SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊATẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
NIÊN KHÓA: 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. Hồ Thị Hương Lan Hồ Thị Ánh Kiều
Lớp: K49A-QTKD
MSSV: 15K4021069
Huế - Tháng 01/2022
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Hồ Thị Hương Lan, cô là người đã luôn theo sát và tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá trình nghiên cứu, giúp em hoàn thành bài luận một cách tốt nhất. Ngoài ra,
cô không chỉ giúp đỡ em các vấn đề liên quan đến bài luận văn, mà cô còn tận tâm
giúp em trau dồi thêm các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong cuộc sống.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ
du lịch Đại Bàng đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại công ty, giúp em hiểu biết và
hiểu sâu hơn nữa về kiến thức du lịch lữ hành. Em xin chân thành cám ơn các anh/chị
trong công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập, đặc biệt là các anh/chị
phòng ban Marketing của công ty. Các anh/chị đã tận tình giúp đỡ, cũng như giúp em
tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu để em có thể hoàn thành tốt nghiên cứu của
mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại Học
Kinh Tế - Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh đã tận
tình truyền đạt những kiến thức, kỹ năng hữu ích cho chúng em. Đó không những là
kiến thức, kỹ năng liên quan đến ngành học, mà còn cả những kiến thức, kỹ năng thực
tế trong cuộc sống giúp, chúng em bước vào đời không bị ngỡ ngàng sau khi ra
trường.
Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập, cũng như quá trình làm bài luận văn rất
khó tránh khỏi sai sót, em rất mong quý thầy cô có thể bỏ qua cho em. Đồng thời, do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế, nên bài luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình
của quý thầy cô.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Hồ Thị Ánh Kiều
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TTQC : Truyền Thông Quảng Cáo
DVDL : Dịch Vụ Du Lịch
CP : Cổ Phần
TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn
TNHH MTV : Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
LHQ : Liên Hợp Quốc
PGS. TS : Phó Giáo Sư Tiến Sĩ
GS. TS : Giáo Sư Tiến Sĩ
TS : Tiến Sĩ
KDTT : Kinh Doanh Thị Trường
TMĐT : Thương Mại Điện Tử
NSLĐ BQ : Năng Suất Lao Động Bình Quân
LN : Lợi Nhuận
Trđ : Triệu Đồng
SPSS : Statistical Package For The Social Sciences
EFA : Exploratory Factor Analysis
KMO : Kaiser-Meyer-Olkin
SIG. (2-TAILED) : Significance (2-Tailed)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu...............................................................2
2.1 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2
2.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................................2
2.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Quy trình nghiên cứu...................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4
5.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................................4
5.2 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................6
6. Bố cục..........................................................................................................................8
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA....9
1.1 Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của du khách đối
với tour du lịch nội địa.....................................................................................................9
1.1.1 Du lịch ...................................................................................................................9
1.1.2 Khách du lịch.......................................................................................................10
1.1.3 Sản phẩm du lịch..................................................................................................11
1.1.4 Tour du lịch..........................................................................................................11
1.1.5 Hành vi tiêu dùng trong du lịch ...........................................................................12
1.1.5.1 Hành vi mua của người tiêu dùng trong du lịch...............................................12
1.1.5.2 Quá trình ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .........................................12
1.1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch.................12
1.1.6 Tổng quan các mô hình nghiên cứu về các nhân tố lựa chọn sản phẩm du lịch .14
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
1.1.6.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết ..........................................................................14
1.1.6.2 Mô hình nghiên cứu thực tế .............................................................................16
1.1.6.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................16
1.2 Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của một số doanh nghiệp điển hình .19
CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU
KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG 22
2.1 Tình hình cơ bản của công ty.................................................................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành ...............................................................................................22
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi....................................................................23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................24
2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty........................................................................25
2.1.4.1 Lao động...........................................................................................................25
2.1.4.2 Nguồn vốn........................................................................................................25
2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh.........................................................................26
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh 2015-2017........................................................27
2.2 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa tại công ty...............................................28
2.2.1 Các loại tour du lịch nội địa mà công ty khai thác ..............................................28
2.2.2 Giới thiệu tóm tắt về sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty.........................28
2.2.3 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017 ............................................30
2.2.3.1 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017.........................................30
2.2.3.2 Tỷtrọng doanh thu theo vùng tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017........31
2.2.3.3 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017...................................................32
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch
nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng................33
2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................33
2.2.2 Hành vi sử dụng tour du lịch nội địa của du khách .............................................34
2.2.3Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du
lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền Thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.....37
2.2.4 Đánh giá của du khách đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua tour
du lịch nội địa ................................................................................................................50
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHO CÁC BÊN
LIÊN QUAN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH ĐẠI BÀNG ........................................................................................................54
3.1 Định hướng phát triển tour du lịch nội địa của Công ty cổ phần Truyền thông
quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng ........................................................................54
3.2 Một số giải pháp phát triển tour du lịch nội địa tại công ty cổ phần Truyền thông
quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng ........................................................................55
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Giá cả tour” ..........................................56
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Sự sẵn có và chất lượng tour”...............57
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Quảng cáo tour”....................................58
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Nhóm tham khảo”.................................59
3.2.5 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Sở thích du lịch”...................................61
3.2.6 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Kinh nghiệm du lịch” ...........................61
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................63
1. Kết luận .....................................................................................................................63
2. Kiến nghị...................................................................................................................63
2.1 Đối với Sở du lịch..................................................................................................63
2.2 Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................67
PHỤ LỤC
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................4
Sơ đồ 2.1 Mô hình cổ vũ hành động du lịch – Chapin (1974) ......................................14
Sơ đồ 2.2 Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái – Sarah và cộng sự (2013) ....15
Sơ đồ 2.3 Mô hình nghiên cứu thực tế ..........................................................................16
Sơ đồ 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................18
Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................24
Sơ đồ 2.6 Mô hình hiệu chỉnh .......................................................................................43
Sơ đồ 2.7 Kết quả mô hình hồi quy...............................................................................49
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 ........................................25
Bảng 2.2 Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ................................................25
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017...............27
Bảng 2.4 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa của công tygiai đoạn 2015-2017...............30
Bảng 2.5 Tỷ trọng doanh thu theo vùng của tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017 ...31
Bảng 2.6 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017.................................................32
Bảng 2.7 Đặc điểm mẫu nghiên cứu..............................................................................33
Bảng 2.8 Kiểm định độ tin cậy của thang đó các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua sản phẩm tour du lịch nội địa.................................................................................38
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định KMO................................................................................39
Bảng 2.10 Tổng phương sai mà các nhân tố giải thích được ........................................39
Bảng 2.11 Ma trận xoay nhân tố....................................................................................40
Bảng 2.12 Ma trận xoay nhân tố quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa..........42
Bảng 2.13 Phân tích tương quan các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm
tour du lịch nội địa.........................................................................................................44
Bảng 2.14 Đánh giá sự phù hợp của mô hình................................................................45
Bảng 2.15 Phân tích ANOVA .......................................................................................46
Bảng 2.16 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................47
Bảng 2.17 Đánh giá của du khách đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
tour du lịch nội địa.........................................................................................................51
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Nguồn thông tin du khách tiếp cận ............................................................34
Biểu đồ 2.2 Mục đích đi du lịch của du khách ..............................................................35
Biều đồ 2.3 Các tour du lịch nội địa của du khách........................................................35
Biều đồ 2.4 Phương thức đặt tour nội địa của du khách................................................36
Biểu đồ 2.5 Số lần sử dụng tour du lịch nội địa ............................................................36
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 0
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện nay, người tiêu dùng đóng vai trò rất quan trọng trong tiến
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu của doanh nghiệp
nhắm đến chính là khách hàng của mình, từ đó nghiên cứu, tìm hiểu và đáp ứng một
cách tốt nhất những nhu cầu mà họ mong muốn. Hơn nữa, nền kinh tế phát triển ngày
một cao hơn đã giúp cho đời sống của người dân được nâng cao, không chỉ riêng về
thu nhập mà còn thể hiện ở các mặt khác như giáo dục, y tế, vui chơi, giải trí… Đời
sống phát triển đã làm cho nhu cầu con người ngày càng phong phú, đa dạng cùng với
những nhu cầu mới và cao hơn. Sự đánh giá, cân nhắc và lựa chọn giữa các doanh
nghiệp cùng sản xuất kinh doanh một sản phẩm/dịch vụ nào đó của khách hàng, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu, đáp ứng mong muốn của họ.
Tất cả các vấn đề trên đều thể hiện vai trò của người tiêu dùng ngày càng được coi
trọng, đây là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới khi đưa ra các quyết
định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành trên địa bàn thành
phố Huế nói chung và Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại
Bàng nói riêng. Đi cùng với việc phải nghiên cứu, tìm hiểu hành vi mua sản phẩm du
lịch của du khách, cần phải triển khai, đưa ra các sản phẩm mới hấp dẫn và xây dựng
các chiến lược marketing kích thích du khách chọn mua sản phẩm du lịch của công ty.
Cùng với đó, là việc xây dựng các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác động trở lại
khách hàng khi thấu hiểu họ.
Vấn đề cạnh tranh trong môi trường kinh doanh du lịch và cạnh tranh giữa các
hãng lữ hành cũng là một thách thức lớn đối với Công ty cổ phần Truyền thông quảng
cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Trên địa bàn thành phố Huế, có rất nhiều công ty du
lịch lữ hành được thành lập lâu năm, có nhiều kinh nghiệm hơn trong việc phát triển
tour du lịch, nhất là tour du lịch nội địa. Đối với công ty, sản phẩm tour du lịch nội địa
là một sản phẩm chủ lực, đem lại nguồn doanh thu và lợi nhuận chủ yếu.
Bên cạnh đó, vấn đề về thấu hiểu khách hàng là rất quan trọng, có rất nhiều yếu
tố tác động đến việc ra quyết định mua của họ đối với sản phẩm tour du lịch nội địa
của công ty. Mỗi nhân tố lại có một mức tác động mạnh, yếu khác nhau lên tiến trình
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 2
ra quyết định mua. Khi xác định được các nhân tố tác động đến quyết định mua của
du khách, biết được những thông tin đầy đủ và động cơ thúc đẩy khách hàng mua
tour du lịch nội địa của công ty, từ đó triển khai các chiến lược như là việc triển khai
các sản phẩm mới, xây dựng các chiến lược marketing kích thích việc ra quyết định
mua của khách hàng cũng như là các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác động trở
lại khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty là rất cần thiết. Đó là lý do hình thành nên
đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm
tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du
lịch Đại Bàng”.
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
2.1 Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào tác động đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm
tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch
Đại Bàng?
- Mức độ tác động của từng nhân tố đến quyết định mua của du khách đối với
sản phẩm tour du lịch nội địa là như thế nào?
- Những giải pháp nào nhằm nâng cao quyết định mua của du khách đối với sản
phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du
lịch Đại Bàng?
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
2.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần
Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng, nghiên cứu định hướng đề xuất
các giải pháp hoàn thiện dịch vụ tour du lịch nội địa cho doanh nghiệp, nhằm nắm bắt
và khai thác tốt hơn nhu cầu của khách du lịch trong thời gian tới.
2.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của
du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 3
- Đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định mua của du khách đối
với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch
vụ du lịch Đại Bàng.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tour du lịch nội địa đối với sản phẩm tour
du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại
Bàng trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến quyết định mua của du khách
đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và
Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
- Đối tượng điều tra là khách hàng (trong nước) sử dụng dịch vụ tour du lịch nội
địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại
Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Huế.
- Phạm vi thời gian:
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phục vụ cho nghiên
cứu được đánh giá trong đoạn 2015-2017.
+ Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được triển khai thu thập từ tháng
10/2018 đến tháng 11/2018
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 4
Xác định
vấn đề
Thiết lập đề cương
Nghiên cứu
sơ bộ
Thiết kế bảng hỏi
Phỏng
vấn thử
Phỏng vấn chính thức
Xử lý, phân tích Kết luận
4. Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp:
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ sách, báo, tạp chí, Internet hay giáo trình về
marketing, hành vi người tiêu dùng hỗ trợ cho cơ sở lý thuyết của đề tài. Thu thập báo
