Luận văn Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Similar to Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai.doc (14)
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VIỆT HÂN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đà Nẵng - Năm 2019
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC
Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm
Phản biện 2: PGS.TS. Phan Diên Vỹ
.
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 9 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội
nhập quốc tế, cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát
triển của kinh tế thì đời sống của người dân ngày một nâng cao,
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư còn rất lớn và nhu cầu gửi tiền vào
ngân hàng cũng có xu hướng ngày càng tăng. Nguồn vốn của các
ngân hàng được huy động từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu
và chiếm tỷ trọng lớn vẫn là nguồn vốn huy động từ TGTK trong dân
cư.
Trong thời gian qua, Nguồn vốn huy động tại Agribank Đông
Gia Lai liên tục tăng trưởng qua các năm, tạo sự ổn định trong việc
thu hút các nguồn vốn và góp phần tích lũy vốn để cho vay, nâng cao
hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Tuy
nhiên nguồn vốn huy động chi nhánh chưa đạt như kỳ vọng theo kế
hoạch Hội sở chính Agribank giao. Đặc biệt thời gian gần đây các
NHTM điều chỉnh tăng khá mạnh lãi suất huy động, trong khi chính
sách lãi suất của Agribank chưa thật sự cạnh tranh. Đ ng trước thực tế
như vậy, vấn đề đặt ra đối với Agribank Đông ia ai là phải tiếp tục
tạo dựng được uy tín và thư ng hiệu đối với khách hàng, duy trì và
tăng trưởng được nguồn vốn ổn định và cân đối với việc sử dụng vốn
để có thể đ ng v ng và vượt qua khó khăn trong mọi tình huống. Nhận
th c được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, nên tôi
chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đông Gia Lai.” làm đề tài nghiên c u trong luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát: Thực hiện phân tích tình hình huy động
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đông ia ai để từ đó đưa ra nh ng khuyến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại đ n vị.
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được nh ng mục tiêu trên, đề tài cần giải quyết các
câu hỏi nghiên c u sau:
- Nội dung của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm là gì?
- Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Đông ia ai trong thời gian qua như thế nào?
- Cần đề xuất nh ng khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động
huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông ia ai ?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên c u là thực tiễn hoạt động huy động tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đông ia ai. Đối tượng khảo sát là một số
khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các tất cả các Chi nhánh trực thuộc.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên c u thực trạng trên c sở số liệu giai đoạn 2016-2018.
Nh ng khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại
chi nhánh được xem xét áp dụng cho giai đoạn 2018-2020 và một số
năm tiếp theo.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phư ng pháp nghiên c u như phư ng
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp các chỉ tiêu tư ng đối và
tuyệt đối theo diễn biến về thời gian, về không gian. Phư ng pháp
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
điều tra khảo sát sự hài lòng của khách hàng về chất lượng hoạt động
T TK tại chi nhánh. Đồng thời tác giả cũng đã tham khảo các bài
nghiên c u trước đây có cùng nội dung liên quan, đề tài liên quan
đến hoạt động huy động TGTK của NHTM để phân tích, đánh giá, từ
đó đi đến các kết luận và đề xuất nh ng khuyến nghị nhằm hoàn thiện
hoạt động huy động TGTK tại Agribank Đông Gia Lai.
5. Bố cục của đề tài
Chư ng 1: C sở lý luận về hoạt động huy động TGTK của
NHTM.
Chư ng 2: Thực trạng hoạt động huy động TGTK tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh
Đông ia ai.
Chư ng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động
TGTK tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi Nhánh Đông ia ai.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên c u đề tài: “Hoàn thiện hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Đông Gia Lai”, tác giả đã tiến hành thu
thập và tham khảo một số bài báo khoa học và một số luận văn Thạc
sĩ tại Đại học Đà Nẵng trước đây có liên quan đến đề tài để làm nền
tảng nghiên c u cho luận văn.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn và huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại
* Khái niệm về nguồn vốn: “Nguồn vốn của ngân hàng thư
ng mại là toàn bộ nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập, huy động
được để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ ngân hàng”.
* Khái niệm về huy động vốn của ngân hàng thƣơng
mại: Huy động vốn là việc ngân hàng thư ng mại sử dụng các nghiệp
vụ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá và sử dụng các nghiệp vụ
ngân hàng khác của mình để huy động nh ng nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng
mại
a. Nhận tiền gửi: Tiền gửi thanh toán; Tiền gửi có kỳ hạn
của các Doanh nghiệp, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội nghề nghiệp;
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư, các tầng lớp dân cư; Phát hành giấy tờ
có giá; Tiền gửi của các ngân hàng khác.
b. Các khoản vay phi tiền gửi: Vay từ Ngân hàng Nhà nước;
Vay từ các Tổ chức tín dụng và Ngân hàng thương mại khác; Vay
trên thị trường vốn
c. Nguồn khác: Nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán, Nguồn
khác …
1.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại
a. Đối với nền kinh tế: Tiết kiệm và đầu tư là nền tảng c
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
bản của nền kinh tế. Tiết kiệm và đầu tư với các mối quan hệ nhân
quả và kinh tế góp phần thúc đẩy và mở rộng phát triển sản xuất và
kinh doanh, tăng đầu tư và đầu tư cũng góp phần khuyến khích tiết
kiệm. Thông qua các kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm được
chuyển đổi thành đầu tư, góp phần tăng hiệu quả của nền kinh tế.
