GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Báo cáo thực tập tại Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu, Đà Nẵng, ngành Luật (Dịch vụ pháp lý)
1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
1
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
PHẦN I. LỜI NÓI ĐẦU
I. Lời cảm ơn
Với mục đích học hỏi thêm kinh nghiệm về các lĩnh vực mà Phòng Tư pháp
công tác như: Chứng thực và Hộ tịch và một số nhiệm vụ khác. Mặt khác, quận
Liên Chiểu cũng là nơi tôi sinh sống hơn 10 năm nay, tôi đã coi nơi đây như là
“quê hương thứ 2” của mình, thực tập ở đây cũng giúp tôi hiểu rõ hơn về “phong
cách” làm việc của nó, dễ dàng hơn cho công việc sau này nếu tôi có cơ hội làm
việc ở Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu.
Trong khoảng thời gian này, tôi được Bà Đinh Ngô Thị Khánh Luy - Chuyên
viên Tư pháp - Hộ tịch hướng dẫn thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu cũng như
Công chức đã hướng dẫn tôi thực tập đã chấp nhận tôi, tạo điều kiện để cho tôi
hoàn thành khóa thực tập tốt nghiệp của mình!
II. Vị trí thực tập
Trong thời quan thực tập, tôi thực tập ở hai vị trí:
1. Phòng một cửa tiếp công dân, tiếp nhận hồ sơ chứng thực
2. Phòng Tư pháp, nơi tiếp nhận hồ sơ về hộ tịch như: Đăng ký khai sinh,
Đăng ký kết hôn, Đăng ký khai tử, Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,…
III. Luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
1. Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014.
2. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
Về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
2
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
4. Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
5. Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
3
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
Bố cục báo cáo (mục lục)
Đề mục.............................................................................................. Trang
Phần I. Lời nói đầu.................................................................................. 1
Phần II. Nội dung.................................................................................... 6
Chương I. Khái quát về đơn vị thực tập............................................... 6
I. Sơ đồ tổ chức của Ủy ban nhân dân quận Liên Chiểu.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tư pháp ............................... 6
A. Sơ đồ tổ chức của Ủy ban nhân dân quận Liên Chiểu................... 6
B. Vị trí và chức năng của Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu............. 6
II. Các cán bộ, công chức thuộc
Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu .................................................................. 7
Chương II. Nội dung và kết quả thực tập............................................. 8
I. Nội dung................................................................................................ 8
A. Lĩnh vực chứng thực.......................................................................... 8
1. Khái quát chung về công tác chứng thực
tại Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu............................................................. 8
2. Thực tế công việc, nhiệm vụ được giao............................................. 9
2.1. Chứng thực sao y bản chính............................................................... 9
2.1.1. Các bước để tiến hành chứng thực sao y bản chính....................... 9
2.1.2. Những điều cần lưu ý.................................................................... 12
2.2. Chứng thực chữ ký ........................................................................... 13
2.2.1 Các bước để tiến hành chứng thực chữ ký..................................... 15
2.2.2. Những điều cần lưu ý.................................................................... 15
2.3. Chứng thực chữ ký người dịch......................................................... 15
2.4. Chứng thực hợp đồng, giao dịch...................................................... 15
4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
4
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
B. Lĩnh vực Quản lý hộ tịch ................................................................. 16
1. Khái quát chung về công tác Quản lý
hộ tịch ở Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu ................................................ 16
2. Thực tế công việc, nhiệm vụ được giao........................................... 16
2.1. Hướng dẫn công dân khai theo đúng mẫu tờ khai........................... 16
2.2. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ Hộ tịch: Thay đổi,
cải chính hộ tịch; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài............................... 17
2.2.1. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ Thay đổi, cải chính hộ tịch............... 17
2.2.2. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài ....................................................................................... 18
2.3. Đi theo Đoàn kiểm tra kiểm tra
công tác Chứng thực - Hộ tịch........................................................................ 19
C. Lĩnh vực Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật (TTPBGDPL)................................................................ 20
1. Khái quát Công tác TTPBGDPL của
Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu ............................................................... 20
2. Nhiệm vụ thực tế của Phòng Tư pháp
quận Liên Chiểu trong năm 2019 ................................................................ 20
3. Thực tế công việc, nhiệm vụ được giao........................................... 21