cáo liên quan đến các yếu tố nguồn lực, tình hình hoạt động kinh doanh, lượt khách,
doanh thu chọn tour nội địa và nguồn khách khai thác của Công ty cổ phần Truyền
thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng giai đoạn 2015 – 2017.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 5
 Đối với dữ liệu sơ cấp:
Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện trong quá trình phỏng vấn chuyên gia và
khách hàng nhằm xây dựng và điều chỉnh bảng câu hỏi. Nghiên cứu định lượng được
thực hiện để xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa. Cụ thể như sau:
- Nghiên cứu định tính
Dựa vào khung lý thuyết được chọn, từ đó xây dựng bảng câu hỏi bao gồm
những nội dung tương ứng với khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất đó. Tuy
nhiên, khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên các nghiên cứu
được thực hiện trước đây có thể không phản ánh hết tình hình thực tế. Do đó, để đảm
bảo chất lượng dữ liệu thu thập tốt hơn thì sẽ tiến hành phỏng vấn 3 chuyên gia và 20
khách hàng. Lựa chọn đội ngũ chuyên gia để phỏng vấn bao gồm lãnh đạo trong công
ty, người có kinh nghiệm về việc tư vấn các tour nội địa, bao gồm giám đốc Nguyễn
Đình Thuận, giám đốc marketing Nguyễn Đình Thiện và chị Ty phòng Chăm sóc
khách hàng. Phỏng vấn khách hàng cơ bản về lợi ích các tour du lịch mang lại và các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm tour du lịch nội địa của họ. Quá trình
nghiên cứu định tính là cơ sở để hiệu chỉnh và hoàn thiện bảng câu hỏi.
- Nghiên cứu định lượng
Sau khi bảng câu hỏi được hiệu chỉnh, tiến hành điều tra thử một số khách hàng
đã và đang sử dụng sản phẩm tour du lịch trong nước của công ty nhằm đánh giá mức
độ tin cậy của thang đo tổng quát và thang đo thành phần. Quá trình điều tra thử là cơ
sở để hiệu chỉnh và hoàn thiện thang đo.
+ Xác định kích thước mẫu
Theo Hair và các cộng sự, đối với các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân
tích nhân tố, kích thước mẫu thường được xác định dựa trên số biến quan sát cần phân
tích. Thông thường, kích thước mẫu thường gấp 5 lần số biến quan sát trong thang đo.
Như vậy theo như nghiên cứu này, kích thước mẫu là 150 được xây dựng bởi 30 biến
quan sát khác nhau thì đảm bảo quá trình phân tích nhân tố đạt được ý nghĩa. Tôi
quyết định chọn kích thước mẫu là 170 để đảm bảo dự trù các trường hợp sai sót.
+ Phương pháp chọn mẫu
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 6
Phương pháp lấy mẫu phi ngẫu nhiên: Vì nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn
thành phố Huế, nên đi theo tour, đến những địa điểm đưa đón khách, các địa điểm du
lịch trên địa bàn để thu thập ý kiến của du khách.
5.2 Phương pháp xử lý số liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp: Bằng cách đọc, tổng hợp ra các vấn đề hổ trợ cho cơ
sở lý thuyết; so sánh các dữ liệu thu thập được để đưa ra nhận xét.
 Đối với dữ liệu sơ cấp:
- Phân tích thống kê mô tả: Nghiên cứu dựa trên các đặc tính cá nhân của đối
tượng điều tra thông qua tần suất, phần trăm và được trình bày dưới dạng bảng.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở
lên là có thể sử dụng được, đặc biệt là đối với những thang đo đo lường các khái
niệm mới.
Đề tài này mang tính kế thừa từ nhiều nghiên cứu khác nhau, thang đo được xây
dựng từ các mô hình nghiên cứu liên quan. Do vậy, để đảm bảo có thể khái quát hết
các nhân tố liên quan, nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. Các
tiêu chí trong phân tích EFA:
+ Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): Là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Trị số KMO phải đạt giá trị trong khoảng (0,5 ≤ KMO ≤ 1), đây
điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp.
+ Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): Là kiểm định dùng để xem xét
các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Kiểm định Bartlett
có ý nghĩa thống kê (khi sig Bartlett’s Test < 0,05), chứng tỏ các biến quan sát có
tương quan với nhau trong nhân tố.
+ Trị số Eigenvalue: Là tiêu chí để xác định số lượng nhân tố trong phân tích
EFA. (Eigenvalue ≥ 1 mới được giữ lại trong mô hình).
+ Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình
EFA là phù hợp.
+ Hệ số tải nhân tố (Factor Loading): Biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến
quan sát với nhân tố.
- Phương pháp phân tích hồi quy đa biến:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 7
+ Phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson: Kiểm tra mối tương quan tuyến
tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập, vì điều kiện để hồi quy là
trước hết phải tương quan. Nếu hệ số tương quan Pearson giữa biến phụ thuộc với
các biến độc lập lớn, chứng tỏ giữa chúng có mối quan hệ với nhau và phân tích hồi
quy là phù hợp. Bên cạnh đó, cần phải xem xét hệ số Sig. của kiểm định sự tương
quan, nếu Sig. > 0,05 tức là không có sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc và ngược lại.
+ Phân tích hồi quy đa biến:
Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy: Đánh giá dựa vào giá trị R2
hiệu chỉnh
(Adjusted R Square).
Kiểm tra sự tự tương quan: Tự tương quan (Autocorrelation) là hiện tượng mà
các sai số phụ thuộc, tương quan lẫn nhau, dẫn đến các kiểm định t và F không hiệu
quả, cũng như ước lượng sai R. Sử dụng kết quả Durbin-Watson sau khi chạy mô hình
hồi quy để kiểm tra bằng cách sử dụng câu lệnh dwstat để có được giá trị thống kê
Durbin-Watson (Durbin-Watson là một loại kiểm định được sử dụng phổ biến để phát
hiện vấn đề tự tương quan trong mô hình tự hồi quy bậc 1).
Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy: Trong nghiên cứu, ta chỉ chọn ra
một cỡ mẫu giới hạn để tiến hành điều tra và từ đó suy ra tính chất chung của tổng thể.
Với mục đích của kiểm định F trong bảng phân tích ANOVA, chính là kiểm tra xem
mô hình hồi quy tuyến tính này có suy rộng ra và áp dụng được cho tổng thể chung
hay không. Để có thể suy diễn mô hình của mẫu điều tra thành mô hình của tổng thể
chung, ta tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể với giả thiết
đặt ra:
H0: Hệ số xác định R2
= 0 (nghĩa là các nhóm nhân tố không ảnh hưởng đến
quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa của du khách)
H1: Hệ số xác định R2
≠ 0 (nghĩa là có ít nhất một nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa của du khách)
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc
lập có mối tương quan rất mạnh với nhau. Mô hình hồi quy xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến sẽ khiến nhiều chỉ số bị sai lệch, dẫn đến kết quả của việc phân tích định
lượng không còn mang lại nhiều ý nghĩa. Do đó, kiểm tra hiện tượng này dựa vào chỉ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 8
số VIF (Variance inflation fator). Theo nhiều giáo trình có giải thích, như giáo trình
của Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc: Khi giá trị VIF vượt quá 10, đó là dấu
hiệu của đa cộng tuyến. Tuy nhiên trên thực tế, với các đề tài nghiên cứu có mô hình
và bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert thì VIF < 2 sẽ không xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
Kiểm định (One sample T-test): Kiểm định giả thiết:
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Với mức ý nghĩa α = 0,05
Nếu Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: Bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig. (2-tailed) > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
6. Bố cục
Khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận nghiên cứu, nội dung nghiên cứu gồm có
3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của
du khách đối với tour du lịch nội địa
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản
phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du
lịch Đại Bàng
Chương 3: Một số hàm ý chính sách quản lý cho các bên liên quan trong việc
phát triển tour du lịch nội địa
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 9
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA
1.1 Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của du
khách đối với tour du lịch nội địa
1.1.1 Du lịch
Du lịch là một ngành kinh tế đã được hình thành và phát triển khá lâu đời, tuy
nhiên không có một định nghĩa nào thống nhất giữa các quốc gia và khu vực trên thế
giới về thuật ngữ “du lịch”.
Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union
of Official Travel Oragnization: IUOTO): “Du lịch được hiểu là hành động du hành
đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không
phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…”
Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các chuyên
gia đưa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và
các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập
thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình.
Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): “Du lịch bao gồm
tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám
phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn cũng như
mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhưng không
quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ các du hành mà có
mục đích chính là kiếm tiền”.
Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày
14/6/2005: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài
nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 10
Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong những
hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước này
sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc.
Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục
vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động
chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác.
Theo giáo trình Kinh tế du lịch1
: “Du lịch là một trong những ngành kinh doanh
bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hóa cà
dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống,
tham quan, giải trí, tìm hiểu và nhu cầu khác của khách du lịch. Các hoạt động đó
phải đem lại những lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho nước làm du lịch và
bản thân doanh nghiệp”.
Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm
nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc
điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội.
1.1.2 Khách du lịch
Theo Luật Du lịch (ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005): “Khách du lịch là
người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành
nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”. Phân loại khách du lịch theo quốc tịch gồm: khách
du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế (theo điều 4, luật Du lịch, năm 2005).
- Khách du lịch nội địa
Khách du lịch nội địa: là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại
Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Khách du lịch quốc tế
Khách du lịch quốc tế: là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du lịch.
Như vậy, nhóm khách du lịch quốc tế được phân thành 2 loại cụ thể:
1
Kinh tế du lịch - GS.TS Nguyễn Văn Đính và PGS.TS Trần Thị Minh Hòa đồng chủ biên - Khoa Du
lịch và Khách sạn trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 11
+ Khách đến (Inbound tourist): người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
+ Khách đi (Outbound tourist): người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du lịch.
1.1.3 Sản phẩm du lịch
Theo Luật Du lịch năm 2005 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch”.
Quan điểm kinh tế hiện đại cho rằng: “Sản phẩm du lịch bao gồm cả sản phẩm
phi hình thể và sản phẩm hình thể vì đây là những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của
con người đi du lịch”. Cho nên sản phẩm du lịch vô cùng đa dạng phong phú, luôn
phát triển đổi mới theo sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, lãnh thổ.
Theo giáo trình Kinh tế du lịch2
: “Sản phẩm du lịch là các dịch vụ hàng hóa,
cung cấp cho khách du lịch, được tạo nên từ việc khai thác các yếu tố tự nhiên xã hội
với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động tại một vùng hay một
quốc gia”.
1.1.4 Tour du lịch
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về tour du lịch, theo quan niệm của tác giả
Phan Võ Thu Tâm về Tour du lịch: “Tour (hay Chương trình du lịch) là một tập hợp
các dịch vụ, hàng hóa được sắp đặt trước, liên kết với nhau, nhằm thỏa mãn ít nhất
hai nhu cầu khác nhau trong quá trình tiêu dùng du lịch của du khách, với mức giá
gộp xác định trước và bán trước khi tiêu dùng của du khách”.
Theo điều 4, Luật Du lịch (2005): “Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch
vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi
xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi”.
Theo giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành3
: “Chương trình du lịch trọn gói là
những nguyên mẫu để căn cứ vào đó, người ta tổ chức các chuyến du lịch đã được xác
định trước. Nội dung của chương trình du lịch thể lịch trình thực hiện chi tiết các hoạt
2
Kinh tế du lịch - GS.TS Nguyễn Văn Đính và PGS.TS Trần Thị Minh Hòa đồng chủ biên - Khoa Du
lịch và Khách sạn trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
3
Quản trị kinh doanh lữ hành - TS. Nguyễn Văn Mạnh, TS Phạm Hồng Chương – NXB Đại học Kinh
tế quốc dân, Hà Nội, 2006.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 12
động từ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí tới tham quan… Mức giá của
chuyến bao gồm giá của hầu hết các dịch vụ và hàng hóa phát sinh trong quá trình
thực hiện du lịch”.
Một chương trình du lịch bao giờ cũng tập hợp các dịch vụ, hàng hóa đã được
sắp đặt trước và liên kết với nhau để thỏa mãn nhu cầu của du khách trong chuyến đi,
bao gồm: Dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi tham quan và các dịch vụ bổ
sung khác.
Đặc điểm của Tour (Chương trình du lịch) bao gồm: Tính vô hình dạng, tính
không đồng nhất, tính phụ thuộc vào uy tín của các nhà cung cấp, tính dễ bị sao chép
và bắt chước, tính thời vụ và tính khó bán.
Tầm quan trọng của Tour (Chương trình du lịch):
- Đối với địa điểm du lịch: Tạo cơ hội việc làm cho lao động chuyên và không
chuyên ngành, nghĩa là lao động trực tiếp và gián tiếp của ngành du lịch, mang lại
nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia, khuyến khích việc bảo tồn di sản và truyền thống văn
hóa, tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước và địa phương.
- Đối với du khách: Mang đến cho du khách nhiều sự lựa chọn thông qua sự kết
hợp chính xác của các tour du lịch địa phương và tour du lịch trọn gói, tạo cơ hội tiếp
xúc, học hỏi về văn hóa, di sản, lịch sử, các di tích, thắng cảnh…
1.1.5 Hành vi tiêu dùng trong du lịch
1.1.5.1 Hành vi mua của người tiêu dùng trong du lịch
Hành vi mua của người tiêu dùng du lịch là “Quá trình các cá nhân hoặc các
nhóm tham gia tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, sử dụng hay hủy bỏ các sản phẩm, dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu và mong muốn du lịch” (Solomon 2006).
1.1.5.2 Quá trình ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch
Quyết định lựa chọn sản phẩm là những hoạt động của quyết định mua cho nên
quá trình ra quyết định lựa chọn các sản phẩm du lịch cũng chính là quá trình ra quyết
định mua. Trong quá trình này, người tiêu dùng cũng trải qua các bước về cơ bản
giống như trong quá trình ra quyết định mua sản phẩm nói chung.
1.1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 13
Theo lý thuyết về hành vi tiêu dùng của Philip Kotler cùng với hành vi tiêu dùng
du lịch, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch chia thành
hai nhóm: Bên trong và bên ngoài.
 Ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên trong (động lực đẩy) đến việc ra quyết định
lựa chọn sản phẩm du lịch
Các yếu tố thuộc về đặc điểm cá nhân: Nhóm yếu tố này bao gồm độ tuổi và yêu
cầu phù hợp với độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, lối sống, cá tính và
“cái tôi” của người tiêu dùng.
Các yếu tố thuộc về văn hóa: bao gồm các yếu tố tiểu văn hóa và đẳng cấp, giai
tầng xã hội.
Các yếu tố thuộc về tâm lý: sự lựa chọn của người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng
đáng kể bởi yếu tố tâm lý của họ như động cơ, sở thích, thái độ, kinh nghiệm.
 Ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên ngoài (động lực kéo) đến việc ra quyết định
lựa chọn sản phẩm du lịch
Các yếu tố xã hội: bao gồm các yếu tố như nhóm tham khảo, vai trò, địa vị xã
hội.
Các yếu tố marketing: bao gồm các yếu tố như sản phẩm du lịch, giá cả của sản
phẩm du lịch, truyền thông, địa điểm cung cấp sản phẩm du lịch.
 Mối quan hệ giữa ý định, sự thúc đẩy lựa chọn với việc ra quyết định lựa chọn
sản phẩm du lịch
Ngoài Chapin, thì Rogers & Everett M. (1983) cũng cho rằng: Khi một người
quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch thì họ phải có ý định. Ý định có thể hình thành
trước hoặc liền ngay khi quyết định và thường hình thành bởi các nhân tố bên trong
liên quan đến đặc điểm cá nhân, văn hóa, xã hội, tâm lý... Bên cạnh đó, khi quyết định
lựa chọn sản phẩm du lịch, người tiêu dùng còn xem xét đến các nhân tố bên ngoài chủ
yếu là nhóm tham khảo và yếu tố marketing: Sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến.
Khi ý định được hình thành, cộng với sự cổ vũ của các điều kiện bên ngoài chắc chắn
họ sẽ đi đến quyết định lựa chọn, mua sắm và sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 14
1.1.6 Tổng quan các mô hình nghiên cứu về các nhân tố lựa chọn sản
phẩm du lịch
1.1.6.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết
 Mô hình tham gia hành động du lịch của Chapin (1974)
Chapin đóng góp lý thuyết thông qua mô hình hành động lựa chọn sản phẩm hay
chương trình du lịch, xác định bởi hai yếu tố: khuynh hướng và cơ hội cổ vũ hành
động.
Nhân tố tất yếu (sở
thích và kinh nghiệm)
Nhân tố thuận lợi (động
cơ và thái độ)
Khả năng sẵn có (địa
điểm, chương trình và
dịch vụ)
Chất lượng (địa điểm,
chương trình và dịch
vụ)
Khuynh hướng (cổ
vũ hành động)
Cơ hội (cổ vũ
hành động)
Tham gia hành động
Sơ đồ 2.1 Mô hình cổ vũ hành động du lịch – Chapin (1974)
 Mô hình lựa chọn điểm đến du lịch của Um và Crompton (1990)
Um & Crompton (1990) phát triển lý thuyết Chapin về hai nhóm nhân tố ảnh
hưởng đến lựa chọn điểm du lịch, từ đó ảnh hưởng việc đến lựa chọn các sản phẩm du
lịch cho phù hợp.
- Nhân tố bên ngoài: Thuộc tính sản phẩm du lịch (khả năng sẵn có, chất lượng,
giá cả điểm đến/chương trình), biểu tượng (truyền thông), kích thích xã hội (nhóm
tham khảo).
- Nhân tố bên trong: Sở thích, động cơ, giá trị và thái độ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 15
