SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04/2022
i
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
SVTH : Trần Thị Mỹ Huyền
GVHD : TS. Võ Đức Toàn
LỚP : DTN1158
KHÓA : 2015 - 2019
HÌNH THỨC: Đại Học (Chính quy)
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04/2022
ii
LỜI CẢM ƠN
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập .......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: .......................................................................................
Chức vụ/ Vị trí công tác: ..............................................................................................
Điện thoại liên hệ: .........................................................................................................
Họ và tên sinh viên thực tập: ........................................................................................
Hiện là sinh viên:
Trường: Đại học Sài Gòn
Khoa: Quản trị Kinh doanh
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Lớp:........................................
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC
TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình
2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thựctập:
TB –
3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Khá  TB – Khá  Trung bình 
4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công :
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình
5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình
…….., ngày ….. tháng …… năm 2019
(Đóng dấu tròn của đơn vị thực tập)
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT
CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ ......................................................................................9
1.1 Thông tin công ty ..................................................................................................9
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................10
1.2.1. Chức năng .......................................................................................................10
1.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................10
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANHTẠICÔNG TY CP
XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .........................13
2.1. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty .................................................13
2.1.1. Nguồn vốn.......................................................................................................13
2.1.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất........................................................14
2.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...........................................................16
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 .......16
2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017....19
2.3. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................21
2.4. Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................................23
2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................23
2.4.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động .....................................................24
2.4.3. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................30
2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty CP XD&KC Thép Trường
Phú.............................................................................................................................32
vi
2.5.1. Những thành tựu, kết quả đạt được.................................................................32
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................33
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................35
3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp ...............35
3.1.1.Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích ..................................................35
3.1.2.Biện pháp hoàn thiện........................................................................................35
3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí...........................................35
3.2.1. Tăng doanh thu................................................................................................35
3.2.2.Kiểm soát chiphí ..............................................................................................36
3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.....................................................38
3.3.1.Đối với hàng tồn kho........................................................................................38
3.3.2.Đối với các khoản phải thu ..............................................................................38
3.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định...............................................................................39
3.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý ....................................39
3.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra........................................40
3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...40
KẾT LUẬN...............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty ..............................................11
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm...............................13
Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty ......................................................................15
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017. ...................................19
Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017.
.............................................................................................................................................21
Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu.............................................................23
Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả......................................................................24
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho..............................................24
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.......................................................26
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động .............................................28
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).......................................31
Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu .............32
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ
1.1 Thông tin công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
(TRUONG PHU STEEL JSC)
Địa chỉ: Thửa đất số 171, Khu 7, Phường Uyên Hưng, Thị xã Tân Uyên,
Bình Dương
Mã số thuế: 0302735586-001
Người ĐDPL: Trần Văn Đoàn Tụ
Ngày hoạt động: 06/12/2006
Giấy phép kinh doanh: 0302735586-001
Ngành nghề chính: Kinh doanh thép
Tầm nhìn: Trở thành nhà sản xuất và phân phối sản phẩm thép với chất
lượng và mẫu mã hài lòng khách hàng.
Sứ mệnh:Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng.
Với tiêu chí chất lượng sản phẩm và dịch vụ hàng đầu, trong những năm qua
Trường Phú Steel đã không ngừng đầu tư mới, thay thế các trang thiết bị lạc hậu
bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm. Trường Phú
Steel đang sở hữu nhiều công nghệ, thiết bị hiện đại nhất trong nước và ngang
tầm với các quốc gia khác trên thế giới.Trường Phú Steel luôn đảm bảo các sản
phẩm sản xuất ra đáp ứng đủ nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu và đạt tiêu
chuẩn quốc gia, quốc tế.
10
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng
ký kinh doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên
nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát
triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là
đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác
phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm,
đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán
bộ công, nhân viên.
1.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là
người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty.
Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với
các đơn vị trực thuộc của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và
trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực
công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng
quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp cho người lao động.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo
ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty,
11
tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Nguồn: phòng nhân sự
Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty
* Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
Giám đốc:Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước
nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành.
Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để
đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám Đốc:Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như
giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được
ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó
giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám
đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều
phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.
Phòng Kế Toán:Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty
thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số
vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN –
TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ
HOẠCH VẬT TƯ
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KINH
DOANH
12
sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ
quy định của bộ tài chính.
-Chức năng:
o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty
o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
- Nhiệm vụ:
o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương,..
o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty
Phòng kinh doanh:Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng
ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế
hoạch kinh doanh trong thời gian tới.
o Phân tích thị trường
o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
Phòng Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra của khách hàng, sửa chữa hoặc
thông báo lại cho khách hàng về những sai sót, nhằm hạn chế tối đa những thiệt hại
có thể xảy ra.
Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về tình hình thu mua nguyên vật
liệu, xuất kho vật liệu để sử dụng cho quá trình sản xuất, các khoản phế liệu thu hồi.
13
CHƯƠNG 2: PHÂNTÍCHTÌNH HÌNH KINH
DOANHTẠICÔNG TY CP XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty
2.1.1. Nguồn vốn
Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng
những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn
hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty được thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
ĐVT: triệu VNĐ
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
TÀI SẢN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5
III.Các khoản phải thu ngắn
hạn
21 - - (21) 0 - -
IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7
V.Tài sản ngắn hạn khác 153 238 603 85 1,5 365 2,5
B-TÀI SẢN DÀI HẠN 548 548 1200 0 1 652 2,2
I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
A-NỢ PHẢI TRẢ 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9
2.Phải trả cho người bán 157 221 6010 64 1,4 5789 27,2
VỐN CHỦ SỎ HỮU 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2000 2000 2000 0 1 0 1
7.Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
(147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7
14
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:
 Tài sản
-Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm
2015 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng, nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ lệ 2,3 %
-Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016
với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng so với
năm 2016 với tỷ lệ tăng 5,3%.
 Nguồn vốn:
-Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2016 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn tăng
chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 564 triệu đồng với tỷ lệ
4,6%
-Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ
tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm
2016 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2%
Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử
dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn.
2.1.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất
a. Máy móc thiết bị
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp
ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở
các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận
15
lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận
chuyển, bảo hành sản phẩm...
Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty
ĐVT : Triệu đồng.
CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
+/- % +/- %
I. Nhà cửa vật
kiến trúc
1304 1,281 1,111 (23) -1.8 (170) -13.3
1. Nhà kho 977 967 839 (10) -1.0 (129) -13.3
2. Vật kiến trúc 327 312 268 (15) -4.6 (44) -14.1
II. MMTB -
phương tiện vận
tải
416 589 789 173 41.7 200 33.9
1. Máy móc thiết
bị
230 330 589 100 43.6 259 78.4
2. Công cụ quản
lý
156 199 148 43 27.4 (50) -25.4
3. Phương tiện
vận tải
30 60 52 30 100.9 (9) -14.1
TỔNG TSCĐ 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6
( Nguồn : Kế toán tài chính)
Qua bảng trên ta thấy, nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2016 giảm so với
năm 2015 là 23 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 1.8%, trong đó giảm chủ yếu
do vật kiến trúc 4.6% tương ứng 15 triệu đồng. Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay
đổi. Nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016 là 170 triệu
đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 13.3 %, trong đó giảm chủ yếu do phần nhà cửa kho
tương ứng với tỷ lệ 13.3 %. Cón vật kiến trúc giảm 14.1% tương ứng 44 triệu
đồng.Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Do phần nhà cửa vật kiến trúc của
công ty tương đối ổn định, trụ sở kinh doanh, nhà khách, nhà ở cho nhân viên công
ty đã đầu tư xây dựng từ trước.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2015
với tỷ lệ tăng 41.7% với giá trị 173 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
16
việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn
toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 100
triệu đồng, tăng 43.6% so với năm 2015. Công ty tăng công cụ quản lý (43 triệu
đồng ) so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 27.4 %.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2016
với tỷ lệ tăng 33.9% với giá trị 200 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn
toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 259
triệu đồng, tăng 78.4 % so với năm 2016. Trong khi đó, công ty giảm công cụ quản
lý(- 50 triệu đồng ) so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 25.4 %. Phương tiện vận
tải thì không thay đổi, bởi với phương tiện vận tải có giá trị 52 triệu đồng thì đã đáp
ứng nhu cầu vận tải của công ty.
2.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017
Qua 3 năm 2015 – 2017,tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm,
cụ thể năm2015 làkhoảnghơn7tỷđồng, năm 2016 là hơn7,2tỷ đồng, tăng
khoảng200triệuđồng, tức tăng 4,01% so với năm 2015. Qua năm 2017, tổng quy
mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng800triệuđồng, tức tăng 11,17% so với năm
2016. NguyênnhânlàmtăngthêmgiátrịtổngtàisảncủaCôngtychủyếu
xuấtpháttừbốnnguồn chính:thứnhấtlàvayngắnhạn(trongnăm
2015Côngtyvaythêm1,54tỷđồngvàtiếptụcvaythêmkhoảng783triệuđồngtrongnăm20
16),thứhailànợngườibán(khoảng813triệuđồngở năm2015vàkhoảng505triệuđồngở
năm2016),thứ balàtăngvốnchủsởhữuvàthứtưlà
đónggópcủalợinhuậnsauthuếtừhoạtđộngkinhdoanh(khoảng27triệuđồngởnăm2015v
àkhoảng 85triệuđồngởnăm2016).
