SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
LUẬN VĂN:
Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Quan hệ
quốc tế đầu tư sản xuất
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không ngừng, từng
bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Dưới sự quản lý của Nhà
nước, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đều là
tác nhân thúc đẩy nền kinh tế, luôn hướng tới mục tiêu là đạt lợi nhuận cao và tăng khả
năng tích luỹ. Hơn nữa để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường thì một yêu cầu tối quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất.
Để đạt được những mục tiêu trên, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đạt tới đỉnh
cao của tiết kiệm, nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, phải tính toán những chi phí bỏ ra, lựa chọn
phương án sản xuất có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất, từ đó tính toán ra
giá thành sản phẩm. Để có thể làm được điều đó, doanh nghiệp phải tổ chức công tác
hạch toán chi phí sản xuất, tập hợp đúng, tính chính xác chi phí sản xuất, cung cấp những
thông tin cần thiết hữu ích cho nhà quản trị doanh nghiệp. Đây là một trong những đòi
hỏi khách quan của quản lý kinh tế cũng là việc làm mang tính nguyên tắc theo quy định
của Nhà nước.
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công
tác kế toán của Công ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI), em đã nhận thức
được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp. Chính vì vậy em mạnh dạn chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất ”
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba phần:
Phần 1: Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần 2: Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
phẩm tại Công ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI)
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản
xuất (CIRI)
Chương 1
những lý luận chung về kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Hoà chung với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế
giới hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp đó phải
cho ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao về giá cả và chất lượng. Giá cả sản phẩm
hàng hoá là nhân tố khách quan và chịu tác động của nhiều quy luật kinh tế khách quan
như: Quy luật cung cầu; quy luật giá trị; quy luật cạnh tranh. Trong đó, quy luật giá trị
phản ánh các yếu tố bên trong nội tại doanh nghiệp, quyết định đến phương hướng sản
xuất kinh doanh, trao đổi hàng hoá trên thị trường. Do vậy, đòi hỏi các nhà sản xuất
không ngừng cải tiến kỹ thuật, tổ chức kinh doanh hợp lý khoa học nhằm tiết kiệm chi
phí và hạ giá thành sản phẩm.
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” là một phần hành
quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất khi thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Với nhiều công cụ quản lý khác nhau, phân tích chi phí sản xuất giúp doanh
nghiệp nhận diện được các loại chi phí, những hoạt động sinh ra chi phí và nơi gánh chịu
chi phí... từ đó có những giải pháp thiết thực quản lý và những ứng xử với chi phí, cung
cấp những thông tin phục vụ công tác quản lý chi phí, lập kế hoạch về chi phí. Thêm vào
đó khi ta xác định được tổng và chi phí cho đơn vị sản phẩm giúp các nhà doanh nghiệp
xác định điểm hoà vốn. Đây là tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp lên kế hoạch sản
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
xuất và tiêu thụ nhằm đạt lợi nhuận như mong muốn.
Giá thành là chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân,
là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao động tiền
vốn trong quá trính sản xuất. Nó thể hiện tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế, tổ
chức, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Việc hạch toán đầy đủ chi phí phát sinh của một khối lượng công việc là cơ sở
quan trọng để xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật hợp lý, tính giá thành sản phẩm.
Như vậy, việc hạch toán chi phí và tính giá thành đúng không chỉ là vấn đề quan tâm của
từng doanh nghiệp mà còn là sự quan tâm của từng ngành, của toàn bộ nền kinh tế.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành
1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các
yếu tố đầu vào, doanh nghiệp phải huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực... để thực
hiện việc sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ dịch vụ, thu mua dự
trữ hàng hoá, luân chuyển, lưu thông, quản lý... Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ
ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá. Các chi phí này phát sinh
thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ.
Theo quan điểm của kế toán, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất là biểu
hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ nhất định.
Khi xem xét bản chất của chi phí cần chú ý các khía cạnh sau:
- Nội dung của chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất không những bao gồm yếu tố lao
động sống (tiền lương, tiền công), lao động vật hoá (chi phí nguyên nhiên vật liệu, khấu
hao TSCĐ...) mà còn bao gồm một số khoản thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra
(ví dụ: các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ; các khoản thuế không
được hoàn trả như thuế GTGT không được khấu trừ, thuế tài nguyên, lãi vay ngân
hàng...)
- Các chi phí của doanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường bằng tiền và gắn với
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
một thời gian xác định (tháng, quý, năm...)
- Xét ở bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập chi
phí sản xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp
phải chi ra để tồn tại và tiến hành sản xuất, bất kể nó là chi phí cần thiết hay không cần
thiết, khách quan hay chủ quan.
- Độ lớn của chi phí sản xuất là đại lượng xác định và phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ
yếu:
+ Khối lượng lao động và vật tư sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời
kỳ nhất định.
+ Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao động đã
hao phí.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, tuỳ thuộc vào mục đích, nội dung, công
dụng, tính chất mà chi phí sản xuất được phân chia thành các loại khác nhau nhằm phục
vụ cho công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng của doanh nghiệp. Việc phân loại
chi phí sản xuất có ý nghĩa lớn trong việc hạch toán ban đầu và là cơ sở để xác định đúng
đắn giá thành sản xuất sản phẩm.
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm các loại sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ... doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất
trong kỳ.
+ Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên
lương theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện công
việc lao vụ trong kỳ.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Số tiền trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ
TSCĐ trong doanh nghiệp trong 1 kỳ nhất định.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp như: điện, nước, điện thoại,
sửa chữa TSCĐ...)
+ Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền, chi cho hoạt động của
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
doanh nghiệp ngoài các chi phí trên.
Cách phân loại này vừa có tác dụng, ý nghĩa đối với doanh nghiệp và đối với nhà
nước.
* Đối với doanh nghiệp: Giúp doanh nghiệp biết tỷ trọng từng yếu tố chi phí trong
tổng chi phí sản xuất để có thể phân tích đánh giá tình hình dự toán chi phí sản xuất; làm
cơ sở kế toán lập phần “chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” ở Thuyết minh Báo cáo
Tài chính; cung cấp số liệu để lập kế hoach cung ứng vật tư, quỹ lương và tính toán nhu
cầu vật tư cho kỳ sau.
* Đối với Nhà nước: Là cơ sở để Nhà nước lập kế hoạch trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, dự toán chi phí với kế hoach cung cấp nguyên vật liệu, kế hoạch lao động tiền
lương, kế hoạch cung cấp TSCĐ trong toàn bộ doanh nghiệp... cho từng ngành, địa
phương, cho toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, điều này còn giúp cho Nhà nước tính toán
tiêu hao vật chất trong toàn bộ nền kinh tế, xác định được thu nhập quốc dân.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này, chi phí trong giá thành các loại (gọi là các khoản mục)
có 3 khoản mục sau:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính (kể cả
nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các công việc lao vụ.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về lương, khoản phụ cấp phải trả
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản
xuất theo quy định.
* Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại...) bao gồm các khoản sau: chi phí
về lương, phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương của các nhận viên
quản lý, nhân viên thống kê, bảo vệ... tại phân xưởng; chi phí về vật liệu, công cụ dụng
cụ sử dụng cho nhu cầu chung tại phân xưởng; chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm cả
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính ở phân xưởng như: khấu hao
máy móc thiết bị, khấu hao nhà xưởng...; các chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền
khác được sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
phí theo định mức; là cở sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo khoản mục; là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và
định mức chi phí sản xuất.
1.2.1.3 Một số cách phân loại khác:
* Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với khối lượng hoạt động (số sản phẩm sản
xuất ra, số giờ máy chạy...) với toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi (chi phí khả biến): Là những chi phí mà có sự thay đổi tổng số
tỷ lệ với mức độ thay đổi hoạt động.
- Chi phí cố định (chi phí bất biến): Là những chi phí có tổng số không thay đổi
khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động thực hiện, khoản chi phí này tồn tại ngay cả
khi doanh ngiệp không tiến hành sản xuất sản phẩm.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả biến phí và định phí
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà quản trị ở việc xây dựng các
mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận; xác định
điểm hoà vốn và các quyết định khác trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Căn cứ vào phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ của chi phí
sản xuất với đối tượng tập hợp chi phí, khi đó chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất một
loại sản phẩm, một công việc lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất định và hoàn
toàn có thể hạch toán, quy nạp trực tiếp cho sản phẩm, công việc lao vụ đó.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, công việc, lao
vụ, nhiều đối tượng khách nhau nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tượng bằng
phương pháp phân bổ gián tiếp.
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật hạch toán. Khi phát sinh
chi phí gián tiếp kế toán cần lựa chọn tiêu thức phân hợp lý, đúng đắn để có được những
thông tin chân thực, chính xác về chi phí và kết quả lợi nhuận từng loại sản phẩm, dịch
vụ, hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.2 Giá thành và phân loại giá thành:
* Khái niệm về giá thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng
một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
Vậy giá thành biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
để hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm nhất định. Chính vì vậy, trong
điều kiện hiện nay các doanh nghiệp luôn phải quan tâm tới hiệu quả của chi phí đã chi
ra. Xác định đúng đắn giá thành sản phẩm giúp nhà quản trị xác định điểm hoà vốn và có
quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một sản phẩm nào đó.
Phân loại giá thành:
Cũng như chi phí, giá thành được phân loại theo một số tiêu thức:
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
Căn cứ vào số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản xuất được chia làm 3
loại:
- Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí
sản xuất và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch được thực hiện trước khi
bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu
của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành, các định mức chi phí do doanh nghiệp tự xây dựng cho một đơn
vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh
nghiệp, là thước đo đánh giá được kết quả sử dụng vật tư, lao động tiền vốn... và các giải
pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã đề ra.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được tính toán trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng thực tế sản xuất trong kỳ. Trong
kỳ giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - kỹ thuật - tổ chức và công
nghệ, là cơ sở xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nghĩa vụ đối với
Nhà nước, cũng như các đối tác liên doanh liên kết.
1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán:
Căn cứ vào phạm vi tính toán, giá thành được chia thành 2 loại:
* Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản
xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Nó bao
gồm cả ba khoản mục:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản xuất được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn
hàng bán. Là cơ sở để xác định giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Là toàn bộ các chi phí thực tế có liên
quan đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhất định, bao gồm giá thành sản xuất,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm tiêu thụ
Cách xác định:
Giá thành Giá CPBH CPQLDN
của toàn thành phân bổ
+
phân bổ
bộ sản = sản xuất + cho sản cho sản
phẩm tiêu của sản phẩm phẩm
thụ phẩm tiêu thụ tiêu thụ
tiêu thụ
Như vậy, giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính
toán khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ. Nó là căn cứ để
tính toán, xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Ngoài ra trong Kế toán quản trị còn có cách phân loại giá thành theo phạm vi tính
toán chi phí (bao gồm: giá thành sản xuất toàn bộ; giá thành sản xuất theo biến phí; giá
thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định) và phân loại theo thời điểm và cơ sở số
liệu tính toán (bao gồm: giá thành kế hoạch; giá thành định mức; giá thành thực tế).
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau
* Giống nhau: Chúng giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền; đều là những
hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác bỏ ra trong quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
* Khác nhau:
- Về mặt định tính (Phạm vi, thời gian): Chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành
sản phẩm, nhưng không phải tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tính
vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Vậy giá thành sản xuất sản phẩm biểu hiện lượng chi
phí mà doanh nghiệp phải chi ra để hoàn thành một đơn vị sản phẩm nhất định, còn chi
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
phí sản xuất thể hiện số chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ. Đó là hai mặt của một
quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Về mặt định lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi
có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
Z = Dđk + C - Dck
Trong đó: Z: Tổng giá thành sản phẩm
Dđk: Trị giá sản phẩm làm dở đầu kỳ
Dck: Trị giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
C : Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành, sản phẩm
làm dở; còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn
thành, nó bao gồm cả chi phí kỳ trước chuyển sang và không bao gồm chi phí dở dang
cuối kỳ. Ngoài ra chi phí sản xuất còn có cả chi phí trả trước (chi phí đã phát sinh ở kỳ
trước phân bổ cho kỳ này) hoặc chi phí phải trả (chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng được
tính trước vào chi phí kỳ này)
1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn
được các nhà quản lý kinh doanh quan tâm vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là tiền đề để tiến
hành hạch toán kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh. Là căn cứ quan trọng để phân
tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chí phí; tình hình sử
dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn; tình hình thực hiện giá thành trong doanh nghiệp.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành ở doanh nghiệp, kế toán
chi phí sản xuất và giá thành cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1. Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất tồn tại sản
phẩm phù hợp với quy định Nhà nước ban hành và phù hợp với phương pháp kế toán
hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã chọn.
3. Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ, chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
4. Xác định phương pháp tính sản phẩm làm dở một cách đúng đắn, khoa học, hợp
lý, hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác.
5. Cuối kỳ lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, các bảng tính giá thành tổ
chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
1.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
1.5.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.5.1.1 Đối tượng kế toán tập hơp chi phí:
Đối tượng kê khai kế toán tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Giới hạn (phạm vi) để tập hợp chi phí có thể là:
+ Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội trại sản xuất, bộ phận chức năng...
+ Nơi gánh chịu chi phí: Sản phẩm, công viêc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang
sản xuất, công trình, hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng...
Để xác định đúng đắn đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kế toán phải căn cứ vào
đặc điểm, công dụng của chi phí, cơ cấu tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất,
chế tạo sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, yêu cầu hạch
toán nội bộ trong doanh nghiệp và khả năng trình độ quản lý nói chung và hạch toán nói
riêng.
Xác định kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên rất quan trọng trong
toàn bộ tổ chức công tác kế toán đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tập hợp chi phí một
cách kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định là cơ
sở, tiền đề quan trọng để kiểm tra, kiểm soát quá trình chi phí, tăng cường trách nhiệm
vật chất đối với các bộ phận, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho việc tính các chỉ
tiêu giá thành theo yêu cầu quản lý.
1.5.1.2 Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ doanh nghiệp sản
xuất, chế tạo và thực hiện, cần tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Để xác định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm kế toán phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất, quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm, việc sử
dụng thành phẩm, nửa thành phẩm, các yêu cầu quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho
vịêc ra quyết định và khả năng trình độ quản lý hạch toán.
Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán mở các Sổ
chi tiết, Bảng tính giá thành và giá thành sản phẩm theo từng đối tượng yêu cầu quản lý,
là căn cứ để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đúng
yêu cầu quản lý.
1.5.1.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là hai khái niệm
khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Điều này thể hiện ở việc xác
định hợp lý đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để hình thành
giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Một đối tượng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một đối tượng tính giá thành. Một đối tượng kế
toán tập hợp chi phí có thể cung cấp số liệu làm cơ sở để tính toán cho nhiều đối tượng
tính giá thành và ngược lại, một đối tượng tính giá thành lại đòi hỏi phải có nhiều đối
tượng tập hợp chi phí cung cấp số liệu. Mà có những trường hợp, một đối tượng tập hợp
chi phí chỉ cung cấp số liệu cho một đối tượng giá thành.
