Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
1. ĐẠI CƯƠNG VIRUSĐẠI CƯƠNG VIRUS
Mục tiêuMục tiêu::
1.1. Nêu được đặc điểm sinh học, đặc điểm cấuNêu được đặc điểm sinh học, đặc điểm cấu
trúc của virustrúc của virus
2.2. Trình bày được cách phân loại và sự nhânTrình bày được cách phân loại và sự nhân
lên của viruslên của virus
3.3. Trình bày được các hậu quả của sự tươngTrình bày được các hậu quả của sự tương
tác giữa virus và tế bàotác giữa virus và tế bào
4.4. Trình bày được cách chẩn đoán virus,Trình bày được cách chẩn đoán virus,
phòng và điều trị bệnh virus.phòng và điều trị bệnh virus.
2. 1.1. Đặc điểm sinh học:Đặc điểm sinh học:
1.1. Định nghĩa:1.1. Định nghĩa:
Virus là vi sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản,Virus là vi sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản,
không có cấu tạo tế bào. Chúng chỉ biểu hiện sựkhông có cấu tạo tế bào. Chúng chỉ biểu hiện sự
sống khi thực hiện quá trình nhân lên ở tế bàosống khi thực hiện quá trình nhân lên ở tế bào
cảm thụ:cảm thụ:
- Gây nhiễm cho tế bào- Gây nhiễm cho tế bào
- Duy trì nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ- Duy trì nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ
tính ổn định về đặc điểm sinh học.tính ổn định về đặc điểm sinh học.
1.2. Hình thể, kích thước:1.2. Hình thể, kích thước:
- Hình thể virus rất đa dạng: hình cầu (VR cúm,- Hình thể virus rất đa dạng: hình cầu (VR cúm,
sởi..), hình sợi chỉ (VR quai bị), hình que (VRsởi..), hình sợi chỉ (VR quai bị), hình que (VR
3. đốm thuốc lá, VR dại), hình khối (Adenovirus,đốm thuốc lá, VR dại), hình khối (Adenovirus,
Hepesvirus), hình chùy (phage)Hepesvirus), hình chùy (phage)
- Kích thước: VR có kích thước rất nhỏ bé. VRKích thước: VR có kích thước rất nhỏ bé. VR
gây bệnh cho người có kích thước 20-300nm.gây bệnh cho người có kích thước 20-300nm.
Nhỏ nhất: Enterovirus (17-28nm)Nhỏ nhất: Enterovirus (17-28nm)
Lớn nhất: virus đậu mùa (300nm)Lớn nhất: virus đậu mùa (300nm)
7. 2. Cấu trúc của virus:2. Cấu trúc của virus:
Virus không có cấu tạo một tế bào:Virus không có cấu tạo một tế bào:
- Cấu tạo chỉ gồm 2 thành phần: lõi và vỏ- Cấu tạo chỉ gồm 2 thành phần: lõi và vỏ
- Không có hệ thống enzym hô hấp, chuyển- Không có hệ thống enzym hô hấp, chuyển
hóa nên bắt buộc ký sinh trong tế bào chủ.hóa nên bắt buộc ký sinh trong tế bào chủ.
2.1. Cấu trúc cơ bản:2.1. Cấu trúc cơ bản:
Gồm 2 thành phần chính mà virus nào cũng có.Gồm 2 thành phần chính mà virus nào cũng có.
a.a. Lõi:Lõi:
- Ở chính giữa virus, bản chất là AND ( thườngỞ chính giữa virus, bản chất là AND ( thường
là sợi kép) hoặc ARN (thường là sợi đơn)là sợi kép) hoặc ARN (thường là sợi đơn)
- Chức năng:Chức năng:
8. + Mang toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng+ Mang toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng
của viruscủa virus
+ Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của+ Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của
virus trong tế bào cảm thụvirus trong tế bào cảm thụ
+ Quyết định sự nhân lên của virus trong tế bào+ Quyết định sự nhân lên của virus trong tế bào
+ Chi phối mọi hoạt động của tế bào khi nó thực+ Chi phối mọi hoạt động của tế bào khi nó thực
hiện quá trình nhân lênhiện quá trình nhân lên
+ Đóng vai trò kháng nguyên không đặc hiệu+ Đóng vai trò kháng nguyên không đặc hiệu
(bán kháng nguyên)(bán kháng nguyên)
b. Vỏ capside: bao bọc quanh acid nucleicb. Vỏ capside: bao bọc quanh acid nucleic
- Bản chất: protein- Bản chất: protein
9. - Cấu trúc: capsid được tạo bởi nhiều đơn vị capsid- Cấu trúc: capsid được tạo bởi nhiều đơn vị capsid
bao gồm các phân tử protein sắp xếp đặc trưngbao gồm các phân tử protein sắp xếp đặc trưng
cho từng loại virus. Các đơn vị capsid đó còncho từng loại virus. Các đơn vị capsid đó còn
được gọi là các capsome.được gọi là các capsome.