b. Đối với ngân hàng: Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và
s c mạnh của ngân hàng. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng
và các hoạt động khác của ngân hàng. Vốn quyết định khả năng
thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Vốn
quyết định khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
c. Đối với khách hàng: Hoạt động huy động vốn cung cấp cho
khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm mục đích sinh lời,
tạo c hội cho khách hàng có thể gia tăng tiêu dùng trong tư ng lai.
Mặt khác, hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một
n i an toàn để cất tr và tích lũy nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, đồng
thời còn giúp khách hàng tiếp cận được với các dịch vụ tiện ích của
ngân hàng.
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thƣơng
mại
Tiền gửi tiết kiệm là những khoản mà NHTM huy động từ
những cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi trong thời gian nhất định,
người gửi tiền với mục đích an toàn và sinh lãi, trong khi NHTM huy
động nguồn vốn này để tạo nguồn vốn có tính chất ổn định trong hoạt
động của mình.
1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng thƣơng mại
a. Phân theo kỳ hạn của người gửi tiền: Tiền gửi tiết kiệm
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
không kì hạn; Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
b. Phân theo loại tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm bằng
nội tệ; Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
1.2.3. Đặc điểm huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
thƣơng mại: Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn tư ng đối ổn định, phát
triển với tiềm năng lớn trong dân cư; Tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ
trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động NHTM; Tiền
gửi tiết kiệm là nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất; Tiền gửi tiết kiệm
đa dạng, phong phú về kỳ hạn gửi; Tiền gửi tiết kiệm được quản lý
thông qua thẻ tiết kiệm.
Ngoài ra T TK còn có đặc điểm: Là đối tượng phải dự trũ bắt
buộc, được mua bảo hiểm tiền gửi. Nguồn thu nhập, thói quen tiêu
dùng và xu hướng tiết kiệm của người dân ảnh hưởng đến quy mô và
kỳ hạn gửi.
1.2.4. Nội dung hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
a. Mục tiêu của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
Tùy vào tình hình kinh doanh tại mỗi thời kỳ khác nhau mà
các NHTM lựa chọn nh ng mục tiêu khác nhau. Các mục tiêu NHTM
thường chú trọng đến như sau: Tăng trưởng quy mô huy động tiền gửi
tiết kiệm; Hợp lý hóa cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm; Nâng cao
chất lượng dịch vụ; Kiểm soát chi phí; Kiểm soát rủi ro.
b. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động huy động tiền gửi
tiết kiệm:
- Công tác tổ chức, quản lý hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm
- Quy trình hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm.
c.Công tác triển khai hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm:
Hoạt động huy động TGTK là một quá trình bao gồm nhiều
nội dung có quan hệ chặt chẽ với nhau: Chính sách phát triển sản
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
phẩm tiền gửi, đa dạng hóa sản phẩm; Chính sách khách hàng; Chính
sách lãi suất. Bên cạnh đó, ngân hàng cần đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, quảng bá thư ng hiệu gắn với các sản phẩm dịch vụ, các đợt
huy động TGTK; Nâng cao hình ảnh, không ngừng xây dựng và củng
cố thư ng hiệu của ngân hàng; chú trọng nâng cấp c sở hạ tầng và mở
rộng mạng lưới giao dịch phục vụ khách hàng, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực; cải thiện chất lượng phục vụ thông qua nhân
viên; thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng nói riêng, công tác
quản trị quan hệ khách hàng nói chung.
1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động huy động tiền
gửi tiết kiệm của ngân hàng thƣơng mại
a. Quy mô vốn huy động tiền gửi tiết kiệm
Nh ng tiêu chí cụ thể mà NHTM thường sử dụng để đánh giá
quy mô huy động TGTK như : Đánh giá số dư huy động TGTK, số
lượng khách hàng gửi tiền. Việc đề ra mục tiêu tăng trưởng quy mô
huy động TGTK sao cho phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế
của ngân hàng là điều hết s c quan trọng phục vụ cho sự phát triển ổn
định, bền v ng của ngân hàng.
b. Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm
C cấu huy động TGTK được đánh giá là hợp lý nếu các thành
phần của nó đáp ng được kế hoạch sử dụng vốn và có chi phí huy
động thấp nhất.
C cấu vốn T TK =
Các loại c cấu sau thường được chú ý: T TK theo kỳ hạn, T
TK theo loại tiền.
c. Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm
ồm hai phần chi phí trả lãi và chi phí phi lãi.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Các ngân hàng đều cố gắng áp dụng mọi biện pháp có thể huy
động được nh ng nguồn vốn có chi phí huy động bình quân nhỏ nhất
và sử dụng vốn đó để cho vay với m c lãi suất chấp nhận được trên
thị trường.
