1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Bean Counters
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
GVHD:
Nhóm thực hiện: Nhóm
3. Nghiệp vụ đầu tư tài chính
1
2
3
Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ
Mục tiệu của nghiệp vụ
Quy trình của nghiệp vụ
4. 1. Khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm
Đầu tƣ là 1 trong những nghiệp vụ sử
dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả
năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ
phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của
ngân hàng. Thành phần TS Có của ngân hàng
bao gồm:
+ Dự trữ (Reserves)
+ Cho vay (loans)
+ Đầu tƣ (Investment)
+ Tài sản Có khác (Other Assets
5. 1. Khái niệm và đặc điểm
b.Đặc điểm
Khoản mục đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ
hai sau khoản mục cho vay, nó mang lại
khoản thu nhập lớn và đáng kể của ngân
hàng thƣơng mại.
A. Góp vốn, mua cổ phần, cổ phiếu của các
Công ty
B. Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa
phƣơng, trái phiếu công ty… tham gia thị
trƣờng tiền tệ
C. Kinh doanh ngoại hối,kd vàng,kd bất động
sản
D.Tất cả hoạt động đầu tƣ chứng khoán
6. A.GÓP VỐN,MUA CỔ PHẦN,CỔ PHIẾU
CỦA CÁC CÔNG TY
1.Hoạt động góp vốn,liên doanh với các doanh
nghiệp,các tồ chức tài chính tín dụng
2.Mua cổ phiếu
3.Mua lại cổ phần
7. B.MUA TRÁI PHIẾU
I.Khái Niệm ,Đặc Điểm
1.Khái niệm
Ngân hàng thương mại thực hiện mua bán các loại trái phiếu sau đây với
doanh nghiệp:
Trái phiếu chính phủ do Kho bạc nhà nước phát hành;
Trái phiếu do Ngân hàng phát triển VN hoặc Ngân hàng chính sách xã
hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán
Trái phiếu chính quyền địa phương
Trái phiếu do các định chế tài chính và phi tài chính phát hành;
Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.
2.Đặc điểm giao dịch
Đây là giao dịch trong đó doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại thỏa
thuận mua bán các trái phiếu có đủ điều kiện giao dịch trên thị trường
chứng khoán theo giá và thời gian được xác định tại thời điểm kí kết hợp
đồng.
Khi tín dụng tăng trưởng ì ạch, thậm chí là âm, các ngân hàng đã
chuyển hướng đẩy mạnh "ôm" trái phiếu để giải quyết khâu tắc nghẽn do
ứ đọng thanh khoản.
8. 3.LỢI ÍCH
Mua trái phiếu
Bán trái phiếu
• Có cơ hội đa dạng hóa danh
• Có thể bán trái phiếu với giá
mục tài sản, đầu tư vào các
thị trường mà không cần phải
trái phiếu có tính thanh khoản
đợi đến khi đáo hạn.
cao, độ rủi ro thấp, lợi nhuận
• Có thêm kênh huy động vốn
hấp dẫn và ổn định.
hiệu quả bên cạnh vay trung
• Có cơ hội tham gia thị trường
và dài hạn từ ngân hàng.
trái phiếu chính phủ sơ cấp
trong trường hợp không phải
là thành viên đấu thầu hoặc
thành viên bảo lãnh phát hành
trái phiếu chính phủ.
Kết luận: Vì vậy Khi tín dụng khó tăng trưởng, các ngân hàng
đổ tiền vào mua trái phiếu để tránh rủi ro.
9. II.Phân loại trái phiếu mà NHTM đầu tƣ
1.Trái phiếu chính phủ
2.Trái phiếu chính quyền địa phƣơng
3. Trái phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh
4. Trái phiếu doanh nghiệp
5.Trái phiếu do định chế tài chính và phi tài
chính phát hành
10. C.KINH DOANH NGOẠI HỐI
I.Khái Niệm ,Đặc Điểm
1. Khái niệm
Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó xảy ra việc mua bán , trao đổi
ngoại hối , trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các
phương tiện thanh toán quốc tế.
2. Đặc điểm
Đây cũng là thị trường mang tính toàn cầu với thời lượng giao dịch
24 giờ / 24 giờ, các nhóm thành viên tham gia thị trường duy trì quan
hệ liên tục với nhau thông qua. điện thoại , mạng vi tính , telex và fax
. Thông tin được truyền đi nhanh và hiệu quả.
Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng
(Interbank) với các thành viên chủ yếu là các ngân hàng thương mại ,
các nhà môi giới ngoại hối và các ngân hàng trung ương .