Có 3 kiểu cấu trúc:Có 3 kiểu cấu trúc:
+ Xoắn: các đơn vị capsid sắp xếp theo hình+ Xoắn: các đơn vị capsid sắp xếp theo hình
xoắn lò xo (VR đốm thuốc lá) hoặc hình xoắnxoắn lò xo (VR đốm thuốc lá) hoặc hình xoắn
trôn ốc (VR cúm, sởi)trôn ốc (VR cúm, sởi)
+ Khối: các virus có cấu trúc vỏ capsid đối xứng+ Khối: các virus có cấu trúc vỏ capsid đối xứng
khối có hình thể bên ngoài đều giống nhau, đó làkhối có hình thể bên ngoài đều giống nhau, đó là
các đa giác nhiều mặt, nhiều cạnh, nhiều đỉnh.các đa giác nhiều mặt, nhiều cạnh, nhiều đỉnh.
+ Phức tạp: cả cấu trúc xoắn và khối.(VD:+ Phức tạp: cả cấu trúc xoắn và khối.(VD:
phage)phage)
12. - Chức năng:Chức năng:
+ Bảo vệ không cho enzym nuclease và các+ Bảo vệ không cho enzym nuclease và các
yếu tố khác phá hủy nhânyếu tố khác phá hủy nhân
+ Giúp virus bám vào các vị trí đặc hiệu trên+ Giúp virus bám vào các vị trí đặc hiệu trên
tế bào cảm thụtế bào cảm thụ
+ Giữ cho hình thái và cấu trúc của virus+ Giữ cho hình thái và cấu trúc của virus
luôn ổn địnhluôn ổn định
+ Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của+ Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của
virusvirus
2.2. Cấu trúc riêng: chỉ có ở một số loại virus.2.2. Cấu trúc riêng: chỉ có ở một số loại virus.
a.a. Cấu trúc bao ngoài (Envalop)Cấu trúc bao ngoài (Envalop)
- Có ở một số VR như cúm, sởi, HIVCó ở một số VR như cúm, sởi, HIV
13. - Bản chất:là phức hợp protein, lipid, cacbonhydratBản chất:là phức hợp protein, lipid, cacbonhydrat
- Chức năng:Chức năng:
+ Tham gia sự bám của VR lên các vị trí thích+ Tham gia sự bám của VR lên các vị trí thích
hợp của tế bào cảm thụhợp của tế bào cảm thụ
+ Tham gia giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus+ Tham gia giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus
ra khỏi tế bào sau chu kỳ nhân lênra khỏi tế bào sau chu kỳ nhân lên
+ Giữ ổn định hình thái, kích thước của VR+ Giữ ổn định hình thái, kích thước của VR
+ Tạo kháng nguyên bề mặt của VR+ Tạo kháng nguyên bề mặt của VR
b. Enzym:b. Enzym:
Một số VR có enzym cấu trúc, gắn với cấu trúcMột số VR có enzym cấu trúc, gắn với cấu trúc
của hạt VR hoàn chỉnh. Mỗi enzym có chức năngcủa hạt VR hoàn chỉnh. Mỗi enzym có chức năng
riêng trong chu kỳ nhân lên của virus trong tếriêng trong chu kỳ nhân lên của virus trong tế
14. bào cảm thụ và mang tính chất kháng nguyên đặcbào cảm thụ và mang tính chất kháng nguyên đặc
hiệu cho mỗi virus.hiệu cho mỗi virus.
3. Phân loại:3. Phân loại:
3.1. Theo bản chất của acid nhân:3.1. Theo bản chất của acid nhân:
- Virus chứa AND:Virus chứa AND:
Ví dụ: Adenovirus, Poxvirus: VR đậu mùa, đậuVí dụ: Adenovirus, Poxvirus: VR đậu mùa, đậu
chim, Herpesvirus: VR thủy đậu, Epstein Barrchim, Herpesvirus: VR thủy đậu, Epstein Barr
Virus..Virus..