4. Những điều cần lưu ý........................................................................ 24
D. Soạn thảo Văn bản hành chính....................................................... 24
II. Kết quả thực tập............................................................................... 26
A. Lĩnh vực Chứng thực....................................................................... 26
B. Lĩnh vực Quản lý hộ tịch ................................................................. 26
C. Lĩnh vực Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật (TTPBGDPL)................................................................ 26
1. Về thể thức trình bày........................................................................ 26
2. Về nội dung........................................................................................ 26
5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
5
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
D. Soạn thảo Văn bản hành chính....................................................... 26
Chương 3: Những kinh nghiệm và đề xuất ý kiến............................. 28
I. Những kinh nghiệm có được ............................................................ 28
A. Lĩnh vực chứng thực........................................................................ 28
B. Lĩnh vực Quản lý hộ tịch ................................................................. 28
C. Lĩnh vực Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật (TTPBGDPL)................................................................ 29
D. Soạn thảo Văn bản hành chính....................................................... 29
II. Ý kiến và đề xuất.............................................................................. 29
A. Ý kiến................................................................................................. 29
B. Đề xuất............................................................................................... 30
Phần III: Kết luận................................................................................. 31
6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
6
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Sơ đồ tổ chức của Ủy ban nhân dân quận Liên Chiểu. Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tư pháp
A. Sơ đồ tổ chức của Ủy ban nhân dân quận Liên Chiểu
Ủy ban nhân dân quận Liên Chiểu có trụ sở tại Số 168 Nguyễn Sinh Sắc,
phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Bộ máy tổ chức của Ủy
ban nhân dân quận Liên Chiểu có các cơ quan chuyên môn sau:
1. Phòng Nội vụ;
2. Phòng Tư pháp;
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch;
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường;
5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
6. Phòng Văn hóa và Thông tin;
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
8. Phòng Y tế;
9. Phòng Kinh tế:
10. Phòng Quản lý đô thị:
11. Thanh tra huyện;
12. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
B. Vị trí và chức năng của Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu
1. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận
Liên Chiểu, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp quận Liên
Chiểu quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi
hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục
hành chính; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; nuôi con nuôi; hộ tịch;
7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
7
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
chứng thực; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; quản lý công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí
việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban
nhân dân quận Liên Chiểu, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
II. Các cán bộ, công chức thuộc Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu
1. Ông Ông Trường Phúc - Trưởng phòng;
2. Ông Lê Văn Hường - Phó trưởng phòng;
3. Ông Phạm Phước - Phó trưởng phòng;
4. Bà Đinh Ngô Thị Khánh Luy - Chuyên viên Tư pháp - Hộ tịch;
5. Bà Dương Thị Kim Thoa - Kế toán.
8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
8
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP
I. NỘI DUNG
Trong thời gian thực tập tại Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu từ ngày đã được
giao rất nhiều nhiệm vụ, công việc, cụ thể như sau:
A. Lĩnh vực Chứng thực
1. Khái quát chung về công tác chứng thực tại Phòng Tư pháp quận Liên
Chiểu
Với lượng dân số trên địa bàn đông, mặc dù tại UBND các phường trên địa
bàn quận Liên Chiểu có chức năng chứng thực nhưng người dân địa phương vẫn
có tâm lí “thích làm ở quận hơn”, công dân cũng thường xuyên đến để chứng thực
những giấy tờ có tiếng nước ngoài nên không thuộc thẩm quyền của UBND các
phường. Do đó Bộ phận tiếp nhận chứng thực phòng Tư pháp quận Liên Chiểu
tiếp nhận rất nhiều hồ sơ chứng thực bao gồm tất cả loại chứng thực thuộc thẩm
quyền của Phòng Tư pháp: Chưng thực sao y bản chính, chứng thực chữ ký (bao
gồm chứng thực chữ ký người phiên dịch, chứng thực chữ ký Giấy ủy quyền), cụ
thể trong 09 tháng đầu năm 2019:
- Tiếp nhận, giải quyết 9.393 bản chứng thực bản sao từ bản chính các giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam, cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, chứng nhận.
- Thực hiện 1.408 trường hợp chứng thực chữ ký người dịch; 427 trường hợp
chứng thực chữ ký trong các loại giấy ủy quyền, giấy xác nhận sơ yếu lý lịch.
Tổ chức triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế
“một cửa” trên lĩnh vực chứng thực theo đúng trình tự, thủ tục. Thực hiện tốt cuộc
vận động 3 hơn, trong đó chủ yếu là thực hiện tiêu chí “nhanh hơn” trong lĩnh vực
chứng thực-hộ tịch.
