SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ NGỌC ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834 04 10
Quảng Nam - Năm 2020
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy
Phản biện 1: TS. Nguyễn Hiệp
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoài
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của quá trình CNH-HĐH đất nước. Phát triển nhân lực là
đặc trưng chủ yếu, cơ bản nhất của CNH-HĐH bởi vì con người là
chủ thể, là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Vì
vậy, nâng cao chất lượng của nguồn LĐNT, hình thành đội ngũ lao
động kỹ thuật đủ về số lượng, mạnh về chất lượng là một đòi hỏi cấp
thiết hiện nay. Một giải pháp quan trọng được lựa chọn đó là thực
hiện ĐTN cho LĐNT với quan điểm chỉ đạo: “ĐTN cho LĐNT là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và hội nh m
nâng cao chất lượng LĐNT, đáp ứng y u cầu CNH-HĐH nông
nghiệp, nông thôn.”
Hội nghị Tỉnh ủy Quảng Nam lần thứ 6, khóa XX về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Quảng Nam đ ác định: Một trong
những giải pháp quan trọng mang tính đột phá là thực hiện tốt công
tác ĐTN cho LĐNT nh m giải quyết việc làm tại chỗ, tạo cơ hội
chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn.
Thực hiện chủ trương tr n, tỉnh Quảng Nam đ ban hành và triển
khai thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT đạt được nhiều kết quả. B
n cạnh đó, vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập như: thiếu sự phối hợp
giữa các sở, ngành trong triển khai thực hiện; việc ây dựng, quy
hoạch, kế hoạch chưa sát với y u cầu thực tế và khả năng thực hiện;
nguồn lực tài chính bố trí hàng năm luôn thấp hơn nhu cầu đăng ký
học nghề của LĐNT, công tác kiểm định chất lượng GDNN còn
nhiều hạn chế.
Năm 2020, là năm cuối thực hiện Đề án ĐTN cho LĐNT theo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
Quyết định số 1956/QĐ-TTg, do vậy cần phải tổng kết, đánh giá
toàn diện công tác này. Qua đó đề ra giải pháp hoàn thiện là việc làm
cần thiết nh m nâng cao hiệu quả, chất lượng thực hiện công tác
ĐTN cho LĐNT giai đoạn 2021-2025.
Từ những lý do n u tr n, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam” làm Luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tr n cơ sở phân tích thực trạng QLNN về công tác ĐTN cho
LĐNT của tỉnh Quảng Nam thời gian qua, để đề uất các giải pháp
hoàn thiện công tác này tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian
đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận QLNN về ĐTN cho
LĐNT.
- Đánh giá thực trạng QLNN về ĐTN cho LĐNT tr n bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2016-2019.
- Đề uất các giải pháp nh m hoàn thiện QLNN về ĐTN cho
LĐNT tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghi n cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn li n quan
đến QLNN về ĐTN cho LĐNT
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghi n cứu QLNN về ĐTN
cho LĐNT tr n các khía cạnh tổ chức bộ máy; ban hành và tổ chức
thực hiện các văn bản, chính sách về ĐTN; ây dựng và tổ chức thực
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
hiện quy hoạch, kế hoạch về ĐTN; đánh giá kiểm định chất lượng
ĐTN; Thanh tra, kiểm tra và ử lí các hành vi vi phạm trong công tác
ĐTN cho LĐNT
Trong đó, công tác ĐTN cho LĐNT chỉ tập trung vào ĐTN
trình độ sơ cấp và đào tạo thường uy n dưới 3 tháng cho LĐNT.
- Phạm vi về không gian: Các nội dung tr n được nghi n cứu tr n
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu đánh giá thực trạng thu thập
giai đoạn 2016-2019. Các giải pháp đề uất cho giai đoạn 2021-2025
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu trong ni
n giám thống k , báo cáo tổng kết, các tài liệu, kết quả nghi n cứu
đ được UBND tỉnh, các sở sở ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
công bố.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: tiến hành điều tra b ng
phiếu khảo sát (125 phiếu) đối với cán bộ làm công tác QLNN về
ĐTN và cán bộ quản lý các cơ sở GDNN tr n địa bàn tỉnh tỉnh Quảng
Nam.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp phân tích thống k .
- Phương pháp thống k mô tả.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong đào tạo
nghề cho lao động nông thôn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1.1. Một số khái niệm
a. Đào tạo nghề: theo Luật GDNN số 74/2014/QH13 “Đào tạo
nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nh m trang bị kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể
tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học
hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.
b. Lao động nông thôn: “LĐNT là những người thuộc lực
lượng LĐNT và tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế
nông thôn”.
c. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: ĐTN cho LĐNT là
hoạt động nh m nâng cao chất lượng nguồn LĐNT được thực hiện
thông qua các chính sách hỗ trợ của nhà nước nh m khuyến khích
LĐNT tham gia học nghề, giúp người học có được kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp, để họ có thể tìm được việc làm hoặc tự
tạo việc làm sau đào tạo.
d. Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Theo tác giả QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT: là sự tác động
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
của cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện vai trò
định hướng, điều hành các hoạt động liên quan đến ĐTN cho LĐNT
thông qua việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn triển khai
thực hiện chính sách nhằm hỗ trợ LĐNT tham gia học nghề để giải
quyết việc làm tại chỗ, chuyển đổi ngành nghề nghiệp phù hợp với
quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, phát triển kinh tế nông thôn.
1.1.2. Đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động nông thôn
ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc
- Theo hình thức đào tạo, gồm: Đào tạo chính quy và Đào tạo
thường xuyên. Theo mục ti u có 4 cấp độ: trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
- Đào tạo nghề cho LĐNT thuộc hệ thống GDNN và thực hiện
theo các quy định pháp luật trong thực hiện Luật GDNN.
- Đối tượng được hỗ trợ tham gia học nghề là LĐNT trong độ
tuổi lao động, rất đa dạng về độ tuổi, sức khỏe, trình độ học vấn.
- Hoạt động ĐTN cho LĐNT có sự hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước tập trung đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.
Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch về ĐTN cho LĐNT.
Định hướng công tác ĐTN cho LĐNT gắn với chiến lược, kế
hoạch phát triển KT-XH.
Thực hiện phân cấp, phân quyền nh m tăng tính chủ động cho
các địa phương, đơn vị trong thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT,
đảm bảo chính sách thực hiện hiệu quả, đúng mục ti u.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn
Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT là hệ thống các cơ
quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được tổ chức và hoạt
động theo nguy n tắc chung, được quy định cụ thể về chức năng,
nhiệm vụ trong triển khai thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT.
Ti u chí đánh giá: Phân công chức năng nhiệm vụ của các bộ
phận, từng người rõ ràng, hợp lý; Sự phối hợp giữa các bộ phận nhịp
nhàng, hiệu quả; Số lượng, chất lượng đội ngũ làm công tác QLNN
về ĐTN cho LĐNT các cấp.
1.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản, chính sách
về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
a. Ban hành văn bản, chính sách về đào tạo nghề cho LĐNT
Chính sách ĐTN cho LĐNT được cụ thể hóa trong nhiều văn
bản pháp luật, văn bản hành chính do Thủ tướng Chính phủ và cơ
quan QLNN ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục và hình thức
nhất định nh m quy định, điều chỉnh các mối quan hệ giữa cơ quan
QLNN các cấp và giữa cơ quan QLNN và với tổ chức, công dân
tham gia hoạt động ĐTN cho LĐNT.
Chính sách ĐTN cho LĐNT gồm: chính sách đối với người học
nghề; chính sách đối với giáo vi n, người dạy nghề; chính sách đối
với cơ sở tham gia ĐTN cho LĐNT.
b. Tổ chức thực hiện chính sách về đào tạo nghề cho LĐNT
Thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT bao gồm các hoạt động:
Tuy n truyền, phổ biến chính sách; huy động nguồn lực và tổ chức
các lực lượng để triển khai thực hiện chính sách; l nh đạo việc thực
hiện để đạt được kết quả đặt ra; kiểm tra, giám sát việc thi hành
chính sách đ ban hành; sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Ti u chí đánh giá
- Về công tác ban hành: Văn bản được ban hành đúng thẩm
quyền, đúng trình tự, thủ tục; Nội dung phù hợp, kịp thời của chính
sách, văn bản được ban hành.
- Về công tác tổ chức thực hiện: Công tác chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện; hình thức, nội dung tuy n truyền chính sách; số
lượng đối tượng, số người nắm bắt được các văn bản, chính sách;
Công tác sơ kết, tổng kết thực hiện chính sách.
1.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
đào tạo nghề cho lao động nông thôn
a. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT
Quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT cần tập trung chủ yếu
vào các nội dung: (1) Xác định mục ti u và ngành nghề đào tạo; (2)
Phát triển cơ sở GDNN tham gia ĐTN cho LĐNT đảm bảo về quy
mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo; (3) Phát triển
