SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ
(DIGITAL MARKRTING) CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1”
MÃ TÀI LIỆU: 80812
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn
-Họ và tên: Ths. Nguyễn Minh Phương
-Bộ môn: Quản lý kinh tế
Sinh viên thực hiện
-Họ và tên: Nguyễn Tùng Dương
-Lớp: K54F3
HÀ NỘI, 2022
2
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường
Đại học Thương mại, Quý thầy cô khoa Kinh tế - Luật chuyên ngành Quản lý kinh tế đã
dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt ba năm học tập và rèn
luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cô Nguyễn
Minh Phương, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong Công ty cổ phần Công
nghệ truyền thông sô 1 (MEDIA ONE) đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình em thực tập tại công ty. Việc được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có
thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai.
Với thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
quý thầy cô và anh chị trong công ty Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông sô 1
(MEDIA ONE). Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Tùng Dương
3
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................9
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................9
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 10
3. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.........................11
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................11
3.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................11
3.3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU................................................................................12
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................12
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................12
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................13
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
.......................................................................................................................................14
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ..........................................14
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ .................................................14
1.1.2. KHÁI NIỆM VỀ DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL
MARKETING)..............................................................................................................14
1.1.3. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ....................................................................................................................15
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ..................................................................................15
1.2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ....................................................................................................................15
1.2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ.........................................................................................17
1.2.2.1. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP
THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ QUY MÔ ..............................................................................17
1.2.2.2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP
THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ CHẤT LƯỢNG....................................................................18
4
1.2.2.3. CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP
THỊ KỸ THUẬT SỐ .....................................................................................................19
1.2.3. NGUYÊN TẮC VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ.........................................................................................20
1.2.3.1. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ....................................................................................................................20
1.2.3.2. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ....................................................................................................................21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL
MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG
SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................................24
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP
THỊ KỸ THUẬT SỐ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1.......................................................24
2.1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP
THỊ KỸ THUẬT SỐ .....................................................................................................24
2.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN
THÔNG SỐ 1 GIAI ĐOẠN 2018 – THÁNG 6/2021...................................................25
2.1.2.1. CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ...............................................................25
2.1.2.2. CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN.....................................................................27
2.1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT
SỐ 29
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ GIAI ĐOẠN 2018 – THÁNG 6/2021....................................................30
2.2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ VỀ QUY MÔ.............................................................................................30
2.2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ
THUẬT SỐ VỀ CHẤT LƯỢNG ..................................................................................32
2.2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................34
2.3. CÁC KẾT LUẬN VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH
5
VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
TRUYỀN THÔNG SỐ 1 .............................................................................................35
2.3.1. THÀNH CÔNG................................................................................................35
2.3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN....................................................................35
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL
MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG
SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................................38
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA
CÔNG TY CỐ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)
ĐẾN NĂM 2030 ...........................................................................................................38
3.1.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030...............38
3.1.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030...............38
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN
THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................39
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP
THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN
THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................42
3.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ......................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................44
6
TÓM LƯỢC
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) là một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Trong các dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh
thì dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) là dịch vụ được sử dụng nhiều nhất,
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiêp. Với tổng quan tình hình
thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) và tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) thì công
tác nghiên cứu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)
của MEDIA ONE đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra được
những biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ dịch vụ. Căn cứ vào tính cấp thiết đó, tác giả
quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)
của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” làm khóa luận
tốt nghiệp. Đề tài sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đúng đắn về phát triển thương mại nói
chung cũng như phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)
nói riêng. Từ đó thấy được những khó khăn và đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh
thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công
nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần
Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE ) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty
cổ phần công nghệ số 1 giai đoạn 2018- quý II năm 2021
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của
Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- quý II
năm 2021
Bảng 2.2: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai
đoạn 2018- Quý II năm 2021
8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA Asean Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN
ASEAN
Association of South East
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
BTC Bộ Công thương
CPTPP
Comprehensive and
Progressive Trans-Pacific
Partnership
Hiệp định đối tác toàn
diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương
DN Doanh nghiệp
ODM
Original Design
Manufacturing
Sản xuất thiết kế gốc
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TT Thông tư
USD United Stated Dollas Đô la Mỹ
SXKD Sản xuất kinh doanh
VLA
Hiệp hội chiếu sáng Việt
Nam
WTO Word Trade Organazation
Tổ chức thương mại thế
giới
9
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài năm qua, Công nghệ đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thói quen và hành vi
của người tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển của Digital Marketing. Lĩnh vực đầy mới
mẻ này thu hút sự quan tâm của đông đảo người trẻ, đồng thời cũng khan hiếm nguồn
nhân lực được đào tạo bài bản. Trong năm 2018, 70% người tiêu dùng nói rằng họ đã
chia sẻ video thương hiệu, 72% doanh nghiệp nói rằng video đã cải thiện tỷ lệ chuyển
đổi của họ, 52% người tiêu dùng nói rằng xem video sản phẩm làm cho họ tự tin hơn
trong các quyết định mua hàng trực tuyến, 65% giám đốc điều hành truy cập trang web
của nhà tiếp thị và 39% gọi cho nhà cung cấp sau khi xem video. Những con số đáng
kì vọng nêu trên có được là do Việt Nam đang có những tăng trưởng vượt bậc về kinh
tế, đô thị hóa và xây dựng hạ tầng cơ bản tăng nhanh.
Ngày nay, trong thời đại bùng nổ internet, các phương tiện tương tác trực tuyến:
mạng xã hội, các trang web, các trang website, diễn đàn,… phát triển rầm rộ. Điều này
đã tác động mạnh mẽ đến hành vi người tiêu hiện nay. Hiện người tiêu dùng đang có
xu hướng tìm kiếm thông tin sản phẩm, dịch vụ bằng internet hoặc bằng các công cụ
tìm kiếm, mạng xã hội thay vì họ phải đến rất nhiều cửa hàng để tham khảo. Việc tìm
kiếm thông tin sản phẩm qua internet sẽ giúp tiết kiệm được thời gian, và dẫn đến việc
khách hàng mua sản phẩm trực tiếp online. Điều này đã làm cho Digital Marketing
ngày càng trở nên phát triển và là một kênh quảng cáo của các doanh nghiệp. Dịch vụ
Digital Marketing hiện đang là dịch vụ được các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất của
Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) với 14 năm hoạt động.
MEDIA ONE đang không ngừng cung cấp đa dạng các dịch vụ cùng với mức giá tốt
nhất đến với người tiêu dùng. Tuy nhiên, đứng trước sự xuất hiện của những ông lớn
VNG, VCCorp, XPR Brand Communications, Admicro, SONA Agency,… đã có bề
dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này cũng đang cố gắng đưa ra những sản phầm chất
lượng để cạnh tranh trên thị trường. Điều này khiến cho công ty gặp một số khó khăn
nhất định, điền hình là về thương hiệu sẽ cạnh tranh khó hơn so với các công ty này
nếu như không có các chính sách hợp lý để thu hút khách hàng. Có thể thấy rằng, cạnh
tranh trên thị trường truyền thông tại Việt Nam nói chung vô cùng khó khăn, khi mà
các doanh nghiệp đang nỗ lực đưa ra các sản phẩm không chỉ chất lượng về nội dung
mà hình ảnh cũng rất đầu tư, bên cạnh đó cũng có rất nhiều các doanh nghiệp đưa ra
các sản phẩm kém chất lượng, sẵn sàng phá giá thị trường để mang về lượng khách
hàng về cho họ. Nếu những hạn chế và những yếu tố khách quan trên không kịp thời
được khắc phục sẽ ảnh hưởng hết sức tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của công ty.
10
Trước những thực trạng đó, vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để Công ty Cổ phần
Công nghệ truyền thông số 1 vừa hoạt động có chiều sâu, vừa mở rộng thị trường, tăng
hiệu quả kinh doanh và tạo chỗ đứng vững chắc cho dịch vụ Digital Marketing trên thị
trường. Hay nói cách khác, việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1” là vô cùng cấp thiết.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Hiện nay có rất nhiều bài luận văn, khóa luận làm về vấn đề phát triển thương mại
sản phẩm như là:
Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của
công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh ở khu vực miền Bắc” của tác giả Tạ
Tương Hải (2010) đề cập đến các vấn đề lý luận cơ bản về mặt hàng bánh kẹo, phát
triển thương mại mặt hàng bánh kẹo. Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề phát
triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh
trong giai đoạn từ năm 2006-2009. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả đánh giá thành
công mà công ty đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên
nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với việc phát
triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty. Sau đó thông qua việc nghiên cứu
thực trạng phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực
phẩm Đức Hạnh trên thị trường miền Bắc, đề xuất một số giải pháp phát triển thương
mại mặt hàng này trên thị trường miền Bắc.
Khóa luận tốt nghiệp “Phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy của công ty
TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam trên thị trường nội địa”, Vũ Thị Hiền Trang
(2017). Đề tài tiếp cận nội dung với các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu để
làm rõ hơn về phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy và qua đó áp dụng vào thực
tiễn hoạt động tại công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam trên thị trường nội
địa. Lấy lý luận và thực tiễn tại công ty, tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển
thương mại sản phẩm hoa quả sấy trên thị trường nội địa đối với công ty cho giai đoạn
2017-2020.
Luận văn thạc sỹ “Chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty giấy Việt
Nam”, Chu Qúy (2018). Đề tài tìm hiểu thực trạng chiến lược tiêu thị sản phẩm của
Tổng công ty giấy Việt Nam giai đoạn 2010-2016, từ đó tìm ra những thành công và
hạn chế để đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm thiện chiến lược tiêu thụ sản
phẩm của Tổng công ty.
Luận văn thạc sỹ” Phát triển hệ thống bán lẻ của Thành phố Hồ Chí Minh trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Lý Kim Ngọc (2015). Dựa theo những lý luận về
11
phát triển hệ thống bán lẻ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tìm hiểu được ở
chương 1. Tác giả đi phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hệ thống bán lẻ tại
Thành phố Hồ Chí Minh theo chiều rộng và chiều sâu cũng như những xu hướng mới
của thương mại bán lẻ của Việt Nam ảnh hưởng đến việc phát triển hệ thống thương
mại bán lẻ của TPHCM. Thông qua đó, tác giả đã tìm ra những giải pháp đối với
ngành thương mại Thành phố và một số những kiến nghị đối với Nhà nước để phát
triển hệ thống bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có đề tài nào làm về dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1. Vì vậy, việc nghiên cứu
đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền
thông số 1” là cần thiết và không trùng lắp với các nghiên cứu trước.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của
Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” là nhằm
đề xuất giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)
của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trong thời gian sắp tới.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số.
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công
nghệ truyền thông số 1 trên thị trường nội địa; đánh giá thành công, hạn chế và nguyên
nhân hạn chế của thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ
phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của
Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến năm 2030.
12
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khóa luận tập trung trả lời các câu hỏi bao gồm:
- Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là gì? Nó có vai trò và nguyên tắc như thế
nào?
- Thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ
truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 đang diễn ra như thế nào?
- Những thành công mà Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đã đạt được
và những hạn chế mà doanh nghiệp cần phải khắc phục trong giai đoạn 2018-
Quý II năm 2021 là gì?
- Những giải pháp và kiến nghị cần được đề ra để phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến năm 2030 là gì?
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công
ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty
Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021, đề xuất các
giải pháp cho đến năm 2030.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng các chỉ tiêu của phát triển
thương mại bao gồm: thực trạng phát triển về quy mô, chất lượng và hiệu quả phát
triển hoạt động thương mại của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong khóa luận, tác giả đã kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm
giúp vấn đề nghiên cứu được logic và rõ ràng nhất. Cụ thể:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập dữ
liệu thứ cấp, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn chính sau: Dữ liệu thứ cấp
được cung cấp dưới dạng các số liệu thống kê hàng năm, các bộ dữ liệu điều tra, các
báo cáo tổng hợp hàng năm của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1
(MEDIA ONE) với mục đích sử dụng cho phần nghiên cứu chương 2 của khóa luận.
Ngoài ra, đề tài còn thu thập dữ liệu thông qua các luận án, luận văn, sách, báo, tạp
chí, internet…. để hoàn thành toàn bài khóa luận.
13
Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu
chính như sau:
- Phương pháp mô hình hóa: Phương pháp mô hình hóa là một phương pháp khoa
học bằng việc xây dựng mô hình của đối tượng nghiên cứu, sao cho việc nghiên
cứu mô hình cho ta những thông tin tương tự đối tượng nghiên cứu đó. Đề tài sử dụng
bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ liệu sinh động và logic hơn.
- Phương pháp lượng hóa: Là phương pháp sử dụng phần mềm excel, word… để
tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được sử dụng trong chương 2 của khóa luận.
- Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: Là phương pháp được sử dụng nhằm
phân tích những ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
(Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)
trong phần 2.1.2 và phân tích số liệu trong phần 2.2 của khóa luận.
- Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu thập
được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các chỉ tiêu trong nghiên cứu về phát triển
dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền
thông số 1 (MEDIA ONE) trong phần 2.2.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu thì khóa luận được kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị
kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1
Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1
14
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp
thị kỹ thuật số
1.1.1. Khái niệm về thương mại dịch vụ
Theo Luật Thương mại năm 2005: “Hoạt động thương mại của các thương nhân
bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các
hoạt động khác nhằm mục đích sinh lời hoặc thực hiện chính sách xã hội”.
Theo Hà Văn Sự (2015), Kinh tế thương mại đại cương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà
Nội: “Thương mại là tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế
gắn và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi
nhuận”.
Dịch vụ là sản phẩm của lao động, không tồn tại dưới dạng vật thể, quá trình sản xuất
và tiêu thụ xảy ra đồng thời, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Theo nghĩa
rộng, Dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế thứ 3 thuộc nền kinh tế quốc dân. Nó bao gồm
nhiều hoạt động về kinh tế bên ngoài 2 lĩnh vực chính là công nghiệp và nông nghiệp.
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ lại là các hoạt động có ích của con người mang tới những sản
phẩm không tồn tại dưới dạng hình thái vật chất và không dẫn tới việc sở hữu hay chuyển
giao quyền sở hữu. Thế nhưng vẫn có thể đáp ứng được đầy đủ và nhanh chóng, văn
minh những nhu cầu về sản xuất và đời sống trong xã hội.
Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực, quản
lý, kiến thức, khả năng tổ chức và những kỹ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức.
Tóm lại chúng ta có thể hiểu, Thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại có đối
tượng là dịch vụ, là hoạt động trao đổi, mua bán trực tiếp giữa các cá nhân hay một nhóm
người, hay cụ thể hơn là giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Cáchoạt
động trong thương mại dịch vụ đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm về dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital marketing)
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về Marketing đang tồn tại trên thế giới hiện nay.
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) (1985): “Marketing là một quá
trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách ản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và
hỗ trợ kinh doanh của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao dổi
nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân”.
Tiếp thị kỹ thuật số (Digtital Marketing) là cách thức xúc tiến thương mại sử dụng
kênh phân phối kỹ thuật số như các thiết bị di động, Internet, bẳng hiệu kỹ thuật số,
email,… để tiếp cận khách hàng theo phương thức kịp thời, xác đáng tới tận cá nhân
khách hàng và hiệu quả về chi phí.
15
1.1.3. Khái niệm về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Theo Hà Văn Sự (2015), Kinh tế thương mại đại cương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà
Nội: “Phát triển thương mại là quá trình bao gồm nhiều hoạt động nhằm tạo ra sự
thay đổi cả về lượng và chất, sự tăng trưởng thương mại của quốc gia trong từng giai
đoạn phát triển. Phát triển thương mại hướng tới sự hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã
hội và môi trường tức là nhằm tới sự bền vững”
Dựa vào khái niệm phát triển thương mại nói chung, có thể hiểu phát triển thương
mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số như sau: “Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số là sự gia tăng về quy mô và tốc độ tăng trưởng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số một
cách nhanh nhất, ổn định gắn với việc chuyển dịch cơ cấu hợp lí đảm bảo không
ngừng nâng cao hiệu quả, đáp ứng hài hòa mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội- môi
trường”.
1.2. Một số lý thuyết cơ bản về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số
1.2.1. Khái quát về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Dưới góc độ tiếp cận của kinh tế thương mại, phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị
kỹ thuật số bao gồm việc gia tăng quy mô thương mại một cách hợp lý, thúc đẩy nhịp
độ, tốc độ tăng trưởng thương mại nhanh, ổn định và liên tục, cải thiện chất lượng phát
triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với chuyển dịch cơ cấu thương mại sản
phẩm này phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả thương mại hướng vào mục tiêu phát triển
bền vững, đáp ứng hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường.