Chính mối quan hệ này quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá thành và kỹ
thuật tính giá thành ở doanh nghiệp.
1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghịêp hiện nay.
Tuỳ vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kế
toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp.
* Phuơng pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã
xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí
này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
* Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong
phương pháp này phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Công thức:
Ci =
C
x Ti
n
Ti
i = 1
Trong đó:
Ci : Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i.
C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.
n
Ti: Tổng đại lượng của tiêu chuẩn để phân bổ.
i = 1
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn để phân bổ của đối tượng i.
* Tài khoản sử dụng:
+ Để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài
khoản: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung.
+ Để tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp kế toán sử dụng:
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Và một số tài khoản khác có
liên quan.
Đối với tài khoản 627, 154 có thể mở thêm một số tài khoản cấp hai để phản ánh
theo từng yếu tố cụ thể.
- Đối với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK sử dụng tài khoản 631 -
Giá thành sản xuất thay cho tài khoản154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.5.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện các loại dịch vụ của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán vào các
Phiếu xuất kho dùng cho sản xuất hoặc các Hoá đơn, Phiếu chi đối với các nguyên vật
liệu mua ngoài không qua kho dùng trực tiếp vào sản xuất.
- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế
toán sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tài khoản này mở chi tiết
cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm,
nó thường được xây dựng thành các định mức và quản lý theo định mức. Kế toán chi phí
sản xuất tiến hành xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ cho từng đối tượng
tập hợp chi phí, tổng hợp theo từng tài khoản sử dụng, lập Bảng phân bổ chi phí vật liệu
làm căn cứ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Việc tập hợp nguyên vật
liệu trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo phương pháp
trực tiếp hoặc phân bổ gián tiếp.
Phương pháp xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi Trị Trị giá Trị giá Trị
phí = giá + NVL còn - NVL còn - giá
NVL NVL lại đầu lại cuối phế
trực xuất kỳ ở nơi kỳ chưa liệu
tiếp sử sản xuất sử dụng
Trình tự hạch toán:
* Đối với trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
+ Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất, căn cứ vào Bảng phân
bổ NVL - CCDC kế toán ghi
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152, TK 153
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Hoặc Có TK 142 - Chi phí trả trước (Trong trường hợp CCDC phân bổ
nhiều lần)
+ Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất, không cho nhập kho.
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, TK 112, TK 331...
+ Nguyên vật liệu chưa dùng hết nhập lại kho
+ Cuối kỳ, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối
tượng sử dụng
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Đối với trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cũng được tập hợp tương tự như trên. Ngoài ra phương pháp này
còn sử dụng TK 611 - Mua hàng để phản ánh việc nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
mua về trong kỳ. Cuối kỳ kiểm kê hàng tồn kho sử dụng công thức sau:
Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá
vốn thực vốn thực vốn vật vốn thực
tế vật tư = tế vật + tư hàng
- tế vật
hàng hoá tư hàng hoá nhập tư hàng
xuât kho hoá tồn trong kỳ hoá tồn
1.5.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm tiền lương chính, các
khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương chính.
- Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán căn cứ vào
các chứng từ: Bảng thanh toán lương; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...
- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử
dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản này mở chi tiết cho từng đối
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
- Phương pháp phân bổ: Việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào các đối
tượng cũng được thực hiện theo hai phương pháp:
+ Phương pháp trực tiếp: Được sử dụng để tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp
liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
+ Phương pháp gián tiếp: Trường hợp này chi phí nhân công trực tiếp có liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không hạch toán trực tiếp được (như tiền
lương phụ, các khoản phụ cấp...) thì được tập hợp chung sau đó sử dụng phương pháp
phân bổ gián tiếp để tính toán phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan. Tiêu
thức phân bổ thường sử dụng đó là: Chi phí tiền công định mức, giờ công định mức, giờ
công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất...
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào chi phí nhân công
trực tiếp căn cứ vào tổng số tiền lương công nhân sản xuất và tỷ lệ trích quy định theo
quy chế tài chính hiện hành.
Vịêc tính toán phân bổ Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh ở Bảng phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Trình tự hạch toán:
- Đối với trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
+ Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán tính số tiền lương chính
lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương trả cho công nhân sản xuất
trong kỳ.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
+ Phản ánh khoản trích trước tiền lương công nhân viên nghỉ phép nên có
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335 - Chi phí phải trả - chi tiết lương nghỉ phép.
+ Cuối kỳ tính toán kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nhân công trực tiếp cho các
đối tượng chịu chi phí.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Đối với phương pháp KKĐK được hạch toán tương tự.
1.5.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Nội dung: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí có liên quan đến việc
phục vụ, quản lý sản xuất chung ở từng bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại...).
- Chứng từ sử dụng: Chứng từ được sử dụng để kế toán chi phí sản xuất chung đó
là: Bảng phân bố tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng
cụ, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi và một số chứng từ
liên quan khác.
- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử
dụng tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung có các tài khoản chi tiết sau: Tài
khoản 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng. Tài
khoản 627.2: Chi phí vật liệu.
Tài khoản 627.3: Chi phí dụng cụ sản xuất.
Tài khoản 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra, tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung còn được mở chi tiết theo từng
địa điểm phát sinh như chi phí phân xưởng, đội, trại...
Phương pháp tập hợp: Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đối tượng
tập hợp chi phí, theo từng tài khoản chi tiết.
Trường hợp mỗi đơn vị sản phẩm, bộ phận sản xuất chỉ tiến hành sản xuất một
loại sản phẩm chi phí sản xuất chung của bộ phận đơn vị đó là chi phí trực tiếp và được
kết chuyển trực tiếp cho loại sản phẩm đó. Nếu có nhiều loại sản phẩm, công việc hoặc
lao vụ, chi phí sản xuất chung của từng bộ phận, đơn vị được phân bổ cho các đối tượng
có liên quan theo tiêu thức phân bổ nhất định. Tiêu thức phân bổ có thể là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, tổng chi phí sản xuất cơ bản, dự toán hoặc
định mức chi phí sản xuất chung.
Theo Thông tư 89 chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí sản xuất chung biến đổi
và chi phí sản xuất chung cố định
* Trình tự hạch toán:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Khi phát sinh chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí về lương, nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng tập
hợp chi phí:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Khi hạch toán chi phí sản xuất chung cố định cần chú ý
- Khi phát sinh chi phí sản xuất chung cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Chi tiết chi phí sản xuất chung cố định)
Có TK 152, TK 153, TK 214, TK 331, TK 334...
- Cuối kỳ, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Chi tiết chi phí sản xuất
chung cố định)
- Trường hợp trên công suất (chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn
hơn chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vồn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
1.5.2.4 Kế toán chi phí trả trước và chi phí phải trả:
* Kế toán chi phí trả trước:
- Nội dung: Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế đã phát sinh ở kỳ này nhưng
có liên quan đến kỳ sản xuất kế tiếp. Vì vậy, phải tính toán phân chia điều hoà chi phí
giữa các kỳ không bị tăng cao đột biến, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Chi phí trả trước bao gồm: Tiền bảo hiểm, trả trước tiền thuê tài sản, chi phí sửa
chữa TSCĐ một lần quá lớn...
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 142 - Chi phí trả trước
Chi tiết: +TK 142.1 - Chi phí trả trước
+TK 142.2 - Chi phí chờ kết
chuyển Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước, kế toán ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
(Chi tiết: Nợ TK 142.1 - Chi phí trả trước)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 152, TK 153...
- Khi phân bổ chi phí trả trước theo dự định, kế toán ghi:
Nợ TK liên quan: TK 214, TK 627, TK 641, TK 642...
Có TK 142.1 - Chi phí trả trước
- Trong kỳ các đơn vị có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài hoặc có ít hoặc có ít
doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, khi đó:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước (TK 142.2)
- Khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 142 - Chi phí trả trước (TK 142.2)
* Kế toán chi phí phải trả:
- Nội dung: Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh mà sẽ
phát sinh ở nhiều kỳ kinh doanh tiếp theo. Vì vậy, hạch toán chi phí phải trả sẽ đảm bảo
không gây đột biến về chi phí và kết quả giữa các kỳ.
Chi phí phải trả bao gồm: trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
trong kỳ nghỉ phép, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành...
Một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi trích trước vào chi phí, kế toán ghi:
- Cuối kỳ phân bổ chi phí phải trả theo kế hoạch, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK liên quan: TK 111, TK112, TK 152, TK 331...
1.5.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng cho từng khoản mục chi phí cần được kết
chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất.
Sau đây là hai sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX và phương pháp KKĐK:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 621 TK 154 TK152
K/c CF NVL trực
tiếp
TK 622
K/c CF NC trực tiếp sản
xuất
TK 627
K/c CF sản xuất
chung
Các khoản
ghi
Giảm CFSP
TK 155, 152
Nhập kho
thành phẩm
TK 632
Giá trị
t/tế SF
bán thẳng
TK 157
Gửi bỏn, ký
gửi
Đại lý
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 611 TK 154 TK 631 TK 154
TK 152
Trị giá NVL
K/c trị giá SF K/c trị giá SF
dở dang đầu dở dang
tồn kho c/kỳ kỳ cuối kỳ
TK 621 TK 632
Trị giá NVL xuất dung Chi phí NVL, d/cụ
cho sản xuất -
kinh doanh
TK 622
Tổng giá thành SX
của SF lao vụ, dvụ
Chi phí nhân công trực tiếp
hoàn thành
TK 627
Chi phí sản xuất chung
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Theo phương pháp này, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí gia công chế biến đều tính hết cho sản phẩm
hoàn thành.
Công thức tính:
Dđk + Cvl
Dck = x Sd (1
Stp + Sd
Trong đó: + Dck, Dđk là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
+ Stp là sản lượng thành phẩm.
+ Sd là sản lượng sản phẩm làm dở
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản nhưng có nhược điểm là mức
độ chính xác không cao.
1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương:
Theo phương pháp này, trước hết cần căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và
mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán từng khoản mục cho sản phẩm dở dang.
Cụ thể: + Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ mà nguyên vật liệu
được bỏ vào một lần ngay từ đầu thì quy đổi theo công thức (1)
+ Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ mà nguyên vật liệu được
bỏ dần vào quá trình sản xuất thì sản phẩm làm dở được xác định theo công thức:
Dđk + C
D
ck
=
Stp + S'đ
x S'd
S’d= Sd x %H
Trong đó:
+ Dck, Dđk, Stp, Sd được giải thích như trên (1)
+ S’d là khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán chính xác và sản phẩm dở dang được
đánh giá theo đầy đủ các khoản mục chi phí sản xuất. Nhưng nó lại có nhược điểm là
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
khối lượng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, kỹ thuật đánh giá nhiều khi phức tạp. Do
đó, phương pháp này thích hợp với những sản phẩm mà tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu
không lớn, khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ có sự chênh lệch lớn.
1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức
độ hoàn thành của sản phẩm làm dở, định mức từng khoản mục cho phí kế toán xác định
chi phí định mức đơn vị và đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức.
Công thức:
Chi phí Khối lượng Chi phí
sản xuất = sản phẩm x định mức
dở dang dở dang đơn vị
cuối kỳ cuối kỳ
Phương pháp này có ưu điểm là khối lượng tính toán không nhiều nhưng có nhược
điểm là độ chính xác không cao và phụ thuộc vào tính hợp lý của các định mức chi phí
trong doanh nghiệp.
1.5.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Phương pháp tính giá thành là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để
tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm đã hoàn thành theo các
yếu tố hoặc khoản mục giá thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ.
Có nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, tuỳ từng đặc điểm của doanh
nghiệp mà lựa chọn sao cho phù hợp:
1.5.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn:
- Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp cho quy trình sản xuất giản đơn có đối
tượng tính giá thành là một loại sản phẩm hoàn thành.
- Nội dung: Phương pháp này được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất
đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí và chi phí dở dang đầu kỳ,
chi phí dở dang cuối kỳ tính ra giá thành sản phẩm theo công thức:
Z =
D
đk + C - Dck
z Z
Sh
Trong đó: =
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
z: giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
Z: Tổng giá thành thực tế
Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
C: Chi phí phát sinh trong kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Sh: Sản lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
1.5.4.2 Phương pháp tính giá thành có loại trừ cho sản phẩm phụ:
- Điều kiện áp dụng: Trong một quy trình sản xuất giản đơn, cùng một loại nguyên
vật liệu thu được sản phẩm chính và sản phẩm phụ trong đó sản phẩm chính là sản phẩm
chủ yếu của doanh nghiệp, sản phẩm phụ là sản phẩm tất yếu của quá trình sản xuất kinh
doanh.
- Nội dung:
Z = Dđk + - C - Dck - P
Trong đó: Các ký hiệu giải thích như trên và P là chi phí tính cho sản phẩm phụ
1.5.4.3 Phương pháp tính giá thành phân bước.
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có quy
trình sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn quy
trình công nghệ kế tiếp nhau. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là mỗi phân xưởng, công
đoạn và đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành công đoạn cuối cùng hoặc các
bán thành phẩm.
Để tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng phương pháp kỹ thuật: phương pháp
tổng cộng chi phí và phương pháp trực tiếp, đồng thời phải thực hiện kết chuyển tuần tự
hoặc kết chuyển song song.
Có hai phương pháp:
+ Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm áp
dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm.
+ Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm áp
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở công đoạn
mới.
1.5.4.4 Phương pháp tính giá thành theo hệ số:
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có
cùng một quy trình công nghệ, với cùng một loại nguyên vật liệu thu được nhiều loại sản
phẩm khác nhau.
- Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá
thành là sản phẩm chính thu được.
1.5.4.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng
tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm có nhiều chủng loại khác nhau, đối tượng tính giá
thành là từng chủng loại sản phẩm. Ta tiến hành tính toán từng chủng loại theo phương
pháp tỷ lệ.
- Nội dung: Căn cứ vào tiêu chuẩn thích hợp như giá thành kế hoạch, giá thành
định mức để xác định tỷ lệ phân bổ giá thành cho từng chủng loại sản phẩm. Sau đó căn
cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp, tỷ lệ phân bổ giá thành, tiêu thức phân bổ giá thành để
tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của từng chủng loại.
Cụ thể:
Gọi:
S1, S2,........, Sn là sản lượng thực tế hoàn thành của các quy cách 1,2,.....,n trong
nhóm sản phẩm A.
+ t1,t2,.........., tn là tiêu thức chọn (thường là giá thành kế hoạch)
+ Siti là sản lượng thực tế tính theo tiêu thức chọn
+ ki là tỷ lệ phân bổ giá thành.
+ Z1, Z2,........, Zn là tổng giá thành quy cách 1,2,.....,n
+ z1, z2,........., zn là giá thành đơn vị quy cách 1,2,.....,n
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Khi đó: Siti = S1 t1+ S2 t2 +..........+ Sn t
Dđk + C -
ki x 100%
= Siti
Z1 = ki x S1 z1 = Z1
S1
t
Zn = ki x Sn
zn
Zn
Sn
t =
Ngoài các phương pháp tính giá thành sản phẩm như trên trong Kế toán
quản trị còn một số phương pháp tính giá thành khác như: Phương pháp tính giá
thành theo đơn đặt hàng và phương pháp tính giá thành theo định mức.