9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
9
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
2. Thực tế công việc, nhiệm vụ được giao
Có thể nói, công tác chứng thực (nhất là chứng thực sao y bản chính) là công
tác nhìn thì có vẻ là nhiệm vụ dễ nhất của các Phòng Tư pháp nói chung nhưng
lại là nhiệm vụ khó khăn nhất. Bởi lẻ, nếu làm sai, hệ lụy của nó vô cùng lớn, tùy
vào mỗi loại giấy tờ chứng thực sai mà gây ra hậu quả khác nhau. Ví dụ: Bản
chính Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất Số: 01/CNQSDĐ của Ông Lê Văn A
có kèm theo 01 phụ lục thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận này nhưng ông A
sao y không kèm theo phụ lục, bản chính ông A lấy phụ lục ra để chứng thực. Nếu
không để ý kĩ càng, Công chức chứng thực sẽ chứng sao y bản chính cho ông A,
làm như vậy là sai với quy định của Nghị định 23/2014/NĐ-CP của Chính phủ về
Chứng thực. Và ông A có thể giấy tờ chứng thực sao y bản chính sai với quy định
đó để thực hiện lừa đảo, ít hiểu biết về loại giấy tờ này. Do đó cần kiểm tra kĩ
càng trước khi đóng dấu chứng thực và trình Lãnh đạo ký, cụ thể theo các bước
như sau:
2.1. Chứng thực sao y bản chính:
2.1.1. Các bước để tiến hành chứng thực sao y bản chính
Yêu cầu công dân cung cấp bản chính khi tiến hành chứng thực sao y.
Bước 1: Kiểm tra con dấu, chữ ký, tên người ký
- Đây là bước đầu tiên và là bước quan trọng nhất bởi lẻ điều kiện để có thể
chứng thực sao y bản chính là giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp cho
nên nó buộc phải có con dấu tròn đóng ở chữ kỹ của người đại diện cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản và dấu giáp lai nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên. Ví dụ: Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V ban hành Quyết định
bổ nhiệm Ông Phan Nguyễn Đức Phúc là Trưởng khoa Sư phạm - Giáo dục nghề
nghiệp thì Quyết định này phải có chữ ký, tên, chức vụ người ký, con dấu tròn
màu đỏ của Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V và phải có dấu
giáp lai nếu văn bản này có 02 tờ trở lên thì mới có thể tiến hành chứng thực sao
y bản chính được. Sau khi kiểm tra con dấu thì kiểm tra chữ ký, tên của người ký
10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
10
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
ở bản chính có bị thiếu sót hay không rồi sau đó kiểm tra ở bản sao có bị thiếu sót
hay không rồi tiến hành đối chiếu nội dung văn bản.
Bước 2: Đối chiếu nội dung văn bản
Ở bước này, so sánh nội dung giữa bản chính và bản sao có trùng khớp hay
không, nội dung của cả bản sao và bản chính có bị chỉnh sửa, tẩy xóa hay không.
Bản chính có bao nhiêu trang, tờ thì phải sao y như vậy, không được thiếu, nếu
bản chính có một mặt thì mặt sau không được có bất cứ nội dung nào khác. Kiểm
tra, rà soát lại và tiến hành đóng dấu vào bản sao y.
Bước 3: Đóng dấu bản sao, giáp lai, chứng thực sao y bản chính, số
chứng thực, trình Lãnh đạo ký
(i) Đóng dấu “BẢN SAO” ở góc trên bên phải ở trang đầu tiên của văn bản
sao y trong trường hợp văn bản đó có từ 02 trang trở lên.
(ii) Đóng dấu giáp lai bằng dấu tròn của Phòng Tư pháp khi văn bản sao y
mà những tờ sau đó có nội dung liên quan từ 02 tờ trở lên. Dấu giáp lai phải đóng
tối đa là 05 tờ cho 01 con dấu, tờ tiếp theo (tờ thứ 06) phải đóng liền trước với tờ
cuối cùng của con dấu trước (tờ thứ 05) và liên tiếp thêm với 03 sau nữa. Cứ thế
lặp lại liên tiếp cho đến tờ cuối cùng của văn bản.
(iii) Dấu chứng thực sao y với nội dung: “Chứng thực bản sao đúng với bản
chính, ngày chứng thực DD/MM/YYYY, số chứng thực…….”, trong đó DD là
số ngày, MM là số tháng, YYYY là số năm. Lưu ý phải kiểm tra rõ ngày, tháng,
năm phải đúng với ngày tiến hành chứng thực trước khi đóng vào bản sao y của
công dân. Dấu này được đóng ở trang cuối cùng có chữ ký, tên người ký, con dấu
của cơ quan tổ chức cấp văn bản, không đóng chèn lên chữ ký, tên, con dấu của
trang đó.