Đối với người tiêu dùng: Tiếp thị kỹ thuật số là một cách truyền thông hiệu quả
giúp các công ty nhắm đến một lượng lớn khách hàng tiềm năng tại cùng một thời
điểm. Sử dụng kênh Internet để tiếp thị là một cách tiếp cận nhanh chóng để nhắm
mục tiêu đến những người tiêu dùng tiềm năng cùng một lúc trên toàn thế giới. Social
Media Marketing cũng đã tham gia vào cuộc “cách mạng hóa” các hoạt động tiếp thị
kỹ thuật số trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau như Facebook, Twitter,
LinkedIn, Pinterest, v.v.
Đối với doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh: Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được tiêu
thụ đồng nghĩa với việc nó được người tiêu dùng chấp thuận. Thông qua dịch vụ tiếp
thị kỹ thuật số, doanh nghiệp có thể xây dựng và tạo nên nhận thức người dùng về sản
phẩm và dịch vụ của mình. Qua đó, tình hình tài chính của công ty ngày càng được
vững mạnh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các đối thủ trên
thị trường và với cả các đối tác kinh doanh. Nếu doanh nghiệp biết kết hợp hài hòa
giữa kinh tế - xã hội – môi trường sẽ làm cho uy tín doanh nghiệp ngày càng tăng lên
và doanh nghiệp ngày càng phát triển tốt hơn.
Đối với kinh tế - xã hội: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số sẽ góp
16
phần đảm bảo cân đối cung – cầu, đảm bảo được hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
diễn ra bình thường, tránh được sự mất cân đối trong xã hội. Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số tiêu thụ được nhiều sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất và thương mại phát triển
theo, nâng cao trình độ khoa học về dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp theo hướng
tăng tỷ trọng của ngành SXKD. Thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ngày càng
phát triển kéo theo hoạt động kinh tế của đất nước ngày càng mạnh hơn, đóng góp
không nhỏ cho GDP của đất nước và ngân sách nhà nước. Đồng thời, vấn đề thất
nghiệp sẽ được giải quyết đối với một bộ phận dân cư.
Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với sự phát triển về quy mô
thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Các hoạt động làm cho thương mại dịch vụ tiếp
thị kỹ thuật số có sự mở rộng về quy mô nghĩa là làm cho lĩnh vực thương mại dịch vụ
tiếp thị kỹ thuật số có sự gia tăng về sản lượng tiêu thụ qua đó gia tăng giá trị thương
mại và có sự mở rộng về thị trường tiêu thụ. Quy mô tăng trưởng thể hiện sự mở rộng
số lượng về thị trường, khách hàng cũng như sự đa dạng hóa về các loại sản phẩm của
dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trên thị trường của doanh nghiệp, đảm bảo có được những
sản phẩm đa dạng về nội dung, chất lượng với những mức giá hợp lý, phù hợp với túi
tiền và nhu cầu của từng người.,
Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với sự thay đổi về chất lượng
trong lĩnh vực thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Chất lượng hoạt động thương
mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng sản phẩm cao hay thấp,
ổn định hay không ổn định và xu hướng phát triển của nó. Ngoài ra còn thể hiện ở sự
dịch chuyển về cơ cấu sản phẩm tiêu thụ, cơ cấu thị trường, các loại hình doanh nghiệp
tham gia kinh doanh và các hình thức phân phối sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số. Đó là sự dịch chuyển cơ cấu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số theo hướng tăng những sản
phẩm có nội dung chất lượng, có sự đầu tư kỹ lưỡng về hình ảnh, âm thanh. Phải có sự
thâm nhập khai thác tốt hơn thị trường cũ của sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi nhuận và
phát triển thị trường tiêu thụ theo chiều sâu. Cơ cấu thương mại của dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số thể hiện tính đa dạng và phong phú về nội dung, chất lượng của các sản phẩm
có trên thị trường, cơ cấu thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải phù hợp với cơ
cấu chung của toàn ngành.
Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với nâng cao hiệu quả của
hoạt động thương mại: Đó là làm cho hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số có kết quả tăng, chi phí hoạt động giảm hoặc tăng không đáng kể, kết quả tăng
nhanh hơn so với tốc độ tăng chi phí, kết quả không tăng nhưng chi phí giảm hoặc kết
quả giảm nhưng chậm hơn tốc độ giảm chi phí của hoạt động thương mại. Ngoài ra,
việc nâng cao được công tác kiểm tra để đảm bảo chất lượng sản phẩm của công ty
17
cung cấp. Ngoài ra, tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, mối quan hệ với
khách hàng, hỗ trợ và đảm bảo các dịch vụ sau bán.
Vậy nội dung của phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là sự thay đổi về
quy mô, chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy
mô
Để đánh giá sự phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô ta cần
sử dụng các chỉ tiêu thể hiện quy mô thương mại như sau: Sản lượng tiêu thụ, tổng
doanh thu, lợi nhuận, thị phần doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ: Sản lượng tiêu thụ là khối lượng dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số mà tất cả các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất bán ra. Sản lượng tiêu thụ tăng lên
có nghĩa là quy mô thương mại của sản phẩm tăng lên, cũng có nghĩa là sản phẩm của
dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được nhiều người tiêu dùng biết đến và sử dụng nhiều hơn.
Đây là chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số rõ nét và khá
chính xác.
- Chỉ tiêu về doanh thu: Doanh thu là chỉ tiêu đo lường quy mô thương mại thông
qua giá trị bằng tiền thu được từ việc bán sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số.
Doanh thu tăng cho thấy quy mô thương mại tăng và ngược lại.
TR = Σ (Pi x Qi)
Trong đó:
TR: Tổng doanh thu
Pi là giá sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tại thị trường i
Qi là sản lượng sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tiêu thụ tại thị trường i
- Chỉ tiêu về lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch dôi ra giữa doanh thu bán
hàng và các khoản chi phí trong thời kỳ kinh doanh. Nó là một chỉ tiêu kinh tế quan
trọng phản ánh kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định.
𝝅 = TR – TC
Trong đó:
𝜋 là lợi nhuận
TR là tổng doanh thu
TC là tổng chi phí
- Chỉ tiêu về thị phần sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường: là tỉ trọng
doanh thu sản phẩm của doanh nghiệp trong tổng doanh thu sản phẩm đó của toàn thị
trường.
18
Công thức tính của thị phần như sau:
Yi
T= Y
Trong đó: T là thị phần
Yi là sản lượng tiêu thụ sản phẩm Y
Y là tổng sản lượng tiêu thụ của toàn ngành
Thị phần của doanh nghiệp càng cao thì quy mô doanh nghiệp càng lớn
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về
chất lượng
Chỉ tiêu chất lượng trong phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được
hiểu trên khía cạnh sự liên tục và ổn định của tốc độ tăng trưởng, sự chuyển dịch của
cơ cấu sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, chất lượng sản phẩm của dịch vụ tiếp
thị kỹ thuật số, cơ cấu thị trường và cơ cấu khách hàng. Chỉ tiêu chất lượng là một
trong những chỉ tiêu chủ yếu, thước đo cơ bản của sự phát triển thương mại.
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu: Vừa là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về quy mô
thương mại vừa là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng phát triển thương mại.
Tốc độ tăng trưởng =
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝟏
𝐱 𝟏𝟎𝟎%
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝟏
Tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cao và đều
đặn, ổn định qua các năm cho thấy dấu hiệu của thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số phát triển mạnh, có tiềm năng mở rộng trong tương lai. Ngược lại nếu tốc độ tăng
trưởng thấp hoặc cao nhưng không ổn định là biểu hiện của chất lượng hoạt động
thương mại chưa được cao.
- Sự dịch chuyển cơ cấu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: xảy ra khi nhu cầu của người
tiêu dùng về các sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp là khác
nhau và đến thời điểm sự chênh lệch quá lớn, hay có một số sản phẩm không còn được
tiêu dùng hay rất hiếm được tiêu dùng thì doanh nghiệp sẽ tiến hành dịch chuyển hoạt
động sản xuất sang các sản phẩm khác, có tiềm năng phát triển hơn trên thị trường.
- Sự chuyển dịch cơ cấu thị trường: Phát triển thương mại về chất lượng dịch vụ
tiếp thị kỹ thuật số đòi hỏi thị trường của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số không chỉ được
mở rộng tại các thị trường ở các thành phố lớn, các khu vực trung tâm trong nước mà
còn mở rộng trên các thị trường ngoài nước. Từ đó tạo ra được những thị trường mới
đồng thời giữ vững được những thị trường truyền thống.
- Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Chất lượng sản
phẩm trở thành một trong những chiến lược quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng tiết kiệm
được chi phí, sức lực, còn là giải pháp quan trọng để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm,
19
tăng doanh thu và lợi nhuận, trên cơ sở đó đảm bảo thống nhất các lợi ích của khách
hàng, doanh nghiệp và xã hội.
1.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Hiệu quả thương mại được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, hiệu
quả sử dụng các nguồn lực. Ngoài ra, hiệu quả thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
được phản ánh mức đóng góp của thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vào tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) của nền kinh tế, trình độ sử dụng các nguồn lực phục vụ hoạt
động trao đổi mua bán trên toàn nền kinh tế.
-Hiệu quả hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Là chỉ tiêu phản ánh
quan hệ so sánh giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra của quá trình trao đổi
hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
H = 𝑲
𝑪
Trong đó:
H là hiệu quả thương mại
K là kết quả đạt được
C là chi phí sử dụng nguồn lực
Hiệu quả thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được thể hiện ở mối quan hệ giữa
mục tiêu và phương tiện tổ chức quá trình trao đổi sản phẩm. Hiệu quả kinh doanh là
thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản
để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hệ số
này càng cao càng thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
- Tỷ suất lợi nhuận: Là đại lượng tương đối dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, nó được xác định thông qua sự so sánh giữa
chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu đặc thù của mọi hoạt động kinh doanh là doanh thu,
vốn và chi phí. Từ đó ta có chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được tính toán như sau:
Tỷ suất LN = 𝑳𝑵
𝑪𝑷
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra có thể mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí
20
nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng
doanh thu và tốc độ tăng chi phí.
- Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản
xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu quả sử dụng chi phí = 𝑫𝑻
𝑪𝑷
Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các
doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả SXKD.
1.2.3. Nguyên tắc và công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
1.2.3.1. Nguyên tắc phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
- Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải tuân thủ các quy luật cơ
chế thị trường
Các quy luật cơ chế thị trường là nguyên tắc chi phối mọi hoạt động phát triển
thương mại nói chung và phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số nói riêng.
Cụ thể, đối với quy luật giá trị thì sự vận động của giá cả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
luôn luôn phải xoay quanh giá trị của chính nó, không thể tách rời một cách vô hạn.
Đồng thời, giá cả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trên thị trường luôn gắn chặt với quy luật
cung cầu: giá cả tương xứng với giá trị ở điểm cân bằng cung cầu và lớn hơn giá trị khi
cung nhỏ hơn cầu và thấp hơn giá trị khi cung lớn hơn cầu. Từ quy luật giá trị sẽ đi
đến quy luật cạnh tranh giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, người
tiêu dùng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số và giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng vì giá
trị và giá cả của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tạo nên sự vận động của thị trường tiếp thị.
- Phát triển thương dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải dựa trên quan điểm đường
lối của Đảng và Nhà nước, thực hiện theo đúng những quy định của Pháp luật về phát
triển thương mại
Hoạt động SXKD trong cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tuân thủ chấp hành đúng các đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước đã đề ra. Các hoạt động SXKD sản phẩm giấy phải thực hiện đúng theo chủ
trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào
trong hoạt động sản xuất và phải dựa theo định hướng phát triển của đất nước.
Ngoài ra, để có thể hoạt động lâu dài trên thị trường các doanh nghiệp cần phải chú
trọng tới các quy phạm pháp luật đối với hoạt động SXKD và tiêu thụ sản phẩm của
dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Tạo môi trường kinh doanh pháp lý, trung thực, không
kinh doanh sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trái phép, gian lận thương mại:
buôn bán, cung cấp sản phẩm kém chất lượng gây ảnh hưởng xấu tới người tiêu dùng
và các doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Các doanh
21
nghiệp cần phải tôn trọng và bảo vệ môi trường sinh thái, không vì lợi ích của mình
mà gây tổn hại đến môi trường tự nhiên.
- Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số hướng tới phát triển bền vững
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế là nguyên tắc chi phối hoạt động phát
triển thương mại các dịch vụ. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề phát triển bền vững dịch vụ
tiếp thị kỹ thuật số cần phải được thực hiện trong những bước nhỏ nhất. Phát triển
thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải đảm bảo không những hiệu quả về mặt
kinh tế mà còn phải góp phần mang lại tiến bộ xã hội và duy trì môi trường sống tốt
đẹp. Mỗi hành động không thể đánh đổi một trong ba yếu tố trên, mà nhất định phải là
cùng nhau phát triển, cùng nhau đi lên thì mới thật sự có hiệu quả tốt.
1.2.3.2. Công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Để tiến hành phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, với tư cách là chủ thể
quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý, với tư cách là vật truyền dẫn các tác dộng
quản lý lên các đối tượng và khách thể quản lý. Các công cụ phát triển thương mại dịch
vụ tiếp thị kỹ thuật số chính là các phương tiện hữu hình hoặc vô hình mà doanh nghiệp
dùng để tác động lên nhằm đạt được các ý đồ, mục tiêu của mình. Các công cụ phát triển
thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu như sau:
a. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và nâng cao mối quan hệ khách hàng
Mặc dù chúng ta ít khi tiên đoán chính xác được tương lai và những yếu tố nằm ngoài
sự kiểm soát có thể phá vỡ cả những kế hoạch trước đó. Tuy nhiên, để phát triển thương
mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, chúng ta vẫn cần đặt ra kế hoạch để có định hướng cho
sự phát triển, tránh để các sự kiện sẽ diễn ra một cách ngẫu nhiên và sẽ mất đi khả năng
hành động một cách chủ động. Hệ thống kế hoạch để phát triển thương mại dịch vụ tiếp
thị kỹ thuật số bao gồm những loại kế hoạch cơ bản sau
- Chiến lược tiêu thụ sản phẩm: là hệ thống các đường lối và biện pháp chủ yếu
nhằm đưa hệ thống đạt đến những mục tiêu dài hạn. Nội dung của chiến lược bao gồm:
1) Các đường lối tổng quát, các chủ trương mà hệ thống sẽ thực hiện trong một khoảng
thời gian đủ dài. 2) Mục tiêu dài hạn cơ bản của hệ thống. Và 3) Các phương thức chủ
yếu để đạt được mục tiêu đó. Sau một giai đoạn chiến lược, hệ thống phải đạt tới một
trình độ phát triển vượt bậc với những mục tiêu đặc trưng cho trình độ này.
- Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trung hạn (thường là kế hoạch 5 năm) để cụ thể hoá
các mục tiêu, giải pháp được lựa chọn trong chiến lược. Các chiến lược được cụ thê hoá
ở trong bản kế hoạch 5 năm của công ty giúp cho công ty có định hướng rõ ràng để phát
triển, tránh trường hợp đi lệch so với định hướng chiến lược ban đầu.
- Chương trình mục tiêu: được xây dựng rất phổ biến nhằm xác định đồng bộ các
mục tiêu, các chính sách, các bước cần tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng để thực
22
hiện một ý đồ lớn, một mục đích nhất định nào đó của doanh nghiẹp. Chương trình
thường gắn với các ngân sách.
- Kế hoạch năm: là sự cụ thể hoá nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội căn cứ vào
định hướng mục tiêu chiến lược và vào kế hoạch trung hạn, vào kết quả nghiên cứu để
điều chỉnh các căn cứ xây dựng kế hoạch cho phù hợp với điều kiện của năm kế hoạch.
- Dự án là tổng thể các hoạt động, các nguồn lực, các chi phí được bố trí chặt chẽ
theo thời gian và không gian nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển thương mại dịch
vụ tiếp thị kỹ thuật số cụ thể.
- Ngân sách là bảng tường trình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn
lực cho các chương trình và dự án trong một giai đoạn nhất định.
