SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---o0o---
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực
Kính gửi giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Hoàng Ngân
Tên em là: Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh Mã sinh viên: 11123312
Chuyên nghành: Quản trị nhân lực Khóa: 54
Hệ: Chính quy. Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Thời gian vừa qua được sự hướng dẫn và giúp đỡ của cô cùng các anh chị
chuyên viên phòng Hành chính Nhân sự tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài: "
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh tây Hà Nội ". Em xin cam đoan chuyên đề thực tập
này là kết quả nghiên cứu của bản thân, không sao chép của bất kỳ tác giả nào mà
không có trích dẫn. Nếu khoa và nhà trường phát hiện bất cứ sai phạm, em xin chịu
mọi trách nhiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến các thầy cô công tác tại khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân
lực, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện, giảng dạy, hướng dẫn em
trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ
Hoàng Ngân với sự chỉ bảo tận tình đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc NHNo&PTNT Chi
nhánh Tây Hà Nội đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đây. Cảm ơn cô Nguyễn Thị
Minh Tuyết - trưởng phòng Hành chính Nhân sự, anh Thẩm Bằng Giang- chuyên
viên nhân sự, chị Nguyễn Thị Kim Phương- văn thư đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo
để em hoàn thành chuyên đề này.
Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức hạn hẹp nên chuyên đề không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy
cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC TRONG TỔ CHỨC ..................................................................11
1.1 Khái niệm và vai trò của đánh giá thực hiện công việc...............................11
1.1.1 Các khái niệm ..................................................................................................11
1.1.1.1 Công việc...................................................................................................11
1.1.1.2 Đánh giá ....................................................................................................11
1.1.1.3 Đánh giá thực hiện công việc..................................................................11
1.1.2 Sự cần thiết của Đánh giá thực hiện công việc ...........................................12
1.1.2.1 Vai trò và tầm quan trọng của Đánh giá thực hiện công việc............12
1.1.2.2 Mỗi quan hệ giữ Đánh giá thực hiện công việc với các hoạt động
quản trị nhân lực khác. ............................................................................13
1.2 Nội dung công tác đánh giá thực hiện công việc trong tổ chức..................15
1.2.1 Xác định mục đích đánh giá THCV .............................................................15
1.2.2 Lựa chọn, thiết kế phương pháp đánh giá....................................................16
1.2.2.1 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa ...............................................16
1.2.2.2 Phương pháp danh mục kiểm tra............................................................17
1.2.2.3 Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng ....................................18
1.2.2.4 Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi.....................18
1.2.2.5 Các phương pháp so sánh.......................................................................18
1.2.2.6 Phương pháp bản tường thuật................................................................19
1.2.2.7 Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu”................................................19
1.2.3 Lựa chọn người đánh giá................................................................................19
1.2.4 Xác định chu kỳ đánh giá...............................................................................20
1.2.5 Đào tạo người đánh giá ..................................................................................20
1.2.6 Phỏng vấn đánh giá.........................................................................................20
1.3 Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc ..............................................20
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến Đánh giá thực hiện công việc............................21
1.4.1 Yếu tố bên ngoài tổ chức ...............................................................................21
1.4.2 Yếu tố bên ngoài tổ chức ...............................................................................21
1.4.2.1 Phương pháp đánh giá THCV được sử dụng tại tổ chức. ...................22
1.4.2.2 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc và các yêu cầu của hệ thống
đánh giá THCV.........................................................................................22
1.4.2.3 Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực .......23
1.4.2.4 Trình độ của người đánh giá ..................................................................24
1.4.2.5 Nhận thức và thái độ của các đối tượng tham gia đánh giá...............24
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI.Error! Bookmark not
2.1 Giới thiệu chung về NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà NộiError! Bookmark not defin
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chứcError! Bookmark not defined.
2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ... Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực tại chi nhánh Agribank Tây Hà NộiError! Bookmark not
2.2 Công tác đánh giá THCV tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.Error! Bookmar
2.2.1 Xác định mục đích đánh giá thực hiện công việcError! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp Đánh giá thực hiện công việc được áp dụng tại Chi nhánhError! Book
2.2.2.1 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họaError! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Phương pháp bản tường thuật............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3 Phương pháp quản lý bằng mục tiêu .. Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Lựa chọn người đánh giá ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Xác định chu kỳ đánh giá ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Đào tạo người đánh giá............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.6 Phỏng vấn đánh giá ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Sử dụng kết quả đánh giá............................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Trả lương ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Thi đua khen thưởng .................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Xây dựng kế hoạch đào tạo ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4 Đề xuất định mức lao động ........................ Error! Bookmark not defined.
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đánh giá thực hiện công việc tại Chi
nhánh................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.5 Các vấn đề tồn tại trong công tác đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá
thực hiện công việc tại Chi nhánh Agribank Tây Hà Nội.Error! Bookmark not defin
CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI.Error! Bookmark n
3.1 Định hướng, mục tiêu, chiến lược kinh doanh của NHNo&PTNT chi
nhánh Tây Hà Nội ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng, mục tiêu................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Khó khăn........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá THCV.Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Về phương pháp đánh giá........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Về người đánh giá....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Về đào tạo người đánh giá ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Về chu kỳ đánh giá ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Phỏng vấn đánh giá..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Hoàn thiện cơ chế trả lương....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.7 Xây dựng văn hóa đánh giá nghiêm túc, thương xuyên, hiệu quảError! Bookmark n
3.2.8 Xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực ...... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
CBNV Cán bộ nhân viên
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NLĐ Người lao động
THCV Thực hiện công việc
T.P Trưởng phòng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh Agribank Tây Hà NộiError! Bookmark
not defined.
Bảng 1.1 : Ví dụ mẫu phiếu đánh giá bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
............................................................................................................................................. 16
Bảng 1.2: Ví dụ mẫu phiếu đánh giá bằng phương pháp danh mục kiểm tra ....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Chi tiêu hoạt động kinh doanh của Agribank Tây Hà Nội .................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Thống kê lao động cuối năm 2014, 2015 .Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Thang đo đánh giá tình hình THCV tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà
Nội ................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng nhân viên............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Bản tự đánh giá công tác năm 2014 ..........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Bản đánh giá cán bộ tín dụng năm 2015...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Mục tiêu cho chuyên viên cho vay tài chínhError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.8: Quy định cách tính lương theo kết quả THCVError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.9: Hệ số lương V1 trung bình tại các phòng ban của chi nhánh Agribank
Tây Hà Nội....................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay, yếu tố tiên quyết tạo