chương trình, giáo trình đào tạo; (4) Phát triển đội ngũ nhà giáo đủ
về số lượng, ngành nghề, đạt chuẩn về trình độ chuy n môn, nghiệp
vụ; (5) Nguồn kinh phí cho việc triển khai thực hiện.
b. Tổ chức thực hiện
Việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT
do nhiều cấp, nhiều ngành cùng tham gia, phối hợp triển khai thực
hiện. Việc triển khai được thực hiện theo nguy n tắc quản lý theo
ngành và quản lý theo l nh thổ.
Tiêu chí đánh giá
- Quy hoạch, kế hoạch được ây dựng có căn cứ, đúng trình tự,
thủ tục; tính phù hợp, khả thi với điều kiện thực tế.
- Kết quả thực hiện từng nội dung trong quy hoạch, kế hoạch:
tổng số LĐNT được hỗ trợ ĐTN; Số cơ sở tham gia ĐTN cho
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
LĐNT, quy mô và ngành nghề đào tạo; Phát triển chương trình, giáo
trình; phát triển đội ngũ giáo vi n, người dạy nghề; Kết quả phân bổ
và thực hiện giải ngân nguồn kinh phí. Hiệu quả đạt được.
1.2.4. Đánh giá kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp
Kiểm định chất lượng là một công cụ hữu hiệu bảo đảm chất
lượng đào tạo nh m đánh giá, ác định mức độ thực hiện mục ti u,
chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo đối với cơ sở GDNN.
Hình thức thực hiện: tự kiểm định định kỳ hàng năm và thực hiện
kiểm định ngoài.
Tiêu chí đánh giá: Số cơ sở ĐTN thực hiện tự kiểm định định
kỳ hàng năm; số cơ sở được kiểm định ngoài; Số cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đạt ti u chuẩn kiểm định chất lượng; Số cơ sở bị
thu hồi Giấy chứng nhận đạt ti u chuẩn kiểm định chất lượng; Công
tác công khai các thông tin kiểm định chất lượng.
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra và xử lí các hành vi vi phạm pháp
luật trong công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Thanh tra, kiểm tra nh m nắm bắt tình hình thực hiện các quy
định về ĐTN cho LĐNT; phát hiện những khó khăn, vướng mắc và
kịp thời khắc phục; giải quyết các khiếu nại, tố cáo.
Xử lí các hành vi vi phạm: Việc ử lý hành vi vi phạm tùy thuộc
vào tính chất mức độ vi phạm mà bị ử lý kỷ luật, ử lý vi phạm hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tiêu chí đánh giá: Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra; Số
lượng cơ sở ĐTN được thanh tra, kiểm tra; Năng lực của cán bộ làm
công tác thanh tra, kiểm tra; Số vụ sai phạm, khuyết điểm được thanh
tra, kiểm tra phát hiện; Số vụ vi phạm được ử lý.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
1.3.1. Điều kiện tự nhi n, kinh tế, hội của địa phương
Điều kiện tự nhi n, khí hậu, thời tiết, ... khác nhau tạo n n thổ nhưỡng
khác nhau, phong tục, tập quán sản uất khác nhau giữa các vùng
miền. Đào tạo nhóm nghề nông nghiệp gắn với phát triển sản uất
nông nghiệp là thế mạnh của địa phương, đào tạo nhóm nghề phi
nông nghiệp gắn với thế mạnh về vị trí địa lý, tài nguy n thi n
nhi n và định hướng phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Kinh tế hội phát triển mang lại các điều kiện về nguồn lực đầu
tư, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động. B n cạnh đó, quá trình thu
hút đầu tư hình thành nhiều khu, cụm công nghiệp cần diện tích đất
đai lớn và thu hút một lượng lớn lao động có tay nghề.
1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ sở đào tạo
Năng lực của cơ sở ĐTN phụ thuộc chủ yếu: cơ sở vật chất, thiết
bị, phương tiện đào tạo; chương trình, giáo trình; đội ngũ nhà giáo.
1.3.3. Nhân tố thuộc về đối tƣợng học nghề
LĐNT tham gia học nghề rất đa dạng, nhiều độ tuổi, trình độ
học vấn,… n n nhu cầu học nghề rất khác nhau.
Ý thức của người học nghề quyết định rất lớn đến sự thành
công, thất bại trong công tác ĐTN cho LĐNT.
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LĐNT CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh
1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Nam.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TẠI TỈNH QUẢNG NAM
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
Quảng Nam là một tỉnh ven biển miền Trung, có diện tích tự
nhiên 10.574 km2
, có 09 huyện miền núi và 09 huyện đồng b ng. Có
vị trí địa lý, nguồn tài nguy n thi n tương đối đa dạng và phong phú,
là địa bàn thích hợp để thúc đẩy phát triển một nền kinh tế đa dạng,
cân đối hài hòa giữa công nghiệp, các ngành dịch vụ và các ngành
nông nghiệp. Sự phát triển của các ngành kinh tế này sẽ dẫn đến hình
thành nhu cầu lao động đa dạng về ngành nghề, trình độ đào tạo.
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội
a. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế: Kinh tế tỉnh Quảng Nam
tăng trưởng li n tục và khá đồng đều ở tất cả lĩnh vực của nền kinh tế.
Quy mô GDP của nền kinh tế năm 2019 ước đạt tr n 99.325 tỷ đồng,
GRDP bình quân đầu người đạt 66,3 triệu đồng; thu ngân sách và chi
thường uy n tăng li n tục qua các năm.
b. Dân số và nguồn nhân lực: Năm 2019, dân số tỉnh Quảng
Nam là 1.497.202 người với 37 tộc người, 74,6% dân số sống ở khu
vực nông thôn. Lực lượng lao động là 897.144 người, trong đó lao
động đang làm việc là 872.392 người chiếm tỷ lệ 97,24%. Cơ cấu lao
động có u hướng di chuyển từ nông thôn ra thành thị và chuyển dịch
mạnh từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
c. Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng của tỉnh Quảng Nam được đầu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
tư tương đối đồng bộ. Các tuyển đường bộ giao thông huyết mạch
được đầu tư nâng cấp và mở rộng; hệ thống đường sắt, đường bi n,
đường hàng không cũng được tăng cường đầu tư và đang dần hoàn
thiện. Đ hình thành Khu kinh tế mở Chu Lai và nhiều khu, cụm công
nghiệp tr n địa bàn tỉnh. Quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút
đầu tư sẽ quyết định quy mô, tốc độ cũng như tính chất của cung
- cầu nguồn lao động.
2.1.3. Đặc điểm của hệ thống đào tạo nghề tỉnh Quảng Nam
a. Mạng lưới cơ sở đào tạo nghề: giai đoạn 2016-2019 có sự
thay đổi về số lượng và cơ cấu hệ thống. Năm 2019, tr n địa bàn tỉnh
có 37 cơ sở GDNN, trong đó: 08 trường cao đẳng, 08 trường trung
cấp, 10 trung tâm GDNN, 11 cơ sở có tham gia hoạt động GDNN.
b. Quy mô tuyển sinh đào tạo: Giai đoạn 2016-2019, quy mô
tuyển sinh tăng qua từng năm, ngành nghề đào tạo được mở rộng. Số
người học trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng tăng đáng kể.
c. Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo GDNN: Tổng số cán bộ
quản lý, nhà giáo năm 2019 là 1.532 người, trong đó số lượng giáo
vi n, người dạy nghề có 1.414 người: đạt chuẩn về trình độ sư phạm
1.308 người, về tin học và công nghệ thông tin 1.220 người, về ngoại
ngữ 1.275 người; về kỹ năng nghề 75 người.
2.1.4. Đặc điểm của ngƣời học nghề.
Phần lớn lao động tham gia học nghề của tỉnh thuộc các nhóm
đối tượng chính sách, đối tượng yếu thế, đặc thù khó khăn về kinh tế.
Số lượng người học tại các cơ sở GDNN tr n địa bàn tỉnh còn
rất thấp so tiềm năng và mục ti u đề ra.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào
tạo nghề cho lao động nông thôn
UBND TỈNH
SỞ
NN&PTNT
SỞ CÁC SỞ,
LĐ-TB&XH NGÀNH KHÁC
UBND
CẤP HUYỆN
CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ
X.HỘI CẤP TỈNH
PHÒNG
NN&PTNT/
KINH TẾ
PHÒNG CÁC PHÒNG,
LĐ-TB&XH BAN KHÁC
UBND CẤP XÃ
CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ X.HỘI
CẤP HUYỆN
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT tỉnh
Quảng Nam
Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT của tỉnh Quảng
Nam được thực hiện thống nhất từ tỉnh đến xã. UBND các cấp là cơ
quan quản lý chung, ngành Lao động - TB&XH, ngành NN&PTNT
là những cơ quan chuy n môn giúp UBND hướng dẫn, quản lý về
công tác ĐTN cho LĐNT theo nhóm nghề phi nông nghiệp và nhóm
nghề nông nghiệp. Các cơ quan khác phối hợp thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
Kết quả khảo sát cho thấy: các nội dung về tổ chức bộ máy
QLNN về ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Nam được tổ chức tương đối
tốt. Tuy nhi n, nội dung phối hợp trong thực hiện chức năng, nhiệm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
vụ giữa các sở, ngành còn nhiều hạn chế.
2.2.2. Thực trạng ban hành và tổ chức thực hiện các văn
bản, chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
a. Công tác ban hành văn bản, chính sách về ĐTN cho LĐNT:
Giai đoạn 2016-2019, tỉnh Quảng Nam đ ban hành 01 Nghị
quyết, 05 quyết định và 01 hướng dẫn li n ngành quy định bổ sung
các cơ chế, chính sách về ĐTN cho LĐNT. H ng năm, các sở, ngành,
địa phương ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai
thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn.
Kết quả khảo sát: tất cả các biến điều tra đều có mức đánh giá
tốt từ 54,4% trở l n và rất tốt từ 17,6% trở l n. Chính sách được ban
hành đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Công tác tuyên truyền thực hiện các văn bản, chính sách về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho tr n 3.300 lượt cán bộ các cấp,
312.000 lượt người được tư vấn lựa chọn nghề và việc làm; phát
hành 94.000 cẩm nang, tờ rơi tuy n truyền; 151 tin bài tr n Báo, Đài.
Kết quả khảo sát cho thấy công tác tuy n truyền của tỉnh Quảng
Nam được đánh giá tương đối tốt (mức đánh giá tốt từ 52,8% đến
56,8%, rất tốt từ 14,4% đến 16,8%). Công tác sơ kết, tổng kết và khen
thưởng mức đánh giá thấp hơn (chưa tốt 24,8%, bình thường 45,6%).
2.2.3. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
a. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT.
Nội dung quy hoạch, kế hoạch tập trung chủ yếu vào các nội
dung sau: Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề; phát triển mạng lưới
cơ sở GDNN; phát triển chương trình, giáo trình; phát triển đội ngũ
giáo vi n, người dạy nghề; nguồn kinh phí triển khai thực hiện.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
b. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT
- Kết quả hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn học nghề
Bảng 2.8. Kết quả ĐTN cho LĐNT giai đoạn 2016-2019
ĐVT: Người
TT Nội dung
Năm Năm Năm Năm Tổng
2016 2017 2018 2019 cộng
Tổng số 4.347 4.633 4.988 5.856 19.824
1 Chia theo chính sách
1.1 Quyết định 494 3.824 3.602 3.968 3.972 15.366
1.2 Quyết định 3577 523 1.031 1.020 1.885 4.458
2 Chia theo lĩnh vực
2.1 Nông nghiệp 1.841 1.900 2.099 2.000 7.840
2.2 Phi nông nghiệp 2.506 2.733 2.889 3.856 11.984
3 Chia theo đối tượng
Người thuộc diện hưởng
3.1 chính sách ưu đ i người 513 613 343 354 1.823
có công với cách mạng
3.2 Người dân tộc thiểu số 1.036 1.275 1.978 2.669 6.958
3.3 Người thuộc hộ nghèo 575 617 573 591 2.356
3.4
Người thuộc hộ gia đình
147 224 104 147 622
bị thu hồi đất
3.5 Người khuyết tật 40 12 0 0 52
4.6 Người thuộc hộ cận nghèo 253 353 573 590 1,770
4.7 LĐNT khác 1.783 1.539 1.417 1.505 6.254
Nguồn: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Quảng Nam
- Phát triển mạng lưới cơ sở GDNN tham gia ĐTN cho LĐNT:
đến năm 2019 có 18 cơ sở với tổng quy mô tuyển sinh là hơn 4.000
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
chỉ ti u/năm trình độ sơ cấp, 5.500 chỉ ti u/năm đào tạo dưới 3 tháng.
- Xây dựng chương trình đào tạo: đ tổ chức đặt hàng bi n soạn
mới 11 bộ chương trình trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
Hướng dẫn các cơ sở định kỳ thực hiện rà soát, chỉnh sửa chương
trình đào tạo.
- Phát triển đội ngũ giáo vi n: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm: 149 người, Kỹ năng dạy học: 91 người, chuy n môn, kỹ năng
nghề: 279 người. Tỷ lệ giáo vi n đạt chuẩn về sư phạm 80,33%.
- Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách phân bổ thực hiện Giai
đoạn 2016-2019 là 46,933 tỷ đồng. Tỷ lệ giải ngân nguồn kinh phí
theo Quyết định 494 khoảng 90%, Quyết định 3577 khoảng 72,46%.
Kết quả khảo sát cho thấy các nội dung thực hiện qui hoạch, kế
hoạch về ĐTN được đánh giá tốt (tổng mức tốt và rất tốt tr n 50%).
Tuy nhi n, có một tỷ lệ lớn đánh giá chưa tốt công tác điều tra, khảo
sát nhu cầu học nghề của LĐNT (chưa tốt 13,6%, bình thường 36%).
2.2.4. Thực trạng công tác đánh giá kiểm định chất lƣợng
Số lượng cơ sở GDNN thực hiện tự kiểm định có tăng từng
năm, tuy nhi n có rất ít cơ sở thực hiện (năm 2019, chỉ có 10/37 cở
sở thực hiện, đạt tỷ lệ 27,03%). Chưa thực hiện công khai kết quả tự
kiểm định. Chưa có cơ sở nào thực hiện kiểm định ngoài.
Đa số các ý kiến đều đánh giá chưa tốt công tác kiểm định chất
lượng. Mức độ đánh giá chưa tốt từ 16,80% đến 25,60%, bình
thường từ 48% đến 60%. Có rất ít ý kiến đánh giá tốt và rất tốt.
2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lí các hành vi vi
phạm pháp luật trong công tác đào tạo nghề cho LĐNT
Giai đoạn 2016-2020, tổ chức thanh tra tại 02 cơ sở ĐTN cho
LĐNT. Định kỳ mỗi năm tần suất kiểm tra do cấp tỉnh thực hiện 2
lần/huyện, 1 lần/cơ sở đào tạo; cấp huyện, thực hiện 3 lần/lớp.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Kết quả khảo sát đánh giá tương đối tốt công tác thanh tra, kiểm
tra về ĐTN cho LĐNT. Các nội dung đều có tổng mức đánh giá tốt
và rất tốt tr n 50% ý kiến được khảo sát. Từ năm 2016 đến nay không
ảy ra trường hợp vi phạm nổi cộm trong ĐNT cho LĐNT.
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT TỈNH QUẢNG NAM
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
- Đ có sự chuyển biến tích cực trong nhận thức về công tác
ĐTN cho LĐNT đối với sự phát triển KT-XH của địa phương.
- Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT được kiện toàn ở
các cấp. Có sự tham gia của hội, đoàn thể trong quá trình thực hiện.
- LĐNT được hỗ trợ học nghề tăng dần qua các năm, các đối
tượng thuộc diện ưu ti n chiếm tỷ lệ lớn. Tỷ lệ lao động có việc làm
sau đào tạo tr n 85%.
- Giáo vi n, người dạy nghề tham gia ĐTN cho LĐNT được hỗ
trợ đào tạo chuẩn hóa nghiệp vụ sư phạm, chuyên môn nghiệp vụ.
- Công tác kiểm tra, giám sát được các cấp quan tâm, thực hiện
thường uy n, không ảy ra sai phạm lớn trong giai đoạn 2016-2019.
2.3.2. Những hạn chế
- Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT của tỉnh thiếu sự
phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ giữa các sở ngành.
- Công tác ây dựng quy hoạch, kế hoạch rất ít có sự tham gia
bàn bạc giữa các cấp, các ngành, thiếu khoa học.
- Thiếu hụt giáo viên, người dạy nghề ở các ngành nghề truyền
thống, ngành nghề đang có nhu cầu tuyển dụng nhiều lao động.
- Nguồn kinh phí được phân bổ luôn thấp hơn nhu cầu đăng ký
học nghề; đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo bị cắt giảm.
- Chưa thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng đào tạo.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
- Bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT bị phân chia nhiều ngành
cùng quản lý, chồng chéo trong thực hiện nhiệm vụ; cán bộ cấp
huyện, thiếu ổn định lại ki m nhiệm nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Việc ây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT vẫn còn
máy móc, rập khuôn và chủ yếu theo kế hoạch, chỉ ti u cấp tr n giao.
- Chưa khuyến khích được nhiều doanh nghiệp tham gia ĐTN
cho LĐNT. Thiếu hụt cục bộ giáo viên tham gia ĐTN cho LĐNT.
- Ngân sách tỉnh không hỗ trợ thực hiện kiểm định. Chưa có quy
định về khung giá dịch vụ kiểm định chất lượng GDNN.
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TỈNH QUẢNG NAM
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH QUẢNG NAM
3.1.1. Quan điểm
“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược lâu dài
và là nhiệm vụ ưu ti n hàng đầu trong sự nghiệp phát triển KT-XH
của đất nước ta”. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, tập trung
nguồn lực đầu tư trong đó có chính sách ĐTN cho LĐNT.
Thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng ĐTN cho LĐNT cần
chú trọng cả quy mô, cơ cấu và chất lượng đào tạo.
Quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT được ây dựng tr n cơ sở
kế thừa và phát huy những kinh nghiệm và thành tựu đ đạt được;
đồng thời phải uất phát từ nhu cầu của người học, nhu cầu sử dụng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
lao động của doanh nghiệp và phù hợp với kế hoạch phát triển KT-
XH của địa phương.
ĐTN cho LĐNT là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị, là trách
nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, trước hết là của ngành Lao
động - TB&XH các cấp, của người dân và toàn hội.
3.1.2. Mục tiêu:
Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển nguồn
nhân lực nông thôn, nâng cao chất lượng và hiệu quả ĐTN.
Tập trung đào tạo chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm cho
LĐNT nh m ứng phó với những biến đổi do tác động của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm hoặc
làm việc cũ nhưng năng suất và thu nhập cao hơn là 90%.
3.1.3. Định hƣớng
Đổi mới cơ chế QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT theo hướng
tăng tính chủ động cho địa phương. Thực hiện tốt cơ chế phối hợp
giữa các sở, ngành, địa phương.
Tăng cường nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, vai trò của
công tác ĐTN cho LĐNT. Hình thành nhiều k nh tiếp nhận thông tin
phản ánh về thực trạng ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn. Thực hiện công
khai hóa nguồn lực đầu tư nh m nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực cơ sở tham gia ĐTN
cho LĐNT. Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng GDNN
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, không để ảy ra sai
phạm kéo dài trong hoạt động ĐTN cho LĐNT.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TẠI TỈNH QUẢNG NAM TRONG THỜI GIAN ĐẾN
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
Kiện toàn tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN các cấp đảm bảo
thống nhất, tinh giản, thuận lợi cho việc điều hành. Giao ngành Lao
động - TB&XH làm cơ quan chủ trì triển khai thực hiện chính sách.
Bố trí đủ nhân sự làm công tác QLNN về ĐTN các cấp theo
hướng chuy n môn hóa. Quan tâm đến chế độ, chính sách cán bộ
không chuy n trách cấp , để họ y n tâm công tác.
Tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cấp ủy, chính quyền, các
tổ chức chính trị - hội và người dân trong ây dựng và thực hiện chính
sách; đưa chỉ ti u nhiệm vụ ĐTN cho LĐNT là một trong các ti u chí
đánh giá thi đua h ng năm của các cấp, ngành, địa phương.
3.2.2. Hoàn thiện công tác ban hành và tổ chức thực hiện
chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
a. Công tác ban hành chính sách
Làm tốt công tác điều tra, dự báo nhu cầu học nghề; tổ chức lấy
ý kiến của rộng r i của các tổ chức, cá nhân có li n quan khi xây
dựng chính sách. Chính sách được ban hành phải có sự đồng thuận
của các cấp, các ngành và toàn hội.
Tiếp tục thực hiện Cơ chế hỗ trợ đào tạo lao động theo Quyết
đinh 3577/QĐ-UBND và mở rộng ngành nghề được hỗ trợ đào tạo.