 Mô hình lựa chọn sản phẩm tour du lịch
Kamol Sanittham & Winayaporn Bhrammanachote (2012) đề xuất các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm tour du lịch: Hình ảnh, sản phẩm, giá cả,
địa điểm, xúc tiến.
 Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái
Nghiên cứu của Sarah và cộng sự (2013) phát triển lý thuyết của Chapin về các
nhân tố bên trong và bên ngoài hình thành động lực thúc đẩy lựa chọn các sản phẩm
du lịch sinh thái (DLST). Mô hình này bổ sung lý thuyết Chapin về yếu tố giá cả,
quảng cáo và xúc tiến cũng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn của du khách.
Sơ đồ 2.2 Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái – Sarah và cộng sự (2013)
Nhận thức
Động cơ Nhân tố
bên trong
Thái độ
Nhóm tham khảo
Lựa chọn
sản phẩm DLST
Sản phẩm
Giá cả
Nhân tố
bên ngoài
Quảng cáo
Xúc tiến
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 16
Sở thích DLST
Động cơ DLST
Ý định lựa chọn tour
DLST
Thái độ DLST
Sự sẵn có và chất
lượng tour
Lựa chọn
sản phẩm DLST
Giá cả tour
Quảng cáo từ hãng
du lịch
Sự thúc đẩy lựa chọn
tour DLST
Gới tính, độ tuổi, thu
Địa điểm đặt tour nhập, quốc tịch
Nhóm tham khảo
1.1.6.2 Mô hình nghiên cứu thực tế
Sơ đồ 2.3 Mô hình nghiên cứu thực tế
1.1.6.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Cơ bản đề tài chủ yếu dựa vào các mô hình nghiên cứu lý thuyết của Chapin
(1974), Um & Crompton (1990), mô hình lựa chọn sản phẩm tour du lịch của Kamol
Sanittham & Winayaporn Bhrammanachote (2012), mô hình lựa chọn sản phẩm du
lịch sinh thái của Sarah và cộng sự (2013). Những mô hình này hầu hết chỉ ra rằng các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch hay tour du lịch bao
gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài.
Chapin (1974) đưa ra các nhân tố bên trong gồm nhân tố tất yếu (sở thích và kinh
nghiệm), nhân tố thuân lợi (động cơ và thái độ và nhân tố bên ngoài là khả năng sẵn
có, chất lượng (địa điểm, chương trình và dịch vụ) ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
chương trình du lịch hay tour du lịch. Đồng thời, Kamol Sanittham & Winayaporn
Kinh nghiệm
DLST
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 17
Bhrammanachote (2012), Sarah và cộng sự (2013) bổ sung nhân tố bên ngoài là giá,
quảng cáo, địa điểm đặt tour và nhóm tham khảo cũng tác động đến đến quyết định lựa
chọn chương trình du lịch hay tour du lịch. Cũng tương tự, dựa vào mô hình nghiên
cứu của TS. Nguyễn Thị Kim Liên (2015) với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm tour du lịch sinh thái của du khách quốc tế
tại Hội An”, tôi đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối
với sản phẩm tour du lịch trong nước tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và
Dịch vụ du lịch Đại Bàng bao gồm:
- Nhóm nhân tố bên trong: “Sở thích du lịch”, “Động cơ du lịch”, “Thái độ du
lịch”, “Kinh nghiệm du lịch”.
- Nhóm nhân tố bên ngoài: “Sự sẵn có và chất lượng tour”, “Giá cả tour”,
“Quảng cáo tour”, “Địa điểm đặt tour”, “Nhóm tham khảo”.
Trong đó:
Sở thích du lịch: Đề cập đến sở thích du lịch của du khách là thăm bạn bè người
thân, tham quan các di tích lịch sử hay muốn trải nghiệm những nền văn hóa mới của
địa phương.
Động cơ du lịch: Đề cập đến mục đích (động cơ) tham gia tour du lịch nội địa
của du khách.
Thái độ du lịch: Được đo lường bởi các thuộc tính như là nhận thức và niềm tin
của chuyến đi, ý định của cá nhân đối với chuyến đi đó.
Kinh nghiệm du lịch: Đo lường về sự hài lòng hay không hài lòng về tour du
lịch nội địa của khách du lịch trong chuyến đi trước.
Sự sẵn có và chất lượng tour: Đề cập đến sự đa dạng của tour du lịch nội địa
cũng như điểm đến của tour du lịch, đo lường chất lượng tour du lịch nội địa là như thế
nào, có được đảm bảo hay không.
Giá cả tour: Đề cập đến giá tour của chương trình du lịch đối với tour nội địa có
hợp lý hay không, có nhiều chương trình ưu đãi hay phương thức thanh toán có đa
dạng không.
Quảng cáo tour: Đề cập đến tour du lịch nội địa có được quảng cáo thu hút hay
không, thông tin về tour đó có dễ tìm kiếm và có được truyền miệng tích cực hay
không.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 18
Sở thích du lịch
Động cơ du lịch Nhân tố
bên trong
Thái độ du lịch
Kinh nghiệm du
lịch
Sự sẵn có và chất
lượng tour
Quyết định mua sản
phẩm tour du lịch nội
địa
Giá cả tour
Quảng cáo tour
Nhân tố
bên ngoài
Địa điểm đặt tour
Nhóm tham khảo
Địa điểm đặt tour: Đề cập đến địa điểm đặt tour là ở đâu, có thuận tiện và dễ
dàng đặt tour hay là không.
Nhóm tham khảo: Quyết định lựa chọn tour du lịch nội địa của du khách bị ảnh
hưởng bởi thành phần nào trong nhóm tham khảo: bạn bè người thân, cộng đồng du
khách hay là người dân địa phương.
Sơ đồ 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Phát triển các giả thuyết nghiên cứu dựa vào mô hình nghiên cứu đề xuất:
 Sở thích du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour
du lịch nội địa
 Động cơ du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm
tour du lịch nội địa
 Thái độ du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour
du lịch nội địa
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 19
 Kinh nghiệm du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm
tour du lịch nội địa
 Sự sẵn có và chất lượng tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua
sản phẩm tour du lịch nội địa
 Giá cả tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du
lịch nội địa
 Quảng cáo tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour
du lịch nội địa
 Địa điểm đặt tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm
tour du lịch nội địa
 Nhóm tham khảo có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm
tour du lịch nội địa
1.2 Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của một số doanh nghiệp
điển hình
Trong buổi vinh danh doanh nghiệp du lịch hàng đầu Việt Nam 07/2017, một số
doanh nghiệp được vinh danh là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa hàng đầu
Việt Nam, như Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam
(Vietravel), Công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành Saigontourist, Công ty Cổ phần
Fiditour, Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Bến Thành, Công ty Cổ phần Truyền thông
Du lịch Việt, thành phố Hồ Chí Minh; Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam - Vitours,
thành phố Đà Nẵng; Công ty Cổ phần Du lịch Hòa Bình Việt Nam, Công ty TNHH Du
lịch và Sự kiện Việt, Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Chợ Lớn, thành phố Hồ Chí
Minh và Công ty Lữ hành Hanoitourist, thành phố Hà Nội. Học hỏi một số kinh
nghiệm kinh doanh lữ hành nội địa của một số công ty này, cũng như các hoạt động
bồi dưỡng nhân sự của họ… để tìm hiểu thêm về việc xây dựng các tour du lịch nội
địa, cách thức chào bán một cách rộng rãi và hấp dẫn, cụ thể học hỏi kinh nghiệm một
số doanh nghiệp như sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 20
 Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của Công ty cổ phần Dịch vụ du
lịch Bến Thành, Tp Hồ Chí Minh
Tung ra những tour du lịch nội địa độc đáo với giá cả cạnh tranh, đi kèm các dịch
vụ hấp dẫn, làm hài lòng khách hàng và được khách hàng đánh giá tốt.
Không ngừng đa dạng hóa sản phẩm tour du lịch, là công ty tiên phong trong
thiết kế các sản phẩm tour giàu trải nghiệm, đậm đà bản sắc văn hóa địa phương. Đem
lại cảm xúc chân thật, mới lạ thu hút được đông đảo du khách trong và ngoài nước.
Tiên phong khai thác các thị trường du lịch mới, liên tục giới thiệu các sản
phẩm tour độc đáo chưa từng có như Tour “một đỉnh cao bốn cực tự hào” chinh phục
đỉnh Fansipan và bốn điểm cực của Việt Nam, nhằm tôn vinh vẻ đẹp non sông đất
nước, tình yêu và niềm tự hào dân tộc, Tour U Minh Hạ mùa gác kèo ong - homestay
Đất Mũi Cà Mau, khám phá vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ… được thị trường hào hứng
đón nhận.
Tham gia hội chợ thương mại – du lịch ẩm thực 2018, cụ thể là ở Cà Mau, triển
khai cùng lúc 3 chương trình khuyến mãi để tri ân khách hàng. Khách hàng khi đăng
ký dịch vụ và thanh toán 100% (hóa đơn trị giá 2 triệu đồng trở lên) sẽ được tham gia
ngay vòng quay may mắn với nhiều ưu đãi hấp dẫn cùng các phần quà du lịch chất
lượng. Khi khách mua tour nội địa, đặc biệt là tour Đà Lạt được tặng thêm 1 gối cổ êm
ái của BenThanh Tourist. Chỉ cần thực hiện 3 thao tác: Like fanpage, chụp hình với
standee chương trình, check in tại gian hàng và chia sẻ về facebook cá nhân sẽ có
100% cơ hội trúng thưởng các phần quà như gối cổ, ba lô, túi đựng Ipad, móc khóa
BenThanh Tourist… nhằm quảng bá rộng rãi thương hiệu của mình. Đưa ra các chùm
tour dịp Tết với nhiều ưu đãi khi khách đăng ký sớm và nhanh nhất. Ngoài ra, doanh
nghiệp còn tham gia rất nhiều hội chợ khác, nhằm thu hút khách và giúp nhận biết
thương hiệu một cách tốt hơn.
Tham gia Ngày hội Du lịch thành phố Hồ Chí Minh 2018, công ty mang tới hàng
trăm tour du lịch với mức giá tốt nhất thị trường, cùng nhiều chương trình khuyến mãi
như “Mua tour trúng xe SH”, hay “Giờ vàng giá sốc” với cơ hội giảm 50% giá tour,
“Mua tour tặng tour”, “Giảm giá sốc các dịch vụ khách sạn, nhà hàng” cùng rất nhiều
quà tặng du lịch chất lượng, được đông đảo du khách tại hội chợ hưởng ứng. Chỉ sau 3
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 21
ngày tham gia hội chợ, tổng doanh thu của công ty đã vượt trên 9 tỷ đồng, được coi là
kỳ hội chợ thành công rực rỡ và ấn tượng nhất.
Về nhân sự, tổ chức ngày hội gia đình thường niên cho các nhân viên trong công
ty, tuyên dương những trường hợp đạt thành tích cao trong quá trình làm việc, nhằm
động viên nhân viên và làm hài lòng họ. Tổ chức hội thao thi đua tranh giải nhằm tăng
cường sự gắn kết, quyết thắng, không chỉ là con người đam mê công việc mà còn tràn
ngập sưc trẻ, sống lành mạnh, yêu thích thể thao. Tổ chức xây nhà mới cho nhân viên
có hoàn cảnh khó khăn. Mở lớp học nâng cao cho các quản lý trung cấp….
 Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của Công ty Cổ phần Du lịch
Việt Nam - Vitours, thành phố Đà Nẵng
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam - Vitours đã tiến hành khảo sát thực tế các
khách sạn và các đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch tại Đà Nẵng và Quảng Nam, từ đó
xây dựng và xúc tiến bán bộ sản phẩm mới năm 2015.Đây là cơ hội để tìm hiểu, tham
quan và trải nghiệm những hoạt động dịch vụ du lịch mới mẻ, hấp dẫn của các khách
sạn và các đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch tại Đà Nẵng và Quảng Nam.
Chương trình khảo sát giúp cho Vitours kết nối với các đơn vị cung ứng dịch vụ
du lịch, nhằm hướng tới sự hợp tác bền vững, tạo ra những sản phẩm chất lượng với
giá cả cạnh tranh trên thị trường.
Một số tour du lịch độc đáo, mới lạ như: Free Easy Tận hưởng biển xanh - Tình
thân gia đình, Trải nghiệm đẳng cấp Chơi Golf & Nghỉ dưỡng tại Resort 5 sao, Hành
trình di sản Miền Trung - Khám phá Miền Trung, Du lịch cộng đồng - Trải nghiệm
thông minh, Viếng mộ Đại Tướng - Thăm động Thiển Đường,
Hưởng ứng lời kêu gọi xây dựng nông thôn mới, Vitours tài trợ cho nhân dân hai
xã Đại Minh và Đại Cường, tỉnh Quảng Nam xây dựng con đường bê tông liên thôn và
liên xã (từ thôn Phú Mỹ qua thôn Phước Bình) với mức tài trợ gần 2 tỷ đồng. Tham gia
ủng hộ để trao thưởng cho các em học sinh nghèo hiếu học tại địa phương.
Về nhân sự, công tác chăm lo đảm bảo đầy đủ quyền và lợi ích hợp pháp của
nguồn lao động, ngoài việc thực hiện trả lương thưởng đầy đủ, kịp thời, còn thường
xuyên tổ chức các phong trào thể thao văn hóa văn nghệ, các đợt tham quan du lịch để
nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người lao động trong công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 22
CHƯƠNG 2
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
2.1 Tình hình cơ bản của công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành
Thông tin công ty: Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch
Đại Bàng
Địa chỉ: 115 Phạm Văn Đồng, Phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế
Số điện thoại: 02343.93.67.87
Mã số thuế: 3301494534
Người đại diện: Nguyễn Đình Thuận
Email: info@dulichdaibang.com
Website: https://dulichdaibang.com; https://khamphadisan.com
Logo công ty:
Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng thành lập
ngày 25 tháng 10 năm 2012. Công ty hoạt động kinh doanh trong hai lĩnh vực truyền
thông quảng cáo và dịch vụ du lịch, nhân viên của công ty là đội ngũ nhân sự trẻ, được
đào tạo bài bản, nhạy bén trong công việc, tích cực trau dồi các kiến thức mới để áp
dụng vào công việc.
Bộ phận truyền thông quảng cáo không ngừng đưa ra những giải pháp mới để hỗ
trợ cho bộ phận du lịch hoạt động trơn tru. Phát triển theo hướng thương mại điện tử
đòi hỏi phải làm việc khoa học và gắn kết giữa hai bộ phận.
Bộ phận lữ hành du lịch là bộ phận hoạt động chính của công ty đóng vài trò chủ
lực trong chiến lược phát triển kinh doanh của công ty. Bộ phận du lịch tiến hành lên
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 23
kế hoạch, xây dựng và cho ra các sản phẩm độc đáo và mới lạ nhằm cung cấp cho du
khách những dịch vụ tuyệt vời nhất.
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Chúng tôi sẽ là công ty hoạt động sâu và rộng trong lĩnh vực
hospitality. Chúng tôi sẽ là một trong mười công ty du lịch lớn nhất Việt Nam vào năm
2025 và sẽ kinh doanh tốt tất cả các mảng trong ngành du lịch. Và lúc này chi nhánh
của chúng tôi sẽ có mặt tại các thị trường trọng điểm trên thế giới. Nhân viên của
chúng tôi là sự tinh túy về kiến thức, kỹ năng, đạo đức, trách nhiệm. Chúng tôi luôn
đảm bảo chế độ cho nhân sự một cách tốt nhất và luôn là công ty có chế độ đãi ngộ
nhân sự tốt nhất Việt Nam. Kinh doanh gắn liền với làm từ thiện luôn là tôn chỉ hoạt
động của chúng tôi.
Sứ mệnh: Chúng tôi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm văn hóa địa
phương với giá rẻ nhất. Chúng tôi sẽ nâng cao giá trị các địa điểm du lịch tại Việt Nam
và những nơi chúng tôi đưa khách đến. Chúng tôi tìm mọi cách để nâng cao giá trị của
đôi tác với triết lý “win – win”. Chúng tôi miệt mài làm việc để xây dựng một thương
hiệu du lịch Việt Nam mang tầm quốc tế. Mọi nguồn lực của chúng tôi sẽ tập trung
đầu tư vào con người và công nghệ. Chúng tôi kinh doanh để tạo ra những điều tốt đẹp
cho cộng đồng Việt Nam và cộng đồng những nơi chúng tôi đến.
Giá trị cốt lõi: Chúng tôi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm văn hóa
địa phương với giá rẻ nhất. Chúng tôi sẽ nâng cao giá trị các địa điểm du lịch tại Việt
Nam và những nơi chúng tôi đưa khách đến. Chúng tôi tìm mọi cách để nâng cao giá
trị của đôi tác với triết lý “win – win”. Chúng tôi miệt mài làm việc để xây dựng một
thương hiệu du lịch Việt Nam mang tầm quốc tế. Mọi nguồn lực của chúng tôi sẽ tập
trung đầu tư vào con người và công nghệ. Chúng tôi kinh doanh để tạo ra những điều
tốt đẹp cho cộng đồng Việt Nam và cộng đồng những nơi chúng tôi đến. Về công
nghệ: Luôn là công ty dẫn đầu về việc áp dụng những công nghệ tốt nhất vào công
việc. Về con người quốc tế: Mỗi nhân viên công ty điều có thể làm giám đốc – làm Đại
sứ quốc tế cho công ty. Về sự chuyên nghiệp: Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
tốt nhất với giá rẻ nhất và tốc độ nhanh nhất. Về tính hiệu quả: Làm gì cũng phải hiệu
quả và thực dụng. Về sự hợp tác: Tất cả các thành viên trong công ty luôn hợp tác với
nhau để hoàn thành công việc một cách tốt nhất, Luôn trao đổi kinh nghiệm, thông tin
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 24
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc/Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc kinh
doanh
Giám đốc dịch
vụ
Giám đốc
marketing
Giám đốc kế
hoạch tài chính
Giám đốc nhân
sự
Trường
phòng
KDTT
Trưởng
phòng
TMĐT
Trưởng
phòng
điều
hành
Trưởng
phòng
sản
phẩm
Trưởng
phòng
marketing
Trưởng
phòng
kế toán
Trưởng
phòng
nhân sự
Trưởng nhóm
Thành viên
để tất cả điều giỏi. Công ty luôn mở rộng cách cửa hợp tác với tất cả các đối tác khách
hàng có thiện chí. Về sự sáng tạo: Luôn đánh giá cao mọi ý tưởng cho dù ý tưởng đó
như thế nào. Về sự tôn trọng: Luôn tôn trọng khách hàng, đối tác, thương hiệu, cấp
trên, đồng nghiệp.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 25
2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty
2.1.4.1 Lao động
Bảng 2.1 Nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Tổng số người lao động (người) 23 32 41 9 39,13 9 28,13
NSLĐ BQ/năm (triệu đồng/người) 21,85 91,19 62,31 69,34 317,35 (28,88) (31,67)
LN/lao động/năm (triệu đồng/người) (1,175) 0,20 1,12 1,375 117,02 0,92 460
(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Nhìn chung, nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 có sự tăng trưởng
qua các năm. Năm 2015, tổng số lao động trong công ty là 23 người và đến năm 2017
là 41 người. Năng suất lao động bình quân năm 2015 là 21,85 triệu đồng và đến 2016,
năng suất lao động tăng lên 91,19 triệu đồng, tăng 317,35% so với năm 2015. Đến
năm 2017, năng suất lao động bình quân giảm xuống 31,67% so với năm 2016.
2.1.4.2 Nguồn vốn
Bảng 2.2 Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Nguồn vốn 526,91 1098,80 1834,36 571,89 108,54 735,56 66,94
Đơn vị: triệu đồng (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Nhìn chung, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 đều có sự tăng
trưởng qua các năm. Nguồn vốn năm 2015 là 526,91 triệu đồng, đến năm 2017 là
1834,36 triệu đồng, tương ứng tăng gấp 3,48 lần so với năm 2015. Nhất là giai
đoạn 2015-2016, nguồn vốn năm 2016 là 1098,80 triệu đồng, tăng 571,89 triệu
đồng, tương ứng với tăng 108,54% so với năm 2015. Giai đoạn 2016-2017 tăng
chậm hơn, nguồn vốn năm 2017 là 1834,36 triệu đồng, tăng 66,94% so với năm
2016. Nguồn vốn tăng do công ty đã thực hiện được việc quản lý chặt chẽ, huy
động và sử dụng vốn hiệu quả, phù hợp với quy mô mở rộng cả chiều rộng và chiều
sâu của công ty. Khắc phục được những tồn tại của những năm trước đó, đầu tư vốn
vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 26
2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh
Thông qua hệ thống sản phẩm đa dạng và phù hợp với tất cả đối tượng khách
hàng, với các chương trình từ 1 ngày đến 10 ngày với hầu hết các địa điểm du lịch nổi
tiếng trên toàn quốc. Ngoài ra, còn có hệ thống sản phẩm du lịch nước ngoài với các
điểm đến ở Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ đặc sắc khác. Với ngành nghề đăng ký kinh
doanh là Đại lý du lịch, điều hành tour du lịch, công ty đã tổ chức các chương trình du
lịch như:
- Chương trình du lịch sinh thái – cộng đồng Thôn Dỗi – Thác Mơ (1 ngày)