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
17
Bảng 2.1: Phân tích tài sản ngắn hạn của công ty qua năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu
Mã
số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B
C E F G H I K L M N
A.TÀI SẢN
NGẮN
HẠN(100=110+
120+130+140+1
50)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài
chính ngắn hạn
120
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của
khách hàng
131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
3. Các khoản
phải thu khác
138 20.563 20.563 20.563
IV. Hàng tồn
kho
140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
V. Tài sản ngắn
hạn khác
150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
2. Thuế và các
khoản khác phải
thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn
hạn khác
158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2016 là khoảng 6,8
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2017, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu
phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng gần 0,3
tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2016. Sang năm 2017, giá trị của tài sản
ngắn hạn làkhoảng 9 tỷ đồng,chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so
với năm 2017 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%,
điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với
trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất cho việc kinh doanh của mình.
18
Bảng 2.2: Phân tích tài sản ngắn hạn của công ty qua năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
B - TÀI SẢN DÀI
HẠN
(200 =
210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I.Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn
luỹ kế (*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2015-2017)
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2017 giảm 0,24% so với năm 2016. Năm 2017
giảm 0,7% so với năm 2017. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang
thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố
định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai
19
đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh
doanh hiện nay của công ty.
2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và
2017
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn
tạm thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ
(%) = (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự
tài trợ(%)
=(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất
NVTX
(%) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở
năm 2016 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2015. Sang năm 2017
tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2016.Nguyên nhân làm
cho tổng vốn năm 2016 tăng lên là do trong năm 2016 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2017 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2016 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty năm 2015 là 61,52%, năm 2016 là 60,33%, năm 2017 là
20
55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài.Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất
nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động
của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2016 và năm 2017 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2016 và 55,18% năm 2017(tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2016, còn năm 2017 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ
rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
21
2.3. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 3.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015,
2016 và 2017.
Đvt: triệu đồng
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
CHỈ TIÊU
Số
tiền
Tỉ
trọng
Số
tiền
Tỉ
trọng
Số
tiền
Tỉ
trọng
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
1 4.956 100 7.494 100 7.302 100 2.538 51,21 -192 -2,56
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
10 4.956 100 7.494 100 7.302 100 2.538 51,21 -192 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209 84,93 6.726 89,75 6.462 88,5 2.517 59,8 -264 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 –
11)
20 747 15,07 767 10,23 840 11,5 20 2,68 73 9,52
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
21 0.66 0,01 0,98 0,01 3 0,04 0 48,48 2 206,12
7. Chi phí tài chính 22 97 1,96 124 1,65 314 4,3 27 27,84 190 153,23
− Trong đó: Chi phí
lãi vay
23 97 1,96 124 1,65 314 4,3 27 27,84 190 153,23
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
24 578 11,66 657 8,77 592 8,11 79 13,67 -65 -9,89
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21
– 22 – 24)
30 72 1,45 -12 -0,16 -63 -0,86 -84
-
116,67
-51 425
10. Thu nhập khác 31 7 0,14 128 1,71 161 2,2 121 1728,6 33 25,78
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
40 7 0,14 128 1,71 161 2,2 121 1728,6 33 25,78
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 =
30+ 40)
50 79 1,59 115 1,53 97 1,33 36 45,57 -18 -15,65
14. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
51 22 0,44 28 0,37 24 0,33 6 27,27 -4 -14,29
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60 57 1,15 86 1,15 73 1 29 50,88 -13 -15,12
22
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua
3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 4.956 triệu đồng, năm
2016 đạt mức 7.494 triệu đồng và năm 2017 đạt 7.302 triệu đồng, điều này cho
thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017
doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công
ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 2.538 triệu đồng tương ứng
tăng 51,21% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517 triệu đồng tương ứng tăng
59,8% so với năm 2015. Qua năm 2015 doanh thu thuần giảm so với năm 2016192
triệu đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm
2016 so với năm 2015, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc
độ tăng của doanh thu (59,8% > 51,2%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại
giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả
một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 767 triệu đồng,
tăng so với năm 2015 là 20 triệu đồng, tương ứng tăng 2,68%. Qua năm 2017 chỉ
tiêu này đạt 840 triệu đồng, tăng 73 triệu đồng, tương ứng tăng 9,52% so với năm
2016. Nguyên nhân do trong năm 2016 và năm 2017 sản lượng tiêu thụ và cung cấp
dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận gộp chiếm
15,07%, năm 2016 là 10,23% và năm 2017 chiếm 11,5% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 chiếm 11,66%, năm 2016
chiếm 8,77% và năm 2017 chiếm 8,11% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
23
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi
nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 7
triệu đồng, năm 2016 là 128 triệu đồng và năm 2016 là 161 triệu đồng.
Tóm lại,quabảngkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcácnămtathấyrằnghoạtđộng
kinhdoanhcủaCôngtytrongnăm2016khôngđemlạikếtquả,cụthểbịthualỗ12 triệu
đồngvànguyênnhândẫnđếnlợinhuậnsauthuếởnăm2016vẫntănghơn29 triệu
đồngsovớinămtrướclànhờsựđónggóprấtlớntừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggópt
hêmsovới cuốinăm2015là 121 triệuđồng.Tương tự qua năm 2017 hoạtđộng
kinhdoanhcủaCôngty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63 triệu đồng,
nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2016 là nhờ có
sựđónggóptừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggópthêmsovới cuốinăm2016 là 32
triệu đồng.
2.4. Phân tích các tỷ số tài chính
2.4.1.Phântíchkhảnăngthanhtoán
+ .Phân tích các khoản phải thu
Bảng 3.3: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài sản
ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 707.102.130 đồng tương ứng
tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2016 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%,
so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2016 công ty đã
24
mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố
gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2017 tỷ lệ
khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm
2016. Do trong năm 2017 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới
35,.38% so với năm 2016, trong năm 2017 công tác bán hàng của công ty không đạt
hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
+ Phân tích các khoản phải trả
Bảng 3.4: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2016 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2017 khoản
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2016, nguyên
nhân là do trong năm 2017 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
2.4.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
25
kho bình
quân
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được
hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng
một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay
hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2015:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 (ngày)
1,26
- Năm 2016:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 (ngày)
1,72
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 268 (ngày)
1,34
Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho
một vòng quay. Đến năm 2016 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân
là giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 59,82%, trong khi đó hàng
tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến
số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2015 là 77 ngày.
26
Đến năm 2017 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2016 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu
cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng
đột biến của nhu cầu thị trường.
+ .Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng
bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa
thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,...
Doanh thu bình quân 1 ngày
=
Doanh thu thuần
360
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các khoản
phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ một
ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
27
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ
thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2016, 2017 so với năm 2015.
Trong năm 2015 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng
lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2015 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2017
thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân
đã tăng lên vào năm 2016 so với năm 2015, doanh thu bình quân một ngày tăng nên
dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2016, đến năm 2017 thì doanh thu bình quân một
ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2017 giảm nhẹ hơn
so với năm 2016.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình thu nợ của
Công ty trong năm 2015 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều
không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại
trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường,
Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn
đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều
khoản nợ khó đòi.
+ .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
28
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2015, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2016 và 2017. Như
vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so
sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm
2016 và năm 2017 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai
thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
+ Vòng quay vốn lưu động
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
(đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
(vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
(ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2016 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2015 là 0,58 vòng
tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn
tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một
vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2017 thì số vòng
29
quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động
tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung
bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là
chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2016 và năm 2017 so
với năm 2015, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty.
Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng
cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Ta có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017
lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu
suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng
quá thấp, đặc biệt ở năm 2015 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu
suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta
đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài
30
sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản
ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến
hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn
hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ
hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
2.4.3. Phântích khả năng sinh lợi
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu
phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần
(lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2015:
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2016:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2017:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2015, năm
2016 và năm 2017 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau
thuế.
31
+ Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng
vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Giá trị tài sản BQ
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản
BQ (đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Trong năm 2015, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2017 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau
thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2017 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2016
so với năm 2016 và giảm xuống ở năm 2017. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản
mang lại là cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Nó được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
32
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2016 (so với năm
2015) và giảm xuống ở năm 2017.
Năm 2015 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2015 và
năm 2017 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2016,2017 thì lợi nhuận sau thuế
mà công ty mang về tăng lên so với năm 2015.