Ban hành định mức kinh - tế kỹ thuật làm cơ sở để ác định đơn
giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng.
Có chính sách ưu đ i để khuyến khích doanh nghiệp sử dụng
LĐNT qua ĐTN.
b. Công tác tổ chức thực hiện chính sách về ĐTN cho LĐNT.
Thực hiện tốt công tác tuy n truyền, phổ biến chính sách b ng
nhiều hình thức, nội dung khác nhau. Tỷ lệ kinh phí bố trí hoạt động
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
này tối thiểu 10% nguồn vốn được bố trí hàng năm.
Chủ động bố trí ngân sách, huy động nhiều nguồn lực cùng với
kinh phí trung ương hỗ trợ để thực hiện công tác ĐTN cho LĐNT.
Hoàn thiện bộ ti u chí và quy trình đánh giá hiệu quả trong công
tác ĐTN cho LĐTN của địa phương.
3.2.3. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn
a. Mục tiêu và ngành nghề đào tạo
Mục ti u chung: Huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác
đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho LĐNT.
Mục ti u cụ thể: Giai đoạn 2021-2025, đào tạo nghề cho khoảng
30.000 LĐNT, bình quân mỗi năm đào tạo đào tạo khoảng 6.000
người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm sau đào tạo là 90%.
Tập trung một số nhóm ngành nghề sau: (1) Nghề nông nghiệp:
nhóm nghề trồng trọt; nhóm nghề trồng rừng, cây dược liệu; nhóm
nghề chăn nuôi, thú ý; nhóm nghề nuôi trồng thủy sản… (2) Nghề
phi nông nghiệp: nhóm nghề công nghệ - kỹ thuật; nhóm nghề sản
uất, chế biến; nhóm nghề kinh doanh; nhóm nghề khách sạn, nhà
hàng; nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp gắn với phát triển các làng
nghề truyền thống.
b. Công tác quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN và tăng cường
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Sáp nhập 6 trường công lập thuộc tỉnh thành 01 trường Cao
đẳng đa ngành nghề. Củng số và đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
đào tạo cho các cơ sở GDNN công lập để thực hiện tốt nhiệm vụ
ĐTN cho LĐNT. Khuyến khích các doanh nghiệp lớn thành lập cơ
sở GDNN hoặc thực hiện đăng ký hoạt động GDNN.
c. Công tác Phát triển chương trình, giáo trình.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
Đổi mới chương trình đào tạo theo phương thức tích lũy mô
đun, tín chỉ đảm bảo li n thông trong đào tạo. Chú trọng thực hiện
lồng ghép tư vấn kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp, cập
nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật nh m thích ứng với công nghệ 4.0.
Thu hút doanh nghiệp, những người có chuy n môn và kỹ năng nghề
tham gia ây dựng chương trình, giáo trình trong ĐTN cho LĐNT.
d. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý GDNN
Có cơ chế khuyến khích những người có tay nghề cao tham gia
gia ĐTN cho LĐNT. Hỗ trợ đào tạo chuẩn hóa nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề. Hợp tác với các doanh nghiệp, cơ sở sản uất để giáo
viên được trải nghiệm thực tiễn sản uất, nâng cao trình độ tay nghề.
Định kỳ tổ chức hội giảng nhà giáo GDNN, Hội thi thiết bị đào
tạo góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy trong toàn ngành.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách đối với nhà
giáo GDNN nh m đảm bảo quyền lợi cho đội ngũ nhà giáo để họ y n
tâm công tác và gắn bó với nghề. Mạnh dạn lựa chọn người trẻ, có
năng lực để bố trí làm công tác l nh đạo quản lý ở các cơ sở GDNN.
3.2.4. Hoàn thiện công tác đánh giá, kiểm định chất lƣợng
Tất cả các cơ sở GDNN phải ây dựng hệ thống đảm bảo chất
lượng và thực hiện tự kiểm định chất lượng GDNN theo đúng quy
định; Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng kiểm định.
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ, nhà giáo làm công tác kiểm định của các cơ sở đào tạo.
3.2.5. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và
xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong đào tạo nghề cho lao
động nông thôn
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tại các cơ sở GDNN.
Chú trọng công tác giám sát của nhân dân và chính quyền cấp .
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
Xây dựng bổ sung bộ chỉ ti u giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt
động ĐTN cho LĐNT. Việc làm sau đào tạo là ti u chí quan trọng để
đánh giá hiệu quả và cần được kiểm chứng lại bởi doanh nghiệp.
3.2.6. Một số giải pháp khác
Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, đơn giản các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực GDNN.
Tạo điều kiện dễ dàng hơn cho thanh ni n nông thôn tiếp cận với
nguồn vốn vay để khởi nghiệp, tạo việc làm sau đào tạo.
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện chính sách thúc đẩy thực hiện xã
hội hóa hệ thống GDNN của tỉnh. Thành lập Quỹ hỗ trợ học nghề.
Điều chỉnh, bổ sung các chính sách có li n quan khác để khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Chính phủ
Thống nhất ban hành một chính sách ĐTN cho LĐNT thuộc
CTMTQG giảm nghèo và giao ngành Lao động - TB&XH là cơ quan
chủ trì triển khai thực hiện chính sách.
Quy định mở rộng độ tuổi được hỗ trợ học nghề l n 62 đối với
nữ và 65 đối với nam. Tăng hỗ trợ kinh phí đào tạo thấp nhất l n 03
triệu đồng/khóa học, hỗ trợ tiền ăn l n 50.000 đồng/ngày thực học.
3.3.2. Đối với Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
Sớm hoàn thành và trình Chính phủ chính sách hỗ trợ ĐTN cho
LĐNT giai đoạn 2021-2025 để chính sách không bị gián đoạn.
Không quy định bắt buộc phải Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
đối với người dạy nghề. Giao cho Sở Lao động-TB&XH thẩm định
điều kiện trình Tổng cục GDNN cấp hoặc Ủy quyền cho Sở cấp Giấy
chứng nhận hoạt động GDNN trình độ sơ cấp cho trường cao đẳng.
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về kiểm định chất lượng
GDNN. Phát triển hệ thống hoạt động kiểm định chất lượng GDNN.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
KẾT LUẬN
ĐTN cho LĐNT là một trong những giải pháp hữu hiệu để thực hiện
nâng cao chất lượng nguồn LĐNT, thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao
động phục vụ quá trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, ây
dựng nông thôn mới. Một trong những điều kiện ti n quyết để nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác ĐTN cho LĐNT là hoàn thiện
công tác QLNN trong lĩnh vực này. Luận văn “Quản lý nhà nước về
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tr n địa bàn tỉnh
Quảng Nam”, tác giả đ tập trung làm rõ một số vấn đề cơ bản
sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận li n quan đến QLNN về công tác
ĐTN cho LĐNT; n u ra nội dung QLNN về công tác ĐTN cho
LĐNT; các nhân tố tác động đến QLNN về ĐTN cho LĐNT. Luận
văn đ khảo sát, n u ra kinh nghiệm QLNN về ĐTN cho LĐNT của 3
tỉnh thuộc 3 vùng miền khác nhau và rút ra bài học kinh nghiệm cho
công tác QLNN tỉnh Quảng Nam thuộc lĩnh vực này.
Tr n cơ sở lý luận và bộ ti u chí đánh giá đ được ây dựng, tác giả
tiếp tục thu thập số liệu, thông tin li n quan đến công tác QLNN về
ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Nam (chủ yếu là giai đoạn 2016-2019).
Từ đó đưa ra nhận định về những kết quả, thành công đ đạt được, chỉ
ra những tồn tại, hạn chế và nguy n nhân của những tồn tại, hạn chế
trong QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT trong giai đoạn vừa qua.
Tr n cơ sở những nội dung phân tích ở Chương 2, luận văn để ra
quan điểm, mục ti u, định hướng và các giải pháp chính nh m hoàn
thiện QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn tỉnh Quảng
Nam trong thời gian đến. Luận văn cũng đ n u l n một số đề uất kiến
nghị đối với Chính phủ, Bộ Lao động - TB&XH để tháo gỡ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tạo điều kiện để
hoàn thành tốt nữa công tác QLNN về ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn
tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến.
Tuy nhi n, đề tài được nghiên cứu trong bối cảnh các cấp, các
ngành bắt đầu triển khai thực hiện Kết luận 54-KL/TW, ngày
07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Nhiều cơ
chế, chính sách mới sẽ áp dụng trong giai đoạn 2021-2025 đang dự
thảo, dự kiến trình Chính phủ vào cuối năm 2020, đầu năm 2021. Do
vậy, có rất nhiều quan điểm, chủ trương mới, giải pháp mới liên quan
đến phát triển ĐTN cho LĐNT chưa được cập nhật kịp thời trong
luận văn. Về dự báo số lượng LĐNT cần được đào tạo và ngành
nghề đào tạo trong giai đoạn 2021-2015 còn mang tính chủ quan,
chưa em ét đến các yếu tố ảnh hưởng để có dự báo chính xác và khoa
học. Bên cạnh đó, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ĐTN ở trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng chưa đề cập đến đào tạo ở các cấp
trình độ cao hơn n n chưa thể giải quyết triệt để những vấn đề đặt ra
trong QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT và vấn đề này cần được
tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện trong thời gian đến.
Mặc dù tác giả đ tập trung nghi n cứu hoàn thiện luận văn này
và nhận được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của Tiến sĩ Ninh Thị
Thu Thủy nhưng do còn hạn chế về mặt thời gian, kiến thức n n sự
thiếu sót trong luận văn là không thể tránh khỏi. Tác giả rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa
học, nhà quản lý, đồng nghiệp và những người quan tâm đến lĩnh
vực ĐTN cho LĐNT để luận văn được hoàn thiện hơn và có đóng
góp thiết thực cho công tác QLNN trong lĩnh vực này.