nên sự khác biệt, lợi thế và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp chính là nguồn nhân lực của
tổ chức. Nguồn nhân lực là yếu tố gốc rễ quyết định sự phát triển của tổ chức. Không
phải ngẫu nhiên Tập đoàn Vingroup có slogan “Nơi tinh hoa hội tụ cùng phát triển”. Hay
gần đây chúng ta đang chứng kiến việc Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel yêu cầu tất
cả nhân viên của mình đạt chuẩn ngoại ngữ. Điều đó cho thấy nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực đang là xu hướng cạnh tranh mới của các tổ chức, doanh nghiệp trên thị trường.
Việc xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đáp
ứng nhu cầu công việc là nhiệm vụ thường xuyên phải được thực hiện. Để làm được điều
đó, doanh nghiệp phải có công tác đánh giá thực hiện công việc chính xác, hợp lý. Kết
quả của công tác đánh giá thực hiện công việc chính là cơ sở để doanh nghiệp nắm bắt
được thực trạng chất lượng nguồn nhân lực, từ đó có các chiến lược nhân sự đúng đắn.
Qua những dẫn dắt trên ta thấy đánh giá thực hiện công việc là hoạt động vô cùng
quan trọng đối với doanh nghiệp. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội” để tìm hiểu
kỹ hơn về công tác đánh giá thực hiện công việc tại Chi nhánh và đưa ra các biện pháp
hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại đây.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi
nhánh Tây Hà Nội, đưa ra các ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác
đánh giá thực hiện công việc tại Chi nhánh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội
các năm 2013-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Nguồn dữ liệu
Chuyên đề sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp: Chuyên đề sử dụng các báo cáo, quyết định và quy chế đã được ban
hành và đang áp dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội.
Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện phỏng vấn sâu. Đối tượng phỏng vấn là anh Thẩm
Bằng Giang, nhân viên phòng Hành chính Nhân sự. Nội dung của buổi phỏng vấn xoay
quay các vấn đề liên quan tới công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT
Chi nhánh Tây Hà Nội.
b. Phân tích dữ liệu
Trên cơ sở các nguồn dữ liệu thu thập được, Chuyên đề sử dụng các phương pháp thống
kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh để phân tích dữ liệu từ đó đưa
ra các nhận định về thực trạng công tác ĐGTHCV tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà
Nội.
6. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác đánh giá thực hiện công việc trong tổ chức.
Chương II: Thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT Chi
nhánh Tây Hà Nội
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TRONG TỔ CHỨC
1.1 Khái niệm và vai trò của đánh giá thực hiện công việc
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1 Công việc
Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013, mỗi công việc được tạo
thành từ nhiều nhiệm vụ khác nhau và được thực hiện bởi một hoặc một số NLĐ. Bởi
vậy, trước khi đi tới khái niệm thế nào là công việc chúng ta hãy bắt đầu với khái niệm
thế nào là nhiệm vụ.
“Nhiệm vụ: biểu thị từng hoạt động lao động riêng biệt với tính mục đích cụ thể
mà mỗi người lao động phải thực hiện. Ví dụ: soạn thảo một văn bản trên máy tính, trả
lời điện thoại” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Từ khái niệm trên,
chúng ta có thể hiểu đơn giản nhiệm vụ là những hoạt động lao động riêng biệt có mục
đích của NLĐ.
“Là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động hoặc là
tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động. Chẳng hạn,
các nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi các nhân viên đánh máy thuộc bộ phận
đánh máy” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013).
1.1.1.2 Đánh giá
Có rất nhiều khái niệm về đánh giá, xong bản chất của đánh giá vẫn nhằm mục
đích xác định giá trị.
Hay “Đánh giá: Là quá trình so sánh, đối chiếu thực tế với những tiêu chuẩn đã
định sẵn để rút ra mức độ phù hợp của các bộ phận, các mối liên kết bên trong sự vật với
những chuẩn mực, quy định của nó” (Trần Xuân Cầu, 2002).
1.1.1.3 Đánh giá thực hiện công việc
“Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và
chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với
các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động”
(Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Khác với đánh giá công việc, đối
tượng của đánh giá THCV là NLĐ mà cụ thể là tình hình THCV của họ, còn đối tượng
của đánh giá công việc là một công việc cụ thể. Việc đánh giá ở đây được thực hiện một
cách có hệ thống, theo chu kỳ.
Ta hay bị nhầm lẫn, đánh đồng giữa đánh giá THCV và quản lý THCV. Thực chất
đây là hai hoạt động có bản chất trái ngược nhau của công tác quản lý nhân sự.
Bảng 1.1 Phân biệt đánh giá THCV và quản lý THCV
STT Tiêu chí Đánh giá THCV Quản lý THCV
1 Bản chất
Là việc thiết lập tiêu chuẩn
THCV, đánh giá sự THCV trên
cơ sở so sánh với tiêu chuẩn và
cung cấp thông tin phản hồi
cho NLĐ nhằm tăng động lực,
chỉnh sửa và cải thiện sự
THCV của họ.
Là việc tiếp cận tổng thể
nhằm đảm bảo sự THCV
của NLĐ sẽ hỗ trợ và đóng
góp vào mục tiêu chiến lược
của tổ chức. Việc hoàn
thành công việc cá nhân
đóng góp gì cho mục tiêu
của tổ chức.
2 Thời gian Tiến hành theo chu kỳ. Thường xuyên.
3 Đối tượng
Đánh giá cấp trên với cấp dưới. Đánh giá thông qua đối
thoại.
4 Phản hồi Phản hồi kết quả theo chu kỳ. Phản hồi liên tục.
5 Mục tiêu
Tập trung vào mục tiêu định
lượng.
Tập trung vào hành vi, giá
trị và mục tiêu.
1.1.2 Sự cần thiết của Đánh giá thực hiện công việc
1.1.2.1 Vai trò và tầm quan trọng của Đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá THCV là hoạt động quản trị nhân lực quan trọng trong mọi tổ chức. Kết
quả của việc đánh giá THCV phục vụ các mục tiêu quản lý và tác động trực tiếp tới cả
người lao động và tổ chức. Qua đó, cán bộ quản lý nắm được những thông tin cơ bản về
kết quả, hiệu quả thực hiện công việc, thái độ THCV của NLĐ. Từ đó giúp NLĐ cải thiện
sự thực hiện công việc, nhà quản lý dựa vào đó đưa ra các quyết định về thù lao, khen
thưởng, thăng tiến, đào tạo và phát triển, kỷ luật…một cách đúng đắn. Các kết quả của
đánh giá THCV giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả của các hoạt động nhân lực:
đào tạo, tuyển mộ, tuyển dụng, định hướng, biên chế nhân lực, lương, thưởng…từ đó
giúp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý. Các thông tin phản hồi giúp nhà quản lý có
được cái nhìn toàn diện hơn về tâm tư, nguyện vọng của NLĐ, đánh giá hiệu quả THCV
của NLĐ trong quá khứ nhằm có các kế hoạch phát triển trong tương lai. Khắc phục các
hạn chế của NLĐ, phát triển các khả năng tiềm ẩn của họ nhằm sử dụng đúng người đúng
việc.
1.1.2.2 Mỗi quan hệ giữa Đánh giá THCV với các hoạt động quản trị nhân lực
khác
 Với phân tích công việc:
Đánh giá THCV và phân tích công việc có mối quan hệ mật thiết với nhau. Phân
tích công việc là cơ sở để thực hiện công tác đánh giá THCV, qua quá trình phân tích, tổ
chức đưa ra các chỉ tiêu, các tiêu chuẩn thực hiện công việc trên cơ sở kết quả của phân
tích công việc gồm bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc. Dựa trên
các tiêu chuẩn này, người đánh giá sẽ tiến hành so sánh kết quả đạt được với các tiêu
chuẩn đã đề ra, từ đó xác định việc THCV của người lao động có đạt tiêu chuẩn đề ra hay
không. Mức độ chính xác, sát với thực tế và phù hợp của tiêu chuẩn sẽ quyết định việc
đánh giá THCV có tốt hay không.
Kết quả của đánh giá thực hiện công việc cũng là cơ sở để hoàn thiện công tác
phân tích công việc. Khi kết quả đánh giá có sự chênh lệch lớn so với các tiêu chuẩn đã
đề ra mà nguyên nhân không phải ở trình độ của người lao động thì tổ chức cần xem xét
lại quá trình phân tích công việc của mình. Từ đó đưa ra bản mô tả công việc, bản tiêu
chuẩn thực hiện công việc phù hợp, chính xác hơn.
 Với hoạt động kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Như đã trình bày ở trên, công việc “Là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi
cùng một người lao động hoặc là tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi
một số người lao động.” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Các tiêu
chuẩn thực hiện công việc phản ánh được những nhiệm vụ mà NLĐ phải thực hiện để
hoàn thành công việc. Dựa trên số lượng các công việc mà tổ chức phải thực hiện và các
tiêu chuẩn đánh giá THCV của từng vị trí công việc, doanh nghiệp sẽ xác định được số
lượng lao động cần có để hoàn thành mục tiêu tổ chức đề ra, kết hợp với đánh giá cung –
cầu lao động trên thị trường để có các định hướng về nhân lực hợp lý cho tổ chức trong
tương lai.
 Với tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí nhân lực
Hoạt động tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả đánh
giá THCV. Nếu hoạt động tuyển dụng lựa chọn được ứng viên có chất lượng sẽ đem lại
kết quả đánh giá THCV ở mức cao, hoạt động đánh giá thành công, sự thực hiện công
việc ở mức tốt và ngược lại. Từ đó ra thấy hoạt động đánh giá THCV giúp nhà quản lý
đánh giá được chất lượng của hoạt động tuyển dụng.
Đánh giá THCV giúp nhà quản lý xác định được người lao động đã làm đúng vị trí
hay chưa dựa kết quả của công tác đánh giá khi nguyễn nhân dẫn đến kết quả thực hiện
công việc ở mức thấp không phải do trình độ của NLĐ. Căn cứ vào khối lượng công việc,
các tiêu chí đánh giá, thái độ thực hiện công việc của người lao động và các kết quả
THCV của NLĐ, từ đó có hướng sắp xếp, bố trí người lao động hợp lý .
 Với đào tạo và phát triển
Dựa trên kết quả của công tác đánh giá THCV, nhà quản lý nhận thấy kết quả
THCV không được như ý là do năng lực của NLĐ còn hạn chế. Trên cơ sở kết quả đánh
giá THCV, nhà quản lý sẽ có các phương án đào tạo các kiến thức, kỹ năng cần bổ sung
cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả THCV. Căn cứ vào kết quả đánh giá này, tổ chức
sẽ tìm ra những cá nhân có tiềm năng để đem đi đào tạo, phát triển năng lực nhằm gây
dựng cán bộ nguồn cho tổ chức cũng như phát triển sự nghiệp cá nhân cho nhân viên.