2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty CP XD&KC Thép
Trường Phú
2.5.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản
của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồngvào cuối năm 2015, tăng thêm
278.570.760 đồng ở cuối năm 2016và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở
cuối năm 2017, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà
công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86
đồng, 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015, năm 2016 và năm
2017. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy
rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 là tương đương với nhau và cao hơn so với
năm 2015. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của
mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
33
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu
4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2016 và lên
tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2017.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh,
điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và
điều này được thể hiện như sau:
 Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng
quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
 Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh
cao ở năm 2015 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2015 ở mức 0,92 lần và
0,77 lần ở năm 2017.
 Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
năm nhìn chung là cao.Trong năm 2015 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
tế phục hồi vào đầu năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại
nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài
chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện
tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:
Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền:
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2015 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2015 và 3,63 vòng ở năm 2017. Nhìn
chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo
trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên,
nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý
nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có
ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét
lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
34
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các
năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao
là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này
nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong
năm 2015, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2016 (so với cuối năm 2015) và giảm xuống
còn 1,70 vòng ở năm 2017 (so với năm 2016). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn
chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả
đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để
tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn này.
Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
 Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng
trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng
quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng
cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
 Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng
tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2015 Công ty phải mất gần 09 tháng (286
ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm
2016, qua năm 2017 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng).
Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và
đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở
mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.
35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp
3.1.1.Cầntiếnhànhhoànthiệnquytrìnhphântích
Cầntiếnhànhphântíchhiệuquảhoạtđộngkinhdoanhcungcấpchocấptrêntheođịnhk
ỳhàngquý,hoặctheotháng.Quytrìnhhoànthiệnphântíchcóthểthựchiệntheo babướcsau:
Bước1:Chuẩnbịchocôngtácphântích
Xácđịnhmụctiêuvàkếhoạchphântích. Sưutậpcáctàiliệuchophântích
Bước2:Tiến hànhphântích
Xâydựngcácchỉtiêucầnphântích Lậpbảng,biểuđồ phântíchcácchỉtiêuđó.
Đưarakếtluận phùhợpvớithựctiễncôngty
Bước3:Báocáophântích
Đánhgiákếtquả,đưaracácdự báochokỳtới. Đưaranhữngbiện phápvàphương
phápgiảiquyếtyếuđiểm
3.1.2.Biệnpháphoànthiện
-Cầntiếnhànhkiểmtoánnộibộbáocáotàichính,báocáokếtoán.
-Nângcaonănglựcchuyênmôncủacánbộphântích.
-Bổsungphântíchhiệuquảhoạt độngtheotừnglĩnhvựckinhdoanhcungcấpkịpthời
choBanGiámđốccôngty.
-Tạolậpmốiquanhệgiữakếtoánquảntrịvàphântíchtàichính.
3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí
3.2.1. Tăng doanh thu
-Nângcaohiệuquảđấuthầu:Đưaragiáthầuhợplýdựavàotìnhhìnhthịtrườngvàchi
phíbỏramàvẫncólời.
-
Tăngsảnlượnghoặctănggiábán,đồngthờicóthểkếthợptăngsảnlượngvàgiábán.Tuynhiê
ntrong
môitrườngcạnhtranhgaygắt,quyếtliệtcủanềnkinhtếnhưhiệnnaythìkhảnăngtănggiábán
làvấnđềvôcùngkhókhănkhôngchỉriêngvớiCông ty CP XD&KC Thép Trường
Phúmàlàđốivớitấtcảcácdoanhnghiệphoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh nóichung.
36
-Giớithiệusảnphẩmcủacôngtyđếnvớikháchhàngnhiềuhơnnữabằngcáchtăng
cườngtiếpthị,chihoa hồngchonhânviêntheolượnghànghóabánra,tăngcường
quảngcáosảnphẩmvà dịchvụcủacôngty.
-Thamgiacáckỳhộichợnhằmgiớithiệusảnphẩmđếnvớingười tiêudùng.
-
Thiếtlậpbộphậnmaketingđểmởrộnghơnnữahoạtđộngcủacôngtyđặcbiệtlàmặthànggốiđ
ỡfoam.
-Nghiêncứuthịhiếucủangườitiêudùngvềcácsảnphẩmcùngloạiđểmởrộngsảnxuất
đápứngnhucầu kháchhàng,nângcaonănglựccạnhtranh.
3.2.2.Kiểmsoátchiphí
Giá vốnhàngbán
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì việc quản lý tốt chi
phí là một vấn đề mà các doanh nghiệp phải làm.Chi phí là một trong những yếu tố
làm giảm lợi nhuận của công ty. Do vậy việc quản lý tốt chi phí cũng góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, tiết kiệm được chi phí trong hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ giúp được hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao được vị thế
cạnh tranh đem lại lợi nhuận và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty,
tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Việc sử dụng hợp lý các khoản chi phí, đồng
thời tránh lãng phí trong quá trình sử dụng là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng mong muốn.
- Đối với các nhà quản trị tài chính thì tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm là một nhiệm vụ quan trọng.Muốn vậy phải tăng cường công tác quản lý ở các
doanh nghiệp:
- Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được các ý thức thường xuyên
tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn, mà chi phí nguyên vật
liệu phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng nguyên vật liệu tiêu hao và giá cả nguyên vật
liệu. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao
nguyên vật liệu tiên tiến, khoa học; đồng thời kiểm tra chặt chẽ giá thành, đơn giá
37
từng loại nguyên vật liệu.
- Để tiết kiệm chi phí lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao
động khoa học và hợp lý đến từng người lao động và từng lao động. Xây dựng đơn
giá tiền lương sao cho đảm bảo tăng năng suất lao động phù hợp với việc tăng thu
nhập.
- Đối với các chi phí khác như chi phí giao dịch, tiếp khách, hoa hồng, môi
giới,… cần kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý, phù hợp với quy mô
hoạt động và hiệu quả kinh doanh.
- Khoảnchiphícótỷtrọnglớntrongtổngdoanhthuthuầnlàgiávốnhàngbán,giávốn
hàngbántăngảnhhưởngtrựctiếpđếnlợinhuậncủadoanhnghiệp.Đóđómuốnnângcaohiệu
quảhoạtđộngcủadoanhnghiệpthìviệckiểmsoátgiávốnởmứcthấpnhấtcóthểluônlàvấnđề
cầnđượcquantâmhàngđầu.Giávốnhàngbánthìđượchìnhthànhtừnhiềukhoảnmụckhácn
haunhư:ChiphíNVLtrựctiếp,CPnhâncôngtrựctiếpvàchi phísảnxuất
chung,muốnkiểmsoátgiávốnthìcầnkiểmsoátcáckhoản
mụcchiphícấuthànhmộtcáchchặtchẽ.Cụthể,cácgiảiphápđưaranhưsau:
Đốivớichiphínguyênvậtliệutrựctiếp
-Kiểm soátchặtchẽviệcmuahàng,tiếtkiệm chi phítrong
việcmuahàng,khôngmualẻtẻvớisốlượngnhỏđểgiảmchiphívậnchuyểncũngnhưchiphí
muahàng,cầnlênkếhoạchmuahàng cụthể, rõ ràng theoyêucầuđơnđặthàng hoặchợp
đồngcósựphêduyệt củacấptrên.
-Cầnxâydựngdựtoánđúngchocôngtrìnhcũngnhưsảnxuấtgốifoamnhằmkiểm
soátđượcchi phínguyênvậtliệu.
-Thiếtlậpđịnhmứcnguyênvậtliệuchoviệcsảnxuấtmặthànggốifoam,hạnchế
nguyênvậtliệuhaohụt,mất mát.
-Côngtynêntạomốiquanhệtốtđẹpvớinhiềunhàcungcấpnguyênvậtliệuđểmua
đượcnguồnnguyênliệuvớigiátốtnhất cóthểvàthờigianthanhtoándài.
-
Quảnlýchấtlượngvớinguyêntắclàmđúngtừđầunhằmnângcaouytíncủacôngtyvàkhông
tốnchiphínguyên vậtliệukhilàmsaiyêucầucủakháchhàngvàphảisửa lại.
38
Chiphínhâncông:
-Cầnnângcaonăngsuấtlaođộng, cóthểthayđổihìnhthứctrảlươngtừtrảlương
theothời giansanghìnhthứckhoánsảnlượng.
-Nângcaotaynghềcủacôngnhânbằngcáclớphọcbồidưỡngngắnhạn.
-Phâncôngđúngngười,đúngviệc,phânphốicơcấulaođộng
hợplý,tránhtìnhtrạngnhânviêndư thừađểgiảmchiphívềtiềnlương,nhưngcũng cầnđảm
bảođủ sốlượngnhân viênđểđạtđượchiệuquảcaonhất.
Đốivớichiphíquảnlýdoanhnghiệp
-Côngtynênquảnlýtốtviệcbốtrínhânviênđicôngtác,quyđịnhmứccôngtácphírõ
ràng.
