Nghiên cứu hình thái kích thước động mạch chủ bụng- ứng dụng trong chẩn đoán và can thiệp
1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, KÍCH THƯỚC
ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG - ỨNG DỤNG TRONG
CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP NỘI MẠCH
Báo cáo viên: Bs. NGUYỄN MINH TRUNG
Khoa Phẫu thuật Tim – Mạch máu
Bệnh viện Bình Dân, Thành phố Hồ Chí Minh
2. B a c k g r o u n d
01
Prevalence of AAA in Asia
J Vasc Surg 2021;73:1069-74.)
• Overall prevalence 1.30% (95% CI, 1.01%-1.59%)
• Selected population 2.56% (95% CI, 1.81%-3.31%)
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. • Phình ĐMC bụng thường gặp
• 80% dưới ĐM thận
Định nghĩa phình* :
• ĐK ngang ≥ 30mm
• ≥1,5 so với bình thường
Chỉ định phẫu thuật
ĐK túi phình ≥ 50mm
* Chaikof, et al, (2018), J Vasc Surg, 67 (1), pp. 2-77.e72
4. B a c k g r o u n d
01
Định nghĩa phình ĐMC theo kích thước?
5. Thay đổi : sắc tộc, độ tuổi, giới tính và thể trạng
6. • Đặt ống ghép nội mạch
• Chính xác đường kính ĐMC
• Các nhánh: ĐK, góc xuất phát
SỐ ĐO ĐMC VÀ CÁC NHÁNH
Can thiệp nội mạch ĐMC bụng
7. S t u d y ( 1 )
03
• General health check-up
• 2015-2019
• CT scan = 3,692 TH
(Men 1,953 / Women 1,314)
• Centerline measurement
Kim H, PLoS ONE 2022;17(5):e0268077
Các nghiên cứu trên thế giới
8. SIÊU ÂM Chụp cắt lớp vi tính
Các nghiên cứu trong nước
9. Ứng dụng phần mềm OsiriX
➢ Vẽ đường trung tâm, tái tạo và duỗi thẳng ĐM
➢ Mặt cắt ngang luôn tròn đều, vuông góc với thước đo
Đo đạc đường kính ở bất kỳ
vị trí
Các nhánh tạng: kích thước,
độ góc
Đường trung tâm
10. Ứng dụng phần mềm OsiriX
Hình ảnh 3 chiều : hình thái, các nhánh
11. 32
75
119
130
142
59
20
2
0
20
40
60
80
100
120
140
160
18 - 30 31 - 40 41 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 80 81 - 90 > 90
Số
lượng
bệnh
nhân
Nhóm tuổi
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
• 579 BN (04/2022)
• Tuổi: 54.7 ± 14.8
• Tỉ lệ Nam / Nữ = 1.27 / 1.
(324 / 255)
• Đường kính trung bình ĐMC bụng
17.5 ± 3.1 mm.
Phân bổ bệnh nhân theo nhóm tuổi
12. Đường kính trung bình ĐMC LỚN HƠN ở nam giới so với nữ giới.
Đường kính trung bình
ĐMC (bình thường)
Nam giới Nữ giới
Bỉ 21.9 19.1
Hàn Quốc* 18.4 15.9
Chúng tôi 18 16.8
Phình ĐMC bụng
Bỉ 32.9 28.7
Hàn Quốc* 27.6 23.9
Chúng tôi 27 25.2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
*Kim H, PLoS ONE 2022;17(5):e0268077
13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
Tác giả Trên thận Ngang thận Dưới thận Ngã ba ĐMC – chậu
Joh (2013) 21.4 ± 0.3 19.5 ± 0.31 18.3 ± 0.3 //
Đặng Nguyễn Trung An
(2020)
17.5 ± 1.4 15.7 ± 1.2 14.8 ± 1.1 14 ± 1.1
Lê Thế Kiên (2021) 19.9 ± 3 18 ± 2.9 16.7 ± 3.1 //
Sariosmanoglu (2002) 19 ± 3.9 // // 15.7 ± 3.6
Chúng tôi 18.7 ± 3.0 16.9 ± 3.1 15.7 ± 2.9 16.7 ± 3.4
Đường kính trung bình ĐMC bụng tại các vị trí trong một số nghiên cứu trong nước và thế giới
14. Đường kính ĐMC tăng dần theo nhóm tuổi;
15.125
16.499 16.743
17.531
17.921
19.005
20.280
21.300
.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
18-30 tuổi 31 - 40 tuổi 41 - 50 tuổi 51 - 60 tuổi 61 - 70 tuổi 71 - 80 tuổi 81 - 90 tuổi >90 tuổi
Đường
kính
trung
bình
ĐMC
bụng
Nhóm tuổi
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
Dựa vào đường kính ĐMC ở từng đoạn, chúng tôi đề xuất
chẩn đoán phình ĐMC bụng khi
✓ Đoạn ĐMC trên thận : đường kính ≥ 28.05 mm
✓ Đoạn ĐMC ngang thận : đường kính ≥ 25.35 mm
✓ Đoạn ĐMC dưới thận : đường kính ≥ 23.55 mm