(iv) Dấu số chứng thực: đóng ngay trên ô có “…….” ở sau chữ “số chứng
thực” đã đóng trước đó. Mỗi trường hợp (công dân) khác nhau thì số sau phải là
số trước đó cộng thêm một.
11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
11
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
(v) Trình lãnh đạo ký hồ sơ cần lưu ý kiểm tra lại từng hồ sơ để tránh thiếu
sót, tránh tình trạng khi ký thiếu thì phải đi trình ký lại 01 lần nữa.
Bước 4: Đóng dấu tên lãnh đạo ký, dấu tròn vào chữ ký của lãnh đạo,
ghi biên lai và trả hồ sơ cho công dân
(i) Hồ sơ bản sao y đã được Lãnh đạo nào ký thì phải đóng dấu tên của Lãnh
đạo đó. Việc đóng dấu tên không phải đóng ở ngay dưới ở giữa của của chữ ký
với dòng chữ “chứng thực bản sao đúng với bản chính” mà đóng ngày dưới ở
phần đuôi của chữ ký đó, mặc dù nó lệch qua bên phải so với dòng chữ trên.
(ii) Đóng dấu tròn (dấu pháp nhân) của Phòng Tư pháp chèn lên 1/3 chiều
dài ở bên trái chữ ký của lãnh đạo.
(iii) Ghi biên lai cho hồ sơ đã thực hiện xong các bước trên, hỏi rõ công dân
nộp hồ sơ ghi tên của cá nhân hay tổ chức nào và chỉ thu tiền mặt, vẫn chưa áp
dụng hình thức thanh toán qua thẻ. Trả hồ sơ cho công dân và nhận tiền thanh
toán khi hoàn tất việc ghi biên lai. Cách tính phí khi chứng thực sao y sẽ được nêu
ra ở ví dụ sau đây.
Ví dụ: Hợp đồng Mua bán hàng hóa (bản chính) của Công ty TNHH MTV
Sông Cu Đê do Ông Phan Văn A là người đại diện theo pháp luật và ký tên vào
hợp đồng và Bà Lê Thị B gồm 12 tờ, mỗi tờ chỉ có 01 mặt có nội dung. Công ty
TNHH MTV Sông Cu Đế và Bà Lê Thị B ký tên, đóng dấu ở trang thứ 10, trang
11 và 12 là phụ lục, chỉ có dấu treo, tiến hành kiểm tra như sau:
(i) Kiểm tra mặt sau trên từng tờ của Hợp đồng trên để tránh trường hợp sao
y những nội dung không đúng với như bản chính, nếu không đúng với bản chính
thì trả hồ sơ.
(ii) Kiểm tra con dấu giáp lai của Hợp dồng này, nếu bất cứ tờ nào của hợp
đồng này thiếu dấu giáp lai thì trả hồ sơ. Sau đó kiểm tra Hợp đồng này có con
dấu tròn ở chữ ký của Công ty TNHH MTV Sông Cu Đê.
(iii) Kiểm tra đối chiếu nội dung giữa bản sao và bản chính, nếu không có
sai sót thì tiến hành đóng dấu.
12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
12
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
(iv) Đóng dấu “BẢN SAO” vào trang đầu tiên, phía trên bên phải của hợp
đồng
(v) Đóng dấu giáp lai bằng cách: Từ tờ thứ 01 đến tờ thứ 05, tiếp đến từ tờ
thứ 05 đến tờ thứ 09, tiếp đến là tờ thứ 09 đến tờ thứ 12 là kết thúc. Mỗi lần như
vậy chỉ đóng 01 lần liên tiếp ở giữa bên phải của mỗi tờ.
(vi) Đóng dấu “Chứng thực bản sao đúng với bản chính” ở trang thứ 10, tránh
chèn lên chữ ký và con dấu có trong trang đó, đóng dấu số chứng thực
(vii) Trình lãnh đạo ký, kiểm tra những hồ sơ đã ký để tránh có thiếu sót (Ở
đây chỉ là ví dụ, trường hợp thực tế thì đi trình ký cùng lúc nhiều hồ sơ khác nhau,
không phải đi trình ký từng trường hợp một)
(viii) Đóng dấu tên của Lãnh đạo ký ở ngày dưới đuôi của chữ ký đó
(iv) Đóng dấu tròn của Phòng Tư pháp chèn lên 1/3 chiều dài ở bên trái chữ
ký của Lãnh đạo
(v) Tính phí, ghi biên lai, trả hồ sơ cho dân. Tính phí bằng cách sau: 2.000
đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang (Theo Thông tư 226/TT-
BTC của Bộ Tài Chính). Do đó 01 bản hợp đồng trên có mức phí chứng thực sao
y bản chính là 14.000đ.