Đồng thời, kết quả của công tác đánh giá THCV giúp tổ chức một lần nữa thẩm định
được chất lượng của hoạt động đào tạo có thật sự phù hợp và đem lại hiệu quả hay không
thông qua việc so sánh kết quả THCV của NLĐ trước và sau đào tạo, từ đó hoàn thiện
công tác đào tạo tại tổ chức. Qua đó ta thấy đánh giá THCV là khâu quan trọng giúp xác
định nhu cầu đào tạo, định hướng nội dung đào tạo, kiếm chứng kết quả chương trình đào
tạo của tổ chức; giúp nâng cao và phát triển chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức, phát
triển lộ trình sự nghiệp cho nhân viên.
 Với hoạt động tiền lương, thưởng
Kết quả của đánh giá THCV được sử dụng trong quá trình trả lương cho NLĐ. Có
nhiều người lầm tưởng công tác đánh giá THCV chỉ nhằm mục đích trả lương cho NLĐ,
tuy nhiên quan điểm này không đúng. Thực chất, trả lương chỉ là một trong những cách
sử dụng kết quả của đánh giá THCV. Trên cơ sở mức độ hoàn thành công việc, tổ chức sẽ
tiến hành chi trả lương cho NLĐ dựa trên kết quả THCV mà họ đạt được. Việc áp dụng
cách trả lượng dựa trên kết quả THCV không những đảm bảo trả lương chính xác theo
năng lực của NLĐ mà còn cho thấy sự minh bạch, công bằng. Từ đó giúp tạo môi trường
thi đua lành mạnh bên trong tổ chức.
Kết quả của quá trình đánh giá là căn cứ để tổ chức thực hiện công tác khen
thưởng kịp thời, hợp lý; tạo nên môi trường canh tranh công bằng ngay trong tổ chức, xây
dựng nên văn hóa thi đua hoàn thành công việc cho tất cả các nhân viên trong tổ chức.
Một khi đáp ứng được các nhu cầu của NLĐ như thắng tiến, học tập, nhu cầu được vinh
danh… NLĐ sẽ có động lực to lớn để hoàn thành công việc xuất sắc hơn nữa.
1.2 Nội dung công tác đánh giá thực hiện công việc trong tổ chức
1.2.1 Xác định mục đích đánh giá THCV
Ngày nay, kết quả của đánh giá THCV được sử dụng nhiều trong công tác trả
lương cho người lao động, bởi vậy nhiều người lầm tưởng mục đích của đánh giá THCV
chỉ để trả lương cho NLĐ. Tuy nhiên, trên thực tế, đánh giá THCV được sử dụng vào
nhiều mục đích khác nhau. Không chỉ riêng đối với tổ chức, mà nó cũng có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với NLĐ. Cụ thể:
Đối với tổ chức: Nhằm thu thập các thông tin chính xác về kết quả THCV của
nhân viên, biết được khả năng và năng lực của nhân viên làm cơ sở đưa ra các quyết định
về nhân sự: tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, thăng tiến; căn cứ trả lương cho
NLĐ, khen thưởng, bố trí nhân lực…
Đối với người lao động: kết quả THCV giúp họ hiểu rõ về năng lực, sở trường
của bản thân để có hướng điều chỉnh hành vi sao cho cải thiện sự THCV nhằm đạt được
mục tiêu, hướng tới vượt mục tiêu. Là căn cứ để người lao động xác định lộ trình thăng
tiến của mình và lên kế hoạch để đạt được mục tiêu.
Dù được sử dụng trong hoạt động nhân sự nào đi chăng nữa thì suy cho cùng, mọi
hoạt động đều nhằm nâng cao kết quả thực hiện công việc của nhân viên và tối đa hóa lợi
ích của tổ chức.
1.2.2 Lựa chọn, thiết kế phương pháp đánh giá
Tùy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh mà tổ chức lực chọn các phương
pháp đánh giá khác nhau. Tổ chức có thể lựa chọn sử dụng một phương pháp đánh giá
hoặc sử dụng cùng lúc kết hợp nhiều phương pháp đánh giá. Tuy nhiên, trong thực tế rất
ít tổ chức chỉ sử dụng một phương pháp đánh giá. Nội dung các phương pháp như sau:
1.2.2.1 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
Đây là phương pháp truyền thống và được áp dụng phổ biến. Trong phương pháp
này, “người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của đối tượng
đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao.”
(Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Các tiêu thức sử dụng đánh giá bao gồm
các tiêu thức có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới công việc. Phương pháp này có hai
bước quan trọng là xác định tiêu thức là đo lường tiêu thức. Tùy thuộc vào các loại hình
công việc khác nhau mà ta lựa chọn các tiêu thức sao cho phù hợp. Các tiêu thức được
lựa chọn có thể là: số lượng, chất lượng công việc, sự hợp tác, sự nỗ lực làm việc, kiến
thức thuộc về công việc, sáng kiến trong công việc, khả năng lãnh đạo…
Bảng 1.2 : Ví dụ mẫu phiếu đánh giá bằng phương pháp
thang đo đánh giá đồ họa
Chỉ tiêu
Trọng
số
Thang đo Tổng
số1 2 3 4 5
1. Khối lượng công việc 10 x 30
2. Hợp tác với các bộ phận phòng ban 5 x 10
3. Sáng tạo trong công việc 4 x 12
4. Kiến thức chuyên môn 6 x 24
…
Ưu điểm: đây là phương pháp dễ hiểu, được xây dựng đơn giản và sử dụng thân
thiện. Việc cho điểm được thực hiện dễ dàng , lượng hóa được tình hình thực hiện công
việc của NLĐ bằng con số cụ thể. Nhờ đó, chúng giúp cho nhà quản lý dễ dàng so sánh
kết quả thực hiện công việc của NLĐ tại thời điểm hiện tại so với mục tiêu đề ra, so với
kết quả THCV trong quá khứ và so với những NLĐ khác, từ đó làm cơ sở ra các quyết
định liên quan đến quyền lợi và đánh giá năng lực của NLĐ. Phiếu đánh giá có thể được
thiết kế theo các tiêu thức mang tính chất chung, phù hợp với nhiều lại hình công việc
nên có thể dùng để đánh giá các nhóm lao động, áp dụng cho quy mô rộng.
Nhược điểm: việc áp dụng phương pháp này đồng nghĩa với việc chấp nhận loại
bỏ các đặc trưng riêng có của công việc. Kết quả của thang đo chịu tác động của nhiều
yếu tố như: lỗi thiện vị, thành kiến, xu hướng trung bình, định kiến…dẫn đến kết quả đo
lường không chính xác. Các vấn đề phát sinh nếu các tiêu thức được lựa chọn không phù
hợp với công việc sẽ đem lại kết quả đánh giá không chính xác.
1.2.2.2 Phương pháp danh mục kiểm tra
Đây là phương pháp “thiết kế một danh mục các câu mô tả về các hành vi và các
thái độ có thể xảy ra trong thực hiện công việc của người lao động” (Nguyễn Vân Điềm
và Nguyễn Ngọc Quân, 2013), hay được hiểu là phương pháp liệt kê một danh sách các
hành vi, thái độ có thể xảy ra trong quá trình THCV, người đánh giá đánh giá xem NLĐ
có hành vi đó không. Người đánh giá được nhận bản chụp của mấu phiếu và đánh dấu
vào những câu mà họ cho là đúng với đối tượng đánh giá. Điểm số được tính bằng cách
cộng các câu hoặc điểm của các câu.
Ưu điểm: Đây là phương pháp dễ thực hiện, tránh được xu hướng trung bình hay
sự dễ dãi. Kết quả đánh giá được định lượng bằng điểm số do đó cũng tạo điều kiện thuận
lợi cho việc ra các quyết định quản lý.
Nhược điểm: do đặc trung của mỗi loại công việc khác nhau nên muốn đánh giá
tất cả các công việc ta phải thiết kế nhiều mẫu. Khó khăn trong việc xác định trọng số và
đòi hỏi phải có sự trợ giúp chuyên môn.
1.2.2.3 Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng
Để thực hiện phương pháp này đòi hỏi người đánh giá phải ghi chép lại một cách
cẩn thận và ngay lập tức theo cách mô tả những hành vi có hiệu quả và không có hiệu quả
trong quá trình THCV của NLĐ theo từng yếu tố của công việc.
Ưu điểm: thuận lợi cho cho việc thảo luận với người lao động về các ưu, nhược điểm
của họ trong quá trình THCV và việc ra quyết định, hạn chế các lỗi chủ quan.
Nhược điểm: tốn thời gian, quá trình ghi chép chịu tác động của nhiều yếu tố nên
dễ bị gián đoạn, gây cảm giác không thoải mái cho NLĐ khi THCV vì bị giám sát.
1.2.2.4 Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
Đây là phương pháp kết hợp giữa phương pháp thang đo đánh giá đồ họa và
phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng. Các tiêu chuẩn được mô tả chính xác hơn
bởi các hành vi cụ thể.
Ưu điểm: ít thiên vị hơn các phương pháp khác, các tiêu chuẩn được lựa chọn cẩn
thận, tạo ra sự nhất trí giữa những người đánh giá bởi chúng đánh giá các hành vi có thể
quan sát được hơn là đánh giá các nhận thức chủ quan.
Nhược điểm: tốn thời gian và chi phí thiết kế, việc sử dụng thang đo để cho điểm
cũng tốn thời gian. Kết quả đánh giá cũng bị ảnh hưởng nếu các tiêu chí không được lựa
chọn cẩn thận
1.2.2.5 Các phương pháp so sánh
Đánh giá sự THCV của NLĐ thông qua việc so sánh sự thực hiện công việc của
từng người với những NLĐ làm cùng trong bộ phận. Sự so sánh thường dựa trên một tiêu
thức tổng thể về tình hình làm việc của từng người lao động. Thường được thực hiện bởi
người quản lý bộ phận. Các cách để so sánh thường được sử dụng như: phương pháp xếp
hạng, phương pháp phân phối bắt buộc, phương pháp cho điểm, phương pháp so sánh
cặp.
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, có tác dụng trong việc ra quyết định như lương,
thưởng, thăng tiến đối với NLĐ.
Nhược điểm: dễ mắc phải lỗi thiên vị, thành kiến, lỗi sự kiện gần nhất. Các thông
tin phải hổi được cung cấp hạn chế. Hạn chế sự cộng tác, đoàn kết tập thể NLĐ trong
THCV.
1.2.2.6 Phương pháp bản tường thuật
Đây là phương pháp mà người quản lý viết một văn bản về tình hình THCV của
nhân viên về các điểm mạnh, điểm yếu, các tiềm năng của NLĐ, các gọi ý về biện pháp
hoàn thiện.
Ưu điểm: Nếu làm tốt đây sẽ là kênh thông tin hữu hiệu cung cấp thông tin phản
hồi cho người lao động về tình hình THCV của họ.
Nhược điểm: khó có thể sử dụng các thông tin tường thuật vào việc ra các quyết
định nhân sự. Sự chính xác của các thông tin phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
1.2.2.7 Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu”
Trong phương pháp này, người lãnh đạo bộ phận cùng từng thành viên xây dựng
các mục tiêu THCV cho tương lại. Nhà quản lý sử dụng các mục tiêu đó để đánh giá nỗ
lực, trình độ của NLĐ, đồng thời cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời về sự THCV
cho NLĐ. Phương pháp này nhấn mạnh nhiều vào kết quả mà nhân viên đạt được không
quan tâm tới quá trình thực hiện. Nâng cao sự chịu trách nhiệm của NLĐ đối với công
việc.
Ưu điểm: góp phần quan trọng trong việc tạo động lực cho mọi người lao động ở
mọi cấp quản lý vì mọi người lao động và người quản lý đều được tham gia vào việc xây
dựng mục tiêu công việc cho chính mình và nhân viên.
Nhược điểm: việc xác định mục tiêu không phải là dễ dàng, phụ thuộc vào trình độ
của cán bộ xây dựng mục tiêu.
1.2.3 Lựa chọn người đánh giá
Việc lựa chọn người đánh giá có vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định thành
công của quá trình đánh giá. Thông thường, người lãnh đạo trực tiếp là người đánh giá
