Luận Văn Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Luận Văn Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
L INÓIĐ U
1. Tính c p thi t c a đ tài.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của cả
nước và của toàn ngành, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) thông qua các hoạt động nói chung và hoạt động KDNT
nói riêng đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước cũng như khẳng định vị thế của Ngân hàng Việt Nam trên
thị trường quốc tế. Tuy nhiên, hoạt động KDNT tại BIDV còn một
số hạn chế sớm khắc phục như sản phẩm chưa đa dạng, hoạt động
mua bán ngoại tệ mới chỉ dừng lại ở việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng là chủ yếu, doanh số và lợi nhuận chưa cao…
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam đã là thành
viên chính thức của WTO, đã tạo ra nhiều tiềm năng, cơ hội cũng như
thách thức đối với ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng trong hoạt
động kinh doanh của mình, đặc biệt là các sản phẩm hối đoái.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả chọn đề tài “Phát
tri n ho t đ ng kinh doanh ngo i t t i Ngân hàng Đ u t và Phát tri n
Vi t Nam” để làm luận văn tốt nghiệp nhằm góp phần đáp ứng đòi
hỏi đó với mong muốn những nghiên cứu trong học tập sẽ được
vận dụng vào thực tế.
2. M c đích nghiên cứu c a đ tài.
- Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động KDNT
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động KDNT tại BIDV.
- Nghiên cứu và đề xuất giải pháp thiết thực nhằm phát triển
hoạt động KDNT tại BIDV.
3. Đ i t ợng và ph m vi nghiên cứu c a đ tài.
Tập trung nghiên cứu hoạt động KDNT của BIDV trên thị trường
ngoại hối trong phạm vi mua, bán ngoại tệ của BIDV trên thị trường
ngoại hối (mua bán số dư có trên tài khoản ngoại tệ) nhằm phục vụ
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
nhu cầu của khách hàng và kiếm lời cho bản thân NH năm 2004 đến
2008.
4. Ph ng pháp nghiên cứu c a đ tài.
Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong
quá trình thực hiện luận văn là khảo sát thống kê, phân tích tổng
hợp, so sánh, tư duy logic và khái quát vấn đề.
5. K t c u c a lu n văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động KNT của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động KDNT tại BIDV.
- Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động KDNT tại BIDV.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CH NGI-C S LÝLU NV HO TĐ NGKDNT
C A NHTM
1.1. T NG QUAN V HO T Đ NG KDNT C A NHTM
1.1.1. Khái ni m v ho t đ ng (nghi p v ) KDNT
KDNT bao gồm việc MBNT, đảm bảo ổn định số dư tài khoản
kinh doanh ngoại hối tại nước ngoài, tạo nguồn vốn ngoại tệ và
cho vay ngoại tệ, tìm kiếm lợi nhuận thông qua chênh lệch tỷ giá
và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau .
1.1.2. Đặc tr ng c a ho t đ ng KDNT
- Chứa nhiều rủi ro, cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, đòi hỏi người
thực hiện có trình độ chuyên môn cao, nhà kinh doanh phải có đủ
chuyên môn về nhiều lĩnh vực để rủi ro trong KDNT thấp nhất.
1.1.3. Vai trò c a ho t đ ng KDNT
Góp phần quan trọng vào quá trình tái sản xuất xã hội
1.2. CÁC HO T Đ NG KDNT C A NHTM
1.2.1.Nghi p v KDNT giao ngay (spot transaction)
1.2.1.1. Khái niệm
Spot transaction là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc
chuyển giao ngoại tệ được thực hiện nay hoặc chậm nhất trong hai
ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. Nghiệp vụ
thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay (spot rate), tức là tỷ giá được
xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.
1.2.1.2. Chi phí GD
Chênh lệch % = (tỷ giá bán – tỷ giá mua)/tỷ giá bán *
100% 1.2.1.3. Cơ chế GD
Thực hiện và kết thúc chậm nhất trong vòng hai ngày làm việc.
1.2.1.4. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Arbitrage ngoại hối và Arbitrage lãi suất.
1.2.2. Nghi p v KDNT kỳ h n (forward contract)
1.2.2.1. Khái niệm
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
Giao dịch hối đoái có kỳ hạn là giao dịch trong đó hai bên cam
kết sẽ mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức giá xác
định và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.
1.2.2.2. Các loại hợp đồng có kỳ hạn và thời hạn của hợp
đồng a. Các loại hợp đồng có kỳ hạn
Có hai loại: Hợp đồng outright và Hợp đồng swap.
b. Thời hạn của hợp đồng có kỳ hạn
GD có kỳ hạn trên thị trường Việt Nam hiện nay được quy
định từ 3 đến 365 ngày.
1.2.2.3. Cách xác định tỷ giá có kỳ hạn
TG kỳ hạn (F) = TG (S) + Điểm kỳ hạn
(P) 1.2.3. Nghi p v hoán đ i ti n t (Swap)
1.2.3.1. Khái niệm
Hoán đổi tiền tệ là trao đổi một khoản nợ bằng một đồng tiền
này cho một khoản nợ bằng một đồng tiền khác [11, tr.102].
1.2.3.2. Cách xác định tỷ giá hoán đổi
Swap rate = Swap points = Forward points
1.2.3.3. u điểm của swap ngoại tệ
Bảo toàn vốn, phòng ngừa rủi ro và tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng cũng như cho khách hàng.