-Xây dựngđịnhmứcchiphíquảnlýdoanhnghiệpsovớidoanhthunhư:Chiphítiếp
khách,điện thoại,phíxăngdầu,vănphòngphẩm….đúngmụcđíchvàcóhiệuquả.
3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
3.3.1.Đốivớihàngtồnkho
-Cầnlậpkếhoạchcungứngvậttưhànghóacụthểtheotừngđơnhàng,từngcôngtrình.
-Yêucầugiámsátcôngtrìnhvàgiámsátsảnxuấtbáocáotìnhhìnhsửdụngnguyênvật
liệutheotừngcôngtrình.
-
Sửdụngcáchệthốngquảntrịhàngtồnkhotiêntiếnđểgiảmmứcvậttư,hànghóadựtrữthấp
nhất có thể. Mục đíchlàlàmgiảmvốnứđọng trongkhâudựtrữnhưng
vẫnđảmbảosảnxuấtkinhdoanhliêntục.
-
Cầntiếnhànhtríchlậpdựphònggiảmgiáhàngtồnkhođốivớinhữngvậttư,hànghóacòntồnk
hogiảmgiásovớigiáthựctếtrênthịtrườngvàocuốinămtàichính,vì
thựctếchothấylượnghàngtồnkhoởdoanhnghiệplàlớnnhưngkếtoánkhôngtríchlậpdự
phòng.
3.3.2.Đốivớicáckhoảnphải thu
-
Vớinhữngkháchhàngmualẻvớikhốilượngnhỏ,côngtynênthựchiệnchínhsáchbánthung
39
aybằngtiềnmặt,khôngđểnợhoặcchỉápdụngchiếtkhấuởmứcthấpvớinhữngkháchhàngn
hỏnhưng muahàngthường xuyên.
-Vớinhững kháchhànglớn,trướckhikýhợp
đồngthicônghoặcbánhàng,côngtycầntiếnhànhphânloạikháchhàng,tìmhiểuvềtìnhhìnht
àichínhvàkhảnăngthanhtoáncủahọ.Hợp đồngphảiquyđịnhchặt
chẽvềthờigian,phươngthứcthanh toánvàhình thứcphạt
khithanhtoánchậmhoặckhôngthanhtoán.
-Côngtycầntìmkiếmnhữngđốitác tincậytránhtìnhtrạngchiếmdụngvốnlẫn nhau.
-
Cầncónhiềuphươngthứckhuyếnkhíchkháchhàngthanhtoánsớmnhưchohưởngchiết
khấuthanhtoán hoặctăngthờigianbảohành…
-Cầncóbiệnphápthuhồicáckhoảnphảithu đúngthờigianquyđịnh,tránhtìnhtrạngbị
kháchhàngchiếm dụng vốnquálâunhưng phảiđảmbảomối quanhệtốtvớikháchhàng.
-Cầntríchlậpdự phòngđốivớicáckhoảnnợkhóđòiđốivớinhữngkháchhàngchậmtrả
nợhoặc cókhả năng khôngthuhồiđượcnợ.
3.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định
Cầnxemxétlạisự
cầnthiếtcủaviệcđầutưthêmmáymócvàosảnxuấthànggốifoamvàcungcấpdịchvụcáchnh
iệt,thaythếchoviệcsảnxuấtbằngtayvừatốnchiphínguyênvậtliệu,chiphínhâncông,thờig
iansảnxuấtkéodàimàhànghóasảnxuấtrachưa
đượcđẹpđểcạnhtranhvớicácdoanhnghiệpcùngngành.
3.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý
-
Doanhnghiệpphảiđảmbảođầyđủviệclàmtrêncơsởphâncôngvàbốtrílaođộnghợplý,saoc
hophùhợpvớinănglực,sởtrườngvànguyệnvọngcủamỗingười.Khigiao
việccầnxácđịnhrõchứcnăng,quyềnhạn, nhiệmvụ,tráchnhiệm.
-Giữuytín đốivớikháchhàngluônlàgiảipháphàng đầucủacông tynhư:
Giaohàngđúng loại,đúngthờigian, đúngsốlượngvà
nhữngquyđịnhkháctronghợpđồng.
40
-Tăngcườngứngdụngmáymóchiệnđạinângcao kỹthuậtthicôngnhằmlàmgiảmchi
phínhâncôngtrực tiếp,hoànthànhcôngtrìnhđúngtiếnđộ.
-Cầncóchínhsáchthưởngphạtrõràngnhằmkhuyếnkhíchtinhthầnlàmviệccủa
côngnhânviên.
3.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra
- Khi đã kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty luôn luôn phải nhận
thức được rằng mình phải sẵn sang đỗi phó với mọi sự thay đổi, biến động phức tạp
có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Những rủi ro bất thường trong kinh doanh như: nền
kinh tế lạm phát, giá cả thị trường tăng lên,… mà nhiều khi nhà quản lý không
lường hết được. Vì vậy, để hạn chế phần nào những tổn thất có thể xảy ra, công ty
cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để khi vốn kinh doanh nói chung và
vốn lưu động nói riêng bị hao hụt, công ty có thể có ngay nguồn bù đắp, đảm bảo
cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Cụ thể, các biện pháp mà công
ty có thể áp dụng là:
- Mua bảo hiểm hàng hóa đỗi với những hàng hóa đang đi đường cũng như
hàng hóa nằm trong kho.
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng
giảm giá hàng bán tồn kho.
- Việc công ty tham gia bảo hiểm tạo ra một chỗ dựa vững chắc, một tấm lá
chắn tin cậy về kinh tế, giúp công ty có điều kiện về tài chính để chống đỡ có hiệu
quả mọi rủi ro, tổn thất bất ngờ xảy ra mà vẫn không ảnh hưởng nhiều đến vốn lưu
động.
- Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn
bằng tiền, đối chiếu sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch.
3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
- Xây dựng và mở rộng hệ thống dịch vụ ở những thị trường đang có nhu
cầu. Thông qua hệ thống tổ chức công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách
hàng.Đây chính là cầu nối giữa công ty với khách hàng. Qua đó, công ty có thể thu
nhập thêm những thông tin cần thiết và đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm phục
41
vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, củng cố niềm tin của khách hàng với công ty.
- Thực hiện phương châm khách hàng là thượng đế, áp dụng chính sách ưu
tiên về giá cả, điều kiện thanh toán và phương tiện vận chuyển với những đơn vị
mua hàng nhiều, thường xuyên hay có khoảng cách vận chuyển xa.
- Tăng cường quan hệ hợp tác, mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh công
tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, nắm bắt thị hiếu của khách hàng đồng thời thiết
lập hệ thống cửa hàng, đại lý phân phối tiêu thụ trên diện rộng.
- Công ty nên tổ chức hẳn một phòng marketing phục vụ cho việc nghiên cứu
thị trường. Đây là nhu cầu cấp bách của công ty để xây dựng được chính sách giá
cả, chính sách quảng bá chào hàng của doanh nghiệp trên thị trường. Đây là cơ sở
cho công ty đưa ra mức giá cạnh tranh, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ và thu được
lợi nhuận cao hơn cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty trong cơ chế kinh
tế thị trường khốc liệt hiện nay.
42
KẾT LUẬN
Trongnềnkinhtếcạnhtranhgaygắt,quyếtliệtnhưhiệnnayáplựcđốivớicácnhàquảnl
ýdoanhnghiệplàrấtlớnphảiquảnlýlàmsaochodoanhnghiệpcủamìnhhoạt độngcóhiệu
quả, manglạilợinhuận vượtquakhókhăn.
Phântíchhiệuquảkinhdoanhcungcấpthôngtinchonhàquảnlýdoanhnghiệpđánhgiá
đượchiệuquảtàichínhtạidoanhnghiệpvàdựđoánđượcnhữngxuhướngtrong tươnglai.
Dựa vàoBảngbáocáokếtquảhoạtđộngkinh doanhkếthợpvớiBảngcân
đốikếtoán,bảngthuyếtminhbáocáotàichínhvàmộtsốbáocáoquảntrịkháctạiCông ty CP
XD&KC Thép Trường Phú
emđãtiếnhànhphântíchhiệuquảhoạtđộngkinhdoanh.Tuynhiên,donhữnghạnchếvềngu
ồnthôngtin(thiếutàiliệusosánhvớicácdoanhnghiệpcùngngành)nênviệcphântíchchủyế
uđượctậptrungvàoviệcnhậnxétthựctrạngtàichính.Thôngquasựphântíchmộtcáchkhách
quanthựctrạngtàichínhtạicôngtyvàquátrìnhthựctậptạicôngtykếthợpvớikiếnthứctiếpth
uđượcởtrường,emđãmạnhdạnđưaramộtsốýkiến,giảiphápnhằmnângcaohiệuquảhoạtđ
ộngkinhdoanh,hoàn thiệncôngtáckếtoánđểnângcaocôngtácquảntrị tạicôngty.