- Virus chứa ARN:Virus chứa ARN:
Ví dụ: Myxovirus: Orthomyxovirus, ParamyxovirusVí dụ: Myxovirus: Orthomyxovirus, Paramyxovirus
Retrovirus: HIV, Oncovirus, Reovirus: RotavirusRetrovirus: HIV, Oncovirus, Reovirus: Rotavirus
15. 3.2. Phân loại theo triệu chứng học:3.2. Phân loại theo triệu chứng học:
- Virus gây bệnh phổ biến: sởi, rubella, sốt xuấtVirus gây bệnh phổ biến: sởi, rubella, sốt xuất
huyết, đậu mùahuyết, đậu mùa
- Bệnh hệ thống thần kinh: bại liệt, dại, viêm nãoBệnh hệ thống thần kinh: bại liệt, dại, viêm não
- Bệnh đường hô hấp: cúm, á cúm, adenovirusBệnh đường hô hấp: cúm, á cúm, adenovirus
- Bệnh ở mắt: adenovirus, herpesvirus,…Bệnh ở mắt: adenovirus, herpesvirus,…
- Bệnh ở gan: viêm gan A,B,C,D,E,FBệnh ở gan: viêm gan A,B,C,D,E,F
- Gây viêm dạ dày, ruột: rotavirus, Norwalk virusGây viêm dạ dày, ruột: rotavirus, Norwalk virus
- VR lây qua đường tình dục: HIV,HBV,HerpesVR lây qua đường tình dục: HIV,HBV,Herpes
3.3 Phân loại theo cấu trúc và đặc điểm hóa sinh.3.3 Phân loại theo cấu trúc và đặc điểm hóa sinh.
16. 4. Một vài thuật ngữ quan trọng:4. Một vài thuật ngữ quan trọng:
- Virion: là một hạt virus hoàn chỉnhVirion: là một hạt virus hoàn chỉnh
- Virus thiếu hụt: khiếm khuyết một vài thànhVirus thiếu hụt: khiếm khuyết một vài thành
phần trong quá trình sao chépphần trong quá trình sao chép
- Giả virus: nhận vật liệu di truyền của tế bàoGiả virus: nhận vật liệu di truyền của tế bào
chủ thay cho acid nucleic của virus nên khôngchủ thay cho acid nucleic của virus nên không
có hoạt tính nhiễm trùng và không nhân lêncó hoạt tính nhiễm trùng và không nhân lên
được. Hạt virus này có khả năng chuyển genđược. Hạt virus này có khả năng chuyển gen
từ tế bào chủ này sang tế bào chủ kháctừ tế bào chủ này sang tế bào chủ khác
17. 5. Sự nhân lên của virus:5. Sự nhân lên của virus:
Chỉ có thể nhân lên trong tế bào cảm thụ nhờChỉ có thể nhân lên trong tế bào cảm thụ nhờ
hoạt động của tế bào tổng hợp các thànhhoạt động của tế bào tổng hợp các thành
phần của virus. Chia 5 giai đoạn:phần của virus. Chia 5 giai đoạn:
1)1) Sự hấp phụ VR lên bề mặt tế bào:Sự hấp phụ VR lên bề mặt tế bào:
- Được thực hiện nhờ sự vận chuyển của VRĐược thực hiện nhờ sự vận chuyển của VR
trong dịch gian bào giúp VR tìm tới tế bàotrong dịch gian bào giúp VR tìm tới tế bào
cảm thụ.cảm thụ.