chủ yếu vì họ là người trực tiếp tiếp xúc với NLĐ nên hiểu rõ NLĐ. Song tùy thuộc vào
đặc điểm và tính chất công việc mà ta có thể kết hợp lựa chọn các đối tượng đánh giá như
sau: người lãnh đạo trực tiếp, nhân viên dưới quyền, đồng nghiệp, khách hàng và tự đánh
giá. Trong sự kết hợp các ý kiến đánh giá, ý kiến của lãnh đạo trực tiếp thường là chủ đạo
và có tính chất quyết định, các ý kiến khác chỉ mang tính chất tham khảo.
1.2.4 Xác định chu kỳ đánh giá
Tùy thuộc vào từng loại hình tổ chức mà lựa chọn các chu kỳ 6 tháng hoặc 1 năm
hoặc tùy thuộc vào từng đợt hoàn thành công việc. Lý thuyết và thực tiễn cho thấy không
nên lựa chọn chu kỳ đánh giá quá dài hoặc quá ngắn.
1.2.5 Đào tạo người đánh giá
Đây là khâu rất quan trọng, quyết định hiệu quả của đánh giá. Người đánh giá cần
được đào tạo để hiểu rõ về hệ thống đánh giá và mục đích của đánh giá, hiểu rõ cách
đánh giá và nhất quán trong đánh giá. Có hai hình thức đào tạo người đánh giá gồm: cung
cấp các văn bản hướng dẫn, tổ chức các lớp đào tạo tập huấn.
1.2.6 Phỏng vấn đánh giá
Là một cuộc nói chuyện chính thức giữa người lãnh đạo trực tiếp và nhân viên
nhằm nhìn lại toàn bộ quá trình THCV của nhân viên. Cung cấp các thông tin về tính
hình THCV đã qua, các tiềm năng trong tương lai và các biện pháp để hoàn thiện sự
THCV của NLĐ. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định hiểu quả của công tác đánh
giá.
1.3 Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc
Kết quả đánh giá THCV được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Cụ thể nó
giúp tổ chức trong việc ra các quyết định nhân sự.
Đối với việc trả lương, thưởng: Kết quả của công tác đánh giá là cơ sở để tổ chức
tiến hành trả lương cho người lao động. Đối với ác công việc trả lương theo kết quả công
việc, kết quả của công tác đánh giá đóng vai trò quyết định. Kết quả THCV của NLĐ
càng cao thì lương càng cao và ngược lại từ đó tạo động lực cho NLĐ THCV tốt hơn.Đối
với NLĐ có kết quả THCV vượt so với mục tiêu đề ra, tổ chức sẽ có hình thức khen
thưởng phù hợp và kịp thời. Phát động phong trào thi đua lao động, sản xuất trong toàn tổ
chức, góp phần xây dựng văn hóa THCV trong tổ chức.
Xây dựng kế hoạch đào tạo: Dựa vào kết quả đánh giá THCV, nhà quan rlys và
NLĐ biết được chính xác trình độ, tay nghề của NLĐ đang ở mức nào, đã đáp ứng được
nhu cầu công việc hay chưa. Nếu chưa đáp ứng được thì nguyên nhân là do đâu, do điều
kiện sản xuất hay do trình độ tay nghề của NLĐ yếu kém. Nếu nguyên nhân do trình độ
tay nghề của NLĐ thì đây là cơ sở để nhà quản lý lên kế hoạch đào tạo như: xác định rõ
mục đích đào tạo, đối tượng đào tạo, kết hợp mục tiêu sản xuất lên thời gian và chương
trình đào tạo hợp lý.
Đề xuất định mức lao động: Căn cứ kết quả THCV của NLĐ có được, NLĐ có
thể không đạt mục tiêu, đạt mục tiêu hoặc vượt mục tiêu. Trên cơ sở đó, Nhà quản lý tìm
hiểu về nguyên nhân của kết quả. Tại sao không đạt mục tiêu để có hướng điều chỉnh chỉ
tiêu cho phù hợp. Nếu NLĐ đạt mục tiêu, xem xét việc có thể nâng mục tiêu trong thời
gian tới được không. Nếu vượt mục tiêu thì tổ chức cần xem xét lại quá trình đặt mục tiêu
đã sát với năng lực của NLĐ chưa nhằm có hướng điều chỉnh sao cho tận dụng tối đa khả
năng của NLĐ.
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến Đánh giá thực hiện công việc
1.4.1 Yếu tố bên ngoài tổ chức
 Yếu tố đặc thù của ngành:
- Đối với các tổ chức hoạt động trong những ngành sản xuất vật chất: kết quả
THCV có thể lượng hóa được thông qua con số như số lượng sản phẩm, thời gian lao
động….do đó việc đánh giá trở nên dễ dàng, các chỉ tiêu có thể áp dụng đại trà. Tuy
nhiên, đối với những công việc có tính chất tự động hóa cao, mặc dù kết quả THCV của
NLĐ được đo bằng số lượng sản phẩm nhưng kết quả này phụ thuộc nhiều vào tình trạng
hoạt động ổn định hay không ổn định của hệ thống máy móc thiết bị. Bởi vậy, kết quả
THCV của NLĐ dễ bị biến động lớn do mức độ hoạt động ổn định của máy móc.
- Đối với tổ chức hoạt động trong những ngành sản xuất phi vật chất: kết quả
THCV khó có thể lượng hóa được do không phải sản phẩm hữu hình. Do đó, công tác
đánh giá cũng trở nên phức tạp hơn, phải đi sâu vào các đặc trưng riêng biệt và không thể
áp dụng đại trà chung cho tất cả các bộ phận.
1.4.2 Yếu tố bên trong tổ chức
1.5 Sau đây là các website cần SEO
2 http://standavietnam.net/
3 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-5-kva/
4 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-7-5-kva/
5 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-10-kva/
6 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-15-kva/
7 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-20-kva/
8
9
10 http://onaplioa.info/
11 http://onaplioa.info/san-pham/on-ap-lioa-1-pha.aspx
12 http://onaplioa.info/san-pham/on-ap-standa-1-pha.aspx
13 https://www.facebook.com/phanphoistanda
14 http://lioastanda.vn/
15 http://lioa.net.vn/vn/tin-tuc/77/sua-lioa-sua-chua-lioa-uy-tin-chat-luong-huong-dan-su-dung-
on-ap-lioa.aspx
15.3
15.3.1.1 Phương pháp đánh giá THCV được sử dụng tại tổ chức.
Tùy thuộc vào đặc thù hoạt động của mỗi tổ chức mà tổ chức lựa chọn các phương
pháp đánh giá công việc khác nhau. Tổ chức có thể dụng dụng một phương pháp hoặc kết
hợp nhiều phương pháp. Việc lựa chọn phương pháp đánh giá tác động trực tiếp tới kết
quả của công tác đánh giá THCV. Nếu sử dụng phương pháp đánh giá hợp lý thì sẽ đem
lại kết quả đánh giá THCV chính xác nếu không sẽ tốn thời gian và nguồn lực của tổ
chức, kết quả không chính xác dẫn đến ảnh hưởng tới các quyết định nhân sự nói riêng,
định hướng phát triển của tổ chức nói chung.
15.3.1.2 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc và các yêu cầu của hệ thống
đánh giá THCV.
 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc:
Hệ thống đánh giá THCV bao gồm: các tiêu chuẩn THCV, đo lường sự THCV
theo các tiêu chuẩn, thông tin phản hồi đối với NLĐ và bộ phận quản lý nguồn nhân lực.
Để đánh giá có hiệu quả các tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho phản ánh khách
quan và hợp lý các kết quả và hành vi cần có để hoàn thành công việc. Cụ thể: tiêu chuẩn
phải cho thấy những gì NLĐ cần làm trong công việc, cần hoàn thành tới mức độ nào;
phản ảnh hợp lý các mức độ yêu cầu về số lượng và chất lượng của THCV, phù hợp với
từng công việc.
Đo lường sự THCV đóng vai trò trung tâm của đánh giá. Đây là việc ấn định một
con số hay một thứ hạng nhằm phản ánh mức độ THCV của NLĐ theo các tiêu chuẩn đã
được đề ra từ trước. Việc quyết định hệ thống đánh giá hướng tới kết quả THCV hay quá
trình THCV của NLĐ hay phẩm chất THCV của NLĐ ảnh hưởng trực tiếp tới mục đích
đánh giá, kết quả đánh giá.
 Các yêu cầu đối với hệ thống đánh giá THCV
- Tình phù hợp: hệ thống đánh giá phải phù hợp với mục tiêu quản lý và phục vụ
mục tiêu quản lý. Các tiêu chuẩn phải có sự liên quan với mục tiêu của tổ chức.
- Tính nhạy cảm: hệ thống đòi hỏi các tiêu chuẩn phải phân biệt được người hoàn
thành tốt công việc và người không hoàn thành tốt công việc.
- Tính tin cậy: Hệ thống đánh giá phải đám bảo tính nhất quán, nghĩa là với mỗi
NLĐ bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những người đánh giá khác nhau nhưng phải
thống nhất với nhau về cơ bản.
- Tính chấp nhận được: hệ thống phải được chấp nhận và ủng hộ của NLĐ.
- Tính thực tiễn: các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng đối
với NLĐ và người quản lý.
 Các lỗi thường gặp trong đánh giá như: lôi thiên vị, lỗi xu hướng trung bình,
lỗi thái cực, lỗi định kiến do tập quán văn hóa, lỗi thành kiến, lỗi do ảnh hưởng của sự
kiện gần nhất. Gặp phải các lỗi này sẽ tác động nghiêm trọng tới kết quả đánh giá. Làm
giảm tính tin cậy của hệ thống đánh giá.
15.3.1.3 Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực
Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực đóng vai trò trung gian trong việc đánh giá
THCV tại các phòng ban trong tổ chức. Nó là cầu nối tất cả các hoạt động của quá trình
đánh giá THCV. Cụ thể:
- Vai trò tư vấn: cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực phải là người nắm rõ được
cách thức đánh giá, quy trình đá giá, nắm rõ các nội dung và tiêu chuẩn đánh giá từ đó
tiến hành tư vấn, đào tạo người đánh giá về: các tiêu chuẩn đánh giá, cách thức đánh gỉá,
hướng dẫn các bước đánh giá…
- Vai trò phục vụ: xây dựng bản mô tả công việc cho từng vị trí để phục vụ công
tác xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá, tổng hợp kết quả đánh giá của các phòng ban, lập
bảng biểu
- Vai trò kiểm tra: kiểm tra thực tế hoạt động đánh giá ở tất cả các phòng ban, tổng
hợp kết qưả đánh gỉá nhằm phát hỉện những sai lệch trong công tác ĐGTHCV để có biện
pháp khắc phục, xử lý.
Việc cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực có kinh nghiệm trong việc tổ chức, thực
hiện đánh giá sẽ làm giảm tới mức tối đã các lỗi thường gặp phải trong đánh giá, nâng
cao chất lượng đánh giá THCV.
15.3.1.4 Trình độ của người đánh giá
Người đánh giá có thể là quản lý trực tiếp hoặc kết hợp giữa quản lý trực tiếp,
khách hàng, đồng nghiệp, đối tác… Trình độ của người đánh giá về cả chuyên môn và
kinh nghiệm đánh giá sẽ quyết định kết quả đánh giá cao. Nếu người đánh giá có trình độ
chuyên môn cao thì các yếu tố liên quan đến nội dung công việc sẽ cho kết quả chính
xác; có kinh nghiệm đánh giá sẽ giảm được các lỗi hay mắc phải trong đánh giá.
15.3.1.5 Nhận thức và thái độ của các đối tượng tham gia đánh giá.
Cả công ty, người đánh giá và đối tượng được đánh giá có coi trọng công tác đánh
giá thực hiện công việc hay không. Công tác đánh giá có được thực hiện công bằng
không, có được trú trọng không hay theo chủ nghĩa cào bằng. Các kết quả đánh giá có
được sử dụng trong các quyết định nhân sự một cách đúng đắn không… Nhân viên có tin
tưởng vào kết quả của công tác đánh giá hay không. Từ đó ta thấy thái độ, nhận thức của
các đối tượng tham gia đánh giá quyết định tới chất lượng của hoạt động đánh giá. Nếu
không xác định rõ ràng mục đích và quán triệt tư tưởng ngay từ đầu thì hoạt động đánh
giá sẽ không còn tác dụng.
Chuyên đề thực tập chương 1

