Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản lí kinh tế với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế TP. Hồ Chí Minh, cho các bạn tham khảo
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế TP. Hồ Chí Minh
1. i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Họ và tên: MaiHuy Dƣơng
Lớp: Quản lý kinh tế - 2014
Khóa năm: 2014 – 2016
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Quang
Hải Phòng 2016
2. ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Học viên thực hiện Luận văn
Mai Huy Dƣơng
3. iii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Quý Thầy Cô giáo Trường
Đại học Hàng hải Việt Nam đã trang bị cho tôi những kiến thức của chương
trình cao học trong suốt thời gian vừa qua, giúp tôi hoàn thiện luận văn này;
Tôi xin chân thành cám ơn tới Thầy Nguyễn Hải Quang người đã hướng
dẫn khoa học của luận văn đã tận tình truyền đạt kiến thức, trực tiếp hướng dẫn
để tôi có thể hoàn thành luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh”
Tôi cám ơn các bạn, các anh, các chị đã và đang làm việc tại Phòng Quản
lý thuế thu nhập cá nhân – Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi thu thập tài
liệu, dữ liệu và nghiên cứu đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Học viên thực hiện Luận văn
Mai Huy Dƣơng
4. iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................... viii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ...... 5
1.1. Hoàn cảnh ra đời thuế TNCN............................................................... 5
1.2. Khái niệm, đặc điểm và vài trò của thuế TNCN..................................... 8
1.2.1. Khái niệm thuế TNCN................................................................8
1.2.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ...........................................9
1.2.3. Vai trò của thuế thu nhâp cá nhân ...................................................13
1.3. Quản lý thuế TNCN........................................................................... 17
1.3.1. Khái niệm về quản lý thuế TNCN.................................................. 17
1.3.2. Nội dung công tác quản lý thuế TNCN .......................................... 18
1.4. Tóm tắt chương 1............................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH.................................................... 34
2.1. Giới thiệu Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh................................................ 34
2.1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.......................................... 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................. 36
2.1.3. Các nguồn lực và thành tựu chủ yếu............................................... 41
2.2. Công tác quản lý chính sách thuế TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh43
2.2.1. Công tác ban hành chính sách thuế TNCN..................................... 43
5. v
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế TNCN ............................................. 43
2.2.3. Công tác tổ chức thực hiện chính sách thuế TNCN......................... 47
2.2.3. Thanh tra thuế TNCN.................................................................... 52
2.3. Đánh giá công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh .54
2.3.1. Điểm mạnh trong công tác quản lý thuế TNCN.............................. 54
2.3.2. Điểm yếu trong công tác quản lý thuế TNCN................................. 55
2.3.3. Nguyên nhân................................................................................ 59
1.4. Tóm tắt chương 2 .............................................................................. 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH............. 61
3.1. Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2020................................ 61
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế TP. Hồ
Chí Minh.................................................................................................. 63
3.2.1. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện chính sách Thuế TNCN............. 63
3.2.2. Nhóm giải pháp về kiểm soát thực hiện chính sách Thuế TNCN..... 66
3.3. Kiến nghị........................................................................................... 66
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước................................................................ 66
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ................................. 67
3.3.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân các cấp......................................... 68
3.4. Tóm tắt chương 3 .............................................................................. 69
KẾT LUẬN............................................................................................. 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 71
6. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
DN Doanh nghiệp
NSNN Ngân sách nhà nước
TCT Tổng cục Thuế
TNC Thu nhập cao
TNCN Thu nhập cá nhân
TP. Thành phố
TTHC Thủ tục hành chính
KT-XH Kinh tế Xã hội
KT Kiểm tra
TT Thanh tra
QL Quản lý
7. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Tác động của thuế TNCN lên thị trường lao động ............... 11
Hình 1.2: Đường biểu diễn thuế lũy tiến ............................................ 12
Hình 1.3: Thuế lũy tiến, lũy thoái và tỷ lệ .......................................... 12
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh........ 38
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Phòng thuế TNCN........................................ 46
8. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Cơ cấu thuế các quốc gia OECD..........................................16
Bảng 2.1: Biểu thuế lũy tiến từng phần...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Cách tính thuế TNCN theo bậcError!Bookmark notdefined.