Chương 2
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
tại Công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu
tư sản xuất.
Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế Đầu tư sản xuất (CIRI) tiền thân là Trung tâm
quan hệ quốc tế và đầu tư được thành lập vào tháng 3/1997 trực thuộc Tổng Công ty Xây
dựng công trình giao thông 8 (CIENCO8) - một Tổng Công ty mạnh của ngành giao
thông vận tải với bề dày kinh nghiệm sau hơn 40 năm hoạt động, gồm 26 đơn vị thành
viên và trên 5.000 cán bộ công nhân viên chức. CIENCO 8 thường xuyên thắng thầu
nhiều dự án quốc tế và đã thi công nhiều công trình có quy mô lớn ở trong và ngoài nước.
Với ưu thế là một đơn vị trực thuộc Tổng Công ty anh hùng, CIRI đã và đang không
ngừng xây dựng và phát triển theo hướng trở thành một doanh nghiệp mạnh, kinh doanh
đa dạng. Được sự quan tâm giúp đỡ của Tổng Công ty cùng với đội ngũ cán bộ trẻ, có
trình độ, năng động, sáng tạo CIRI đã từng bước khẳng định vị trí của mình với tất cả các
đối tác trong và ngoài nước trên nhiều lĩnh vực.
Trước tình hình phát triển của nền kinh tế đất nước cũng như ngành giao thông
vân tải, lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 8 đã đề nghị Bộ Trưởng
Bộ giao thông vận tải xem xét và giải quyết cho đơn vị được hoạt động theo nhiệm vụ
chức năng và quyền hạn mới cho phù hợp với tình hình chung. Trên cơ sở đó ngày
26/06/2001 Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải đã ra quyết định số 2033/QĐ - BGTVT đổi
tên Trung tâm quan hệ quốc tế và đầu tư thành: Công ty Quan hệ quốc tế Đầu tư sản
xuất với chức năng và nhiệm vụ đa đạng và rộng rãi hơn.
Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại Doanh nghiệp Nhà nước của Đảng và
Chính phủ, theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2004 của Chính phủ về việc
chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần. Nhận thức tầm quan trọng của
công tác cổ phần hoá - một chủ trương lớn và hết sức đúng đắn của Đảng và Chính phủ,
Công ty đã khẩn trương làm các thủ tục cần thiết cho việc chuyển đổi.
Ngày 25/12/2004, Bộ trưởng Bộ giao thông Vận tải đã ký Quyết định số
3807/QĐ-BGTVT phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển Doanh nghiệp Nhà nước
Công ty Quan hệ quốc tế Đầu tư sản xuất thành Công ty cổ phần.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tên gọi : Công ty cổ phần quan hệ quốc tế - đầu tư sản xuất
Tên giao dịch quốc tế: Center of International relations & investments joint stock
company
Tên viết tắt : CIRI
Địa chỉ : Số 508 - Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại : 04.38 533410 Fax : 04.35 631780
Mã số thuế : 0101147055
www: ciri.com.vn Email: ciri@hn.vnn.vn
Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng
Tỷ lệ phần vốn Nhà nước: 30% vốn Điều lệ
Tỷ lệ phần vốn Cổ đông trong Doanh nghiệp: 50% vốn Điều lệ
Tỷ lệ phần vốn Cổ đông ngoài Doanh nghiệp: 20% vốn Điều lệ
Ngày 13/5/2005 Công ty chính thức hoạt động theo Đăng ký kinh doanh mới Số:
0103007877 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sản xuất hoạt động theo Điều lệ Công
ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử
dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của Pháp luật, tự chủ
về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân.
Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của CIRI.
Sau khi cổ phần hoá, CIRI đang nhanh chóng ổn định tổ chức, sắp xếp lại mô hình
tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, một mặt vẫn tiếp tục duy trì ngành hàng truyền
thống như sản xuất lắp ráp xe máy, ô tô, đào tạo và xuất khẩu lao động, kinh doanh nhà
đất, sản xuất kinh ắc quy, xe đạp thể thao không xích, kinh doanh xuất nhập khẩu. Đồng
thời bắt đầu triển khai hoạt động tổ chức đào tạo thi sát hạch cấp bằng lái xe cơ giới, từng
bước tái cơ cấu vốn, chuẩn bị nguồn cho việc triển khai các Dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh nhà đất.
Ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của CIRI là:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, điện thoại di động, phụ tùng, động cơ xe máy, ắc
quy ôtô, xe máy, động cơ diesel, thiết bị điện tử, điện lạnh chuyên dùng;
- Tổ chức đào tạo, dạy nghề hướng nghiệp phục vụ xuất khẩu lao động, xuất khẩu
lao động trực tiếp, dạy nghề ngắn hạn (lái xe ô tô, mô tô, sửa chữa ô tô, xe máy);
- Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh xe đạp thể thao truyền động không xích.
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại CIRI.
Trải qua hơn 9 năm hoạt động kinh doanh, với sự biến động của nền kinh tế, sự
khủng hoảng trên thị trường Châu á đã có tác động không nhỏ đến kết quả hoạt động của
Công ty. Với sự nhạy bén, linh hoạt của tập thể lãnh đạo của Công ty đã nắm bắt thời cơ
từ một doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu uỷ thác hàng tiêu dùng, nhập khẩu phục vụ các
doanh nghiệp khác như thiết bị môi trường, thi công. Công ty đã chuyển hướng chiến
lược tìm phát triển nguồn hàng mới căn cứ vào các chủ trương chính sách của Chính phủ
về nhập khẩu linh kiện xe gắn máy, xuất khẩu lao động. Trên cơ sở kết hợp hài hoà giữa
công nghệ tiên tiến của các nước phát triển, nguồn lực của các doanh nghiệp trong nước
và năng lực của chính mình đặc biệt Công ty khuyến khích sự sáng tạo và năng động của
cán bộ công nhân viên, liên tục cải tiến kỹ thuật, công nghệ sản xuất lắp ráp, chấp hành
tốt kỷ luật lao động để không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình.
Năng lực về nhân sự
Lao động là một trong những yếu tố hợp thành tạo nên sản phẩm. Do vậy Công
ty đã chú trọng đến nguồn nhân lực ngay từ những ngày đầu. Hiện nay, đội ngũ cán bộ
quản lý của Công ty đều có trình độ về mọi mặt để đảm đương công việc. Công nhân đều
được qua đào tạo trước khi đưa vào dây truyền sản xuất.
Bảng cơ cấu lao động toàn Công ty hiện nay
TT Tên bộ phận Nam Nữ Tổng số
1 Ban giám đốc 01 01 02
2 Trợ lý, Thư ký Giám đốc 02 0 02
3 Phòng Tổ chức hành chính 06 08 14
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4 Phòng tài chính kế toán 04 08 12
5 Xí nghiệp lắp ráp xe máy 55 17 72
6 Trung tâm xuất khẩu lao động 25 28 53
7 Phòng xuất nhập khẩu 04 0 04
8 Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe 07 01 08
9 Phòng Quản lý dự án và đầu tư 08 04 12
10 Bộ phận quản lý các Công ty cổ phần 03 02 05
11 Tổng số 115 69 184
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Nhận xét : Tổng số lao động của Công ty gồm 184 người, trong đó lao động nam
nhiều hơn lao động nữ, chiếm 62.5%. Lao động nam tập trung chủ yếu ở xí nghiệp lắp
ráp xe máy. Đây là một đặc điểm phù hợp, bởi ở các xưởng sản xuất công việc chủ yếu
thuộc về kỹ thuật. Trong khối quản lý, số lao động nữ và số lao động nam chênh nhau
không nhiều, điều đó phù hợp với công tác quản lý, công tác văn phòng.
bảng trình độ chuyên môn của lao động
TT Trình độ chuyên môn Tổng số Tỷ lệ (%)
1 Cao học 04 2.2
2 Đại học 116 63
3 Cao đẳng 05 2.7
4 Trung cấp - sơ cấp 15 8.2
5 Công nhân bậc 5/7 34 18.5
6 Lao động phổ thông 10 5.4
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tổng cộng 184 100
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Nhận xét: Trình độ chuyên môn của lao động Công ty khá đồng đều, tỷ lệ người
có trình độ đại học, cao đẳng trở lên chiếm 65.7%. Đây là con số đáng khích lệ, chủ yếu
rơi vào đội ngũ cán bộ quản lý. Công nhân bậc 5/7 chiếm tỷ lệ 18.5% điều này đảm bảo
cho quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty.
Bảng lao động trực tiếp, gián tiếp
TT Lao động Tổng số Tỷ Lệ (%)
1 Trực tiếp 139 75.54
2 Gián tiếp 45 24.46
Tổng số 184 100
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Nhận xét: Lao động gián tiếp toàn Công ty chiếm 24.46% so với tổng số. Đây là con số
hợp lý khi đánh giá về lao động gián tiếp của một đơn vị. Như vậy, có thể nói bộ máy
quản lý của Công ty tương đối gọn nhẹ và đạt tiêu chuẩn.
Năng lực hoạt động: Ta xét một số chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh của
Công ty trong một vài năm gần đây:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
đạt được qua các năm 2006 và 2007
Đơn vị tính: đồng
So sánh
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Tỷ lệ
Số tiền %
1 Tổng doanh thu h/đ KD 115.736.670.269 134.174.086.271 18.437.416.000 15,93
Trong đó: Doanh thu XĐ 2.892.374.898 7.162.332.628 4.269.957.730 147,63
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Khoản giảm trừ (hàng trả
2 lại) 885.018.180 489.426.170 -395.592.010 -44,70
3 Doanh thu thuần (1- 2) 114.851.652.089 133.684.660.101 18.833.008.012 16,40
4 Giá vốn hàng bán 89.719.667.534 120.315.451.506 30.595.783.972 34,10
-
5 Lợi nhuận gộp (3- 4) 25.131.984.555 13.369.208.595 11.762.775.960 -46,80
6 Chi phí bán hàng 11.146.276.284 10.865.073.663 -281.202.621 -2,52
7 Chi phí quản lý DN 2.856.905.328 1.804.146.626 -1.052.758.702 -36,85
Lợi nhuận thuần từ hoạt
11.128.802.943 699.988.306
-
-93,71
8 động kinh doanh (5-6-7) 10.428.814.637
Thu nhập hoạt động tài
9 chính 250.138.579 549.744.294 299.605.715 119,78
Chi phí hoạt động tài chính
10 (trả lãi vay) 9.515.169.524 1.127.151.510 -8.388.018.014 -88,15
11 Tổng lợi nhuận trước thuế 1.132.594.860 524.122.447 -608.472.413 -53,72
12 Thuế thu nhập DN phải nộp 317.126.561 146.754.285 -170.372.276 -53,72
(15*28%)
13 Lợi nhuận sau thuế (15- 815.468.299 377.368.162 -438.100.137 -53,72
16)
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006 và 2007 – Phòng TCKT)
Xét thấy, Từ năm 2006, hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị có nhiều biến
động do ảnh hưởng bởi các nhân tố khách quan, chủ quan như thay đổi trong chính sách
quản lý của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh xe gắn máy. Thị trường xe
máy có sự cạnh tranh khốc liệt về kiểu dáng, giá cả, chủng loại xe. Vì vậy doanh thu xe
máy năm 2007 không có sự đột biến về số lượng. Đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu kinh
tế ta thấy:
Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh năm sau cao hơn năm trước là:
18.833.008.012 đồng, tương ứng với 16,40%, đó là do doanh thu từ hoạt động Xuất khẩu
lao động tăng 147,63%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Giá vốn hàng bán, là yếu tố khách quan tăng 30.595.783.972 đồng tương ứng với
34,10%, lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần dẫn tới lợi nhuận gộp giảm đi 11.762.755.960
đồng, tương ứng với 46,8%, do đó tỷ lệ lợi nhuận gộp so với doanh thu thuần cũng giảm
đi 11,882%.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý đều giảm rõ rệt. Doanh nghiệp đã thực hiện
tương đối tốt chỉ tiêu tiết kiệm chi phí. Tỷ lệ giảm của chi phí bán hàng là: 2,52%, chi phí
quản lý là 36,85%.
Chi phí hoạt động tài chính năm sau giảm đi năm trước đó là do năm 2007 việc
hoạt động kinh doanh xe máy bị giảm sút một cách đáng kể.
Tổng lợi nhuận hoạt động kinh doanh trước thuế năm sau thấp hơn năm trước là:
608.472.413 đồng, tương ứng với 53,72%, dẫn tới thuế thu nhập doanh nghiệp giảm
xuống 438.100.137 đồng, tương ứng với 53,72%.
Nhìn chung tình hình thực hiện kinh doanh của Doanh nghiệp mấy năm gần đây là
chưa tốt, thực sự đây là giai đoạn chuyển mình, Lãnh đạo Công ty đã và đang cố gắng rất
nhiều nhất là trong giai đoạn đầu sau khi cổ phần hoá. Hiện nay các dự án lớn mới đang
bắt đầu ở giai đoạn khởi nghiệp, do vậy chưa hạch toán được kết quả, vốn đầu tư cho các
dự án này là rất lớn. Công ty đang cần tập trung huy động vốn từ các nguồn lực khác
nhau song chủ yếu vẫn là Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng, điều này làm ảnh hưởng
không nhỏ tới doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty trong thời gian qua.
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản
xuất.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, việc tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cũng là
một yếu tố mang tính quyết định đến thành bại của Công ty bởi nó liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức bộ máy quản lý có chặt chẽ, gọn
gàng, khoa học thì công việc kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy của CIRI khái quát như sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CIRI
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần QHQT-ĐTSX được tổ chức theo cơ
cấu phòng ban chuyên trách thống nhất quản lý từ Hội đồng quản trị đến từng nhân viên
của Công ty. Quyền lực tập chung ở Chủ tịch HĐQT và Ban lãnh đạo. Chịu trách nhiệm
chính và quản lý hoạt động của mỗi phòng ban là trưởng phòng. Các phòng ban của công
ty làm việc theo nguyên tắc độc lập, tự chủ và chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Tuy nhiên, giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giải quyết công việc
chung của Công ty và tạo điều kiện cho các bộ phận chức năng hoạt động thuận lợi.
Công ty hoạt động theo chế độ một thủ trưởng trên cơ sở làm chủ một tập thể và
phát huy tính năng động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tuỳ thuộc
vào đòi hỏi của tình hình thực tế ở từng giai đoạn, vào nhu cầu phát triển sản xuất kinh
doanh của đơn vị, theo Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và xét thấy cần thiết, Hội
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
đồng quản trị có thể quyết định thành lập thêm cũng như giảm bớt các phòng ban chuyên
môn, nghiệp vụ trong công ty.
Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu trực tiếp bằng hình
thức bỏ phiếu. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy điều hành của
Công ty, ban hành các quy chế tổ chức, hoạt động và các quy chế khác nhằm quản trị
Công ty và giám sát mọi hoạt động của bộ máy điều hành của Công ty. Hội đồng quản trị
bổ nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng Công ty.
Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp trong việc quản lý điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, thẩm định báo cáo
tài chính hàng năm, và đưa ra ý kiến trước Hội đồng quản trị.