More Related Content

What's hot

Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...lovesick0908
 
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánTh s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLERO
Đề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLEROĐề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLERO
Đề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLERODịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...hieu anh
 
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...nataliej4
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
 
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Thesis mba truong
Thesis mba truongThesis mba truong
Thesis mba truong
 
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánTh s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị nho Ninh Thuận và đề xuất những giải pháp c...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị nho Ninh Thuận và đề xuất những giải pháp c...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị nho Ninh Thuận và đề xuất những giải pháp c...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị nho Ninh Thuận và đề xuất những giải pháp c...
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa họcĐề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
 
Đề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLERO
Đề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLEROĐề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLERO
Đề tài: Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng và đại lý về sản phẩm BOLERO
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
 
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sảnBáo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
 
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua xe máy, HAY
 
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
 

Similar to Chuyên đề thực tập chương 1

Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...
Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...
Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...
Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...
Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdfNuioKila
 
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Chuyên đề thực tập chương 1 (20)

Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đHoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
 
Kế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAY
Kế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAYKế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAY
Kế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân ĐịnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Dịch Vụ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công...
 
Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...
Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...
Đề tài: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo lao động tại ủy ban nhân dân xã...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
 
Đề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAY
Đề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAYĐề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAY
Đề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAY
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ, tỉnh ...
 
Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...
Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...
Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá nhân sự tại ubnd huyện hoành bồ...
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
 
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt TrìLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
 
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAYĐề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Chuyên đề thực tập chương 1