- Chính sách phát triển mối quan hệ khách hàng: Tổ chức tốt đội ngũ chăm sóc
khách hàng, bán hàng chuyên nghiệp. Xây dựng các chương trình mục tiêu để tiếp cận,
phát triển mối quan hệ với khách hàng. Thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến
mại nhằm khuyến khích khách hàng sủ dụng dịch vụ.
b. Chính sách thương mại dịch vụ
Chính sách thương mại dịch vụ thường gắn liền với chiến lược thương mại của mỗi
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tuy từng giai đoạn của quá trình phát triển, mỗi doanh
nghiệp trong từng thời kỳ. Tuỳ từng giai doạn của quá trình phát triển, mỗi doanh nghiệp
có thể lựa chọn chính sách thương mại dịch vụ khác nhau cho phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh của mình. Các chính sách thương mại dịch vụ đã và đang áp dụng trong thực
tiễn quản lý bao gồm: chính sách tự do hoá và bảo hộ trong thương mại dịch vụ, chính
sách phát triển các ngành dịch vụ trong nước, chính sách về thuế, chính sách về bảo hộ
lao động và nguồn nhân lực,…
c. Quản lý nguồn nhân lực
Đây là phương pháp Doanh nghiệp sử dụng các quy định trong hệ thống luật pháp và
thông lệ trong thương mại dịch vụ để hướng dẫn, điều chỉnh các hành vi của các chủ thể
tham gia hoạt động trao đổi để mua bán hay cung cấp dịch vụ trên thị trường. Các doanh
nghiệp phải thường xuyên đào tạo nâng cao chất lượng của cán bộ công nhân viên trong
Doanh nghiệp.
Quản lý nguồn nhân lực tốt sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được toàn bộ khả năng
của đội ngũ nhân viên, giúp họ phát huy được những lợi thế vốn có của mình. Cũng
giống như việc sắp xếp một nhân viên vào đúng vị trí công việc và phù hợp với năng
lực thì họ sẽ làm việc hết năng suất, tâm huyết và cống hiến cho công ty để nâng mức
hiệu quả công việc lên cao nhất.
Ngược lại nếu công tác quản trị nhân sự của công ty không tốt hay nói đúng hơn là
không biết cách quản lý nhân sự sẽ khiến nhân viên cảm thấy không hài lòng, không
23
tương xứng và dần rời đi. Đó chính là lỗi của người quản lý nhân sự khi chưa làm tròn
nhiệm vụ của mình.
Ngoài ra, quản lý nguồn nhân lực cũng góp phần xây dựng, định hướng cũng như
giám sát bộ máy nhân sự hoạt động theo đúng theo mục tiêu chiến lược đã được doanh
nghiệp vạch ra.
24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING)
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA
ONE)
2.1. Tổng quan tình hình phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số và
các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của
Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1
2.1.1. Tổng quan tình hình phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Những năm gần đây, DIGITAL MARKETING được nhắc đến như một dịch vụ tiếp
thị tối ưu với các tính năng vượt trội so với những dịch vụ tiếp thị trước đó. Ưu điểm
nổi bật và trước tiên của dịch vụ này là giúp các doanh nghiệp tiếp cận tới khách hàng
theo nhiều phương thức khách nhau. Công nghệ số phát triển làm thay đổi môi trường
kinh doanh. Thị trường Marketing ngày nay không còn bó hẹp, đơn giản như trước mà
cạnh tranh khốc liệt hơn.
Theo thống kê, tại Việt Nam đã xuất hiện đủ những yêu tố để Digital Marketing
phát triển. Với số lượng người sử dụng Internet tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng khoảng
30% mỗi năm. Tỷ lệ người tham gia các mạng xã hội lên tới 16,12 triệu (khoảng
77,5% tổng số người dùng Internet). Thêm nữa, hạ tầng cơ sở công nghệ số với hạ
tầng mạng Internet, mạng điện thoại di động ngày càng phát triẻn, giá thành của các
gói dịch vụ ngày càng rẻ hơn, phù hợp hơn với mức sống của người dân Việt Nam. Có
tới 68,17 triệu người sử dụng Internet trên mọi thiết bị, trong đó thời gian một ngày
mỗi người sử dụng Internet trung bình là 6 tiếng 30 phút (khoảng hơn ¼ thời gian
trong ngày), đây là một con số khá lớn. khi sử dụng Internet, 95% người dùng Internet
để xem video trực tuyến, 73% nghe nhạc trực tuyến, 57% xem vlog, 46% nghe radio
và 33% nghe podcast. Nền công nghệ ngày càng phát triển, các phát minh mới về công
nghệ cũng được người Việt Nam tiếp cận và sử dụng nhiều hơn trong cuộc sống hàng
ngày. Nhìn tổng quát vào chi tiêu quảng cáo kỹ thuật số nói chung của các doanh
nghiệp trong năm 2019, con số này lên tới 306 triệu đô la. Trong đó 118 triệu đô la
được chi vào quảng cáo tìm kiếm, 54 triệu đô la vào quảng cáo Banner, 53 triệu đô la
vào quảng cáo “rao vặt”, 50 triệu đô la vào quảng cáo mạng xã hội và 31% vào quảng
cáo video.
Hiện nay, tại Việt Nam những thay đổi trong thời đại công nghệ 4.0 cùng với sự phát
triển không ngừng phát triển mỗi ngày của lĩnh vực Marketing. Mỗi doanh nghiệp sẽ có
thể gặp khó khăn trong việc tự tổ chức và quản lý tất cả các hoạt động Marketing cho
thương hiệu của mình. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, các công ty truyền
thông quảng cáo liên tiếp được thành lập. Sự xuất hiện của các doanh nghiệp đã trở
thành phương án hàng đầu giải toả được những nỗi lo và áp lực của doanh nghiệp trong
25
việc quảng bá thương hiệu. Không những thế còn tạo nên những giá trị cốt lõi và thông
điệp ý nghĩa của mỗi thương hiệu tạo nên sự khác biệt trong thị trường cạnh tranh khốc
liệt.
Tại Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE), kinh doanh
trong những năm qua đã có phần biến đổi tích cực với lượng doanh thu tăng theo từng
năm. Đặc biệt là vào năm 2019 đã có những bước ngoặt mà các năm trước chưa từng
có, với lượng doanh thu lên đến 24.301 triệu đồng tăng 13,87% so với năm ngoái. Mặc
dù năm 2021 bị ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 nhưng MEDIA ONE vẫn đạt
doanh thu ấn tượng với 14.080 triệu đồng trong 6 tháng đầu năm 2021. Đây được đánh
giá là những con số ấn tượng trong tình hình nhu cầu sử dụng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật
số ngày càng cao và giá trị toàn ngành tăng mạnh. Hiện tại MEDIA ONE kinh doanh 4
dạng truyền thông như: Owned Media (kênh do chính các doanh nghiệp, thương hiệu
sở hữu); Paid Media (phương tiện truyền thông trả phí); Earned Media (truyền thông
với sự ảnh hưởng của các cá nhân) và Social Media (Truyền thông xã hội) với đa dạng
dịch vụ truyền thông trên Internet như Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm; Quảng cáo tương
tác; Viral Marketing,… để đáp ứng đa dạng nhu cầu của người sử dụng. Các sản phẩm
của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số này đều được đội ngũ công ty sản xuất, không thông
qua bất kì nơi trung gian nào nên có thể đảm bảo sản phẩm chất lượng và giá cả tốt
nhất. Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) hiện đang kinh
doanh trên 2 thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018 – Quý II năm 2021
2.1.2.1. Các nhân tố khách quan
- Nhân tố về nhà cung cấp
Hiện nay, Công ty cổ phần Công nghệ truyển thông số 1 (MEDIA ONE) đang là
đơn vị sản xuất cho 4 dịch vụ tiếp thị đang cung cấp tại công ty. Với việc là nhà sản
xuất trực tiếp, do trực tiếp các nhân viên trong công ty sản xuất các sản phẩm đã giúp
cho MEDIA ONE có giá cả cạnh tranh. Đặc biệt, đây đều là những người có kinh
nghiệm dày dặn trong từng dịch vụ, không cần phải nhập lại các sản phẩm từ bên
ngoài.
- Nhân tố về khách hàng
Nhu cầu sử dụng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ngày càng tăng đã tác động tích cực
đến các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số nói chung và Công ty cổ
phần Công nghệ Truyền thông số 1 (MEDIA ONE) nói riêng. Tuy nhiên, trước những
26
tiềm năng phát triển mạnh mẽ của thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ở Việt Nam,
hàng loạt các doanh nghiệp dăng ký thành lập mới tại Việt Nam cạnh tranh trực tiếp
với các doanh nghiệp đã thành lập trong đó có cả MEDIA ONE về giá cả, nội dung,
hình thức làm cho doanh nghiệp phải đưa ra những chính sách kinh doanh, quảng cáo
để thu hút khách hàng hơn.
Hiện nay có những hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh xảy ra như làm giả, làm
nhái thương hiệu của nhau nhằm hạ thấp uy tín của đối thủ, bán phá giá tác động đến
tâm lí của người tiêu dùng- “muốn mua hàng rẻ”. Các sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số giá rẻ được tung ra thị trường với nội dung choáng ngợp, quảng cáo hoa mỹ
trong khi chất lượng thực tế lại không được như vậy. Người sử dụng dịch vụ mua phải
hàng kém chất lượng sẽ quy chụp rằng chất lượng của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
không tốt hơn những loại dịch vụ tiếp thị truyền thống ảnh hưởng đến thị trường dịch
vụ tiếp thị kỹ thuật số. Nếu người sử dụng nhận phải những sản phẩm của các lĩnh vực
mà MEDIA ONE đang kinh doanh gây ra ảnh hưởng lớn đến thương hiệu cũng như
lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm.
- Nhân tố về pháp luật
Là doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nên Công ty cổ phần Công nghệ
truyền thông số 1 (MEDIA ONE) bắt buộc tuân thủ những điều luật, quy định đưa ra
như Luật Thương Mại, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế…
Theo điều 8 Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy
định mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp như sau:
Trước ngày 1/1/2017: thuế suất 20% áp dụng cho những doanh nghiệp có doanh thu
nhỏ hơn 20 tỷ. Thuế suất 22% áp dụng cho những doanh nghiệp có doanh thu lớn hơn
20 tỷ. Từ 1/1/2017 áp dụng thuế suất 20%. Thuế TNDN đã giảm từ 22% xuống 20%.
Việc giảm mức lãi suất xuống 2% đã tạo nhiều thay đổi to lớn cho các doanh nghiệp
nói chung và cho Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) nói
riêng. Tổng lợi nhuận sau thuế sẽ lớn hơn so với nhưng năm trước. Từ đó, công ty đã
có thêm nguồn lực tài chính để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cấp cơ sở vật chất
và năng lực của nguồn nhân lực. Ngoài ra nó còn giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và
tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, trụ vững trong bối cảnh hội nhâp sâu rộng với nền
kinh tế toàn cầu. Bên cạnh đó, ngành Thuế đã triển khai mạnh mẽ các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin trong thu nộp thuế, nhằm cải cách thủ tục hành chính giảm thời
gian chi phí và tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp.
Nghị định Số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2021, nghị định “Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá và quảng cáo”, Nghị định này quy
định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp
27
khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. Với việc yêu cầu nghiêm ngặt về sản phẩm thì
khách hàng có thể tin tưởng tiêu dùng, tạo uy tín cho công ty. Tuy nhiên, nếu như số
lượng sản phẩm không đạt yêu cần lớn, có thể gây ra tổn thất.
- Nhân tố về các chính sách kinh tế vĩ mô
Năm 2020, kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục cho thấy có nền tảng mạnh và khả năng
chống chịu cao, nhờ nhu cầu trong nước và sản xuất định hướng xuất khẩu vẫn ở mức
cao. GDP thực tăng ước khoảng 2,91% trong năm 2020, thấp hơn so với tỉ lệ tăng
trưởng năm 2019.
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tác động y tế ban đầu
của dịch bệnh không nghiêm trọng như nhiều quốc gia khác, nhờ có các biện pháp đối
phó chủ động ở cả cấp trung ương và địa phương. Kinh tế vĩ mô và tài khóa ổn định
với mức tăng trưởng GDP ước đạt 5,64% trong nửa đầu năm 2021, dự kiến đạt 8,14%
trong cả năm. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới không dự báo suy
thoái kinh tế, nhưng tốc độ tăng trưởng dự kiến năm nay thấp hơn nhiều so với dự báo
trước khủng hoảng là 4,8%. Tuy nhiên, tác động của cuộc khủng hoảng COVID-19
đang diễn ra là khó dự đoán, tùy thuộc vào quy mô và thời gian kéo dài của dịch bệnh.
Dịch COVID-19 diễn ra phức tạp, giãn cách xã hội được tổ chức làm lượng khách đến
mua hàng trực tiếp giảm, tuy nhiên lượng khách online lại tăng cao. Bù lại được những
đơn hàng trực tiếp. Bên cạnh đó, dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số đang là dịch vụ thiết yếu
cho các doanh nghiệp trong bối cảnh dịch bệnh như hiện nay nên chỉ tác động một
phần nhỏ đến MEDIA ONE.
Với việc kí kết các hiệp định đa phương ASEAN, AFTA, WTO và gần đây nhất là
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) tại thành
phố San-ti-a-gô, Chi-Lê. Nội dung chính của các hiệp định thương mại này là cam kết
cắt giảm, dỡ bỏ hàng rào thuế quan đối với hàng hóa của các nước tham gia hiệp định.
Khi hàng rào bảo hộ thuế quan được dỡ bỏ các đối thủ trong nước của công ty cũng
được lợi tương ứng, đặc biệt là những doanh nghiệp có lượng lớn sản phẩm nhâp từ
nước ngoài. Hàng hóa nhập về với chi phí rẻ hơn mà trong khi hàng ngoại thường có
đa dạng mẫu mã, giá thành và đa số có chất lượng cao hơn đối với những sản phẩm
phải gia công nhiều. Bên cạnh đó, nhiều đối thủ mạnh nước ngoài xâm nhập thị trường
nội địa cạnh tranh với doanh nghiệp gây ra những khó khăn nhất định. Vì vậy, MEDIA
ONE cần có những chiến lược để tận dụng cơ hội, hạn chế ảnh hưởng xấu từ hội nhập
kinh tế mang lại.
2.1.2.2. Các nhân tố chủ quan
28
- Nhân tố về nguồn nhân lực
Với yêu cầu nguồn nhân lực có trình độ đại học và các chứng chỉ đi kèm, hiện tại
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đang có một đội ngũ
nhân viên đạt chuẩn, nhiệt huyết cùng 1 số cán bộ có nhiều năm kinh nghiệm. Vì vậy
các chính sách được đưa ra sẽ hiệu quả hơn nhờ những kinh nghiệm quý báu trong quá
trình hoạt động công tác. Điều này ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của MEDIA
ONE bởi vì chính sách, hoạch định có tốt thì phát triển thương mại mới đi đúng
hướng. Đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt tình, dễ thích nghi với công việc và áp
dụng khoa học công nghệ. Tuy nhiên, MEDIA ONE vẫn cần phải đào tạo, tập huấn về
các kĩ năng, kiến thức chuyên môn cùng những kĩ năng mềm để tối đa hóa nguồn nhân
lực của mình. Bên cạnh đó, có những chính sách đãi ngộ cho NLĐ để họ có thể cống
hiến hết mình cho công việc.
- Nhân tố về nguồn lực tài chính
Tài chính là một yếu tố quan trọng của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số
1 (MEDIA ONE). Hầu hết, các doanh nghiệp đều muốn một nguồn lực tài chính ổn
định để giúp cho quá trình đâu tư và mở rộng của doanh nghiệp và MEDIA ONE cũng
không ngoại lệ. MEDIA ONE luôn muốn tối thiểu hóa chi phí nhất có thể để có được
nguồn lợi nhuận cao hơn, bên cạnh đó tài chính tăng ổn định giúp quá trình đầu tư mở
rộng quy mô của doanh nghiệp trở nên khả thi hơn, việc áp dụng khoa học kỹ thuật
được tiến hành có hiệu quả và đáp ứng đầy đủ yêu cầu của quá trình hoạt động thương
mại của MEDIA ONE. Nhờ nguồn lực tài chính ổn định mà doanh nghiệp đã một phần
nào trải qua được giai đoạn khó khăn của đại dịch Covid-19.
- Nhân tố về cơ sở vật chất
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) chủ trương sử dụng
hiệu quả nguồn lực cơ sở vật chất để tăng lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí. Với một
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, MEDIA ONE đã không ngừng
đầu tư vào các kho lưu trữ có tính bảo mật cao giúp cho việc kiểm tra kho của nhân
viên dễ dàng và thuận tiện hơn. Tạo không gian thông thoáng để tránh làm giảm chất
lượng của sản phẩm. Bên cạnh đó, việc đầu tư cho không gian trưng bày sản phẩm
cũng được MEDIA ONE chú trọng với mục đích giúp cho người tiêu dùng tiếp cận với
sản phẩm dễ dàng và thuận tiện nhất, tạo điều kiện cho khách mua và lựa chọn hàng
hóa.