1. Ban giám đốc: gồm có Giám đốc Công ty và Phó Giám đốc Công ty
a. Giám đốc Công ty có trách nhiệm thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng Quản
trị và Đại hội cổ đông, thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư đã được Hội
đồng quản trị và Đại hội cổ đông thông qua. Giám đốc quyết định tất cả các vấn đề mà
không cần phải có Nghị quyết của Hội đồng quản trị, thay mặt Công ty ký kết các Hợp
đồng tài chính và Hợp đồng thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày của Công ty.
b. Phó Giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của Công ty theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của Hội đồng quản trị và
Ban Giám đốc.
2. Phòng Tổ chức - Hành chính
a. Chức năng nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ lao động.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp bố trí
lực lượng lao động đảm bảo máy tinh giảm, gọn nhẹ.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về quản lý xét duyệt hồ sơ, tiếp nhận, điều
động, bố trí, sắp xếp, đề bạt, nâng bậc, định biên nhân sự. Phối hợp đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ công nhân viên, tham mưu xây dựng cơ cấu phát triển nguồn nhân lực lâu
dài, thống kê nhân lực.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân viên trong điều kiện sản xuất kinh doanh
phát triển trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Làm các báo cáo kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác tiền lương, thu nhập hàng
tháng, quý, năm theo quy định, xây dựng đơn giá tiền lương.
- Làm công tác lao động tiền lương, tiền thưởng, các chế độ trợ cấp phúc lợi,
BHXH.
- Thực hiện công tác thanh tra, pháp chế, bảo vệ cơ quan.
- Quản lý, theo dõi sổ, BHXH, BHYT và thực hiện các nghiệp vụ có liên
quan. b. Chức năng nhiệm vụ về công tác hành chính văn phòng
- Tập hợp thông tin về mọi mặt hoạt động của đơn vị, là đầu mối phối hợp với
các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ.
- Xây dựng lịch công tác, thời gian làm việc, nghỉ ngơi của đơn vị
- Ban hành các văn bản quy định về quản lý đơn vị.
- Trang bị, quản lý, theo dõi tình hình sử dụng cũng như sự biến động của công
cụ lao động thuộc tài sản lưu động.
- Quản lý công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tiếp nhận công văn đến, quản lý
sử dụng con dấu.
- Giải quyết cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường.
- Sao lục các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến việc điều hành
công việc của Công ty.
- Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị, giải quyết công tác đối nội và đối
ngoại….
3. Phòng Tài chính kế toán
- Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất
kinh doanh của công ty. Thực hiện đúng chế độ tài chính kế toán, thống kê do cấp trên và
Nhà nước quy định. Giám sát việc thực hiện chế độ tài khoản, chế độ thanh toán.
- Ghi chép tính toán phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển hình thành
và sử dụng các nguồn tài chính của đơn vị, tài sản vật tư tiền vốn, lập kế hoạch và báo
cáo thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng kinh phí của đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỹ thuật thu nộp, thanh toán. Kiểm tra việc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
giữ gìn sử dụng các tài sản vật tư, tiền vốn kinh phí .. của đơn vị. Phát hiện ngăn ngừa kịp
thời những hành động tham ô lãng phí, vi phạm chính sách chế độ kỷ luật kinh tế tài
chính của Nhà nước.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích
hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ công tác, lập và theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế
- Lập các báo cáo kế toán, thống kê theo quy định .
- Đôn đốc, kiểm tra và lập báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch của đơn vị.
4. Phòng quản lý dự án và đầu tư:
-Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc trong việc nghiên cứu xây dựng các dự án
sản xuất, đầu tư, chuyển giao công nghệ.
- Thực hiện các công việc ký kết hợp đồng xây dựng, tổ chức triển khai xây dựng
các kế hoạch thi công, bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
5. Phòng Xuất nhập khẩu:
- Tiến hành giao dịch, tìm đối tác trong và ngoài nước.
- Xây dựng kế hoạch xuất, nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất của đơn vị và theo
đơn đặt hàng của khách hành.
- Tiến hành thực hiện mọi công việc liên quan đến nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
- Làm thủ tục xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị thông qua sự chỉ đạo của Giám đốc và
phòng tài chính kế toán.
- Mở L/C nhập hàng về giao dịch đơn vị đặt hàng, thanh toán nốt số tiền còn lại và
làm thanh lý hợp đồng.
6. Trung tâm xuất khẩu lao động:
- Thực hiện các công việc liên quan đến công việc xuất khẩu lao động như đào tạo
về tay nghề, ngoại ngữ để đi xuất khẩu lao động tại các nước như: Đài Loan, Malaysia,
Trung Đông,…
- Xây dựng phương án, tổ chức đào tạo nguồn lao động để đáp ứng đơn hàng về
cung ứng lao động cho các đối tác nước ngoài.
- Chủ động khai thác các nguồn sử dụng lao động ở nước ngoài.
- Tìm hiểu, tập hợp, phân tích các thông tin, chính sách chế độ của nhà nước liên
quan đến xuất nhập khẩu lao động …
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7. Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe
- Tập trung thực hiện các nghiệp vụ tiếp nhận, đào tạo và cấp bằng, chứng chỉ lái
xe ô tô, xe máy.
8. Bộ phận quản lý các công ty cổ phần:
- Theo dõi hoạt động của các công ty cổ phần mà công tham gia cổ phần.
- Báo cáo và xây dựng kế hoạch cho các công ty cổ phần.
9. Xí nghiệp xe máy: Chuyên sản xuất, lắp ráp và kinh doanh các loại xe máy
mang thương hiệu của đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch ngắn và dài về kinh doanh mặt hàng xe
- Thực hiện các nghiệp vụ trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh xe máy.
- Thực hiện các thủ tục tiếp nhận hàng hoá, làm các thủ tục hải quan cần thiết đến
việc đăng ký xe cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống bán hàng, đại lý, bảo hành, quảng cáo tiếp thị sản phẩm.
- Lựa chọn phân tích tình hình diễn biến trên thị trường trong và ngoài nước về
lĩnh vực xe máy, từ đó tham mưu cho Giám đốc quyết định các đối sách phù hợp trong
từng giai đoạn.
Trong xí nghiệp xe máy có các bộ phận sản xuất trực tiếp cũng như kinh doanh
như gồm: xưởng đúc (vệ tinh), Xưởng gia công, Xưởng khung, Xưởng nhựa, Xưởng sơn,
Xưởng động cơ.
Ngoài ra còn có các bộ phận như:
- Bộ phận KCS: Có chức năng giám sát chất lượng hàng hoá, vật tư, sản phẩm
trước khi nhập hoặc xuất kho.
- Bộ phận kho: Có trách nhiệm quản lý theo dõi xuất nhập vật tư, thành phẩm hàng
hoá của Công ty.
- Đội bảo vệ: Chuyên quản lý, giám sát việc xuất hàng hoá ra khỏi Công ty, đảm
bảo an ninh trật tự cho Công ty 24/24 tiếng.
Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty khá hợp lý do đó mà
Công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực sản xuất chính của mình. Sản phẩm
của Công ty sản xuất ra đang được người tiêu dùng tin cậy, tạo chỗ đứng vững chắc trên
thị trường trong nước và trong tương lai sẽ có một chỗ đứng như vậy trên thị trường
Quốc tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty
cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất.
2.1.3.1. Tổ chức hệ thống sản xuất.
Công ty cổ phần Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực, nhiều ngành nghề, trong đó lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính là chế tạo
sản xuất, lắp ráp và kinh doanh động cơ xe máy và xe máy nguyên chiếc. Trong những
năm vừa qua doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh động cơ và xe máy luôn chiếm
tỷ trọng cao (khoảng >70%) trong tổng doanh thu của Công ty.
Xí nghiệp xe máy nơi thực hiện việc chế tạo và lắp ráp xe máy với những trang
thiết bị, dây chuyền hiện đại. Trong đó, có những bộ phận trực tiếp sản xuất được tổ
chức hệ thống sản xuất cụ thể là:
+ Phân xưởng dập: với công nghệ tiên tiến và trang thiết bị hiện đại chế tạo khung
xe, bình xăng, càng sau, hộp xích và các chi tiết tinh xảo khác với độ chính xác và độ
bền cao.
+ Phân xưởng hàn: là nơi biến các cầu kiện thép thành những chiếc khung xe nhẹ
và rắn chắc. Tại đây được trang bị nhiều máy hàn tự động giúp nâng cao năng suất và
độ chính xác, cũng như tính thảm mỹ của thành phẩm.
+ Phân xưởng sơn: Chuyên gia công tinh, sơn các sản phẩm của Công ty, nhằm
đảm bảo khả năng chống gỉ cao nhất cho toàn bộ bề mặt của sản phẩm.
+ Phân xưởng ép nhựa: Chuyên ép, gia công các sản phẩm nhựa, đèn xe máy…
+ Phân xưởng đúc: Với trang thiết bị khá hiện đại, phân xưởng đúc chế tạo nên
những chi tiết hợp kim nhôm của động cơ như thân động cơ, vỏ động cơ, xi lanh, đầu
bò…
+ Phân xưởng gia công: tại dây gia công các chi tiết quan trọng trong xe máy. Tại
đây được lắp ráp các thiết bị có gắn máy vi tính, và việc kiểm tra chất lượng cũng được
tiến hành đo tự động trên máy tính giúp chính xác gia công đến tưng micrông các chi tiết
động cơ.
+ Phân xưởng lắp ráp động cơ và lắp ráp khung: Với dây chuyền lắp ráp khá hiện
đại và mang tính tự động hóa cao, nhập khẩu từ nước bạn, tại đây trang bị các máy móc
chuyên dụng và hệ thống kiểm tra, quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn. Sau mỗi công đoạn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
lắp ráp, sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng trước khi chuyển sang công đoạn tiếp
theo.
+ Bộ phận kiểm tra chất lượng (KCS): Bộ phận này được trang bị nhiều thiết bị
tiên tiến, hiện đại để kiểm tra chất lượng xe thành phẩm đạt chất lượng và đáp ứng các
tiêu chuẩn Việt Nam.
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Việc sản xuất xe máy của Công ty được thực hiện qua quy trình công nghệ phức
tạp, kiểu lắp ráp song song. Chỉ những sản phẩm được gia công ở bước công nghệ khối
cùng đạt được dấu chất lượng thì mới được nhập kho thành phầm.
Ta có sơ đồ khái quát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm như sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ Lắp ráp xe máy.
Phân xưởng
dập
Phân xưởng
ép nhựa
Phân
xưởng hàn
Thiết bị
phụ trợ
Phân
xưởng sơn
Quản lý
phụ tùng.
Lắp ráp
khung
Phân
xưởng đúc
Phân
xưởng gia
công
Phân
xưởng lắp
ráp động
KCS kiểm
tra chất
lượng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Thành phẩm Đóng hộp
thành
phẩm.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản
xuất.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán,
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Mỗi cán bộ
trong phòng được phân công theo dõi một mảng công việc nhất định phù hợp với khả
năng chuyên môn và điều kiện làm việc của đơn vị, phải chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng và pháp luật về phần công việc được giao. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên phòng cũng như việc tiếp nhận hoặc thuyên chuyển
công tác đối với cán bộ nhân viên trong phòng nhất thiết phải có sự thống nhất ý kiến với
kế toán trưởng.
Vì là hình thức tổ chức kế toán theo kiểu tập trung không có sự phân cấp nên
phạm vi quản lý của Phòng kế toán rất rộng bao trùm lên cả Công ty. Các thông tin chỉ
đạo của Phòng Kế toán gửi đến các bộ phận trong toàn công ty và các thông tin phản hồi
từ các bộ phân lên phòng kế toán hoàn toàn được thực hiện một cách trực tiếp không qua
các bước quản lý trung gian nào.
Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán khái quát như sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Kế toán tổng hợp
Phó phòng
Tài chính Kế toán
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
ngân
hàng
thanh
toán
công
nợ
to
án
và
K
ế
công
cụ
dụng
cụ
Kế
toán
Tscđ
và
hànghoá
Kế
toán
vật
tư
và
thuế
GTGT
Kế
toán
bán
hàng
trách
kD
XKLĐ
Kế
toán
chuyên
chuyên
xây
dựng
Kế
toán
trách
kD
Thủ
quỹ
Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty gồm có:
* Kế toán trưởng: Là người điều hành chung mọi công việc trong phòng, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về công tác kế toán, thống kê, hạch toán kinh tế, lập
kế hoạch tài chính, giúp lãnh đạo phân tích hoạt động kinh tế để đề ra các quyết định
trong quá trình hoạt động của đơn vị.
* Phó phòng TCKT: Thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo sự phân công của Kế
toán trưởng, điều hành công việc của phòng TCKT khi Kế toán trưởng đi vắng và được
sự uỷ quyền của Kế toán trưởng.
* Kế toán viên: Mỗi kế toán viên được phân công theo dõi một mảng công việc
nhất định phù hợp với khả năng chuyên môn.
+ Nhiệm vụ của kế toán thanh toán và công nợ
Trong Công ty:
- Phụ trách tài khoản tiền mặt, làm thủ tục thanh toán với cán bộ công nhân viên
và khách hàng.
- Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên.
- Theo dõi các khoản chi phí phát sinh.
- Đối chiếu thu chi với thủ quỹ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Đối với khách hàng:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Theo dõi công nợ khách hàng phát sinh
- Đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng
- Đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ với kế toán trưởng .
+ Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và theo dõi thuế:
- Theo dõi tài khoản 511, viết hoá đơn hàng bán.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng.
- Quản lý chứng từ hàng nội địa, hoá đơn hàng bán.
- Cập nhật các số liệu về hàng bán vào trong chương trình kế toán.
+ Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
- Giao dịch,thực hiện các nghiệp vụ cụ thể với các ngân hàng mà Công ty mở tài
khoản.
- Mở L/C theo dõi quá trình thanh toán ký hậu vận đơn.
- Theo dõi công nợ khách ngoại, tiền gửi, vay ngân hàng
- Theo dõi việc nộp thuế nhập khẩu.
- Lập báo cáo các khoản vay ngân hàng đến hạn, báo cáo cho trưởng phòng.
+ Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp
- Theo dõi hàng nhập, quản lý các chứng từ hàng nhập
- Lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Lập báo cáo tài chính.
- Đối chiếu số liệu công nợ với kế toán công nợ.
+ Nhiệm vụ của thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm thu, chi đúng quy định
- Đối chiếu phát sinh tiền mặt với ké toán thanh toán.
+ Nhiệm vụ của kế toán tài sản và công vụ
- Theo dõi, giám sát vệc mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động
- Ghi chép sự biến động tài sản cố định, công cụ lao động
- Hỗ trợ thủ quỹ, kế toán thanh toán khi cần thiết.
+ Nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu lao động
- Theo dõi tình hình thu phí quản lý của người lao động
- Theo dõi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động xuất khẩu lao động
- Theo dõi các khoản đóng góp nộp vào qũy hỗ trợ XKLĐ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
+ Nhiệm vụ của kế toán xây dựng
- Tập hợp số liệu liên quan đến vấn đề xây dựng tại Công
ty + Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt
- Theo dõi tình hình biến động của tiền mặt
+ Nhiệm vụ của kế toán vật tư hàng hoá
- Theo dõi số lượng cũng như giá trị của vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ để
đưa vào sản xuất hoặc đem đi tiêu thụ.