1.2.4. Nghi p v mua bán ti n t t ng lai
1.2.4.1. Khái niệm
Hợp đồng MBNT giao sau (currency future) là một thỏa thuận
mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời
điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ được thực
hiện vào một ngày trong tương lai được xác định bởi Sở GD.
1.2.4.2. Một số đặc điểm của hợp đồng giao sau
- Được tiêu chuẩn hóa và thực hiện trên sàn GD của Sở GD.
- Thời hạn của hợp đồng chỉ tồn tại một số ngày trong năm.
- Tỷ giá cao hơn tỷ giá kỳ hạn và khi tham gia phải ký quỹ.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
1.2.5. Nghi p v KDNT theo quy n chọn
1.2.5.1. Khái niệm
Hợp đồng quyền chọn tiền tệ (Options) là một công cụ tài chính
cho phép người mua hợp đồng có quyền (chứ không phải là nghĩa
vụ bắt buộc), mua hoặc bán một đồng tiền này với một đồng tiền
khác theo một tỷ giá thỏa thuận trước, trong một khoảng thời gian
hoặc vào một ngày ấn định trong tương lai.
1.2.5.2. Đặc điểm hợp đồng quyền chọn
Đối với người mua quyền chọn không có nghĩa vụ bắt buộc
thực hiện quyền. Nhưng ngược lại, đối với người bán quyền bắt
buộc phải thực hiện GD khi người mua quyền yêu cầu.
1.2.5.3. Định giá hợp đồng quyền chọn.
Các công thức xác định giá cả quyền chọn đều rất phức tạp và
chỉ có tham khảo về mặt lý thuyết.
1.3. PHÁT TRI N HO T Đ NG KDNT C A NHTM
1.3.1. Khái ni m
Phát triển hoạt động KDNT của NHTM là việc tăng doanh số
và lợi nhuận từ hoạt động KDNT thông qua việc mở rộng phạm vi,
tăng quy mô và số lượng dịch vụ nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu an
toàn trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu về số
lượng và chất lượng trong một thời kỳ nhất định.
1.3.2. Các tiêu chí ph n ánh s phát tri n ho t đ ng KDNT c a
NHTM
- Doanh số MBNT và quy mô của hoạt động KDNT.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động KDNT; tính kịp thời; mức
độ chính xác, an toàn trong hoạt động KDNT.
- Đánh giá hoạt động cho vay bằng ngoại tệ và nghiệp vụ thanh
toán quốc tế của NHTM.
1.4. CÁC NHÂN T NH H NG Đ N S PHÁT TRI N HO T Đ NG
KDNT C A NHTM
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
1.4.1. Nhân t thu c v NHTM
1.4.1.1. Quản trị rủi ro hối đoái.
KDNT chứa đựng nhiều rủi ro rất cao, vì vậy, NH phải xây dựng
hệ thống kiểm soát rủi ro đối với các hoạt động này sao cho vừa
khuyến khích hoạt động phát triển, vừa đảm bảo an toàn cho NH,
trong đó cần chú trọng đến công tác quản lý trạng thái ngoại tệ..
1.4.1.2. Chính sách Marketing của NHTM
Dựa vào đặc điểm của hoạt động KDNT, NH cần xây dựng chính
sách Marketing và phương pháp tiếp cận khách hàng phù hợp.
1.4.1.3. Mô hình tổ chức của NHTM
Cần tổ chức hoạt động KDNT của NHTM theo chuẩn quốc tế,
gồm 3 bộ phận tách biệt: Front office - Midle office - Back office
1.4.1.4. Trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ KDNT
Trình độ chuyên môn là điều kiện cần nhưng đạo đức nghề nghiệp là
điều kiện đủ góp phần thúc đẩy sự phát triển của một doanh nghiệp.
1.4.1.5. Các hoạt động khác của NHTM
Để phát triển hoạt động KDNT NH cần phát triển đồng bộ các
hoạt động như tín dụng, TTQT, và các dịch vụ liên quan khác…
1.4.2. Nhân t bên ngoài
1.4.2.1. Chính sách quản lý ngoại hối và chính sách điều hành
lãi suất của NHTW
Sự phát triển của hoạt động KDNT chịu tác động trực tiếp bởi
các chính sách: quản lý ngoại hối và điều hành lãi suất của NHTW.
1.4.2.2. Sự phát triển của thị tr ờng ngoại hối
Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra các hoạt động kinh
doanh tiền tệ, là nhân tố tác động đến sự thành công hay thất bại
của hoạt động KDNT thông qua tỷ giá và lãi suất.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
1.4.2.3. Sự biến động của tỷ giá hối đoái
Tỷ giá chịu tác động bởi nhiều nhân tố: sức mua tiền tệ, lạm phát,
trạng thái cán cân TTQT, chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia, nhân
tố tác động đến cung cầu ngoại tệ, nên tỷ giá biến động có tác động
sâu sắc, nhiều chiều, phức tạp tới hoạt động KDNT của các NHTM
1.4.2.4. Diễn biến tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong và
ngoài n ớc
Bất cứ một sự thay đổi nào dù nhỏ nhất về tình hình kinh tế -
chính trị - xã hội trong và ngoài nước đều ảnh hưởng đến giá trị
của các loại tiền tệ, đây chính là yếu tố vi mô, có tác động chiến
lược đến hoạt động KDNT của NHTM. Việc tỷ giá thay đổi ngoài
dự đoán sẽ trực tiếp tác động đến kết quả của hoạt động KDNT
nếu NH không có biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Vậy, hoạt động KDNT của BIDV có được coi là phát triển hay
không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu thực
trạng hoạt động KDNT của BIDV giai đoạn 2004-2008. Đồng thời,
những vấn đề lý thuyết cơ bản trên đây sẽ được vận dụng để
nghiên cứu thực trạng hoạt động KDNT tại BIDV.