- Nhân tố về thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
29
Đáp ứng yêu cầu hội nhập, việc một doanh nghiệp có thương hiệu lớn và độ uy tin
cao đối với người tiêu dùng được coi là một điểm mạnh. Với hơn 14 năm hoạt động,
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đã phần nào tạo được
độ uy tin của mình. Tuy nhiên, khi nói đến dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số thì VNG hay
VCCorp vẫn là những cái tên được nhắc đến đầu tiên. Có thể nói dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) vẫn chưa
thực sự vượt trội trên thị trường tiếp thị. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động thương
mại của doanh nghiệp, tuy vậy MEDIA ONE vẫn luôn được sự tin tưởng của các
khách hàng đã từng mua sản phẩm và được ủng hộ nhiệt tình. Có thể nói điều MEDIA
ONE cần làm hiện nay là nâng cao thêm thương hiệu của mình
2.1.3. Công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Để tiến hành phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, MEDIA ONE đã sử
dụng các công cụ phát triển thương mại dịch vụ này một cách phù hợp, linh hoạt. Các
công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu như sau:
Để tiến hành phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, với tư cách là chủ thể
quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý, với tư cách là vật truyền dẫn các tác dộng
quản lý lên các đối tượng và khách thể quản lý. Các công cụ phát triển thương mại dịch
vụ tiếp thị kỹ thuật số chính là các phương tiện hữu hình hoặc vô hình mà doanh nghiệp
dùng để tác động lên nhằm đạt được các ý đồ, mục tiêu của mình. Các công cụ phát triển
thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu như sau:
a. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và nâng cao mối quan hệ khách hàng
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đã có những kế hoạch
để phát triển lâu dài cho dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) trong ngắn hạn
và dài hạn để phù hợp với từng phân khúc khách hàng, phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của nền kinh tế. Hệ thống kế hoạch để phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số được sử dụng như:
- Chiến lược tiêu thụ sản phẩm: MEDIA ONE đã đề ra các đường lối tổng quát,
các chủ trương mà hệ thống sẽ thực hiện trong một khoảng 1 năm, 5 năm và 10 năm.
Mục tiêu dài hạn cơ bản của hệ thống để định hướng phát triển cho dịch vụ này. Và cuối
cùng là các phương thức chủ yếu để đạt được mục tiêu đó. Sau một giai đoạn chiến lược,
hệ thống phải đạt tới một trình độ phát triển vượt bậc với những mục tiêu đặc trưng cho
trình độ này.
- Kế hoạch tiêu thụ dịch vụ trung hạn (thường là kế hoạch 5 năm) MEDIA ONE
đã cụ thể hoá các mục tiêu, giải pháp được lựa chọn trong chiến lược. Kế hoạch trung
hạn là loại kế hoạch rất quan trọng, là định hướng khung cho quá trình phát triển thương
mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số.
30
- Chương trình mục tiêu: MEDIA ONE đã xây dựng các chương trình nhằm xác
định đồng bộ các mục tiêu, các chính sách, các bước cần tiến hành, các nguồn lực cần
sử dụng để thực hiện tốt nhất các chiến lược phát triển cụ thể cho dịch vụ này.
- Kế hoạch năm: Các kế hoạch được đề ra rõ từ các kế hoạch trung hạn và chiến
lược phát triển để phù hợp với năm kế hoạch.
- Dự án: Sau khi đề ra các kế hoạch năm, MEDIA ONE chia nhỏ thành các dự án
cụ thể, có người quản lý theo dự án nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển thương
mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cụ thể.
- Ngân sách là bảng tường trình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn
lực cho các chương trình và dự án trong một giai đoạn nhất định
- Chính sách phát triển mối quan hệ khách hàng: Tổ chức tốt đội ngũ chăm sóc
khách hàng, bán hàng chuyên nghiệp. Xây dựng các chương trình mục tiêu để tiếp cận,
phát triển mối quan hệ với khách hàng. Thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến
mại nhằm khuyến khích khách hàng sủ dụng dịch vụ.
b. Chính sách thương mại dịch vụ
Theo từng giai đoạn phát triển, MEDIA ONE có lựa chọn các chính sách phù hợp với
định hướng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty. Với định hướng phát triển
của công ty, các chính sách thương mại dịch vụ sẽ được áp dụng phù hợp với thực tiễn
quản lý, điều kiện về sự phát triển của từng khoảng thời gian để điều chỉnh các chính
sách cho phù hợp. Các chính sách công ty đang sử dụng có thể kể đến như chính sách
về thuế, chính sách về bảo hộ lao động và nguồn nhân lực
c. Quản lý nguồn nhân lực
MEDIA ONE sử dụng hệ thống luật pháp và thông lệ trong các chính sách quản lý
nguồn nhân lực của mình. Thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên và có sự cơ cấu lại vị trí của các nhân viên đảm bảo phát huy tối
đa năng lực của từng nhân viên.
Quản lý tốt nguồn nhân lực cũng giúp cho các kế hoạchtrung hạn, kế hoạch năm và
các chiến lược phát triển của công ty phát triển theo đúng hướng đã đưa ra từ đầu.
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số giai đoạn 2018
– quý II năm 2021
2.2.1. Thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô
Trong những năm gần đây, tổng số lượng và doanh thu tiêu thụ của Công ty cổ phần
Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) tăng dần qua các năm. Cụ thể có thể xem
xét theo bảng tổng sản lượng, doanh thu và chi phí dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trong
giai đoạn 2018-tháng 6 năm 2021 như sau:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần
Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE ) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021
31
STT
Diễn
giải
ĐVT
Số lượng
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
2
quý
đầu
năm
2021
Chênh
lệch
2019/2018
(%)
Chênh
lệch
2020/2019
(%)
1
Chi
phí
Tr.đ 4.981 5.910 6.515 3.993 101,3 129,1
2
Doanh
thu tiêu
thụ
Tr.đ 9.057 10.817 12.029 6.660 119,4 111,2
3
Lợi
nhuận Tr.đ
4.076 4.907 5.514 2.667 120,4 112,4
(Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1)
- Chỉ tiêu doanh thu
Từ bảng số liệu 2.1, ta có thể thấy doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vẫn tăng
liên tục qua các năm từ 2018- 2020, đây là những con số ấn tượng với tỉ lệ tăng trưởng
tăng trong các năm trên 11,2%. Cụ thể tăng từ 9.057 triệu đồng đến 12.029 triệu đồng,
tức là tăng 2.972 triệu đồng trong vòng 2 năm. Tốc độ tăng trưởng từ 2018-2019 là
119,45% và 2019-2020 là 111,2%. Doanh thu tiêu thụ của 6 tháng đầu năm 2021 đạt
giá trị khả quan với 6.660 triệu đồng.
Nhờ vào việc đầu tư nhiều hơn về nội dung, hình ảnh của từng sản phẩm của dịch
vụ và xu hướng đô thị hóa những năm gần đây, nhu cầu sử dụng dịch vụ tiếp thị kỹ
thuật số cùng những tính năng vượt trội hơn so với dịch vụ tiếp thị truyền thống giúp
cho dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tăng cao, giúp cho doanh thu của MEDIA ONE cũng
tăng qua hằng năm.
- Chỉ tiêu lợi nhuận
Ta thấy lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA
ONE) luôn đạt dương ở cả 3 năm 2018,2019 và năm 2020, chứng tỏ MEDIA ONE
luôn cố gắng để tổng doanh thu lớn hơn so với chi phí hoạt động. Nếu như năm 2018,
lợi nhuận đạt 4.076 triệu đồng thì năm 2019, lợi nhuận tăng mạnh đạt 4.907 triệu đồng
và vẫn tăng đến năm 2020 với 5.514 triệu đồng. Tuy nhiên, đến năm 2021 do ảnh
hưởng của dịch Covid-19 vẫn còn tiếp diễn, công ty phải chi trả nhiều cho hoạt động
kinh doanh nên số lượng có giảm hơn so với cùng kì năm ngoái, đạt 2.667 triệu đồng.
32
Hiện nay, việc khoa học công nghệ phát triển, cũng giúp cho phần nào chất lượng
sản phẩm và chi phí sản xuất tối thiểu, lượng chi phí đầu vào giảm sẽ giúp doanh
nghiệp tăng thêm về lợi nhuận.
2.2.2. Thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về chất lượng
- Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu
Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát
triển tăng trưởng của doanh nghiệp. Ta thấy tốc độ tăng doanh thu qua các năm tăng
giảm do tác động khách quan, cụ thể như sau:
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của
công ty cổ phần công nghệ số 1 giai đoạn 2018- quý II năm 2021
Đơn vi: %
(Nguồn: Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1)
Từ biểu đồ về tốc độ tăng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ
phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021 ta có thể thấy
được sự tăng trưởng của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp. Nhìn tổng thể
tốc độ tăng trưởng trong 4 năm qua đều tăng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng giữa các
năm có mức tăng mạnh nhẹ khác nhau. Sự không ổn định này cho thấy MEDIA ONE
đang có những vướng mắc chưa được xử lý.
Giai đoạn từ 2018- tháng 6 năm 2021, năm 2019 có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất
với tốc độ tăng trưởng doanh thu là 19,4%. Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng dương
nhưng đã giảm bớt so với năm ngoái.
Hiện tại doanh thu từ dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ
phần công nghệ truyền thông số 1 đến từ 4 dịch vụ chính:
Doanh thu
25
20
15
10
2018 2019 2020 Tháng 6/ 2021
Doanh thu
33
Social Media: là các công cụ truyền thông được dùng trên mạng xã hội để tiếp cận,
tương tác với người dùng thông qua thiết bị di dộng
Paid Media: kênh mà tổ chức cần phải trả phí nếu muốn đăng tải nội dung của
mình. Là công cụ hữu hiệu trong việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu và thu
được sự chú ý ngay lập tức.
Earned Media: là những kênh hỗ trợ những thảo luận, phản hồi về thương hiệu được
lan toả tự nhiên. Các nội dung sẽ thường do người tiêu dùng sáng tạo ra.
Owned Media: là các kênh do các thương hiệu sở hữu, không yêu cầu chi phí. Kênh
này phụ thuộc nhiều vào bản thân của các thương hiệu.
Dưới đây là cơ cấu doanh thu của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)
của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trong giai đoạn 2018 – Tháng
6/2021. Biểu đồ chỉ rõ sự phân bổ doanh thu từ các dịch vụ công ty đang kinh doanh.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)
của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018-
quý II năm 2021
Đơn vi: %
(Nguồn: Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1)
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) hiện tại đang kinh
doanh 4 dạng bao gồm Owned Media, Paid Media, Earned Media và Social Media.
Trong đó có 2 dạng truyền thông Owned Media và Paid Media đã quen thuộc với
người tiêu dùng Việt. Đây cũng là 2 dịch vụ được sử dụng nhiều nhất của MEDIA
ONE.
50
45
40
35
30
25
20
15
10
2018 2019 2020 Tháng 6 / 2021
Social Media Paid Media Earned Media Owned Media
34
Từ biểu đồ trên ta thấy cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số không có sự
thay đổi nhiều qua các năm. Cụ thể, doanh thu của Social Media vẫn xoay quanh từ
40%-43%, đứng đầu so với các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp. Đứng
thứ 2 là Paid Media với doanh thu giai đoạn 2018-tháng 6/2021 đạt 33%-36%. Earned
Media và Owned Media xếp thứ 3 và thứ 4 với doanh thu giao động từ 10%-14%, có
thể hiểu rằng, trong thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có đa dạng dịch vụ, hình
thức thì 2 vẫn còn kém cạnh hơn.
Sự thay đổi không đáng kể cơ cấu dịch vụ của Công ty cổ phần Công nghệ truyền
thông số 1 (MEDIA ONE) qua các năm cho thấy những chiến lược phù hợp trong việc
quảng cáo, thúc đẩy phát triển thương mại mặt hàng tiềm năng và duy trì chất lượng
cũng như uy tín mặt hàng với người tiêu dùng của MEDIA ONE vì vậy mà doanh thu
dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số luôn tăng qua hằng năm.
- Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số luôn được đánh giá cao, hầu hết các dịch vụ
tiếp thị kỹ thuật số hiện nay đều được thiết kế dựa trên công nghệ hiện đại và tiên tiến
nhất nên chất lượng của từng dịch vụ rất tốt. Sản phẩm cũng giúp cho người tiêu dùng
tiết kiệm khá nhiều chi phí so với việc quảng cáo, tiếp thị truyền thống và tăng doanh
thu hơn so với không sử dụng các dịch vụ này.
2.2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhờ vào tỷ suất lợi nhuận, chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DN. Sau đây là bảng tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ
truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021
Bảng 2.2: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1
giai đoạn 2018- Quý II năm 2021
Diễn giải
Số lượng
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
2
quý
đầu
năm
2021
Chênh
lệch
2019/2018
(%)
Chênh
lệch
2020/2019
(%)
Doanh thu
tiêu thụ
9.057 10.817 12.029 6.660 119,4 111,2
Chi phí 4.981 5.910 6.515 3.993 101,3 129,1
Lợi nhuận 4.076 4.907 5.514 2.667 120,4 112,4
35
DT/CF 182 183 185 167 100,6 101,1
LN/CF 0,82 0,83 0,85 0,67 101,2 102,4
(Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1)
Tỷ suất doanh thu trên chi phí năm 2018 là 182%, năm 2019 với 183% nhờ vào
chiến lược kinh doanh xuất sắc cũng như đầu tư hơn về việc kinh doanh dịch vụ tiếp
thị kỹ thuật số. Năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 tỷ suất doanh thu trên chi phí vẫn
tăng lần lượt là 185% và 167%. Có thể thấy MEDIA ONE đã có những chính sách
kinh doanh hiệu quả khi tỷ suất doanh thu trong 4 năm qua đều tăng.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1
(MEDIA ONE) tăng qua hằng năm. Tỷ suất lợi nhuận qua 3 năm 2018,2019, 2020 lần
lượt là 0,82; 0,83; 0,85. 6 tháng đầu năm 2020 đạt 0,67 được xem là giảm nhẹ so với
cùng kì năm ngoái. Tuy vậy, MEDIA ONE vẫn đã làm khá tốt trong công tác tối thiểu
hóa chi phí để tăng lợi nhuận.
2.3. Các kết luận về thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1
2.3.1. Thành công
Trong giai đoạn biến động của nền kinh tế hiện nay khi đứng trước những ảnh
hưởng của đại dịch COVID-19, Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1
(MEDIA ONE) đã không ngừng nỗ lực và đạt được những thành công nhất định.
Trong bối cảnh thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có sự cạnh tranh mạnh mẽ với
cả các Doanh nghiệp trong nước, MEDIA ONE đã tập trung tìm các biện pháp tháo gỡ
khó khăn, ổn định được kinh doanh. Doanh thu tăng lên qua các năm, đặc biệt có sự
tăng vượt trội trong năm 2019 với doanh thu và lợi nhuận đạt được lần lượt là 10.817
triệu đồng và 4.907 triệu đồng. MEDIA ONE đã tiếp tục sử dụng nguồn lợi nhuận để
đầu tư cho hoạt động mở rộng thị trường sắp tới.
MEDIA ONE luôn nỗ lực trong việc tăng số lượng sử dụng dịch vụ, cơ cấu các dịch
vụ phong phú, độc đáo và mới lạ về hình thức, nội dung và đảm bảo về chất lượng, giá
cả. Bên cạnh đó, công ty luôn không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ để
mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) ngày càng có thêm
nhiều khách hàng tin tưởng và ủng hộ cho hoạt động kinh doanh và dịch vụ của công
ty, bên cạnh đó là các đối tác tin cậy lâu năm.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
36
Bên cạnh những thành công mà công ty đạt được, thì Công ty Cổ phần Công nghệ
truyền thông số 1 (MEDIA ONE) vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế:
Vấn đề tối thiểu chi phí trong kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ truyền
thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021 còn chưa thật sự tốt, vẫn
còn tình trạng năm sau tăng cao hơn năm trước dẫn đến hiệu quả thương mại đạt được
không cao.
Mạng lưới kinh doanh trên thị trường của doanh nghiệp chủ yếu chỉ tập trung vào
các tỉnh như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty cần có những đầu tư quy mô
hơn vào thị trường khu vực đầy tiềm năng cũng như nghiên cứu cá thị trường tiềm
năng khác nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ dịch vụ.
