Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học kinh tế với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN HỮU AN
Ế
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢNHULÝ NỢ THUẾ
Ế
T
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI Q UỐC DOANH
KINH
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
C
Ọ
HI
Ạ
NG
Đ
Ờ
LUẬNƯVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
TR
HUẾ, 2019
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Ngƣời cam đoan
Ế
HU
Nguyễn Hữu An
T Ế
C
KINH
HỌ
I
Ạ
NG
Đ
Ờ
Ư
TR
i
3. LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản
thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám
hiệu, Phòng ĐTSĐH, quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS TS. Bùi Dũng Thể là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Ế
HU
Tôi cũng xin chân thành cám ơn đếnBan Lãnh đạo Chi cục, cán bộ công chức
Ế
T
Chi cục Thuế thành phố Đông Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng
như trong công tác.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
C
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trìnhhọc tậpKINHvà hoàn thành luận văn.
ỌH
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏinhững
Ạ
khiếm khuyết, tôi mong nhận
đượcI sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng
Đ
nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiệnhơn.
NGỜ
Tác giả luận văn
Ư
TR
Nguyễn Hữu An
5. TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Hữu An
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Ứng dụng
Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGSTS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là trên cơ sở đánh giá thực trạng Ế công tác quản lý nợ
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
HUquản lý, đề xuất một số giải pháp vàkiếnnghị nhằmhoànthiệncôngtácquản lý nợ
Ế
thuế của Chi cục trong thời gian tới. T
2. Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài đượcKINHthu thập từ các nguồn: các
báo cáo
C
quản lý thuế; hệ thốngdữ liệucơ quan thuế; niên giám thốngkê của thànhphố...
Ọ
HSố liệu sơ cấp được thu thậpIbằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh nghiệp
Ạdựa trên số lượng doanh nghiệp mà Chi cục Thuế đang quản lý và số lượng cán bộ
Đ
công chức thuế thuộc Chi cục Thuế thành phố.
NGPh ươn g ph áp ph ân tích : Sửd ụng p hương p háp thố ng kê mô tả và ph ân tích d ữ
Ờ
liệu; Phương pháp kiểm định thống kê; phương pháp phân tích nhân tố.
Ư
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
TR
Về mặt lý luận: Luận văn nêu và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản của
công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh hiện hành.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng, những biện pháp đã triển
khai, kết quả đạt được, những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác quản lý nợ
thuế DN NQD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà. Căn cứ vào kết quả nghiên
cứu, đề tài đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nợ thuế đối với DN NQD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
iii
6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC Cán bộ công chức
CQT Cơ quan Thuế
CCT Chi cục Thuế
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
GTGT Giá trị gia tăng
GTTB Giá trị trung bình
HCQT Hành chính quản trị
HĐND Hội đồng nhân dân
NNT Người nộp thuế
KINHNQD Ngoài quốc doanh
QLT Quản lý thuế
Ọ
UBND Ủy ban nhân dân C
TCTD
H
Tổ chức tín dụng
I
TNCN
ẠĐ
Thu nhập cá nhân
TNDN
NG
Thu nhập doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
Ờ
Ư
TR
Ế
TẾHU
iv
7. MỤC LỤC
Lời cam đoan.........................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ ................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... iv
Mục lục .................................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu.......................................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................................1
Ế
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................HU....................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................. TẾ................................4
5. Kết cấu của luận văn..................................KINH........................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC C TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NỢ THUẾ............................................................HỌ.....................................................................................................6
I
1.1. Lý luận về quản lý thuế, quản Ạ
lý nợ thuế và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....6
1.1.1. Khái niệm về quản lý Đ thuế và quản lý nợ thuế.................................................6
1.1.2. Nội dung của quản NG lý thuế và quản lý nợ thuế ............................................7
1.1.3. Vai trò của Ư quản Ờ
lý nợ thuế ......................................................................................9
1.1.4. Phân
TR loại nợ thuế ...............................................................................................9
1.1.5. Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp................................................................ 15
1.1.6. Nội dung của cưỡng chế thuế ............................................................................... 20
1.1.7. Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế................................. 24
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế....................................... 24
1.1.9. Một số vấn đề về doanh nghiệp NQD ................................................................. 28
1.2. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế và bài học đối với Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà........................................................................................................................................ 30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số địa phương....................................... 30
v
8. 1.2.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nợ thuế đối với Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà........................................................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI
DN NQD TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ................................. 34
2.1. Chi cục Thuế thành phố Đông Hà........................................................................... 34
2.1.1. Một số tình hình cơ bản của thành phố Đông Hà .............................................. 34
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .............. 35
2.2. Tình hình thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017..................................................................... 39
2.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp thuộc phân cấp quản lý của Ế Chi cục Thuế
thành
phố Đông Hà............................................................................HU................................. 39
2.2.2 Kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc TẾ doanh........................ 41
2.2.3. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp NQD KINH trên địa bàn thành phố
Đông Hà............................................................................................................................. 42
2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục
Thuế thành phố Đông Hà.......................C..................................................................... 43
2.3.1. Đội Quản lý nợ và cưỡng chế HỌ nợ thuế ...................................................... 43
I
2.3.2 Tình hình thực hiện công Ạ tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố
Đông Hà...............................Đ......................................................................................... 45
2.3.3 Tình hình thực hiện NG công tác cưỡng chế nợ thuế...................................... 62
2.4. Đánh giá của công Ờ chức thuế và các doanh nghiệp về công tác quản lý nợ
thuế
đối với DN
TR NQD Ư tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà ................................ 64
2.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức thuế ................................................................... 64
2.4.2. Đánh giá của các doanh nghiệp, được điều tra về công tác quản lý nợ thuế
tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà............................................................................. 71
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế......................................................... 77
2.5.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua ...................................................... 77
2.5.2. Những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế......................................................................................................................... 80
10. CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ............................................................ 83
3.1.Định hướng.................................................................................................................. 83
3.1.1. Định hướng chung.................................................................................................. 83
3.1.2. Định hướng công tác quản lý nợ thuế ................................................................. 83
3.2. Mục tiêu...................................................................................................................... 84
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD tại
Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .................................................................................. 84
3.3.1. Áp dụng hoàn thiện các quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng Ếchế nợ thuế...... 84
3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý nợ thuế...........................HU................................. 85
3.3.4. Nghiên cứu và áp dụng “quản lý rủi ro” trong T công Ế tác thu nợ và cưỡng
chế
nợ thuế.............................................................KINH..................................................... 86
3.3.5. Đảm bảo phối hợp giữa bộ phận quản lý nợ với các bộ phận có liên quan
trong quản lý nợ và đôn đốc thu nộp thuế C ..........................................86
3.3.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng H công Ọ
nghệ thông tin trong quản lý nợ.............. 87
I
3.3.7. Tăng cường phối hợp với Ạ các ban, ngành và tham mưu cho chính quyền địa
phương..................................Đ......................................................................................... 87
PHẦN 3. KẾT LUẬN NG VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 88
1. Kết luận............ Ờ........................................................................................................ 88
2. Kiến nghị TR Ư 89
2.2. Đối với Chính phủ..................................................................................................... 90
2.3. Đối vớí ngành thuế.................................................................................................... 91
2.4. Đối với UBND thành phố ........................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................93
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 95
BẢN PHOTO CÁC VĂN BẢN SAU:
1. Quyết định số 68/QĐ-ĐHKT ngày 04/3/2019 của Trường ĐHKT Huế
về thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sỷ
vii
11. 2. Nhận xét phản biện 1: PGS.TS Phan Văn Hòa
3. Nhận xét phản biện 2: PGS.TS Trần Đình Thao
4. Biên bản Hội đồng chấm luận văn
5. Bản giải trình nội dung chỉnh sửa, bổ sung của tác giả
6. Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn
Ế
Ế HU
KINH
T
C
Ọ
HI
Ạ
NG
Đ
Ờ
Ư
TR
viii
12. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Tình hình sử dụng lao động của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
giai đoạn 2015 -2017 .........................................................................
38
Các loại hình DN NQD tại Chi cục Thuế TP Đông Hà .................... 39
Số lượng DN phá sản, giải thể, tạm ngưng hoạt động ...................... 40
Kết quả thu thuế đối với DN NQD theo các sắc thuế giai đoạn 2015 -
2017 ...................................................................................................