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
CH NG2-TH CTR NGHO TĐ NGO IT
T IBIDV 2.1. KHÁI QUÁT V BIDV
NG KINH DOANH
2.1.1. L ch sử hình thành và phát tri n c a BIDV
BIDV được thành lập vào ngày 26/4/1957. Tên GD quốc tế
bằng tiếng Anh của BIDV là: Bank for Investment and
Development of Vietnam, gọi tắt là BIDV.
2.1.2. Gi i thi u khái quát v c c u b máy t chức c a BIDV Hội
đồng quản trị: quản lý hoạt động của NH, chịu trách nhiệm về sự
phát triển của BIDV theo nhiệm vụ nhà nước giao; Tổng giám đốc:
điều hành hoạt động của BIDV, giúp việc cho Tổng giám đốc là các
phó Tổng giám đốc;Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác kế toán tại BIDV; Bộ máy kiểm soát nội bộ
giúp TGĐ kiểm soát hoạt động kinh doanh của NH và các đơn vị
thành viên theo đúng quy định của pháp luật; Các phòng, ban tại
BIDV có chức năng tham mưu giúp Hội đồng quản trị và Tổng giám
đốc trong quản lý điều hành hoạt động của BIDV.
2.1.3. Đánh giá t ng quát tình hình ho t đ ng c a BIDV trong
năm qua
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Công tác huy động vốn trong những năm qua phát triển khá
ổn định, huy động vốn cuối kỳ tăng trưởng qua các năm đạt 29%
là khá cao, đồng thời huy động vốn bình quân qua các năm đạt
28%, tương đương tốc độ tăng trưởng cuối kỳ.
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Mô hình phê duyệt tín dụng chuyển đổi thành 3 chức năng
theo thông lệ bao gồm khởi tạo - thẩm định, đánh giá phê duyệt -
quản trị tác nghiệp nên đã tăng trưởng tín dụng phù hợp, kiểm
soát được rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ
Thu dịch vụ ròng của BIDV tăng trưởng rất nhanh từ 245 tỷ
năm 2004 lên 1.953 tỷ đồng năm 2008, gấp 8 lần, tốc độ tăng
trưởng bình quân 68, đã phát triển được các dịch vụ còn hạn chế
của những năm trước như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ … và
đứng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam năm 2008.
2.1.3.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, chênh lệch thu chi,
lợi nhuận trước thuế… tăng trưởng với tốc độ tương đối cao, luôn
đảm bảo năm sau cao hơn năm trước. Đến năm 2008, quy mô tổng
tài sản của BIDV vẫn giữ vị trí thứ hai trên thị trường nội địa sau
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. TH C TR NG HO T Đ NG KDNT C A BIDV
2.2.1. Nh ng thu n lợi, khó khăn tác đ ng đ n ho t đ ng KDNT c
a BIDV
2.2.1.1. Thuận lợi
Tình hình kinh tế - xã hội phát triển; Chính sách quản lý ngoại
hối có nhiều đổi mới, cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái linh hoạt
hơn; sự ra đời và phát triển của thị trường liên ngân hàng…
2.2.1.2. Khó khăn
Mức độ cạnh tranh giữa các NH ngày càng trở nên gây gắt,
đặc biệt với những NH có yếu tố nước ngoài.
Nghiệp vụ KDNT lại là một lĩnh vực kinh doanh có thể nói là
vẫn còn mới ở Việt Nam, còn phải vừa làm vừa rút kinh nghiệm,
học tập thêm từ các NH nước ngoài ở những nước phát triển.
2.2.2. Th c tr ng ho t đ ng KDNT c a BIDV
2.2.2.1. Quy mô hoạt động kinh doanh ngoại tệ
a. Doanh số mua bán ngoại tệ
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
B ng 2. 6: Doanh s MBNT c a BIDV
Đơn vị: Triệu USD
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Doanh số mua 5.092 7.098 9.787 1.1496 20.301
Doanh số bán 5.215 7.027 9.784 11.609 20.697
T ng DSMB 10.307 14.125 19.571 23.105 40.998
(Nguồn: Phòng KDTT_Ban NV và KDV BIDV)
Hoạt động KDNT ngày càng được mở rộng với doanh số
MBNT trong giai đoạn 2004-2008 tăng trưởng cao và khá ổn định,
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 42%, đặc biệt năm 2008 doanh
số tăng đột biến, tăng 78% so với năm 2007, tăng gấp bốn lần so
với năm 2004 và trạng thái luôn được cân bằng.
Doanh số mua bán trong nước chiếm tỷ trọng rất cao, bình
quân chiếm 79% tổng DSMB. Phần lớn doanh số MBNT trong nước
tập trung vào hai địa bàn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Hồ Chí
Minh (40%), Hà Nội (39%) trong hoạt động của toàn ngành).
Bên cạnh việc tăng doanh số mua bán ngoại tệ thì việc xác
định đối tượng giao dịch KDNT để đem lại lợi nhuận tối ưu cho
ngân hàng cũng là vấn đề được các ngân hàng quan tâm đến và
BIDV cũng không năm ngoài xu thế ấy.