Độ cạnh tranh trên thị trường chưa cao, MEDIA ONE hiện tại chỉ kinh doanh 4
dạng dịch vụ tiếp thị. Các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty vẫn còn yếu thế hơn
những dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số khác của VCCorp, VNG,… đặc biệt là Owned
Media gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Nguồn lực cơ sở vật chất mặc dù đang đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh nhưng còn
chưa đạt hiệu quả tối ưu, do ta thấy tốc độ tăng tỷ suất lợi nhuận chưa ổn định, chưa
thể hiện được sự bền vững.
2.3.3.2. Nguyên nhân
Thứ nhất, do thực hiện Hiệp định thương mại tự do, thuế nhập khẩu hàng loạt các
mặt hàng phải giảm dẫn đến nhiều mặt hàng ngoại được nhập khẩu về Việt Nam tạo ra
sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Đặc biệt là các sản phẩm đến từ Trung Quốc với
đa dạng mẫu mã và giá thành rẻ. Các sản phẩm của công ty bị cạnh tranh rất mạnh trên
thị trường, hiện tượng hàng giả, hàng kém chất lượng xuất hiện.
Thứ hai, các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phát triển muộn ở Việt Nam, và hiện chỉ
được áp dụng ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, còn tại thị trường còn lại
vẫn chưa được sử dụng rộng rãi. Thị trường còn lại trước nay vẫn hay sử dụng các
dịch vụ tiếp thị truyền thống là chủ yếu. Mặc dù chất lượng, hình thức của các loại tiếp
thị này chỉ ở mức chấp nhận được, thế nhưng do giá thành rẻ nên hầu hết người tiêu
dùng vẫn có thói quen chọn mua.
Thứ ba, hệ thống phân phối chưa đủ lớn, bị hạn chế ở phạm vi trên thị trường. Với
thời đại công nghệ phát triển thì chỉ cung cấp tại trụ sở và 2 chi nhánh có thể chưa đủ
làm cho doanh thu đạt được như mong muốn.
Thứ tư, chi phí sản xuất cho dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số này đắt. Trước tiên phải khẳng
định rằng, dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số đắt hơn so với các loại dịch vụ tiếp thị truyền
thống khác. Mặc dù các nhà sản xuất luôn cải tiến quy trình sản xuất, tối giản các công
37
đoạn để giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành dịch vụ nhưng với phần
lớn người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam thì giá của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vẫn
đắt gấp 2-3 lần dịch vụ tiếp thị truyền thống.
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích

More Related Content

Similar to Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích

Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...luanvantrust
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...NuioKila
 
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân HàngGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...nataliej4
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...
Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...
Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...luanvantrust
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số nataliej4
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích (20)

Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
 
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAYBÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
 
Báo Cáo Khoa Học Nghiên Cứu Phương Pháp Ghi Nhận Các Hoạt Động Của Microsoft ...
Báo Cáo Khoa Học Nghiên Cứu Phương Pháp Ghi Nhận Các Hoạt Động Của Microsoft ...Báo Cáo Khoa Học Nghiên Cứu Phương Pháp Ghi Nhận Các Hoạt Động Của Microsoft ...
Báo Cáo Khoa Học Nghiên Cứu Phương Pháp Ghi Nhận Các Hoạt Động Của Microsoft ...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.docGiải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
 
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công t...
 
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân HàngGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
 
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
 
Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...
Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...
Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước mắm Thái Long của công ty Cổ phần Th...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKRTING) CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1” MÃ TÀI LIỆU: 80812 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn -Họ và tên: Ths. Nguyễn Minh Phương -Bộ môn: Quản lý kinh tế Sinh viên thực hiện -Họ và tên: Nguyễn Tùng Dương -Lớp: K54F3 HÀ NỘI, 2022
  • 2. 2 LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học Thương mại, Quý thầy cô khoa Kinh tế - Luật chuyên ngành Quản lý kinh tế đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt ba năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cô Nguyễn Minh Phương, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông sô 1 (MEDIA ONE) đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập tại công ty. Việc được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai. Với thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong công ty Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông sô 1 (MEDIA ONE). Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên Nguyễn Tùng Dương
  • 3. 3 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................7 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................9 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................9 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 10 3. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.........................11 3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................11 3.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................11 3.3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU................................................................................12 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................12 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................12 6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................13 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ .......................................................................................................................................14 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ..........................................14 1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ .................................................14 1.1.2. KHÁI NIỆM VỀ DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING)..............................................................................................................14 1.1.3. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ....................................................................................................................15 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ..................................................................................15 1.2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ....................................................................................................................15 1.2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ.........................................................................................17 1.2.2.1. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ QUY MÔ ..............................................................................17 1.2.2.2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ CHẤT LƯỢNG....................................................................18
  • 4. 4 1.2.2.3. CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ .....................................................................................................19 1.2.3. NGUYÊN TẮC VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ.........................................................................................20 1.2.3.1. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ....................................................................................................................20 1.2.3.2. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ....................................................................................................................21 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................................24 2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1.......................................................24 2.1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ .....................................................................................................24 2.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 GIAI ĐOẠN 2018 – THÁNG 6/2021...................................................25 2.1.2.1. CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ...............................................................25 2.1.2.2. CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN.....................................................................27 2.1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ 29 2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ GIAI ĐOẠN 2018 – THÁNG 6/2021....................................................30 2.2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ QUY MÔ.............................................................................................30 2.2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ CHẤT LƯỢNG ..................................................................................32 2.2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................34 2.3. CÁC KẾT LUẬN VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH
  • 5. 5 VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 .............................................................................................35 2.3.1. THÀNH CÔNG................................................................................................35 2.3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN....................................................................35 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................................38 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030 ...........................................................................................................38 3.1.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030...............38 3.1.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030...............38 3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................39 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................42 3.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ......................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................44
  • 6. 6 TÓM LƯỢC Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Trong các dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh thì dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) là dịch vụ được sử dụng nhiều nhất, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiêp. Với tổng quan tình hình thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) thì công tác nghiên cứu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của MEDIA ONE đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra được những biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ dịch vụ. Căn cứ vào tính cấp thiết đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” làm khóa luận tốt nghiệp. Đề tài sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đúng đắn về phát triển thương mại nói chung cũng như phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) nói riêng. Từ đó thấy được những khó khăn và đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)
  • 7. 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE ) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty cổ phần công nghệ số 1 giai đoạn 2018- quý II năm 2021 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- quý II năm 2021 Bảng 2.2: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021
  • 8. 8 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Association of South East Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BTC Bộ Công thương CPTPP Comprehensive and Progressive Trans-Pacific Partnership Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương DN Doanh nghiệp ODM Original Design Manufacturing Sản xuất thiết kế gốc TNDN Thu nhập doanh nghiệp TT Thông tư USD United Stated Dollas Đô la Mỹ SXKD Sản xuất kinh doanh VLA Hiệp hội chiếu sáng Việt Nam WTO Word Trade Organazation Tổ chức thương mại thế giới
  • 9. 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong vài năm qua, Công nghệ đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thói quen và hành vi của người tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển của Digital Marketing. Lĩnh vực đầy mới mẻ này thu hút sự quan tâm của đông đảo người trẻ, đồng thời cũng khan hiếm nguồn nhân lực được đào tạo bài bản. Trong năm 2018, 70% người tiêu dùng nói rằng họ đã chia sẻ video thương hiệu, 72% doanh nghiệp nói rằng video đã cải thiện tỷ lệ chuyển đổi của họ, 52% người tiêu dùng nói rằng xem video sản phẩm làm cho họ tự tin hơn trong các quyết định mua hàng trực tuyến, 65% giám đốc điều hành truy cập trang web của nhà tiếp thị và 39% gọi cho nhà cung cấp sau khi xem video. Những con số đáng kì vọng nêu trên có được là do Việt Nam đang có những tăng trưởng vượt bậc về kinh tế, đô thị hóa và xây dựng hạ tầng cơ bản tăng nhanh. Ngày nay, trong thời đại bùng nổ internet, các phương tiện tương tác trực tuyến: mạng xã hội, các trang web, các trang website, diễn đàn,… phát triển rầm rộ. Điều này đã tác động mạnh mẽ đến hành vi người tiêu hiện nay. Hiện người tiêu dùng đang có xu hướng tìm kiếm thông tin sản phẩm, dịch vụ bằng internet hoặc bằng các công cụ tìm kiếm, mạng xã hội thay vì họ phải đến rất nhiều cửa hàng để tham khảo. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm qua internet sẽ giúp tiết kiệm được thời gian, và dẫn đến việc khách hàng mua sản phẩm trực tiếp online. Điều này đã làm cho Digital Marketing ngày càng trở nên phát triển và là một kênh quảng cáo của các doanh nghiệp. Dịch vụ Digital Marketing hiện đang là dịch vụ được các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) với 14 năm hoạt động. MEDIA ONE đang không ngừng cung cấp đa dạng các dịch vụ cùng với mức giá tốt nhất đến với người tiêu dùng. Tuy nhiên, đứng trước sự xuất hiện của những ông lớn VNG, VCCorp, XPR Brand Communications, Admicro, SONA Agency,… đã có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này cũng đang cố gắng đưa ra những sản phầm chất lượng để cạnh tranh trên thị trường. Điều này khiến cho công ty gặp một số khó khăn nhất định, điền hình là về thương hiệu sẽ cạnh tranh khó hơn so với các công ty này nếu như không có các chính sách hợp lý để thu hút khách hàng. Có thể thấy rằng, cạnh tranh trên thị trường truyền thông tại Việt Nam nói chung vô cùng khó khăn, khi mà các doanh nghiệp đang nỗ lực đưa ra các sản phẩm không chỉ chất lượng về nội dung mà hình ảnh cũng rất đầu tư, bên cạnh đó cũng có rất nhiều các doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm kém chất lượng, sẵn sàng phá giá thị trường để mang về lượng khách hàng về cho họ. Nếu những hạn chế và những yếu tố khách quan trên không kịp thời được khắc phục sẽ ảnh hưởng hết sức tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của công ty.
  • 10. 10 Trước những thực trạng đó, vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 vừa hoạt động có chiều sâu, vừa mở rộng thị trường, tăng hiệu quả kinh doanh và tạo chỗ đứng vững chắc cho dịch vụ Digital Marketing trên thị trường. Hay nói cách khác, việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1” là vô cùng cấp thiết. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu Hiện nay có rất nhiều bài luận văn, khóa luận làm về vấn đề phát triển thương mại sản phẩm như là: Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh ở khu vực miền Bắc” của tác giả Tạ Tương Hải (2010) đề cập đến các vấn đề lý luận cơ bản về mặt hàng bánh kẹo, phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo. Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh trong giai đoạn từ năm 2006-2009. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả đánh giá thành công mà công ty đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với việc phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty. Sau đó thông qua việc nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh trên thị trường miền Bắc, đề xuất một số giải pháp phát triển thương mại mặt hàng này trên thị trường miền Bắc. Khóa luận tốt nghiệp “Phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy của công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam trên thị trường nội địa”, Vũ Thị Hiền Trang (2017). Đề tài tiếp cận nội dung với các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu để làm rõ hơn về phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy và qua đó áp dụng vào thực tiễn hoạt động tại công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam trên thị trường nội địa. Lấy lý luận và thực tiễn tại công ty, tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy trên thị trường nội địa đối với công ty cho giai đoạn 2017-2020. Luận văn thạc sỹ “Chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty giấy Việt Nam”, Chu Qúy (2018). Đề tài tìm hiểu thực trạng chiến lược tiêu thị sản phẩm của Tổng công ty giấy Việt Nam giai đoạn 2010-2016, từ đó tìm ra những thành công và hạn chế để đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm thiện chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty. Luận văn thạc sỹ” Phát triển hệ thống bán lẻ của Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Lý Kim Ngọc (2015). Dựa theo những lý luận về
  • 11. 11 phát triển hệ thống bán lẻ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tìm hiểu được ở chương 1. Tác giả đi phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hệ thống bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh theo chiều rộng và chiều sâu cũng như những xu hướng mới của thương mại bán lẻ của Việt Nam ảnh hưởng đến việc phát triển hệ thống thương mại bán lẻ của TPHCM. Thông qua đó, tác giả đã tìm ra những giải pháp đối với ngành thương mại Thành phố và một số những kiến nghị đối với Nhà nước để phát triển hệ thống bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có đề tài nào làm về dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1” là cần thiết và không trùng lắp với các nghiên cứu trước. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” là nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trong thời gian sắp tới. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. - Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trên thị trường nội địa; đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến năm 2030.
  • 12. 12 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Khóa luận tập trung trả lời các câu hỏi bao gồm: - Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là gì? Nó có vai trò và nguyên tắc như thế nào? - Thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 đang diễn ra như thế nào? - Những thành công mà Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đã đạt được và những hạn chế mà doanh nghiệp cần phải khắc phục trong giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 là gì? - Những giải pháp và kiến nghị cần được đề ra để phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến năm 2030 là gì? 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021, đề xuất các giải pháp cho đến năm 2030. - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng các chỉ tiêu của phát triển thương mại bao gồm: thực trạng phát triển về quy mô, chất lượng và hiệu quả phát triển hoạt động thương mại của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong khóa luận, tác giả đã kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm giúp vấn đề nghiên cứu được logic và rõ ràng nhất. Cụ thể: Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn chính sau: Dữ liệu thứ cấp được cung cấp dưới dạng các số liệu thống kê hàng năm, các bộ dữ liệu điều tra, các báo cáo tổng hợp hàng năm của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) với mục đích sử dụng cho phần nghiên cứu chương 2 của khóa luận. Ngoài ra, đề tài còn thu thập dữ liệu thông qua các luận án, luận văn, sách, báo, tạp chí, internet…. để hoàn thành toàn bài khóa luận.
  • 13. 13 Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu chính như sau: - Phương pháp mô hình hóa: Phương pháp mô hình hóa là một phương pháp khoa học bằng việc xây dựng mô hình của đối tượng nghiên cứu, sao cho việc nghiên cứu mô hình cho ta những thông tin tương tự đối tượng nghiên cứu đó. Đề tài sử dụng bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ liệu sinh động và logic hơn. - Phương pháp lượng hóa: Là phương pháp sử dụng phần mềm excel, word… để tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được sử dụng trong chương 2 của khóa luận. - Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: Là phương pháp được sử dụng nhằm phân tích những ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) trong phần 2.1.2 và phân tích số liệu trong phần 2.2 của khóa luận. - Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các chỉ tiêu trong nghiên cứu về phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) trong phần 2.2. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu thì khóa luận được kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1
  • 14. 14 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.1.1. Khái niệm về thương mại dịch vụ Theo Luật Thương mại năm 2005: “Hoạt động thương mại của các thương nhân bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm mục đích sinh lời hoặc thực hiện chính sách xã hội”. Theo Hà Văn Sự (2015), Kinh tế thương mại đại cương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội: “Thương mại là tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận”. Dịch vụ là sản phẩm của lao động, không tồn tại dưới dạng vật thể, quá trình sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Theo nghĩa rộng, Dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế thứ 3 thuộc nền kinh tế quốc dân. Nó bao gồm nhiều hoạt động về kinh tế bên ngoài 2 lĩnh vực chính là công nghiệp và nông nghiệp. Theo nghĩa hẹp, dịch vụ lại là các hoạt động có ích của con người mang tới những sản phẩm không tồn tại dưới dạng hình thái vật chất và không dẫn tới việc sở hữu hay chuyển giao quyền sở hữu. Thế nhưng vẫn có thể đáp ứng được đầy đủ và nhanh chóng, văn minh những nhu cầu về sản xuất và đời sống trong xã hội. Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực, quản lý, kiến thức, khả năng tổ chức và những kỹ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức. Tóm lại chúng ta có thể hiểu, Thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại có đối tượng là dịch vụ, là hoạt động trao đổi, mua bán trực tiếp giữa các cá nhân hay một nhóm người, hay cụ thể hơn là giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Cáchoạt động trong thương mại dịch vụ đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm về dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital marketing) Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về Marketing đang tồn tại trên thế giới hiện nay. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) (1985): “Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách ản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao dổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân”. Tiếp thị kỹ thuật số (Digtital Marketing) là cách thức xúc tiến thương mại sử dụng kênh phân phối kỹ thuật số như các thiết bị di động, Internet, bẳng hiệu kỹ thuật số, email,… để tiếp cận khách hàng theo phương thức kịp thời, xác đáng tới tận cá nhân khách hàng và hiệu quả về chi phí.