- Nhờ các thụ thể (receptor) đặc hiệu giúp VRNhờ các thụ thể (receptor) đặc hiệu giúp VR
gắn trên bề mặt tế bàogắn trên bề mặt tế bào
Ví dụ: Gp120 của HIV tương ứng với thụ thểVí dụ: Gp120 của HIV tương ứng với thụ thể
CD4 của tế bào lympho TCD4 của tế bào lympho T
18. 2)2) Sự xâm nhập của virus vào trong tế bào:Sự xâm nhập của virus vào trong tế bào:
Sau khi VR hập phụ, chỉ có acid nhân xâmSau khi VR hập phụ, chỉ có acid nhân xâm
nhập vào tế bào, vỏ capsid hết vai trò. Sự xâmnhập vào tế bào, vỏ capsid hết vai trò. Sự xâm
nhập theo các cơ chế:nhập theo các cơ chế:
+ Nhờ enzym cởi vỏ của tế bào giúp VR cởi+ Nhờ enzym cởi vỏ của tế bào giúp VR cởi
vỏ, giải phóng acid nhânvỏ, giải phóng acid nhân
+ Cơ chế ẩm bào: tạo các chân giả bao bọc hạt+ Cơ chế ẩm bào: tạo các chân giả bao bọc hạt
VR và nuốt vào tế bào đồng thời sinh enzymVR và nuốt vào tế bào đồng thời sinh enzym
phá hủy vỏ để giải phóng acid nhânphá hủy vỏ để giải phóng acid nhân
+ Virus bơm acid nhân vào trong tế bào.+ Virus bơm acid nhân vào trong tế bào.
19. 3) Tổng hợp các thành phần cấu trúc của virus3) Tổng hợp các thành phần cấu trúc của virus
Acid nhân của virus vào tế bào sẽ truyền thôngAcid nhân của virus vào tế bào sẽ truyền thông
tin cho nhiễm sắc thể tế bào chuyển hướngtin cho nhiễm sắc thể tế bào chuyển hướng
hoạt động, phục vụ tổng hợp các thành phầnhoạt động, phục vụ tổng hợp các thành phần
của virus. Acid nhân được tổng hợp trước, vỏcủa virus. Acid nhân được tổng hợp trước, vỏ
capsid tổng hợp sau. Mỗi loại virus có ANcapsid tổng hợp sau. Mỗi loại virus có AN
khác nhau có cách thức tổng hợp khác nhau:khác nhau có cách thức tổng hợp khác nhau:
20. Virus có AN là ADN hai sợi:Virus có AN là ADN hai sợi:
ADN của virus làm khuôn mẫu tổng hợp
nên nhiều ADN mới, mARN và protein
21. Virus có ARN sợi dương:Virus có ARN sợi dương:
ARN đồng thời cũng là mARN để
tổng hợp protein và các ARN mới
22. Virus có AN là một sợi âm:Virus có AN là một sợi âm:
ARN làm khuôn mẫu tổng hợp nên sợi
dương làm mARN để tổng hợp protein
23. Virus có ARN 2 sợi nhưng có enzym sao chépVirus có ARN 2 sợi nhưng có enzym sao chép
ngượcngược
±± ARNARN → ± AND → ADN tế bào→ ± AND → ADN tế bào
→→ +ARN (mARN) → protein của virus+ARN (mARN) → protein của virus
↓↓
± ARN± ARN
24. 4) Lắp ráp:4) Lắp ráp:
Nhờ enzym cấu trúc của VR hoặc enzym củaNhờ enzym cấu trúc của VR hoặc enzym của
tế bào cảm thụ giúp các thành phần của VRtế bào cảm thụ giúp các thành phần của VR
được lắp ráp theo khuôn mẫu của VR cũ tạođược lắp ráp theo khuôn mẫu của VR cũ tạo
nên những hạt VR mới.nên những hạt VR mới.