ãi suất huy động bình quân =
Bên cạnh chi phí chính là lãi suất, trong quá trình huy động
TGTK còn có các chi phí hoạt động khác như chi phí tiền lư ng cho
cán bộ huy động, chi phí in ấn, chi phí giao dịch quảng cáo…
d. Chất lượng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm : Chất
lượng dịch vụ của ngân hàng được đánh giá dựa trên sự hài lòng của
khách hàng về nhiều phư ng diện khác nhau trong quá trình cung cấp
dịch vụ và thường được thực hiện thông qua phiếu điều tra khảo sát
do chính ngân hàng hoặc các chủ thể bên ngoài tiến hành: Thái độ
phục vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng; Thủ tục và xử
lý giao dịch của ngân hàng; Sự đa dạng của các sản phẩm tiền gửi;
Trình độ công nghệ; C sở vật chất.
e. Rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm: Trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro là không thể tránh khỏi. Rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp là ba rủi ro lớn mà
ngân hàng phải đối mặt.
1.2.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động
tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thƣơng mại
a. Nhóm nhân tố bên ngoài: Môi trường kinh tế; Môi trường
pháp lý; Môi trường cạnh tranh ; Thói quen tiêu dùng và tiết kiệm
của người dân.
b. Nhóm nhân tố bên trong: Chính sách lãi suất; Chất lượng
tiện ích và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ; Hoạt động
marketing và chiến lược huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng;
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
Thương hiệu, uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng; Chất lượng
nguồn nhân lực và cơ sở vật chất thiết bị.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chư ng 1, luận văn đã trình bày c sở lý luận về hoạt động
huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM. Theo đó, luận văn đã đưa ra
nh ng khái niệm c bản về huy động vốn và huy động tiền gửi
tiết kiệm của NHTM, các hình th c và vai trò của hoạt động huy động
vốn nói chung và huy động tiền gửi tiết kiệm nói riêng. Bên cạnh đó
cũng đã đưa ra được công tác tổ ch c, nh ng nội dung cần phân tích về
hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM, đưa ra các mục
tiêu mà ngân hàng thường hướng tới và các giải pháp phù hợp với
mục tiêu đã nêu. Đây là c sở rất cần thiết cho việc phân tích hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Đông ia ai được trình
bày ở chư ng 2.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐÔNG GIA LAI
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông Gia Lai
Trên c sở phê duyệt đề án chia tách từ Agribank Gia Lai, Hội
đồng thành viên Agribank quyết định thành lập Agribank Chi nhánh
Đông ia ai chính th c đi vào hoạt động kể từ ngày 01/11/2016.
2.1.2. Chức năng và nghiệm vụ của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông Gia
Lai
a. Chức năng: Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan theo phân
cấp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
b. Nhiệm vụ: Khai thác và nhận tiền gởi của các tổ ch c, cá
nhân và các TCTD khác trong nước và ngoài nước; Cho vay ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định của
Agribank; Cung ng các dịch vụ thanh toán và Ngân quỹ.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông
Gia Lai
Agribank Đông ia ai là Chi nhánh xếp hạng loại I, hoạt động
theo mô hình trực thuộc Hội sở chính Agribank. Với tư cách là một đ
n vị thuộc hệ thống Agribank, Agribank Đông ia ai là một
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
đại diện uỷ quyền của Agribank. Các Trưởng phòng có trách nhiệm
điều hành các phòng ban của mình thực hiện đúng ch c năng: Phòng
Nghiệp vụ kinh doanh; Phòng Kế toán ngân quỹ; Ngoài ra còn có tổ
hành chính phụ trách các công việc: hành chính, văn thư, lái xe, bảo
vệ …
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đông Gia
Lai thời gian qua (2016-2018).
a. Hoạt động huy động vốn
Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh năm 2018 đạt 5.104
tỷ, so với đầu năm tăng 578 tỷ, tỷ lệ tăng trưởng là 12,8% và đạt 98%
so kế hoạch năm 2018 Agribank giao. Nguồn vốn dân cư tăng trưởng
đến 14% và chiếm tỷ trọng lớn khoảng 91%/tổng nguồn huy động.
Thị phần huy động vốn được gi v ng trong nhiều năm liền trong bối
cảnh các TCTD cạnh tranh quyết liệt.
b. Hoạt động cho vay
Tăng trưởng tín dụng của chi nhánh năm 2018 tăng 18% so với
đầu năm, vượt kế hoạch tăng trưởng tín dụng Hội sở chính Agribank
giao, m c đạt kế hoạch là 102%/Dư nợ kế hoạch. Nợ xấu đến
31/12/2018 là 39 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ nợ 0,38 đảm bảo dưới m c kế
hoạch Agribank cho phép (<1%/tổng dư nợ).
c. Kết quả tài chính
Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đạt hiệu quả, chênh lệch
thu chi qua các năm đều > 0 và đạt tăng trưởng 8% trong năm 2018,
tuy nhiên m c chênh lệch thu chi trong năm 2018 đạt được vẫn còn
thấp vì một số nguyên nhân: M c chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra
ngày càng giảm. Thu hồi nợ xấu còn chậm ảnh hưởng đến trích lập
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
dự phòng rủi ro tín dụng. Lãi tồn đọng khó có khả năng thu hồi. Tỷ
trọng thu dịch vụ/tổng thu còn khá thấp.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG GIA
LAI
2.2.1. Bối cảnh môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh
a. Môi trường bên ngoài: Môi trường kinh tế; Môi trường
pháp lý; Môi trường cạnh tranh; Thói quen tiêu dùng và tiết kiệm của
người dân.
b. Môi trường bên trong: Hệ thống mạng lưới và cơ sở hạ
tầng; Công nghệ thông tin; Chất lượng nhân viên Ngân hàng;
Thương hiệu của Agribank.