41
Kết quả thu thuế đối với DN NQD phân theo ngành nghề kinh doanh
giai đoạn 2015-2017 ..........................................................................
Ế
41
Tình hình thu thuế và nợ thuế của DN NQD trên địa bàn thành phố
Đông Hà giai đoạn 2015-2017 ..........................................................
Ế
HU 42T
Tình hình nhân lực làm công tác quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế
KINH
44thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017 .........................................
Chỉ tiêu thu nợ đọng thuế DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà
Ọ
47C
H
Tình hình nợ thuế trênđịabàn thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-
I
2017 Ạ 49
. . . . . . . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .
. NG
Tình hình nợ thuế DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 51
ỜƯ
TR
54giai đoạn 2015-2017 ..........................................................................
Tình hình nợ thuế có khả năng thu DN NQD trên địa bàn thành phố
Đông Hà giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 55
Tình hình nợ thuế DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 56
Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế đối với DN
NQD tại thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017 .......................... 57
Kết quả thu nợ đọng thuế đối với DNNQD tại thành phố Đông Hà
giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 59
ix
13. Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.
Bảng 2.24.
Bảng 2.25.
Bảng 2.26.
Kết quả thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế là DN NQD trên
địa bàn thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017......................................62
Đặc điểm cơ bản của cán bộ thuế được khảo sát............................................65
Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
của cán bộ quản lý nợ thuế được điều tra............................................................67
Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác kê khai
và nộp thuế ...............................................................................................................................69
Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ NNT..............................................................................................................70
Ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức thuế Ếvề công tác kiểm
tra
của CQT đối với DN.................................................HU.............................................70
Đặc điểm nghiên cứu của mẫu điều tra TẾ DN.............................................72
Ý kiến đánh giá của đánh giá KINH của NNT về biện pháp quản lý
nợ thuế
và cưỡng chế nợ thuế.........................................................................................................73
Ý kiến đánh giá của đánh Cgiá DN về Công tác kê khai và nộp thuế
74
Ý kiến đánh giá của H đánh Ọ giá của DN về Công tác tuyên truyền,
hỗ
I
trợ NNT..............Ạ....................................................................................................................76
Ý kiến đánh Đgiá của đánh giá của DN về côngtác thanh tra,
kiểm tra
của CQT NG đối với DN.............................................................................................77
TRƯỜ
15. PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xuất hiện gắn liền với sự ra đời của Nhà nước và sự phát triển của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ, thuế được coi là một phương tiện huy động nguồn lực tài chính cho
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình và trở thành nguồn thu có tỷ trọng
lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước (NSNN). Không chỉ đơn thuần là
nguồn thu chủ yếu của NSNN mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng
trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Vì vậy quản
lý thuế là một hoạt động có tầm quan trọng lớn trong chính sách điều hành kinh tế
của Nhà nước cũng như đảm bảo an sinh xã hội.