5) Giải phóng virus ra khỏi tế bào:5) Giải phóng virus ra khỏi tế bào:
VR hoàn chỉnh được giải phóng ra khỏi tế bàoVR hoàn chỉnh được giải phóng ra khỏi tế bào
nhờ các cơ chế:nhờ các cơ chế:
- Phá hủy vách tế bào sau vài giờ tới vài ngàyPhá hủy vách tế bào sau vài giờ tới vài ngày
(tùy chu kỳ nhân lên của từng virus) giải(tùy chu kỳ nhân lên của từng virus) giải
phóng hạt loạt VR mới ra ngoàiphóng hạt loạt VR mới ra ngoài
- Nảy chồi giải phóng từng hạt virus ra ngoàiNảy chồi giải phóng từng hạt virus ra ngoài
- Qua cầu nối giữa tế bào bệnh và tế bào lànhQua cầu nối giữa tế bào bệnh và tế bào lành
26. 7. Hậu quả của sự tương tác virus và tế bào:7. Hậu quả của sự tương tác virus và tế bào:
- Hủy hoại tế bào chủHủy hoại tế bào chủ
- Sai lạc nhiễm sắc thể tế bào, gây:Sai lạc nhiễm sắc thể tế bào, gây:
+ Dị tật bẩm sinh, thai lưu+ Dị tật bẩm sinh, thai lưu
+ Sinh khối u và ung thư+ Sinh khối u và ung thư
- Tạo hạt virus không hoàn chỉnh: không cóTạo hạt virus không hoàn chỉnh: không có
hoặc có không hoàn chỉnh AN của virushoặc có không hoàn chỉnh AN của virus
- Tạo ra các tiểu thểTạo ra các tiểu thể
- Hậu quả của sự tích hợp genome của virus vàoHậu quả của sự tích hợp genome của virus vào
tế bào:tế bào:
+ Chuyển thể tế bào gây khối u và ung thư+ Chuyển thể tế bào gây khối u và ung thư
27. + Làm thay đổi KN bề mặt tế bào. Trên bề măt+ Làm thay đổi KN bề mặt tế bào. Trên bề măt
của tế bào K cũng có hiện tượng này làm mấtcủa tế bào K cũng có hiện tượng này làm mất
khả năng ức chế do tiếp xúc khi tế bào sinhkhả năng ức chế do tiếp xúc khi tế bào sinh
sảnsản
+ Làm thay đổi tính chất của tế bào, xuất hiện+ Làm thay đổi tính chất của tế bào, xuất hiện
những tính trạng mới.những tính trạng mới.
+ Làm tăng khả năng gây bệnh khi tích hợp+ Làm tăng khả năng gây bệnh khi tích hợp
gen của prophagegen của prophage
+ Trở thành tế bào tiềm tan+ Trở thành tế bào tiềm tan
- Sản xuất interferon: có tính đặc hiệu loài nhưng- Sản xuất interferon: có tính đặc hiệu loài nhưng
không có tính đặc hiệu với virus, ức chế hoạtkhông có tính đặc hiệu với virus, ức chế hoạt
động của mARN virusđộng của mARN virus
28. 5. Chẩn đoán virus học:5. Chẩn đoán virus học:
5.1. Chẩn đoán trực tiếp: là phân lập tìm virus5.1. Chẩn đoán trực tiếp: là phân lập tìm virus
hoặc gây bệnh thực nghiệm trên súc vậthoặc gây bệnh thực nghiệm trên súc vật
a. Bệnh phẩm:a. Bệnh phẩm:
- Tùy vị trí gây bệnh của virus, có thể là dịchTùy vị trí gây bệnh của virus, có thể là dịch
mũi họng, máu, dịch não tủy…hay đoạn ruột,mũi họng, máu, dịch não tủy…hay đoạn ruột,
mảnh não, mảnh tủy sống…mảnh não, mảnh tủy sống…
- Tất cả các bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trựcTất cả các bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trực
tiếp cần phải được bảo quản cẩn thận, tránhtiếp cần phải được bảo quản cẩn thận, tránh
làm lây lan, gữi trong dây chuyền lạnh và gửilàm lây lan, gữi trong dây chuyền lạnh và gửi
trong thời gian ngắn nhất: một đến vài giờtrong thời gian ngắn nhất: một đến vài giờ
29. b. Phân lập virus:b. Phân lập virus:
- Các bệnh phẩm không có khả năng bội nhiễm viCác bệnh phẩm không có khả năng bội nhiễm vi
khuẩn (máu, dịch não tủy, mảnh tổ chức sinhkhuẩn (máu, dịch não tủy, mảnh tổ chức sinh
thiết…) thì không cần xử lý kháng sinh.thiết…) thì không cần xử lý kháng sinh.
- Nếu bệnh phẩm có thể bội nhiễm vi khuẩnNếu bệnh phẩm có thể bội nhiễm vi khuẩn
(dịch mũi họng, nước tiểu, phân…) cần xử lý(dịch mũi họng, nước tiểu, phân…) cần xử lý
diệt khuẩn và nấm bằng kháng sinh ở nồng độdiệt khuẩn và nấm bằng kháng sinh ở nồng độ
thích hợp không ảnh hưởng tới virus.thích hợp không ảnh hưởng tới virus.