More Related Content

Similar to Luận Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.doc

Similar to Luận Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.doc (20)

Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
 
Đào tạo cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn Tỉnh Đắk...
Đào tạo cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn Tỉnh Đắk...Đào tạo cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn Tỉnh Đắk...
Đào tạo cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn Tỉnh Đắk...
 
Luận Văn Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...
Luận Văn  Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...Luận Văn  Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...
Luận Văn Giải Quyết Việc Làm Cho Ngƣời Lao Động Hƣởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tr...
 
Luân Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trê...
Luân Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trê...Luân Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trê...
Luân Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trê...
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Đ Ng Giải Qu Ết Vi C Làm Cho Lao Đ Ng Nông Thôn ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Đ  Ng Giải Qu  Ết Vi  C Làm Cho Lao Đ  Ng Nông Thôn ...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Đ  Ng Giải Qu  Ết Vi  C Làm Cho Lao Đ  Ng Nông Thôn ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Đ Ng Giải Qu Ết Vi C Làm Cho Lao Đ Ng Nông Thôn ...
 
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông...
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông...Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông...
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông...
 
Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch sinh thái trên địa bàn thành phố Đà Nẵng...
Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch sinh thái trên địa bàn thành phố Đà Nẵng...Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch sinh thái trên địa bàn thành phố Đà Nẵng...
Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch sinh thái trên địa bàn thành phố Đà Nẵng...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh ...Luận Văn Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh ...
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Động Đào Tạo Cán Bộ Công Chức Cấp Xã Trên Địa Bàn Tỉ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Động Đào Tạo Cán Bộ Công Chức Cấp Xã Trên Địa Bàn Tỉ...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Động Đào Tạo Cán Bộ Công Chức Cấp Xã Trên Địa Bàn Tỉ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Hoạt Động Đào Tạo Cán Bộ Công Chức Cấp Xã Trên Địa Bàn Tỉ...
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Văn phòng y ban nhân dân tỉnh Qu...
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Văn phòng y ban nhân dân tỉnh Qu...Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Văn phòng y ban nhân dân tỉnh Qu...
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Văn phòng y ban nhân dân tỉnh Qu...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...
Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...
Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...
 
Luan Văn ĐTN cho LĐNT huyện Điện Bàn, Quảng Nam.doc
Luan Văn ĐTN cho LĐNT huyện Điện Bàn, Quảng Nam.docLuan Văn ĐTN cho LĐNT huyện Điện Bàn, Quảng Nam.doc
Luan Văn ĐTN cho LĐNT huyện Điện Bàn, Quảng Nam.doc
 
Quản lý Nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý Nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.docQuản lý Nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý Nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...
Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...
Luận Văn Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo d...
 
Quản lý nhà nước về chi thường xuyên tại Đại học Đà Nẵng.doc
Quản lý nhà nước về chi thường xuyên tại Đại học Đà Nẵng.docQuản lý nhà nước về chi thường xuyên tại Đại học Đà Nẵng.doc
Quản lý nhà nước về chi thường xuyên tại Đại học Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công chức phường trên địa bàn Quận...
Hoàn thiện công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công chức phường trên địa bàn Quận...Hoàn thiện công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công chức phường trên địa bàn Quận...
Hoàn thiện công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công chức phường trên địa bàn Quận...
 
Luân Văn Quản lý về chi ngân sách nhà nước huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.doc
Luân Văn Quản lý về chi ngân sách nhà nước huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.docLuân Văn Quản lý về chi ngân sách nhà nước huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.doc
Luân Văn Quản lý về chi ngân sách nhà nước huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luân Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chi Ngân Sách Tại Huyện Phước Sơn, Tỉnh Quảng Na...
Luân Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chi Ngân Sách Tại Huyện Phước Sơn, Tỉnh Quảng Na...Luân Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chi Ngân Sách Tại Huyện Phước Sơn, Tỉnh Quảng Na...
Luân Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chi Ngân Sách Tại Huyện Phước Sơn, Tỉnh Quảng Na...
 
Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...
Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...
Quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho ngƣời lao động tại huyện Bắc Trà My, tỉn...
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 