  • 15. 15 1.1.3. Khái niệm về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Theo Hà Văn Sự (2015), Kinh tế thương mại đại cương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội: “Phát triển thương mại là quá trình bao gồm nhiều hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi cả về lượng và chất, sự tăng trưởng thương mại của quốc gia trong từng giai đoạn phát triển. Phát triển thương mại hướng tới sự hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường tức là nhằm tới sự bền vững” Dựa vào khái niệm phát triển thương mại nói chung, có thể hiểu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số như sau: “Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là sự gia tăng về quy mô và tốc độ tăng trưởng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số một cách nhanh nhất, ổn định gắn với việc chuyển dịch cơ cấu hợp lí đảm bảo không ngừng nâng cao hiệu quả, đáp ứng hài hòa mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội- môi trường”. 1.2. Một số lý thuyết cơ bản về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.2.1. Khái quát về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Dưới góc độ tiếp cận của kinh tế thương mại, phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số bao gồm việc gia tăng quy mô thương mại một cách hợp lý, thúc đẩy nhịp độ, tốc độ tăng trưởng thương mại nhanh, ổn định và liên tục, cải thiện chất lượng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với chuyển dịch cơ cấu thương mại sản phẩm này phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả thương mại hướng vào mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. Đối với người tiêu dùng: Tiếp thị kỹ thuật số là một cách truyền thông hiệu quả giúp các công ty nhắm đến một lượng lớn khách hàng tiềm năng tại cùng một thời điểm. Sử dụng kênh Internet để tiếp thị là một cách tiếp cận nhanh chóng để nhắm mục tiêu đến những người tiêu dùng tiềm năng cùng một lúc trên toàn thế giới. Social Media Marketing cũng đã tham gia vào cuộc “cách mạng hóa” các hoạt động tiếp thị kỹ thuật số trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau như Facebook, Twitter, LinkedIn, Pinterest, v.v. Đối với doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh: Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được tiêu thụ đồng nghĩa với việc nó được người tiêu dùng chấp thuận. Thông qua dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, doanh nghiệp có thể xây dựng và tạo nên nhận thức người dùng về sản phẩm và dịch vụ của mình. Qua đó, tình hình tài chính của công ty ngày càng được vững mạnh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các đối thủ trên thị trường và với cả các đối tác kinh doanh. Nếu doanh nghiệp biết kết hợp hài hòa giữa kinh tế - xã hội – môi trường sẽ làm cho uy tín doanh nghiệp ngày càng tăng lên và doanh nghiệp ngày càng phát triển tốt hơn. Đối với kinh tế - xã hội: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số sẽ góp
  • 16. 16 phần đảm bảo cân đối cung – cầu, đảm bảo được hoạt động sản xuất của doanh nghiệp diễn ra bình thường, tránh được sự mất cân đối trong xã hội. Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tiêu thụ được nhiều sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất và thương mại phát triển theo, nâng cao trình độ khoa học về dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng của ngành SXKD. Thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ngày càng phát triển kéo theo hoạt động kinh tế của đất nước ngày càng mạnh hơn, đóng góp không nhỏ cho GDP của đất nước và ngân sách nhà nước. Đồng thời, vấn đề thất nghiệp sẽ được giải quyết đối với một bộ phận dân cư. Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với sự phát triển về quy mô thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Các hoạt động làm cho thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có sự mở rộng về quy mô nghĩa là làm cho lĩnh vực thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có sự gia tăng về sản lượng tiêu thụ qua đó gia tăng giá trị thương mại và có sự mở rộng về thị trường tiêu thụ. Quy mô tăng trưởng thể hiện sự mở rộng số lượng về thị trường, khách hàng cũng như sự đa dạng hóa về các loại sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trên thị trường của doanh nghiệp, đảm bảo có được những sản phẩm đa dạng về nội dung, chất lượng với những mức giá hợp lý, phù hợp với túi tiền và nhu cầu của từng người., Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với sự thay đổi về chất lượng trong lĩnh vực thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Chất lượng hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng sản phẩm cao hay thấp, ổn định hay không ổn định và xu hướng phát triển của nó. Ngoài ra còn thể hiện ở sự dịch chuyển về cơ cấu sản phẩm tiêu thụ, cơ cấu thị trường, các loại hình doanh nghiệp tham gia kinh doanh và các hình thức phân phối sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Đó là sự dịch chuyển cơ cấu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số theo hướng tăng những sản phẩm có nội dung chất lượng, có sự đầu tư kỹ lưỡng về hình ảnh, âm thanh. Phải có sự thâm nhập khai thác tốt hơn thị trường cũ của sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi nhuận và phát triển thị trường tiêu thụ theo chiều sâu. Cơ cấu thương mại của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số thể hiện tính đa dạng và phong phú về nội dung, chất lượng của các sản phẩm có trên thị trường, cơ cấu thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải phù hợp với cơ cấu chung của toàn ngành. Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với nâng cao hiệu quả của hoạt động thương mại: Đó là làm cho hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có kết quả tăng, chi phí hoạt động giảm hoặc tăng không đáng kể, kết quả tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng chi phí, kết quả không tăng nhưng chi phí giảm hoặc kết quả giảm nhưng chậm hơn tốc độ giảm chi phí của hoạt động thương mại. Ngoài ra, việc nâng cao được công tác kiểm tra để đảm bảo chất lượng sản phẩm của công ty
  • 17. 17 cung cấp. Ngoài ra, tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, mối quan hệ với khách hàng, hỗ trợ và đảm bảo các dịch vụ sau bán. Vậy nội dung của phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là sự thay đổi về quy mô, chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô Để đánh giá sự phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô ta cần sử dụng các chỉ tiêu thể hiện quy mô thương mại như sau: Sản lượng tiêu thụ, tổng doanh thu, lợi nhuận, thị phần doanh nghiệp. - Chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ: Sản lượng tiêu thụ là khối lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số mà tất cả các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất bán ra. Sản lượng tiêu thụ tăng lên có nghĩa là quy mô thương mại của sản phẩm tăng lên, cũng có nghĩa là sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được nhiều người tiêu dùng biết đến và sử dụng nhiều hơn. Đây là chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số rõ nét và khá chính xác. - Chỉ tiêu về doanh thu: Doanh thu là chỉ tiêu đo lường quy mô thương mại thông qua giá trị bằng tiền thu được từ việc bán sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Doanh thu tăng cho thấy quy mô thương mại tăng và ngược lại. TR = Σ (Pi x Qi) Trong đó: TR: Tổng doanh thu Pi là giá sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tại thị trường i Qi là sản lượng sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tiêu thụ tại thị trường i - Chỉ tiêu về lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch dôi ra giữa doanh thu bán hàng và các khoản chi phí trong thời kỳ kinh doanh. Nó là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 𝝅 = TR – TC Trong đó: 𝜋 là lợi nhuận TR là tổng doanh thu TC là tổng chi phí - Chỉ tiêu về thị phần sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường: là tỉ trọng doanh thu sản phẩm của doanh nghiệp trong tổng doanh thu sản phẩm đó của toàn thị trường.
  • 18. 18 Công thức tính của thị phần như sau: Yi T= Y Trong đó: T là thị phần Yi là sản lượng tiêu thụ sản phẩm Y Y là tổng sản lượng tiêu thụ của toàn ngành Thị phần của doanh nghiệp càng cao thì quy mô doanh nghiệp càng lớn 1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về chất lượng Chỉ tiêu chất lượng trong phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được hiểu trên khía cạnh sự liên tục và ổn định của tốc độ tăng trưởng, sự chuyển dịch của cơ cấu sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, chất lượng sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, cơ cấu thị trường và cơ cấu khách hàng. Chỉ tiêu chất lượng là một trong những chỉ tiêu chủ yếu, thước đo cơ bản của sự phát triển thương mại. - Tốc độ tăng trưởng doanh thu: Vừa là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về quy mô thương mại vừa là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng phát triển thương mại. Tốc độ tăng trưởng = 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝟏 𝐱 𝟏𝟎𝟎% 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝟏 Tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cao và đều đặn, ổn định qua các năm cho thấy dấu hiệu của thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phát triển mạnh, có tiềm năng mở rộng trong tương lai. Ngược lại nếu tốc độ tăng trưởng thấp hoặc cao nhưng không ổn định là biểu hiện của chất lượng hoạt động thương mại chưa được cao. - Sự dịch chuyển cơ cấu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: xảy ra khi nhu cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp là khác nhau và đến thời điểm sự chênh lệch quá lớn, hay có một số sản phẩm không còn được tiêu dùng hay rất hiếm được tiêu dùng thì doanh nghiệp sẽ tiến hành dịch chuyển hoạt động sản xuất sang các sản phẩm khác, có tiềm năng phát triển hơn trên thị trường. - Sự chuyển dịch cơ cấu thị trường: Phát triển thương mại về chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số đòi hỏi thị trường của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số không chỉ được mở rộng tại các thị trường ở các thành phố lớn, các khu vực trung tâm trong nước mà còn mở rộng trên các thị trường ngoài nước. Từ đó tạo ra được những thị trường mới đồng thời giữ vững được những thị trường truyền thống. - Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Chất lượng sản phẩm trở thành một trong những chiến lược quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng tiết kiệm được chi phí, sức lực, còn là giải pháp quan trọng để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm,
  • 19. 19 tăng doanh thu và lợi nhuận, trên cơ sở đó đảm bảo thống nhất các lợi ích của khách hàng, doanh nghiệp và xã hội. 1.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Hiệu quả thương mại được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Ngoài ra, hiệu quả thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được phản ánh mức đóng góp của thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nền kinh tế, trình độ sử dụng các nguồn lực phục vụ hoạt động trao đổi mua bán trên toàn nền kinh tế. -Hiệu quả hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra của quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. H = 𝑲 𝑪 Trong đó: H là hiệu quả thương mại K là kết quả đạt được C là chi phí sử dụng nguồn lực Hiệu quả thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được thể hiện ở mối quan hệ giữa mục tiêu và phương tiện tổ chức quá trình trao đổi sản phẩm. Hiệu quả kinh doanh là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hệ số này càng cao càng thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả. - Tỷ suất lợi nhuận: Là đại lượng tương đối dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, nó được xác định thông qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu đặc thù của mọi hoạt động kinh doanh là doanh thu, vốn và chi phí. Từ đó ta có chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được tính toán như sau: Tỷ suất LN = 𝑳𝑵 𝑪𝑷 Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra có thể mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí
  • 20. 20 nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng chi phí. - Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu quả sử dụng chi phí = 𝑫𝑻 𝑪𝑷 Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả SXKD. 1.2.3. Nguyên tắc và công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.2.3.1. Nguyên tắc phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số - Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải tuân thủ các quy luật cơ chế thị trường Các quy luật cơ chế thị trường là nguyên tắc chi phối mọi hoạt động phát triển thương mại nói chung và phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số nói riêng. Cụ thể, đối với quy luật giá trị thì sự vận động của giá cả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số luôn luôn phải xoay quanh giá trị của chính nó, không thể tách rời một cách vô hạn. Đồng thời, giá cả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trên thị trường luôn gắn chặt với quy luật cung cầu: giá cả tương xứng với giá trị ở điểm cân bằng cung cầu và lớn hơn giá trị khi cung nhỏ hơn cầu và thấp hơn giá trị khi cung lớn hơn cầu. Từ quy luật giá trị sẽ đi đến quy luật cạnh tranh giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, người tiêu dùng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số và giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng vì giá trị và giá cả của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tạo nên sự vận động của thị trường tiếp thị. - Phát triển thương dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải dựa trên quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước, thực hiện theo đúng những quy định của Pháp luật về phát triển thương mại Hoạt động SXKD trong cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ chấp hành đúng các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Các hoạt động SXKD sản phẩm giấy phải thực hiện đúng theo chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong hoạt động sản xuất và phải dựa theo định hướng phát triển của đất nước. Ngoài ra, để có thể hoạt động lâu dài trên thị trường các doanh nghiệp cần phải chú trọng tới các quy phạm pháp luật đối với hoạt động SXKD và tiêu thụ sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Tạo môi trường kinh doanh pháp lý, trung thực, không kinh doanh sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trái phép, gian lận thương mại: buôn bán, cung cấp sản phẩm kém chất lượng gây ảnh hưởng xấu tới người tiêu dùng và các doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Các doanh
  • 21. 21 nghiệp cần phải tôn trọng và bảo vệ môi trường sinh thái, không vì lợi ích của mình mà gây tổn hại đến môi trường tự nhiên. - Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số hướng tới phát triển bền vững Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế là nguyên tắc chi phối hoạt động phát triển thương mại các dịch vụ. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề phát triển bền vững dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cần phải được thực hiện trong những bước nhỏ nhất. Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải đảm bảo không những hiệu quả về mặt kinh tế mà còn phải góp phần mang lại tiến bộ xã hội và duy trì môi trường sống tốt đẹp. Mỗi hành động không thể đánh đổi một trong ba yếu tố trên, mà nhất định phải là cùng nhau phát triển, cùng nhau đi lên thì mới thật sự có hiệu quả tốt. 1.2.3.2. Công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Để tiến hành phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, với tư cách là chủ thể quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý, với tư cách là vật truyền dẫn các tác dộng quản lý lên các đối tượng và khách thể quản lý. Các công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chính là các phương tiện hữu hình hoặc vô hình mà doanh nghiệp dùng để tác động lên nhằm đạt được các ý đồ, mục tiêu của mình. Các công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu như sau: a. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và nâng cao mối quan hệ khách hàng Mặc dù chúng ta ít khi tiên đoán chính xác được tương lai và những yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát có thể phá vỡ cả những kế hoạch trước đó. Tuy nhiên, để phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, chúng ta vẫn cần đặt ra kế hoạch để có định hướng cho sự phát triển, tránh để các sự kiện sẽ diễn ra một cách ngẫu nhiên và sẽ mất đi khả năng hành động một cách chủ động. Hệ thống kế hoạch để phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số bao gồm những loại kế hoạch cơ bản sau - Chiến lược tiêu thụ sản phẩm: là hệ thống các đường lối và biện pháp chủ yếu nhằm đưa hệ thống đạt đến những mục tiêu dài hạn. Nội dung của chiến lược bao gồm: 1) Các đường lối tổng quát, các chủ trương mà hệ thống sẽ thực hiện trong một khoảng thời gian đủ dài. 2) Mục tiêu dài hạn cơ bản của hệ thống. Và 3) Các phương thức chủ yếu để đạt được mục tiêu đó. Sau một giai đoạn chiến lược, hệ thống phải đạt tới một trình độ phát triển vượt bậc với những mục tiêu đặc trưng cho trình độ này. - Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trung hạn (thường là kế hoạch 5 năm) để cụ thể hoá các mục tiêu, giải pháp được lựa chọn trong chiến lược. Các chiến lược được cụ thê hoá ở trong bản kế hoạch 5 năm của công ty giúp cho công ty có định hướng rõ ràng để phát triển, tránh trường hợp đi lệch so với định hướng chiến lược ban đầu. - Chương trình mục tiêu: được xây dựng rất phổ biến nhằm xác định đồng bộ các mục tiêu, các chính sách, các bước cần tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng để thực
  • 22. 22 hiện một ý đồ lớn, một mục đích nhất định nào đó của doanh nghiẹp. Chương trình thường gắn với các ngân sách. - Kế hoạch năm: là sự cụ thể hoá nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội căn cứ vào định hướng mục tiêu chiến lược và vào kế hoạch trung hạn, vào kết quả nghiên cứu để điều chỉnh các căn cứ xây dựng kế hoạch cho phù hợp với điều kiện của năm kế hoạch. - Dự án là tổng thể các hoạt động, các nguồn lực, các chi phí được bố trí chặt chẽ theo thời gian và không gian nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cụ thể. - Ngân sách là bảng tường trình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn lực cho các chương trình và dự án trong một giai đoạn nhất định. - Chính sách phát triển mối quan hệ khách hàng: Tổ chức tốt đội ngũ chăm sóc khách hàng, bán hàng chuyên nghiệp. Xây dựng các chương trình mục tiêu để tiếp cận, phát triển mối quan hệ với khách hàng. Thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến mại nhằm khuyến khích khách hàng sủ dụng dịch vụ. b. Chính sách thương mại dịch vụ Chính sách thương mại dịch vụ thường gắn liền với chiến lược thương mại của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tuy từng giai đoạn của quá trình phát triển, mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tuỳ từng giai doạn của quá trình phát triển, mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách thương mại dịch vụ khác nhau cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của mình. Các chính sách thương mại dịch vụ đã và đang áp dụng trong thực tiễn quản lý bao gồm: chính sách tự do hoá và bảo hộ trong thương mại dịch vụ, chính sách phát triển các ngành dịch vụ trong nước, chính sách về thuế, chính sách về bảo hộ lao động và nguồn nhân lực,… c. Quản lý nguồn nhân lực Đây là phương pháp Doanh nghiệp sử dụng các quy định trong hệ thống luật pháp và thông lệ trong thương mại dịch vụ để hướng dẫn, điều chỉnh các hành vi của các chủ thể tham gia hoạt động trao đổi để mua bán hay cung cấp dịch vụ trên thị trường. Các doanh nghiệp phải thường xuyên đào tạo nâng cao chất lượng của cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp. Quản lý nguồn nhân lực tốt sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được toàn bộ khả năng của đội ngũ nhân viên, giúp họ phát huy được những lợi thế vốn có của mình. Cũng giống như việc sắp xếp một nhân viên vào đúng vị trí công việc và phù hợp với năng lực thì họ sẽ làm việc hết năng suất, tâm huyết và cống hiến cho công ty để nâng mức hiệu quả công việc lên cao nhất. Ngược lại nếu công tác quản trị nhân sự của công ty không tốt hay nói đúng hơn là không biết cách quản lý nhân sự sẽ khiến nhân viên cảm thấy không hài lòng, không
  • 23. 23 tương xứng và dần rời đi. Đó chính là lỗi của người quản lý nhân sự khi chưa làm tròn nhiệm vụ của mình. Ngoài ra, quản lý nguồn nhân lực cũng góp phần xây dựng, định hướng cũng như giám sát bộ máy nhân sự hoạt động theo đúng theo mục tiêu chiến lược đã được doanh nghiệp vạch ra.