Ế
HU
Sự phát triểnngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập
ẾT
quốc tế làm cho môitrường kinh tế ngày càng phứctạp vàgia tăng cạnh tranh. Điều
này đòi hỏi các hệ thống thuế khoá và pháp luật thuế ngày càng phải hoàn thiện hơn
để phù hợp với sự phát triển của kinh tế thị KINH trường. Trong điều kiện đó Nhà
nước có
vai trò hoàn thiện và thực hiện hiệu quả Chơn nữa côngtác quản lý thuế nhằm
đảm bảo
tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh Ọgiữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài
nước, chống gian lận thương mại IH và hạn chế thất thu NSNN. Xuất phát từ tầm
quan
trọng của công tác quản lý thuế ĐẠ trong hoạt động điều tiết kinh tế của Nhà nước
đồng
thời để nâng cao hiệuNGquả công tác quản lý thuế và thu thuế, ngày 29/11/2006,
Quốc
hội ban hành Luật ỜQuản lý thuế số 78/2006/QH11, có hiệu lực thi hành ngày
01/07/2007, nhằm Ưhoàn thiện đầy đủ hơn nữa hệ thống văn bản pháp luật quy định về
thuế và quảnTRlý thuế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam. Theo đó, hệ
thống quản lý thu thuế từ quản lý theo sắc thuế, theo đối tượng nộp thuế chuyển sang
quản lý theo chức năng, đó là các chức năng: Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế;
thanh tra kiểm tra thuế; kê khai kế toán thuế; quản lý nợ và cưỡng chế thuế. Như vậy,
trong hoạt động quản lý thuế hiện nay thì quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế là một
khâu quan trọng nhằm tránh thất thu ngân sách, đảm bảo tính công bằng giữa các đối
tượng nộp thuế (ĐTNT) và là khâu hoàn thiện của công tác quản lý thuế. Việc triển
khai thực hiện Luật quản lý thuế đã tạo cơ sở pháp lý để đổi mới công tác quản lý nợ
thuế và cưỡng chế thuế; ngược lại việc quản lý tốt nợ đọng thuế và cưỡng chế thuế lại
17. có tác động sâu sắc tới công tác quản lý thuế, tạo sự chuyển động mạnh mẽ cả từ
phía ĐTNT và cơ quan quản lý thuế nói chung.
Thực hiện các Nghị quyết của Trung ương đảng, các Nghị quyết của Quốc hội,
Chính phủ về cải cách thể chế, thủ tục hành chính nhằm khuyến khích, nâng cao
năng lực canh tranh và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, tạo môi
trường thuận lợi cho doanh nghiệp khởi nghiệp. Trong những năm qua, các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) đã khẳng định vị trí, vai trò trong nền kinh tế,
đóng góp ngày càng lớn hơn trong việc huy động các nguồn lực cho đầu tư phát
triển, tạo việc làm, tăng thu ngân sách. Tuy vậy hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp này còngặp không ít khó khăn. Một số doanh nghiệp Ế không thực hiện
đúng thời hạn nộp thuế theo quy định của luật quản lý thuế HUdẫn đến nợ đọng
thuế,
gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện nhiệm TẾ vụ thu ngân sách. Đồng
thời,
do cơ chế chính sách còn chưa đồng bộ, cơ chế ý thức của một số người nộp thuế
còn chưa cao nên số nợ đọng thuế vẫn cònKINH lớn, một số khâu trong quản lý
thuế chưa
đáp ứng được yêu cầu, một bộ phận cán Cbộ thuế trình độ còn hạn chế và nhiều
đối
tượng có nợ thuế đã không còn tồn Ọtại do bị giải thể, mất tích gây thất thu lớn
cho
ngân sách nhà nước. Ngoài ra, I việc H quản lý nợ thuế, đôn đốc nợ và cưỡng chế nợ
ĐẠ
thuế ở các Cục Thuế trên cả nước chưa đạt hiệu quả cao, còn một số tồn tại bất cập
như: công tác rà soát, NGphân loại nợ thuế chưa kịp thời, phân loại không đúng
trạng
thái hoạt động của Ờngười nộp thuế, đối chiếu xác đinh số nợ chưa chính xác
dẫn đến
số thuế nợ ảo TRcòn Ưcao, nhầm lẫn giữa các nhóm nợ dẫn đến không đôn đốc,
áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thu nợ hoặc gây khiếu nại, khiếu kiện do xác định nợ của
người nộp thuế (NNT) không chính xác....
Công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà trực thuộc Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị cũng là một đơn vị không nằm ngoài tình trạng trên, đặc biệt là
công tác quản lý nợ đối với người nộp thuế là các doanh nghiệp NQD trên địa bàn.