2.2.2. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh
a. Mục tiêu huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh
- Tăng trƣởng quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm: Để đảm
bảo nguồn vốn và định hướng nâng dần tỷ trọng tự lực nguồn vốn
(hiện chỉ tự lực 50%) đáp ng nhu cầu mở rộng tín dụng, chi nhánh
đặt mục tiêu tăng trưởng quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm khá cao:
tăng trưởng bình quân từ 15 đến 20%/ năm cho giai đoạn 2016 -
2020.
- Hợp lý hoá cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm: Với mục
tiêu tăng về quy mô, thị phần nêu trên, chi nhánh đặt mục tiêu c cấu
huy động TGTK theo hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn lãi suất thấp,
duy trì lãi suất đầu vào ổn định theo hướng giảm dần lãi suất bình
quân đầu vào, để đáp ng yêu cầu giảm lãi suất cho vay, tăng tính cạnh
tranh và đảm bảo cân đối tài chính.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
- Nâng cao chất lƣợng dịch vụ: Để mở rộng thị phần và huy
động ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi, các ngân hàng cạnh tranh
nhau về mọi mặt: công nghệ, chất lượng sản phẩm dịch vụ, địa điểm,
c sở vật chất hạ tầng..; Agribank Đông ia ai cũng vậy, tích cực nâng
cao chất lượng dịch vụ thoả mãn hài lòng của khách hàng và thu hút
khách hàng đến với Agribank, trong đó chú trọng: Năng cao trình độ
cán bộ nhân viên; Xây dựng với c sở khang trang, bề thế, có vị trí
giao dịch thuận lợi; Đẩy mạnh uy tín Thư ng hiệu của chi nhánh.
- Kiểm soát chi phí: Để đảm bảo được chỉ tiêu lợi nhuận theo
từng kỳ kế hoạch, trong điều kiện lãi suất cho vay khó tăng và có xu
hướng giảm để tăng cạnh tranh, thì yêu cầu chi nhánh tiết giảm chi
phí vốn, vì vậy chi nhánh đặt mục tiêu giảm dần lãi suất bình quân
đầu vào, chú trọng huy động theo hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn rẻ,
lãi suất thấp. Agribank Đông ia ai với mạng lưới rộng khắp đến khu
vực nông thôn nên thuận lợi thu hút nguồn vốn rẻ, lãi suất thấp và
tổng hoà chung lãi suất bình quân đầu vào giảm dần.
b. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm
* Công tác tổ chức, quản lý hoạt động huy động tiền gửi
tiết kiệm: Tổ ch c hoạt động tiền gửi tiết kiệm; Quản lý hoạt động
tiền gửi tiết kiệm.
* Quy trình hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi
nhánh: Bao gồm quy trình tại quầy giao dịch và tiền gửi trực tuyến
(online)
c. Các hoạt động Chi nhánh đã triển khai để đạt được mục
tiêu huy động tiền gửi tiết kiệm
- Phát triển sản phẩm tiền gửi, đa dạng hóa sản phẩm:
Ngoài tiết kiệm không kì hạn và có kì hạn còn có nh ng sản phẩm
khác như: Tiết kiệm linh hoạt; Tiết kiệm an sinh xã hội; Tiết kiệm lãi
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
suất thả nổi; Tiết kiệm gửi góp hàng tháng hoặc không theo định kỳ;
Tiết kiệm học đường. Bên cạnh đó, Agribank Đông ia ai cũng đã
triển khai thành công nhiều đợt tiết kiệm dự thưởng được đông đảo
người dân đón nhận, qua đó thu hút đáng kể khách hàng gửi tiền tiết
kiệm tại chi nhánh.
- Chính sách khách hàng: Agribank Đông ia ai đã chú trọng
việc nâng cao chất lượng đội ngũ giao dịch viên qua đó cải thiện
công tác giao dịch và chăm sóc khách hàng: Coi trọng công tác tư
vấn cho khách hàng, tư vấn nh ng sản phẩm tiền gửi phù hợp và có
lợi cho khách hàng; hàng năm tổ ch c hội nghị khách hàng…Tuy
nhiên, chi nhánh chưa thiết lập được chư ng trình quản lý quan hệ
khách hàng tiền gửi một cách quy chuẩn, bài bản. công tác chăm sóc
khách hàng vẫn còn cần được nâng cao về tính chuyên nghiệp, chất
lượng nguồn nhân lực vẫn còn hạn chế so với các NHTM trên địa
bàn.