Quabàibáo
cáonàyemđãhiểuthêmvềtầmquantrọngcủaviệcphântíchhiệuquảhoạtđộngsảnxuấtkinh
doanhcủacôngty.Trongquátrìnhhoànthiệnbàibáo
cáonàykhôngtránhkhỏinhữngthiếusótvàhạnchế,rấtmongnhậnđượcsựđóng
gópýkiếncủaQuýThầy(Cô)đểbàibáo cáocủaemđược hoànthiệnhơn.
Emxinchânthànhcảmơn!
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Danh sách tài liệu:
1. Phan Đức Dũng (2009),Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh
nghiệp,Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (2010), Kế toán quản trị và phân tích
kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Lê Thị Phương Hiệp (2011), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
4. Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản
Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
5. http://www.quantrimang.com.vn/download/data/soft/2009/11/11/BCTC-
Download.com.vn.pdf

More Related Content

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Thép Trường Phú

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Thép Trường Phú (20)

Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ ThuậtGiải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Lihit Lab Việt Nam, HOT
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Lihit Lab Việt Nam, HOTLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Lihit Lab Việt Nam, HOT
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Lihit Lab Việt Nam, HOT
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
 
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu QuảLuận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
 
Đề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
Đề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh LongĐề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
Đề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOTĐề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
 
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOTLuận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
 
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiBài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dược phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dược phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dược phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dược phẩm ...
 
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tôĐề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Hướng dẫn thực hành chiến lược kinh doanh quốc tế trên phần mềm mô phỏng kinh...
Hướng dẫn thực hành chiến lược kinh doanh quốc tế trên phần mềm mô phỏng kinh...Hướng dẫn thực hành chiến lược kinh doanh quốc tế trên phần mềm mô phỏng kinh...
Hướng dẫn thực hành chiến lược kinh doanh quốc tế trên phần mềm mô phỏng kinh...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược Công ty cho thuê tài chính tại Cần Thơ
Đề tài: Xây dựng chiến lược Công ty cho thuê tài chính tại Cần ThơĐề tài: Xây dựng chiến lược Công ty cho thuê tài chính tại Cần Thơ
Đề tài: Xây dựng chiến lược Công ty cho thuê tài chính tại Cần Thơ
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Thép Trường Phú

  • 1. UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 TP. Hồ Chí Minh, tháng 04/2022
  • 2. i UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG SVTH : Trần Thị Mỹ Huyền GVHD : TS. Võ Đức Toàn LỚP : DTN1158 KHÓA : 2015 - 2019 HÌNH THỨC: Đại Học (Chính quy) TP. Hồ Chí Minh, tháng 04/2022
  • 4. iii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập ....................................................................................................... ....................................................................................................................................... Họ và tên cán bộ hướng dẫn: ....................................................................................... Chức vụ/ Vị trí công tác: .............................................................................................. Điện thoại liên hệ: ......................................................................................................... Họ và tên sinh viên thực tập: ........................................................................................ Hiện là sinh viên: Trường: Đại học Sài Gòn Khoa: Quản trị Kinh doanh Ngành: Quản trị Kinh doanh Lớp:........................................ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP 1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thựctập: TB – 3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập: Khá  TB – Khá  Trung bình  4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công : Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐÁNH GIÁ CHUNG Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình …….., ngày ….. tháng …… năm 2019 (Đóng dấu tròn của đơn vị thực tập)
  • 5. iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 6. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................. iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU...........................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ ......................................................................................9 1.1 Thông tin công ty ..................................................................................................9 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................10 1.2.1. Chức năng .......................................................................................................10 1.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................10 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANHTẠICÔNG TY CP XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .........................13 2.1. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty .................................................13 2.1.1. Nguồn vốn.......................................................................................................13 2.1.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất........................................................14 2.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...........................................................16 2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 .......16 2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017....19 2.3. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................21 2.4. Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................................23 2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................23 2.4.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động .....................................................24 2.4.3. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................30 2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty CP XD&KC Thép Trường Phú.............................................................................................................................32
  • 7. vi 2.5.1. Những thành tựu, kết quả đạt được.................................................................32 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................33 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................35 3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp ...............35 3.1.1.Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích ..................................................35 3.1.2.Biện pháp hoàn thiện........................................................................................35 3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí...........................................35 3.2.1. Tăng doanh thu................................................................................................35 3.2.2.Kiểm soát chiphí ..............................................................................................36 3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.....................................................38 3.3.1.Đối với hàng tồn kho........................................................................................38 3.3.2.Đối với các khoản phải thu ..............................................................................38 3.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định...............................................................................39 3.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý ....................................39 3.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra........................................40 3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...40 KẾT LUẬN...............................................................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43
  • 8. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty ..............................................11
  • 9. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm...............................13 Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty ......................................................................15 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017. ...................................19 Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017. .............................................................................................................................................21 Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu.............................................................23 Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả......................................................................24 Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho..............................................24 Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.......................................................26 Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động .............................................28 Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).......................................31 Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu .............32
  • 10. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ 1.1 Thông tin công ty CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (TRUONG PHU STEEL JSC) Địa chỉ: Thửa đất số 171, Khu 7, Phường Uyên Hưng, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương Mã số thuế: 0302735586-001 Người ĐDPL: Trần Văn Đoàn Tụ Ngày hoạt động: 06/12/2006 Giấy phép kinh doanh: 0302735586-001 Ngành nghề chính: Kinh doanh thép Tầm nhìn: Trở thành nhà sản xuất và phân phối sản phẩm thép với chất lượng và mẫu mã hài lòng khách hàng. Sứ mệnh:Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng. Với tiêu chí chất lượng sản phẩm và dịch vụ hàng đầu, trong những năm qua Trường Phú Steel đã không ngừng đầu tư mới, thay thế các trang thiết bị lạc hậu bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm. Trường Phú Steel đang sở hữu nhiều công nghệ, thiết bị hiện đại nhất trong nước và ngang tầm với các quốc gia khác trên thế giới.Trường Phú Steel luôn đảm bảo các sản phẩm sản xuất ra đáp ứng đủ nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu và đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế.
  • 11. 10 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.2.1. Chức năng Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên. 1.2.2. Nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty. Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh. Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc của công ty. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty,
  • 12. 11 tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chính của công ty. Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Nguồn: phòng nhân sự Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty * Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận: Giám đốc:Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Phó Giám Đốc:Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết. Phòng Kế Toán:Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH
  • 13. 12 sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính. -Chức năng: o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính - Nhiệm vụ: o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,.. o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty. o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty Phòng kinh doanh:Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới. o Phân tích thị trường o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh Phòng Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra của khách hàng, sửa chữa hoặc thông báo lại cho khách hàng về những sai sót, nhằm hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra. Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về tình hình thu mua nguyên vật liệu, xuất kho vật liệu để sử dụng cho quá trình sản xuất, các khoản phế liệu thu hồi.