2.1.2. Những điều cần lưu ý
Những bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực
bản sao:
a) Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
b) Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
c) Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không
đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
d) Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích
động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của
13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
13
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
đ) Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
e) Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2.2. Chứng thực chữ ký
2.2.1 Các bước để tiến hành chứng thực chữ ký
Những loại giấy tờ thường thấy khi chứng thực chữ ký là Giấy ủy quyền, Sơ
yếu lý lịch và một số loại giấy tờ khác. Khi chứng thực chữ ký cần thực hiện theo
các bước sau:
Bước 1: Yêu cầu người chứng thực chữ ký của mình xuất trình các giấy
tờ sau:
(i) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
(ii) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
Bước 2: Kiểm tra giấy tờ, năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu
chứng thực chữ ký
(i) Kiểm tra giấy tờ, hồ sơ mà người yêu cầu chứng thực chữ ký cung cấp,
tuyệt đối không được đi chứng thực chữ ký thay cho người khác.
(ii) Kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu chứng thực bằng
cách hỏi về một số vấn đề trong giấy tờ nhân thân, giấy tờ mà người đó yêu cầu
chứng thực, nếu thấy minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì
yêu cầu người đó ký vào giấy tờ, văn bản mà người đó yêu cầu chứng thực. Yêu
cầu photo cung cấp thêm 01 bản nữa để lưu trữ.
Bước 3: Tiến hành vào Sổ Chứng thực chữ ký
14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
14
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
Vào số Sổ Chứng thực chữ ký là số liền sau số đã vào trước đó 01 đơn vị,
ghi số đã vào sổ vào tờ lời chứng kèm theo hồ sơ mà công dân yêu cầu chứng thực
chữ ký. Ở tờ lời chứng cũng yêu cầu công dân ghi rõ, đầy đủ thông tin của mình,
kẹp tờ lời chứng vào mặt sau của hồ sơ đó.
Bước 4: Trình lãnh đạo ký
Tương tự như Chứng thực sao y bản chính, cần ý kiểm tra lại từng hồ sơ để
tránh thiếu sót, tránh tình trạng khi ký thiếu thì phải đi trình ký lại một lần nữa.
Bước 5: Đóng dấu tên lãnh đạo ký, dấu tròn vào chữ ký của lãnh đạo,
ghi biên lai và trả hồ sơ cho công dâ, lưu trữ hồ sơ
(i) Tương tự như Chứng thực sao y bản chính cần lưu ý đóng dấu đầy đủ,
kiểm tra đã vô số đầy đủ.
Trường hợp giấy tờ chứng thực chữ ký có dán kèm ảnh thẻ của người yêu
cầu chứng thực (chẳng hạn như Sơ yếu lý lịch) thì phải đóng dấu giáp lai ở góc
dưới bên phải ảnh với phần giấy.
(ii) Ghi biên lai: Đối với chứng thực chữ ký, phí thu cho mỗi trường hợp là
10.000đ (Theo Thông tư 226/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) để lưu trữ. Trường
hợp ở đây được hiểu là một văn bản gồm một hoặc nhiều người cùng ký. Không
tính phí đối bản lưu trữ.
Ví dụ:
Trường hợp 1: Ông Lê Dăn Đ yêu cầu chứng thực chữ ký cho ông ấy 01 bản
Giấy ủy quyền do Ông Lê Dăn Đ và Bà Quận Thị C cùng ký, ông Đ là người ủy
quyền. Tiến hành yêu cầu ông Đ cung cấp thêm 01 bản Giấy ủy quyền như trên
(có thể sao y, sao chụp) và mức phí ông Đ phải đóng là 10.000đ do ông chỉ yêu
cầu Chứng 01 bản, bản lưu trữ lại của cơ quan không tính phí.
Trường hợp 2: Bà Ông Thích A yêu cầu chứng thực chữ ký trên 02 bản Sơ
yếu lý lịch do bà A ký. Tiến hành yêu cầu ông Đ cung cấp thêm 01 bản Sơ yếu lý
lịch như trên (có thể sao y, sao chụp) để lưu trữ. Mức phí mà bà A phải nộp là
20.000đ do 02 bản Sơ yếu lý lịch được tính là 02 trường hợp.