Luận Văn Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ NGỌC ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Quảng Nam - Năm 2020
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 1: TS. Nguyễn Hiệp Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoài Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình CNH-HĐH đất nước. Phát triển nhân lực là đặc trưng chủ yếu, cơ bản nhất của CNH-HĐH bởi vì con người là chủ thể, là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Vì vậy, nâng cao chất lượng của nguồn LĐNT, hình thành đội ngũ lao động kỹ thuật đủ về số lượng, mạnh về chất lượng là một đòi hỏi cấp thiết hiện nay. Một giải pháp quan trọng được lựa chọn đó là thực hiện ĐTN cho LĐNT với quan điểm chỉ đạo: “ĐTN cho LĐNT là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và hội nh m nâng cao chất lượng LĐNT, đáp ứng y u cầu CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.” Hội nghị Tỉnh ủy Quảng Nam lần thứ 6, khóa XX về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Quảng Nam đ ác định: Một trong những giải pháp quan trọng mang tính đột phá là thực hiện tốt công tác ĐTN cho LĐNT nh m giải quyết việc làm tại chỗ, tạo cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Thực hiện chủ trương tr n, tỉnh Quảng Nam đ ban hành và triển khai thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT đạt được nhiều kết quả. B n cạnh đó, vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập như: thiếu sự phối hợp giữa các sở, ngành trong triển khai thực hiện; việc ây dựng, quy hoạch, kế hoạch chưa sát với y u cầu thực tế và khả năng thực hiện; nguồn lực tài chính bố trí hàng năm luôn thấp hơn nhu cầu đăng ký học nghề của LĐNT, công tác kiểm định chất lượng GDNN còn nhiều hạn chế. Năm 2020, là năm cuối thực hiện Đề án ĐTN cho LĐNT theo
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 Quyết định số 1956/QĐ-TTg, do vậy cần phải tổng kết, đánh giá toàn diện công tác này. Qua đó đề ra giải pháp hoàn thiện là việc làm cần thiết nh m nâng cao hiệu quả, chất lượng thực hiện công tác ĐTN cho LĐNT giai đoạn 2021-2025. Từ những lý do n u tr n, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” làm Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Tr n cơ sở phân tích thực trạng QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT của tỉnh Quảng Nam thời gian qua, để đề uất các giải pháp hoàn thiện công tác này tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận QLNN về ĐTN cho LĐNT. - Đánh giá thực trạng QLNN về ĐTN cho LĐNT tr n bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2019. - Đề uất các giải pháp nh m hoàn thiện QLNN về ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghi n cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn li n quan đến QLNN về ĐTN cho LĐNT 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn nghi n cứu QLNN về ĐTN cho LĐNT tr n các khía cạnh tổ chức bộ máy; ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản, chính sách về ĐTN; ây dựng và tổ chức thực
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 hiện quy hoạch, kế hoạch về ĐTN; đánh giá kiểm định chất lượng ĐTN; Thanh tra, kiểm tra và ử lí các hành vi vi phạm trong công tác ĐTN cho LĐNT Trong đó, công tác ĐTN cho LĐNT chỉ tập trung vào ĐTN trình độ sơ cấp và đào tạo thường uy n dưới 3 tháng cho LĐNT. - Phạm vi về không gian: Các nội dung tr n được nghi n cứu tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu đánh giá thực trạng thu thập giai đoạn 2016-2019. Các giải pháp đề uất cho giai đoạn 2021-2025 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu trong ni n giám thống k , báo cáo tổng kết, các tài liệu, kết quả nghi n cứu đ được UBND tỉnh, các sở sở ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Nam công bố. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: tiến hành điều tra b ng phiếu khảo sát (125 phiếu) đối với cán bộ làm công tác QLNN về ĐTN và cán bộ quản lý các cơ sở GDNN tr n địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Nam. 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp phân tích thống k . - Phương pháp thống k mô tả. - Phương pháp phân tích, tổng hợp. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1.1. Một số khái niệm a. Đào tạo nghề: theo Luật GDNN số 74/2014/QH13 “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nh m trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”. b. Lao động nông thôn: “LĐNT là những người thuộc lực lượng LĐNT và tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn”. c. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: ĐTN cho LĐNT là hoạt động nh m nâng cao chất lượng nguồn LĐNT được thực hiện thông qua các chính sách hỗ trợ của nhà nước nh m khuyến khích LĐNT tham gia học nghề, giúp người học có được kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, để họ có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau đào tạo. d. Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn Theo tác giả QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT: là sự tác động
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 của cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện vai trò định hướng, điều hành các hoạt động liên quan đến ĐTN cho LĐNT thông qua việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách nhằm hỗ trợ LĐNT tham gia học nghề để giải quyết việc làm tại chỗ, chuyển đổi ngành nghề nghiệp phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, phát triển kinh tế nông thôn. 1.1.2. Đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động nông thôn ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc - Theo hình thức đào tạo, gồm: Đào tạo chính quy và Đào tạo thường xuyên. Theo mục ti u có 4 cấp độ: trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. - Đào tạo nghề cho LĐNT thuộc hệ thống GDNN và thực hiện theo các quy định pháp luật trong thực hiện Luật GDNN. - Đối tượng được hỗ trợ tham gia học nghề là LĐNT trong độ tuổi lao động, rất đa dạng về độ tuổi, sức khỏe, trình độ học vấn. - Hoạt động ĐTN cho LĐNT có sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tập trung đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. 1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch về ĐTN cho LĐNT. Định hướng công tác ĐTN cho LĐNT gắn với chiến lược, kế hoạch phát triển KT-XH. Thực hiện phân cấp, phân quyền nh m tăng tính chủ động cho các địa phương, đơn vị trong thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT, đảm bảo chính sách thực hiện hiệu quả, đúng mục ti u. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được tổ chức và hoạt động theo nguy n tắc chung, được quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ trong triển khai thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT. Ti u chí đánh giá: Phân công chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, từng người rõ ràng, hợp lý; Sự phối hợp giữa các bộ phận nhịp nhàng, hiệu quả; Số lượng, chất lượng đội ngũ làm công tác QLNN về ĐTN cho LĐNT các cấp. 1.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản, chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn a. Ban hành văn bản, chính sách về đào tạo nghề cho LĐNT Chính sách ĐTN cho LĐNT được cụ thể hóa trong nhiều văn bản pháp luật, văn bản hành chính do Thủ tướng Chính phủ và cơ quan QLNN ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục và hình thức nhất định nh m quy định, điều chỉnh các mối quan hệ giữa cơ quan QLNN các cấp và giữa cơ quan QLNN và với tổ chức, công dân tham gia hoạt động ĐTN cho LĐNT. Chính sách ĐTN cho LĐNT gồm: chính sách đối với người học nghề; chính sách đối với giáo vi n, người dạy nghề; chính sách đối với cơ sở tham gia ĐTN cho LĐNT. b. Tổ chức thực hiện chính sách về đào tạo nghề cho LĐNT Thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT bao gồm các hoạt động: Tuy n truyền, phổ biến chính sách; huy động nguồn lực và tổ chức các lực lượng để triển khai thực hiện chính sách; l nh đạo việc thực hiện để đạt được kết quả đặt ra; kiểm tra, giám sát việc thi hành chính sách đ ban hành; sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 Ti u chí đánh giá - Về công tác ban hành: Văn bản được ban hành đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục; Nội dung phù hợp, kịp thời của chính sách, văn bản được ban hành. - Về công tác tổ chức thực hiện: Công tác chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện; hình thức, nội dung tuy n truyền chính sách; số lượng đối tượng, số người nắm bắt được các văn bản, chính sách; Công tác sơ kết, tổng kết thực hiện chính sách. 1.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn a. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT Quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT cần tập trung chủ yếu vào các nội dung: (1) Xác định mục ti u và ngành nghề đào tạo; (2) Phát triển cơ sở GDNN tham gia ĐTN cho LĐNT đảm bảo về quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo; (3) Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; (4) Phát triển đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, ngành nghề, đạt chuẩn về trình độ chuy n môn, nghiệp vụ; (5) Nguồn kinh phí cho việc triển khai thực hiện. b. Tổ chức thực hiện Việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT do nhiều cấp, nhiều ngành cùng tham gia, phối hợp triển khai thực hiện. Việc triển khai được thực hiện theo nguy n tắc quản lý theo ngành và quản lý theo l nh thổ. Tiêu chí đánh giá - Quy hoạch, kế hoạch được ây dựng có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục; tính phù hợp, khả thi với điều kiện thực tế. - Kết quả thực hiện từng nội dung trong quy hoạch, kế hoạch: tổng số LĐNT được hỗ trợ ĐTN; Số cơ sở tham gia ĐTN cho
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 LĐNT, quy mô và ngành nghề đào tạo; Phát triển chương trình, giáo trình; phát triển đội ngũ giáo vi n, người dạy nghề; Kết quả phân bổ và thực hiện giải ngân nguồn kinh phí. Hiệu quả đạt được. 1.2.4. Đánh giá kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp Kiểm định chất lượng là một công cụ hữu hiệu bảo đảm chất lượng đào tạo nh m đánh giá, ác định mức độ thực hiện mục ti u, chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo đối với cơ sở GDNN. Hình thức thực hiện: tự kiểm định định kỳ hàng năm và thực hiện kiểm định ngoài. Tiêu chí đánh giá: Số cơ sở ĐTN thực hiện tự kiểm định định kỳ hàng năm; số cơ sở được kiểm định ngoài; Số cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đạt ti u chuẩn kiểm định chất lượng; Số cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận đạt ti u chuẩn kiểm định chất lượng; Công tác công khai các thông tin kiểm định chất lượng. 1.2.5. Thanh tra, kiểm tra và xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Thanh tra, kiểm tra nh m nắm bắt tình hình thực hiện các quy định về ĐTN cho LĐNT; phát hiện những khó khăn, vướng mắc và kịp thời khắc phục; giải quyết các khiếu nại, tố cáo. Xử lí các hành vi vi phạm: Việc ử lý hành vi vi phạm tùy thuộc vào tính chất mức độ vi phạm mà bị ử lý kỷ luật, ử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Tiêu chí đánh giá: Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra; Số lượng cơ sở ĐTN được thanh tra, kiểm tra; Năng lực của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra; Số vụ sai phạm, khuyết điểm được thanh tra, kiểm tra phát hiện; Số vụ vi phạm được ử lý. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 1.3.1. Điều kiện tự nhi n, kinh tế, hội của địa phương Điều kiện tự nhi n, khí hậu, thời tiết, ... khác nhau tạo n n thổ nhưỡng khác nhau, phong tục, tập quán sản uất khác nhau giữa các vùng miền. Đào tạo nhóm nghề nông nghiệp gắn với phát triển sản uất nông nghiệp là thế mạnh của địa phương, đào tạo nhóm nghề phi nông nghiệp gắn với thế mạnh về vị trí địa lý, tài nguy n thi n nhi n và định hướng phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Kinh tế hội phát triển mang lại các điều kiện về nguồn lực đầu tư, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động. B n cạnh đó, quá trình thu hút đầu tư hình thành nhiều khu, cụm công nghiệp cần diện tích đất đai lớn và thu hút một lượng lớn lao động có tay nghề. 1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ sở đào tạo Năng lực của cơ sở ĐTN phụ thuộc chủ yếu: cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo; chương trình, giáo trình; đội ngũ nhà giáo. 1.3.3. Nhân tố thuộc về đối tƣợng học nghề LĐNT tham gia học nghề rất đa dạng, nhiều độ tuổi, trình độ học vấn,… n n nhu cầu học nghề rất khác nhau. Ý thức của người học nghề quyết định rất lớn đến sự thành công, thất bại trong công tác ĐTN cho LĐNT. 