- Bệnh phẩm có thể được phân lập trên 2 loại tếBệnh phẩm có thể được phân lập trên 2 loại tế
bào:bào:
- + Tế bào nguyên phát một lớp: là những tế bào+ Tế bào nguyên phát một lớp: là những tế bào
có nguồn gốc từ mô động vật, thực vật hay côncó nguồn gốc từ mô động vật, thực vật hay côn
30. trùng…được nuôi cấy thành một lớp tế bàotrùng…được nuôi cấy thành một lớp tế bào
trong phòng thí nghiệm để nuôi cấy, phân lậptrong phòng thí nghiệm để nuôi cấy, phân lập
virus.virus.
Các tế bào nguyên phát chỉ nuôi cấy một lần,Các tế bào nguyên phát chỉ nuôi cấy một lần,
không chuyển từ thế hệ này sang thế hệ kháckhông chuyển từ thế hệ này sang thế hệ khác
được. Tế bào nguyên phát thường dùng là: tếđược. Tế bào nguyên phát thường dùng là: tế
bào thận khỉ, thận bào thai chó, thận bào thaibào thận khỉ, thận bào thai chó, thận bào thai
lợn, tế bào xơ bào thai gà, tế bào bào thailợn, tế bào xơ bào thai gà, tế bào bào thai
người…Tùy chu kỳ nhân lên của virus mà theongười…Tùy chu kỳ nhân lên của virus mà theo
dõi thời gian dài hay ngắn để phát hiện tế bào bịdõi thời gian dài hay ngắn để phát hiện tế bào bị
tổn thương hay các ổ hoại tử. Để định typ virus,tổn thương hay các ổ hoại tử. Để định typ virus,
người ta dùng kháng thể mẫu làm phản ứngngười ta dùng kháng thể mẫu làm phản ứng
trung hòa hoặc ức chế ngưng kết hồng cầu.trung hòa hoặc ức chế ngưng kết hồng cầu.
31. + Tế bào thường trực:+ Tế bào thường trực:
Cũng có nguồn gốc từ tế bào động vật, thực vật hoặcCũng có nguồn gốc từ tế bào động vật, thực vật hoặc
côn trùng được cấy truyền qua nhiều thế hệ trongcôn trùng được cấy truyền qua nhiều thế hệ trong
phòng thí nghiệm mà không gây thay đổi mọi đặc điểmphòng thí nghiệm mà không gây thay đổi mọi đặc điểm
di truyền cũng như tính cảm thụ đối với virus.di truyền cũng như tính cảm thụ đối với virus.
c. Gây bệnh thực nghiệm trên động vật:c. Gây bệnh thực nghiệm trên động vật:
Có thể gây bệnh cho chuột nhắt mới sinh, bào thai gà,Có thể gây bệnh cho chuột nhắt mới sinh, bào thai gà,
muỗi…Để xác định tên virus, dùng kháng thể mẫu làmmuỗi…Để xác định tên virus, dùng kháng thể mẫu làm
các phản ứng đặc hiệu xác định kháng nguyêncác phản ứng đặc hiệu xác định kháng nguyên
d. Xác định virus:d. Xác định virus:
Sau khi nuôi cấy virus trên các tế bào động vật hoặcSau khi nuôi cấy virus trên các tế bào động vật hoặc
trên động vật thí nghiệm, các virus nghi ngờ được xáctrên động vật thí nghiệm, các virus nghi ngờ được xác
định bằng các kỹ thuật miễn dịch thích hợpđịnh bằng các kỹ thuật miễn dịch thích hợp
32. 5.2. Chẩn đoán gián tiếp:5.2. Chẩn đoán gián tiếp:
là tìm kháng thể trong huyết thanh của bệnhlà tìm kháng thể trong huyết thanh của bệnh
nhân, từ đó gián tiếp xác định sự có mặt haynhân, từ đó gián tiếp xác định sự có mặt hay
không của virus.không của virus.
a. Lấy bệnh phẩm: máu được lấy 2 lần (lần 1: saua. Lấy bệnh phẩm: máu được lấy 2 lần (lần 1: sau
3-4 ngày bệnh khởi phát, lần 2: cách lần đầu3-4 ngày bệnh khởi phát, lần 2: cách lần đầu
10-14 ngày), không có chất chống đông. Máu10-14 ngày), không có chất chống đông. Máu
được để đông cho huyết thanh tiết ra rồi chắtđược để đông cho huyết thanh tiết ra rồi chắt
lấy để làm phản ứng. Huyết thanh 2 lần đượclấy để làm phản ứng. Huyết thanh 2 lần được
bảo quản ở -20bảo quản ở -2000
C để làm phản ứng trong cùngC để làm phản ứng trong cùng
thời gian.thời gian.