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực Kính gửi giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Hoàng Ngân Tên em là: Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh Mã sinh viên: 11123312 Chuyên nghành: Quản trị nhân lực Khóa: 54 Hệ: Chính quy. Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân Thời gian vừa qua được sự hướng dẫn và giúp đỡ của cô cùng các anh chị chuyên viên phòng Hành chính Nhân sự tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài: " Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tây Hà Nội ". Em xin cam đoan chuyên đề thực tập này là kết quả nghiên cứu của bản thân, không sao chép của bất kỳ tác giả nào mà không có trích dẫn. Nếu khoa và nhà trường phát hiện bất cứ sai phạm, em xin chịu mọi trách nhiệm. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô công tác tại khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện, giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Hoàng Ngân với sự chỉ bảo tận tình đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đây. Cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Tuyết - trưởng phòng Hành chính Nhân sự, anh Thẩm Bằng Giang- chuyên viên nhân sự, chị Nguyễn Thị Kim Phương- văn thư đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để em hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức hạn hẹp nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
  • 3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................9 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TRONG TỔ CHỨC ..................................................................11 1.1 Khái niệm và vai trò của đánh giá thực hiện công việc...............................11 1.1.1 Các khái niệm ..................................................................................................11 1.1.1.1 Công việc...................................................................................................11 1.1.1.2 Đánh giá ....................................................................................................11 1.1.1.3 Đánh giá thực hiện công việc..................................................................11 1.1.2 Sự cần thiết của Đánh giá thực hiện công việc ...........................................12 1.1.2.1 Vai trò và tầm quan trọng của Đánh giá thực hiện công việc............12 1.1.2.2 Mỗi quan hệ giữ Đánh giá thực hiện công việc với các hoạt động quản trị nhân lực khác. ............................................................................13 1.2 Nội dung công tác đánh giá thực hiện công việc trong tổ chức..................15 1.2.1 Xác định mục đích đánh giá THCV .............................................................15 1.2.2 Lựa chọn, thiết kế phương pháp đánh giá....................................................16 1.2.2.1 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa ...............................................16 1.2.2.2 Phương pháp danh mục kiểm tra............................................................17 1.2.2.3 Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng ....................................18 1.2.2.4 Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi.....................18 1.2.2.5 Các phương pháp so sánh.......................................................................18 1.2.2.6 Phương pháp bản tường thuật................................................................19 1.2.2.7 Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu”................................................19 1.2.3 Lựa chọn người đánh giá................................................................................19 1.2.4 Xác định chu kỳ đánh giá...............................................................................20 1.2.5 Đào tạo người đánh giá ..................................................................................20 1.2.6 Phỏng vấn đánh giá.........................................................................................20 1.3 Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc ..............................................20
  • 4. 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến Đánh giá thực hiện công việc............................21 1.4.1 Yếu tố bên ngoài tổ chức ...............................................................................21 1.4.2 Yếu tố bên ngoài tổ chức ...............................................................................21 1.4.2.1 Phương pháp đánh giá THCV được sử dụng tại tổ chức. ...................22 1.4.2.2 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc và các yêu cầu của hệ thống đánh giá THCV.........................................................................................22 1.4.2.3 Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực .......23 1.4.2.4 Trình độ của người đánh giá ..................................................................24 1.4.2.5 Nhận thức và thái độ của các đối tượng tham gia đánh giá...............24 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI.Error! Bookmark not 2.1 Giới thiệu chung về NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà NộiError! Bookmark not defin 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chứcError! Bookmark not defined. 2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ... Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực tại chi nhánh Agribank Tây Hà NộiError! Bookmark not 2.2 Công tác đánh giá THCV tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.Error! Bookmar 2.2.1 Xác định mục đích đánh giá thực hiện công việcError! Bookmark not defined. 2.2.2 Phương pháp Đánh giá thực hiện công việc được áp dụng tại Chi nhánhError! Book 2.2.2.1 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họaError! Bookmark not defined. 2.2.2.2 Phương pháp bản tường thuật............. Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3 Phương pháp quản lý bằng mục tiêu .. Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Lựa chọn người đánh giá ............................. Error! Bookmark not defined. 2.2.4 Xác định chu kỳ đánh giá ........................... Error! Bookmark not defined. 2.2.5 Đào tạo người đánh giá............................... Error! Bookmark not defined. 2.2.6 Phỏng vấn đánh giá ...................................... Error! Bookmark not defined. 2.3 Sử dụng kết quả đánh giá............................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1 Trả lương ....................................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.2 Thi đua khen thưởng .................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.3 Xây dựng kế hoạch đào tạo ......................... Error! Bookmark not defined. 2.3.4 Đề xuất định mức lao động ........................ Error! Bookmark not defined. 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đánh giá thực hiện công việc tại Chi nhánh................................................................... Error! Bookmark not defined.
  • 5. 2.5 Các vấn đề tồn tại trong công tác đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc tại Chi nhánh Agribank Tây Hà Nội.Error! Bookmark not defin CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI.Error! Bookmark n 3.1 Định hướng, mục tiêu, chiến lược kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội ............................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Định hướng, mục tiêu................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Khó khăn........................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá THCV.Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Về phương pháp đánh giá........................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Về người đánh giá....................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.3 Về đào tạo người đánh giá ......................... Error! Bookmark not defined. 3.2.4 Về chu kỳ đánh giá ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.5 Phỏng vấn đánh giá..................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.6 Hoàn thiện cơ chế trả lương....................... Error! Bookmark not defined. 3.2.7 Xây dựng văn hóa đánh giá nghiêm túc, thương xuyên, hiệu quảError! Bookmark n 3.2.8 Xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực ...... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
  • 6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung CBNV Cán bộ nhân viên NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NLĐ Người lao động THCV Thực hiện công việc T.P Trưởng phòng
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh Agribank Tây Hà NộiError! Bookmark not defined. Bảng 1.1 : Ví dụ mẫu phiếu đánh giá bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ họa ............................................................................................................................................. 16 Bảng 1.2: Ví dụ mẫu phiếu đánh giá bằng phương pháp danh mục kiểm tra ....Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Chi tiêu hoạt động kinh doanh của Agribank Tây Hà Nội .................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Thống kê lao động cuối năm 2014, 2015 .Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Thang đo đánh giá tình hình THCV tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội ................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Bảng xếp hạng nhân viên............................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Bản tự đánh giá công tác năm 2014 ..........Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Bản đánh giá cán bộ tín dụng năm 2015...Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Mục tiêu cho chuyên viên cho vay tài chínhError! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Quy định cách tính lương theo kết quả THCVError! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Hệ số lương V1 trung bình tại các phòng ban của chi nhánh Agribank Tây Hà Nội....................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8.
  • 9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay, yếu tố tiên quyết tạo nên sự khác biệt, lợi thế và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp chính là nguồn nhân lực của tổ chức. Nguồn nhân lực là yếu tố gốc rễ quyết định sự phát triển của tổ chức. Không phải ngẫu nhiên Tập đoàn Vingroup có slogan “Nơi tinh hoa hội tụ cùng phát triển”. Hay gần đây chúng ta đang chứng kiến việc Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel yêu cầu tất cả nhân viên của mình đạt chuẩn ngoại ngữ. Điều đó cho thấy nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đang là xu hướng cạnh tranh mới của các tổ chức, doanh nghiệp trên thị trường. Việc xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu công việc là nhiệm vụ thường xuyên phải được thực hiện. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải có công tác đánh giá thực hiện công việc chính xác, hợp lý. Kết quả của công tác đánh giá thực hiện công việc chính là cơ sở để doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng chất lượng nguồn nhân lực, từ đó có các chiến lược nhân sự đúng đắn. Qua những dẫn dắt trên ta thấy đánh giá thực hiện công việc là hoạt động vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội” để tìm hiểu kỹ hơn về công tác đánh giá thực hiện công việc tại Chi nhánh và đưa ra các biện pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại đây. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội, đưa ra các ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Chi nhánh. 3. Đối tượng nghiên cứu Công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội. 4. Phạm vi nghiên cứu Công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Tây Hà Nội các năm 2013-2015. 5. Phương pháp nghiên cứu
  • 10. a. Nguồn dữ liệu Chuyên đề sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp Dữ liệu thứ cấp: Chuyên đề sử dụng các báo cáo, quyết định và quy chế đã được ban hành và đang áp dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội. Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện phỏng vấn sâu. Đối tượng phỏng vấn là anh Thẩm Bằng Giang, nhân viên phòng Hành chính Nhân sự. Nội dung của buổi phỏng vấn xoay quay các vấn đề liên quan tới công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội. b. Phân tích dữ liệu Trên cơ sở các nguồn dữ liệu thu thập được, Chuyên đề sử dụng các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh để phân tích dữ liệu từ đó đưa ra các nhận định về thực trạng công tác ĐGTHCV tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội. 6. Kết cấu chuyên đề Chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác đánh giá thực hiện công việc trong tổ chức. Chương II: Thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tây Hà Nội