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh 1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai 1.4.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Nam.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên Quảng Nam là một tỉnh ven biển miền Trung, có diện tích tự nhiên 10.574 km2 , có 09 huyện miền núi và 09 huyện đồng b ng. Có vị trí địa lý, nguồn tài nguy n thi n tương đối đa dạng và phong phú, là địa bàn thích hợp để thúc đẩy phát triển một nền kinh tế đa dạng, cân đối hài hòa giữa công nghiệp, các ngành dịch vụ và các ngành nông nghiệp. Sự phát triển của các ngành kinh tế này sẽ dẫn đến hình thành nhu cầu lao động đa dạng về ngành nghề, trình độ đào tạo. 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội a. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế: Kinh tế tỉnh Quảng Nam tăng trưởng li n tục và khá đồng đều ở tất cả lĩnh vực của nền kinh tế. Quy mô GDP của nền kinh tế năm 2019 ước đạt tr n 99.325 tỷ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 66,3 triệu đồng; thu ngân sách và chi thường uy n tăng li n tục qua các năm. b. Dân số và nguồn nhân lực: Năm 2019, dân số tỉnh Quảng Nam là 1.497.202 người với 37 tộc người, 74,6% dân số sống ở khu vực nông thôn. Lực lượng lao động là 897.144 người, trong đó lao động đang làm việc là 872.392 người chiếm tỷ lệ 97,24%. Cơ cấu lao động có u hướng di chuyển từ nông thôn ra thành thị và chuyển dịch mạnh từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. c. Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng của tỉnh Quảng Nam được đầu
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 tư tương đối đồng bộ. Các tuyển đường bộ giao thông huyết mạch được đầu tư nâng cấp và mở rộng; hệ thống đường sắt, đường bi n, đường hàng không cũng được tăng cường đầu tư và đang dần hoàn thiện. Đ hình thành Khu kinh tế mở Chu Lai và nhiều khu, cụm công nghiệp tr n địa bàn tỉnh. Quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư sẽ quyết định quy mô, tốc độ cũng như tính chất của cung - cầu nguồn lao động. 2.1.3. Đặc điểm của hệ thống đào tạo nghề tỉnh Quảng Nam a. Mạng lưới cơ sở đào tạo nghề: giai đoạn 2016-2019 có sự thay đổi về số lượng và cơ cấu hệ thống. Năm 2019, tr n địa bàn tỉnh có 37 cơ sở GDNN, trong đó: 08 trường cao đẳng, 08 trường trung cấp, 10 trung tâm GDNN, 11 cơ sở có tham gia hoạt động GDNN. b. Quy mô tuyển sinh đào tạo: Giai đoạn 2016-2019, quy mô tuyển sinh tăng qua từng năm, ngành nghề đào tạo được mở rộng. Số người học trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng tăng đáng kể. c. Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo GDNN: Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo năm 2019 là 1.532 người, trong đó số lượng giáo vi n, người dạy nghề có 1.414 người: đạt chuẩn về trình độ sư phạm 1.308 người, về tin học và công nghệ thông tin 1.220 người, về ngoại ngữ 1.275 người; về kỹ năng nghề 75 người. 2.1.4. Đặc điểm của ngƣời học nghề. Phần lớn lao động tham gia học nghề của tỉnh thuộc các nhóm đối tượng chính sách, đối tượng yếu thế, đặc thù khó khăn về kinh tế. Số lượng người học tại các cơ sở GDNN tr n địa bàn tỉnh còn rất thấp so tiềm năng và mục ti u đề ra. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2019
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn UBND TỈNH SỞ NN&PTNT SỞ CÁC SỞ, LĐ-TB&XH NGÀNH KHÁC UBND CẤP HUYỆN CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ X.HỘI CẤP TỈNH PHÒNG NN&PTNT/ KINH TẾ PHÒNG CÁC PHÒNG, LĐ-TB&XH BAN KHÁC UBND CẤP XÃ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ X.HỘI CẤP HUYỆN Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Nam Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT của tỉnh Quảng Nam được thực hiện thống nhất từ tỉnh đến xã. UBND các cấp là cơ quan quản lý chung, ngành Lao động - TB&XH, ngành NN&PTNT là những cơ quan chuy n môn giúp UBND hướng dẫn, quản lý về công tác ĐTN cho LĐNT theo nhóm nghề phi nông nghiệp và nhóm nghề nông nghiệp. Các cơ quan khác phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Kết quả khảo sát cho thấy: các nội dung về tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Nam được tổ chức tương đối tốt. Tuy nhi n, nội dung phối hợp trong thực hiện chức năng, nhiệm
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 vụ giữa các sở, ngành còn nhiều hạn chế. 2.2.2. Thực trạng ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản, chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. a. Công tác ban hành văn bản, chính sách về ĐTN cho LĐNT: Giai đoạn 2016-2019, tỉnh Quảng Nam đ ban hành 01 Nghị quyết, 05 quyết định và 01 hướng dẫn li n ngành quy định bổ sung các cơ chế, chính sách về ĐTN cho LĐNT. H ng năm, các sở, ngành, địa phương ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn. Kết quả khảo sát: tất cả các biến điều tra đều có mức đánh giá tốt từ 54,4% trở l n và rất tốt từ 17,6% trở l n. Chính sách được ban hành đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. - Công tác tuyên truyền thực hiện các văn bản, chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho tr n 3.300 lượt cán bộ các cấp, 312.000 lượt người được tư vấn lựa chọn nghề và việc làm; phát hành 94.000 cẩm nang, tờ rơi tuy n truyền; 151 tin bài tr n Báo, Đài. Kết quả khảo sát cho thấy công tác tuy n truyền của tỉnh Quảng Nam được đánh giá tương đối tốt (mức đánh giá tốt từ 52,8% đến 56,8%, rất tốt từ 14,4% đến 16,8%). Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng mức đánh giá thấp hơn (chưa tốt 24,8%, bình thường 45,6%). 2.2.3. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn. a. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT. Nội dung quy hoạch, kế hoạch tập trung chủ yếu vào các nội dung sau: Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề; phát triển mạng lưới cơ sở GDNN; phát triển chương trình, giáo trình; phát triển đội ngũ giáo vi n, người dạy nghề; nguồn kinh phí triển khai thực hiện.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 b. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT - Kết quả hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn học nghề Bảng 2.8. Kết quả ĐTN cho LĐNT giai đoạn 2016-2019 ĐVT: Người TT Nội dung Năm Năm Năm Năm Tổng 2016 2017 2018 2019 cộng Tổng số 4.347 4.633 4.988 5.856 19.824 1 Chia theo chính sách 1.1 Quyết định 494 3.824 3.602 3.968 3.972 15.366 1.2 Quyết định 3577 523 1.031 1.020 1.885 4.458 2 Chia theo lĩnh vực 2.1 Nông nghiệp 1.841 1.900 2.099 2.000 7.840 2.2 Phi nông nghiệp 2.506 2.733 2.889 3.856 11.984 3 Chia theo đối tượng Người thuộc diện hưởng 3.1 chính sách ưu đ i người 513 613 343 354 1.823 có công với cách mạng 3.2 Người dân tộc thiểu số 1.036 1.275 1.978 2.669 6.958 3.3 Người thuộc hộ nghèo 575 617 573 591 2.356 3.4 Người thuộc hộ gia đình 147 224 104 147 622 bị thu hồi đất 3.5 Người khuyết tật 40 12 0 0 52 4.6 Người thuộc hộ cận nghèo 253 353 573 590 1,770 4.7 LĐNT khác 1.783 1.539 1.417 1.505 6.254 Nguồn: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Quảng Nam - Phát triển mạng lưới cơ sở GDNN tham gia ĐTN cho LĐNT: đến năm 2019 có 18 cơ sở với tổng quy mô tuyển sinh là hơn 4.000
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 chỉ ti u/năm trình độ sơ cấp, 5.500 chỉ ti u/năm đào tạo dưới 3 tháng. - Xây dựng chương trình đào tạo: đ tổ chức đặt hàng bi n soạn mới 11 bộ chương trình trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. Hướng dẫn các cơ sở định kỳ thực hiện rà soát, chỉnh sửa chương trình đào tạo. - Phát triển đội ngũ giáo vi n: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: 149 người, Kỹ năng dạy học: 91 người, chuy n môn, kỹ năng nghề: 279 người. Tỷ lệ giáo vi n đạt chuẩn về sư phạm 80,33%. - Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách phân bổ thực hiện Giai đoạn 2016-2019 là 46,933 tỷ đồng. Tỷ lệ giải ngân nguồn kinh phí theo Quyết định 494 khoảng 90%, Quyết định 3577 khoảng 72,46%. Kết quả khảo sát cho thấy các nội dung thực hiện qui hoạch, kế hoạch về ĐTN được đánh giá tốt (tổng mức tốt và rất tốt tr n 50%). Tuy nhi n, có một tỷ lệ lớn đánh giá chưa tốt công tác điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của LĐNT (chưa tốt 13,6%, bình thường 36%). 2.2.4. Thực trạng công tác đánh giá kiểm định chất lƣợng Số lượng cơ sở GDNN thực hiện tự kiểm định có tăng từng năm, tuy nhi n có rất ít cơ sở thực hiện (năm 2019, chỉ có 10/37 cở sở thực hiện, đạt tỷ lệ 27,03%). Chưa thực hiện công khai kết quả tự kiểm định. Chưa có cơ sở nào thực hiện kiểm định ngoài. Đa số các ý kiến đều đánh giá chưa tốt công tác kiểm định chất lượng. Mức độ đánh giá chưa tốt từ 16,80% đến 25,60%, bình thường từ 48% đến 60%. Có rất ít ý kiến đánh giá tốt và rất tốt. 2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong công tác đào tạo nghề cho LĐNT Giai đoạn 2016-2020, tổ chức thanh tra tại 02 cơ sở ĐTN cho LĐNT. Định kỳ mỗi năm tần suất kiểm tra do cấp tỉnh thực hiện 2 lần/huyện, 1 lần/cơ sở đào tạo; cấp huyện, thực hiện 3 lần/lớp.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 Kết quả khảo sát đánh giá tương đối tốt công tác thanh tra, kiểm tra về ĐTN cho LĐNT. Các nội dung đều có tổng mức đánh giá tốt và rất tốt tr n 50% ý kiến được khảo sát. Từ năm 2016 đến nay không ảy ra trường hợp vi phạm nổi cộm trong ĐNT cho LĐNT. 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc - Đ có sự chuyển biến tích cực trong nhận thức về công tác ĐTN cho LĐNT đối với sự phát triển KT-XH của địa phương. - Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT được kiện toàn ở các cấp. Có sự tham gia của hội, đoàn thể trong quá trình thực hiện. - LĐNT được hỗ trợ học nghề tăng dần qua các năm, các đối tượng thuộc diện ưu ti n chiếm tỷ lệ lớn. Tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo tr n 85%. - Giáo vi n, người dạy nghề tham gia ĐTN cho LĐNT được hỗ trợ đào tạo chuẩn hóa nghiệp vụ sư phạm, chuyên môn nghiệp vụ. - Công tác kiểm tra, giám sát được các cấp quan tâm, thực hiện thường uy n, không ảy ra sai phạm lớn trong giai đoạn 2016-2019. 2.3.2. Những hạn chế - Tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT của tỉnh thiếu sự phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ giữa các sở ngành. - Công tác ây dựng quy hoạch, kế hoạch rất ít có sự tham gia bàn bạc giữa các cấp, các ngành, thiếu khoa học. - Thiếu hụt giáo viên, người dạy nghề ở các ngành nghề truyền thống, ngành nghề đang có nhu cầu tuyển dụng nhiều lao động. - Nguồn kinh phí được phân bổ luôn thấp hơn nhu cầu đăng ký học nghề; đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo bị cắt giảm. - Chưa thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng đào tạo.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. - Bộ máy QLNN về ĐTN cho LĐNT bị phân chia nhiều ngành cùng quản lý, chồng chéo trong thực hiện nhiệm vụ; cán bộ cấp huyện, thiếu ổn định lại ki m nhiệm nhiều lĩnh vực khác nhau. - Việc ây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT vẫn còn máy móc, rập khuôn và chủ yếu theo kế hoạch, chỉ ti u cấp tr n giao. - Chưa khuyến khích được nhiều doanh nghiệp tham gia ĐTN cho LĐNT. Thiếu hụt cục bộ giáo viên tham gia ĐTN cho LĐNT. - Ngân sách tỉnh không hỗ trợ thực hiện kiểm định. Chưa có quy định về khung giá dịch vụ kiểm định chất lượng GDNN. CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH QUẢNG NAM 3.1.1. Quan điểm “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược lâu dài và là nhiệm vụ ưu ti n hàng đầu trong sự nghiệp phát triển KT-XH của đất nước ta”. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, tập trung nguồn lực đầu tư trong đó có chính sách ĐTN cho LĐNT. Thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng ĐTN cho LĐNT cần chú trọng cả quy mô, cơ cấu và chất lượng đào tạo. Quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT được ây dựng tr n cơ sở kế thừa và phát huy những kinh nghiệm và thành tựu đ đạt được; đồng thời phải uất phát từ nhu cầu của người học, nhu cầu sử dụng