✓ Người > 70 tuổi : đường kính ≥ 30 mm
16. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
Tác giả
ĐM thân tạng
– Mạc treo
tràng trên
ĐM mạc treo tràng
trên – ĐM thận
ĐM thận – Mạc
treo tràng dưới
ĐM mạc treo tràng dưới
– Ngã ba ĐMC
Nakayama 16.2 ± 3.3 15.6 ± 8.2 54.3 ± 8.9 45.1 ± 9.6
O’Flynn 16.6 ± 4.9 15.2 ± 8.9 // //
Dabria 10.4 ± 2.1 // // //
Chúng tôi 8.8 ± 2.7 8.6 ± 4.2 47.9 ± 12.1 34.7 ± 9.2
Khoảng cách giữa các nhánh tạng ĐMC bụng
18. Kornafel và O’Flynn:
✓ Số lượng phân nhánh của ĐM thận: 2 – 4 nhánh
✓ ĐM thận (P) cao hơn (T) >50%
✓ ĐK trung bình ĐM thận : 4 ± 0.9 mm
Chúng tôi :
✓ Đường kính ĐM thận (P): 4.6 ± 0.9 mm
(T): 4.7 ± 0.9 mm
✓ 465 ĐM thận (P) nằm cao hơn (chiếm 80%)
Biến thể 03 ĐM thận
Nguồn: BN (STT 213),bệnh viện Bình Dân
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
❑ ĐM thận
19. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
❑ ĐM chậu chung
9
9.3
9.8
9.4
9.6 9.6
10.2
9.8
8.4
8.6
8.8
9
9.2
9.4
9.6
9.8
10
10.2
10.4
Đường kính
tại gốc
Đường kính
cách gốc 1
cm
Đường kính
tại ngã ba
chậu trong -
ngoài
Đường kính
trung bình
ĐM chậu
chung
mm
Vị trí đo đạc
Bên (T) Bên (P)
Người Việt Nam, phình ĐM
chậu khi đường kính ≥ 15 mm.
Xiang Wang :
-ĐM chậu chung (P)
là 9,77 ± 1,75 cm
-ĐM chậu chung (T)
là 9,65 ± 1,76 cm
20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
• Đường kính : 6.1 ± 1.7 mm.
• Góc với ĐMC : 84.4 ± 39.70.
• Đường kính : 6.1 ± 1 mm.
• Góc với ĐMC : 86.3 ± 40.70.
❑ ĐM mạc treo tràng trên
❑ ĐM thân tạng
21. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
Iezzi và Kornafe :
• ĐM thân tạng bình thường: 72.1% - 95.5%;
• ĐM mạc treo tràng trên xuất phát ngang mức ĐM thân tạng: 0.4%.
Chúng tôi :
• 572/579 ĐM thân tạng bình thường (chiếm 98.8%);
• Có 04 ĐM thân tạng - mạc treo tràng trên ngang nhau (0.7%).
❑ Bất thường ĐM thân tạng và ĐM mạc treo tràng trên
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
▪ 26 TH xơ vữa ĐM mạc treo tràng trên (chiếm 4.5%);
▪ 02 TH ĐM mạc treo tràng trên xuất phát từ thân tạng
▪ Không ghi nhận TH nào ≥2 ĐM mạc treo tràng trên.
Hình CLVT ĐM mạc treo tràng trên
từ ĐM thân tạng
Nguồn: BN (STT 208), bệnh viện Bình
Dân
❑ Bất thường ĐM mạc treo tràng trên
23. KẾT LUẬN
➢ 579 BN chụp CLVT có cản quang / Centerline – OsiriX
➢ Chiều dài trung bình ĐMC bụng: 103.9 ± 17.6 mm.
➢ Đường kính trung bình ĐMC bụng là 17.5 ± 3.1 mm (châu Á < châu Âu).
➢ Đường kính ĐMC bụng nhỏ dần (hình côn xuôi chiều) với:
• Đường kính ngang mức ĐM thân tạng là 19.7 ± 2.9 mm,
• Đường kính ngang mức ĐM thận là 18.7 ± 3.0 mm,
• Đường kính ĐMC dưới thận là 16.7 ± 3.4 mm.
24. ➢ Đường kính ĐMC bụng nam giới : 18 ± 3.4 mm;
nữ giới : 16.8 ± 2.6 mm.
➢ Đường kính ĐMC bụng tăng từ nhóm 18 – 30 tuổi (15,1 mm)
đến > 90 tuổi (21,3 mm)
➢ Đường kính ĐM chậu chung bên (P): 9.8 ± 2.2 mm
bên (T): 9.4 ± 2.1 mm
KẾT LUẬN
25. KIẾN NGHỊ
➢ Định nghĩa phình ĐMC bụng theo vị trí:
• ĐMC bụng dưới thận khi đường kính ≥ 26 mm.
• ĐMC bụng trên thận khi đường kính ≥ 28 mm.
• Nhóm tuổi ≥ 70, phình ĐMC bụng khi đường kính ≥ 30 mm
➢ Phình ĐM chậu chung khi đường kính ĐM chậu chung ≥ 15 mm.
➢Kỹ thuật Chimney ở người Việt Nam:
• Góc ĐM thận thuận lợi (góc mở)
• Chú ý khoảng cách ĐM mạc treo tràng trên - ĐM thận ngắn (8.6 mm)
26. Chưa nghiên cứu đoạn ĐMC ngực;
Phân tích kỹ hơn về sự thay đổi kích thước ĐMC theo
giới tính, độ tuổi và các yếu tố nguy cơ.
➢ Chúng tôi sẽ thực hiện nghiên cứu sâu hơn bao gồm cả
ĐMC ngực với cỡ mẫu lớn hơn trong tương lai.
Hạn chế