b. Các phản ứng huyết thanh tìm kháng thể:b. Các phản ứng huyết thanh tìm kháng thể:
- Phản ứng ELISA- Phản ứng ELISA
33. - Phản ứng trung hòaPhản ứng trung hòa
- Phản ứng kết hợp bổ thểPhản ứng kết hợp bổ thể
- Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầuPhản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu
- Phản ứng Western blotPhản ứng Western blot
c. Nhận định kết quả:c. Nhận định kết quả:
- Phản ứng ELISA và Western blot được đánh giáPhản ứng ELISA và Western blot được đánh giá
là dương tính tùy theo quy định của các kit mẫulà dương tính tùy theo quy định của các kit mẫu
thửthử
- Các phản ứng định lượng khác, hiệu giá khángCác phản ứng định lượng khác, hiệu giá kháng
thể trong mẫu lần 2 phải tăng gấp 4 lần so vớithể trong mẫu lần 2 phải tăng gấp 4 lần so với
mẫu máu lần 1 mới kết luận là dương tínhmẫu máu lần 1 mới kết luận là dương tính
34. 5.3. Các phương pháp phát hiện virus khác:5.3. Các phương pháp phát hiện virus khác:
- Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếpKỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
- PCRPCR
- Quan sát dưới KHV điện tử.Quan sát dưới KHV điện tử.
6. Phòng và điều trị bệnh virus:6. Phòng và điều trị bệnh virus:
6.1. Phòng bệnh:6.1. Phòng bệnh:
- Không đặc hiệu:Không đặc hiệu:
Cách ly, khử trùng, diệt côn trùng truyền bệnh,..Cách ly, khử trùng, diệt côn trùng truyền bệnh,..
- Đặc hiệu: dùng vacxinĐặc hiệu: dùng vacxin
35. Các vacxin hiện dùng:Các vacxin hiện dùng:
- Vacxin chết: dại, cúm, viêm não Nhật Bản…Vacxin chết: dại, cúm, viêm não Nhật Bản…
- Vacxin sống giảm độc lực: Bại liệt, sởi, quai bị..Vacxin sống giảm độc lực: Bại liệt, sởi, quai bị..
- Vacxin tái tổ hợp: viêm gan BVacxin tái tổ hợp: viêm gan B
6.2. Điều trị:6.2. Điều trị:
Là vấn đề khó khăn do virus nằm bên trong tế bàoLà vấn đề khó khăn do virus nằm bên trong tế bào
Nguyên tắc điều trị hiện nay:Nguyên tắc điều trị hiện nay:
- Điều trị triệu chứngĐiều trị triệu chứng
- Dùng kháng sinh khi có bội nhiễm vi khuẩnDùng kháng sinh khi có bội nhiễm vi khuẩn
- Một số bênh cấp tính: dùngMột số bênh cấp tính: dùng huyết thanhhuyết thanh
- Hóa dược trị liệuHóa dược trị liệu
36. Hóa dược trị liệu: cần phải:Hóa dược trị liệu: cần phải:
- Xâm nhập được vào trong tế bàoXâm nhập được vào trong tế bào
- Ngăn cản quá trình tổng hợp ra VR nhưngNgăn cản quá trình tổng hợp ra VR nhưng
không hoặc ít ảnh hưởng đến hoạt động của TBkhông hoặc ít ảnh hưởng đến hoạt động của TB
1) Thuốc ức chế sự cởi áo của virus:1) Thuốc ức chế sự cởi áo của virus:
Amantadin và rimantadin: làm AN của virusAmantadin và rimantadin: làm AN của virus
không được phóng thích để tiến hành quá trìnhkhông được phóng thích để tiến hành quá trình
sao chépsao chép
2) Ức chế tổng hợp các TP của VR:2) Ức chế tổng hợp các TP của VR:
* Các thuốc có cấu trúc tương tự nucleoside:* Các thuốc có cấu trúc tương tự nucleoside:
được phosphoryl hóa thành nucleosideđược phosphoryl hóa thành nucleoside
triphosphat nhờ enzym kinase của VR hoặc TBtriphosphat nhờ enzym kinase của VR hoặc TB
37. Sau đó, chất này sẽ cạnh tranh với nucleosidSau đó, chất này sẽ cạnh tranh với nucleosid
triphosphat bình thường có trong tế bào vàtriphosphat bình thường có trong tế bào và
được tế bào sử dụng như là một tiền chất đểđược tế bào sử dụng như là một tiền chất để
tổng hợp acid nucleic cho virus. Để có đượctổng hợp acid nucleic cho virus. Để có được
tác dụng này, chất tương tự nucleosid pahir cótác dụng này, chất tương tự nucleosid pahir có
3 đặc tính:3 đặc tính:
- Chuyển hóa được thành nucloesid triphosphatChuyển hóa được thành nucloesid triphosphat
- Có ái lực với enzym polymerase của virus caoCó ái lực với enzym polymerase của virus cao
hơn so với enzym này của tế bàohơn so với enzym này của tế bào
- Có thể kết hợp vào chuỗi nucleosid đang đượcCó thể kết hợp vào chuỗi nucleosid đang được
kéo dài ra ở vị trí tương đồng chất cạnh tranhkéo dài ra ở vị trí tương đồng chất cạnh tranh
của nó.của nó.