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 lao động của doanh nghiệp và phù hợp với kế hoạch phát triển KT- XH của địa phương. ĐTN cho LĐNT là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị, là trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, trước hết là của ngành Lao động - TB&XH các cấp, của người dân và toàn hội. 3.1.2. Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn, nâng cao chất lượng và hiệu quả ĐTN. Tập trung đào tạo chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm cho LĐNT nh m ứng phó với những biến đổi do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm hoặc làm việc cũ nhưng năng suất và thu nhập cao hơn là 90%. 3.1.3. Định hƣớng Đổi mới cơ chế QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT theo hướng tăng tính chủ động cho địa phương. Thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương. Tăng cường nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, vai trò của công tác ĐTN cho LĐNT. Hình thành nhiều k nh tiếp nhận thông tin phản ánh về thực trạng ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn. Thực hiện công khai hóa nguồn lực đầu tư nh m nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực cơ sở tham gia ĐTN cho LĐNT. Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng GDNN Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, không để ảy ra sai phạm kéo dài trong hoạt động ĐTN cho LĐNT. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH QUẢNG NAM TRONG THỜI GIAN ĐẾN
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn Kiện toàn tổ chức bộ máy QLNN về ĐTN các cấp đảm bảo thống nhất, tinh giản, thuận lợi cho việc điều hành. Giao ngành Lao động - TB&XH làm cơ quan chủ trì triển khai thực hiện chính sách. Bố trí đủ nhân sự làm công tác QLNN về ĐTN các cấp theo hướng chuy n môn hóa. Quan tâm đến chế độ, chính sách cán bộ không chuy n trách cấp , để họ y n tâm công tác. Tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức chính trị - hội và người dân trong ây dựng và thực hiện chính sách; đưa chỉ ti u nhiệm vụ ĐTN cho LĐNT là một trong các ti u chí đánh giá thi đua h ng năm của các cấp, ngành, địa phương. 3.2.2. Hoàn thiện công tác ban hành và tổ chức thực hiện chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. a. Công tác ban hành chính sách Làm tốt công tác điều tra, dự báo nhu cầu học nghề; tổ chức lấy ý kiến của rộng r i của các tổ chức, cá nhân có li n quan khi xây dựng chính sách. Chính sách được ban hành phải có sự đồng thuận của các cấp, các ngành và toàn hội. Tiếp tục thực hiện Cơ chế hỗ trợ đào tạo lao động theo Quyết đinh 3577/QĐ-UBND và mở rộng ngành nghề được hỗ trợ đào tạo. Ban hành định mức kinh - tế kỹ thuật làm cơ sở để ác định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng. Có chính sách ưu đ i để khuyến khích doanh nghiệp sử dụng LĐNT qua ĐTN. b. Công tác tổ chức thực hiện chính sách về ĐTN cho LĐNT. Thực hiện tốt công tác tuy n truyền, phổ biến chính sách b ng nhiều hình thức, nội dung khác nhau. Tỷ lệ kinh phí bố trí hoạt động
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 này tối thiểu 10% nguồn vốn được bố trí hàng năm. Chủ động bố trí ngân sách, huy động nhiều nguồn lực cùng với kinh phí trung ương hỗ trợ để thực hiện công tác ĐTN cho LĐNT. Hoàn thiện bộ ti u chí và quy trình đánh giá hiệu quả trong công tác ĐTN cho LĐTN của địa phương. 3.2.3. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn a. Mục tiêu và ngành nghề đào tạo Mục ti u chung: Huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho LĐNT. Mục ti u cụ thể: Giai đoạn 2021-2025, đào tạo nghề cho khoảng 30.000 LĐNT, bình quân mỗi năm đào tạo đào tạo khoảng 6.000 người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm sau đào tạo là 90%. Tập trung một số nhóm ngành nghề sau: (1) Nghề nông nghiệp: nhóm nghề trồng trọt; nhóm nghề trồng rừng, cây dược liệu; nhóm nghề chăn nuôi, thú ý; nhóm nghề nuôi trồng thủy sản… (2) Nghề phi nông nghiệp: nhóm nghề công nghệ - kỹ thuật; nhóm nghề sản uất, chế biến; nhóm nghề kinh doanh; nhóm nghề khách sạn, nhà hàng; nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp gắn với phát triển các làng nghề truyền thống. b. Công tác quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Sáp nhập 6 trường công lập thuộc tỉnh thành 01 trường Cao đẳng đa ngành nghề. Củng số và đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo cho các cơ sở GDNN công lập để thực hiện tốt nhiệm vụ ĐTN cho LĐNT. Khuyến khích các doanh nghiệp lớn thành lập cơ sở GDNN hoặc thực hiện đăng ký hoạt động GDNN. c. Công tác Phát triển chương trình, giáo trình.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 Đổi mới chương trình đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun, tín chỉ đảm bảo li n thông trong đào tạo. Chú trọng thực hiện lồng ghép tư vấn kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật nh m thích ứng với công nghệ 4.0. Thu hút doanh nghiệp, những người có chuy n môn và kỹ năng nghề tham gia ây dựng chương trình, giáo trình trong ĐTN cho LĐNT. d. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý GDNN Có cơ chế khuyến khích những người có tay nghề cao tham gia gia ĐTN cho LĐNT. Hỗ trợ đào tạo chuẩn hóa nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề. Hợp tác với các doanh nghiệp, cơ sở sản uất để giáo viên được trải nghiệm thực tiễn sản uất, nâng cao trình độ tay nghề. Định kỳ tổ chức hội giảng nhà giáo GDNN, Hội thi thiết bị đào tạo góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy trong toàn ngành. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách đối với nhà giáo GDNN nh m đảm bảo quyền lợi cho đội ngũ nhà giáo để họ y n tâm công tác và gắn bó với nghề. Mạnh dạn lựa chọn người trẻ, có năng lực để bố trí làm công tác l nh đạo quản lý ở các cơ sở GDNN. 3.2.4. Hoàn thiện công tác đánh giá, kiểm định chất lƣợng Tất cả các cơ sở GDNN phải ây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và thực hiện tự kiểm định chất lượng GDNN theo đúng quy định; Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng kiểm định. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công tác kiểm định của các cơ sở đào tạo. 3.2.5. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tại các cơ sở GDNN. Chú trọng công tác giám sát của nhân dân và chính quyền cấp .
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 Xây dựng bổ sung bộ chỉ ti u giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động ĐTN cho LĐNT. Việc làm sau đào tạo là ti u chí quan trọng để đánh giá hiệu quả và cần được kiểm chứng lại bởi doanh nghiệp. 3.2.6. Một số giải pháp khác Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, đơn giản các thủ tục hành chính trong lĩnh vực GDNN. Tạo điều kiện dễ dàng hơn cho thanh ni n nông thôn tiếp cận với nguồn vốn vay để khởi nghiệp, tạo việc làm sau đào tạo. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện chính sách thúc đẩy thực hiện xã hội hóa hệ thống GDNN của tỉnh. Thành lập Quỹ hỗ trợ học nghề. Điều chỉnh, bổ sung các chính sách có li n quan khác để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 3.3.1. Đối với Chính phủ Thống nhất ban hành một chính sách ĐTN cho LĐNT thuộc CTMTQG giảm nghèo và giao ngành Lao động - TB&XH là cơ quan chủ trì triển khai thực hiện chính sách. Quy định mở rộng độ tuổi được hỗ trợ học nghề l n 62 đối với nữ và 65 đối với nam. Tăng hỗ trợ kinh phí đào tạo thấp nhất l n 03 triệu đồng/khóa học, hỗ trợ tiền ăn l n 50.000 đồng/ngày thực học. 3.3.2. Đối với Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội Sớm hoàn thành và trình Chính phủ chính sách hỗ trợ ĐTN cho LĐNT giai đoạn 2021-2025 để chính sách không bị gián đoạn. Không quy định bắt buộc phải Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với người dạy nghề. Giao cho Sở Lao động-TB&XH thẩm định điều kiện trình Tổng cục GDNN cấp hoặc Ủy quyền cho Sở cấp Giấy chứng nhận hoạt động GDNN trình độ sơ cấp cho trường cao đẳng. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về kiểm định chất lượng GDNN. Phát triển hệ thống hoạt động kiểm định chất lượng GDNN.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 KẾT LUẬN ĐTN cho LĐNT là một trong những giải pháp hữu hiệu để thực hiện nâng cao chất lượng nguồn LĐNT, thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động phục vụ quá trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, ây dựng nông thôn mới. Một trong những điều kiện ti n quyết để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác ĐTN cho LĐNT là hoàn thiện công tác QLNN trong lĩnh vực này. Luận văn “Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam”, tác giả đ tập trung làm rõ một số vấn đề cơ bản sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận li n quan đến QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT; n u ra nội dung QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT; các nhân tố tác động đến QLNN về ĐTN cho LĐNT. Luận văn đ khảo sát, n u ra kinh nghiệm QLNN về ĐTN cho LĐNT của 3 tỉnh thuộc 3 vùng miền khác nhau và rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác QLNN tỉnh Quảng Nam thuộc lĩnh vực này. Tr n cơ sở lý luận và bộ ti u chí đánh giá đ được ây dựng, tác giả tiếp tục thu thập số liệu, thông tin li n quan đến công tác QLNN về ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Nam (chủ yếu là giai đoạn 2016-2019). Từ đó đưa ra nhận định về những kết quả, thành công đ đạt được, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguy n nhân của những tồn tại, hạn chế trong QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT trong giai đoạn vừa qua. Tr n cơ sở những nội dung phân tích ở Chương 2, luận văn để ra quan điểm, mục ti u, định hướng và các giải pháp chính nh m hoàn thiện QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến. Luận văn cũng đ n u l n một số đề uất kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ Lao động - TB&XH để tháo gỡ
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tạo điều kiện để hoàn thành tốt nữa công tác QLNN về ĐTN cho LĐNT tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến. Tuy nhi n, đề tài được nghiên cứu trong bối cảnh các cấp, các ngành bắt đầu triển khai thực hiện Kết luận 54-KL/TW, ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Nhiều cơ chế, chính sách mới sẽ áp dụng trong giai đoạn 2021-2025 đang dự thảo, dự kiến trình Chính phủ vào cuối năm 2020, đầu năm 2021. Do vậy, có rất nhiều quan điểm, chủ trương mới, giải pháp mới liên quan đến phát triển ĐTN cho LĐNT chưa được cập nhật kịp thời trong luận văn. Về dự báo số lượng LĐNT cần được đào tạo và ngành nghề đào tạo trong giai đoạn 2021-2015 còn mang tính chủ quan, chưa em ét đến các yếu tố ảnh hưởng để có dự báo chính xác và khoa học. Bên cạnh đó, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ĐTN ở trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng chưa đề cập đến đào tạo ở các cấp trình độ cao hơn n n chưa thể giải quyết triệt để những vấn đề đặt ra trong QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT và vấn đề này cần được tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện trong thời gian đến. Mặc dù tác giả đ tập trung nghi n cứu hoàn thiện luận văn này và nhận được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của Tiến sĩ Ninh Thị Thu Thủy nhưng do còn hạn chế về mặt thời gian, kiến thức n n sự thiếu sót trong luận văn là không thể tránh khỏi. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, nhà quản lý, đồng nghiệp và những người quan tâm đến lĩnh vực ĐTN cho LĐNT để luận văn được hoàn thiện hơn và có đóng góp thiết thực cho công tác QLNN trong lĩnh vực này.