15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
15
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
(iii) Trả hồ sơ cho công dân khi đã thu phí đầy đủ, tiến hành lưu trữ cẩn thận
tránh lạc mất.
2.2.2. Những điều cần lưu ý
Những trường hợp không được chứng thực chữ ký
(1). Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình.
(2). Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
(3). Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
(4). Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp
là Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa
vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền
sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
2.3. Chứng thực chữ ký người dịch
Vì lý do cần tính chuyên môn nghiệp vụ về Ngoại ngữ, tính cẩn thận cao nên
việc kiểm tra hồ sơ, tiến hành đóng dấu vào bản dịch từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt và ngược lại cũng do Cộng tác viên dịch thuật thực hiện để tránh sai
sót. Nhưng theo quan sát thấy, các bước thực hiện Chứng thực chữ ký người dịch
cũng giống với các bước thực hiện Chứng thực chữ ký vào các loại văn bản, giấy
tờ do công dân ký, chỉ khác là ở trang đầu của văn bản kết quả đã dịch (bản dịch)
phải đóng dấu chữ “BẢN DỊCH” ở góc trên bên phải ở trang đầu tiên của văn bản
đó tương tự như dấu “BẢN SAO”.
2.4. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản Phòng
Tư pháp quận Liên Chiểu vẫn có tiếp nhận nhưng rất ít, số lượng không đáng kể
Tải bản FULL (31 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
16
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
vì hầu hết những trường hợp như vậy công dân trên địa bàn đều đến các cơ quan
công chứng để thực hiện công chứng.
B. Lĩnh vực Quản lý hộ tịch
1. Khái quát chung về công tác Quản lý hộ tịch ở Phòng Tư pháp quận
Liên Chiểu
Cũng như công tác Chứng thực, công tác Hộ tịch ở Phòng Tư pháp quận Liên
Chiểu hàng ngày phải tiếp nhận rất nhiều hồ sơ gồm các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền của Phòng Tư pháp: Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài, Đăng ký nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài,
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người trên 14 tuổi hoặc có yếu tố nước ngoài; Xác
định lại dân tộc, cụ thể:
Tiếp nhận và giải quyết 171 hồ sơ hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND quận, cụ thể trong 09 tháng đầu năm 2019:
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch là 71 trường hợp;
+ Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 80 trường hợp;
+ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: 15 trường hợp;
+ Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài: 02 trường hợp;
+ Đăng ký khai tử: 01 trường hợp;
+ Ghi chú ly hôn: 01 trường hợp;
+ Ghi chú kết hôn: 01 trường hợp.
2. Thực tế công việc, nhiệm vụ được giao
2.1. Hướng dẫn công dân khai theo đúng mẫu tờ khai
Tùy từng trường hợp mà có mỗi mẫu tờ khai khác nhau, mỗi mẫu tờ khai đều
có kèm theo phần ghi chú hướng dẫn. Khi hướng dẫn cho công dân ghi tờ khai
phải cận thận lưu ý từng chi tiết, tránh sai sót để phải ghi lại tờ khai khác (tờ khai
không được chỉnh sửa, tẩy xóa).
Tải bản FULL (31 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Dịch vụ pháp lý
17
Sinh viên Phan Nguyễn Đức Phúc – Lớp CĐ17DP1
2.2. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ Hộ tịch: Thay đổi, cải chính hộ tịch; Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Trong khoảng thời gian thực tập tại Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu tôi được
giao nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết, chỉnh sửa theo mẫu hồ sơ thay đổi, cải chính
hộ tịch; kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:
2.2.1. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ Thay đổi, cải chính hộ tịch
a) Một bộ hồ sơ mà công dân cần phải nộp gồm có:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
theo mẫu.
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền
thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Một bộ hồ sơ để giải quyết Thay đổi, cải chính, bổ sung gồm có:
- Giấy biên nhận hồ sơ;
- Công văn thông báo về việc cải chính hộ tịch gửi cho Phòng Lý lịch Tư
pháp thuộc Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng; UBND cấp xã nơi mà người yêu cầu
Thay đổi, cải chính, bổ sung cư trú;
- Phần ghi chú nội dung Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào bản chính
mà công dân cung cấp để cải chính;
- Phiếu trình đề xuất cấp Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch gửi cho lãnh
đạo UBND quận Liên Chiểu;
- Bản chính Trích lục việc Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch;
- Bản sao Trích lục việc Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
5779458