Theo báo cáo đánh giá công tác thu NSNN 9 tháng đầu năm 2018 của Chi cục, số
nợ thuế của khối doanh nghiệp do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà quản lý đến
30/9/2018 là 38 tỷ đồng; số nợ có khả năng thu là 30,5 tỷ đồng, bằng 23% tổng số
thu từ khối doanh nghiệp NQD 9 tháng đầu năm. Qua thực tiễn công tác và tìm hiểu
19. tại đơn vị, tác giả nhận thấy công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà đạt được nhiều kết quả tích cực, tuy nhiên, số thuế nợ đọng của NNT là doanh
nghiệp NQD vẫn còn cao, và 9 tháng đầu năm 2018 cao hơn bình quân chung của
toàn ngành, đặc biệt việc xử lý các khoản nợ ảo, nợ của doanh nghiệp bỏ trốn mất
tích, nợ không chính xác tiến độ triển khai chậm... dẫn đến tình trạng trốn thuế,
chiếm dụng tiền thuế còn lớn chưa được xử lý kịp thời, dứt điểm. Đứng trước thực
trạng đó, việc tìm kiếm giải pháp, nhằm hoàn thiện, tăng cường hỗ trợ công tác quản
lý nợ thuế, cưỡng chế thuế là vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết đối với toàn ngành
nói chung và tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà nói riêng.
Vì thế, làm sao để QLT tốt, tránh thất thu ngân sách, đảm bảo công bằng giữa
HU
các thành phần, đối tượng nộp thuế là vấn đề cấp thiết đặt raẾkhông chỉ cho ngành
thuế mà còn của nhiều nhà nghiên cứu và khoa học.
T
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiênẾcứu đề tài “Hoàn thiện công
2. Mục tiêu nghiên cứu KINH
tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Đông Hà” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
C
2.1. Mục tiêu chung I Ọ
công tác quản lý nợ thuệ thuế đối với doanh
Trên cơ sở đánh giá thực
trạngH Đ
đề xuất một
nghiệp ngoài quốc doanh do ChiẠcục Thuế thành phố Đông Hà quản
lý
NG
của Chi cụcsố giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế
Ờ
trong thời gian tới.
Ư
2.2. Mục tiêucụthể
TR
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế của Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nợ thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà quản lý.
21. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu những lý luận cơ bản về quản lý nợ
thuế. Cụ thể, tác giả tìm hiểu những khái niệm về nợ thuế, quản lý nợ thuế, cưỡng chế
thuế, nội dung các công tác trong quy trình quản lý nợ thuế, vai trò và yêu cầu của quy
trình quản lý nợ thuế.... Trên cơ sở đó tác giả đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác quản
lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp NQD do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
quản lý.
- Phạm vi không gian: Doanh nghiệp NQD do Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà quản lý.
- Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp trong 3 năm 2015 –
HU
2017, đề xuất giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý nợ thuếẾcho Chi cục Thuế
thành phố Đông Hà đến năm 2020. T
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài Ế
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
- Dữ liệu được tìm kiếm, thu thập từ các đề tài của các sách, giáo trình, luận án,
luận văn, bài báo khoa học, Tạp chí Thuế nhàKINHnước, báo cáo của ngành thuế; từ
các văn
Cbản pháp luật quy định về quản lý thuế, quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ
Ọ
thuế. HI
- Thu thập dữ liệu từ cácẠĐội Thuế có liên quan khác để thu thập các số liệu về
Đ
tình hình thu thuế, hoàn thuế, nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế... của Chi cục Thuế thành
phố Đông Hà thông qua báo cáo công tác các năm và các hồ sơ theo dõi.
NG
Ờ - Nguồn số l i ệu từ chương tr ình quảnl ýt huết rên các ứngdụng công nghệ
Ư
thôngtincủa ngànhthuế.
TR
- Kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình có liên quan đồng thời dựa
vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về quản lý thu
NSNN và hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân làm tư liệu tham khảo.
- Số liệu sơ cấp:
+ Thu thập từ điều tra 61 công chức thuế: Bao gồm các CBCC thuế đang công
tác tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà và công tác tại các Đội Thuế thực hiện các
chức năng quản lý thuế như quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra thuế, tuyên
truyền hỗ trợ NNT, Kê khai kế toán thuế, quản lý đối tượng nộp thuế.
4
22. + Thu thập từ điều tra đối với 100 doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp
đang hoạt động do Chi cục Thuế Đông Hà quản lý thời điểm tháng 10/2018. Theo
phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên theo loại hình DN, vốn hoạt động, lĩnh vực kinh
doanh.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát, các
tài liệu thu thập được từ nhiều nguồn để đưa ra các kết luận, đánh giá.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu giữa các số liệu, giữa các kỳ, các đơn vị với
nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau và biến động để phân tích, đánh
giá.