B ng 2.7: Doanh s MBNT phân theo đ i t ợng GD
Đơn vị tính: Triệu USD
DS mua ngoại tệ DS bán ngoại tệ
Năm Tổng số NHNN và DN và cá Tổng DS NHNN và DN và cá
TCTD nhân bán TCTD nhân
2004 5.092 2.127 2.965 5.215 909 4.306
2005 7.098 2.971 4.127 7.027 1.324 5.703
2006 9.787 4.540 5.247 9.784 2.631 7.153
2007 11.496 5.491 6.005 11.609 3.122 8.487
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2008 20301 10561
11
9.740 20697 6359 14.338
(Nguồn: Phòng KDTT_Ban Nguồn vốn và kinh doanh vốn BIDV)
Từ bảng số liệu trên cho thấy doanh số MBNT từ doanh
nghiệp và dân cư cũng như thị trường ngoại tệ LNH đều tăng lên qua các
năm tương ứng với tốc độ tăng của doanh số mua bán đã phân tích
ở trên. Bình quân 50% doanh số mua và hơn 90% doanh số bán tập
trung vào thị trường doanh nghiệp và cá nhân đã phản ảnh tình hình
chưa cân đối giữa khách hàng nhập khẩu - xuất khẩu, dẫn đến cân
đối ngoại tệ của BIDV vẫn chưa ổn định và vững chắc.
Trong hoạt động KDNT, rủi ro tỷ giá được coi là rủi ro
thường trực và đặc trưng nên đa dạng hóa các loại ngoại tệ trong
hoạt động này là cần thiết, nhằm phân tán rủi ro khi có biến động
bất lợi về tỷ giá. Và việc phân tán rủi ro về tỷ giá của BIDV được
thể hiện qua đồ thị sau:
Đ th 2.1: C c u ngo i t trong ho t đ ng KDNT c a BIDV
80 68,45 67,56 71,97 70,84 75,26 USD
EUR
60
JPY
40 NT khác
16,48
20,59 18,35
17,12
13,55 14,14
20 9,61 7,65 9,72 8,63
1,52 2,24 2,04 2,32 1,97
0
2004 2005 2006 2007 2008
(Nguồn: Phòng KDTT_Ban Nguồn vốn và kinh doanh vốn BIDV)
Qua đồ thị cho thấy cơ cấu dự trữ ngoại tệ chủ yếu hiện nay
của BIDV vẫn là USD. Từ đó dẫn đến loại ngoại tệ được sử dụng
trong các GD KDNT chủ yếu là đồng USD, khoảng trên 70% khối
lượng GD ngoại tệ cả trong và ngoài nước đều sử dụng USD.
Chính vì vậy, khi có sự biến động lớn về tỷ giá USD/VNĐ hoạt
động KDNT của BIDV sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Mặc dù phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các tổ
chức được phép kinh doanh ngoại hối nhưng do thực hiện khá tốt
công tác chăm sóc và tiếp cận khách hàng nên trong thời gian qua,
doanh số MBNT của BIDV vẫn tăng trưởng đều, chiếm khoảng
17% đến 29% kim ngạch XNK của cả nước, tức chiếm khoảng ¼
kim ngạch XNK cả nước.
b. Tình hình phát triển các nghiệp vụ KDNT của BIDV
Trong hoạt động KDNT của ngân hàng hiện nay nói chung
và BIDV nói riêng việc đa dạng hóa các nghiệp vụ trong hoạt động
KDNT là đòn bẩy để mở rộng quy mô kinh doanh, tạo sự tăng
trưởng cả về số lượng lẫn chất lượng, đồng thời hỗ trợ các nghiệp
vụ khác phát triển.
B ng 2.8: Các ho t đ ng mua bán ngo i t c a BIDV
Đơn vị: Triệu USD, %
DS mua bán 2004 2005 2006 2007 2008
2004 TT 2005 TT 2006 TT 2007 TT 2008 TT
1.Spot 9402 91,21286991,11780490,92087190,33646088,9
2.Forward 905 8,8 1220 8,6 1667 8,5 1953 8,5 4026 9,8
3.Swap 0 0 48 0,3 192 0,8 317 0,8
4.Currence future 0 0 0 0 0
5.Option 0 36 0,3 52 0,3 89 0,4 195 0,5
Tổng cộng 10307100 14125100 19571100 23105100 40998100
(Nguồn: Phòng KDTT_Ban Nguồn vốn và kinh doanh vốn BIDV)
Qua bảng số liệu trên cho thấy được GD giao ngay chiếm tỷ
trọng rất cao, chiếm đến 90% trên tổng các GD MBNT và cũng
phù hợp với tình hình kinh doanh ngoại hối của BIDV cũng như ở
nước ta hiện nay, cụ thể:
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
- Tháng 7/2005 NHNN chấp thuận cho BIDV thực hiện nghiệp
vụ option tiền tệ; Tháng 6/2006 NHNN chấp thuận cho BIDV thực
hiện nghiệp vụ Swap; Nghiệp vụ currence future thì hiện nay BIDV
vẫn chưa được phép thực hiện.