Bảng 2.3: Biểu thuếtoàn phần................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Số liệu nộp thuế Phòng Quản lý thuế TNCN 2010 – 2014 .....50
Bảng 2.5: Thu thuế TNCN tại TP. Hồ Chí Minh so với cả nước 2010-
2014 ...................................................................................51
Bảng 2.6: Một số nguồn thu thuế lớn của TP. Hồ Chí Minh 2010 -
2014 ...................................................................................51
9. 1
MỞ ĐẦU
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của đề tài
Thuế là một công cụ quản lý quan trọng của Nhà nước, nó vừa nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước (NSNN), vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Về cơ bản, hệ thống chính sách thuế gồm có thuế gián thu và thuế trực thu.
Thuế gián thu là loại thuế được thu thông qua cá nhân hay tổ chức kinh doanh
như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế
Nhập khẩu. Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp của cá nhân, tổ chức có thu
nhập như thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), thuế Thu nhập doanh nghiệp (DN).
Đối với những nước phát triển, thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn, ngược lại,
giảm dần thuế gián thu và các nước đang phát triển cũng hoạch định chính sách
thuế theo xu hướng đó.
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, trong thời gian qua đời sống của
các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể, xu hướng gia tăng khoảng cách giữa
người có TNC và người có thu nhập thấp càng ngày nới rộng. Để thực hiện kế
hoạch phát triển KT-XH giai đoạn 2016 - 2020, Nhà nước đảy mạnh đầu tư cho
công tác quản lý vì các thị trường tài chính, tiền tệ, vốn, lao động…sẽ có sự
phát triển tương ứng. Do vậy, nền kinh tế sẽ có hướng tiếp tục tăng trưởng
nhanh tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân cơ hội đầu tư, sản xuất kinh doanh,
mở rộng qui mô, thị trường kinh doanh.
Cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, người nước ngoài làm việc,
sinh sống tại Việt Nam và người Việt Nam sống tại Việt Nam nhưng có thu
nhập nhận được từ các tổ chức ở nước ngoài cũng tăng lên. Sự đa dạng và gia
tăng thu nhập của các cá nhân trong xã hội sẽ làm cho khoảng cách chênh lệch
về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng lớn. Như vậy, ta có thể thấy
rằng thuế TNCN ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Trên thực tiễn, mặc dù thuế TNCN đã được đưa vào áp dụng ở Việt Nam
từ năm 1991 với tên gọi “Thuế thu nhập đối với người có TNC”, song từ khi áp
10. 2
dụng Luật thuế TNCN, việc sửa đổi, bổ sung các thiếu sót hoặc hủy bỏ một số
qui định chưa phù hợp vẫn còn đang được hoàn thiện. Đối với địa bàn thành
phố (TP.) Hồ Chí Minh, là một TP. có quy mô và tốc độ phát triển đứng đầu cả
nước thì vấn đề quản lý thuế TNCN ngày càng đóng vai trò lớn và cần được
hoàn thiện.
Trước thực trạng đó, do có được điều kiện công tác tại Cục Thuế TP. Hồ
Chí Minh, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh”với mong muốn góp ý kiến đánh gía
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn tới.
Để thực hiện mục tiêu này, luận văn có các nhiệm vụ:
Thứ nhất, hệ thống hóa vấn đề lý luận về thuế TNCN, nội dung của quản
lý thuế TNCN; các yếu tố và điều kiện KT-XH ảnh hưởng tới việc quản lý sắc
thuế TNCN; kinh nghiệm và bài học quản lý thuế TNCN.
Thứ hai, đánh giá công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ
Chí Minh giai đoạn 2010 – 2014, xác định kết quả đạt được, những tồn tại hạn
chế và nguyên nhân.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế TNCN mà trọng
tâm là
- Các vấn đề liên quan về thuế TNCN, nội dung quản lý thuế TNCN; thực
trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế TP. Hồ Chí Minh giai đoạn
2010 – 2014.