  • 14. 13 CHƯƠNG 2: PHÂNTÍCHTÌNH HÌNH KINH DOANHTẠICÔNG TY CP XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty 2.1.1. Nguồn vốn Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm ĐVT: triệu VNĐ 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % TÀI SẢN A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 21 - - (21) 0 - - IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7 V.Tài sản ngắn hạn khác 153 238 603 85 1,5 365 2,5 B-TÀI SẢN DÀI HẠN 548 548 1200 0 1 652 2,2 I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7 A-NỢ PHẢI TRẢ 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2 I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2 1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9 2.Phải trả cho người bán 157 221 6010 64 1,4 5789 27,2 VỐN CHỦ SỎ HỮU 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1 I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2000 2000 2000 0 1 0 1 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7
  • 15. 14 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7 a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:  Tài sản -Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng, nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ lệ 2,3 % -Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 5,3%.  Nguồn vốn: -Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 564 triệu đồng với tỷ lệ 4,6% -Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm 2016 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2% Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn. 2.1.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất a. Máy móc thiết bị Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận
  • 16. 15 lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm... Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty ĐVT : Triệu đồng. CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 +/- % +/- % I. Nhà cửa vật kiến trúc 1304 1,281 1,111 (23) -1.8 (170) -13.3 1. Nhà kho 977 967 839 (10) -1.0 (129) -13.3 2. Vật kiến trúc 327 312 268 (15) -4.6 (44) -14.1 II. MMTB - phương tiện vận tải 416 589 789 173 41.7 200 33.9 1. Máy móc thiết bị 230 330 589 100 43.6 259 78.4 2. Công cụ quản lý 156 199 148 43 27.4 (50) -25.4 3. Phương tiện vận tải 30 60 52 30 100.9 (9) -14.1 TỔNG TSCĐ 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6 ( Nguồn : Kế toán tài chính) Qua bảng trên ta thấy, nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2016 giảm so với năm 2015 là 23 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 1.8%, trong đó giảm chủ yếu do vật kiến trúc 4.6% tương ứng 15 triệu đồng. Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016 là 170 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 13.3 %, trong đó giảm chủ yếu do phần nhà cửa kho tương ứng với tỷ lệ 13.3 %. Cón vật kiến trúc giảm 14.1% tương ứng 44 triệu đồng.Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Do phần nhà cửa vật kiến trúc của công ty tương đối ổn định, trụ sở kinh doanh, nhà khách, nhà ở cho nhân viên công ty đã đầu tư xây dựng từ trước. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 41.7% với giá trị 173 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
  • 17. 16 việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 100 triệu đồng, tăng 43.6% so với năm 2015. Công ty tăng công cụ quản lý (43 triệu đồng ) so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 27.4 %. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 33.9% với giá trị 200 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 259 triệu đồng, tăng 78.4 % so với năm 2016. Trong khi đó, công ty giảm công cụ quản lý(- 50 triệu đồng ) so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 25.4 %. Phương tiện vận tải thì không thay đổi, bởi với phương tiện vận tải có giá trị 52 triệu đồng thì đã đáp ứng nhu cầu vận tải của công ty. 2.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 Qua 3 năm 2015 – 2017,tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm2015 làkhoảnghơn7tỷđồng, năm 2016 là hơn7,2tỷ đồng, tăng khoảng200triệuđồng, tức tăng 4,01% so với năm 2015. Qua năm 2017, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng800triệuđồng, tức tăng 11,17% so với năm 2016. NguyênnhânlàmtăngthêmgiátrịtổngtàisảncủaCôngtychủyếu xuấtpháttừbốnnguồn chính:thứnhấtlàvayngắnhạn(trongnăm 2015Côngtyvaythêm1,54tỷđồngvàtiếptụcvaythêmkhoảng783triệuđồngtrongnăm20 16),thứhailànợngườibán(khoảng813triệuđồngở năm2015vàkhoảng505triệuđồngở năm2016),thứ balàtăngvốnchủsởhữuvàthứtưlà đónggópcủalợinhuậnsauthuếtừhoạtđộngkinhdoanh(khoảng27triệuđồngởnăm2015v àkhoảng 85triệuđồngởnăm2016). Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục:
  • 18. 17 Bảng 2.1: Phân tích tài sản ngắn hạn của công ty qua năm 2015 - 2017 Chỉ tiêu Mã số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 Số tiền Tỉ trọn g Số tiền Tỉ trọn g Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+ 120+130+140+1 50) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2016 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2017, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2016. Sang năm 2017, giá trị của tài sản ngắn hạn làkhoảng 9 tỷ đồng,chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2017 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình.
  • 19. 18 Bảng 2.2: Phân tích tài sản ngắn hạn của công ty qua năm 2015 - 2017 Chỉ tiêu Mã số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 Số tiền Tỉ trọn g Số tiền Tỉ trọn g Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I.Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2015-2017) Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2015: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2016: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2017: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2017 giảm 0,24% so với năm 2016. Năm 2017 giảm 0,7% so với năm 2017. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai
  • 20. 19 đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. 2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX (%) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2016 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2015. Sang năm 2017 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2016.Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2016 tăng lên là do trong năm 2016 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2017 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2016 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2015 là 61,52%, năm 2016 là 60,33%, năm 2017 là
  • 21. 20 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2016 và năm 2017 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2016 và 55,18% năm 2017(tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2016, còn năm 2017 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
  • 22. 21 2.3. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 3.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017. Đvt: triệu đồng Mã số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 CHỈ TIÊU Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956 100 7.494 100 7.302 100 2.538 51,21 -192 -2,56 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956 100 7.494 100 7.302 100 2.538 51,21 -192 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209 84,93 6.726 89,75 6.462 88,5 2.517 59,8 -264 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747 15,07 767 10,23 840 11,5 20 2,68 73 9,52 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0.66 0,01 0,98 0,01 3 0,04 0 48,48 2 206,12 7. Chi phí tài chính 22 97 1,96 124 1,65 314 4,3 27 27,84 190 153,23 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97 1,96 124 1,65 314 4,3 27 27,84 190 153,23 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578 11,66 657 8,77 592 8,11 79 13,67 -65 -9,89 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72 1,45 -12 -0,16 -63 -0,86 -84 - 116,67 -51 425 10. Thu nhập khác 31 7 0,14 128 1,71 161 2,2 121 1728,6 33 25,78 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7 0,14 128 1,71 161 2,2 121 1728,6 33 25,78 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79 1,59 115 1,53 97 1,33 36 45,57 -18 -15,65 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22 0,44 28 0,37 24 0,33 6 27,27 -4 -14,29 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57 1,15 86 1,15 73 1 29 50,88 -13 -15,12
  • 23. 22 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 4.956 triệu đồng, năm 2016 đạt mức 7.494 triệu đồng và năm 2017 đạt 7.302 triệu đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017 doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 2.538 triệu đồng tương ứng tăng 51,21% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517 triệu đồng tương ứng tăng 59,8% so với năm 2015. Qua năm 2015 doanh thu thuần giảm so với năm 2016192 triệu đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2016 so với năm 2015, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,8% > 51,2%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 767 triệu đồng, tăng so với năm 2015 là 20 triệu đồng, tương ứng tăng 2,68%. Qua năm 2017 chỉ tiêu này đạt 840 triệu đồng, tăng 73 triệu đồng, tương ứng tăng 9,52% so với năm 2016. Nguyên nhân do trong năm 2016 và năm 2017 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận gộp chiếm 15,07%, năm 2016 là 10,23% và năm 2017 chiếm 11,5% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 chiếm 11,66%, năm 2016 chiếm 8,77% và năm 2017 chiếm 8,11% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
  • 24. 23 Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 7 triệu đồng, năm 2016 là 128 triệu đồng và năm 2016 là 161 triệu đồng. Tóm lại,quabảngkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcácnămtathấyrằnghoạtđộng kinhdoanhcủaCôngtytrongnăm2016khôngđemlạikếtquả,cụthểbịthualỗ12 triệu đồngvànguyênnhândẫnđếnlợinhuậnsauthuếởnăm2016vẫntănghơn29 triệu đồngsovớinămtrướclànhờsựđónggóprấtlớntừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggópt hêmsovới cuốinăm2015là 121 triệuđồng.Tương tự qua năm 2017 hoạtđộng kinhdoanhcủaCôngty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63 triệu đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2016 là nhờ có sựđónggóptừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggópthêmsovới cuốinăm2016 là 32 triệu đồng. 2.4. Phân tích các tỷ số tài chính 2.4.1.Phântíchkhảnăngthanhtoán + .Phân tích các khoản phải thu Bảng 3.3: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2016 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2016 công ty đã
  • 25. 24 mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2017 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2016. Do trong năm 2017 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2016, trong năm 2017 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. + Phân tích các khoản phải trả Bảng 3.4: Bảng phân tích các khoản phải trả Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2016 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2017 khoản phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2016, nguyên nhân là do trong năm 2017 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. 2.4.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động + Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
  • 26. 25 kho bình quân Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày mộtvòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có: - Năm 2015: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 286 (ngày) 1,26 - Năm 2016: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 209 (ngày) 1,72 - Năm 2017: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 268 (ngày) 1,34 Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2016 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2015 là 77 ngày.
  • 27. 26 Đến năm 2017 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2016 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. + .Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. KTTBQ = Số dư BQ các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,... Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu thuần 360 Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 - 191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
  • 28. 27 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2016, 2017 so với năm 2015. Trong năm 2015 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2015 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2017 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2016 so với năm 2015, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2016, đến năm 2017 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2017 giảm nhẹ hơn so với năm 2016. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình thu nợ của Công ty trong năm 2015 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. + .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612
  • 29. 28 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20 366.502.612 Trong năm 2015, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2016 và 2017. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. + Vòng quay vốn lưu động Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động (vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay (ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2016 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2015 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2017 thì số vòng
  • 30. 29 quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2016 và năm 2017 so với năm 2015, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. + Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86 5.734.533.945,5 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2015 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài
  • 31. 30 sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định). 2.4.3. Phântích khả năng sinh lợi + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Ta có doanh lợi doanh thu: - Năm 2015: Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16% 4.956.428.512 - Năm 2016: Doanh lợi doanh thu = 86.775.804 x 100% = 1,16% 7.494.874.495 - Năm 2017: Doanh lợi doanh thu = 73.212.988 x 100% = 1,0025% 7.302.969.940 Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2015, năm 2016 và năm 2017 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế.