  • 24. 24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) 2.1. Tổng quan tình hình phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 2.1.1. Tổng quan tình hình phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Những năm gần đây, DIGITAL MARKETING được nhắc đến như một dịch vụ tiếp thị tối ưu với các tính năng vượt trội so với những dịch vụ tiếp thị trước đó. Ưu điểm nổi bật và trước tiên của dịch vụ này là giúp các doanh nghiệp tiếp cận tới khách hàng theo nhiều phương thức khách nhau. Công nghệ số phát triển làm thay đổi môi trường kinh doanh. Thị trường Marketing ngày nay không còn bó hẹp, đơn giản như trước mà cạnh tranh khốc liệt hơn. Theo thống kê, tại Việt Nam đã xuất hiện đủ những yêu tố để Digital Marketing phát triển. Với số lượng người sử dụng Internet tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng khoảng 30% mỗi năm. Tỷ lệ người tham gia các mạng xã hội lên tới 16,12 triệu (khoảng 77,5% tổng số người dùng Internet). Thêm nữa, hạ tầng cơ sở công nghệ số với hạ tầng mạng Internet, mạng điện thoại di động ngày càng phát triẻn, giá thành của các gói dịch vụ ngày càng rẻ hơn, phù hợp hơn với mức sống của người dân Việt Nam. Có tới 68,17 triệu người sử dụng Internet trên mọi thiết bị, trong đó thời gian một ngày mỗi người sử dụng Internet trung bình là 6 tiếng 30 phút (khoảng hơn ¼ thời gian trong ngày), đây là một con số khá lớn. khi sử dụng Internet, 95% người dùng Internet để xem video trực tuyến, 73% nghe nhạc trực tuyến, 57% xem vlog, 46% nghe radio và 33% nghe podcast. Nền công nghệ ngày càng phát triển, các phát minh mới về công nghệ cũng được người Việt Nam tiếp cận và sử dụng nhiều hơn trong cuộc sống hàng ngày. Nhìn tổng quát vào chi tiêu quảng cáo kỹ thuật số nói chung của các doanh nghiệp trong năm 2019, con số này lên tới 306 triệu đô la. Trong đó 118 triệu đô la được chi vào quảng cáo tìm kiếm, 54 triệu đô la vào quảng cáo Banner, 53 triệu đô la vào quảng cáo “rao vặt”, 50 triệu đô la vào quảng cáo mạng xã hội và 31% vào quảng cáo video. Hiện nay, tại Việt Nam những thay đổi trong thời đại công nghệ 4.0 cùng với sự phát triển không ngừng phát triển mỗi ngày của lĩnh vực Marketing. Mỗi doanh nghiệp sẽ có thể gặp khó khăn trong việc tự tổ chức và quản lý tất cả các hoạt động Marketing cho thương hiệu của mình. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, các công ty truyền thông quảng cáo liên tiếp được thành lập. Sự xuất hiện của các doanh nghiệp đã trở thành phương án hàng đầu giải toả được những nỗi lo và áp lực của doanh nghiệp trong
  • 25. 25 việc quảng bá thương hiệu. Không những thế còn tạo nên những giá trị cốt lõi và thông điệp ý nghĩa của mỗi thương hiệu tạo nên sự khác biệt trong thị trường cạnh tranh khốc liệt. Tại Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE), kinh doanh trong những năm qua đã có phần biến đổi tích cực với lượng doanh thu tăng theo từng năm. Đặc biệt là vào năm 2019 đã có những bước ngoặt mà các năm trước chưa từng có, với lượng doanh thu lên đến 24.301 triệu đồng tăng 13,87% so với năm ngoái. Mặc dù năm 2021 bị ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 nhưng MEDIA ONE vẫn đạt doanh thu ấn tượng với 14.080 triệu đồng trong 6 tháng đầu năm 2021. Đây được đánh giá là những con số ấn tượng trong tình hình nhu cầu sử dụng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ngày càng cao và giá trị toàn ngành tăng mạnh. Hiện tại MEDIA ONE kinh doanh 4 dạng truyền thông như: Owned Media (kênh do chính các doanh nghiệp, thương hiệu sở hữu); Paid Media (phương tiện truyền thông trả phí); Earned Media (truyền thông với sự ảnh hưởng của các cá nhân) và Social Media (Truyền thông xã hội) với đa dạng dịch vụ truyền thông trên Internet như Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm; Quảng cáo tương tác; Viral Marketing,… để đáp ứng đa dạng nhu cầu của người sử dụng. Các sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số này đều được đội ngũ công ty sản xuất, không thông qua bất kì nơi trung gian nào nên có thể đảm bảo sản phẩm chất lượng và giá cả tốt nhất. Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) hiện đang kinh doanh trên 2 thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018 – Quý II năm 2021 2.1.2.1. Các nhân tố khách quan - Nhân tố về nhà cung cấp Hiện nay, Công ty cổ phần Công nghệ truyển thông số 1 (MEDIA ONE) đang là đơn vị sản xuất cho 4 dịch vụ tiếp thị đang cung cấp tại công ty. Với việc là nhà sản xuất trực tiếp, do trực tiếp các nhân viên trong công ty sản xuất các sản phẩm đã giúp cho MEDIA ONE có giá cả cạnh tranh. Đặc biệt, đây đều là những người có kinh nghiệm dày dặn trong từng dịch vụ, không cần phải nhập lại các sản phẩm từ bên ngoài. - Nhân tố về khách hàng Nhu cầu sử dụng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ngày càng tăng đã tác động tích cực đến các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số nói chung và Công ty cổ phần Công nghệ Truyền thông số 1 (MEDIA ONE) nói riêng. Tuy nhiên, trước những
  • 26. 26 tiềm năng phát triển mạnh mẽ của thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ở Việt Nam, hàng loạt các doanh nghiệp dăng ký thành lập mới tại Việt Nam cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp đã thành lập trong đó có cả MEDIA ONE về giá cả, nội dung, hình thức làm cho doanh nghiệp phải đưa ra những chính sách kinh doanh, quảng cáo để thu hút khách hàng hơn. Hiện nay có những hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh xảy ra như làm giả, làm nhái thương hiệu của nhau nhằm hạ thấp uy tín của đối thủ, bán phá giá tác động đến tâm lí của người tiêu dùng- “muốn mua hàng rẻ”. Các sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số giá rẻ được tung ra thị trường với nội dung choáng ngợp, quảng cáo hoa mỹ trong khi chất lượng thực tế lại không được như vậy. Người sử dụng dịch vụ mua phải hàng kém chất lượng sẽ quy chụp rằng chất lượng của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số không tốt hơn những loại dịch vụ tiếp thị truyền thống ảnh hưởng đến thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Nếu người sử dụng nhận phải những sản phẩm của các lĩnh vực mà MEDIA ONE đang kinh doanh gây ra ảnh hưởng lớn đến thương hiệu cũng như lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm. - Nhân tố về pháp luật Là doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nên Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) bắt buộc tuân thủ những điều luật, quy định đưa ra như Luật Thương Mại, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế… Theo điều 8 Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp như sau: Trước ngày 1/1/2017: thuế suất 20% áp dụng cho những doanh nghiệp có doanh thu nhỏ hơn 20 tỷ. Thuế suất 22% áp dụng cho những doanh nghiệp có doanh thu lớn hơn 20 tỷ. Từ 1/1/2017 áp dụng thuế suất 20%. Thuế TNDN đã giảm từ 22% xuống 20%. Việc giảm mức lãi suất xuống 2% đã tạo nhiều thay đổi to lớn cho các doanh nghiệp nói chung và cho Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) nói riêng. Tổng lợi nhuận sau thuế sẽ lớn hơn so với nhưng năm trước. Từ đó, công ty đã có thêm nguồn lực tài chính để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cấp cơ sở vật chất và năng lực của nguồn nhân lực. Ngoài ra nó còn giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, trụ vững trong bối cảnh hội nhâp sâu rộng với nền kinh tế toàn cầu. Bên cạnh đó, ngành Thuế đã triển khai mạnh mẽ các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong thu nộp thuế, nhằm cải cách thủ tục hành chính giảm thời gian chi phí và tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp. Nghị định Số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2021, nghị định “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá và quảng cáo”, Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp
  • 27. 27 khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. Với việc yêu cầu nghiêm ngặt về sản phẩm thì khách hàng có thể tin tưởng tiêu dùng, tạo uy tín cho công ty. Tuy nhiên, nếu như số lượng sản phẩm không đạt yêu cần lớn, có thể gây ra tổn thất. - Nhân tố về các chính sách kinh tế vĩ mô Năm 2020, kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục cho thấy có nền tảng mạnh và khả năng chống chịu cao, nhờ nhu cầu trong nước và sản xuất định hướng xuất khẩu vẫn ở mức cao. GDP thực tăng ước khoảng 2,91% trong năm 2020, thấp hơn so với tỉ lệ tăng trưởng năm 2019. Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tác động y tế ban đầu của dịch bệnh không nghiêm trọng như nhiều quốc gia khác, nhờ có các biện pháp đối phó chủ động ở cả cấp trung ương và địa phương. Kinh tế vĩ mô và tài khóa ổn định với mức tăng trưởng GDP ước đạt 5,64% trong nửa đầu năm 2021, dự kiến đạt 8,14% trong cả năm. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới không dự báo suy thoái kinh tế, nhưng tốc độ tăng trưởng dự kiến năm nay thấp hơn nhiều so với dự báo trước khủng hoảng là 4,8%. Tuy nhiên, tác động của cuộc khủng hoảng COVID-19 đang diễn ra là khó dự đoán, tùy thuộc vào quy mô và thời gian kéo dài của dịch bệnh. Dịch COVID-19 diễn ra phức tạp, giãn cách xã hội được tổ chức làm lượng khách đến mua hàng trực tiếp giảm, tuy nhiên lượng khách online lại tăng cao. Bù lại được những đơn hàng trực tiếp. Bên cạnh đó, dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số đang là dịch vụ thiết yếu cho các doanh nghiệp trong bối cảnh dịch bệnh như hiện nay nên chỉ tác động một phần nhỏ đến MEDIA ONE. Với việc kí kết các hiệp định đa phương ASEAN, AFTA, WTO và gần đây nhất là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) tại thành phố San-ti-a-gô, Chi-Lê. Nội dung chính của các hiệp định thương mại này là cam kết cắt giảm, dỡ bỏ hàng rào thuế quan đối với hàng hóa của các nước tham gia hiệp định. Khi hàng rào bảo hộ thuế quan được dỡ bỏ các đối thủ trong nước của công ty cũng được lợi tương ứng, đặc biệt là những doanh nghiệp có lượng lớn sản phẩm nhâp từ nước ngoài. Hàng hóa nhập về với chi phí rẻ hơn mà trong khi hàng ngoại thường có đa dạng mẫu mã, giá thành và đa số có chất lượng cao hơn đối với những sản phẩm phải gia công nhiều. Bên cạnh đó, nhiều đối thủ mạnh nước ngoài xâm nhập thị trường nội địa cạnh tranh với doanh nghiệp gây ra những khó khăn nhất định. Vì vậy, MEDIA ONE cần có những chiến lược để tận dụng cơ hội, hạn chế ảnh hưởng xấu từ hội nhập kinh tế mang lại. 2.1.2.2. Các nhân tố chủ quan
  • 28. 28 - Nhân tố về nguồn nhân lực Với yêu cầu nguồn nhân lực có trình độ đại học và các chứng chỉ đi kèm, hiện tại Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đang có một đội ngũ nhân viên đạt chuẩn, nhiệt huyết cùng 1 số cán bộ có nhiều năm kinh nghiệm. Vì vậy các chính sách được đưa ra sẽ hiệu quả hơn nhờ những kinh nghiệm quý báu trong quá trình hoạt động công tác. Điều này ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của MEDIA ONE bởi vì chính sách, hoạch định có tốt thì phát triển thương mại mới đi đúng hướng. Đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt tình, dễ thích nghi với công việc và áp dụng khoa học công nghệ. Tuy nhiên, MEDIA ONE vẫn cần phải đào tạo, tập huấn về các kĩ năng, kiến thức chuyên môn cùng những kĩ năng mềm để tối đa hóa nguồn nhân lực của mình. Bên cạnh đó, có những chính sách đãi ngộ cho NLĐ để họ có thể cống hiến hết mình cho công việc. - Nhân tố về nguồn lực tài chính Tài chính là một yếu tố quan trọng của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE). Hầu hết, các doanh nghiệp đều muốn một nguồn lực tài chính ổn định để giúp cho quá trình đâu tư và mở rộng của doanh nghiệp và MEDIA ONE cũng không ngoại lệ. MEDIA ONE luôn muốn tối thiểu hóa chi phí nhất có thể để có được nguồn lợi nhuận cao hơn, bên cạnh đó tài chính tăng ổn định giúp quá trình đầu tư mở rộng quy mô của doanh nghiệp trở nên khả thi hơn, việc áp dụng khoa học kỹ thuật được tiến hành có hiệu quả và đáp ứng đầy đủ yêu cầu của quá trình hoạt động thương mại của MEDIA ONE. Nhờ nguồn lực tài chính ổn định mà doanh nghiệp đã một phần nào trải qua được giai đoạn khó khăn của đại dịch Covid-19. - Nhân tố về cơ sở vật chất Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) chủ trương sử dụng hiệu quả nguồn lực cơ sở vật chất để tăng lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí. Với một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, MEDIA ONE đã không ngừng đầu tư vào các kho lưu trữ có tính bảo mật cao giúp cho việc kiểm tra kho của nhân viên dễ dàng và thuận tiện hơn. Tạo không gian thông thoáng để tránh làm giảm chất lượng của sản phẩm. Bên cạnh đó, việc đầu tư cho không gian trưng bày sản phẩm cũng được MEDIA ONE chú trọng với mục đích giúp cho người tiêu dùng tiếp cận với sản phẩm dễ dàng và thuận tiện nhất, tạo điều kiện cho khách mua và lựa chọn hàng hóa. - Nhân tố về thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
  • 29. 29 Đáp ứng yêu cầu hội nhập, việc một doanh nghiệp có thương hiệu lớn và độ uy tin cao đối với người tiêu dùng được coi là một điểm mạnh. Với hơn 14 năm hoạt động, Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đã phần nào tạo được độ uy tin của mình. Tuy nhiên, khi nói đến dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số thì VNG hay VCCorp vẫn là những cái tên được nhắc đến đầu tiên. Có thể nói dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) vẫn chưa thực sự vượt trội trên thị trường tiếp thị. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp, tuy vậy MEDIA ONE vẫn luôn được sự tin tưởng của các khách hàng đã từng mua sản phẩm và được ủng hộ nhiệt tình. Có thể nói điều MEDIA ONE cần làm hiện nay là nâng cao thêm thương hiệu của mình 2.1.3. Công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Để tiến hành phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, MEDIA ONE đã sử dụng các công cụ phát triển thương mại dịch vụ này một cách phù hợp, linh hoạt. Các công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu như sau: Để tiến hành phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, với tư cách là chủ thể quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý, với tư cách là vật truyền dẫn các tác dộng quản lý lên các đối tượng và khách thể quản lý. Các công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chính là các phương tiện hữu hình hoặc vô hình mà doanh nghiệp dùng để tác động lên nhằm đạt được các ý đồ, mục tiêu của mình. Các công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu như sau: a. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và nâng cao mối quan hệ khách hàng Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đã có những kế hoạch để phát triển lâu dài cho dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) trong ngắn hạn và dài hạn để phù hợp với từng phân khúc khách hàng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Hệ thống kế hoạch để phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được sử dụng như: - Chiến lược tiêu thụ sản phẩm: MEDIA ONE đã đề ra các đường lối tổng quát, các chủ trương mà hệ thống sẽ thực hiện trong một khoảng 1 năm, 5 năm và 10 năm. Mục tiêu dài hạn cơ bản của hệ thống để định hướng phát triển cho dịch vụ này. Và cuối cùng là các phương thức chủ yếu để đạt được mục tiêu đó. Sau một giai đoạn chiến lược, hệ thống phải đạt tới một trình độ phát triển vượt bậc với những mục tiêu đặc trưng cho trình độ này. - Kế hoạch tiêu thụ dịch vụ trung hạn (thường là kế hoạch 5 năm) MEDIA ONE đã cụ thể hoá các mục tiêu, giải pháp được lựa chọn trong chiến lược. Kế hoạch trung hạn là loại kế hoạch rất quan trọng, là định hướng khung cho quá trình phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số.