Đây là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị , kinh tế , xã
hội... nhất là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển
11. C. KINH DOANH NGOẠI HỐI
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI
CỦA CÁC NHTM
1- Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thị
trƣờng
1.1- Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.2- Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại
hối đối với NHTM
2- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của các
NHTM
2.1- Kinh doanh ngoại tệ trên thị trƣờng tiền
gửi
2.2- Nghiệp vụ giao ngay (Spot Transaction)
2.3- Nghiệp vụ Arbitrage
12. C. KINH DOANH NGOẠI HỐI
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI
CỦA CÁC NHTM
2- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của các
NHTM
2.4- Nghiệp vụ kỳ hạn
2.5- Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ
2.6- Nghiệp vụ tƣơng lai
2.7- Nghiệp vụ quyền lùa chọn mua bán
ngoại tệ
2.8- Nghiệp vụ kinh doanh các giấy tờ có giá
ghi bằng ngoại tệ
2.9- Nghiệp vụ kinh doanh vàng tiêu chuẩn
quốc tế
13. C. KINH DOANH NGOẠI HỐI
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI
CỦA CÁC NHTM
3- Cơ sở đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại hối của
các NHTM
Các chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định lƣợng
Các chỉ tiêu giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh
doanh
4- Cơ sở pháp lý về kinh doanh ngoại hối của các
NHTMVN
5- Hoạt động kinh doanh ngoại hối của các NHTMVN
5.1- Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối
của các NHTMVN
14. C. KINH DOANH NGOẠI HỐI
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI
CỦA CÁC NHTM
6.1- Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân
6.1.1- Những kết quả đạt đƣợc
6.1.2- Nguyên nhân
6.2- Hạn chế và nguyên nhân
6.2.1- Hạn chế
6.2.2- Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân khách quan
15. C. KINH DOANH NGOẠI HỐI
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI
CỦA CÁC NHTM
7- Một số giải pháp đẩy mạnh kinh doanh ngoại hối tại
các NHTM
7.1- Giải pháp mang tầm vi mô (đối với các NHTMVN)
- hoàn thiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
- tăng vốn chủ sở hữu của các NHTMVN
- quản lý rủi ro ngoại hối
- đầu tư cho công nghệ
- phát triển nguồn nhân lực
7.2- Giải pháp vĩ mô trong việc hỗ trợ các NHTMVN đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh ngoại hối
- hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái và lãi suất
- gia tăng quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia
- phát triển thị trường ngoại hối
- cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
16. D.ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG
KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÂU TƢ VÀO.
Mục đích đầu tƣ chứng khoán của ngân hàng thƣơng mại
1.
Tạo ra tuyến phòng thủ cho
8
ngân hàng
Giảm nghĩa vụ nộp
thuế của ngân hàng
Đem lại tính năng
động cho danh mục
tài sản
Ổn định hóa thu nhập của
ngân hàng
1
Nhà
cung cấp
6
Cung cấp dự trữ cho ngân
hàng
Bù trừ rủi ro tín dụng
2
7
5
3
4
Tăng cường hiệu quả
của ngân hàng
Cung cấp một sự đa dạng
hoá về mặt địa lý
17. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG
KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÂU TƢ VÀO.
2. Các chứng khoán mà ngân hàng đầu tư
BẢNG 1: CÁC CHỨNG KHOÁN THUỘC THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Tín
phiếu kho bạc
Kỳ phiếu
Giấy nợ
thƣơng
mại
Trái phiếu đô thị
(ngắn hạn)
Ƣu điểm cơ
bản
- An toàn
- Thanh khoản
cao
- Sẵn có thị
trường
- Thế chấp tốt
- Rủi ro thấp
- Lãi tương đối
cao
- Thế chấp tốt
- Rủi ro thấp
- Lãi suất cao
- Miễn thuế
- Lợi suất hấp dẫn
Nhƣợc điểm
cơ bản
Lãi suất thấp
Thị trường bán
lại
hạn chế
- Gía biến động - Thịt rường bán
- Thị trường tiêu lại hạn chế
thụ hạn chế
18. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG
KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÂU TƢ VÀO.
2. Các chứng khoán mà ngân hàng đầu tư
Bảng 2: CÁC CHỨNG KHOÁN THUỘC THỊ TRƯỜNG VỐN
Trái phiếu kho
bạc
Trái phiếu đô thị
Trái phiếu công
ty
Chứng khoán
dựa trên tài sản
Ƣu điểm cơ bản
- An toàn
- Thị trường bán
lại có sẵn
- Thế chấp đi vay
tốt
- Miễn thuế thu
nhập
- Tính thanh
khoản tốt và dễ
bán lại
- Lợi suất trước
thuế cao hơn trái
phiếu chính phủ
- Lợi suất ổn
định
- Lợi suất hấp
dẫn
- An toàn
- Thị trường bán
lại hoàn hảo
- Thế chấp đi vay
tốt
Nhƣợc điểm cơ
bản
Lợi suất thấp
- Thị trường biến
động
- Một số chứng
khoán có thể có
khả năng bãn lại
khó
- Thị trường bán
lại giới hạn
- Kỳ hạn không
linh hoạt
- Có tủi ro
Gía cả không ổn
định
19. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN
CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƢ
1. Lợi suất kỳ vọng
2. Khả năng chịu thuế
3. Rủi ro lãi suất
4. Rủi ro tín dụng/khả năng vỡ nợ
5.rủi ro lạm phát
6.Rủi ro kinh doanh
7.Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản tăng=>mua dễ bán khó
8.Rủi ro thu hồi trƣớc của ngƣời phát hành
9.Các yêu cầu bảo đảm
20. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
III. CÁC CHIẾN LƯỢC VỀ KỲ HẠN ĐẦU TƯ
Chiến lược chuyển đáo hạn
về phía trước
Chiến lược bậc thang
1
2
Phương pháp dự kiến lãi suất
5
3
4
Chiến lược Barbell
Chiến lược chuyển đáo
hạn về phía sau