pii/S0302283814000232 10. De Nunzio C, Bellangino M, Voglino OA, Baldassarri V, Lom- bardo R, Pignatelli M et al (2019) External validation of Imamura nomogram as a tool to predict preoperatively laser semi-rigid ure- terolithotripsy outcomes. Minerva Urol e Nefrol 71:531–536 11. Cui X, Ji F, Yan H, Ou TW, Jia CS, He XZ et al (2015) Compari- son between extracorporeal shock wave lithotripsy and uretero- scopic lithotripsy for treating large proximal ureteral stones: a meta- analysis. Urology 85:748–756 12. Imamura Y, Kawamura K, Sazuka T, Sakamoto S, Imamoto T, Nihei N, et al (2013) Development of a nomogram for predict- ing the stone-free rate after transurethral ureterolithotripsy using semi- rigid ureteroscope. Int J Urol [cited 2018 Jan 25] 20: 616– 621. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23163 835 13. Thangaratinam S, Khan KS, Mol BWJ, Pajkrt E (2015) Clinical opinion prognostic models in obstetrics : available, but far from applicable. Am J Obstet Gynecol. Elsevier Inc
  • 13. World Journal of Urology 1 3 14. Obuchowski NA, Bullen JA (2018) Receiver operating character- istic (ROC) curves: review of methods with applications in diag- nostic medicine. Phys Med Biol. Institute of Physics Publishing [cited 2021 May 5] 63. Available from: https://pubmed.ncbi.nlm. nih.gov/29512515/ 15. Wang Q, Guo J, Hu H, Lu Y, Zhang J, Qin B et al (2017) Rigid ureteroscopic lithotripsy versus percutaneous nephrolithotomy for large proximal ureteral stones: a meta-analysis. PLoS ONE 12:1–16 16. Wang Y, Zhong B, Yang X, Wang G, Hou P, Meng J (2017) Com- parison of the efficacy and safety of URSL, RPLU, and MPCNL for treatment of large upper impacted ureteral stones: a rand- omized controlled trial. BMC Urol 17:1–7 17. El-Nahas AR, El-Tabey NA, Eraky I, Shoma AM, El-Hefnawy AS, El-Assmy AM, et al (2009) Semirigid ureteroscopy for ure- teral stones: a multivariate analysis of unfavorable results. J Urol [cited 2018 Jan 27] 181:1158–1162. Available from http://www. ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19152940 18. Yencilek F, Sarica K, Erturhan S, Yagci F, Erbagci A (2010) Treatment of ureteral calculi with semirigid ureteroscopy: where should we stop? Urol Int [cited 2018 Jan 25] 84:260– 264. Avail- able from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/2038915 2 19. Preminger GM, Tiselius HG, Assimos DG, Alken P, Buck C, Gallucci M et al (2007) 2007 Guideline for the management of ureteral calculi. J Urol 178:2418–2434 20. Segura JW, Preminger GM, Assimos DG, Dretler SP, Kahn RI, Lingeman JE et al (1997) Ureteral stones clinical guidelines panel summary report on the management of ureteral calculi. J Urol 158:1915–1921 21. Leijte JAP, Oddens JR, Lock TMTW (2008) Holmium laser litho- tripsy for ureteral calculi: predictive factors for complications and success. J Endourol [cited 2018 Jan 27] 22:257–260. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1829403 0 22. Tran TY, Bamberger JN, Blum KA, Parkhomenko E, Thai J, Chan- dhoke RA et al (2019) Predicting the impacted ureteral stone with computed tomography. Urology 130:43–47 23. Tubaro A, De Nunzio C, Bellangino M, Sica A, Tema G, Voglino O (2019) Ureteral thickness and distal ureteral density do not pre- dict stone free rate in patients treated with ho: Yag laser semi rigid ureterolithotripsy. Eur Urol Suppl 18:e3303–e3304 24. DE Nunzio C, Lombardo R, Nacchia A, Deroma M, Alkhatatbeh H, Brassetti A, et al (2018) Young academic urologists’ benign prostatic obstruction nomogram predicts clinical outcome in patients treated with transurethral resection of prostate: an Italian cohort study. Minerva Urol Nefrol [cited 2019 Jul 12] 70:211– 217. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/29161 806 25. De Nunzio C, Lombardo R, Cicione A, Trucchi A, Carter S, Tema G et al (2020) The role of bladder wall thickness in the evaluation of detrusor underactivity: development of a clinical nomogram. Neurourol Urodyn 39:1115–1123 26. De Nunzio C, Lombardo R, Tema G, Cancrini F, Russo GI, Chacon R et al (2019) Mobile phone apps for the prediction of prostate cancer: external validation of the coral and rotterdam apps. Eur J Surg Oncol. https://doi.org/10.1016/j.ejso.2018.09.018 27. Cindolo L, Bertolo R, Minervini A, Sessa F, Muto G, Bove P, et al (2020) External validation of Cormio nomogram for predicting all prostate cancers and clinically significant prostate cancers. World J Urol. Springer Berlin Heidelberg. p. 1–7 28. De Nunzio C, Lombardo R, Tema G, Alkhatatbeh H, Gandaglia G, Briganti A, et al (2018) External validation of Chun, PCPT, ERSPC, Kawakami, and Karakiewicz nomograms in the predic- tion of prostate cancer: a single center cohort-study. Urol Oncol Semin Orig Investig [cited 2018 Aug 27] 36:364.e1–364.e7. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/29880458
  • 14. World Journal of Urology 1 3 29. Cindolo L, Chiodini P, Brookman-May S, De Cobelli O, May M, Squillacciotti S et al (2013) Assessing the accuracy and gen- eralizability of the preoperative and postoperative Karakiewicz nomograms for renal cell carcinoma: results from a multicentre European and US study. BJU Int 112:578–584 30. Leyh-Bannurah SR, Dell’Oglio P, Tian Z, Schiffmann J, Shariat SF, Suardi N et al (2017) A proposal of a new nomogram for predicting upstaging in contemporary D’Amico low-risk prostate cancer patients. World J Urol 35:189– 197 31. Kawamura K, Suzuki H, Kamiya N, Imamoto T, Yano M, Miura J et al (2008) Development of a new nomogram for predicting the probability of a positive initial prostate biopsy in Japanese patients with serum PSA levels less than 10 ng/mL. Int J Urol 15:598–603 32. Elhilali MM, Badaan S, Ibrahim A, Andonian S (2017) Use of the moses technology to improve holmium laser lithotripsy outcomes: a preclinical study. J Endourol. Mary Ann Liebert Inc. [cited 2021 May 6] 31:598–604. Available from https://pubmed-ncbi-nlm-nih- gov.ezproxy.uniroma1.it/28340540/ 33. Khaleel SS, Borofsky MS. (2019) Innovations in disposable technologies for stone management. Urol. Clin. North Am. W.B. Saunders; [cited 2021 May 6]. p. 175–184. Available from https:// pubmed-ncbi-nlm-nih- gov.ezproxy.uniroma1.it/30961851/ 34. Dasgupta R, Cameron S, Aucott L, MacLennan G, Thomas RE, N’Dow J, et al (2021) Shockwave lithotripsy versus ureteroscopic treatment as therapeutic interventions for stones of the ureter (TISU): a multicentre randomised controlled non-inferiority trial. Eur Urol. Elsevier B.V. [cited 2021 May 5]; Available from https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33810921/ 35. James ND, de Bono JS, Spears MR, Clarke NW, Mason MD, Dearnaley DP, et al (2017) Abiraterone for prostate cancer not previously treated with hormone therapy. N Engl J Med [cited 2018 Jun 29] 377:338–51. Available from http://www.ncbi.nlm. nih.gov/pubmed/28578639 Publisher’s Note Springer Nature remains neutral with regard to jurisdictional claims in published maps and institutional affiliations.