- Chương trình du lịch, khám phá văn hóa cộng đồng A Lưới (2 ngày 1 đêm)
- Chương trình du lịch Huế – Bạch Mã – Huế (1 ngày)
- Chương trình du lịch Huế – Bà Nà – Huế (1 ngày)
- Chương trình du lịch Huế – Cù Lao Chàm – Huế (1 ngày)
- Chương trình du lịch Huế – Ngũ Hành Sơn – Hội An – Huế (2 ngày 1 đêm)
- Chương trình du lịch Huế – Động Phong Nha (1 ngày)
- Chương trình du lịch Huế – Khám phá đảo Lý Sơn (2 ngày 1 đêm)
- Và nhiều chương trình khác cho hàng nghìn lượt khách mỗi năm.
Bên cạnh các sản phẩm du lịch truyền thống như hệ thống các tour di sản miền
trung, miền nam, miền bắc và các tour nước ngoài nói trên, công ty còn đầu tư trong
việc xây dựng và khái thác thành công các tour du lịch độc đáo như du lịch cộng đồng
khám phá văn hóa dân tộc Cơ Tu tại Nam Đông và tour hoàng hôn trên phá Tam
Giang nổi bật với dự án E-Park Tam Giang Lagoon, đây là khu vui chơi giải trí, trải
nghiệm cuộc sống trên hệ thống đầm phá lớn nhất Đông Nam Á. Ngoài ra, công ty còn
có các dịch vụ hổ trợ khách hàng đa dạng như đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, vé
tàu, cho thuê xe du lịch…
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 27
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh 2015-2017
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Tổng DT (triệu đồng) 502,64 2918,08 2554,84 2415,44 480,55 (363,24) (12,45)
Tổng chi phí (triệu đồng) 529,67 2911,80 2497,47 2382,13 449,74 (414,33) (14,23)
Tổng lợi nhuận
(triệu đồng)
(27,03) 6,28 57,37 33,31 123,23 51,09 813,54
Tổng lượt khách chọn
tour quốc tế và nội địa
(lượt khách)
5800 15900 15000 10100 174,14 (900) (5,66)
Tổng số tour quốc tế và
nội địa khai thác (tour)
191 213 230 22 11,52 17 0,08
(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Qua bảng trên, ta thấy tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2015-2017 có sự
tăng trưởng mạnh. Cụ thể, tổng doanh thu năm 2015 là 502,64 triệu đồng và đến năm
2017 là lên đến 2554,84 triệu đồng (tăng gấp hơn 5 lần so với 2015). Nhất là trong giai
đoạn 2015-2016, tổng doanh thu năm 2016 là 2918,08 triệu đồng, tăng 2415,44 triệu
đồng (tức tăng 480,55%) so với năm 2015. Tuy nhiên, qua năm 2017, tổng doanh thu
giảm xuống còn 2554,84 triệu đồng, giảm 363,24 triệu đồng (tức giảm 12,45%) so với
năm 2016. Nhìn chung lại, ta thấy tình hình hoạt động của công ty vẫn đang trên đà
phát triển nhưng chưa ổn định. Tuy nhiên công ty cũng vừa mới thành lập chưa được
bao lâu, còn phải tốn nhiều chi phí đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng, các chương trình
quảng bá cũng như nhận diện thương hiệu làm cho chi phí tăng cao, lợi nhuận của năm
2015 là đạt ngưỡng âm và năm 2016-2017 tuy tăng nhưng chưa ổn định.
Tổng lượt khách (quốc tế và nội địa) có xu hướng tăng, năm 2015 là 5800 lượt
khách, đến năm 2017 tăng lên thành 15000 lượt khách. Tuy nhiên tốc độ tăng nhanh
nhất là vào giai đoạn 2015-2016, lượt khách năm 2016 là 15900 lượt, tương ứng tăng
174,42% so với năm 2015. Đến năm 2017 có sự giảm nhẹ, giảm 5,66% so với 2016.
Việc công ty đẩy mạnh quảng bá, xây dựng các chương trình ưu đãi và tạo ra một số
tour du lịch hấp dẫn thu hút du khách tham gia nhiều vào giai đoạn 2015-2016. Nhưng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 28
bên cạnh đó, vấn đề gặp phải là tổng số tour khai thác tăng lên (tăng 0,08%), nhưng
tổng lượt khách chọn tour lại có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2016-2017. Nhìn
một cách tổng quan rằng, tour du lịch (quốc tế và nội địa) là sản phẩm du lịch đặc thù
của mọi công ty lữ hành. Do đó, với sự tăng trưởng không ổn định như vậy vẫn chưa
đáp ứng sự mong đợi của công ty.
2.2 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa tại công ty
2.2.1 Các loại tour du lịch nội địa mà công ty khai thác
Chương trình du lịch nội địa do công ty cung cấp với nhiều điểm du lịch, chủ yếu
khởi hành từ Huế và Đà Nẵng. Bao gồm các loại tour du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, giải
trí, trải nghiệm, tour du lịch sinh thái, tour du lịch khám phá ẩm thực xứ Huế và các di sản
văn hóa vật thể, phi vật thể… Các chương trình du lịch trải rộng từ khắp các thành phố
trong cả nước như du lịch Nha Trang, du lịch Hạ Long, du lịch Sapa, du lịch Côn Đảo, du
lịch Phú Quốc, du lịch Đà Lạt, du lịch Huế, du lich Đà Nẵng, du lịch Miền Tây Cần
Thơ…Và rất nhiều chương trình du lịch ở các thành phố khác. Bên cạnh các sản phẩm du
lịch truyền thống như hệ thống các tour di sản miền trung, miền nam, miền bắc, công ty
còn đầu tư trong việc xây dựng và khai thác các tour du lịch độc đáo như du lịch cộng
đồng khám phá văn hóa dân tộc Cơ Tu tại Nam Đông và tour hoàng hôn trên phá Tam
Giang nổi bật với dự án E-Park Tam Giang Lagoon, đây là khu vui chơi giải trí, trải
nghiệm cuộc sống trên hệ thống đầm phá lớn nhất Đông Nam Á.
2.2.2 Giới thiệu tóm tắt về sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty
Giới thiệu tóm tắt về một sản phẩm tour du lịch nội địa của Công ty cổ phần
Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng. Cụ thể là tour đi miền Bắc Huế
- Hà Nội – Sapa – Huế (3 ngày 4 đêm) (nguồn: dulichdaibang.com)
Điểm nhấn của chương trình:
 Dành trọn 1 ngày khám phá thủ đô Hà Nội qua với các điểm đến nổi tiếng:
Khu di tích Hồ Chí Minh, Chùa Trấn Quốc, đền Ngọc Sơn, Hồ Hoàn Kiếm…
 Khám phá núi rừng Sapa hùng vĩ cũng như văn hóa của đồng bào dân tộc nơi đây.
 Và nhiều điều bất ngờ, thú vị đang chào đón quý khách…
NGÀY 1: HUẾ – HÀ NỘI (NGỦ ĐÊM TRÊN XE, ĂN TỐI TỰ TÚC)
 17:00: Đón khách tại văn phòng 115 Phạm Văn Đồng – Thành phố Huế cho
chuyến xe bus giường nằm đi Hà Nội. Quý khách ngủ đêm trên xe.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 29
NGÀY 2: KHÁM PHÁ THỦ ĐÔ HÀ NỘI (TRƯA, TỐI)
 07:30: Xe đến Hà Nội (Quý khách tự do ăn sáng)
 Chương trình 1: Nếu khởi hành vào thứ 3, 5, 7 & chủ nhật
 7h45 – 8h30: Xe và hướng dẫn viên đón quý khách tại điểm hẹn (áp dụng
trong khu phố cổ). Sau đó quy khách tham quan chùa Trấn Quốc – ngôi chùa đã được
xây dựng cách đây 1000 năm.
 9h40: Quý khách thăm khu di tích Hồ Chí Minh (lăng Chủ Tịch HCM, nhà
sàn, ao cá, chùa Một Cột).
 11h30: Quý khách thăm Bảo tàng Dân tộc học – nơi quy tụ nền văn hóa của 54
dân tộc anh em. Sau đó quý khách sẽ ăn trưa và nghỉ ngơi tại nhà hàng.
 14h10 -15h00: Quý khách tiếp tục đi thăm Văn Miếu Quốc Tử Giám – trường
đại học đầu tiên của Việt Nam.
 15h15 – 16h00: Quý khách lên xe thăm đền Ngọc Sơn và Hồ Hoàn Kiếm.
 Chương trình 2: Nếu khởi hành vào thứ 2, 4, 6
 7h45 – 8h30: Xe và hướng dẫn viên đón quý khách tại điểm hẹn. Sau đó quy
khách tham quan chùa Trấn Quốc được xây dựng cách đây 1000 năm.
 9h40: Quý khách thăm khu di tích Hồ Chí Minh (lăng Chủ Tịch HCM, nhà
sàn, ao cá, chùa Một Cột).
 11h20: Quý khách thăm tiếp tục đi thăm Văn Miếu Quốc Tử Giám – trường
đại học đầu tiên của Việt Nam. Sau đó quý khách sẽ ăn trưa và nghỉ ngơi tại nhà hàng.
 14h00 – 16h00: Quý khách tiếp tục khám phá cuộc sống hàng ngày của nghề
gốm truyền thống tại làng Bát Tràng trên bờ sông Hồng. Bạn sẽ biết rõ hơn về lịch sử hơn
700 năm của làng, tham quan các phòng trưng bày các sản phẩm gốmvà kết thúc tour.
 Quý khách quay trở về trung tâm Hà Nội thăm đền Ngọc Sơn và Hồ Hoàn Kiếm.
 Tối: Nhận phòng, ăn tối và tự do khám phá thủ đô Hà Nội về đêm.
NGÀY 3: HÀ NỘI – SAPA – LAO CHẢI, TẢ VAN (ĂN SÁNG, TRƯA, TỐI)
 6:30 – 7:00: Sau khi ăn sáng và trả phong khách sạn, Xe và hướng dẫn đến
đón quý khách khởi hành đi Lào Cai trên cao tốc Nội Bài mới, quý khách sẽ có dịp
chiêm ngưỡng khung cảnh tuyệt đẹp trên cung đường này 12:30. Có mặt tại thị trấn
Sapa, quý khách thưởng thức bữa trưa tại nhà hàng
 13:00: Xe đưa quý khách bắt đầu cuộc hành trình đi bộ thăm:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 30
Làng Lao Chải – Tả Van, tìm hiểu khám phá cuộc sống hàng ngày của người dân
tộc thiểu số, chiêm ngưỡng những thửa ruộng bậc thang đặc sắc của núi rừng Tây Bắc.
 17:00 Đoàn trở lại thị trấn Sa Pa, dùng bữa tối và nghỉ đêm tại khách sạn.
NGÀY 4: CÁT CÁT– HÀ NỘI (ĂN SÁNG, TRƯA)
 7:00 Quý khách thưởng thức bữa sáng tại khách sạn.
 9:00 Đoàn khởi hành từ khách sạn đi thăm quan:
Bản Cát Cát nơi tộc người Mông sinh sống, nơi đây từng được thực dân Pháp khám
phá và khai hoang, trong chuyến đi quý khách sẽ có dịp khám phá một nhịp sống rất khác
lạ của đồng bào nơi đây, tìm hiểu về phong tục tập quán và những nghề thủ công truyền
thống như dệt vải thổ cẩm, gò bạc, thủ công chế tác những công cụ đồng áng
 12:30 Quý khách thưởng thức ẩm thực Tây Bắc với những nguyên liệu tuơi
ngon tại nhà hàng thị trấn Sapa.
 15:00 Xe đưa đoàn trở về Ga Hà Nội. (Dừng ăn tối với Phở: 70.000/ suất trên
đường về).
 20h30: Xe đưa đoàn về đến Ga Hà Nội. Quý khách ăn tối và làm thủ tục cho
chuyến tàu làm thủ tục lên chuyến tàu SE3 khởi hành về Huế lúc 22h00. Quý khách
nghỉ đêm trên tàu.
 Khoảng 10h30 sáng hôm sau tàu đến Ga Huế. Kết thúc chương trình. Xin chào
và hẹn gặp lại quý khách trong các chương trình sau.
Giá: 3.990.000 đồng/khách
2.2.3 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017
2.2.3.1 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017
Bảng 2.4 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa của công ty giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
+/- (%) +/- (%)
Tổng lượt khách
chọn tour nội địa
(lượt khách)
4040 10190 9010 6150 152,23 (1180) (11,58)
Tổng doanh thu
tour nội địa bán
ra (triệu đồng)
364,25 1962,60 1667,23 1598,35 438,81 (295,37) (15,05)
(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 31
Trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017, tổng lượt khách du lịch lựa chọn tour
du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Du lịch Đại Bàng có sự gia tăng mạnh. Nhất là giai
đoạn năm 2016, tổng lượt khách chọn tour du lịch nội địa tăng rất nhanh, với tổng lượt
khách là 10190 lượt, tăng 152,23% so với năm 2015. Cùng lúc đó (giai đoạn 2015-
2016), doanh thu cũng tăng 1598,35 triệu đồng, tương ứng tăng 438,81%. Sở dĩ lượt
khách chọn tour du lịch nội địa tăng mạnh giai đoạn 2015-2016 là vì công ty đẩy mạnh
khai thác nhiều hơn các tour du lịch nội địa, tăng cường đẩy mạnh các chiến dịch
quảng bá, quảng cáo rộng rãi, đưa ra các chính sách kích thích du khách chọn tour du
lịch nội địa của công ty. Đến năm 2017, tổng lượt khách chọn tour nội địa có sự chững
lại và giảm xuống (giảm đi 11,58% so với năm 2016), cùng với đó, kéo theo doanh thu
cũng giảm 15,05% so với 2016. Do đó, công ty cần phải tập trung khai thác và điều
chỉnh lại các tour du lịch nội địa để có thể cải thiện vào năm sau, bởi lẽ tour du lịch nội
địa là một nguồn thu lợi nhuận chủ lực của công ty.
2.2.3.2 Tỷtrọng doanh thu theo vùng tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.5 Tỷ trọng doanh thu theo vùng của tour du lịch nội địa bán ra giai
đoạn 2015-2017
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
DT (trđ) % DT (trđ) % DT (trđ) %
Miền bắc
Tour đi Sapa (Lào Cai) 42,12 11,56 135,17 6,89 187,21 11,23
Tour đi Hà Nội 29,81 8,18 127,14 6,48 110,12 6,60
Tour các tỉnh khác 21,06 5,78 93,12 4,74 67,29 4,04
Miền trung
Tour đi Đà Nẵng, Hội An 45,39 12,46 345,80 17,62 350,00 20,99
Tour ở Huế 45,92 12,61 320,65 16,34 104,74 6,28
Tour đi LýSơn (Quảng Ngãi) 41,08 11,28 318,87 16,25 334,20 20,05
Tour các tỉnh khác 31,60 8,68 205,39 10,47 84,19 5,05
Miền nam
Tour đi Nha Trang 26,55 7,29 152,51 7,77 117,89 7,07
Tour đi Đà Lạt (Lâm Đồng) 59,73 16,40 180,20 9,18 258,97 15,53
Tour các tỉnh khác 20,99 5,76 83,75 4,27 52,62 3,16
Tổng 364,25 100 1962,60 100 1667,23 100
(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 32
Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy tỷ trọng doanh thu theo vùng của tour du lịch
nội địa bán ra có sự tăng giảm không ổn định. Tính từ năm 2015 đến năm 2017, tỷ
trọng doanh thu của các tour có sự có sự biến động thất thường. Tour đi Sapa (Lào
Cai), tour đi Đà Lạt (Lâm Đồng) giảm vào giai đoạn 2015-2016 nhưng tăng trở lại vào
2016-2017. Bên cạnh đó, một số tour có tỷ trọng doanh thu tăng qua các năm như tour
đi Đà Nẵng, Hội An và tour đi Lý Sơn (Quảng Ngãi) ở miền Trung. Tour có tỷ trọng
doanh thu giảm như tour ở Huế, vào năm 2017 giảm 10,06% so với năm 2016. Nhìn
chung lại thì du khách đang có xu hướng chọn đi tour du lịch ở các cùng như du lịch ở
Đà Nẵng, Hội An, tour đi Lý Sơn (Quảng Ngãi), tour đi Sapa và Đà Lạt.
2.2.3.3 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.6 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017
Nguồn khách nội
địa khai thác
(lượt khách)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- (%) +/- (%)
Miền bắc 386 820 560 434 112,44 (260) (31,71)
Miền trung 3285 7995 8050 4710 143,38 55 0,69
Miền nam 369 655 400 286 77,51 (255) (38,93)
Tổng 4040 10190 9010
(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
Nhìn chung, nguồn khách hiện tại mà công ty khai thác chủ yếu là các đối tượng
trên địa bàn miền Trung (chủ yếu là Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng), nguồn khách này
tăng qua các năm, tăng nhanh nhất vào giai đoạn 2015-2016 (tăng 143,38%), và đến
giai đoạn 2016-2017 có sự tăng nhẹ thêm 0,69%. Ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
những khách hàng tiêu biểu công ty như: Ngân hàng Viettinbank, Ngân hàng
Saccombank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Phú Vang, các trường Đại Học trực thuộc Đại Học Huế, trường cao đẳng
Công Nghiệp Huế, hệ thống các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học
và mầm non trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, với chương trình du lịch
tham quan Huế, các chương trình ẩm thực, khám phá di sản vật thể và phi vật thể của
Huế thì nguồn khách khai thác là ngoài khách du lịch ở Huế còn là các du khách ở các
thành phố khác đến, như khách du lịch đến từ miền Nam, miền Bắc và các tỉnh lân
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 33
cận. Tuy nhiên, nguồn khách này tăng lên nhưng không ổn định, nhất là vào giai đoạn
2016-2017, nguồn khách này giảm xuống một phần do lượt khách đi tour ở Huế giảm.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản
phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch
vụ du lịch Đại Bàng
2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Trong tổng số 170 bảng hỏi phát ra, thu được 162 bảng hỏi hợp lệ, 162 du khách
được điều tra có đặc điểm như sau:
Bảng 2.7 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc điểm mẫu nghiên cứu Số lượng Tỉ lệ (%)
Vùng miền
Miền bắc 20 12,3
Miền trung 120 74,1
Miền nam 22 13,6
Giới tính
Nam 69 42,6
Nữ 93 57,4
Độ tuổi
Dưới 26 tuổi 13 8,0
26 - 40 tuổi 24 14,8
41 - 55 tuổi 74 45,7
Trên 55 tuổi 51 31,5
Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên 10 6,2
Lao động phổ thông 12 7,4
Cán bộ công chức 65 40,1
Kinh doanh, buôn bán 47 29,0
Nội trợ, hưu trí 24 14,8
Khác 4 2,5
Thu nhập
Dưới 5 triệu 11 6,8
Từ 5 – dưới 10 triệu 24 14,8
Từ 10 – dưới 20 triệu 83 51,2
Từ 20 triệu trở lên 44 27,2
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 34
NGUỒN THÔNG TIN DU KHÁCH TIẾP CẬN
40.0%
35.0%
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
10.0%
5.0%
0.0%
37.1%
34.0%
18.4%
4.4% 3.1% 1.9% 1.2%
Internet Email Báo, tạp Tờ rơi Hội chợ, Thông Khác
chí du triễn lãm qua bạn
lịch bè/người
thân
Trong tổng số 162 du khách được điều tra thì khách du lịch miền Trung chiếm đa số,
với 120 người (tức là chiếm 74%). Khách du lịch miền Bắc và miền Nam chỉ chiếm 14%
và 12% trong tổng số. Tỉ lệ phần tram của nữ chiếm 57% và 43% là nam. Nhìn chung ta
có thể thấy tỉ lệ giới tính của mẫu nghiên cứu không có nhiều sự chênh lệch.
Khách du lịch được điều tra ở nhiều độ tuổi khác nhau. Tuy nhiên trong quá trình
điều tra, độ tuổi từ 41 đến 55 tuổi chiếm đa số (chiếm tỉ lệ 46%) và độ tuổi trên 55
cũng khá lớn (chiếm tỉ lệ 31%). Tiếp theo là tuổi từ 26 đến 40 tuổi chiếm tỉ lệ 15%.
Cuối cùng là độ tuổi dưới 26 tuổi chiếm 8% trong tổng số. Có gần một nữa là cán bộ
công chức với tỉ lệ 40%. Kế tiếp là giới kinh doanh, buôn bán, chiếm 29% và nội trợ,
hưu trí chiếm 15%. Còn lại là lao động phố thông, học sinh, sinh viên và nghề nghiệp
khác chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
Về thu nhập, nhìn chung những người đi tour du lịch nội địa đa số là có thu nhập
cao, thu nhập từ 10 đến 20 triệu chiếm một nữa với tỉ lệ 51% trong tổng số. Tiếp theo
sau đó là thu nhập trên 20 triệu chiếm 27%, từ 5 đến 10 triệu và dưới 5 triệu chiếm tỉ lệ
15% và 7% trong tổng số du khách được điều tra.
2.2.2 Hành vi sử dụng tour du lịch nội địa của du khách
Biểu đồ 2.1 Nguồn thông tin du khách tiếp cận
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS)
Qua kết quả của biểu đồ trên, ta có thể thấy nguồn thông tin chủ yếu mà du khách tiếp
cận để biết đến Eagle Tourist là thông qua Internet, chiếm tỉ lệ 37,1%, cao nhất trong các
nhóm nguồn trên. Tiếp theo du khách biết đến Eagle Tourist chiếm tỉ lệ cao không kém là
thông qua nguồn thông tin từ bạn bè/người thân, chiếm tỷ lệ 34,0%. Hai nhóm nguồn ày
cao vượt trội so với các nhóm nguồn còn lại. Cao thứ ba là nguồn từ email do công ty gửi
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 35
Tour nội địa đã trải nghiệm
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
10.0%
5.0%
0.0%
24.1%
26.0%
Tour các Tour các
tỉnh miền tỉnh miền
Tour các City tour Tour du lịch Tour hoàng Khác
Bắc Trung
tỉnh miền
Nam
cộng đồng hôn trên
khám phá phá Tam
văn hóa dân Giang (E-
tộc Cơ Tu park Tam
tại Nam Giang
Đông Lagoon)
đến khách hàng, chiếm tỉ lệ 18,4% trong tổng số du khách được điều tra. Còn các nhóm
nguồn khác luần lượt là báo, tạp chí du lịch, tờ rơi, hội chợ triễn lãm và các nguồn khác
chiếm tỉ lệ 4,4%, 3,1%, 1,9% và 1,2% trong tổng số du khách được điều tra.
Biểu đồ 2.2 Mục đích đi du lịch của du khách
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS)
Qua kết quả của biểu đồ trên, ta có thể thấy mục đích đi du lịch của yếu của du
khách tại công ty chủ yếu là giải trí và tham quan, chiếm tỉ lệ lần lượt là 44,8% và
39,5% trong tổng số du khách được điều tra. Mục đích này quá rõ ràng khi mà du
khách đi du lịch chỉ muốn được nghỉ ngơi, giải trí sau những tháng ngày làm việc, học
tập kéo dài mệt mỏi. Tiếp sau đó là mục đích đi du lịch để mua sắm chiếm 11,9%,
những du khách này họ luôn muốn khám phá về nơi mình đến chả hạn như trang phục,
đồ lưu niệm… Và các mục đích đi du lịch vì công việc hay mục đích khác chiếm lần
lượt 1,6% và 2,2% trong tổng số du khách được điều tra.
17.7%
14.5%
10.5%
6.7%
.5%
Biều đồ 2.3 Các tour du lịch nội địa của du khách
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS)
MỤC ĐÍCH ĐI DU LỊCH
50.0%
40.0%
30.0%
44.8%
39.5%
20.0%
10.0%
0.0%
11.9%
1.6% 2.2%
mua sắm giải trí tham quan công việc khác
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa

More Related Content

What's hot

Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nội
Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nộiCác giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nội
Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địaKhóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTTHỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTnataliej4
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đKhóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOT
Luận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOTLuận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOT
Luận văn: Phát triển tuyến du lịch sinh thái tỉnh Nghệ An, HOT
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty
Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty
Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty
 
Tìm hiểu về hệ thống quản lý điểm đến
Tìm hiểu về hệ thống quản lý điểm đếnTìm hiểu về hệ thống quản lý điểm đến
Tìm hiểu về hệ thống quản lý điểm đến
 
Đề tài: Điều kiện phát triển du lịch mạo hiểm tại Đà Lạt, HAY
Đề tài: Điều kiện phát triển du lịch mạo hiểm tại Đà Lạt, HAYĐề tài: Điều kiện phát triển du lịch mạo hiểm tại Đà Lạt, HAY
Đề tài: Điều kiện phát triển du lịch mạo hiểm tại Đà Lạt, HAY
 
Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nội
Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nộiCác giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nội
Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch hà nội
 
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đLuận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địaKhóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
 
Báo cáo thực tập nghề nghiệp, Công việc thực tập tại công ty du lịch!
Báo cáo thực tập nghề nghiệp, Công việc thực tập tại công ty du lịch!Báo cáo thực tập nghề nghiệp, Công việc thực tập tại công ty du lịch!
Báo cáo thực tập nghề nghiệp, Công việc thực tập tại công ty du lịch!
 
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
 
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTTHỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
 
Xây dựng chương trình TOUR du lịch người cao tuổi tại công ty, HAY!
Xây dựng chương trình TOUR du lịch người cao tuổi tại công ty, HAY!Xây dựng chương trình TOUR du lịch người cao tuổi tại công ty, HAY!
Xây dựng chương trình TOUR du lịch người cao tuổi tại công ty, HAY!
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đKhóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam Cường
Đề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam CườngĐề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam Cường
Đề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam Cường
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đĐề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel HueNghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hueluanvantrust
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008luanvantrust
 
GIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH (25-01-2021)_ Mucluc.pdf
GIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH  (25-01-2021)_ Mucluc.pdfGIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH  (25-01-2021)_ Mucluc.pdf
GIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH (25-01-2021)_ Mucluc.pdfThongHuynh36
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...NOT
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008luanvantrust
 
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtĐề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt  Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt anh hieu
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa (20)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh trung tâm dịch vụ du lịch, 9ĐIỂM!
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trung tâm dịch vụ du lịch, 9ĐIỂM!Nâng cao hiệu quả kinh doanh trung tâm dịch vụ du lịch, 9ĐIỂM!
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trung tâm dịch vụ du lịch, 9ĐIỂM!
 
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động marketing của Công ty TNHH Du Lịch DoNa
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động marketing của Công ty TNHH Du Lịch DoNaĐề tài: Tìm hiểu hoạt động marketing của Công ty TNHH Du Lịch DoNa
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động marketing của Công ty TNHH Du Lịch DoNa
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
 
Tiểu luận Tâm lý và giao tiếp trong kinh doanh du lịch. HAY
Tiểu luận Tâm lý và giao tiếp trong kinh doanh du lịch. HAYTiểu luận Tâm lý và giao tiếp trong kinh doanh du lịch. HAY
Tiểu luận Tâm lý và giao tiếp trong kinh doanh du lịch. HAY
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel HueNghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
 
GIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH (25-01-2021)_ Mucluc.pdf
GIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH  (25-01-2021)_ Mucluc.pdfGIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH  (25-01-2021)_ Mucluc.pdf
GIAO TRINH - BAI GIANG Luật DU LỊCH (25-01-2021)_ Mucluc.pdf
 
Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
 
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
Lâp kế hoạch Marketing cho khách sạn Trường An năm 2008
 