- Đặc điểm các DN Việt Nam đa số ở quy mô nhỏ và vừa, chưa đủ
năng lực tài chính để tiếp cận và sử dụng các sản phẩm phái sinh; Chưa
có nhiều doanh nghiệp nhận thức và hiểu một cách đầy đủ về vai trò, đặc
điểm cũng như cách sử dụng các sản phẩm mới, nhưng có lẽ điều chủ yếu
là khả năng phân tích tình hình để đưa ra dự đoán về tỷ giá còn yếu kém.
2.2.2.1. Chất l ợng hoạt động kinh doanh ngoại tệ
a. Lợi nhuận thu đ ợc từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng là mục tiêu rất quan
trọng, nhưng BIDV xác định mục tiêu hàng đầu của KDNT là đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, coi hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp cũng là hiệu quả của ngân hàng.
Đ th 2.3: Lợi nhu n ho t đ ng KDNT c a BIDV
Tỷ đồng2500
2000
1500
1000
500 LNTT
0
LN KDNT
2004 2005 2006 2007 2008
(Nguồn: Phòng KDTT_Ban Nguồn vốn và kinh doanh vốn BIDV)
Giai đoạn 2004-2008, lợi nhuận từ hoạt động KDNT đều tăng
qua các năm với tốc độ tăng trưởng bình quân 117%. Với kết quả đạt
được này chủ yếu do năm 2008 mang lại. Điểm nổi bậc trong hoạt động
KDNT của BIDV trong giai đoạn qua là đã nâng dần tỷ trọng thu từ hoạt
động KDNT trong tổng thu dịch vụ ròng lên 13% lến đến 41%.
Qua đây, ta thấy tầm quan trọng và sự đóng góp của hoạt động
KDNT đối với sự phát triển của hệ thống BIDV trong những năm qua.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Và phát triển hoạt động KDNT là mục tiêu của mọi NHTM hiện
đại nói chung và của BIDV nói riêng đều phả hướng đến.
b. Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng và độ an toàn, chính
xác trong hoạt động KDNT.
Trong những năm qua 100% nhu cầu hợp lý về ngoại tệ
của khách hàng đều được đáp ứng kịp thời, giúp doanh nghiệp
chủ động được nguồn ngoại tệ và việc sử dụng nó linh hoạt hơn,
hiệu quả hơn, tránh được rủi ro khi có những biến động bất lợi.
Về vấn đề an toàn, chính xác trong hoạt động KDNT được đưa
lên hàng đầu. Công tác nhận diện và đánh giá rủi ro đã được BIDV quan
tâm triển khai, thực hiện rất quyết liệt nhằm nhận diện, theo dõi, thống
kê các rủi ro, sai sót tác nghiệp nhằm khắc phục kịp thời các sai sót, hạn
chế thấp nhất rủi ro xãy ra. Hiện nay, đã nâng số nghiệp vụ được đánh
giá rủi ro lên 10 nghiệp vụ cơ bản, trong đó có nghiệp vụ KDNT. Đồng
thời, tần suất báo cáo rủi ro tác nghiệp nâng lên, thay vì báo cáo 6
tháng/lần, năm 2008 đã nâng lên quý/lần, góp phần nhận diện, xử lý kịp
thời các dấu hiệu rủi ro trong quá trình hoạt động.
Bên cạnh đó, BIDV rất chú trọng đến đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực nên các sai sót trong nghiệp vụ KDNT hầu như không xãy ra.
Bình quân hàng năm có khoảng 223.000 lỗi tác nghiệp có khả
năng gây ra rủi ro có giá trị lớn nhưng chỉ có khoảng 57 lỗi tác
nghiệp thuộc hoạt động TTQT và KDNT nhưng đã khắc phục kịp
thời, không xãy ra rủi ro về mặt giá trị, cụ thể:
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
B ng 2.9: T ng giá tr t n th t r i ro tác nghi p 2004-2008
Đơn vị: triệu VND
GT Chi phí gia tăng Các giá trị giảm trừ
Nghiệp tổn CF CF CF KH Giảm Giá trị
vụ thất phục truy pháp CF Bảo CB tự hoàn trừ tổn thất
danh
hồi đòi lý
khác hiểm bù đắp
trả khác
thực tế
nghĩa
Ngân quỹ,
1740 50 1.685 105
chuyển tiền
ATM 420 420
Tín dụng 3.965 2.550 1.415
T ng 5.705 420 50 4.235 1.940
(Nguồn báo cáo: Ban quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp BIDV)
2.3. ĐÁNH GIÁ HO T Đ NG KDNT C A BIDV.
2.3.1. Nh ng thành t u đ t đ ợc.
2.3.1.1. Các nghiệp vụ KDNT ngày càng đ ợc mở rộng và phát
triển, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Xây dựng và phát triển quan hệ khách hàng bền vững, đặc biệt
là các doanh nghiệp XNK. Đa dạng hoá được các nghiệp vụ NH, đáp ứng
kịp thời nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng về ngoại tệ.
Tư vấn, hướng dẫn khách hàng vận dụng linh hoạt các sản phẩm
KDNT để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp, phòng ngừa rủi ro đối
với những biến cố bất ổn của thị trường trong và ngoài nước.
100% nhu cầu hợp lý về ngoại tệ của khách hàng đều được
đáp ứng kịp thời.
Doanh số kinh doanh ngoại tệ năm sau cao hơn năm trước.
Hầu hết các loại ngoại tệ mạnh đều được thực hiện mua bán.