- Nghiên cứu kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về quản lý TNCN ở
các địa phương trong nước và ngoài nước.
11. 3
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn như sau:
- Về không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu nghiên cứu công tác quản
lý thuế TNCN tại Cục thuế TP. Hồ Chí Minh
- Về thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
từ năm 2010 – 2014 và các giải pháp được giới hạn đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo
với phần lớn là dữ liệu thứ cấp để phân tích về thực trạng công tác quản lý thuế
TNCN tại Cục thuế TP. Hồ Chí Minh và qua đó đề xuất các giải pháp cho vấn
đề này. Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập qua các nguồn sau:
Các báo cáo của Tổng cục Thuế (TCT) Việt Nam; các báo cáo của Cục
Thuế TP. Hồ Chi Minh giai đoạn 2010 - 2014.
Các báo cáo hoạt động quản lý thuế TNCN của Cục Thuế TP. Hồ Chi
Minh giai đoạn 2010 - 2014.
Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và
tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan; các công trình nghiên cứu của các tác
giả đi trước.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua kỹ thuật thảo luận với chuyên gia nhằm
tìm hiểu rõ các nguyên nhân chính dẫn những kết quả đạt được, bên cạnh tồn
tại, hạn chế trong quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh; những
thuận lợi và khó khăn đến công tác quản lý thuế thuế TNCN tại Cục Thuế TP.
Hồ Chí Minh.
Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được tác giả phân tích qua các phương
pháp sau:
Phương pháp phân tích thống kê; phương pháp phân tích so sánh sử
dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng để đánh giá công tác quản lý thu thuế
TNCN tại Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh; trong đó xác định những kết quả đạt
được, bên cạnh tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
Phương pháp hệ thống hóa các lý thuyết về thuế và thuế TNCN;
12. 4
Phần mềm xử lý số liệu là Excel.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Đề tài nghiên cứu mang các ý nghĩa khoa học và thực tiễn như sau:
Hệ thống hóa một cách khoa học về các lý luận có liên quan đến thuế
thu nhập cá nhân
Phân tích thực trạng nguồn thu thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế TP.
Hồ Chí Minh.
Đề xuất giải pháp cho Cục Thuế trong công tác quản lý thuế TNCN;
đồng thời cũng là 1 bài học kinh nghiệm cho các địa phương khác tham khảo.
Đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu íchcho các nhà nghiên
cứu, bạn đọc quan tâm tới lĩnh vực thuế TNCN.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 7 bảng biểu, 5 hình vẽ đồ thị và được tổ chức thành 3 chương sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế TP.Hồ
Chí Minh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhântại Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh
13. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Hoàn cảnh ra đời thuế TNCN
Với lịch sử hình thành cách đây hơn 200 năm, thuế thu nhập cá nhân
(TNCN) ra đời từ cuối Thế kỉ 18, khi nước Anh lâm vào sự thâm hụt ngân sách
tài chính một cách trầm trọng do phải vay mượn tài chính để trang trải cho cuộc
chiến tranh với Pháp. Năm 1798, thủ tướng Anh – ông William Pit (1759 –
1806) ban hành một sắc thuế mới đánh vào thu nhập của một số người có
TNC(TNC) nhằm trang trải chiến phí. Năm 1801, thủ tướng William Pit từ
chức, thủ tướng kế nhiệm Henry Addington (1757 – 1844) đã ra sắc lệnh huỷ bỏ
sắc thuế này vào năm 1802.
Năm 1803, cuộc chiến với Pháp lại bùng nổ và thuế TNCN lại được ban
hành. Thuế TNCN của Addington đánh thuế theo bậc và theo hai nguyên tắc mà
thuế TNCN hiện đại vẫn đang áp dụng: khấu trừ tại nguồn và thuế đánh trên
từng loại thu nhập. Sau đó, thuế TNCN lại bị hủy bỏ một lần nữa khi chiến
tranh với Pháp chấm dứt.