  • 11. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TRONG TỔ CHỨC 1.1 Khái niệm và vai trò của đánh giá thực hiện công việc 1.1.1 Các khái niệm 1.1.1.1 Công việc Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013, mỗi công việc được tạo thành từ nhiều nhiệm vụ khác nhau và được thực hiện bởi một hoặc một số NLĐ. Bởi vậy, trước khi đi tới khái niệm thế nào là công việc chúng ta hãy bắt đầu với khái niệm thế nào là nhiệm vụ. “Nhiệm vụ: biểu thị từng hoạt động lao động riêng biệt với tính mục đích cụ thể mà mỗi người lao động phải thực hiện. Ví dụ: soạn thảo một văn bản trên máy tính, trả lời điện thoại” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Từ khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu đơn giản nhiệm vụ là những hoạt động lao động riêng biệt có mục đích của NLĐ. “Là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động hoặc là tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động. Chẳng hạn, các nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi các nhân viên đánh máy thuộc bộ phận đánh máy” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). 1.1.1.2 Đánh giá Có rất nhiều khái niệm về đánh giá, xong bản chất của đánh giá vẫn nhằm mục đích xác định giá trị. Hay “Đánh giá: Là quá trình so sánh, đối chiếu thực tế với những tiêu chuẩn đã định sẵn để rút ra mức độ phù hợp của các bộ phận, các mối liên kết bên trong sự vật với những chuẩn mực, quy định của nó” (Trần Xuân Cầu, 2002). 1.1.1.3 Đánh giá thực hiện công việc “Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với
  • 12. các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Khác với đánh giá công việc, đối tượng của đánh giá THCV là NLĐ mà cụ thể là tình hình THCV của họ, còn đối tượng của đánh giá công việc là một công việc cụ thể. Việc đánh giá ở đây được thực hiện một cách có hệ thống, theo chu kỳ. Ta hay bị nhầm lẫn, đánh đồng giữa đánh giá THCV và quản lý THCV. Thực chất đây là hai hoạt động có bản chất trái ngược nhau của công tác quản lý nhân sự. Bảng 1.1 Phân biệt đánh giá THCV và quản lý THCV STT Tiêu chí Đánh giá THCV Quản lý THCV 1 Bản chất Là việc thiết lập tiêu chuẩn THCV, đánh giá sự THCV trên cơ sở so sánh với tiêu chuẩn và cung cấp thông tin phản hồi cho NLĐ nhằm tăng động lực, chỉnh sửa và cải thiện sự THCV của họ. Là việc tiếp cận tổng thể nhằm đảm bảo sự THCV của NLĐ sẽ hỗ trợ và đóng góp vào mục tiêu chiến lược của tổ chức. Việc hoàn thành công việc cá nhân đóng góp gì cho mục tiêu của tổ chức. 2 Thời gian Tiến hành theo chu kỳ. Thường xuyên. 3 Đối tượng Đánh giá cấp trên với cấp dưới. Đánh giá thông qua đối thoại. 4 Phản hồi Phản hồi kết quả theo chu kỳ. Phản hồi liên tục. 5 Mục tiêu Tập trung vào mục tiêu định lượng. Tập trung vào hành vi, giá trị và mục tiêu. 1.1.2 Sự cần thiết của Đánh giá thực hiện công việc 1.1.2.1 Vai trò và tầm quan trọng của Đánh giá thực hiện công việc Đánh giá THCV là hoạt động quản trị nhân lực quan trọng trong mọi tổ chức. Kết quả của việc đánh giá THCV phục vụ các mục tiêu quản lý và tác động trực tiếp tới cả người lao động và tổ chức. Qua đó, cán bộ quản lý nắm được những thông tin cơ bản về
  • 13. kết quả, hiệu quả thực hiện công việc, thái độ THCV của NLĐ. Từ đó giúp NLĐ cải thiện sự thực hiện công việc, nhà quản lý dựa vào đó đưa ra các quyết định về thù lao, khen thưởng, thăng tiến, đào tạo và phát triển, kỷ luật…một cách đúng đắn. Các kết quả của đánh giá THCV giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả của các hoạt động nhân lực: đào tạo, tuyển mộ, tuyển dụng, định hướng, biên chế nhân lực, lương, thưởng…từ đó giúp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý. Các thông tin phản hồi giúp nhà quản lý có được cái nhìn toàn diện hơn về tâm tư, nguyện vọng của NLĐ, đánh giá hiệu quả THCV của NLĐ trong quá khứ nhằm có các kế hoạch phát triển trong tương lai. Khắc phục các hạn chế của NLĐ, phát triển các khả năng tiềm ẩn của họ nhằm sử dụng đúng người đúng việc. 1.1.2.2 Mỗi quan hệ giữa Đánh giá THCV với các hoạt động quản trị nhân lực khác  Với phân tích công việc: Đánh giá THCV và phân tích công việc có mối quan hệ mật thiết với nhau. Phân tích công việc là cơ sở để thực hiện công tác đánh giá THCV, qua quá trình phân tích, tổ chức đưa ra các chỉ tiêu, các tiêu chuẩn thực hiện công việc trên cơ sở kết quả của phân tích công việc gồm bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc. Dựa trên các tiêu chuẩn này, người đánh giá sẽ tiến hành so sánh kết quả đạt được với các tiêu chuẩn đã đề ra, từ đó xác định việc THCV của người lao động có đạt tiêu chuẩn đề ra hay không. Mức độ chính xác, sát với thực tế và phù hợp của tiêu chuẩn sẽ quyết định việc đánh giá THCV có tốt hay không. Kết quả của đánh giá thực hiện công việc cũng là cơ sở để hoàn thiện công tác phân tích công việc. Khi kết quả đánh giá có sự chênh lệch lớn so với các tiêu chuẩn đã đề ra mà nguyên nhân không phải ở trình độ của người lao động thì tổ chức cần xem xét lại quá trình phân tích công việc của mình. Từ đó đưa ra bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc phù hợp, chính xác hơn.  Với hoạt động kế hoạch hóa nguồn nhân lực Như đã trình bày ở trên, công việc “Là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động hoặc là tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi
  • 14. một số người lao động.” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Các tiêu chuẩn thực hiện công việc phản ánh được những nhiệm vụ mà NLĐ phải thực hiện để hoàn thành công việc. Dựa trên số lượng các công việc mà tổ chức phải thực hiện và các tiêu chuẩn đánh giá THCV của từng vị trí công việc, doanh nghiệp sẽ xác định được số lượng lao động cần có để hoàn thành mục tiêu tổ chức đề ra, kết hợp với đánh giá cung – cầu lao động trên thị trường để có các định hướng về nhân lực hợp lý cho tổ chức trong tương lai.  Với tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí nhân lực Hoạt động tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả đánh giá THCV. Nếu hoạt động tuyển dụng lựa chọn được ứng viên có chất lượng sẽ đem lại kết quả đánh giá THCV ở mức cao, hoạt động đánh giá thành công, sự thực hiện công việc ở mức tốt và ngược lại. Từ đó ra thấy hoạt động đánh giá THCV giúp nhà quản lý đánh giá được chất lượng của hoạt động tuyển dụng. Đánh giá THCV giúp nhà quản lý xác định được người lao động đã làm đúng vị trí hay chưa dựa kết quả của công tác đánh giá khi nguyễn nhân dẫn đến kết quả thực hiện công việc ở mức thấp không phải do trình độ của NLĐ. Căn cứ vào khối lượng công việc, các tiêu chí đánh giá, thái độ thực hiện công việc của người lao động và các kết quả THCV của NLĐ, từ đó có hướng sắp xếp, bố trí người lao động hợp lý .  Với đào tạo và phát triển Dựa trên kết quả của công tác đánh giá THCV, nhà quản lý nhận thấy kết quả THCV không được như ý là do năng lực của NLĐ còn hạn chế. Trên cơ sở kết quả đánh giá THCV, nhà quản lý sẽ có các phương án đào tạo các kiến thức, kỹ năng cần bổ sung cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả THCV. Căn cứ vào kết quả đánh giá này, tổ chức sẽ tìm ra những cá nhân có tiềm năng để đem đi đào tạo, phát triển năng lực nhằm gây dựng cán bộ nguồn cho tổ chức cũng như phát triển sự nghiệp cá nhân cho nhân viên. Đồng thời, kết quả của công tác đánh giá THCV giúp tổ chức một lần nữa thẩm định được chất lượng của hoạt động đào tạo có thật sự phù hợp và đem lại hiệu quả hay không thông qua việc so sánh kết quả THCV của NLĐ trước và sau đào tạo, từ đó hoàn thiện công tác đào tạo tại tổ chức. Qua đó ta thấy đánh giá THCV là khâu quan trọng giúp xác
  • 15. định nhu cầu đào tạo, định hướng nội dung đào tạo, kiếm chứng kết quả chương trình đào tạo của tổ chức; giúp nâng cao và phát triển chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức, phát triển lộ trình sự nghiệp cho nhân viên.  Với hoạt động tiền lương, thưởng Kết quả của đánh giá THCV được sử dụng trong quá trình trả lương cho NLĐ. Có nhiều người lầm tưởng công tác đánh giá THCV chỉ nhằm mục đích trả lương cho NLĐ, tuy nhiên quan điểm này không đúng. Thực chất, trả lương chỉ là một trong những cách sử dụng kết quả của đánh giá THCV. Trên cơ sở mức độ hoàn thành công việc, tổ chức sẽ tiến hành chi trả lương cho NLĐ dựa trên kết quả THCV mà họ đạt được. Việc áp dụng cách trả lượng dựa trên kết quả THCV không những đảm bảo trả lương chính xác theo năng lực của NLĐ mà còn cho thấy sự minh bạch, công bằng. Từ đó giúp tạo môi trường thi đua lành mạnh bên trong tổ chức. Kết quả của quá trình đánh giá là căn cứ để tổ chức thực hiện công tác khen thưởng kịp thời, hợp lý; tạo nên môi trường canh tranh công bằng ngay trong tổ chức, xây dựng nên văn hóa thi đua hoàn thành công việc cho tất cả các nhân viên trong tổ chức. Một khi đáp ứng được các nhu cầu của NLĐ như thắng tiến, học tập, nhu cầu được vinh danh… NLĐ sẽ có động lực to lớn để hoàn thành công việc xuất sắc hơn nữa. 1.2 Nội dung công tác đánh giá thực hiện công việc trong tổ chức 1.2.1 Xác định mục đích đánh giá THCV Ngày nay, kết quả của đánh giá THCV được sử dụng nhiều trong công tác trả lương cho người lao động, bởi vậy nhiều người lầm tưởng mục đích của đánh giá THCV chỉ để trả lương cho NLĐ. Tuy nhiên, trên thực tế, đánh giá THCV được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Không chỉ riêng đối với tổ chức, mà nó cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với NLĐ. Cụ thể: Đối với tổ chức: Nhằm thu thập các thông tin chính xác về kết quả THCV của nhân viên, biết được khả năng và năng lực của nhân viên làm cơ sở đưa ra các quyết định về nhân sự: tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, thăng tiến; căn cứ trả lương cho NLĐ, khen thưởng, bố trí nhân lực…
  • 16. Đối với người lao động: kết quả THCV giúp họ hiểu rõ về năng lực, sở trường của bản thân để có hướng điều chỉnh hành vi sao cho cải thiện sự THCV nhằm đạt được mục tiêu, hướng tới vượt mục tiêu. Là căn cứ để người lao động xác định lộ trình thăng tiến của mình và lên kế hoạch để đạt được mục tiêu. Dù được sử dụng trong hoạt động nhân sự nào đi chăng nữa thì suy cho cùng, mọi hoạt động đều nhằm nâng cao kết quả thực hiện công việc của nhân viên và tối đa hóa lợi ích của tổ chức. 1.2.2 Lựa chọn, thiết kế phương pháp đánh giá Tùy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh mà tổ chức lực chọn các phương pháp đánh giá khác nhau. Tổ chức có thể lựa chọn sử dụng một phương pháp đánh giá hoặc sử dụng cùng lúc kết hợp nhiều phương pháp đánh giá. Tuy nhiên, trong thực tế rất ít tổ chức chỉ sử dụng một phương pháp đánh giá. Nội dung các phương pháp như sau: 1.2.2.1 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa Đây là phương pháp truyền thống và được áp dụng phổ biến. Trong phương pháp này, “người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của đối tượng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao.” (Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân, 2013). Các tiêu thức sử dụng đánh giá bao gồm các tiêu thức có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới công việc. Phương pháp này có hai bước quan trọng là xác định tiêu thức là đo lường tiêu thức. Tùy thuộc vào các loại hình công việc khác nhau mà ta lựa chọn các tiêu thức sao cho phù hợp. Các tiêu thức được lựa chọn có thể là: số lượng, chất lượng công việc, sự hợp tác, sự nỗ lực làm việc, kiến thức thuộc về công việc, sáng kiến trong công việc, khả năng lãnh đạo… Bảng 1.2 : Ví dụ mẫu phiếu đánh giá bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ họa Chỉ tiêu Trọng số Thang đo Tổng số1 2 3 4 5 1. Khối lượng công việc 10 x 30 2. Hợp tác với các bộ phận phòng ban 5 x 10
  • 17. 3. Sáng tạo trong công việc 4 x 12 4. Kiến thức chuyên môn 6 x 24 … Ưu điểm: đây là phương pháp dễ hiểu, được xây dựng đơn giản và sử dụng thân thiện. Việc cho điểm được thực hiện dễ dàng , lượng hóa được tình hình thực hiện công việc của NLĐ bằng con số cụ thể. Nhờ đó, chúng giúp cho nhà quản lý dễ dàng so sánh kết quả thực hiện công việc của NLĐ tại thời điểm hiện tại so với mục tiêu đề ra, so với kết quả THCV trong quá khứ và so với những NLĐ khác, từ đó làm cơ sở ra các quyết định liên quan đến quyền lợi và đánh giá năng lực của NLĐ. Phiếu đánh giá có thể được thiết kế theo các tiêu thức mang tính chất chung, phù hợp với nhiều lại hình công việc nên có thể dùng để đánh giá các nhóm lao động, áp dụng cho quy mô rộng. Nhược điểm: việc áp dụng phương pháp này đồng nghĩa với việc chấp nhận loại bỏ các đặc trưng riêng có của công việc. Kết quả của thang đo chịu tác động của nhiều yếu tố như: lỗi thiện vị, thành kiến, xu hướng trung bình, định kiến…dẫn đến kết quả đo lường không chính xác. Các vấn đề phát sinh nếu các tiêu thức được lựa chọn không phù hợp với công việc sẽ đem lại kết quả đánh giá không chính xác. 1.2.2.2 Phương pháp danh mục kiểm tra Đây là phương pháp “thiết kế một danh mục các câu mô tả về các hành vi và các thái độ có thể xảy ra trong thực hiện công việc của người lao động” (Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2013), hay được hiểu là phương pháp liệt kê một danh sách các hành vi, thái độ có thể xảy ra trong quá trình THCV, người đánh giá đánh giá xem NLĐ có hành vi đó không. Người đánh giá được nhận bản chụp của mấu phiếu và đánh dấu vào những câu mà họ cho là đúng với đối tượng đánh giá. Điểm số được tính bằng cách cộng các câu hoặc điểm của các câu. Ưu điểm: Đây là phương pháp dễ thực hiện, tránh được xu hướng trung bình hay sự dễ dãi. Kết quả đánh giá được định lượng bằng điểm số do đó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra các quyết định quản lý.