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtĐề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 
Khóa Luận Các Nhân Tó Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Công Nhân
Khóa Luận Các Nhân Tó Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Công NhânKhóa Luận Các Nhân Tó Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Công Nhân
Khóa Luận Các Nhân Tó Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Công Nhân
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt  Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊATẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 NIÊN KHÓA: 2022
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. Hồ Thị Hương Lan Hồ Thị Ánh Kiều Lớp: K49A-QTKD MSSV: 15K4021069 Huế - Tháng 01/2022
  • 3. SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Hương Lan, cô là người đã luôn theo sát và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu, giúp em hoàn thành bài luận một cách tốt nhất. Ngoài ra, cô không chỉ giúp đỡ em các vấn đề liên quan đến bài luận văn, mà cô còn tận tâm giúp em trau dồi thêm các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong cuộc sống. Em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại công ty, giúp em hiểu biết và hiểu sâu hơn nữa về kiến thức du lịch lữ hành. Em xin chân thành cám ơn các anh/chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập, đặc biệt là các anh/chị phòng ban Marketing của công ty. Các anh/chị đã tận tình giúp đỡ, cũng như giúp em tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu để em có thể hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền đạt những kiến thức, kỹ năng hữu ích cho chúng em. Đó không những là kiến thức, kỹ năng liên quan đến ngành học, mà còn cả những kiến thức, kỹ năng thực tế trong cuộc sống giúp, chúng em bước vào đời không bị ngỡ ngàng sau khi ra trường. Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập, cũng như quá trình làm bài luận văn rất khó tránh khỏi sai sót, em rất mong quý thầy cô có thể bỏ qua cho em. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế, nên bài luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình của quý thầy cô. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên Hồ Thị Ánh Kiều
  • 4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TTQC : Truyền Thông Quảng Cáo DVDL : Dịch Vụ Du Lịch CP : Cổ Phần TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn TNHH MTV : Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên LHQ : Liên Hợp Quốc PGS. TS : Phó Giáo Sư Tiến Sĩ GS. TS : Giáo Sư Tiến Sĩ TS : Tiến Sĩ KDTT : Kinh Doanh Thị Trường TMĐT : Thương Mại Điện Tử NSLĐ BQ : Năng Suất Lao Động Bình Quân LN : Lợi Nhuận Trđ : Triệu Đồng SPSS : Statistical Package For The Social Sciences EFA : Exploratory Factor Analysis KMO : Kaiser-Meyer-Olkin SIG. (2-TAILED) : Significance (2-Tailed)
  • 5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu...............................................................2 2.1 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2 2.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 2.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................................2 2.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 4. Quy trình nghiên cứu...................................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4 5.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................................4 5.2 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................6 6. Bố cục..........................................................................................................................8 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA....9 1.1 Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của du khách đối với tour du lịch nội địa.....................................................................................................9 1.1.1 Du lịch ...................................................................................................................9 1.1.2 Khách du lịch.......................................................................................................10 1.1.3 Sản phẩm du lịch..................................................................................................11 1.1.4 Tour du lịch..........................................................................................................11 1.1.5 Hành vi tiêu dùng trong du lịch ...........................................................................12 1.1.5.1 Hành vi mua của người tiêu dùng trong du lịch...............................................12 1.1.5.2 Quá trình ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .........................................12 1.1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch.................12 1.1.6 Tổng quan các mô hình nghiên cứu về các nhân tố lựa chọn sản phẩm du lịch .14
  • 6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 1.1.6.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết ..........................................................................14 1.1.6.2 Mô hình nghiên cứu thực tế .............................................................................16 1.1.6.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................16 1.2 Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của một số doanh nghiệp điển hình .19 CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG 22 2.1 Tình hình cơ bản của công ty.................................................................................22 2.1.1 Lịch sử hình thành ...............................................................................................22 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi....................................................................23 2.1.3 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................24 2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty........................................................................25 2.1.4.1 Lao động...........................................................................................................25 2.1.4.2 Nguồn vốn........................................................................................................25 2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh.........................................................................26 2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh 2015-2017........................................................27 2.2 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa tại công ty...............................................28 2.2.1 Các loại tour du lịch nội địa mà công ty khai thác ..............................................28 2.2.2 Giới thiệu tóm tắt về sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty.........................28 2.2.3 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017 ............................................30 2.2.3.1 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017.........................................30 2.2.3.2 Tỷtrọng doanh thu theo vùng tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017........31 2.2.3.3 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017...................................................32 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng................33 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................33 2.2.2 Hành vi sử dụng tour du lịch nội địa của du khách .............................................34 2.2.3Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền Thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.....37 2.2.4 Đánh giá của du khách đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua tour du lịch nội địa ................................................................................................................50
  • 7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều CHƯƠNG 3. MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHO CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ........................................................................................................54 3.1 Định hướng phát triển tour du lịch nội địa của Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng ........................................................................54 3.2 Một số giải pháp phát triển tour du lịch nội địa tại công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng ........................................................................55 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Giá cả tour” ..........................................56 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Sự sẵn có và chất lượng tour”...............57 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Quảng cáo tour”....................................58 3.2.4 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Nhóm tham khảo”.................................59 3.2.5 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Sở thích du lịch”...................................61 3.2.6 Giải pháp hoàn thiện thông qua nhóm “Kinh nghiệm du lịch” ...........................61 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................63 1. Kết luận .....................................................................................................................63 2. Kiến nghị...................................................................................................................63 2.1 Đối với Sở du lịch..................................................................................................63 2.2 Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................67 PHỤ LỤC
  • 8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................4 Sơ đồ 2.1 Mô hình cổ vũ hành động du lịch – Chapin (1974) ......................................14 Sơ đồ 2.2 Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái – Sarah và cộng sự (2013) ....15 Sơ đồ 2.3 Mô hình nghiên cứu thực tế ..........................................................................16 Sơ đồ 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................18 Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................24 Sơ đồ 2.6 Mô hình hiệu chỉnh .......................................................................................43 Sơ đồ 2.7 Kết quả mô hình hồi quy...............................................................................49
  • 9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 ........................................25 Bảng 2.2 Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ................................................25 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017...............27 Bảng 2.4 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa của công tygiai đoạn 2015-2017...............30 Bảng 2.5 Tỷ trọng doanh thu theo vùng của tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017 ...31 Bảng 2.6 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017.................................................32 Bảng 2.7 Đặc điểm mẫu nghiên cứu..............................................................................33 Bảng 2.8 Kiểm định độ tin cậy của thang đó các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa.................................................................................38 Bảng 2.9 Kết quả kiểm định KMO................................................................................39 Bảng 2.10 Tổng phương sai mà các nhân tố giải thích được ........................................39 Bảng 2.11 Ma trận xoay nhân tố....................................................................................40 Bảng 2.12 Ma trận xoay nhân tố quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa..........42 Bảng 2.13 Phân tích tương quan các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa.........................................................................................................44 Bảng 2.14 Đánh giá sự phù hợp của mô hình................................................................45 Bảng 2.15 Phân tích ANOVA .......................................................................................46 Bảng 2.16 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................47 Bảng 2.17 Đánh giá của du khách đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua tour du lịch nội địa.........................................................................................................51
  • 10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Nguồn thông tin du khách tiếp cận ............................................................34 Biểu đồ 2.2 Mục đích đi du lịch của du khách ..............................................................35 Biều đồ 2.3 Các tour du lịch nội địa của du khách........................................................35 Biều đồ 2.4 Phương thức đặt tour nội địa của du khách................................................36 Biểu đồ 2.5 Số lần sử dụng tour du lịch nội địa ............................................................36
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 0
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong cuộc sống hiện nay, người tiêu dùng đóng vai trò rất quan trọng trong tiến trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu của doanh nghiệp nhắm đến chính là khách hàng của mình, từ đó nghiên cứu, tìm hiểu và đáp ứng một cách tốt nhất những nhu cầu mà họ mong muốn. Hơn nữa, nền kinh tế phát triển ngày một cao hơn đã giúp cho đời sống của người dân được nâng cao, không chỉ riêng về thu nhập mà còn thể hiện ở các mặt khác như giáo dục, y tế, vui chơi, giải trí… Đời sống phát triển đã làm cho nhu cầu con người ngày càng phong phú, đa dạng cùng với những nhu cầu mới và cao hơn. Sự đánh giá, cân nhắc và lựa chọn giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất kinh doanh một sản phẩm/dịch vụ nào đó của khách hàng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu, đáp ứng mong muốn của họ. Tất cả các vấn đề trên đều thể hiện vai trò của người tiêu dùng ngày càng được coi trọng, đây là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới khi đưa ra các quyết định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành trên địa bàn thành phố Huế nói chung và Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng nói riêng. Đi cùng với việc phải nghiên cứu, tìm hiểu hành vi mua sản phẩm du lịch của du khách, cần phải triển khai, đưa ra các sản phẩm mới hấp dẫn và xây dựng các chiến lược marketing kích thích du khách chọn mua sản phẩm du lịch của công ty. Cùng với đó, là việc xây dựng các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác động trở lại khách hàng khi thấu hiểu họ. Vấn đề cạnh tranh trong môi trường kinh doanh du lịch và cạnh tranh giữa các hãng lữ hành cũng là một thách thức lớn đối với Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Trên địa bàn thành phố Huế, có rất nhiều công ty du lịch lữ hành được thành lập lâu năm, có nhiều kinh nghiệm hơn trong việc phát triển tour du lịch, nhất là tour du lịch nội địa. Đối với công ty, sản phẩm tour du lịch nội địa là một sản phẩm chủ lực, đem lại nguồn doanh thu và lợi nhuận chủ yếu. Bên cạnh đó, vấn đề về thấu hiểu khách hàng là rất quan trọng, có rất nhiều yếu tố tác động đến việc ra quyết định mua của họ đối với sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty. Mỗi nhân tố lại có một mức tác động mạnh, yếu khác nhau lên tiến trình
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 2 ra quyết định mua. Khi xác định được các nhân tố tác động đến quyết định mua của du khách, biết được những thông tin đầy đủ và động cơ thúc đẩy khách hàng mua tour du lịch nội địa của công ty, từ đó triển khai các chiến lược như là việc triển khai các sản phẩm mới, xây dựng các chiến lược marketing kích thích việc ra quyết định mua của khách hàng cũng như là các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác động trở lại khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty là rất cần thiết. Đó là lý do hình thành nên đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng”. 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 2.1 Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào tác động đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng? - Mức độ tác động của từng nhân tố đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa là như thế nào? - Những giải pháp nào nhằm nâng cao quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng? 2.2 Mục tiêu nghiên cứu 2.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng, nghiên cứu định hướng đề xuất các giải pháp hoàn thiện dịch vụ tour du lịch nội địa cho doanh nghiệp, nhằm nắm bắt và khai thác tốt hơn nhu cầu của khách du lịch trong thời gian tới. 2.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa.
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 3 - Đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tour du lịch nội địa đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng. - Đối tượng điều tra là khách hàng (trong nước) sử dụng dịch vụ tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Huế. - Phạm vi thời gian: + Đối với dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phục vụ cho nghiên cứu được đánh giá trong đoạn 2015-2017. + Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được triển khai thu thập từ tháng 10/2018 đến tháng 11/2018
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 4 Xác định vấn đề Thiết lập đề cương Nghiên cứu sơ bộ Thiết kế bảng hỏi Phỏng vấn thử Phỏng vấn chính thức Xử lý, phân tích Kết luận 4. Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu  Đối với dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ sách, báo, tạp chí, Internet hay giáo trình về marketing, hành vi người tiêu dùng hỗ trợ cho cơ sở lý thuyết của đề tài. Thu thập báo cáo liên quan đến các yếu tố nguồn lực, tình hình hoạt động kinh doanh, lượt khách, doanh thu chọn tour nội địa và nguồn khách khai thác của Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng giai đoạn 2015 – 2017.
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 5  Đối với dữ liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện trong quá trình phỏng vấn chuyên gia và khách hàng nhằm xây dựng và điều chỉnh bảng câu hỏi. Nghiên cứu định lượng được thực hiện để xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa. Cụ thể như sau: - Nghiên cứu định tính Dựa vào khung lý thuyết được chọn, từ đó xây dựng bảng câu hỏi bao gồm những nội dung tương ứng với khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất đó. Tuy nhiên, khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên các nghiên cứu được thực hiện trước đây có thể không phản ánh hết tình hình thực tế. Do đó, để đảm bảo chất lượng dữ liệu thu thập tốt hơn thì sẽ tiến hành phỏng vấn 3 chuyên gia và 20 khách hàng. Lựa chọn đội ngũ chuyên gia để phỏng vấn bao gồm lãnh đạo trong công ty, người có kinh nghiệm về việc tư vấn các tour nội địa, bao gồm giám đốc Nguyễn Đình Thuận, giám đốc marketing Nguyễn Đình Thiện và chị Ty phòng Chăm sóc khách hàng. Phỏng vấn khách hàng cơ bản về lợi ích các tour du lịch mang lại và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm tour du lịch nội địa của họ. Quá trình nghiên cứu định tính là cơ sở để hiệu chỉnh và hoàn thiện bảng câu hỏi. - Nghiên cứu định lượng Sau khi bảng câu hỏi được hiệu chỉnh, tiến hành điều tra thử một số khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm tour du lịch trong nước của công ty nhằm đánh giá mức độ tin cậy của thang đo tổng quát và thang đo thành phần. Quá trình điều tra thử là cơ sở để hiệu chỉnh và hoàn thiện thang đo. + Xác định kích thước mẫu Theo Hair và các cộng sự, đối với các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kích thước mẫu thường được xác định dựa trên số biến quan sát cần phân tích. Thông thường, kích thước mẫu thường gấp 5 lần số biến quan sát trong thang đo. Như vậy theo như nghiên cứu này, kích thước mẫu là 150 được xây dựng bởi 30 biến quan sát khác nhau thì đảm bảo quá trình phân tích nhân tố đạt được ý nghĩa. Tôi quyết định chọn kích thước mẫu là 170 để đảm bảo dự trù các trường hợp sai sót. + Phương pháp chọn mẫu