- Chính sách lãi suất: Agribank là NHTM duy nhất 100% vốn
sở h u Nhà nước, luôn chấp hành nghiêm túc các quy định về lãi
suất của NHNN trong từng thời kỳ và trên c sở tuân thủ chính sách
lãi suất huy động của Agribank, Agribank Đông ia ai áp dụng linh
hoạt phù hợp với tình hình thị trường trong khung lãi suất Agribank
cho phép. Tuy nhiên, trong một số giai đoạn chính sách lãi suất của
Agribank điều hành còn chậm so với thị trường, kém cạnh tranh so
với các NHTM khác.
- Hoạt động truyền thông, quảng bá: Ngoài các hoạt động
quảng bá chung về thư ng hiệu của Agribank gắn với các sản phẩm
dịch vụ, các đợt huy động TGTK, chi nhánh cũng đã tiến hành các
hoạt động: Xây dựng chiến dịch quảng cáo đa dạng; Nỗ lực trong
công tác chăm sóc khách hàng, nghiên c u thị trường, tìm hiểu các
tính năng của các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh từ đó có nh ng
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
biện pháp phù hợp. Tuy nhiên, bộ phận Marketing chăm sóc khách
hàng tại chi nhánh còn kiêm nhiệm; Chính sách truyền thông, quảng
bá chưa hiệu quả.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng và mở rộng mạng lƣới giao dịch:
Agribank Đông ia ai đã xây dựng c sở hạ tầng khang trang, công
nghệ được đầu tư, chú trọng nâng cấp thường xuyên đáp ng nhu cầu
thay đổi và cải tiến chất lượng dịch vụ, cung cấp tất cả các dịch vụ
nhằm đáp ng tối đa mọi yêu cầu về dịch vụ ngân hàng của khách
hàng. Bên cạnh đó Agribank Đông ia ai mở rộng mạng lưới giao dịch
qua các năm, như: Điểm giao dịch tại xã Cư An huyện Đak P tỉnh ia
ai, điểm giao dịch lưu động bằng xe ô tô chuyên dụng phục
vụ các xã, khu vực nông thôn huyện Kbang tỉnh ia ai…
- Đào tạo nguồn nhân lực: Hàng năm, Agribank Đông ia
ai có kế hoạch tổ ch c các lớp đào tạo nghiệp vụ về công tác huy
động TGTK, các chính sách mới của Agribank và hướng dẫn của
Agribank Đông ia ai cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực,
đạo đ c và kinh nghiệm cho cán bộ Chi nhánh, đáp ng với yêu cầu
công việc trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay.
- Giao khoán chỉ tiêu đến từng cán bộ làm công tác huy
động tiền gửi tiết kiệm: Agribank Đông ia ai xác định công tác
TGTK dân cư được đặt lên hàng đầu, định kỳ vào quý I hàng năm chi
nhánh phát động thi đua, giao chỉ tiêu cho các phòng, các cán bộ chi
nhánh.
- Triển khai các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động tiền gửi tiết
kiệm: Agribank Đông ia ai đã triển khai mở rộng các dịch vụ và tiện
ích thanh toán đã có, tiến hành dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua
ngân hàng tạo c sở cho việc phát triển khách hàng mới và gi khách
hàng cũ, duy trì và tăng các khoản tiền gửi thanh toán với lãi suất
thấp của các khách hàng lớn.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
2.2.3. Kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi
nhánh
a. Quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm
Quy mô huy động T TK của Agribank Đông ia ai đã tăng lên
mạnh mẽ, duy trì ổn định và chiếm tỷ trọng khá cao trong nh ng năm
qua. Cụ thể:
- Số dư T TK của chi nhánh năm 2017 đạt 4.028 tỷ đồng, tăng
553 ỷ đồng (+15,9%) so năm 2016 và chiếm tỷ trọng 89%/Tổng
nguồn huy động. Năm 2018 đạt 4.593 tỷ đồng, tăng 565 ỷ đồng
(+14%) so năm 2017 và chiếm tỷ trọng 90%/Tổng nguồn huy động.
- Số lượng khách hàng TGTK tại chi nhánh: Tăng bình quân
4.000 khách hàng/năm (+11%) so năm trước. Đến 31/12/2018, chi
nhánh có tổng số 138.000 KH tiền gửi, trong đó khách hàng T TK
42.000 KH chiếm tỷ trọng 31%.
Điều này cho thấy Chi nhánh đã thành công trong việc thu hút
được nhiều vốn dân cư. Ngoài việc chú trọng vấn đề nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng và xây dựng được thư ng hiệu v ng mạnh,
Chi nhánh còn vận dụng các chư ng trình khuyến mãi để kích thích
khách hàng gửi tiền. Tuy nhiên tốc độ phát triển khách hàng TGTK
chưa cao, bình quân tăng 4.000 khách hàng/năm, chiếm tỷ trọng khá
thấp chỉ 31%/tổng số khách hàng tiền gửi chi nhánh. Trong thời gian
tới chi nhánh cần quan tâm đẩy mạnh phát triển khách hàng T TK h n
n a.
b. Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm
- Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền:Trong thời gian vừa
qua, tỷ trọng vốn nội tệ luôn gi vai trò chủ đạo trong tổng nguồn vốn
phát huy được thế mạnh của ngân hàng là ngân hàng của nông thôn.