  • 18. Nhược điểm: do đặc trung của mỗi loại công việc khác nhau nên muốn đánh giá tất cả các công việc ta phải thiết kế nhiều mẫu. Khó khăn trong việc xác định trọng số và đòi hỏi phải có sự trợ giúp chuyên môn. 1.2.2.3 Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng Để thực hiện phương pháp này đòi hỏi người đánh giá phải ghi chép lại một cách cẩn thận và ngay lập tức theo cách mô tả những hành vi có hiệu quả và không có hiệu quả trong quá trình THCV của NLĐ theo từng yếu tố của công việc. Ưu điểm: thuận lợi cho cho việc thảo luận với người lao động về các ưu, nhược điểm của họ trong quá trình THCV và việc ra quyết định, hạn chế các lỗi chủ quan. Nhược điểm: tốn thời gian, quá trình ghi chép chịu tác động của nhiều yếu tố nên dễ bị gián đoạn, gây cảm giác không thoải mái cho NLĐ khi THCV vì bị giám sát. 1.2.2.4 Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi Đây là phương pháp kết hợp giữa phương pháp thang đo đánh giá đồ họa và phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng. Các tiêu chuẩn được mô tả chính xác hơn bởi các hành vi cụ thể. Ưu điểm: ít thiên vị hơn các phương pháp khác, các tiêu chuẩn được lựa chọn cẩn thận, tạo ra sự nhất trí giữa những người đánh giá bởi chúng đánh giá các hành vi có thể quan sát được hơn là đánh giá các nhận thức chủ quan. Nhược điểm: tốn thời gian và chi phí thiết kế, việc sử dụng thang đo để cho điểm cũng tốn thời gian. Kết quả đánh giá cũng bị ảnh hưởng nếu các tiêu chí không được lựa chọn cẩn thận 1.2.2.5 Các phương pháp so sánh Đánh giá sự THCV của NLĐ thông qua việc so sánh sự thực hiện công việc của từng người với những NLĐ làm cùng trong bộ phận. Sự so sánh thường dựa trên một tiêu thức tổng thể về tình hình làm việc của từng người lao động. Thường được thực hiện bởi người quản lý bộ phận. Các cách để so sánh thường được sử dụng như: phương pháp xếp hạng, phương pháp phân phối bắt buộc, phương pháp cho điểm, phương pháp so sánh cặp.
  • 19. Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, có tác dụng trong việc ra quyết định như lương, thưởng, thăng tiến đối với NLĐ. Nhược điểm: dễ mắc phải lỗi thiên vị, thành kiến, lỗi sự kiện gần nhất. Các thông tin phải hổi được cung cấp hạn chế. Hạn chế sự cộng tác, đoàn kết tập thể NLĐ trong THCV. 1.2.2.6 Phương pháp bản tường thuật Đây là phương pháp mà người quản lý viết một văn bản về tình hình THCV của nhân viên về các điểm mạnh, điểm yếu, các tiềm năng của NLĐ, các gọi ý về biện pháp hoàn thiện. Ưu điểm: Nếu làm tốt đây sẽ là kênh thông tin hữu hiệu cung cấp thông tin phản hồi cho người lao động về tình hình THCV của họ. Nhược điểm: khó có thể sử dụng các thông tin tường thuật vào việc ra các quyết định nhân sự. Sự chính xác của các thông tin phụ thuộc vào nhiều yếu tố. 1.2.2.7 Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” Trong phương pháp này, người lãnh đạo bộ phận cùng từng thành viên xây dựng các mục tiêu THCV cho tương lại. Nhà quản lý sử dụng các mục tiêu đó để đánh giá nỗ lực, trình độ của NLĐ, đồng thời cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời về sự THCV cho NLĐ. Phương pháp này nhấn mạnh nhiều vào kết quả mà nhân viên đạt được không quan tâm tới quá trình thực hiện. Nâng cao sự chịu trách nhiệm của NLĐ đối với công việc. Ưu điểm: góp phần quan trọng trong việc tạo động lực cho mọi người lao động ở mọi cấp quản lý vì mọi người lao động và người quản lý đều được tham gia vào việc xây dựng mục tiêu công việc cho chính mình và nhân viên. Nhược điểm: việc xác định mục tiêu không phải là dễ dàng, phụ thuộc vào trình độ của cán bộ xây dựng mục tiêu. 1.2.3 Lựa chọn người đánh giá Việc lựa chọn người đánh giá có vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định thành công của quá trình đánh giá. Thông thường, người lãnh đạo trực tiếp là người đánh giá chủ yếu vì họ là người trực tiếp tiếp xúc với NLĐ nên hiểu rõ NLĐ. Song tùy thuộc vào
  • 20. đặc điểm và tính chất công việc mà ta có thể kết hợp lựa chọn các đối tượng đánh giá như sau: người lãnh đạo trực tiếp, nhân viên dưới quyền, đồng nghiệp, khách hàng và tự đánh giá. Trong sự kết hợp các ý kiến đánh giá, ý kiến của lãnh đạo trực tiếp thường là chủ đạo và có tính chất quyết định, các ý kiến khác chỉ mang tính chất tham khảo. 1.2.4 Xác định chu kỳ đánh giá Tùy thuộc vào từng loại hình tổ chức mà lựa chọn các chu kỳ 6 tháng hoặc 1 năm hoặc tùy thuộc vào từng đợt hoàn thành công việc. Lý thuyết và thực tiễn cho thấy không nên lựa chọn chu kỳ đánh giá quá dài hoặc quá ngắn. 1.2.5 Đào tạo người đánh giá Đây là khâu rất quan trọng, quyết định hiệu quả của đánh giá. Người đánh giá cần được đào tạo để hiểu rõ về hệ thống đánh giá và mục đích của đánh giá, hiểu rõ cách đánh giá và nhất quán trong đánh giá. Có hai hình thức đào tạo người đánh giá gồm: cung cấp các văn bản hướng dẫn, tổ chức các lớp đào tạo tập huấn. 1.2.6 Phỏng vấn đánh giá Là một cuộc nói chuyện chính thức giữa người lãnh đạo trực tiếp và nhân viên nhằm nhìn lại toàn bộ quá trình THCV của nhân viên. Cung cấp các thông tin về tính hình THCV đã qua, các tiềm năng trong tương lai và các biện pháp để hoàn thiện sự THCV của NLĐ. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định hiểu quả của công tác đánh giá. 1.3 Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc Kết quả đánh giá THCV được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Cụ thể nó giúp tổ chức trong việc ra các quyết định nhân sự. Đối với việc trả lương, thưởng: Kết quả của công tác đánh giá là cơ sở để tổ chức tiến hành trả lương cho người lao động. Đối với ác công việc trả lương theo kết quả công việc, kết quả của công tác đánh giá đóng vai trò quyết định. Kết quả THCV của NLĐ càng cao thì lương càng cao và ngược lại từ đó tạo động lực cho NLĐ THCV tốt hơn.Đối với NLĐ có kết quả THCV vượt so với mục tiêu đề ra, tổ chức sẽ có hình thức khen thưởng phù hợp và kịp thời. Phát động phong trào thi đua lao động, sản xuất trong toàn tổ chức, góp phần xây dựng văn hóa THCV trong tổ chức.
  • 21. Xây dựng kế hoạch đào tạo: Dựa vào kết quả đánh giá THCV, nhà quan rlys và NLĐ biết được chính xác trình độ, tay nghề của NLĐ đang ở mức nào, đã đáp ứng được nhu cầu công việc hay chưa. Nếu chưa đáp ứng được thì nguyên nhân là do đâu, do điều kiện sản xuất hay do trình độ tay nghề của NLĐ yếu kém. Nếu nguyên nhân do trình độ tay nghề của NLĐ thì đây là cơ sở để nhà quản lý lên kế hoạch đào tạo như: xác định rõ mục đích đào tạo, đối tượng đào tạo, kết hợp mục tiêu sản xuất lên thời gian và chương trình đào tạo hợp lý. Đề xuất định mức lao động: Căn cứ kết quả THCV của NLĐ có được, NLĐ có thể không đạt mục tiêu, đạt mục tiêu hoặc vượt mục tiêu. Trên cơ sở đó, Nhà quản lý tìm hiểu về nguyên nhân của kết quả. Tại sao không đạt mục tiêu để có hướng điều chỉnh chỉ tiêu cho phù hợp. Nếu NLĐ đạt mục tiêu, xem xét việc có thể nâng mục tiêu trong thời gian tới được không. Nếu vượt mục tiêu thì tổ chức cần xem xét lại quá trình đặt mục tiêu đã sát với năng lực của NLĐ chưa nhằm có hướng điều chỉnh sao cho tận dụng tối đa khả năng của NLĐ. 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến Đánh giá thực hiện công việc 1.4.1 Yếu tố bên ngoài tổ chức  Yếu tố đặc thù của ngành: - Đối với các tổ chức hoạt động trong những ngành sản xuất vật chất: kết quả THCV có thể lượng hóa được thông qua con số như số lượng sản phẩm, thời gian lao động….do đó việc đánh giá trở nên dễ dàng, các chỉ tiêu có thể áp dụng đại trà. Tuy nhiên, đối với những công việc có tính chất tự động hóa cao, mặc dù kết quả THCV của NLĐ được đo bằng số lượng sản phẩm nhưng kết quả này phụ thuộc nhiều vào tình trạng hoạt động ổn định hay không ổn định của hệ thống máy móc thiết bị. Bởi vậy, kết quả THCV của NLĐ dễ bị biến động lớn do mức độ hoạt động ổn định của máy móc. - Đối với tổ chức hoạt động trong những ngành sản xuất phi vật chất: kết quả THCV khó có thể lượng hóa được do không phải sản phẩm hữu hình. Do đó, công tác đánh giá cũng trở nên phức tạp hơn, phải đi sâu vào các đặc trưng riêng biệt và không thể áp dụng đại trà chung cho tất cả các bộ phận. 1.4.2 Yếu tố bên trong tổ chức
  • 22. 1.5 Sau đây là các website cần SEO 2 http://standavietnam.net/ 3 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-5-kva/ 4 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-7-5-kva/ 5 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-10-kva/ 6 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-15-kva/ 7 http://standavietnam.net/on-ap-standa-1-pha/on-ap-standa-20-kva/ 8 9 10 http://onaplioa.info/ 11 http://onaplioa.info/san-pham/on-ap-lioa-1-pha.aspx 12 http://onaplioa.info/san-pham/on-ap-standa-1-pha.aspx 13 https://www.facebook.com/phanphoistanda 14 http://lioastanda.vn/ 15 http://lioa.net.vn/vn/tin-tuc/77/sua-lioa-sua-chua-lioa-uy-tin-chat-luong-huong-dan-su-dung- on-ap-lioa.aspx 15.3 15.3.1.1 Phương pháp đánh giá THCV được sử dụng tại tổ chức. Tùy thuộc vào đặc thù hoạt động của mỗi tổ chức mà tổ chức lựa chọn các phương pháp đánh giá công việc khác nhau. Tổ chức có thể dụng dụng một phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương pháp. Việc lựa chọn phương pháp đánh giá tác động trực tiếp tới kết quả của công tác đánh giá THCV. Nếu sử dụng phương pháp đánh giá hợp lý thì sẽ đem lại kết quả đánh giá THCV chính xác nếu không sẽ tốn thời gian và nguồn lực của tổ chức, kết quả không chính xác dẫn đến ảnh hưởng tới các quyết định nhân sự nói riêng, định hướng phát triển của tổ chức nói chung. 15.3.1.2 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc và các yêu cầu của hệ thống đánh giá THCV.
  • 23.  Hệ thống đánh giá thực hiện công việc: Hệ thống đánh giá THCV bao gồm: các tiêu chuẩn THCV, đo lường sự THCV theo các tiêu chuẩn, thông tin phản hồi đối với NLĐ và bộ phận quản lý nguồn nhân lực. Để đánh giá có hiệu quả các tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho phản ánh khách quan và hợp lý các kết quả và hành vi cần có để hoàn thành công việc. Cụ thể: tiêu chuẩn phải cho thấy những gì NLĐ cần làm trong công việc, cần hoàn thành tới mức độ nào; phản ảnh hợp lý các mức độ yêu cầu về số lượng và chất lượng của THCV, phù hợp với từng công việc. Đo lường sự THCV đóng vai trò trung tâm của đánh giá. Đây là việc ấn định một con số hay một thứ hạng nhằm phản ánh mức độ THCV của NLĐ theo các tiêu chuẩn đã được đề ra từ trước. Việc quyết định hệ thống đánh giá hướng tới kết quả THCV hay quá trình THCV của NLĐ hay phẩm chất THCV của NLĐ ảnh hưởng trực tiếp tới mục đích đánh giá, kết quả đánh giá.  Các yêu cầu đối với hệ thống đánh giá THCV - Tình phù hợp: hệ thống đánh giá phải phù hợp với mục tiêu quản lý và phục vụ mục tiêu quản lý. Các tiêu chuẩn phải có sự liên quan với mục tiêu của tổ chức. - Tính nhạy cảm: hệ thống đòi hỏi các tiêu chuẩn phải phân biệt được người hoàn thành tốt công việc và người không hoàn thành tốt công việc. - Tính tin cậy: Hệ thống đánh giá phải đám bảo tính nhất quán, nghĩa là với mỗi NLĐ bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những người đánh giá khác nhau nhưng phải thống nhất với nhau về cơ bản. - Tính chấp nhận được: hệ thống phải được chấp nhận và ủng hộ của NLĐ. - Tính thực tiễn: các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng đối với NLĐ và người quản lý.  Các lỗi thường gặp trong đánh giá như: lôi thiên vị, lỗi xu hướng trung bình, lỗi thái cực, lỗi định kiến do tập quán văn hóa, lỗi thành kiến, lỗi do ảnh hưởng của sự kiện gần nhất. Gặp phải các lỗi này sẽ tác động nghiêm trọng tới kết quả đánh giá. Làm giảm tính tin cậy của hệ thống đánh giá. 15.3.1.3 Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực
  • 24. Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực đóng vai trò trung gian trong việc đánh giá THCV tại các phòng ban trong tổ chức. Nó là cầu nối tất cả các hoạt động của quá trình đánh giá THCV. Cụ thể: - Vai trò tư vấn: cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực phải là người nắm rõ được cách thức đánh giá, quy trình đá giá, nắm rõ các nội dung và tiêu chuẩn đánh giá từ đó tiến hành tư vấn, đào tạo người đánh giá về: các tiêu chuẩn đánh giá, cách thức đánh gỉá, hướng dẫn các bước đánh giá… - Vai trò phục vụ: xây dựng bản mô tả công việc cho từng vị trí để phục vụ công tác xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá, tổng hợp kết quả đánh giá của các phòng ban, lập bảng biểu - Vai trò kiểm tra: kiểm tra thực tế hoạt động đánh giá ở tất cả các phòng ban, tổng hợp kết qưả đánh gỉá nhằm phát hỉện những sai lệch trong công tác ĐGTHCV để có biện pháp khắc phục, xử lý. Việc cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực có kinh nghiệm trong việc tổ chức, thực hiện đánh giá sẽ làm giảm tới mức tối đã các lỗi thường gặp phải trong đánh giá, nâng cao chất lượng đánh giá THCV. 15.3.1.4 Trình độ của người đánh giá Người đánh giá có thể là quản lý trực tiếp hoặc kết hợp giữa quản lý trực tiếp, khách hàng, đồng nghiệp, đối tác… Trình độ của người đánh giá về cả chuyên môn và kinh nghiệm đánh giá sẽ quyết định kết quả đánh giá cao. Nếu người đánh giá có trình độ chuyên môn cao thì các yếu tố liên quan đến nội dung công việc sẽ cho kết quả chính xác; có kinh nghiệm đánh giá sẽ giảm được các lỗi hay mắc phải trong đánh giá. 15.3.1.5 Nhận thức và thái độ của các đối tượng tham gia đánh giá. Cả công ty, người đánh giá và đối tượng được đánh giá có coi trọng công tác đánh giá thực hiện công việc hay không. Công tác đánh giá có được thực hiện công bằng không, có được trú trọng không hay theo chủ nghĩa cào bằng. Các kết quả đánh giá có được sử dụng trong các quyết định nhân sự một cách đúng đắn không… Nhân viên có tin tưởng vào kết quả của công tác đánh giá hay không. Từ đó ta thấy thái độ, nhận thức của các đối tượng tham gia đánh giá quyết định tới chất lượng của hoạt động đánh giá. Nếu
  • 25. không xác định rõ ràng mục đích và quán triệt tư tưởng ngay từ đầu thì hoạt động đánh giá sẽ không còn tác dụng.