Lợi nhuận đạt được từ hoạt động KDNT chiếm trên 1/3 tổng thu
dịch vụ ròng của cả hệ thống; 11% trên tổng lợi nhuận ngân hàng.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Hoạt động KDNT đã hạn chế tối đa các lỗi gây tổn thất về mặt
giá trị, nên trong những năm qua số lỗi rủi ro tác nghiệp trong hoạt động
này thấp nhất trong tổng số lỗi của hệ thống và giá trị thất thoát bằng
không, chứng tỏ chất lượng hoạt động KDNT đã được nâng lên.
Phát huy được vai trò của một NHTM nhà nước hàng đầu
trên thị trường tài chính tiền tệ thông qua việc thực hiện tốt vai trò
tham mưu, tư vấn cho Chính phủ, NHNN và các cơ quan quản lý
Nhà nước trong lĩnh vực điều hành chính sách tiền tệ, tỷ giá, bình
ổn thị trường. Đặc biệt, trong những giai đoạn biến động mạnh mẽ
của thị trường BIDV đã tích cực thực hiện vai trò là công cụ đắc
lực của Nhà nước can thiệp bình ổn thị trường ngoại hối.
2.3.1.2.Tăng c ờng hiệu quả các hoạt liên quan trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh ngoại tệ
a. Đánh giá hoạt động cho vay ngoại tệ
Đối với hoạt động tín dụng ngoại tệ, nghiệp vụ KDNT góp phần
thực hiện việc vay, trả của các doanh nghiệp vay vốn của BIDV được
thực hiện nhanh chóng, thuận lợi và đúng hạn, và tăng trưởng năm
sau cao hơn năm trước.
b. Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế
Doanh số thanh toán quốc tế của BIDV có mức tăng trưởng
khá tốt trong các năm qua do NH đã tập trung quan tâm đến các
khách hàng có tiềm năng XNK lớn, tài trợ vốn và cung cấp các dịch
vụ chiết khấu, bảo lãnh … đến nhiều đối tượng khách hàng
c. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng đ ợc quan tâm và mở rộng
Hội nhập kinh tế quốc tế là động lực thúc đẩy các ngân hàng
Việt Nam từng bước đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh ngay
trên thị trường trong nước và vươn rộng ra thế giới.
BIDV đã thể hiện sự chủ động quan hệ hợp tác trong việc lựa chọn
đối tác, lĩnh vực hợp tác, hình thức hợp tác, thời điểm và thị trường hợp
tác, triển khai nhanh việc chuẩn bị thành lập các hiện diện
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
thương mại và ký kết các biên bản ghi nhớ. BIDV xúc tiến quan hệ
hợp tác kinh doanh với các ngân hàng tại Nga, Séc, Đức, Anh,
Pháp, Bỉ, Hà Lan, Nhật, HongKong, Lào, các Định chế tài chính
lớn có hội sở chính tại Mỹ và đã ký kết nhiều thỏa thuận hợp tác
về hiệp định khung, tín dụng, bảo lãnh, TTQT và tài trợ thương
mại, kiều hối, hỗ trợ thông tin nhằm quan hệ hợp tác đa chiều
giữa hai bên. Ngoài ra, BIDV còn hợp tác kinh doanh với các Định
chế tài chính nước ngoài, các đối tác, khách hàng quốc tế lớn để
phát triển các sản phẩm kiều hối, dịch vụ thẻ, thu hộ phí...
Trong những năm qua BIDV liên tục được tạp chí Asia Monney
bình chọn là Ngân hàng nội địa cung ứng kinh doanh ngoại tệ tốt nhất
trong năm. Với danh hiệu dành được, BIDV đã thể hiện điểm mạnh
của mình trong lĩnh vực cung ứng ngoại tệ cho khách hàng và tích
cực quan hệ hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng hơn.
2.3.3. H n ch và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Tuy đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, hoạt động
KDNT chưa thể coi là phát triển vì vẫn còn một số hạn chế.
- Mất cân đối giữa khách hàng xuất khẩu - nhập khẩu:
lượng ngoại tệ mua từ khách hàng xuất khẩu chiếm khoảng 70%
lượng ngoại tệ bán cho khách hàng nhập khẩu .
- Cơ cấu ngoại tệ trong GD chưa cân đối: cơ cấu dự trữ
ngoại tệ hiện nay của BIDV vẫn là USD là chủ yếu.
- Giao dịch MBNT vẫn còn độ trễ nhất định
- Các hình thức kinh doanh còn nghèo nàn.
- Công tác phòng ngừa rủi ro và khả năng phân tích thị
trường, tận dụng cơ hội còn một số hạn chế.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
2.3.2.2. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân thuộc BIDV
- Về đội ngũ cán bộ: là nghiệp vụ phức tạp, yêu cầu cao về trình
độ chuyên môn sâu rộng cũng như phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
nhưng hiện nay vẫn còn một số cán bộ còn chưa đáp ứng kịp thời.
- Công tác Marketing chưa mang tính chuyên nghiệp.
- Công nghệ thông tin và trang bị máy móc mặc dù đã trang bị
tương đối tốt nhưng với yêu cầu cao của một thị trường hối đoái hoàn
chỉnh thì vẫn còn lạc hậu,phần nào hạn chế hoạt động KDNT.