C cấu huy động theo đồng tiền gửi của Agribank Đông ia Lai được
xác định cụ thể theo bảng sau:
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Đối với tiền gửi bằng Việt Nam đồng: Năm 2016 là 3.460 tỷ
đồng, chiếm tỉ trọng 99,6%, năm 2017 là 4.016 tỷ đồng, chiếm tỉ
trọng 99,7%, năm 2018 là 4.583 tỷ đồng, chiếm tỉ trọng 99,7% trong
tổng huy động T TK. Qua các năm tỉ trọng luôn gi được ổn định với
tỷ lệ khá cao (>99%) so tổng nguồn TGTK và xét về tốc độ tăng
trưởng cũng đạt tỉ lệ khá cao (năm 2017 tăng 16,1% và năm 2018
tăng 14,1% so năm trước).
+ Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ: Đối với loại tiền gửi này
thì lãi suất huy động quy định bằng 0%/năm nên từ năm 2016 đến
nay nên không thu hút người dân gửi USD vào ngân hàng. Điều này
đã làm cho doanh số huy động đã thấp nay còn giảm. Năm 2018 quy
mô huy động giảm còn 10 tỷ, chiếm tỷ trọng 0,3% trong tổng huy
động TGTK.
- Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kì hạn
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Chiếm tỷ trọng khá
khiêm tốn trong tổng nguồn TGTK chi nhánh huy động: Năm 2017,
chi nhánh huy động được 453 tỷ đồng, chiếm tỉ trọng 11%/tổng
nguồn TGTK. Năm 2018 huy động 560 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 12%,
so với năm 2017 tăng 107 tỷ đồng với tốc độ 24%. Nguyên nhân:
Người dân có khoản thu nhập bất thường tạm thời chưa có kế hoạch
sử dụng và có thể rút bất kỳ lúc nào nên NH cũng không chủ động sử
dụng nguồn vốn này. Vì thế mà lãi suất của nó quy định khá thấp
(<1%) và hiện nay phổ biến m c lãi suất dao động từ 0,2% -
0,4%/năm.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: Năm 2017, số dư là 3.575 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 89%, so năm 2016 tăng 456 tỷ đồng (+15%). Năm
2018, gia tăng số dư lênn 4.033 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 88%, so với
năm 2017 tăng 458 tỷ đồng (+13%). Trong đó T TK kỳ hạn dưới 12
tháng là 2.880 tỷ đồng, tăng 268 tỷ đồng so năm 2017 (+10%).
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
TGTK kỳ hạn từ 12 tháng trở lên là 1.153 tỷ đồng, tăng 190 tỷ đồng
(+20%) so năm 2017. Như vậy TGTK không kỳ hạn của chi nhánh
quy mô còn chưa cao và chiếm tỷ trọng khá nhỏ so tổng nguồn
TGTK. Ngược lại, huy động TGTK có kỳ hạn đạt kết quả khả quan,
tăng trưởng tốt, làm cho tổng T TK tăng. Tạo nên nguồn vốn ổn định
cao, là tín hiệu tốt giúp chi nhánh tăng khả năng cấp tín dụng và lợi
nhuận cho đ n vị.
c. Chi phí huy động vốn tiền gửi tiết kiệm:
Năm 2016 tỷ suất chi phí trả lãi bình quân là 4,9%. Năm
2017 và năm 2018, chi nhánh giảm và gi ở m c tỷ suất chi phí trả lãi
bình quân là 4,8%. Chi phí trả lãi theo hướng tích cực giảm dần là
nhờ Agribank Đông ia ai gia tăng nguồn TGTK không kỳ hạn với lãi
suất thấp và lãi suất TGTK có kỳ hạn dưới 12 tháng có điều chỉnh
theo hướng giảm. Đồng thời Agribank Đông ia ai chú trọng kiểm
soát chi phí, tiết kiệm hợp lý các chi phí hoạt động liên quan đến huy
động TGTK từ đó tiết giảm chi phí chung và tăng lợi nhuận của chi
nhánh.
d. Chất lượng dịch vụ
Tác giả thực hiện điều tra khảo sát ý kiến thông qua phiếu
khảo sát dành cho các khách hàng gửi tiền tiết kiệm, cụ thể:
Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đến giao dịch và
tham gia gửi tiền tiết kiệm trong tháng 12 năm 2018.
Tổng số khách hàng khảo sát thực tế: 120 khách hàng. Số
phiếu phát ra 120 phiếu. Số phiếu thu về: 108 phiếu, tỉ lệ đạt được:
93%.
Phư ng th c khảo sát: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp khách
hàng bằng phiếu khảo sát in sẵn. Với thang đo từ 1-5 lần lượt là rất
hài lòng, hài lòng, trung tính, không hài lòng, rất không hài lòng.