  • 30. 30 - Chương trình mục tiêu: MEDIA ONE đã xây dựng các chương trình nhằm xác định đồng bộ các mục tiêu, các chính sách, các bước cần tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng để thực hiện tốt nhất các chiến lược phát triển cụ thể cho dịch vụ này. - Kế hoạch năm: Các kế hoạch được đề ra rõ từ các kế hoạch trung hạn và chiến lược phát triển để phù hợp với năm kế hoạch. - Dự án: Sau khi đề ra các kế hoạch năm, MEDIA ONE chia nhỏ thành các dự án cụ thể, có người quản lý theo dự án nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cụ thể. - Ngân sách là bảng tường trình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn lực cho các chương trình và dự án trong một giai đoạn nhất định - Chính sách phát triển mối quan hệ khách hàng: Tổ chức tốt đội ngũ chăm sóc khách hàng, bán hàng chuyên nghiệp. Xây dựng các chương trình mục tiêu để tiếp cận, phát triển mối quan hệ với khách hàng. Thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến mại nhằm khuyến khích khách hàng sủ dụng dịch vụ. b. Chính sách thương mại dịch vụ Theo từng giai đoạn phát triển, MEDIA ONE có lựa chọn các chính sách phù hợp với định hướng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty. Với định hướng phát triển của công ty, các chính sách thương mại dịch vụ sẽ được áp dụng phù hợp với thực tiễn quản lý, điều kiện về sự phát triển của từng khoảng thời gian để điều chỉnh các chính sách cho phù hợp. Các chính sách công ty đang sử dụng có thể kể đến như chính sách về thuế, chính sách về bảo hộ lao động và nguồn nhân lực c. Quản lý nguồn nhân lực MEDIA ONE sử dụng hệ thống luật pháp và thông lệ trong các chính sách quản lý nguồn nhân lực của mình. Thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên và có sự cơ cấu lại vị trí của các nhân viên đảm bảo phát huy tối đa năng lực của từng nhân viên. Quản lý tốt nguồn nhân lực cũng giúp cho các kế hoạchtrung hạn, kế hoạch năm và các chiến lược phát triển của công ty phát triển theo đúng hướng đã đưa ra từ đầu. 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số giai đoạn 2018 – quý II năm 2021 2.2.1. Thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô Trong những năm gần đây, tổng số lượng và doanh thu tiêu thụ của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) tăng dần qua các năm. Cụ thể có thể xem xét theo bảng tổng sản lượng, doanh thu và chi phí dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trong giai đoạn 2018-tháng 6 năm 2021 như sau: Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE ) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021
  • 31. 31 STT Diễn giải ĐVT Số lượng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2 quý đầu năm 2021 Chênh lệch 2019/2018 (%) Chênh lệch 2020/2019 (%) 1 Chi phí Tr.đ 4.981 5.910 6.515 3.993 101,3 129,1 2 Doanh thu tiêu thụ Tr.đ 9.057 10.817 12.029 6.660 119,4 111,2 3 Lợi nhuận Tr.đ 4.076 4.907 5.514 2.667 120,4 112,4 (Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1) - Chỉ tiêu doanh thu Từ bảng số liệu 2.1, ta có thể thấy doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vẫn tăng liên tục qua các năm từ 2018- 2020, đây là những con số ấn tượng với tỉ lệ tăng trưởng tăng trong các năm trên 11,2%. Cụ thể tăng từ 9.057 triệu đồng đến 12.029 triệu đồng, tức là tăng 2.972 triệu đồng trong vòng 2 năm. Tốc độ tăng trưởng từ 2018-2019 là 119,45% và 2019-2020 là 111,2%. Doanh thu tiêu thụ của 6 tháng đầu năm 2021 đạt giá trị khả quan với 6.660 triệu đồng. Nhờ vào việc đầu tư nhiều hơn về nội dung, hình ảnh của từng sản phẩm của dịch vụ và xu hướng đô thị hóa những năm gần đây, nhu cầu sử dụng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cùng những tính năng vượt trội hơn so với dịch vụ tiếp thị truyền thống giúp cho dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tăng cao, giúp cho doanh thu của MEDIA ONE cũng tăng qua hằng năm. - Chỉ tiêu lợi nhuận Ta thấy lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) luôn đạt dương ở cả 3 năm 2018,2019 và năm 2020, chứng tỏ MEDIA ONE luôn cố gắng để tổng doanh thu lớn hơn so với chi phí hoạt động. Nếu như năm 2018, lợi nhuận đạt 4.076 triệu đồng thì năm 2019, lợi nhuận tăng mạnh đạt 4.907 triệu đồng và vẫn tăng đến năm 2020 với 5.514 triệu đồng. Tuy nhiên, đến năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 vẫn còn tiếp diễn, công ty phải chi trả nhiều cho hoạt động kinh doanh nên số lượng có giảm hơn so với cùng kì năm ngoái, đạt 2.667 triệu đồng.
  • 32. 32 Hiện nay, việc khoa học công nghệ phát triển, cũng giúp cho phần nào chất lượng sản phẩm và chi phí sản xuất tối thiểu, lượng chi phí đầu vào giảm sẽ giúp doanh nghiệp tăng thêm về lợi nhuận. 2.2.2. Thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về chất lượng - Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển tăng trưởng của doanh nghiệp. Ta thấy tốc độ tăng doanh thu qua các năm tăng giảm do tác động khách quan, cụ thể như sau: Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty cổ phần công nghệ số 1 giai đoạn 2018- quý II năm 2021 Đơn vi: % (Nguồn: Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1) Từ biểu đồ về tốc độ tăng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021 ta có thể thấy được sự tăng trưởng của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp. Nhìn tổng thể tốc độ tăng trưởng trong 4 năm qua đều tăng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng giữa các năm có mức tăng mạnh nhẹ khác nhau. Sự không ổn định này cho thấy MEDIA ONE đang có những vướng mắc chưa được xử lý. Giai đoạn từ 2018- tháng 6 năm 2021, năm 2019 có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất với tốc độ tăng trưởng doanh thu là 19,4%. Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng dương nhưng đã giảm bớt so với năm ngoái. Hiện tại doanh thu từ dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến từ 4 dịch vụ chính: Doanh thu 25 20 15 10 2018 2019 2020 Tháng 6/ 2021 Doanh thu
  • 33. 33 Social Media: là các công cụ truyền thông được dùng trên mạng xã hội để tiếp cận, tương tác với người dùng thông qua thiết bị di dộng Paid Media: kênh mà tổ chức cần phải trả phí nếu muốn đăng tải nội dung của mình. Là công cụ hữu hiệu trong việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu và thu được sự chú ý ngay lập tức. Earned Media: là những kênh hỗ trợ những thảo luận, phản hồi về thương hiệu được lan toả tự nhiên. Các nội dung sẽ thường do người tiêu dùng sáng tạo ra. Owned Media: là các kênh do các thương hiệu sở hữu, không yêu cầu chi phí. Kênh này phụ thuộc nhiều vào bản thân của các thương hiệu. Dưới đây là cơ cấu doanh thu của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trong giai đoạn 2018 – Tháng 6/2021. Biểu đồ chỉ rõ sự phân bổ doanh thu từ các dịch vụ công ty đang kinh doanh. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- quý II năm 2021 Đơn vi: % (Nguồn: Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1) Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) hiện tại đang kinh doanh 4 dạng bao gồm Owned Media, Paid Media, Earned Media và Social Media. Trong đó có 2 dạng truyền thông Owned Media và Paid Media đã quen thuộc với người tiêu dùng Việt. Đây cũng là 2 dịch vụ được sử dụng nhiều nhất của MEDIA ONE. 50 45 40 35 30 25 20 15 10 2018 2019 2020 Tháng 6 / 2021 Social Media Paid Media Earned Media Owned Media
  • 34. 34 Từ biểu đồ trên ta thấy cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số không có sự thay đổi nhiều qua các năm. Cụ thể, doanh thu của Social Media vẫn xoay quanh từ 40%-43%, đứng đầu so với các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp. Đứng thứ 2 là Paid Media với doanh thu giai đoạn 2018-tháng 6/2021 đạt 33%-36%. Earned Media và Owned Media xếp thứ 3 và thứ 4 với doanh thu giao động từ 10%-14%, có thể hiểu rằng, trong thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có đa dạng dịch vụ, hình thức thì 2 vẫn còn kém cạnh hơn. Sự thay đổi không đáng kể cơ cấu dịch vụ của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) qua các năm cho thấy những chiến lược phù hợp trong việc quảng cáo, thúc đẩy phát triển thương mại mặt hàng tiềm năng và duy trì chất lượng cũng như uy tín mặt hàng với người tiêu dùng của MEDIA ONE vì vậy mà doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số luôn tăng qua hằng năm. - Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số luôn được đánh giá cao, hầu hết các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số hiện nay đều được thiết kế dựa trên công nghệ hiện đại và tiên tiến nhất nên chất lượng của từng dịch vụ rất tốt. Sản phẩm cũng giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm khá nhiều chi phí so với việc quảng cáo, tiếp thị truyền thống và tăng doanh thu hơn so với không sử dụng các dịch vụ này. 2.2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh Nhờ vào tỷ suất lợi nhuận, chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Sau đây là bảng tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 Bảng 2.2: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 Diễn giải Số lượng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2 quý đầu năm 2021 Chênh lệch 2019/2018 (%) Chênh lệch 2020/2019 (%) Doanh thu tiêu thụ 9.057 10.817 12.029 6.660 119,4 111,2 Chi phí 4.981 5.910 6.515 3.993 101,3 129,1 Lợi nhuận 4.076 4.907 5.514 2.667 120,4 112,4
  • 35. 35 DT/CF 182 183 185 167 100,6 101,1 LN/CF 0,82 0,83 0,85 0,67 101,2 102,4 (Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1) Tỷ suất doanh thu trên chi phí năm 2018 là 182%, năm 2019 với 183% nhờ vào chiến lược kinh doanh xuất sắc cũng như đầu tư hơn về việc kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 tỷ suất doanh thu trên chi phí vẫn tăng lần lượt là 185% và 167%. Có thể thấy MEDIA ONE đã có những chính sách kinh doanh hiệu quả khi tỷ suất doanh thu trong 4 năm qua đều tăng. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) tăng qua hằng năm. Tỷ suất lợi nhuận qua 3 năm 2018,2019, 2020 lần lượt là 0,82; 0,83; 0,85. 6 tháng đầu năm 2020 đạt 0,67 được xem là giảm nhẹ so với cùng kì năm ngoái. Tuy vậy, MEDIA ONE vẫn đã làm khá tốt trong công tác tối thiểu hóa chi phí để tăng lợi nhuận. 2.3. Các kết luận về thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 2.3.1. Thành công Trong giai đoạn biến động của nền kinh tế hiện nay khi đứng trước những ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) đã không ngừng nỗ lực và đạt được những thành công nhất định. Trong bối cảnh thị trường dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có sự cạnh tranh mạnh mẽ với cả các Doanh nghiệp trong nước, MEDIA ONE đã tập trung tìm các biện pháp tháo gỡ khó khăn, ổn định được kinh doanh. Doanh thu tăng lên qua các năm, đặc biệt có sự tăng vượt trội trong năm 2019 với doanh thu và lợi nhuận đạt được lần lượt là 10.817 triệu đồng và 4.907 triệu đồng. MEDIA ONE đã tiếp tục sử dụng nguồn lợi nhuận để đầu tư cho hoạt động mở rộng thị trường sắp tới. MEDIA ONE luôn nỗ lực trong việc tăng số lượng sử dụng dịch vụ, cơ cấu các dịch vụ phong phú, độc đáo và mới lạ về hình thức, nội dung và đảm bảo về chất lượng, giá cả. Bên cạnh đó, công ty luôn không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất. Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) ngày càng có thêm nhiều khách hàng tin tưởng và ủng hộ cho hoạt động kinh doanh và dịch vụ của công ty, bên cạnh đó là các đối tác tin cậy lâu năm. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế
  • 36. 36 Bên cạnh những thành công mà công ty đạt được, thì Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế: Vấn đề tối thiểu chi phí trong kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021 còn chưa thật sự tốt, vẫn còn tình trạng năm sau tăng cao hơn năm trước dẫn đến hiệu quả thương mại đạt được không cao. Mạng lưới kinh doanh trên thị trường của doanh nghiệp chủ yếu chỉ tập trung vào các tỉnh như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty cần có những đầu tư quy mô hơn vào thị trường khu vực đầy tiềm năng cũng như nghiên cứu cá thị trường tiềm năng khác nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ dịch vụ. Độ cạnh tranh trên thị trường chưa cao, MEDIA ONE hiện tại chỉ kinh doanh 4 dạng dịch vụ tiếp thị. Các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty vẫn còn yếu thế hơn những dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số khác của VCCorp, VNG,… đặc biệt là Owned Media gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Nguồn lực cơ sở vật chất mặc dù đang đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh nhưng còn chưa đạt hiệu quả tối ưu, do ta thấy tốc độ tăng tỷ suất lợi nhuận chưa ổn định, chưa thể hiện được sự bền vững. 2.3.3.2. Nguyên nhân Thứ nhất, do thực hiện Hiệp định thương mại tự do, thuế nhập khẩu hàng loạt các mặt hàng phải giảm dẫn đến nhiều mặt hàng ngoại được nhập khẩu về Việt Nam tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Đặc biệt là các sản phẩm đến từ Trung Quốc với đa dạng mẫu mã và giá thành rẻ. Các sản phẩm của công ty bị cạnh tranh rất mạnh trên thị trường, hiện tượng hàng giả, hàng kém chất lượng xuất hiện. Thứ hai, các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phát triển muộn ở Việt Nam, và hiện chỉ được áp dụng ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, còn tại thị trường còn lại vẫn chưa được sử dụng rộng rãi. Thị trường còn lại trước nay vẫn hay sử dụng các dịch vụ tiếp thị truyền thống là chủ yếu. Mặc dù chất lượng, hình thức của các loại tiếp thị này chỉ ở mức chấp nhận được, thế nhưng do giá thành rẻ nên hầu hết người tiêu dùng vẫn có thói quen chọn mua. Thứ ba, hệ thống phân phối chưa đủ lớn, bị hạn chế ở phạm vi trên thị trường. Với thời đại công nghệ phát triển thì chỉ cung cấp tại trụ sở và 2 chi nhánh có thể chưa đủ làm cho doanh thu đạt được như mong muốn. Thứ tư, chi phí sản xuất cho dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số này đắt. Trước tiên phải khẳng định rằng, dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số đắt hơn so với các loại dịch vụ tiếp thị truyền thống khác. Mặc dù các nhà sản xuất luôn cải tiến quy trình sản xuất, tối giản các công
  • 37. 37 đoạn để giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành dịch vụ nhưng với phần lớn người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam thì giá của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vẫn đắt gấp 2-3 lần dịch vụ tiếp thị truyền thống.