- Hệ thống quản trị rủi ro của NH chưa hoàn thiện
- Phân cấp ủy quyền trong hoạt động KDNT chưa phù hợp với
thực tế và Quy định, quy trình đang trong quá trình hoàn thiện
b. Nguyên nhân bên ngoài
Những hạn chế nêu trên xuất phát từ nguyên nhân khách quan
như thực trạng nền kinh tế Việt Nam vẫn chưa phát triển mạnh mẽ
và đầy đủ, hiệu quả sản xuất xã hội còn tương đối thấp … do đó, môi
trường để NH hoạt động có hiệu quả thật sự cần phải có sự thay đổi.
- Hiện nay, chúng ta chưa có: một môi trường kinh tế tốt và
hoàn chỉnh, một thị trường ngoại hối hoàn chỉnh theo đúng nghĩa
của nó, các nhà môi giới ngoại hối chuyên nghiệp để tạo điều kiện
cho cung cầu gặp nhau
- Tỷ giá và lãi suất trên thị trường trong và ngoài nước
thường xuyên biến động.
- Việc cạnh tranh giữa các NH diễn ra ngày càng gay gắt,
đặc biệt là các chi nhánh NH nước ngoài
- Trình độ dân chúng về thị trường ngoại hối và các nghiệp
vụ kinh doanh trên thị trường này còn rất hạn chế.
- Diễn biến bất thường Kinh tế - Chính trị - Xã hội trong,
ngoài nước và thị trường tiền tệ quốc tế.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
CH NG 3 - GI I PHÁP PHÁT TRI N HO T Đ NG KDNT T I
BIDV
3.1. Đ NH HU NG PHÁT TRI N HO T Đ NG KDNT T I BIDV
- Không ngừng tăng doanh số và lợi nhuận từ các hoạt động
KDNT trên cơ sở đáp ứng tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng.
- Nghiên cứu, triển khai các hình thức KDNT phù hợp với
tình hình mới, đa dạng hóa các loại ngoại tệ, đặc biệt là trở thành
nhà tạo lập thị trường đối với các sản phẩm phái sinh tiền tệ.
- Quản trị rủi ro và đảm bảo an toàn trong hoạt động KDNT,
hướng tới chuẩn quốc tế.
- Giữ vững và tăng cường uy tín đối ngoại của ngân hàng.
- Hoàn thiện công tác tổ chức và phát triển nguồn nhân lực để
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.
- Đẩy mạnh các hoạt động TTQT, cho vay ngoại tệ phát triển.
3.2. GI I PHÁP PHÁT TRI N HO T Đ NG KDNT T I BIDV
3.2.1. M r ng m ng l i KDNT
Ngoài những khu động lực phát triển hoạt động KDNT hiện
nay, BIDV cần phải xác định thị trường mục tiêu, tập trung vào
các vùng có môi trường kinh tế thuận lợi, hiệu quả đầu tư cao, đặc
biệt có hoạt động xuất nhập khẩu
3.2.2. Đa d ng hóa các ngo i t kinh doanh
Đa dạng hóa các loại ngoại tệ trong kinh doanh cũng là một
trong những biện pháp phòng chống rủi ro về tỷ giá, tránh phụ thuộc
quá nhiều vào đồng đô la Mỹ, thích nghi được với những biến động
bất thường về tỷ giá. Mặt khác, việc kinh doanh nhiều loại ngoại tệ
khác USD cũng là một trong những phương pháp tăng lợi nhuận
trong kinh doanh ngoại tệ vì chênh lệch giữa giá bán ra, mua vào các
loại ngoại tệ này lớn hơn rất nhiều so với đồng USD.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
3.2.3. Đa d ng hóa các nghi p v KDNT
Tăng cường hoạt động trên thị trường giao ngay và triển khai
mạnh mẽ, quyết liệt trên thị trường mới (swap, option, currency
future) thông qua việc đẩy mạnh công tác marketing, quảng cáo
và thường xuyên nghiên cứu, cập nhật thông tin, công nghệ để
nhận định đúng về thị trường, tư vấn khách hàng , giá phí hợp lý,
hấp dẫn, cạnh tranh với NH khác….
3.2.4. Thúc đẩy các nghi p v có liên quan tr c ti p đ n ho t đ ng
KDNT
Một giải pháp không kém phần quan trọng là phải mở rộng
và phát triển các nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động
KDNT như cho vay ngoại tệ, TTQT, thu đổi ngoại tệ…
3.2.5. Th c hi n các bi n pháp nhằm h n ch các r i ro trong
nghi p v kinh doanh ngo i t
3.2.5.1. Hoàn thiện hệ thống quản lý hoạt động KDNT Thường
xuyên nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, phát huy
vai trò của các công cụ quản lý hành chính trong KDNT.
3.2.5.2. Phòng ngừa rủi ro thông qua các dịch vụ phái sinh.
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn , hợp đồng tương lai,
hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi tiền tệ .
3.2.6. Xây d ng chi n l ợc khách hàng dài h n
3.2.6.1. Chủ động tìm kiếm khách hàng
3.2.6.2. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, cải tiến quy trình
nghiệp vụ để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của
khách hàng
3.2.6.3. Xây dựng bộ phận marketing chuyên trách và đẩy
mạnh công tác tiếp thị quảng cáo.