38. Aciclovir:Aciclovir:
- Có cấu trúc tương tự deoxyguanosine, được phosphorylCó cấu trúc tương tự deoxyguanosine, được phosphoryl
hóa thành monophosphat nhờ E của VR và thànhhóa thành monophosphat nhờ E của VR và thành
triphosphat nhờ E của TB chủtriphosphat nhờ E của TB chủ
- Được “nhận nhầm” để gắn vào vị trí của deoxyĐược “nhận nhầm” để gắn vào vị trí của deoxy
guanosine triphosphat làm gián đoạn sự nối dài chuỗiguanosine triphosphat làm gián đoạn sự nối dài chuỗi
ADNADN→→ ức chế tổng hợp ADN.ức chế tổng hợp ADN.
Zidovudine (Azidothymidin AZT): cấu trúc giốngZidovudine (Azidothymidin AZT): cấu trúc giống
ThymidinThymidin
- Ức chế enzym sao chép ngược của virus, ngăn cản quáỨc chế enzym sao chép ngược của virus, ngăn cản quá
trình sao chép từ ARN virus thành ADNtrình sao chép từ ARN virus thành ADN
- Được phosphorin hóa thành triphosphat và gắn vàoĐược phosphorin hóa thành triphosphat và gắn vào
chuỗi ADN đang nối dài của VR thay thế cho Thymidinchuỗi ADN đang nối dài của VR thay thế cho Thymidin
làm gián đoạn tổng hợp ADNlàm gián đoạn tổng hợp ADN
39. RibavirinRibavirin
Cấu trúc tương tự guanosine có tác dụng ức chếCấu trúc tương tự guanosine có tác dụng ức chế
in vitro sự phát triển của nhiều VRin vitro sự phát triển của nhiều VR
* Methisazone: ức chế sự dịch mã của Poxvirus* Methisazone: ức chế sự dịch mã của Poxvirus
* Các thuốc ức chế enzym protease của HIV:* Các thuốc ức chế enzym protease của HIV:
Saquinavir, indinavir, ritonavir…ngăn cản sựSaquinavir, indinavir, ritonavir…ngăn cản sự
cắt chuỗi polyprotein của virus để tạo thànhcắt chuỗi polyprotein của virus để tạo thành
chuỗi nhỏ hơn có chức năng dẫn đến không tạochuỗi nhỏ hơn có chức năng dẫn đến không tạo
được hạt virus hoàn chỉnhđược hạt virus hoàn chỉnh
* Interferon (IFN)* Interferon (IFN)
* Foscanet: ức chế ADN polymerase của VR* Foscanet: ức chế ADN polymerase của VR
Herpes và HBV, enzym sao chép ngược củaHerpes và HBV, enzym sao chép ngược của
40. 3) Ức chế giải phóng virus ra khỏi tế bào:3) Ức chế giải phóng virus ra khỏi tế bào:
Zanamivir, Oseltamivir…ức chế enzymZanamivir, Oseltamivir…ức chế enzym
neuraminidase của VR cúm ngăn cản giảineuraminidase của VR cúm ngăn cản giải
phóng VR.phóng VR.
9. Một số VR gây bệnh thường gặp:9. Một số VR gây bệnh thường gặp:
- PoxviridaePoxviridae
- HerpesviridaeHerpesviridae
- HepadnaviridaeHepadnaviridae
- AdenoviridaeAdenoviridae
- ………………