- Phương pháp đánh giá: Dựa trên các số liệu đã phân Ế tích để đưa ra nhìn
nhận, đánh giá đối với thực trạng vấn đề nghiên cứu.
Ế HU- Phương pháp thống kê, mô tả.
5. Kết cấu của luận văn T
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của luận văn gồm ba chương:
KINHChương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
C
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD tạiỌ
H
Chi cục Thuế thành phố Đông HàIgiai đoạn 2015-2017;
Ạ
Chương3: Định hướng, giải pháphoàn thiện côngtácquản lý nợ thuế đối với
Đ
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Thành phố Đông Hà.
NG
Ờ
Ư
TR
5
23. PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1. Lý luận về quản lý thuế, quản lý nợ thuế và doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế và quản lý nợ thuế
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế
Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của CQT
Ế
nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của
pháp luật.
Ế
HU
T
QLT có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thinghiêm chỉnh trong
thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực
hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của KINH thuế như: điều tiết kinh tế vĩ
mô phục
vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay Cphân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự
công
bằng giữa các tầng lớp dân cư trong HỌ xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ
được
I
hiện thực hoá nếu như công tác ẠQLT thực hiện điều hành, giám sát để mọi NNT
đều
nộp đúng, nộp đủ và đúng Đhạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng
định QLT có vai trò quyếtNGđịnh cho sự thành công của từng chính sách
thuế .[2] 1.1.1.2. Khái niệmỜvề quản lýnợ thuế
Thuế TRlàkhoảnƯ thu nhập được chuyển giao một cách bắt buộc từ các thể
nhân và pháp nhân cho nhà nước, do pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục
đích công.
Một trong những thuộc tính quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi
khoản thuế phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của NNT và sẽ trở thành
khoản nộp bắt buộc theo quy định của pháp luật mà NNT phải có nghĩa vụ chuyển
giao cho Nhà nước. Tuy nhiên, do nhiều lý do mà NNT chưa nộp hoặc không nộp
cho Nhà nước theo thời hạn quy định, từ đó hình thành nên khoản nợ thuế.
Nợ thuế là hiện tượng NNT không nộp đầy đủ và đúng hạn số thuế phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế.
25. Liên quan đến nợ thuế còn có các khái niệm sau:
Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản
phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà NNT đã kê khai, CQT đã
tính; các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT, CQT xác định đây là
nghĩa vụ của NNT và đã thông báo cho NNT nhưng đã hết thời hạn quy định mà
chưa nộp vào ngân sách nhà nước.
Tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước đang chờ điều chỉnh là các khoản tiền
thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác NNT đã nộp nhưng có
một số sai sót trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm luân chuyển hoặc thất lạc,
Ế
chờ ghi thu - ghi chi; CQT đang điềuchỉnh theo đúng quy định.
HU
Người nợ thuế là các tổ chức cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế có khoản tiền
thuế nợ.
Ế
TKINH
Khoản nợ là số tiền thuế nợ được xác định theo từng lần phát sinh.
Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo
ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó được nộp vào
Cn g ân sách n h à n ước, b ao g ồ m cả n g ày n g h ỉ, n g ày lễ th eo Bộ Lu ật Lao đ ộn g .
Ọ
tiền phạt được tính trên số tiền thuế nợ và sốTiền phạt chậm nộp thuế là khoảnH
I
ngày nợ thuế của một khoản nợ.ẠTheo Luật QLT sửa đổi, bổ sung là tiền chậm nộp.
Đ
Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các
khoản thu khác do CQT quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ
NG
của NNT.[8]
Ờ
Ư
1.1.2. Nội dung của quản lý thuế và quản lý nợ thuế
TR
1.1.2.1. Nội dung quản lýthuế
Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống QLT để tổ chức thực thi
chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống
chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống QLT và ngược lại hệ thống
QLT là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.
Công tác QLT đã được quy định tại Luật QLT (được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 10, khoá XI). Theo đó QLT gồm các nội
7
26. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54057
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562