  • 32. 31 + Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận sau thuế * 100 % Giá trị tài sản BQ Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Tổng tài sản BQ (đ) 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Trong năm 2015, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2017 ROA bằng 0,96%. Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2016 so với năm 2016 và giảm xuống ở năm 2017. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được xác định như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế * 100% Vốn chủ sở hữu BQ
  • 33. 32 Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Vốn chủ sở hữu BQ (đ) 4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84 ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2016 (so với năm 2015) và giảm xuống ở năm 2017. Năm 2015 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2015 và năm 2017 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2016,2017 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với năm 2015. 2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty CP XD&KC Thép Trường Phú 2.5.1. Những thành tựu, kết quả đạt được Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồngvào cuối năm 2015, tăng thêm 278.570.760 đồng ở cuối năm 2016và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2017, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại. Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng, 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 là tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2015. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
  • 34. 33 Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2016 và lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2017. Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh, điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể hiện như sau:  Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .  Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở năm 2015 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2015 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở năm 2017.  Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao.Trong năm 2015 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế phục hồi vào đầu năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau: Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền: + Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2015 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2015 và 3,63 vòng ở năm 2017. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên.
  • 35. 34 + Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm 2015, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2016 (so với cuối năm 2015) và giảm xuống còn 1,70 vòng ở năm 2017 (so với năm 2016). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:  Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.  Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2015 Công ty phải mất gần 09 tháng (286 ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2016, qua năm 2017 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • 36. 35 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp 3.1.1.Cầntiếnhànhhoànthiệnquytrìnhphântích Cầntiếnhànhphântíchhiệuquảhoạtđộngkinhdoanhcungcấpchocấptrêntheođịnhk ỳhàngquý,hoặctheotháng.Quytrìnhhoànthiệnphântíchcóthểthựchiệntheo babướcsau: Bước1:Chuẩnbịchocôngtácphântích Xácđịnhmụctiêuvàkếhoạchphântích. Sưutậpcáctàiliệuchophântích Bước2:Tiến hànhphântích Xâydựngcácchỉtiêucầnphântích Lậpbảng,biểuđồ phântíchcácchỉtiêuđó. Đưarakếtluận phùhợpvớithựctiễncôngty Bước3:Báocáophântích Đánhgiákếtquả,đưaracácdự báochokỳtới. Đưaranhữngbiện phápvàphương phápgiảiquyếtyếuđiểm 3.1.2.Biệnpháphoànthiện -Cầntiếnhànhkiểmtoánnộibộbáocáotàichính,báocáokếtoán. -Nângcaonănglựcchuyênmôncủacánbộphântích. -Bổsungphântíchhiệuquảhoạt độngtheotừnglĩnhvựckinhdoanhcungcấpkịpthời choBanGiámđốccôngty. -Tạolậpmốiquanhệgiữakếtoánquảntrịvàphântíchtàichính. 3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí 3.2.1. Tăng doanh thu -Nângcaohiệuquảđấuthầu:Đưaragiáthầuhợplýdựavàotìnhhìnhthịtrườngvàchi phíbỏramàvẫncólời. - Tăngsảnlượnghoặctănggiábán,đồngthờicóthểkếthợptăngsảnlượngvàgiábán.Tuynhiê ntrong môitrườngcạnhtranhgaygắt,quyếtliệtcủanềnkinhtếnhưhiệnnaythìkhảnăngtănggiábán làvấnđềvôcùngkhókhănkhôngchỉriêngvớiCông ty CP XD&KC Thép Trường Phúmàlàđốivớitấtcảcácdoanhnghiệphoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh nóichung.
  • 37. 36 -Giớithiệusảnphẩmcủacôngtyđếnvớikháchhàngnhiềuhơnnữabằngcáchtăng cườngtiếpthị,chihoa hồngchonhânviêntheolượnghànghóabánra,tăngcường quảngcáosảnphẩmvà dịchvụcủacôngty. -Thamgiacáckỳhộichợnhằmgiớithiệusảnphẩmđếnvớingười tiêudùng. - Thiếtlậpbộphậnmaketingđểmởrộnghơnnữahoạtđộngcủacôngtyđặcbiệtlàmặthànggốiđ ỡfoam. -Nghiêncứuthịhiếucủangườitiêudùngvềcácsảnphẩmcùngloạiđểmởrộngsảnxuất đápứngnhucầu kháchhàng,nângcaonănglựccạnhtranh. 3.2.2.Kiểmsoátchiphí Giá vốnhàngbán Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì việc quản lý tốt chi phí là một vấn đề mà các doanh nghiệp phải làm.Chi phí là một trong những yếu tố làm giảm lợi nhuận của công ty. Do vậy việc quản lý tốt chi phí cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, tiết kiệm được chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp được hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao được vị thế cạnh tranh đem lại lợi nhuận và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty, tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Việc sử dụng hợp lý các khoản chi phí, đồng thời tránh lãng phí trong quá trình sử dụng là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn. - Đối với các nhà quản trị tài chính thì tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là một nhiệm vụ quan trọng.Muốn vậy phải tăng cường công tác quản lý ở các doanh nghiệp: - Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được các ý thức thường xuyên tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp. - Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn, mà chi phí nguyên vật liệu phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng nguyên vật liệu tiêu hao và giá cả nguyên vật liệu. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao nguyên vật liệu tiên tiến, khoa học; đồng thời kiểm tra chặt chẽ giá thành, đơn giá
  • 38. 37 từng loại nguyên vật liệu. - Để tiết kiệm chi phí lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao động khoa học và hợp lý đến từng người lao động và từng lao động. Xây dựng đơn giá tiền lương sao cho đảm bảo tăng năng suất lao động phù hợp với việc tăng thu nhập. - Đối với các chi phí khác như chi phí giao dịch, tiếp khách, hoa hồng, môi giới,… cần kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý, phù hợp với quy mô hoạt động và hiệu quả kinh doanh. - Khoảnchiphícótỷtrọnglớntrongtổngdoanhthuthuầnlàgiávốnhàngbán,giávốn hàngbántăngảnhhưởngtrựctiếpđếnlợinhuậncủadoanhnghiệp.Đóđómuốnnângcaohiệu quảhoạtđộngcủadoanhnghiệpthìviệckiểmsoátgiávốnởmứcthấpnhấtcóthểluônlàvấnđề cầnđượcquantâmhàngđầu.Giávốnhàngbánthìđượchìnhthànhtừnhiềukhoảnmụckhácn haunhư:ChiphíNVLtrựctiếp,CPnhâncôngtrựctiếpvàchi phísảnxuất chung,muốnkiểmsoátgiávốnthìcầnkiểmsoátcáckhoản mụcchiphícấuthànhmộtcáchchặtchẽ.Cụthể,cácgiảiphápđưaranhưsau: Đốivớichiphínguyênvậtliệutrựctiếp -Kiểm soátchặtchẽviệcmuahàng,tiếtkiệm chi phítrong việcmuahàng,khôngmualẻtẻvớisốlượngnhỏđểgiảmchiphívậnchuyểncũngnhưchiphí muahàng,cầnlênkếhoạchmuahàng cụthể, rõ ràng theoyêucầuđơnđặthàng hoặchợp đồngcósựphêduyệt củacấptrên. -Cầnxâydựngdựtoánđúngchocôngtrìnhcũngnhưsảnxuấtgốifoamnhằmkiểm soátđượcchi phínguyênvậtliệu. -Thiếtlậpđịnhmứcnguyênvậtliệuchoviệcsảnxuấtmặthànggốifoam,hạnchế nguyênvậtliệuhaohụt,mất mát. -Côngtynêntạomốiquanhệtốtđẹpvớinhiềunhàcungcấpnguyênvậtliệuđểmua đượcnguồnnguyênliệuvớigiátốtnhất cóthểvàthờigianthanhtoándài. - Quảnlýchấtlượngvớinguyêntắclàmđúngtừđầunhằmnângcaouytíncủacôngtyvàkhông tốnchiphínguyên vậtliệukhilàmsaiyêucầucủakháchhàngvàphảisửa lại.