- Dự trù sự biến động về giá của các mặt hàng để lên kế hoạch mua sắm vật tư cho
phù hợp với kế hoạch sản xuất.
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng:
Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là : Chứng từ ghi sổ.
Hiện nay Công ty đã đưa máy vi tính vào hỗ trợ cho công tác kế toán. Công ty áp
dụng kế toán máy vi tính với phần mềm FAST ACOUNTING, nên chứng từ gốc như:
Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng sẽ là dữ liệu đầu vào để đưa vào
máy. Khi đó, phần mềm sẽ tự động xử lý các thông tin này và lưu vào các sổ kế toán tổng
hợp, sổ chi tiết và các báo cáo kế toán, giúp kế toán in, xem các bảng biểu, sổ sách cần
thiết cho Công ty một cách nhanh chóng chính xác góp phần không nhỏ vào việc quản lý,
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thực tế công tác kế toán được khái quát theo sơ đồ sau:
Quy trình xử lý số liệu trên phần mềm kế toán
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nghiệp vụ kinh tế
Lập chứng từ
Chứng từ kế toán
Nhập dữ liệu vào máy
Dữ liệu lưu trong máy
Các thao tác khai thác
Xử lý thụng
tin theo
Sổ kế toán
Chi tiết
Sổ kế toán
tổng hợp
Các báo cáo
kế toán
2.1.4.3. Một số nội dung khác liên quan đến tổ chức công tác kế toán.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác: bằng Việt Nam đồng quy đổi theo đơn giá thực điểm tại
thời điểm thanh toán.
* Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá thực tế
- Phương pháp khấu hao áp dụng: theo phương pháp khấu hao đều
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh gía hàng tồn kho: bình quân gia quyền
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: thực tế
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
* Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Phương pháp khấu trừ
* Tình hình thực hiện công tác kế toán tại CIRI
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...
Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...
Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...
Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...
Kế Toán Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Tổng Công T...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng GiangĐề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
 
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựngPhương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
QT069.doc
QT069.docQT069.doc
QT069.doc
 
Hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.doc
Hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.docHoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.doc
Hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.doc
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc PhòngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc Phòng
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty May - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chè
Đề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chèĐề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chè
Đề tài: Chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chè
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹoKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_6567120433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại nhà máy thiết bị bưu điện
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại nhà máy thiết bị bưu điệnĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại nhà máy thiết bị bưu điện
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại nhà máy thiết bị bưu điện
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
 
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợiGiảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp mayĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
 

More from sividocz

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...sividocz
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docsividocz
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...sividocz
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...sividocz
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...sividocz
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...sividocz
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...sividocz
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docsividocz
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...sividocz
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docsividocz
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...sividocz
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...sividocz
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...sividocz
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...sividocz
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...sividocz
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...sividocz
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...sividocz
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docsividocz
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docsividocz
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...sividocz
 

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quan Hệ Quốc Tế Đầu Tư Sản Xuất.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 LUẬN VĂN: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Lời nói đầu Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Dưới sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đều là tác nhân thúc đẩy nền kinh tế, luôn hướng tới mục tiêu là đạt lợi nhuận cao và tăng khả năng tích luỹ. Hơn nữa để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu tối quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Để đạt được những mục tiêu trên, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm, nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, phải tính toán những chi phí bỏ ra, lựa chọn phương án sản xuất có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất, từ đó tính toán ra giá thành sản phẩm. Để có thể làm được điều đó, doanh nghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất, tập hợp đúng, tính chính xác chi phí sản xuất, cung cấp những thông tin cần thiết hữu ích cho nhà quản trị doanh nghiệp. Đây là một trong những đòi hỏi khách quan của quản lý kinh tế cũng là việc làm mang tính nguyên tắc theo quy định của Nhà nước. Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của Công ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI), em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Chính vì vậy em mạnh dạn chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất ” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba phần: Phần 1: Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Phần 2: Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 phẩm tại Công ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI) Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất (CIRI) Chương 1 những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Hoà chung với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp đó phải cho ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao về giá cả và chất lượng. Giá cả sản phẩm hàng hoá là nhân tố khách quan và chịu tác động của nhiều quy luật kinh tế khách quan như: Quy luật cung cầu; quy luật giá trị; quy luật cạnh tranh. Trong đó, quy luật giá trị phản ánh các yếu tố bên trong nội tại doanh nghiệp, quyết định đến phương hướng sản xuất kinh doanh, trao đổi hàng hoá trên thị trường. Do vậy, đòi hỏi các nhà sản xuất không ngừng cải tiến kỹ thuật, tổ chức kinh doanh hợp lý khoa học nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” là một phần hành quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất khi thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Với nhiều công cụ quản lý khác nhau, phân tích chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp nhận diện được các loại chi phí, những hoạt động sinh ra chi phí và nơi gánh chịu chi phí... từ đó có những giải pháp thiết thực quản lý và những ứng xử với chi phí, cung cấp những thông tin phục vụ công tác quản lý chi phí, lập kế hoạch về chi phí. Thêm vào đó khi ta xác định được tổng và chi phí cho đơn vị sản phẩm giúp các nhà doanh nghiệp xác định điểm hoà vốn. Đây là tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp lên kế hoạch sản
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 xuất và tiêu thụ nhằm đạt lợi nhuận như mong muốn. Giá thành là chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao động tiền vốn trong quá trính sản xuất. Nó thể hiện tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ chi phí phát sinh của một khối lượng công việc là cơ sở quan trọng để xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật hợp lý, tính giá thành sản phẩm. Như vậy, việc hạch toán chi phí và tính giá thành đúng không chỉ là vấn đề quan tâm của từng doanh nghiệp mà còn là sự quan tâm của từng ngành, của toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành 1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu vào, doanh nghiệp phải huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực... để thực hiện việc sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ hàng hoá, luân chuyển, lưu thông, quản lý... Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá. Các chi phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Theo quan điểm của kế toán, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ nhất định. Khi xem xét bản chất của chi phí cần chú ý các khía cạnh sau: - Nội dung của chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất không những bao gồm yếu tố lao động sống (tiền lương, tiền công), lao động vật hoá (chi phí nguyên nhiên vật liệu, khấu hao TSCĐ...) mà còn bao gồm một số khoản thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (ví dụ: các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ; các khoản thuế không được hoàn trả như thuế GTGT không được khấu trừ, thuế tài nguyên, lãi vay ngân hàng...) - Các chi phí của doanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường bằng tiền và gắn với
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 một thời gian xác định (tháng, quý, năm...) - Xét ở bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập chi phí sản xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành sản xuất, bất kể nó là chi phí cần thiết hay không cần thiết, khách quan hay chủ quan. - Độ lớn của chi phí sản xuất là đại lượng xác định và phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: + Khối lượng lao động và vật tư sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kỳ nhất định. + Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, tuỳ thuộc vào mục đích, nội dung, công dụng, tính chất mà chi phí sản xuất được phân chia thành các loại khác nhau nhằm phục vụ cho công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng của doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa lớn trong việc hạch toán ban đầu và là cơ sở để xác định đúng đắn giá thành sản xuất sản phẩm. 1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm các loại sau: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ... doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. + Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên lương theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện công việc lao vụ trong kỳ. + Chi phí khấu hao tài sản cố định: Số tiền trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ TSCĐ trong doanh nghiệp trong 1 kỳ nhất định. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ...) + Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền, chi cho hoạt động của
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 doanh nghiệp ngoài các chi phí trên. Cách phân loại này vừa có tác dụng, ý nghĩa đối với doanh nghiệp và đối với nhà nước. * Đối với doanh nghiệp: Giúp doanh nghiệp biết tỷ trọng từng yếu tố chi phí trong tổng chi phí sản xuất để có thể phân tích đánh giá tình hình dự toán chi phí sản xuất; làm cơ sở kế toán lập phần “chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” ở Thuyết minh Báo cáo Tài chính; cung cấp số liệu để lập kế hoach cung ứng vật tư, quỹ lương và tính toán nhu cầu vật tư cho kỳ sau. * Đối với Nhà nước: Là cơ sở để Nhà nước lập kế hoạch trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, dự toán chi phí với kế hoach cung cấp nguyên vật liệu, kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch cung cấp TSCĐ trong toàn bộ doanh nghiệp... cho từng ngành, địa phương, cho toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, điều này còn giúp cho Nhà nước tính toán tiêu hao vật chất trong toàn bộ nền kinh tế, xác định được thu nhập quốc dân. 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí: Theo cách phân loại này, chi phí trong giá thành các loại (gọi là các khoản mục) có 3 khoản mục sau: * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các công việc lao vụ. * Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về lương, khoản phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo quy định. * Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại...) bao gồm các khoản sau: chi phí về lương, phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương của các nhận viên quản lý, nhân viên thống kê, bảo vệ... tại phân xưởng; chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho nhu cầu chung tại phân xưởng; chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm cả TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính ở phân xưởng như: khấu hao máy móc thiết bị, khấu hao nhà xưởng...; các chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác được sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 phí theo định mức; là cở sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục; là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất. 1.2.1.3 Một số cách phân loại khác: * Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với khối lượng hoạt động (số sản phẩm sản xuất ra, số giờ máy chạy...) với toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí biến đổi (chi phí khả biến): Là những chi phí mà có sự thay đổi tổng số tỷ lệ với mức độ thay đổi hoạt động. - Chi phí cố định (chi phí bất biến): Là những chi phí có tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động thực hiện, khoản chi phí này tồn tại ngay cả khi doanh ngiệp không tiến hành sản xuất sản phẩm. - Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả biến phí và định phí Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà quản trị ở việc xây dựng các mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận; xác định điểm hoà vốn và các quyết định khác trong quá trình sản xuất kinh doanh. * Căn cứ vào phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ của chi phí sản xuất với đối tượng tập hợp chi phí, khi đó chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất một loại sản phẩm, một công việc lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất định và hoàn toàn có thể hạch toán, quy nạp trực tiếp cho sản phẩm, công việc lao vụ đó. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, công việc, lao vụ, nhiều đối tượng khách nhau nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tượng bằng phương pháp phân bổ gián tiếp. Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật hạch toán. Khi phát sinh chi phí gián tiếp kế toán cần lựa chọn tiêu thức phân hợp lý, đúng đắn để có được những thông tin chân thực, chính xác về chi phí và kết quả lợi nhuận từng loại sản phẩm, dịch vụ, hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.2 Giá thành và phân loại giá thành: * Khái niệm về giá thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành. Vậy giá thành biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 để hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm nhất định. Chính vì vậy, trong điều kiện hiện nay các doanh nghiệp luôn phải quan tâm tới hiệu quả của chi phí đã chi ra. Xác định đúng đắn giá thành sản phẩm giúp nhà quản trị xác định điểm hoà vốn và có quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một sản phẩm nào đó. Phân loại giá thành: Cũng như chi phí, giá thành được phân loại theo một số tiêu thức: 1.2.2.1 Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: Căn cứ vào số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản xuất được chia làm 3 loại: - Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch được thực hiện trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành, các định mức chi phí do doanh nghiệp tự xây dựng cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo đánh giá được kết quả sử dụng vật tư, lao động tiền vốn... và các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã đề ra. - Giá thành thực tế: Là giá thành được tính toán trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng thực tế sản xuất trong kỳ. Trong kỳ giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - kỹ thuật - tổ chức và công nghệ, là cơ sở xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nghĩa vụ đối với Nhà nước, cũng như các đối tác liên doanh liên kết. 1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán: Căn cứ vào phạm vi tính toán, giá thành được chia thành 2 loại: * Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Nó bao gồm cả ba khoản mục:
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Giá thành sản xuất được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn hàng bán. Là cơ sở để xác định giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Là toàn bộ các chi phí thực tế có liên quan đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhất định, bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm tiêu thụ Cách xác định: Giá thành Giá CPBH CPQLDN của toàn thành phân bổ + phân bổ bộ sản = sản xuất + cho sản cho sản phẩm tiêu của sản phẩm phẩm thụ phẩm tiêu thụ tiêu thụ tiêu thụ Như vậy, giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính toán khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ. Nó là căn cứ để tính toán, xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Ngoài ra trong Kế toán quản trị còn có cách phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí (bao gồm: giá thành sản xuất toàn bộ; giá thành sản xuất theo biến phí; giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định) và phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu tính toán (bao gồm: giá thành kế hoạch; giá thành định mức; giá thành thực tế). 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau * Giống nhau: Chúng giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền; đều là những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. * Khác nhau: - Về mặt định tính (Phạm vi, thời gian): Chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm, nhưng không phải tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Vậy giá thành sản xuất sản phẩm biểu hiện lượng chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để hoàn thành một đơn vị sản phẩm nhất định, còn chi