Qua phân tích kết quả khảo sát cho thấy Agribank Đông ia ai
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
thời gian qua đã làm tốt công tác như xây dựng và gi v ng thư ng
hiệu, uy tín ngân hàng; cung cách phục vụ của cán bộ chuyên nghiệp,
nhiệt tình; Chư ng trình khuyến mãi hấp dẫn, cung cấp sản phẩm
TGTK chất lượng. Bên cạnh đó vẫn còn nh ng mặt chưa được, như:
lãi suất T TK chưa thật sự cạnh tranh, sản phẩm T TK chưa đa dạng;
mối quan hệ cán bộ ngân hàng với khách hàng chưa phát huy; vì vậy
chi nhánh cần quan tâm làm tốt h n n a trong thời gian tới.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG
GIA LAI
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
- Số dư huy động T TK chi nhánh tăng m c khá cao qua các
năm.
- C cấu nguồn vốn huy động T TK hợp lý: Chi nhánh gia
tăng được nguồn vốn T TK không kỳ hạn lãi suất thấp và TGTK có
kỳ hạn của đạt được kết quả tăng trưởng tốt và ổn định qua các năm.
Chi phí trả lãi huy động T TK giảm dần và ổn định ở m c thấp bình
quân là 4,8%/năm.
- Khách hàng ngày càng hài lòng chất lượng dịch vụ của Chi
nhánh.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
a. Những hạn chế:
- Số lượng khách hàng TGTK tại chi nhánh chưa cao.
- Sản phẩm T TK tại chi nhánh chưa đa dạng, đầu tư đúng
m c nhằm đáp ng nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao của khách hàng.
- Một số hoạt động Marketing ngân hàng (thiết lập mối quan
hệ giao dịch gi a NH với công chúng, Hoạt động tiếp thị, chăm sóc
KH và quảng bá sản phẩm dịch vụ NH) chưa hiệu quả.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
b. Nguyên nhân của hạn chế
- Agribank Đông ia ai chưa thiết lập và xây dựng được chư ng
trình quản lý quan hệ khách hàng tiền gửi một cách quy chuẩn, bài
bản.
- Chi nhánh điều hành lãi suất còn chậm, chưa nhanh nhạy với
thị trường, lãi suất TGTK của chi nhánh kém cạnh tranh so với các
NHTM khác.
- Trong thời gian dài Agribank chưa phát triển được nhiều
sản phẩm T TK mới.
- Tại chi nhánh, bộ phận Marketing còn kiêm nhiệm và cán
bộ chưa chú trọng đào tạo bài bản hoạt động marketing nên không
chuyên nghiệp và chưa mang lại hiệu quả cao.
Kết luận Chƣơng 2
Từ phân tích thực trạng nguồn vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Đông ia ai với trọng tâm
là nguồn vốn huy động và các hình th c huy động tiền gửi tiết kiệm
cụ thể từ đó đánh giá ưu điểm, chỉ ra nh ng hạn chế trong quy mô, c
cấu nguồn vốn cũng như các hình th c huy động tiền gửi tiết kiệm.
Trên c sở yêu cầu b c xúc của thực tế, uận văn đưa ra một số kiến
nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Đông
ia ai để đáp ng yêu cầu không ngừng mở rộng kinh doanh nâng cao
hiệu quả .
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐÔNG GIA LAI 3.1. CÁC CƠ SỞ
ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Hội đồng Thành viên Agribank thông qua là nguồn vốn và dư
nợ tín dụng tăng trưởng từ 14-18%; tỷ trọng cho vay nông nghiệp,
nông thôn khoảng 70%; thu dịch vụ tăng 20%; lợi nhuận tăng tối
thiểu 10%... đảm bảo hệ số an toàn theo quy định.
3.1.2. Định hƣớng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Đông Gia Lai .
a. Mục tiêu tổng quát
b. Nhiệm vụ chiến lƣợc
c. Mục tiêu tăng trƣởng các chỉ tiêu kinh doanh chính:
Tổng vốn huy động tăng trưởng trung bình hàng năm từ 12% trở lên.
Tiếp tục chú trọng nguồn vốn TGTK từ dân cư có tính ổn định cao
(Số dư bình quân tăng 15%/năm trở lên, số khách hàng tăng 12-
15%/năm).
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐÔNG GIA LAI
3.2.1 Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông Gia Lai:
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
a. Thiết lập và xây dựng được chương trình quản lý quan hệ
khách hàng tiền gửi:
* Phân loại và đánh giá khách hàng gửi tiền: Xác định tiêu
chí phân khúc khách hàng, Phân khúc khách hàng và Chính sách
chăm sóc khách hàng (Khách hàng VIP, thân thiết và phổ thông).