Như vậy trong giai đoạn đầu, thuế TNCN là loại thuế không phổ biến và
vai trò đóng góp nguồn thu ngân sách mang tính tình thế. Chỉ từ cuối thế kỉ XIX
(năm 1880 ở Anh) thì loại thuế này mới trở thành một nguồn thu ổn định và
được luật hóa trong hệ thống thu hàng năm. Sau Anh, thuế TNCN được sử dụng
nhiều quốc gia: Nhật (1887), Đức (1899), Mỹ (1903), Pháp (1916), Liên Bang
Xô Viết (1922) (Kath Nightimgale, 2000).
Ở các nước phát triển, nguồn thu ngân sách chủ yếu dựa vào thuế trực
thu, vì vậy thuế TNCN chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng thu ngân sách về thuế
(Hoa Kỳ 56.35%, Canada 50.98%) (Athur Adersen, 2000). Ở các nước đang
phát triển, nguồn thu ngân sách chủ yếu lại dựa vào thuế gián thu. Nguyên nhân
vì ở các quốc gia này nền kinh tế - xã hội kém phát triển, thu nhập bình quân
tính trên đầu người rất thấp, ý thức và trình độ hiểu biết để chấp hành nộp thuế
theo Pháp luật chưa cao, tình trạng trốn thuế phổ biến; do vậy số thuế thu được
từ các sắc thuế trực thu không đáng kể, trong khi chi phí hành thu lại rất cao.
14. 6
Thời gian đầu khi mới ban hành Luật thuế TNCN, Chính phủ ở một số
nước áp dụng luật thuế TNCN thường chọn những đối tượng dễ đo lường được
như đất đai, tài sản, hàng hoá hữu hình… Tuy nhiên cho đến nay sau nhiều lần
sửa đổi, bổ sung, thay thế những chế định quan trọng trong Luật thuế TNCN đã
có nhiều biến đổi. Khác với các loại thuế khác, thuế TNCN có diện điều chỉnh
với tất cả các cá nhân có thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam không phân
biệt quốc tịch từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ kinh doanh; từ đầu tư gián
tiếp như mua, bán cổ phần, trái phiếu, cổ phiếu… Các khoản thu nhập chịu thuế
cũng có diện rộng bao gồm tất cả các khoản thu nhập cá nhân có được. Tuy
nhiên, thực hiện chính sách xã hội và mục tiêu công bằng của thuế TNCN, luật
thuế cũng qui định cụ thể một số khoản thu nhập không chịu thuế, miễn thuế.
Hầu hết các quốc gia đều có chính sách thuế TNCN, đều nhằm một số
mục tiêu tương tự nhau và đều có thuế suất lũy tiến từng phần. Thuế TNCN về
cơ bản, ban đầu thường được chú trọng vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công (người lao động). Thuế này thường được
coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập
phải nộp thuế thông qua việc xác định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc
biệt. Tuy nhiên, do khác nhau về hoàn cảnh KT-XH nên thu nhập chịu thuế
được xác định không giống nhau. Về cơ bản, thuế TNCN của một quốc gia có
những đặc điểm:
- Thu nhập tính thuế là TNCN trừ đi một khoản cố định không tính thuế;
hoặc trừ đi một số khoản chi tiêu tối thiểu tùy nhân thân của người nộp thuế;
hoặc được trừ đi những khoản chi tiêu cụ thể nào đó mà người nộp thuế có các
hóa đơn hợp pháp.
- Thu nhập tính thuế là thu nhập của từng cá nhân riêng biệt; hoặc thu
nhập bình quân/cá nhân trong từng hộ gia đình.
- Thu nhập tính thuế là tổng thu nhập của cá nhân (từ nhiều nguồn, nhiều
hoạt động khác nhau); hoặc tính thuế riêng biệt trên từng loại thu nhập khác
nhau.
15. 7
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53342
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562