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 phí sản xuất thể hiện số chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ. Đó là hai mặt của một quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Về mặt định lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Z = Dđk + C - Dck Trong đó: Z: Tổng giá thành sản phẩm Dđk: Trị giá sản phẩm làm dở đầu kỳ Dck: Trị giá sản phẩm làm dở cuối kỳ C : Tổng chi phí phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành, sản phẩm làm dở; còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó bao gồm cả chi phí kỳ trước chuyển sang và không bao gồm chi phí dở dang cuối kỳ. Ngoài ra chi phí sản xuất còn có cả chi phí trả trước (chi phí đã phát sinh ở kỳ trước phân bổ cho kỳ này) hoặc chi phí phải trả (chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng được tính trước vào chi phí kỳ này) 1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý kinh doanh quan tâm vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là tiền đề để tiến hành hạch toán kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh. Là căn cứ quan trọng để phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chí phí; tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn; tình hình thực hiện giá thành trong doanh nghiệp. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và giá thành cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: 1. Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất tồn tại sản phẩm phù hợp với quy định Nhà nước ban hành và phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã chọn. 3. Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ, chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. 4. Xác định phương pháp tính sản phẩm làm dở một cách đúng đắn, khoa học, hợp lý, hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác. 5. Cuối kỳ lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, các bảng tính giá thành tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. 1.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.5.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 1.5.1.1 Đối tượng kế toán tập hơp chi phí: Đối tượng kê khai kế toán tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Giới hạn (phạm vi) để tập hợp chi phí có thể là: + Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội trại sản xuất, bộ phận chức năng... + Nơi gánh chịu chi phí: Sản phẩm, công viêc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang sản xuất, công trình, hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng... Để xác định đúng đắn đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí, cơ cấu tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, yêu cầu hạch toán nội bộ trong doanh nghiệp và khả năng trình độ quản lý nói chung và hạch toán nói riêng. Xác định kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên rất quan trọng trong toàn bộ tổ chức công tác kế toán đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tập hợp chi phí một cách kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định là cơ sở, tiền đề quan trọng để kiểm tra, kiểm soát quá trình chi phí, tăng cường trách nhiệm vật chất đối với các bộ phận, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho việc tính các chỉ tiêu giá thành theo yêu cầu quản lý. 1.5.1.2 Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và thực hiện, cần tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Để xác định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất, quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm, việc sử dụng thành phẩm, nửa thành phẩm, các yêu cầu quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho vịêc ra quyết định và khả năng trình độ quản lý hạch toán. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán mở các Sổ chi tiết, Bảng tính giá thành và giá thành sản phẩm theo từng đối tượng yêu cầu quản lý, là căn cứ để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đúng yêu cầu quản lý. 1.5.1.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là hai khái niệm khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Điều này thể hiện ở việc xác định hợp lý đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để hình thành giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một đối tượng tính giá thành. Một đối tượng kế toán tập hợp chi phí có thể cung cấp số liệu làm cơ sở để tính toán cho nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại, một đối tượng tính giá thành lại đòi hỏi phải có nhiều đối tượng tập hợp chi phí cung cấp số liệu. Mà có những trường hợp, một đối tượng tập hợp chi phí chỉ cung cấp số liệu cho một đối tượng giá thành. Chính mối quan hệ này quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá thành và kỹ thuật tính giá thành ở doanh nghiệp. 1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghịêp hiện nay. Tuỳ vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp. * Phuơng pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 * Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong phương pháp này phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Công thức: Ci = C x Ti n Ti i = 1 Trong đó: Ci : Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i. C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ. n Ti: Tổng đại lượng của tiêu chuẩn để phân bổ. i = 1 Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn để phân bổ của đối tượng i. * Tài khoản sử dụng: + Để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung. + Để tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp kế toán sử dụng: Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Và một số tài khoản khác có liên quan. Đối với tài khoản 627, 154 có thể mở thêm một số tài khoản cấp hai để phản ánh theo từng yếu tố cụ thể. - Đối với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK sử dụng tài khoản 631 - Giá thành sản xuất thay cho tài khoản154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1.5.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện các loại dịch vụ của doanh nghiệp. - Chứng từ sử dụng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán vào các Phiếu xuất kho dùng cho sản xuất hoặc các Hoá đơn, Phiếu chi đối với các nguyên vật liệu mua ngoài không qua kho dùng trực tiếp vào sản xuất. - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm, nó thường được xây dựng thành các định mức và quản lý theo định mức. Kế toán chi phí sản xuất tiến hành xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ cho từng đối tượng tập hợp chi phí, tổng hợp theo từng tài khoản sử dụng, lập Bảng phân bổ chi phí vật liệu làm căn cứ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Việc tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ gián tiếp. Phương pháp xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi Trị Trị giá Trị giá Trị phí = giá + NVL còn - NVL còn - giá NVL NVL lại đầu lại cuối phế trực xuất kỳ ở nơi kỳ chưa liệu tiếp sử sản xuất sử dụng Trình tự hạch toán: * Đối với trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX: + Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất, căn cứ vào Bảng phân bổ NVL - CCDC kế toán ghi Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 152, TK 153
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Hoặc Có TK 142 - Chi phí trả trước (Trong trường hợp CCDC phân bổ nhiều lần) + Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất, không cho nhập kho. Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, TK 112, TK 331... + Nguyên vật liệu chưa dùng hết nhập lại kho + Cuối kỳ, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng sử dụng Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang * Đối với trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng được tập hợp tương tự như trên. Ngoài ra phương pháp này còn sử dụng TK 611 - Mua hàng để phản ánh việc nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về trong kỳ. Cuối kỳ kiểm kê hàng tồn kho sử dụng công thức sau: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá vốn thực vốn thực vốn vật vốn thực tế vật tư = tế vật + tư hàng - tế vật hàng hoá tư hàng hoá nhập tư hàng xuât kho hoá tồn trong kỳ hoá tồn 1.5.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: - Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm tiền lương chính, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương chính. - Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán căn cứ vào các chứng từ: Bảng thanh toán lương; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH... - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản này mở chi tiết cho từng đối
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. - Phương pháp phân bổ: Việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào các đối tượng cũng được thực hiện theo hai phương pháp: + Phương pháp trực tiếp: Được sử dụng để tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. + Phương pháp gián tiếp: Trường hợp này chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không hạch toán trực tiếp được (như tiền lương phụ, các khoản phụ cấp...) thì được tập hợp chung sau đó sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để tính toán phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường sử dụng đó là: Chi phí tiền công định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất... Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào tổng số tiền lương công nhân sản xuất và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện hành. Vịêc tính toán phân bổ Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh ở Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. * Trình tự hạch toán: - Đối với trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. + Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán tính số tiền lương chính lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương trả cho công nhân sản xuất trong kỳ. Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp + Phản ánh khoản trích trước tiền lương công nhân viên nghỉ phép nên có Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 335 - Chi phí phải trả - chi tiết lương nghỉ phép. + Cuối kỳ tính toán kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí. Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Đối với phương pháp KKĐK được hạch toán tương tự. 1.5.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: - Nội dung: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí có liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất chung ở từng bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại...). - Chứng từ sử dụng: Chứng từ được sử dụng để kế toán chi phí sản xuất chung đó là: Bảng phân bố tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi và một số chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung có các tài khoản chi tiết sau: Tài khoản 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng. Tài khoản 627.2: Chi phí vật liệu. Tài khoản 627.3: Chi phí dụng cụ sản xuất. Tài khoản 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài khoản 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra, tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung còn được mở chi tiết theo từng địa điểm phát sinh như chi phí phân xưởng, đội, trại... Phương pháp tập hợp: Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, theo từng tài khoản chi tiết. Trường hợp mỗi đơn vị sản phẩm, bộ phận sản xuất chỉ tiến hành sản xuất một loại sản phẩm chi phí sản xuất chung của bộ phận đơn vị đó là chi phí trực tiếp và được kết chuyển trực tiếp cho loại sản phẩm đó. Nếu có nhiều loại sản phẩm, công việc hoặc lao vụ, chi phí sản xuất chung của từng bộ phận, đơn vị được phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức phân bổ nhất định. Tiêu thức phân bổ có thể là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, tổng chi phí sản xuất cơ bản, dự toán hoặc định mức chi phí sản xuất chung. Theo Thông tư 89 chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định * Trình tự hạch toán:
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Khi phát sinh chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí về lương, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Cuối kỳ phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng tập hợp chi phí: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung Khi hạch toán chi phí sản xuất chung cố định cần chú ý - Khi phát sinh chi phí sản xuất chung cố định, kế toán ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Chi tiết chi phí sản xuất chung cố định) Có TK 152, TK 153, TK 214, TK 331, TK 334... - Cuối kỳ, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Chi tiết chi phí sản xuất chung cố định) - Trường hợp trên công suất (chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 632 - Giá vồn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 1.5.2.4 Kế toán chi phí trả trước và chi phí phải trả: * Kế toán chi phí trả trước: - Nội dung: Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế đã phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến kỳ sản xuất kế tiếp. Vì vậy, phải tính toán phân chia điều hoà chi phí giữa các kỳ không bị tăng cao đột biến, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Chi phí trả trước bao gồm: Tiền bảo hiểm, trả trước tiền thuê tài sản, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần quá lớn... - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 142 - Chi phí trả trước Chi tiết: +TK 142.1 - Chi phí trả trước +TK 142.2 - Chi phí chờ kết chuyển Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: - Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước, kế toán ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước (Chi tiết: Nợ TK 142.1 - Chi phí trả trước)
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Có TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 152, TK 153... - Khi phân bổ chi phí trả trước theo dự định, kế toán ghi: Nợ TK liên quan: TK 214, TK 627, TK 641, TK 642... Có TK 142.1 - Chi phí trả trước - Trong kỳ các đơn vị có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài hoặc có ít hoặc có ít doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, khi đó: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước (TK 142.2) - Khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả Có TK 142 - Chi phí trả trước (TK 142.2) * Kế toán chi phí phải trả: - Nội dung: Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh ở nhiều kỳ kinh doanh tiếp theo. Vì vậy, hạch toán chi phí phải trả sẽ đảm bảo không gây đột biến về chi phí và kết quả giữa các kỳ. Chi phí phải trả bao gồm: trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trong kỳ nghỉ phép, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành... Một số nghiệp vụ chủ yếu: - Khi trích trước vào chi phí, kế toán ghi: - Cuối kỳ phân bổ chi phí phải trả theo kế hoạch, kế toán ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả Có TK liên quan: TK 111, TK112, TK 152, TK 331... 1.5.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng cho từng khoản mục chi phí cần được kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất. Sau đây là hai sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và phương pháp KKĐK:
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 TK152 K/c CF NVL trực tiếp TK 622 K/c CF NC trực tiếp sản xuất TK 627 K/c CF sản xuất chung Các khoản ghi Giảm CFSP TK 155, 152 Nhập kho thành phẩm TK 632 Giá trị t/tế SF bán thẳng TK 157 Gửi bỏn, ký gửi Đại lý
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 611 TK 154 TK 631 TK 154 TK 152 Trị giá NVL K/c trị giá SF K/c trị giá SF dở dang đầu dở dang tồn kho c/kỳ kỳ cuối kỳ TK 621 TK 632 Trị giá NVL xuất dung Chi phí NVL, d/cụ cho sản xuất - kinh doanh TK 622 Tổng giá thành SX của SF lao vụ, dvụ Chi phí nhân công trực tiếp hoàn thành TK 627 Chi phí sản xuất chung
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Theo phương pháp này, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí gia công chế biến đều tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Công thức tính: Dđk + Cvl Dck = x Sd (1 Stp + Sd Trong đó: + Dck, Dđk là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ + Stp là sản lượng thành phẩm. + Sd là sản lượng sản phẩm làm dở Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản nhưng có nhược điểm là mức độ chính xác không cao. 1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương: Theo phương pháp này, trước hết cần căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán từng khoản mục cho sản phẩm dở dang. Cụ thể: + Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ mà nguyên vật liệu được bỏ vào một lần ngay từ đầu thì quy đổi theo công thức (1) + Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ mà nguyên vật liệu được bỏ dần vào quá trình sản xuất thì sản phẩm làm dở được xác định theo công thức: Dđk + C D ck = Stp + S'đ x S'd S’d= Sd x %H Trong đó: + Dck, Dđk, Stp, Sd được giải thích như trên (1) + S’d là khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Phương pháp này có ưu điểm là tính toán chính xác và sản phẩm dở dang được đánh giá theo đầy đủ các khoản mục chi phí sản xuất. Nhưng nó lại có nhược điểm là
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 khối lượng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, kỹ thuật đánh giá nhiều khi phức tạp. Do đó, phương pháp này thích hợp với những sản phẩm mà tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu không lớn, khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ có sự chênh lệch lớn. 1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở, định mức từng khoản mục cho phí kế toán xác định chi phí định mức đơn vị và đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức. Công thức: Chi phí Khối lượng Chi phí sản xuất = sản phẩm x định mức dở dang dở dang đơn vị cuối kỳ cuối kỳ Phương pháp này có ưu điểm là khối lượng tính toán không nhiều nhưng có nhược điểm là độ chính xác không cao và phụ thuộc vào tính hợp lý của các định mức chi phí trong doanh nghiệp. 1.5.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp Phương pháp tính giá thành là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ. Có nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, tuỳ từng đặc điểm của doanh nghiệp mà lựa chọn sao cho phù hợp: 1.5.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn: - Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp cho quy trình sản xuất giản đơn có đối tượng tính giá thành là một loại sản phẩm hoàn thành. - Nội dung: Phương pháp này được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí và chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí dở dang cuối kỳ tính ra giá thành sản phẩm theo công thức: Z = D đk + C - Dck z Z Sh Trong đó: =
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 z: giá thành đơn vị từng loại sản phẩm. Z: Tổng giá thành thực tế Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ C: Chi phí phát sinh trong kỳ Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Sh: Sản lượng sản phẩm thực tế hoàn thành 1.5.4.2 Phương pháp tính giá thành có loại trừ cho sản phẩm phụ: - Điều kiện áp dụng: Trong một quy trình sản xuất giản đơn, cùng một loại nguyên vật liệu thu được sản phẩm chính và sản phẩm phụ trong đó sản phẩm chính là sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp, sản phẩm phụ là sản phẩm tất yếu của quá trình sản xuất kinh doanh. - Nội dung: Z = Dđk + - C - Dck - P Trong đó: Các ký hiệu giải thích như trên và P là chi phí tính cho sản phẩm phụ 1.5.4.3 Phương pháp tính giá thành phân bước. - Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn quy trình công nghệ kế tiếp nhau. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là mỗi phân xưởng, công đoạn và đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành công đoạn cuối cùng hoặc các bán thành phẩm. Để tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng phương pháp kỹ thuật: phương pháp tổng cộng chi phí và phương pháp trực tiếp, đồng thời phải thực hiện kết chuyển tuần tự hoặc kết chuyển song song. Có hai phương pháp: + Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm. + Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm áp
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở công đoạn mới. 1.5.4.4 Phương pháp tính giá thành theo hệ số: - Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có cùng một quy trình công nghệ, với cùng một loại nguyên vật liệu thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau. - Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính thu được. 1.5.4.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: - Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm có nhiều chủng loại khác nhau, đối tượng tính giá thành là từng chủng loại sản phẩm. Ta tiến hành tính toán từng chủng loại theo phương pháp tỷ lệ. - Nội dung: Căn cứ vào tiêu chuẩn thích hợp như giá thành kế hoạch, giá thành định mức để xác định tỷ lệ phân bổ giá thành cho từng chủng loại sản phẩm. Sau đó căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp, tỷ lệ phân bổ giá thành, tiêu thức phân bổ giá thành để tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của từng chủng loại. Cụ thể: Gọi: S1, S2,........, Sn là sản lượng thực tế hoàn thành của các quy cách 1,2,.....,n trong nhóm sản phẩm A. + t1,t2,.........., tn là tiêu thức chọn (thường là giá thành kế hoạch) + Siti là sản lượng thực tế tính theo tiêu thức chọn + ki là tỷ lệ phân bổ giá thành. + Z1, Z2,........, Zn là tổng giá thành quy cách 1,2,.....,n + z1, z2,........., zn là giá thành đơn vị quy cách 1,2,.....,n
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Khi đó: Siti = S1 t1+ S2 t2 +..........+ Sn t Dđk + C - ki x 100% = Siti Z1 = ki x S1 z1 = Z1 S1 t Zn = ki x Sn zn Zn Sn t = Ngoài các phương pháp tính giá thành sản phẩm như trên trong Kế toán quản trị còn một số phương pháp tính giá thành khác như: Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng và phương pháp tính giá thành theo định mức. Chương 2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 tại Công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất. Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế Đầu tư sản xuất (CIRI) tiền thân là Trung tâm quan hệ quốc tế và đầu tư được thành lập vào tháng 3/1997 trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8 (CIENCO8) - một Tổng Công ty mạnh của ngành giao thông vận tải với bề dày kinh nghiệm sau hơn 40 năm hoạt động, gồm 26 đơn vị thành viên và trên 5.000 cán bộ công nhân viên chức. CIENCO 8 thường xuyên thắng thầu nhiều dự án quốc tế và đã thi công nhiều công trình có quy mô lớn ở trong và ngoài nước. Với ưu thế là một đơn vị trực thuộc Tổng Công ty anh hùng, CIRI đã và đang không ngừng xây dựng và phát triển theo hướng trở thành một doanh nghiệp mạnh, kinh doanh đa dạng. Được sự quan tâm giúp đỡ của Tổng Công ty cùng với đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ, năng động, sáng tạo CIRI đã từng bước khẳng định vị trí của mình với tất cả các đối tác trong và ngoài nước trên nhiều lĩnh vực. Trước tình hình phát triển của nền kinh tế đất nước cũng như ngành giao thông vân tải, lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 8 đã đề nghị Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải xem xét và giải quyết cho đơn vị được hoạt động theo nhiệm vụ chức năng và quyền hạn mới cho phù hợp với tình hình chung. Trên cơ sở đó ngày 26/06/2001 Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải đã ra quyết định số 2033/QĐ - BGTVT đổi tên Trung tâm quan hệ quốc tế và đầu tư thành: Công ty Quan hệ quốc tế Đầu tư sản xuất với chức năng và nhiệm vụ đa đạng và rộng rãi hơn. Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại Doanh nghiệp Nhà nước của Đảng và Chính phủ, theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2004 của Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần. Nhận thức tầm quan trọng của công tác cổ phần hoá - một chủ trương lớn và hết sức đúng đắn của Đảng và Chính phủ, Công ty đã khẩn trương làm các thủ tục cần thiết cho việc chuyển đổi. Ngày 25/12/2004, Bộ trưởng Bộ giao thông Vận tải đã ký Quyết định số 3807/QĐ-BGTVT phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Quan hệ quốc tế Đầu tư sản xuất thành Công ty cổ phần.