  • 39. 38 Chiphínhâncông: -Cầnnângcaonăngsuấtlaođộng, cóthểthayđổihìnhthứctrảlươngtừtrảlương theothời giansanghìnhthứckhoánsảnlượng. -Nângcaotaynghềcủacôngnhânbằngcáclớphọcbồidưỡngngắnhạn. -Phâncôngđúngngười,đúngviệc,phânphốicơcấulaođộng hợplý,tránhtìnhtrạngnhânviêndư thừađểgiảmchiphívềtiềnlương,nhưngcũng cầnđảm bảođủ sốlượngnhân viênđểđạtđượchiệuquảcaonhất. Đốivớichiphíquảnlýdoanhnghiệp -Côngtynênquảnlýtốtviệcbốtrínhânviênđicôngtác,quyđịnhmứccôngtácphírõ ràng. -Xây dựngđịnhmứcchiphíquảnlýdoanhnghiệpsovớidoanhthunhư:Chiphítiếp khách,điện thoại,phíxăngdầu,vănphòngphẩm….đúngmụcđíchvàcóhiệuquả. 3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 3.3.1.Đốivớihàngtồnkho -Cầnlậpkếhoạchcungứngvậttưhànghóacụthểtheotừngđơnhàng,từngcôngtrình. -Yêucầugiámsátcôngtrìnhvàgiámsátsảnxuấtbáocáotìnhhìnhsửdụngnguyênvật liệutheotừngcôngtrình. - Sửdụngcáchệthốngquảntrịhàngtồnkhotiêntiếnđểgiảmmứcvậttư,hànghóadựtrữthấp nhất có thể. Mục đíchlàlàmgiảmvốnứđọng trongkhâudựtrữnhưng vẫnđảmbảosảnxuấtkinhdoanhliêntục. - Cầntiếnhànhtríchlậpdựphònggiảmgiáhàngtồnkhođốivớinhữngvậttư,hànghóacòntồnk hogiảmgiásovớigiáthựctếtrênthịtrườngvàocuốinămtàichính,vì thựctếchothấylượnghàngtồnkhoởdoanhnghiệplàlớnnhưngkếtoánkhôngtríchlậpdự phòng. 3.3.2.Đốivớicáckhoảnphải thu - Vớinhữngkháchhàngmualẻvớikhốilượngnhỏ,côngtynênthựchiệnchínhsáchbánthung
  • 40. 39 aybằngtiềnmặt,khôngđểnợhoặcchỉápdụngchiếtkhấuởmứcthấpvớinhữngkháchhàngn hỏnhưng muahàngthường xuyên. -Vớinhững kháchhànglớn,trướckhikýhợp đồngthicônghoặcbánhàng,côngtycầntiếnhànhphânloạikháchhàng,tìmhiểuvềtìnhhìnht àichínhvàkhảnăngthanhtoáncủahọ.Hợp đồngphảiquyđịnhchặt chẽvềthờigian,phươngthứcthanh toánvàhình thứcphạt khithanhtoánchậmhoặckhôngthanhtoán. -Côngtycầntìmkiếmnhữngđốitác tincậytránhtìnhtrạngchiếmdụngvốnlẫn nhau. - Cầncónhiềuphươngthứckhuyếnkhíchkháchhàngthanhtoánsớmnhưchohưởngchiết khấuthanhtoán hoặctăngthờigianbảohành… -Cầncóbiệnphápthuhồicáckhoảnphảithu đúngthờigianquyđịnh,tránhtìnhtrạngbị kháchhàngchiếm dụng vốnquálâunhưng phảiđảmbảomối quanhệtốtvớikháchhàng. -Cầntríchlậpdự phòngđốivớicáckhoảnnợkhóđòiđốivớinhữngkháchhàngchậmtrả nợhoặc cókhả năng khôngthuhồiđượcnợ. 3.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định Cầnxemxétlạisự cầnthiếtcủaviệcđầutưthêmmáymócvàosảnxuấthànggốifoamvàcungcấpdịchvụcáchnh iệt,thaythếchoviệcsảnxuấtbằngtayvừatốnchiphínguyênvậtliệu,chiphínhâncông,thờig iansảnxuấtkéodàimàhànghóasảnxuấtrachưa đượcđẹpđểcạnhtranhvớicácdoanhnghiệpcùngngành. 3.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý - Doanhnghiệpphảiđảmbảođầyđủviệclàmtrêncơsởphâncôngvàbốtrílaođộnghợplý,saoc hophùhợpvớinănglực,sởtrườngvànguyệnvọngcủamỗingười.Khigiao việccầnxácđịnhrõchứcnăng,quyềnhạn, nhiệmvụ,tráchnhiệm. -Giữuytín đốivớikháchhàngluônlàgiảipháphàng đầucủacông tynhư: Giaohàngđúng loại,đúngthờigian, đúngsốlượngvà nhữngquyđịnhkháctronghợpđồng.
  • 41. 40 -Tăngcườngứngdụngmáymóchiệnđạinângcao kỹthuậtthicôngnhằmlàmgiảmchi phínhâncôngtrực tiếp,hoànthànhcôngtrìnhđúngtiếnđộ. -Cầncóchínhsáchthưởngphạtrõràngnhằmkhuyếnkhíchtinhthầnlàmviệccủa côngnhânviên. 3.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra - Khi đã kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty luôn luôn phải nhận thức được rằng mình phải sẵn sang đỗi phó với mọi sự thay đổi, biến động phức tạp có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Những rủi ro bất thường trong kinh doanh như: nền kinh tế lạm phát, giá cả thị trường tăng lên,… mà nhiều khi nhà quản lý không lường hết được. Vì vậy, để hạn chế phần nào những tổn thất có thể xảy ra, công ty cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để khi vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng bị hao hụt, công ty có thể có ngay nguồn bù đắp, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Cụ thể, các biện pháp mà công ty có thể áp dụng là: - Mua bảo hiểm hàng hóa đỗi với những hàng hóa đang đi đường cũng như hàng hóa nằm trong kho. - Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng giảm giá hàng bán tồn kho. - Việc công ty tham gia bảo hiểm tạo ra một chỗ dựa vững chắc, một tấm lá chắn tin cậy về kinh tế, giúp công ty có điều kiện về tài chính để chống đỡ có hiệu quả mọi rủi ro, tổn thất bất ngờ xảy ra mà vẫn không ảnh hưởng nhiều đến vốn lưu động. - Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn bằng tiền, đối chiếu sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch. 3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động - Xây dựng và mở rộng hệ thống dịch vụ ở những thị trường đang có nhu cầu. Thông qua hệ thống tổ chức công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng.Đây chính là cầu nối giữa công ty với khách hàng. Qua đó, công ty có thể thu nhập thêm những thông tin cần thiết và đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm phục
  • 42. 41 vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, củng cố niềm tin của khách hàng với công ty. - Thực hiện phương châm khách hàng là thượng đế, áp dụng chính sách ưu tiên về giá cả, điều kiện thanh toán và phương tiện vận chuyển với những đơn vị mua hàng nhiều, thường xuyên hay có khoảng cách vận chuyển xa. - Tăng cường quan hệ hợp tác, mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, nắm bắt thị hiếu của khách hàng đồng thời thiết lập hệ thống cửa hàng, đại lý phân phối tiêu thụ trên diện rộng. - Công ty nên tổ chức hẳn một phòng marketing phục vụ cho việc nghiên cứu thị trường. Đây là nhu cầu cấp bách của công ty để xây dựng được chính sách giá cả, chính sách quảng bá chào hàng của doanh nghiệp trên thị trường. Đây là cơ sở cho công ty đưa ra mức giá cạnh tranh, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ và thu được lợi nhuận cao hơn cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty trong cơ chế kinh tế thị trường khốc liệt hiện nay.
  • 43. 42 KẾT LUẬN Trongnềnkinhtếcạnhtranhgaygắt,quyếtliệtnhưhiệnnayáplựcđốivớicácnhàquảnl ýdoanhnghiệplàrấtlớnphảiquảnlýlàmsaochodoanhnghiệpcủamìnhhoạt độngcóhiệu quả, manglạilợinhuận vượtquakhókhăn. Phântíchhiệuquảkinhdoanhcungcấpthôngtinchonhàquảnlýdoanhnghiệpđánhgiá đượchiệuquảtàichínhtạidoanhnghiệpvàdựđoánđượcnhữngxuhướngtrong tươnglai. Dựa vàoBảngbáocáokếtquảhoạtđộngkinh doanhkếthợpvớiBảngcân đốikếtoán,bảngthuyếtminhbáocáotàichínhvàmộtsốbáocáoquảntrịkháctạiCông ty CP XD&KC Thép Trường Phú emđãtiếnhànhphântíchhiệuquảhoạtđộngkinhdoanh.Tuynhiên,donhữnghạnchếvềngu ồnthôngtin(thiếutàiliệusosánhvớicácdoanhnghiệpcùngngành)nênviệcphântíchchủyế uđượctậptrungvàoviệcnhậnxétthựctrạngtàichính.Thôngquasựphântíchmộtcáchkhách quanthựctrạngtàichínhtạicôngtyvàquátrìnhthựctậptạicôngtykếthợpvớikiếnthứctiếpth uđượcởtrường,emđãmạnhdạnđưaramộtsốýkiến,giảiphápnhằmnângcaohiệuquảhoạtđ ộngkinhdoanh,hoàn thiệncôngtáckếtoánđểnângcaocôngtácquảntrị tạicôngty. Quabàibáo cáonàyemđãhiểuthêmvềtầmquantrọngcủaviệcphântíchhiệuquảhoạtđộngsảnxuấtkinh doanhcủacôngty.Trongquátrìnhhoànthiệnbàibáo cáonàykhôngtránhkhỏinhữngthiếusótvàhạnchế,rấtmongnhậnđượcsựđóng gópýkiếncủaQuýThầy(Cô)đểbàibáo cáocủaemđược hoànthiệnhơn. Emxinchânthànhcảmơn!
  • 44. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO A. Danh sách tài liệu: 1. Phan Đức Dũng (2009),Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp,Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. 2. Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (2010), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. 3. Lê Thị Phương Hiệp (2011), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 4. Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. 5. http://www.quantrimang.com.vn/download/data/soft/2009/11/11/BCTC- Download.com.vn.pdf