3.2.6.4. Có chính sách giá cả hợp lý cho từng đối t ợng
khách hàng.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
3.2.6.5. Phong cách giao tiếp văn minh, lịch sự
3.2.7. Hoàn thi n, th ng nh t quy trình, quy đ nh áp d ng
trong toàn h th ng
3.2.8. M r ng ứng d ng công ngh thông tin hi n đ i vào ho t đ
ng KDNT
3.2.9. Chi n l ợc phát tri n ngu n nhân l c
3.2.9.1. Nâng cao trình độ quản lý
3.2.9.2. Th ờng xuyên đào tạo và bồi d ỡng cán bộ
3.2.10. Tăng c ờng củng cố các quan hệ đối ngoại
3.2.11. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
3.3. KI N NGH
3.3.1. Ki n ngh v i Chính ph
- Tiếp tục tiến hành sắp xếp lại hệ thống NH, đẩy nhanh quá
trình cổ phần hoá các NHTM Nhà Nước để các NH trong nước
tranh thủ tiếp cận các cơ hội và tri thức quốc tế, đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vụ NH hội nhập với cộng đồng ngân hàng quốc tế.
- Về hành lang pháp lý cần có chính sách thông thoáng hơn về
quản lý và sử dụng ngoại tệ. Cần hoàn thiện hệ thống luật ngân hàng.
- Tăng cường kiểm soát tình trạng đồng đô la Mỹ tự do lưu
hành trên thị trường
- Cải thiện cán cân TTQT.
+ Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu
+ Quản lý chặt chẽ hoạt động nhập khẩu
+ Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
3.3.2. Ki n ngh v i NHNN
- Tiếp tục cải cách chính sách tỷ giá và lãi suất theo hướng
thả nổi có quản lý trong tiến trình từng bước tự do hoá thương
mại và tài chính hiện nay;
- Tăng cường các biện pháp quản lý ngoại hối áp dụng cho
các đối tượng hoạt động trên thị trường tự do;
- Tăng cường chính sách hỗ trợ ngoại tệ cho NHTM trong
việc phục vụ các đối tượng nhập khẩu nhưng mặt hàng ưu tiên;
- Xây dựng hệ thống và các biện pháp kiểm soát luồng vốn
quốc tế và nợ nước ngoài;
- Nâng cao dự trữ ngoại tệ tương xứng với nhịp độ tăng trưởng
kim ngạch xuất nhập khẩu, đảm bảo được vai trò là người mua bán
ngoại tệ cuối cùng trên thị trường tiền tệ LNH, đủ sức can thiệp vào thị
trường khi tỷ giá biến động ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế;
- Cần điều hành hoạt động thị trường mở năng động và hiệu
quả hơn nữa để đáp ứng kịp thời nhu cầu ngoại tệ cho các NHTM,
tránh để xãy ra tình trạng các NHTM khó khăn trong việc cân đối
trạng thái ngoại tệ nhu hiện nay.
- Cần xây dựng quy chế thông tin, thống kê hệ thống hóa kịp thời
số liệu nguồn ngoại tệ ra vào trong nước để từ đó có dự báo về quan hệ
cung cầu trên thị trường, làm cơ sở điều hành tỷ giá hợp lý hơn.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
KTLUN
Phát triển hoạt động KDNT đang là vấn đề cấp thiết, được quan tâm
hàng đầu tại các NHTM nói chung và tại BIDV nói riêng. Việc nghiên
cứu và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động KDNT, đảm bảo
an toàn trong hoạt động KDNT, nâng cao hiệu quả kinh doanh là một
yêu cầu cần thiết. Đây là một đề tài mang tính thời sự rất bức thiết nhưng
cũng hết sức phức tạp vì nó liên quan đến nhiều vấn đề lý luận cũng như
thực tiễn. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động tại
BIDV cùng với nền tảng lý luận nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực
trạng hoạt động KDNT từ đó tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới
sự phát triển hoạt động KDNT của
ngân hàng.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn kiến nghị một số giải pháp
có tính chất khả thi với điều kiện hiện nay của BIDV. Các giải pháp
tập trung chủ yếu vào những vấn đề về xây dựng kế hoạch phát triển
hoạt động tự doanh; thành lập bộ phận marketing chuyên trách; tăng
cường quản trị rủi ro trong hoạt động KDNT; hoàn thiện, thống nhất
quy trình, quy định áp dụng trong toàn hệ thống nhằm phát triển
hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV về số lượng cũng như chất
lượng, đóng góp vào sự phát triển thị trường tiền tệ tài chính trong
nước, tăng khả năng cạnh tranh để giữ vững vị trí là một “Maket
marker” quan trọng trên thị trường liên ngân hàng, thúc đẩy các hoạt
động khác của BIDV phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, tiến
nhanh trên con đường hội nhập cộng đồng ngân hàng thế giới.
Bằng những tình cảm của mình, tác giả xin trân trọng gửi đến
PGS,TS. Nguyễn Ngọc Vũ lời biết ơn sâu sắc, đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và đóng góp ý kiến để hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng
xin cảm ơn phòng Kinh doanh tiền tệ BIDV, bạn bè, đồng nghiệp đã
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp tài liệu, thông tin quý báu phục vụ
bài luận văn này.
Nghiên cứu về thị trường tài chính và tiền tệ, về những rủi ro và
các cơ hội là đề tài khá mới mẻ và phức tạp nên luận văn này không
tránh khỏi những hạn chế thiếu sót, tác giả mong nhận được sự đồng
cảm và góp ý của các nhà khoa học, cán bộ hoạt động thực tiễn cũng
như bạn đọc, đồng nghiệp nhằm hoàn thiện luận văn này và có ý
nghĩa trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!