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Tên gọi : Công ty cổ phần quan hệ quốc tế - đầu tư sản xuất Tên giao dịch quốc tế: Center of International relations & investments joint stock company Tên viết tắt : CIRI Địa chỉ : Số 508 - Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội Điện thoại : 04.38 533410 Fax : 04.35 631780 Mã số thuế : 0101147055 www: ciri.com.vn Email: ciri@hn.vnn.vn Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng Tỷ lệ phần vốn Nhà nước: 30% vốn Điều lệ Tỷ lệ phần vốn Cổ đông trong Doanh nghiệp: 50% vốn Điều lệ Tỷ lệ phần vốn Cổ đông ngoài Doanh nghiệp: 20% vốn Điều lệ Ngày 13/5/2005 Công ty chính thức hoạt động theo Đăng ký kinh doanh mới Số: 0103007877 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sản xuất hoạt động theo Điều lệ Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của Pháp luật, tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của CIRI. Sau khi cổ phần hoá, CIRI đang nhanh chóng ổn định tổ chức, sắp xếp lại mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, một mặt vẫn tiếp tục duy trì ngành hàng truyền thống như sản xuất lắp ráp xe máy, ô tô, đào tạo và xuất khẩu lao động, kinh doanh nhà đất, sản xuất kinh ắc quy, xe đạp thể thao không xích, kinh doanh xuất nhập khẩu. Đồng thời bắt đầu triển khai hoạt động tổ chức đào tạo thi sát hạch cấp bằng lái xe cơ giới, từng bước tái cơ cấu vốn, chuẩn bị nguồn cho việc triển khai các Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà đất. Ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của CIRI là:
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, điện thoại di động, phụ tùng, động cơ xe máy, ắc quy ôtô, xe máy, động cơ diesel, thiết bị điện tử, điện lạnh chuyên dùng; - Tổ chức đào tạo, dạy nghề hướng nghiệp phục vụ xuất khẩu lao động, xuất khẩu lao động trực tiếp, dạy nghề ngắn hạn (lái xe ô tô, mô tô, sửa chữa ô tô, xe máy); - Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh xe đạp thể thao truyền động không xích. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại CIRI. Trải qua hơn 9 năm hoạt động kinh doanh, với sự biến động của nền kinh tế, sự khủng hoảng trên thị trường Châu á đã có tác động không nhỏ đến kết quả hoạt động của Công ty. Với sự nhạy bén, linh hoạt của tập thể lãnh đạo của Công ty đã nắm bắt thời cơ từ một doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu uỷ thác hàng tiêu dùng, nhập khẩu phục vụ các doanh nghiệp khác như thiết bị môi trường, thi công. Công ty đã chuyển hướng chiến lược tìm phát triển nguồn hàng mới căn cứ vào các chủ trương chính sách của Chính phủ về nhập khẩu linh kiện xe gắn máy, xuất khẩu lao động. Trên cơ sở kết hợp hài hoà giữa công nghệ tiên tiến của các nước phát triển, nguồn lực của các doanh nghiệp trong nước và năng lực của chính mình đặc biệt Công ty khuyến khích sự sáng tạo và năng động của cán bộ công nhân viên, liên tục cải tiến kỹ thuật, công nghệ sản xuất lắp ráp, chấp hành tốt kỷ luật lao động để không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình. Năng lực về nhân sự Lao động là một trong những yếu tố hợp thành tạo nên sản phẩm. Do vậy Công ty đã chú trọng đến nguồn nhân lực ngay từ những ngày đầu. Hiện nay, đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty đều có trình độ về mọi mặt để đảm đương công việc. Công nhân đều được qua đào tạo trước khi đưa vào dây truyền sản xuất. Bảng cơ cấu lao động toàn Công ty hiện nay TT Tên bộ phận Nam Nữ Tổng số 1 Ban giám đốc 01 01 02 2 Trợ lý, Thư ký Giám đốc 02 0 02 3 Phòng Tổ chức hành chính 06 08 14
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 Phòng tài chính kế toán 04 08 12 5 Xí nghiệp lắp ráp xe máy 55 17 72 6 Trung tâm xuất khẩu lao động 25 28 53 7 Phòng xuất nhập khẩu 04 0 04 8 Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe 07 01 08 9 Phòng Quản lý dự án và đầu tư 08 04 12 10 Bộ phận quản lý các Công ty cổ phần 03 02 05 11 Tổng số 115 69 184 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Nhận xét : Tổng số lao động của Công ty gồm 184 người, trong đó lao động nam nhiều hơn lao động nữ, chiếm 62.5%. Lao động nam tập trung chủ yếu ở xí nghiệp lắp ráp xe máy. Đây là một đặc điểm phù hợp, bởi ở các xưởng sản xuất công việc chủ yếu thuộc về kỹ thuật. Trong khối quản lý, số lao động nữ và số lao động nam chênh nhau không nhiều, điều đó phù hợp với công tác quản lý, công tác văn phòng. bảng trình độ chuyên môn của lao động TT Trình độ chuyên môn Tổng số Tỷ lệ (%) 1 Cao học 04 2.2 2 Đại học 116 63 3 Cao đẳng 05 2.7 4 Trung cấp - sơ cấp 15 8.2 5 Công nhân bậc 5/7 34 18.5 6 Lao động phổ thông 10 5.4
  • 33. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Tổng cộng 184 100 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Nhận xét: Trình độ chuyên môn của lao động Công ty khá đồng đều, tỷ lệ người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên chiếm 65.7%. Đây là con số đáng khích lệ, chủ yếu rơi vào đội ngũ cán bộ quản lý. Công nhân bậc 5/7 chiếm tỷ lệ 18.5% điều này đảm bảo cho quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty. Bảng lao động trực tiếp, gián tiếp TT Lao động Tổng số Tỷ Lệ (%) 1 Trực tiếp 139 75.54 2 Gián tiếp 45 24.46 Tổng số 184 100 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Nhận xét: Lao động gián tiếp toàn Công ty chiếm 24.46% so với tổng số. Đây là con số hợp lý khi đánh giá về lao động gián tiếp của một đơn vị. Như vậy, có thể nói bộ máy quản lý của Công ty tương đối gọn nhẹ và đạt tiêu chuẩn. Năng lực hoạt động: Ta xét một số chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty trong một vài năm gần đây: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đạt được qua các năm 2006 và 2007 Đơn vị tính: đồng So sánh STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Tỷ lệ Số tiền % 1 Tổng doanh thu h/đ KD 115.736.670.269 134.174.086.271 18.437.416.000 15,93 Trong đó: Doanh thu XĐ 2.892.374.898 7.162.332.628 4.269.957.730 147,63
  • 34. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Khoản giảm trừ (hàng trả 2 lại) 885.018.180 489.426.170 -395.592.010 -44,70 3 Doanh thu thuần (1- 2) 114.851.652.089 133.684.660.101 18.833.008.012 16,40 4 Giá vốn hàng bán 89.719.667.534 120.315.451.506 30.595.783.972 34,10 - 5 Lợi nhuận gộp (3- 4) 25.131.984.555 13.369.208.595 11.762.775.960 -46,80 6 Chi phí bán hàng 11.146.276.284 10.865.073.663 -281.202.621 -2,52 7 Chi phí quản lý DN 2.856.905.328 1.804.146.626 -1.052.758.702 -36,85 Lợi nhuận thuần từ hoạt 11.128.802.943 699.988.306 - -93,71 8 động kinh doanh (5-6-7) 10.428.814.637 Thu nhập hoạt động tài 9 chính 250.138.579 549.744.294 299.605.715 119,78 Chi phí hoạt động tài chính 10 (trả lãi vay) 9.515.169.524 1.127.151.510 -8.388.018.014 -88,15 11 Tổng lợi nhuận trước thuế 1.132.594.860 524.122.447 -608.472.413 -53,72 12 Thuế thu nhập DN phải nộp 317.126.561 146.754.285 -170.372.276 -53,72 (15*28%) 13 Lợi nhuận sau thuế (15- 815.468.299 377.368.162 -438.100.137 -53,72 16) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006 và 2007 – Phòng TCKT) Xét thấy, Từ năm 2006, hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị có nhiều biến động do ảnh hưởng bởi các nhân tố khách quan, chủ quan như thay đổi trong chính sách quản lý của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh xe gắn máy. Thị trường xe máy có sự cạnh tranh khốc liệt về kiểu dáng, giá cả, chủng loại xe. Vì vậy doanh thu xe máy năm 2007 không có sự đột biến về số lượng. Đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu kinh tế ta thấy: Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh năm sau cao hơn năm trước là: 18.833.008.012 đồng, tương ứng với 16,40%, đó là do doanh thu từ hoạt động Xuất khẩu lao động tăng 147,63%.
  • 35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Giá vốn hàng bán, là yếu tố khách quan tăng 30.595.783.972 đồng tương ứng với 34,10%, lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần dẫn tới lợi nhuận gộp giảm đi 11.762.755.960 đồng, tương ứng với 46,8%, do đó tỷ lệ lợi nhuận gộp so với doanh thu thuần cũng giảm đi 11,882%. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý đều giảm rõ rệt. Doanh nghiệp đã thực hiện tương đối tốt chỉ tiêu tiết kiệm chi phí. Tỷ lệ giảm của chi phí bán hàng là: 2,52%, chi phí quản lý là 36,85%. Chi phí hoạt động tài chính năm sau giảm đi năm trước đó là do năm 2007 việc hoạt động kinh doanh xe máy bị giảm sút một cách đáng kể. Tổng lợi nhuận hoạt động kinh doanh trước thuế năm sau thấp hơn năm trước là: 608.472.413 đồng, tương ứng với 53,72%, dẫn tới thuế thu nhập doanh nghiệp giảm xuống 438.100.137 đồng, tương ứng với 53,72%. Nhìn chung tình hình thực hiện kinh doanh của Doanh nghiệp mấy năm gần đây là chưa tốt, thực sự đây là giai đoạn chuyển mình, Lãnh đạo Công ty đã và đang cố gắng rất nhiều nhất là trong giai đoạn đầu sau khi cổ phần hoá. Hiện nay các dự án lớn mới đang bắt đầu ở giai đoạn khởi nghiệp, do vậy chưa hạch toán được kết quả, vốn đầu tư cho các dự án này là rất lớn. Công ty đang cần tập trung huy động vốn từ các nguồn lực khác nhau song chủ yếu vẫn là Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng, điều này làm ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty trong thời gian qua. 2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất. Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, việc tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cũng là một yếu tố mang tính quyết định đến thành bại của Công ty bởi nó liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức bộ máy quản lý có chặt chẽ, gọn gàng, khoa học thì công việc kinh doanh mới đạt hiệu quả cao. Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy của CIRI khái quát như sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CIRI Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị
  • 36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần QHQT-ĐTSX được tổ chức theo cơ cấu phòng ban chuyên trách thống nhất quản lý từ Hội đồng quản trị đến từng nhân viên của Công ty. Quyền lực tập chung ở Chủ tịch HĐQT và Ban lãnh đạo. Chịu trách nhiệm chính và quản lý hoạt động của mỗi phòng ban là trưởng phòng. Các phòng ban của công ty làm việc theo nguyên tắc độc lập, tự chủ và chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình. Tuy nhiên, giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giải quyết công việc chung của Công ty và tạo điều kiện cho các bộ phận chức năng hoạt động thuận lợi. Công ty hoạt động theo chế độ một thủ trưởng trên cơ sở làm chủ một tập thể và phát huy tính năng động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tuỳ thuộc vào đòi hỏi của tình hình thực tế ở từng giai đoạn, vào nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị, theo Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và xét thấy cần thiết, Hội
  • 37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 đồng quản trị có thể quyết định thành lập thêm cũng như giảm bớt các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ trong công ty. Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu trực tiếp bằng hình thức bỏ phiếu. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy điều hành của Công ty, ban hành các quy chế tổ chức, hoạt động và các quy chế khác nhằm quản trị Công ty và giám sát mọi hoạt động của bộ máy điều hành của Công ty. Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng Công ty. Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp trong việc quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, và đưa ra ý kiến trước Hội đồng quản trị. 1. Ban giám đốc: gồm có Giám đốc Công ty và Phó Giám đốc Công ty a. Giám đốc Công ty có trách nhiệm thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng Quản trị và Đại hội cổ đông, thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư đã được Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông thông qua. Giám đốc quyết định tất cả các vấn đề mà không cần phải có Nghị quyết của Hội đồng quản trị, thay mặt Công ty ký kết các Hợp đồng tài chính và Hợp đồng thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty. b. Phó Giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao. Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. 2. Phòng Tổ chức - Hành chính a. Chức năng nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ lao động. - Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp bố trí lực lượng lao động đảm bảo máy tinh giảm, gọn nhẹ. - Tham mưu cho Giám đốc Công ty về quản lý xét duyệt hồ sơ, tiếp nhận, điều động, bố trí, sắp xếp, đề bạt, nâng bậc, định biên nhân sự. Phối hợp đào tạo nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, tham mưu xây dựng cơ cấu phát triển nguồn nhân lực lâu dài, thống kê nhân lực.