* Phân công nhiệm vụ cán bộ làm công tác chăm sóc khách
hàng tại chi nhánh: Giao dịch viên, cán bộ hướng dẫn khách hàng,
cán bộ chuyên trách công tác khách hàng, ãnh đạo ( iám đốc/các Phó
iám đốc phụ trách công tác khách hàng) Chi nhánh trực thuộc
Agribank Đông ia Lai.
b. Thực hiện tốt chính sách Marketing tại Agribank Đông
Gia Lai
Tổ ch c khảo sát và xây dựng kế hoạch tiếp thị, chăm sóc
khách hàng một cách bài bản. Tăng cường và phát huy vai trò của tổ
tiếp thị, chăm sóc khách hàng tại Agribank Đông ia ai. Nghiên c u
triển khai chư ng trình chấm điểm khách hàng và ng xử ưu đãi
trên c sở số điểm tích lũy của mỗi khách hàng. Đẩy mạnh và nâng
cao chất lượng hoạt động Marketing. Nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng cả về c sở vật chất, phư ng tiện cho đến tác phong, thái
độ ng xử của giao dịch viên.
c. Nâng cao sức cạnh tranh trong huy động tiền gửi tiết kiệm
Triển khai hiệu quả chư ng trình tiết kiệm dự thưởng tặng
thẻ cào trúng thưởng như thời gian qua; nghiên c u áp dụng lãi suất
huy động cạnh tranh đối với khách hàng có số dư tiền gửi lớn tại chi
nhánh. Tư vấn khách hàng sản phẩm tiền gửi phù hợp và có lợi cho
khách hàng, để đảm bảo lãi suất cạnh tranh theo thị trường.
d. Tạo cơ chế phát huy nội lực cán bộ làm công tác huy
động tiền gửi tiết kiệm
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực. Giao khoán huy động TGTK gắn với chi
lư ng kinh doanh của cán bộ. Cán bộ nhân viên Agribank Đông ia Lai
luôn thường trực nhiệm vụ huy động vốn. Sử dụng ngân sách tiền
thưởng tạo động lực cho cán bộ huy động vốn. Gắn trách nhiệm của
các cá nhân, người đ ng đầu đ n vị với kết quả thực hiện chỉ tiêu công
tác huy động vốn, trong đó có T TK; ưu tiên xét bình chọn các danh
hiệu thi đua hàng năm, cân nhắc nâng lư ng và quy hoạch, đề bạt ch c
vụ cao h n trong công tác tổ ch c cán bộ.
3.2.2 Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam: Xây dựng chư ng trình Quản lý quan hệ
khách hàng; Chính sách lãi suất huy động TGTK theo hướng tăng
tính tự chủ cho chi nhánh; Đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi; Phát
huy hiệu quả chính sách Marketing trong hệ thống Agribank; Chú
trọng h n n a công tác bồi dưỡng, phát triển nhân sự cũng như chính
sách đãi ngộ.
Kết luận Chƣơng 3
Dựa trên c sở lý luận nêu tại chư ng 1 và thực hiện phân tích,
đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh trong
chư ng 2, trong chư ng 3 luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh để thực hiện
tốt h n trong thời gian tới. Các giải pháp đưa ra mang tính thực tiễn
cao, gắn liền với thực trạng tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Đông Gia
Lai, góp phần giải quyết được nh ng vấn đề vướng mắc trong công
tác tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh trong thời gian qua.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Đ ng trước thực tế của nền kinh tế thị trường và xu hướng
hội nhập quốc tế, Agribank Đông ia ai đang thực sự đối diện với nh
ng thách th c cạnh tranh khốc liệt. Trong bối cảnh đó, muốn tồn tại
và phát triển đòi hỏi các Agribank phải không ngừng nâng cao năng
lực tài chính của mình, trong đó vấn đề tăng cường huy động tiền gửi
tiết kiệm phải được chú trọng, đặc biệt huy động tiết kiệm từ dân cư
là nguồn tiền ổn định và lâu dài, mang lại sự hoạt động kinh doanh
ổn định cho Ngân hàng.
Trên c sở và phạm vi của đề tài nghiên c u, đã được xác định
là nghiên c u các lý luận c bản về huy động tiền gửi tiết kiệm, đánh
giá thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Agribank
Đông ia ai thời gian qua, từ đó khẳng định nh ng mặt làm được và nh
ng mặt còn hạn chế, tìm ra nguyên nhân tồn tại, nh ng khó khăn
vướng mắc cần giải quyết để đề xuất giải pháp tăng cường huy động
tiền gửi tiết kiệm Agribank Đông ia ai, đề tài này đã thực hiện được
nh ng nội dung sau:
1. Trình bày nh ng lý luận c bản về huy động tiền gửi tiết
kiệm trong một ngân hàng.
2. Đánh giá tình hình hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
tại Agribank Đông ia ai trong 3 năm 2016 - 2018. Trên c sở phân tích
nh ng kết quả đạt được, cũng như hạn chế trong việc tăng cường huy
động tiền gửi tiết kiệm, tìm ra nh ng nguyên nhân, từ đó có cái nhìn
chính xác nhằm đưa ra giải pháp thích hợp.
3. Dựa trên nh ng quan điểm đề xuất và mục tiêu định
hướng hoạt động của Agribank Đông ia ai trong việc tăng cường huy
động tiền gửi tiết kiệm, khóa luận đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Đông
ia ai trong tư ng lai.