  • 38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân viên trong điều kiện sản xuất kinh doanh phát triển trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện. - Làm các báo cáo kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác tiền lương, thu nhập hàng tháng, quý, năm theo quy định, xây dựng đơn giá tiền lương. - Làm công tác lao động tiền lương, tiền thưởng, các chế độ trợ cấp phúc lợi, BHXH. - Thực hiện công tác thanh tra, pháp chế, bảo vệ cơ quan. - Quản lý, theo dõi sổ, BHXH, BHYT và thực hiện các nghiệp vụ có liên quan. b. Chức năng nhiệm vụ về công tác hành chính văn phòng - Tập hợp thông tin về mọi mặt hoạt động của đơn vị, là đầu mối phối hợp với các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ. - Xây dựng lịch công tác, thời gian làm việc, nghỉ ngơi của đơn vị - Ban hành các văn bản quy định về quản lý đơn vị. - Trang bị, quản lý, theo dõi tình hình sử dụng cũng như sự biến động của công cụ lao động thuộc tài sản lưu động. - Quản lý công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tiếp nhận công văn đến, quản lý sử dụng con dấu. - Giải quyết cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường. - Sao lục các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến việc điều hành công việc của Công ty. - Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị, giải quyết công tác đối nội và đối ngoại…. 3. Phòng Tài chính kế toán - Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện đúng chế độ tài chính kế toán, thống kê do cấp trên và Nhà nước quy định. Giám sát việc thực hiện chế độ tài khoản, chế độ thanh toán. - Ghi chép tính toán phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển hình thành và sử dụng các nguồn tài chính của đơn vị, tài sản vật tư tiền vốn, lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng kinh phí của đơn vị. - Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỹ thuật thu nộp, thanh toán. Kiểm tra việc
  • 39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 giữ gìn sử dụng các tài sản vật tư, tiền vốn kinh phí .. của đơn vị. Phát hiện ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô lãng phí, vi phạm chính sách chế độ kỷ luật kinh tế tài chính của Nhà nước. - Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ công tác, lập và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế - Lập các báo cáo kế toán, thống kê theo quy định . - Đôn đốc, kiểm tra và lập báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch của đơn vị. 4. Phòng quản lý dự án và đầu tư: -Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc trong việc nghiên cứu xây dựng các dự án sản xuất, đầu tư, chuyển giao công nghệ. - Thực hiện các công việc ký kết hợp đồng xây dựng, tổ chức triển khai xây dựng các kế hoạch thi công, bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. 5. Phòng Xuất nhập khẩu: - Tiến hành giao dịch, tìm đối tác trong và ngoài nước. - Xây dựng kế hoạch xuất, nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất của đơn vị và theo đơn đặt hàng của khách hành. - Tiến hành thực hiện mọi công việc liên quan đến nghiệp vụ xuất nhập khẩu. - Làm thủ tục xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị thông qua sự chỉ đạo của Giám đốc và phòng tài chính kế toán. - Mở L/C nhập hàng về giao dịch đơn vị đặt hàng, thanh toán nốt số tiền còn lại và làm thanh lý hợp đồng. 6. Trung tâm xuất khẩu lao động: - Thực hiện các công việc liên quan đến công việc xuất khẩu lao động như đào tạo về tay nghề, ngoại ngữ để đi xuất khẩu lao động tại các nước như: Đài Loan, Malaysia, Trung Đông,… - Xây dựng phương án, tổ chức đào tạo nguồn lao động để đáp ứng đơn hàng về cung ứng lao động cho các đối tác nước ngoài. - Chủ động khai thác các nguồn sử dụng lao động ở nước ngoài. - Tìm hiểu, tập hợp, phân tích các thông tin, chính sách chế độ của nhà nước liên quan đến xuất nhập khẩu lao động …
  • 40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7. Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe - Tập trung thực hiện các nghiệp vụ tiếp nhận, đào tạo và cấp bằng, chứng chỉ lái xe ô tô, xe máy. 8. Bộ phận quản lý các công ty cổ phần: - Theo dõi hoạt động của các công ty cổ phần mà công tham gia cổ phần. - Báo cáo và xây dựng kế hoạch cho các công ty cổ phần. 9. Xí nghiệp xe máy: Chuyên sản xuất, lắp ráp và kinh doanh các loại xe máy mang thương hiệu của đơn vị. - Xây dựng kế hoạch ngắn và dài về kinh doanh mặt hàng xe - Thực hiện các nghiệp vụ trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh xe máy. - Thực hiện các thủ tục tiếp nhận hàng hoá, làm các thủ tục hải quan cần thiết đến việc đăng ký xe cho khách hàng. - Tổ chức hệ thống bán hàng, đại lý, bảo hành, quảng cáo tiếp thị sản phẩm. - Lựa chọn phân tích tình hình diễn biến trên thị trường trong và ngoài nước về lĩnh vực xe máy, từ đó tham mưu cho Giám đốc quyết định các đối sách phù hợp trong từng giai đoạn. Trong xí nghiệp xe máy có các bộ phận sản xuất trực tiếp cũng như kinh doanh như gồm: xưởng đúc (vệ tinh), Xưởng gia công, Xưởng khung, Xưởng nhựa, Xưởng sơn, Xưởng động cơ. Ngoài ra còn có các bộ phận như: - Bộ phận KCS: Có chức năng giám sát chất lượng hàng hoá, vật tư, sản phẩm trước khi nhập hoặc xuất kho. - Bộ phận kho: Có trách nhiệm quản lý theo dõi xuất nhập vật tư, thành phẩm hàng hoá của Công ty. - Đội bảo vệ: Chuyên quản lý, giám sát việc xuất hàng hoá ra khỏi Công ty, đảm bảo an ninh trật tự cho Công ty 24/24 tiếng. Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty khá hợp lý do đó mà Công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực sản xuất chính của mình. Sản phẩm của Công ty sản xuất ra đang được người tiêu dùng tin cậy, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và trong tương lai sẽ có một chỗ đứng như vậy trên thị trường Quốc tế.
  • 41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất. 2.1.3.1. Tổ chức hệ thống sản xuất. Công ty cổ phần Quan hệ Quốc tế Đầu tư Sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề, trong đó lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính là chế tạo sản xuất, lắp ráp và kinh doanh động cơ xe máy và xe máy nguyên chiếc. Trong những năm vừa qua doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh động cơ và xe máy luôn chiếm tỷ trọng cao (khoảng >70%) trong tổng doanh thu của Công ty. Xí nghiệp xe máy nơi thực hiện việc chế tạo và lắp ráp xe máy với những trang thiết bị, dây chuyền hiện đại. Trong đó, có những bộ phận trực tiếp sản xuất được tổ chức hệ thống sản xuất cụ thể là: + Phân xưởng dập: với công nghệ tiên tiến và trang thiết bị hiện đại chế tạo khung xe, bình xăng, càng sau, hộp xích và các chi tiết tinh xảo khác với độ chính xác và độ bền cao. + Phân xưởng hàn: là nơi biến các cầu kiện thép thành những chiếc khung xe nhẹ và rắn chắc. Tại đây được trang bị nhiều máy hàn tự động giúp nâng cao năng suất và độ chính xác, cũng như tính thảm mỹ của thành phẩm. + Phân xưởng sơn: Chuyên gia công tinh, sơn các sản phẩm của Công ty, nhằm đảm bảo khả năng chống gỉ cao nhất cho toàn bộ bề mặt của sản phẩm. + Phân xưởng ép nhựa: Chuyên ép, gia công các sản phẩm nhựa, đèn xe máy… + Phân xưởng đúc: Với trang thiết bị khá hiện đại, phân xưởng đúc chế tạo nên những chi tiết hợp kim nhôm của động cơ như thân động cơ, vỏ động cơ, xi lanh, đầu bò… + Phân xưởng gia công: tại dây gia công các chi tiết quan trọng trong xe máy. Tại đây được lắp ráp các thiết bị có gắn máy vi tính, và việc kiểm tra chất lượng cũng được tiến hành đo tự động trên máy tính giúp chính xác gia công đến tưng micrông các chi tiết động cơ. + Phân xưởng lắp ráp động cơ và lắp ráp khung: Với dây chuyền lắp ráp khá hiện đại và mang tính tự động hóa cao, nhập khẩu từ nước bạn, tại đây trang bị các máy móc chuyên dụng và hệ thống kiểm tra, quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn. Sau mỗi công đoạn
  • 42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 lắp ráp, sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng trước khi chuyển sang công đoạn tiếp theo. + Bộ phận kiểm tra chất lượng (KCS): Bộ phận này được trang bị nhiều thiết bị tiên tiến, hiện đại để kiểm tra chất lượng xe thành phẩm đạt chất lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam. 2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Việc sản xuất xe máy của Công ty được thực hiện qua quy trình công nghệ phức tạp, kiểu lắp ráp song song. Chỉ những sản phẩm được gia công ở bước công nghệ khối cùng đạt được dấu chất lượng thì mới được nhập kho thành phầm. Ta có sơ đồ khái quát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm như sau: Sơ đồ quy trình công nghệ Lắp ráp xe máy. Phân xưởng dập Phân xưởng ép nhựa Phân xưởng hàn Thiết bị phụ trợ Phân xưởng sơn Quản lý phụ tùng. Lắp ráp khung Phân xưởng đúc Phân xưởng gia công Phân xưởng lắp ráp động KCS kiểm tra chất lượng
  • 43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Thành phẩm Đóng hộp thành phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán, Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Mỗi cán bộ trong phòng được phân công theo dõi một mảng công việc nhất định phù hợp với khả năng chuyên môn và điều kiện làm việc của đơn vị, phải chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và pháp luật về phần công việc được giao. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên phòng cũng như việc tiếp nhận hoặc thuyên chuyển công tác đối với cán bộ nhân viên trong phòng nhất thiết phải có sự thống nhất ý kiến với kế toán trưởng. Vì là hình thức tổ chức kế toán theo kiểu tập trung không có sự phân cấp nên phạm vi quản lý của Phòng kế toán rất rộng bao trùm lên cả Công ty. Các thông tin chỉ đạo của Phòng Kế toán gửi đến các bộ phận trong toàn công ty và các thông tin phản hồi từ các bộ phân lên phòng kế toán hoàn toàn được thực hiện một cách trực tiếp không qua các bước quản lý trung gian nào. Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán khái quát như sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng
  • 44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Kế toán tổng hợp Phó phòng Tài chính Kế toán Kế toán tiền mặt Kế toán ngân hàng thanh toán công nợ to án và K ế công cụ dụng cụ Kế toán Tscđ và hànghoá Kế toán vật tư và thuế GTGT Kế toán bán hàng trách kD XKLĐ Kế toán chuyên chuyên xây dựng Kế toán trách kD Thủ quỹ Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty gồm có: * Kế toán trưởng: Là người điều hành chung mọi công việc trong phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về công tác kế toán, thống kê, hạch toán kinh tế, lập kế hoạch tài chính, giúp lãnh đạo phân tích hoạt động kinh tế để đề ra các quyết định trong quá trình hoạt động của đơn vị. * Phó phòng TCKT: Thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo sự phân công của Kế toán trưởng, điều hành công việc của phòng TCKT khi Kế toán trưởng đi vắng và được sự uỷ quyền của Kế toán trưởng. * Kế toán viên: Mỗi kế toán viên được phân công theo dõi một mảng công việc nhất định phù hợp với khả năng chuyên môn. + Nhiệm vụ của kế toán thanh toán và công nợ Trong Công ty: - Phụ trách tài khoản tiền mặt, làm thủ tục thanh toán với cán bộ công nhân viên và khách hàng. - Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên. - Theo dõi các khoản chi phí phát sinh. - Đối chiếu thu chi với thủ quỹ
  • 45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Đối với khách hàng:
  • 46. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Theo dõi công nợ khách hàng phát sinh - Đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng - Đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ với kế toán trưởng . + Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và theo dõi thuế: - Theo dõi tài khoản 511, viết hoá đơn hàng bán. - Lập báo cáo thuế hàng tháng. - Quản lý chứng từ hàng nội địa, hoá đơn hàng bán. - Cập nhật các số liệu về hàng bán vào trong chương trình kế toán. + Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng - Giao dịch,thực hiện các nghiệp vụ cụ thể với các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản. - Mở L/C theo dõi quá trình thanh toán ký hậu vận đơn. - Theo dõi công nợ khách ngoại, tiền gửi, vay ngân hàng - Theo dõi việc nộp thuế nhập khẩu. - Lập báo cáo các khoản vay ngân hàng đến hạn, báo cáo cho trưởng phòng. + Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp - Theo dõi hàng nhập, quản lý các chứng từ hàng nhập - Lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh - Lập báo cáo tài chính. - Đối chiếu số liệu công nợ với kế toán công nợ. + Nhiệm vụ của thủ quỹ: - Chịu trách nhiệm thu, chi đúng quy định - Đối chiếu phát sinh tiền mặt với ké toán thanh toán. + Nhiệm vụ của kế toán tài sản và công vụ - Theo dõi, giám sát vệc mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động - Ghi chép sự biến động tài sản cố định, công cụ lao động - Hỗ trợ thủ quỹ, kế toán thanh toán khi cần thiết. + Nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu lao động - Theo dõi tình hình thu phí quản lý của người lao động - Theo dõi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động xuất khẩu lao động - Theo dõi các khoản đóng góp nộp vào qũy hỗ trợ XKLĐ
  • 47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 + Nhiệm vụ của kế toán xây dựng - Tập hợp số liệu liên quan đến vấn đề xây dựng tại Công ty + Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt - Theo dõi tình hình biến động của tiền mặt + Nhiệm vụ của kế toán vật tư hàng hoá - Theo dõi số lượng cũng như giá trị của vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ để đưa vào sản xuất hoặc đem đi tiêu thụ. - Dự trù sự biến động về giá của các mặt hàng để lên kế hoạch mua sắm vật tư cho phù hợp với kế hoạch sản xuất. 2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng: Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là : Chứng từ ghi sổ. Hiện nay Công ty đã đưa máy vi tính vào hỗ trợ cho công tác kế toán. Công ty áp dụng kế toán máy vi tính với phần mềm FAST ACOUNTING, nên chứng từ gốc như: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng sẽ là dữ liệu đầu vào để đưa vào máy. Khi đó, phần mềm sẽ tự động xử lý các thông tin này và lưu vào các sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết và các báo cáo kế toán, giúp kế toán in, xem các bảng biểu, sổ sách cần thiết cho Công ty một cách nhanh chóng chính xác góp phần không nhỏ vào việc quản lý, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực tế công tác kế toán được khái quát theo sơ đồ sau: Quy trình xử lý số liệu trên phần mềm kế toán
  • 48. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Nghiệp vụ kinh tế Lập chứng từ Chứng từ kế toán Nhập dữ liệu vào máy Dữ liệu lưu trong máy Các thao tác khai thác Xử lý thụng tin theo Sổ kế toán Chi tiết Sổ kế toán tổng hợp Các báo cáo kế toán 2.1.4.3. Một số nội dung khác liên quan đến tổ chức công tác kế toán. * Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: bằng Việt Nam đồng quy đổi theo đơn giá thực điểm tại thời điểm thanh toán. * Phương pháp kế toán tài sản cố định: - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá thực tế - Phương pháp khấu hao áp dụng: theo phương pháp khấu hao đều * Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc đánh gía hàng tồn kho: bình quân gia quyền - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: thực tế - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên * Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Phương pháp khấu trừ * Tình hình thực hiện công tác kế toán tại CIRI