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 6 Phương pháp lấy mẫu phi ngẫu nhiên: Vì nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn thành phố Huế, nên đi theo tour, đến những địa điểm đưa đón khách, các địa điểm du lịch trên địa bàn để thu thập ý kiến của du khách. 5.2 Phương pháp xử lý số liệu  Đối với dữ liệu thứ cấp: Bằng cách đọc, tổng hợp ra các vấn đề hổ trợ cho cơ sở lý thuyết; so sánh các dữ liệu thu thập được để đưa ra nhận xét.  Đối với dữ liệu sơ cấp: - Phân tích thống kê mô tả: Nghiên cứu dựa trên các đặc tính cá nhân của đối tượng điều tra thông qua tần suất, phần trăm và được trình bày dưới dạng bảng. - Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, đặc biệt là đối với những thang đo đo lường các khái niệm mới. Đề tài này mang tính kế thừa từ nhiều nghiên cứu khác nhau, thang đo được xây dựng từ các mô hình nghiên cứu liên quan. Do vậy, để đảm bảo có thể khái quát hết các nhân tố liên quan, nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. Các tiêu chí trong phân tích EFA: + Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): Là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải đạt giá trị trong khoảng (0,5 ≤ KMO ≤ 1), đây điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp. + Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): Là kiểm định dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (khi sig Bartlett’s Test < 0,05), chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố. + Trị số Eigenvalue: Là tiêu chí để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. (Eigenvalue ≥ 1 mới được giữ lại trong mô hình). + Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. + Hệ số tải nhân tố (Factor Loading): Biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. - Phương pháp phân tích hồi quy đa biến:
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 7 + Phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson: Kiểm tra mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập, vì điều kiện để hồi quy là trước hết phải tương quan. Nếu hệ số tương quan Pearson giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập lớn, chứng tỏ giữa chúng có mối quan hệ với nhau và phân tích hồi quy là phù hợp. Bên cạnh đó, cần phải xem xét hệ số Sig. của kiểm định sự tương quan, nếu Sig. > 0,05 tức là không có sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc và ngược lại. + Phân tích hồi quy đa biến: Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy: Đánh giá dựa vào giá trị R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square). Kiểm tra sự tự tương quan: Tự tương quan (Autocorrelation) là hiện tượng mà các sai số phụ thuộc, tương quan lẫn nhau, dẫn đến các kiểm định t và F không hiệu quả, cũng như ước lượng sai R. Sử dụng kết quả Durbin-Watson sau khi chạy mô hình hồi quy để kiểm tra bằng cách sử dụng câu lệnh dwstat để có được giá trị thống kê Durbin-Watson (Durbin-Watson là một loại kiểm định được sử dụng phổ biến để phát hiện vấn đề tự tương quan trong mô hình tự hồi quy bậc 1). Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy: Trong nghiên cứu, ta chỉ chọn ra một cỡ mẫu giới hạn để tiến hành điều tra và từ đó suy ra tính chất chung của tổng thể. Với mục đích của kiểm định F trong bảng phân tích ANOVA, chính là kiểm tra xem mô hình hồi quy tuyến tính này có suy rộng ra và áp dụng được cho tổng thể chung hay không. Để có thể suy diễn mô hình của mẫu điều tra thành mô hình của tổng thể chung, ta tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể với giả thiết đặt ra: H0: Hệ số xác định R2 = 0 (nghĩa là các nhóm nhân tố không ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa của du khách) H1: Hệ số xác định R2 ≠ 0 (nghĩa là có ít nhất một nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa của du khách) Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có mối tương quan rất mạnh với nhau. Mô hình hồi quy xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến sẽ khiến nhiều chỉ số bị sai lệch, dẫn đến kết quả của việc phân tích định lượng không còn mang lại nhiều ý nghĩa. Do đó, kiểm tra hiện tượng này dựa vào chỉ
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 8 số VIF (Variance inflation fator). Theo nhiều giáo trình có giải thích, như giáo trình của Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc: Khi giá trị VIF vượt quá 10, đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến. Tuy nhiên trên thực tế, với các đề tài nghiên cứu có mô hình và bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert thì VIF < 2 sẽ không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Kiểm định (One sample T-test): Kiểm định giả thiết: H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Với mức ý nghĩa α = 0,05 Nếu Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: Bác bỏ giả thiết H0 Nếu Sig. (2-tailed) > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0. 6. Bố cục Khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận nghiên cứu, nội dung nghiên cứu gồm có 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của du khách đối với tour du lịch nội địa Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng Chương 3: Một số hàm ý chính sách quản lý cho các bên liên quan trong việc phát triển tour du lịch nội địa
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 9 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA 1.1 Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của du khách đối với tour du lịch nội địa 1.1.1 Du lịch Du lịch là một ngành kinh tế đã được hình thành và phát triển khá lâu đời, tuy nhiên không có một định nghĩa nào thống nhất giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới về thuật ngữ “du lịch”. Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): “Du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…” Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”. Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền”. Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày 14/6/2005: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 10 Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc. Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác. Theo giáo trình Kinh tế du lịch1 : “Du lịch là một trong những ngành kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hóa cà dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí, tìm hiểu và nhu cầu khác của khách du lịch. Các hoạt động đó phải đem lại những lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho nước làm du lịch và bản thân doanh nghiệp”. Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội. 1.1.2 Khách du lịch Theo Luật Du lịch (ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005): “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”. Phân loại khách du lịch theo quốc tịch gồm: khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế (theo điều 4, luật Du lịch, năm 2005). - Khách du lịch nội địa Khách du lịch nội địa: là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Khách du lịch quốc tế Khách du lịch quốc tế: là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. Như vậy, nhóm khách du lịch quốc tế được phân thành 2 loại cụ thể: 1 Kinh tế du lịch - GS.TS Nguyễn Văn Đính và PGS.TS Trần Thị Minh Hòa đồng chủ biên - Khoa Du lịch và Khách sạn trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 11 + Khách đến (Inbound tourist): người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. + Khách đi (Outbound tourist): người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. 1.1.3 Sản phẩm du lịch Theo Luật Du lịch năm 2005 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch”. Quan điểm kinh tế hiện đại cho rằng: “Sản phẩm du lịch bao gồm cả sản phẩm phi hình thể và sản phẩm hình thể vì đây là những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người đi du lịch”. Cho nên sản phẩm du lịch vô cùng đa dạng phong phú, luôn phát triển đổi mới theo sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, lãnh thổ. Theo giáo trình Kinh tế du lịch2 : “Sản phẩm du lịch là các dịch vụ hàng hóa, cung cấp cho khách du lịch, được tạo nên từ việc khai thác các yếu tố tự nhiên xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động tại một vùng hay một quốc gia”. 1.1.4 Tour du lịch Có rất nhiều quan niệm khác nhau về tour du lịch, theo quan niệm của tác giả Phan Võ Thu Tâm về Tour du lịch: “Tour (hay Chương trình du lịch) là một tập hợp các dịch vụ, hàng hóa được sắp đặt trước, liên kết với nhau, nhằm thỏa mãn ít nhất hai nhu cầu khác nhau trong quá trình tiêu dùng du lịch của du khách, với mức giá gộp xác định trước và bán trước khi tiêu dùng của du khách”. Theo điều 4, Luật Du lịch (2005): “Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi”. Theo giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành3 : “Chương trình du lịch trọn gói là những nguyên mẫu để căn cứ vào đó, người ta tổ chức các chuyến du lịch đã được xác định trước. Nội dung của chương trình du lịch thể lịch trình thực hiện chi tiết các hoạt 2 Kinh tế du lịch - GS.TS Nguyễn Văn Đính và PGS.TS Trần Thị Minh Hòa đồng chủ biên - Khoa Du lịch và Khách sạn trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 3 Quản trị kinh doanh lữ hành - TS. Nguyễn Văn Mạnh, TS Phạm Hồng Chương – NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2006.
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 12 động từ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí tới tham quan… Mức giá của chuyến bao gồm giá của hầu hết các dịch vụ và hàng hóa phát sinh trong quá trình thực hiện du lịch”. Một chương trình du lịch bao giờ cũng tập hợp các dịch vụ, hàng hóa đã được sắp đặt trước và liên kết với nhau để thỏa mãn nhu cầu của du khách trong chuyến đi, bao gồm: Dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi tham quan và các dịch vụ bổ sung khác. Đặc điểm của Tour (Chương trình du lịch) bao gồm: Tính vô hình dạng, tính không đồng nhất, tính phụ thuộc vào uy tín của các nhà cung cấp, tính dễ bị sao chép và bắt chước, tính thời vụ và tính khó bán. Tầm quan trọng của Tour (Chương trình du lịch): - Đối với địa điểm du lịch: Tạo cơ hội việc làm cho lao động chuyên và không chuyên ngành, nghĩa là lao động trực tiếp và gián tiếp của ngành du lịch, mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia, khuyến khích việc bảo tồn di sản và truyền thống văn hóa, tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước và địa phương. - Đối với du khách: Mang đến cho du khách nhiều sự lựa chọn thông qua sự kết hợp chính xác của các tour du lịch địa phương và tour du lịch trọn gói, tạo cơ hội tiếp xúc, học hỏi về văn hóa, di sản, lịch sử, các di tích, thắng cảnh… 1.1.5 Hành vi tiêu dùng trong du lịch 1.1.5.1 Hành vi mua của người tiêu dùng trong du lịch Hành vi mua của người tiêu dùng du lịch là “Quá trình các cá nhân hoặc các nhóm tham gia tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, sử dụng hay hủy bỏ các sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu và mong muốn du lịch” (Solomon 2006). 1.1.5.2 Quá trình ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Quyết định lựa chọn sản phẩm là những hoạt động của quyết định mua cho nên quá trình ra quyết định lựa chọn các sản phẩm du lịch cũng chính là quá trình ra quyết định mua. Trong quá trình này, người tiêu dùng cũng trải qua các bước về cơ bản giống như trong quá trình ra quyết định mua sản phẩm nói chung. 1.1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 13 Theo lý thuyết về hành vi tiêu dùng của Philip Kotler cùng với hành vi tiêu dùng du lịch, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch chia thành hai nhóm: Bên trong và bên ngoài.  Ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên trong (động lực đẩy) đến việc ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Các yếu tố thuộc về đặc điểm cá nhân: Nhóm yếu tố này bao gồm độ tuổi và yêu cầu phù hợp với độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, lối sống, cá tính và “cái tôi” của người tiêu dùng. Các yếu tố thuộc về văn hóa: bao gồm các yếu tố tiểu văn hóa và đẳng cấp, giai tầng xã hội. Các yếu tố thuộc về tâm lý: sự lựa chọn của người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng đáng kể bởi yếu tố tâm lý của họ như động cơ, sở thích, thái độ, kinh nghiệm.  Ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên ngoài (động lực kéo) đến việc ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Các yếu tố xã hội: bao gồm các yếu tố như nhóm tham khảo, vai trò, địa vị xã hội. Các yếu tố marketing: bao gồm các yếu tố như sản phẩm du lịch, giá cả của sản phẩm du lịch, truyền thông, địa điểm cung cấp sản phẩm du lịch.  Mối quan hệ giữa ý định, sự thúc đẩy lựa chọn với việc ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Ngoài Chapin, thì Rogers & Everett M. (1983) cũng cho rằng: Khi một người quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch thì họ phải có ý định. Ý định có thể hình thành trước hoặc liền ngay khi quyết định và thường hình thành bởi các nhân tố bên trong liên quan đến đặc điểm cá nhân, văn hóa, xã hội, tâm lý... Bên cạnh đó, khi quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch, người tiêu dùng còn xem xét đến các nhân tố bên ngoài chủ yếu là nhóm tham khảo và yếu tố marketing: Sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến. Khi ý định được hình thành, cộng với sự cổ vũ của các điều kiện bên ngoài chắc chắn họ sẽ đi đến quyết định lựa chọn, mua sắm và sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó.
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 14 1.1.6 Tổng quan các mô hình nghiên cứu về các nhân tố lựa chọn sản phẩm du lịch 1.1.6.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết  Mô hình tham gia hành động du lịch của Chapin (1974) Chapin đóng góp lý thuyết thông qua mô hình hành động lựa chọn sản phẩm hay chương trình du lịch, xác định bởi hai yếu tố: khuynh hướng và cơ hội cổ vũ hành động. Nhân tố tất yếu (sở thích và kinh nghiệm) Nhân tố thuận lợi (động cơ và thái độ) Khả năng sẵn có (địa điểm, chương trình và dịch vụ) Chất lượng (địa điểm, chương trình và dịch vụ) Khuynh hướng (cổ vũ hành động) Cơ hội (cổ vũ hành động) Tham gia hành động Sơ đồ 2.1 Mô hình cổ vũ hành động du lịch – Chapin (1974)  Mô hình lựa chọn điểm đến du lịch của Um và Crompton (1990) Um & Crompton (1990) phát triển lý thuyết Chapin về hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm du lịch, từ đó ảnh hưởng việc đến lựa chọn các sản phẩm du lịch cho phù hợp. - Nhân tố bên ngoài: Thuộc tính sản phẩm du lịch (khả năng sẵn có, chất lượng, giá cả điểm đến/chương trình), biểu tượng (truyền thông), kích thích xã hội (nhóm tham khảo). - Nhân tố bên trong: Sở thích, động cơ, giá trị và thái độ.
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 15  Mô hình lựa chọn sản phẩm tour du lịch Kamol Sanittham & Winayaporn Bhrammanachote (2012) đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm tour du lịch: Hình ảnh, sản phẩm, giá cả, địa điểm, xúc tiến.  Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái Nghiên cứu của Sarah và cộng sự (2013) phát triển lý thuyết của Chapin về các nhân tố bên trong và bên ngoài hình thành động lực thúc đẩy lựa chọn các sản phẩm du lịch sinh thái (DLST). Mô hình này bổ sung lý thuyết Chapin về yếu tố giá cả, quảng cáo và xúc tiến cũng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn của du khách. Sơ đồ 2.2 Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái – Sarah và cộng sự (2013) Nhận thức Động cơ Nhân tố bên trong Thái độ Nhóm tham khảo Lựa chọn sản phẩm DLST Sản phẩm Giá cả Nhân tố bên ngoài Quảng cáo Xúc tiến
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 16 Sở thích DLST Động cơ DLST Ý định lựa chọn tour DLST Thái độ DLST Sự sẵn có và chất lượng tour Lựa chọn sản phẩm DLST Giá cả tour Quảng cáo từ hãng du lịch Sự thúc đẩy lựa chọn tour DLST Gới tính, độ tuổi, thu Địa điểm đặt tour nhập, quốc tịch Nhóm tham khảo 1.1.6.2 Mô hình nghiên cứu thực tế Sơ đồ 2.3 Mô hình nghiên cứu thực tế 1.1.6.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất Cơ bản đề tài chủ yếu dựa vào các mô hình nghiên cứu lý thuyết của Chapin (1974), Um & Crompton (1990), mô hình lựa chọn sản phẩm tour du lịch của Kamol Sanittham & Winayaporn Bhrammanachote (2012), mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái của Sarah và cộng sự (2013). Những mô hình này hầu hết chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch hay tour du lịch bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài. Chapin (1974) đưa ra các nhân tố bên trong gồm nhân tố tất yếu (sở thích và kinh nghiệm), nhân tố thuân lợi (động cơ và thái độ và nhân tố bên ngoài là khả năng sẵn có, chất lượng (địa điểm, chương trình và dịch vụ) ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch hay tour du lịch. Đồng thời, Kamol Sanittham & Winayaporn Kinh nghiệm DLST
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 17 Bhrammanachote (2012), Sarah và cộng sự (2013) bổ sung nhân tố bên ngoài là giá, quảng cáo, địa điểm đặt tour và nhóm tham khảo cũng tác động đến đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch hay tour du lịch. Cũng tương tự, dựa vào mô hình nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Kim Liên (2015) với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm tour du lịch sinh thái của du khách quốc tế tại Hội An”, tôi đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch trong nước tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng bao gồm: - Nhóm nhân tố bên trong: “Sở thích du lịch”, “Động cơ du lịch”, “Thái độ du lịch”, “Kinh nghiệm du lịch”. - Nhóm nhân tố bên ngoài: “Sự sẵn có và chất lượng tour”, “Giá cả tour”, “Quảng cáo tour”, “Địa điểm đặt tour”, “Nhóm tham khảo”. Trong đó: Sở thích du lịch: Đề cập đến sở thích du lịch của du khách là thăm bạn bè người thân, tham quan các di tích lịch sử hay muốn trải nghiệm những nền văn hóa mới của địa phương. Động cơ du lịch: Đề cập đến mục đích (động cơ) tham gia tour du lịch nội địa của du khách. Thái độ du lịch: Được đo lường bởi các thuộc tính như là nhận thức và niềm tin của chuyến đi, ý định của cá nhân đối với chuyến đi đó. Kinh nghiệm du lịch: Đo lường về sự hài lòng hay không hài lòng về tour du lịch nội địa của khách du lịch trong chuyến đi trước. Sự sẵn có và chất lượng tour: Đề cập đến sự đa dạng của tour du lịch nội địa cũng như điểm đến của tour du lịch, đo lường chất lượng tour du lịch nội địa là như thế nào, có được đảm bảo hay không. Giá cả tour: Đề cập đến giá tour của chương trình du lịch đối với tour nội địa có hợp lý hay không, có nhiều chương trình ưu đãi hay phương thức thanh toán có đa dạng không. Quảng cáo tour: Đề cập đến tour du lịch nội địa có được quảng cáo thu hút hay không, thông tin về tour đó có dễ tìm kiếm và có được truyền miệng tích cực hay không.
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 18 Sở thích du lịch Động cơ du lịch Nhân tố bên trong Thái độ du lịch Kinh nghiệm du lịch Sự sẵn có và chất lượng tour Quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa Giá cả tour Quảng cáo tour Nhân tố bên ngoài Địa điểm đặt tour Nhóm tham khảo Địa điểm đặt tour: Đề cập đến địa điểm đặt tour là ở đâu, có thuận tiện và dễ dàng đặt tour hay là không. Nhóm tham khảo: Quyết định lựa chọn tour du lịch nội địa của du khách bị ảnh hưởng bởi thành phần nào trong nhóm tham khảo: bạn bè người thân, cộng đồng du khách hay là người dân địa phương. Sơ đồ 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất Phát triển các giả thuyết nghiên cứu dựa vào mô hình nghiên cứu đề xuất:  Sở thích du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Động cơ du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Thái độ du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 19  Kinh nghiệm du lịch có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Sự sẵn có và chất lượng tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Giá cả tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Quảng cáo tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Địa điểm đặt tour có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa  Nhóm tham khảo có mối quan hệ thuận chiều với quyết định mua sản phẩm tour du lịch nội địa 1.2 Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của một số doanh nghiệp điển hình Trong buổi vinh danh doanh nghiệp du lịch hàng đầu Việt Nam 07/2017, một số doanh nghiệp được vinh danh là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa hàng đầu Việt Nam, như Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam (Vietravel), Công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành Saigontourist, Công ty Cổ phần Fiditour, Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Bến Thành, Công ty Cổ phần Truyền thông Du lịch Việt, thành phố Hồ Chí Minh; Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam - Vitours, thành phố Đà Nẵng; Công ty Cổ phần Du lịch Hòa Bình Việt Nam, Công ty TNHH Du lịch và Sự kiện Việt, Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Chợ Lớn, thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Lữ hành Hanoitourist, thành phố Hà Nội. Học hỏi một số kinh nghiệm kinh doanh lữ hành nội địa của một số công ty này, cũng như các hoạt động bồi dưỡng nhân sự của họ… để tìm hiểu thêm về việc xây dựng các tour du lịch nội địa, cách thức chào bán một cách rộng rãi và hấp dẫn, cụ thể học hỏi kinh nghiệm một số doanh nghiệp như sau:
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 20  Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch Bến Thành, Tp Hồ Chí Minh Tung ra những tour du lịch nội địa độc đáo với giá cả cạnh tranh, đi kèm các dịch vụ hấp dẫn, làm hài lòng khách hàng và được khách hàng đánh giá tốt. Không ngừng đa dạng hóa sản phẩm tour du lịch, là công ty tiên phong trong thiết kế các sản phẩm tour giàu trải nghiệm, đậm đà bản sắc văn hóa địa phương. Đem lại cảm xúc chân thật, mới lạ thu hút được đông đảo du khách trong và ngoài nước. Tiên phong khai thác các thị trường du lịch mới, liên tục giới thiệu các sản phẩm tour độc đáo chưa từng có như Tour “một đỉnh cao bốn cực tự hào” chinh phục đỉnh Fansipan và bốn điểm cực của Việt Nam, nhằm tôn vinh vẻ đẹp non sông đất nước, tình yêu và niềm tự hào dân tộc, Tour U Minh Hạ mùa gác kèo ong - homestay Đất Mũi Cà Mau, khám phá vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ… được thị trường hào hứng đón nhận. Tham gia hội chợ thương mại – du lịch ẩm thực 2018, cụ thể là ở Cà Mau, triển khai cùng lúc 3 chương trình khuyến mãi để tri ân khách hàng. Khách hàng khi đăng ký dịch vụ và thanh toán 100% (hóa đơn trị giá 2 triệu đồng trở lên) sẽ được tham gia ngay vòng quay may mắn với nhiều ưu đãi hấp dẫn cùng các phần quà du lịch chất lượng. Khi khách mua tour nội địa, đặc biệt là tour Đà Lạt được tặng thêm 1 gối cổ êm ái của BenThanh Tourist. Chỉ cần thực hiện 3 thao tác: Like fanpage, chụp hình với standee chương trình, check in tại gian hàng và chia sẻ về facebook cá nhân sẽ có 100% cơ hội trúng thưởng các phần quà như gối cổ, ba lô, túi đựng Ipad, móc khóa BenThanh Tourist… nhằm quảng bá rộng rãi thương hiệu của mình. Đưa ra các chùm tour dịp Tết với nhiều ưu đãi khi khách đăng ký sớm và nhanh nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp còn tham gia rất nhiều hội chợ khác, nhằm thu hút khách và giúp nhận biết thương hiệu một cách tốt hơn. Tham gia Ngày hội Du lịch thành phố Hồ Chí Minh 2018, công ty mang tới hàng trăm tour du lịch với mức giá tốt nhất thị trường, cùng nhiều chương trình khuyến mãi như “Mua tour trúng xe SH”, hay “Giờ vàng giá sốc” với cơ hội giảm 50% giá tour, “Mua tour tặng tour”, “Giảm giá sốc các dịch vụ khách sạn, nhà hàng” cùng rất nhiều quà tặng du lịch chất lượng, được đông đảo du khách tại hội chợ hưởng ứng. Chỉ sau 3
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 21 ngày tham gia hội chợ, tổng doanh thu của công ty đã vượt trên 9 tỷ đồng, được coi là kỳ hội chợ thành công rực rỡ và ấn tượng nhất. Về nhân sự, tổ chức ngày hội gia đình thường niên cho các nhân viên trong công ty, tuyên dương những trường hợp đạt thành tích cao trong quá trình làm việc, nhằm động viên nhân viên và làm hài lòng họ. Tổ chức hội thao thi đua tranh giải nhằm tăng cường sự gắn kết, quyết thắng, không chỉ là con người đam mê công việc mà còn tràn ngập sưc trẻ, sống lành mạnh, yêu thích thể thao. Tổ chức xây nhà mới cho nhân viên có hoàn cảnh khó khăn. Mở lớp học nâng cao cho các quản lý trung cấp….  Kinh nghiệm phát triển tour du lịch nội địa của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam - Vitours, thành phố Đà Nẵng Công ty cổ phần du lịch Việt Nam - Vitours đã tiến hành khảo sát thực tế các khách sạn và các đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch tại Đà Nẵng và Quảng Nam, từ đó xây dựng và xúc tiến bán bộ sản phẩm mới năm 2015.Đây là cơ hội để tìm hiểu, tham quan và trải nghiệm những hoạt động dịch vụ du lịch mới mẻ, hấp dẫn của các khách sạn và các đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch tại Đà Nẵng và Quảng Nam. Chương trình khảo sát giúp cho Vitours kết nối với các đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch, nhằm hướng tới sự hợp tác bền vững, tạo ra những sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh trên thị trường. Một số tour du lịch độc đáo, mới lạ như: Free Easy Tận hưởng biển xanh - Tình thân gia đình, Trải nghiệm đẳng cấp Chơi Golf & Nghỉ dưỡng tại Resort 5 sao, Hành trình di sản Miền Trung - Khám phá Miền Trung, Du lịch cộng đồng - Trải nghiệm thông minh, Viếng mộ Đại Tướng - Thăm động Thiển Đường, Hưởng ứng lời kêu gọi xây dựng nông thôn mới, Vitours tài trợ cho nhân dân hai xã Đại Minh và Đại Cường, tỉnh Quảng Nam xây dựng con đường bê tông liên thôn và liên xã (từ thôn Phú Mỹ qua thôn Phước Bình) với mức tài trợ gần 2 tỷ đồng. Tham gia ủng hộ để trao thưởng cho các em học sinh nghèo hiếu học tại địa phương. Về nhân sự, công tác chăm lo đảm bảo đầy đủ quyền và lợi ích hợp pháp của nguồn lao động, ngoài việc thực hiện trả lương thưởng đầy đủ, kịp thời, còn thường xuyên tổ chức các phong trào thể thao văn hóa văn nghệ, các đợt tham quan du lịch để nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người lao động trong công ty.
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 22 CHƯƠNG 2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG 2.1 Tình hình cơ bản của công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành Thông tin công ty: Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng Địa chỉ: 115 Phạm Văn Đồng, Phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế Số điện thoại: 02343.93.67.87 Mã số thuế: 3301494534 Người đại diện: Nguyễn Đình Thuận Email: info@dulichdaibang.com Website: https://dulichdaibang.com; https://khamphadisan.com Logo công ty: Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng thành lập ngày 25 tháng 10 năm 2012. Công ty hoạt động kinh doanh trong hai lĩnh vực truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch, nhân viên của công ty là đội ngũ nhân sự trẻ, được đào tạo bài bản, nhạy bén trong công việc, tích cực trau dồi các kiến thức mới để áp dụng vào công việc. Bộ phận truyền thông quảng cáo không ngừng đưa ra những giải pháp mới để hỗ trợ cho bộ phận du lịch hoạt động trơn tru. Phát triển theo hướng thương mại điện tử đòi hỏi phải làm việc khoa học và gắn kết giữa hai bộ phận. Bộ phận lữ hành du lịch là bộ phận hoạt động chính của công ty đóng vài trò chủ lực trong chiến lược phát triển kinh doanh của công ty. Bộ phận du lịch tiến hành lên
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 23 kế hoạch, xây dựng và cho ra các sản phẩm độc đáo và mới lạ nhằm cung cấp cho du khách những dịch vụ tuyệt vời nhất. 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi Tầm nhìn: Chúng tôi sẽ là công ty hoạt động sâu và rộng trong lĩnh vực hospitality. Chúng tôi sẽ là một trong mười công ty du lịch lớn nhất Việt Nam vào năm 2025 và sẽ kinh doanh tốt tất cả các mảng trong ngành du lịch. Và lúc này chi nhánh của chúng tôi sẽ có mặt tại các thị trường trọng điểm trên thế giới. Nhân viên của chúng tôi là sự tinh túy về kiến thức, kỹ năng, đạo đức, trách nhiệm. Chúng tôi luôn đảm bảo chế độ cho nhân sự một cách tốt nhất và luôn là công ty có chế độ đãi ngộ nhân sự tốt nhất Việt Nam. Kinh doanh gắn liền với làm từ thiện luôn là tôn chỉ hoạt động của chúng tôi. Sứ mệnh: Chúng tôi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm văn hóa địa phương với giá rẻ nhất. Chúng tôi sẽ nâng cao giá trị các địa điểm du lịch tại Việt Nam và những nơi chúng tôi đưa khách đến. Chúng tôi tìm mọi cách để nâng cao giá trị của đôi tác với triết lý “win – win”. Chúng tôi miệt mài làm việc để xây dựng một thương hiệu du lịch Việt Nam mang tầm quốc tế. Mọi nguồn lực của chúng tôi sẽ tập trung đầu tư vào con người và công nghệ. Chúng tôi kinh doanh để tạo ra những điều tốt đẹp cho cộng đồng Việt Nam và cộng đồng những nơi chúng tôi đến. Giá trị cốt lõi: Chúng tôi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm văn hóa địa phương với giá rẻ nhất. Chúng tôi sẽ nâng cao giá trị các địa điểm du lịch tại Việt Nam và những nơi chúng tôi đưa khách đến. Chúng tôi tìm mọi cách để nâng cao giá trị của đôi tác với triết lý “win – win”. Chúng tôi miệt mài làm việc để xây dựng một thương hiệu du lịch Việt Nam mang tầm quốc tế. Mọi nguồn lực của chúng tôi sẽ tập trung đầu tư vào con người và công nghệ. Chúng tôi kinh doanh để tạo ra những điều tốt đẹp cho cộng đồng Việt Nam và cộng đồng những nơi chúng tôi đến. Về công nghệ: Luôn là công ty dẫn đầu về việc áp dụng những công nghệ tốt nhất vào công việc. Về con người quốc tế: Mỗi nhân viên công ty điều có thể làm giám đốc – làm Đại sứ quốc tế cho công ty. Về sự chuyên nghiệp: Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất với giá rẻ nhất và tốc độ nhanh nhất. Về tính hiệu quả: Làm gì cũng phải hiệu quả và thực dụng. Về sự hợp tác: Tất cả các thành viên trong công ty luôn hợp tác với nhau để hoàn thành công việc một cách tốt nhất, Luôn trao đổi kinh nghiệm, thông tin
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 24 Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng giám đốc/Chủ tịch Hội đồng quản trị Giám đốc kinh doanh Giám đốc dịch vụ Giám đốc marketing Giám đốc kế hoạch tài chính Giám đốc nhân sự Trường phòng KDTT Trưởng phòng TMĐT Trưởng phòng điều hành Trưởng phòng sản phẩm Trưởng phòng marketing Trưởng phòng kế toán Trưởng phòng nhân sự Trưởng nhóm Thành viên để tất cả điều giỏi. Công ty luôn mở rộng cách cửa hợp tác với tất cả các đối tác khách hàng có thiện chí. Về sự sáng tạo: Luôn đánh giá cao mọi ý tưởng cho dù ý tưởng đó như thế nào. Về sự tôn trọng: Luôn tôn trọng khách hàng, đối tác, thương hiệu, cấp trên, đồng nghiệp. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 25 2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty 2.1.4.1 Lao động Bảng 2.1 Nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % Tổng số người lao động (người) 23 32 41 9 39,13 9 28,13 NSLĐ BQ/năm (triệu đồng/người) 21,85 91,19 62,31 69,34 317,35 (28,88) (31,67) LN/lao động/năm (triệu đồng/người) (1,175) 0,20 1,12 1,375 117,02 0,92 460 (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Nhìn chung, nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2015, tổng số lao động trong công ty là 23 người và đến năm 2017 là 41 người. Năng suất lao động bình quân năm 2015 là 21,85 triệu đồng và đến 2016, năng suất lao động tăng lên 91,19 triệu đồng, tăng 317,35% so với năm 2015. Đến năm 2017, năng suất lao động bình quân giảm xuống 31,67% so với năm 2016. 2.1.4.2 Nguồn vốn Bảng 2.2 Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % Nguồn vốn 526,91 1098,80 1834,36 571,89 108,54 735,56 66,94 Đơn vị: triệu đồng (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Nhìn chung, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 đều có sự tăng trưởng qua các năm. Nguồn vốn năm 2015 là 526,91 triệu đồng, đến năm 2017 là 1834,36 triệu đồng, tương ứng tăng gấp 3,48 lần so với năm 2015. Nhất là giai đoạn 2015-2016, nguồn vốn năm 2016 là 1098,80 triệu đồng, tăng 571,89 triệu đồng, tương ứng với tăng 108,54% so với năm 2015. Giai đoạn 2016-2017 tăng chậm hơn, nguồn vốn năm 2017 là 1834,36 triệu đồng, tăng 66,94% so với năm 2016. Nguồn vốn tăng do công ty đã thực hiện được việc quản lý chặt chẽ, huy động và sử dụng vốn hiệu quả, phù hợp với quy mô mở rộng cả chiều rộng và chiều sâu của công ty. Khắc phục được những tồn tại của những năm trước đó, đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 26 2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh Thông qua hệ thống sản phẩm đa dạng và phù hợp với tất cả đối tượng khách hàng, với các chương trình từ 1 ngày đến 10 ngày với hầu hết các địa điểm du lịch nổi tiếng trên toàn quốc. Ngoài ra, còn có hệ thống sản phẩm du lịch nước ngoài với các điểm đến ở Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ đặc sắc khác. Với ngành nghề đăng ký kinh doanh là Đại lý du lịch, điều hành tour du lịch, công ty đã tổ chức các chương trình du lịch như: - Chương trình du lịch sinh thái – cộng đồng Thôn Dỗi – Thác Mơ (1 ngày) - Chương trình du lịch, khám phá văn hóa cộng đồng A Lưới (2 ngày 1 đêm) - Chương trình du lịch Huế – Bạch Mã – Huế (1 ngày) - Chương trình du lịch Huế – Bà Nà – Huế (1 ngày) - Chương trình du lịch Huế – Cù Lao Chàm – Huế (1 ngày) - Chương trình du lịch Huế – Ngũ Hành Sơn – Hội An – Huế (2 ngày 1 đêm) - Chương trình du lịch Huế – Động Phong Nha (1 ngày) - Chương trình du lịch Huế – Khám phá đảo Lý Sơn (2 ngày 1 đêm) - Và nhiều chương trình khác cho hàng nghìn lượt khách mỗi năm. Bên cạnh các sản phẩm du lịch truyền thống như hệ thống các tour di sản miền trung, miền nam, miền bắc và các tour nước ngoài nói trên, công ty còn đầu tư trong việc xây dựng và khái thác thành công các tour du lịch độc đáo như du lịch cộng đồng khám phá văn hóa dân tộc Cơ Tu tại Nam Đông và tour hoàng hôn trên phá Tam Giang nổi bật với dự án E-Park Tam Giang Lagoon, đây là khu vui chơi giải trí, trải nghiệm cuộc sống trên hệ thống đầm phá lớn nhất Đông Nam Á. Ngoài ra, công ty còn có các dịch vụ hổ trợ khách hàng đa dạng như đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, vé tàu, cho thuê xe du lịch…
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 27 2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh 2015-2017 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % Tổng DT (triệu đồng) 502,64 2918,08 2554,84 2415,44 480,55 (363,24) (12,45) Tổng chi phí (triệu đồng) 529,67 2911,80 2497,47 2382,13 449,74 (414,33) (14,23) Tổng lợi nhuận (triệu đồng) (27,03) 6,28 57,37 33,31 123,23 51,09 813,54 Tổng lượt khách chọn tour quốc tế và nội địa (lượt khách) 5800 15900 15000 10100 174,14 (900) (5,66) Tổng số tour quốc tế và nội địa khai thác (tour) 191 213 230 22 11,52 17 0,08 (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Qua bảng trên, ta thấy tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2015-2017 có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể, tổng doanh thu năm 2015 là 502,64 triệu đồng và đến năm 2017 là lên đến 2554,84 triệu đồng (tăng gấp hơn 5 lần so với 2015). Nhất là trong giai đoạn 2015-2016, tổng doanh thu năm 2016 là 2918,08 triệu đồng, tăng 2415,44 triệu đồng (tức tăng 480,55%) so với năm 2015. Tuy nhiên, qua năm 2017, tổng doanh thu giảm xuống còn 2554,84 triệu đồng, giảm 363,24 triệu đồng (tức giảm 12,45%) so với năm 2016. Nhìn chung lại, ta thấy tình hình hoạt động của công ty vẫn đang trên đà phát triển nhưng chưa ổn định. Tuy nhiên công ty cũng vừa mới thành lập chưa được bao lâu, còn phải tốn nhiều chi phí đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng, các chương trình quảng bá cũng như nhận diện thương hiệu làm cho chi phí tăng cao, lợi nhuận của năm 2015 là đạt ngưỡng âm và năm 2016-2017 tuy tăng nhưng chưa ổn định. Tổng lượt khách (quốc tế và nội địa) có xu hướng tăng, năm 2015 là 5800 lượt khách, đến năm 2017 tăng lên thành 15000 lượt khách. Tuy nhiên tốc độ tăng nhanh nhất là vào giai đoạn 2015-2016, lượt khách năm 2016 là 15900 lượt, tương ứng tăng 174,42% so với năm 2015. Đến năm 2017 có sự giảm nhẹ, giảm 5,66% so với 2016. Việc công ty đẩy mạnh quảng bá, xây dựng các chương trình ưu đãi và tạo ra một số tour du lịch hấp dẫn thu hút du khách tham gia nhiều vào giai đoạn 2015-2016. Nhưng
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 28 bên cạnh đó, vấn đề gặp phải là tổng số tour khai thác tăng lên (tăng 0,08%), nhưng tổng lượt khách chọn tour lại có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2016-2017. Nhìn một cách tổng quan rằng, tour du lịch (quốc tế và nội địa) là sản phẩm du lịch đặc thù của mọi công ty lữ hành. Do đó, với sự tăng trưởng không ổn định như vậy vẫn chưa đáp ứng sự mong đợi của công ty. 2.2 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa tại công ty 2.2.1 Các loại tour du lịch nội địa mà công ty khai thác Chương trình du lịch nội địa do công ty cung cấp với nhiều điểm du lịch, chủ yếu khởi hành từ Huế và Đà Nẵng. Bao gồm các loại tour du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, trải nghiệm, tour du lịch sinh thái, tour du lịch khám phá ẩm thực xứ Huế và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể… Các chương trình du lịch trải rộng từ khắp các thành phố trong cả nước như du lịch Nha Trang, du lịch Hạ Long, du lịch Sapa, du lịch Côn Đảo, du lịch Phú Quốc, du lịch Đà Lạt, du lịch Huế, du lich Đà Nẵng, du lịch Miền Tây Cần Thơ…Và rất nhiều chương trình du lịch ở các thành phố khác. Bên cạnh các sản phẩm du lịch truyền thống như hệ thống các tour di sản miền trung, miền nam, miền bắc, công ty còn đầu tư trong việc xây dựng và khai thác các tour du lịch độc đáo như du lịch cộng đồng khám phá văn hóa dân tộc Cơ Tu tại Nam Đông và tour hoàng hôn trên phá Tam Giang nổi bật với dự án E-Park Tam Giang Lagoon, đây là khu vui chơi giải trí, trải nghiệm cuộc sống trên hệ thống đầm phá lớn nhất Đông Nam Á. 2.2.2 Giới thiệu tóm tắt về sản phẩm tour du lịch nội địa của công ty Giới thiệu tóm tắt về một sản phẩm tour du lịch nội địa của Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng. Cụ thể là tour đi miền Bắc Huế - Hà Nội – Sapa – Huế (3 ngày 4 đêm) (nguồn: dulichdaibang.com) Điểm nhấn của chương trình:  Dành trọn 1 ngày khám phá thủ đô Hà Nội qua với các điểm đến nổi tiếng: Khu di tích Hồ Chí Minh, Chùa Trấn Quốc, đền Ngọc Sơn, Hồ Hoàn Kiếm…  Khám phá núi rừng Sapa hùng vĩ cũng như văn hóa của đồng bào dân tộc nơi đây.  Và nhiều điều bất ngờ, thú vị đang chào đón quý khách… NGÀY 1: HUẾ – HÀ NỘI (NGỦ ĐÊM TRÊN XE, ĂN TỐI TỰ TÚC)  17:00: Đón khách tại văn phòng 115 Phạm Văn Đồng – Thành phố Huế cho chuyến xe bus giường nằm đi Hà Nội. Quý khách ngủ đêm trên xe.
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 29 NGÀY 2: KHÁM PHÁ THỦ ĐÔ HÀ NỘI (TRƯA, TỐI)  07:30: Xe đến Hà Nội (Quý khách tự do ăn sáng)  Chương trình 1: Nếu khởi hành vào thứ 3, 5, 7 & chủ nhật  7h45 – 8h30: Xe và hướng dẫn viên đón quý khách tại điểm hẹn (áp dụng trong khu phố cổ). Sau đó quy khách tham quan chùa Trấn Quốc – ngôi chùa đã được xây dựng cách đây 1000 năm.  9h40: Quý khách thăm khu di tích Hồ Chí Minh (lăng Chủ Tịch HCM, nhà sàn, ao cá, chùa Một Cột).  11h30: Quý khách thăm Bảo tàng Dân tộc học – nơi quy tụ nền văn hóa của 54 dân tộc anh em. Sau đó quý khách sẽ ăn trưa và nghỉ ngơi tại nhà hàng.  14h10 -15h00: Quý khách tiếp tục đi thăm Văn Miếu Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên của Việt Nam.  15h15 – 16h00: Quý khách lên xe thăm đền Ngọc Sơn và Hồ Hoàn Kiếm.  Chương trình 2: Nếu khởi hành vào thứ 2, 4, 6  7h45 – 8h30: Xe và hướng dẫn viên đón quý khách tại điểm hẹn. Sau đó quy khách tham quan chùa Trấn Quốc được xây dựng cách đây 1000 năm.  9h40: Quý khách thăm khu di tích Hồ Chí Minh (lăng Chủ Tịch HCM, nhà sàn, ao cá, chùa Một Cột).  11h20: Quý khách thăm tiếp tục đi thăm Văn Miếu Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Sau đó quý khách sẽ ăn trưa và nghỉ ngơi tại nhà hàng.  14h00 – 16h00: Quý khách tiếp tục khám phá cuộc sống hàng ngày của nghề gốm truyền thống tại làng Bát Tràng trên bờ sông Hồng. Bạn sẽ biết rõ hơn về lịch sử hơn 700 năm của làng, tham quan các phòng trưng bày các sản phẩm gốmvà kết thúc tour.  Quý khách quay trở về trung tâm Hà Nội thăm đền Ngọc Sơn và Hồ Hoàn Kiếm.  Tối: Nhận phòng, ăn tối và tự do khám phá thủ đô Hà Nội về đêm. NGÀY 3: HÀ NỘI – SAPA – LAO CHẢI, TẢ VAN (ĂN SÁNG, TRƯA, TỐI)  6:30 – 7:00: Sau khi ăn sáng và trả phong khách sạn, Xe và hướng dẫn đến đón quý khách khởi hành đi Lào Cai trên cao tốc Nội Bài mới, quý khách sẽ có dịp chiêm ngưỡng khung cảnh tuyệt đẹp trên cung đường này 12:30. Có mặt tại thị trấn Sapa, quý khách thưởng thức bữa trưa tại nhà hàng  13:00: Xe đưa quý khách bắt đầu cuộc hành trình đi bộ thăm:
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 30 Làng Lao Chải – Tả Van, tìm hiểu khám phá cuộc sống hàng ngày của người dân tộc thiểu số, chiêm ngưỡng những thửa ruộng bậc thang đặc sắc của núi rừng Tây Bắc.  17:00 Đoàn trở lại thị trấn Sa Pa, dùng bữa tối và nghỉ đêm tại khách sạn. NGÀY 4: CÁT CÁT– HÀ NỘI (ĂN SÁNG, TRƯA)  7:00 Quý khách thưởng thức bữa sáng tại khách sạn.  9:00 Đoàn khởi hành từ khách sạn đi thăm quan: Bản Cát Cát nơi tộc người Mông sinh sống, nơi đây từng được thực dân Pháp khám phá và khai hoang, trong chuyến đi quý khách sẽ có dịp khám phá một nhịp sống rất khác lạ của đồng bào nơi đây, tìm hiểu về phong tục tập quán và những nghề thủ công truyền thống như dệt vải thổ cẩm, gò bạc, thủ công chế tác những công cụ đồng áng  12:30 Quý khách thưởng thức ẩm thực Tây Bắc với những nguyên liệu tuơi ngon tại nhà hàng thị trấn Sapa.  15:00 Xe đưa đoàn trở về Ga Hà Nội. (Dừng ăn tối với Phở: 70.000/ suất trên đường về).  20h30: Xe đưa đoàn về đến Ga Hà Nội. Quý khách ăn tối và làm thủ tục cho chuyến tàu làm thủ tục lên chuyến tàu SE3 khởi hành về Huế lúc 22h00. Quý khách nghỉ đêm trên tàu.  Khoảng 10h30 sáng hôm sau tàu đến Ga Huế. Kết thúc chương trình. Xin chào và hẹn gặp lại quý khách trong các chương trình sau. Giá: 3.990.000 đồng/khách 2.2.3 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017 2.2.3.1 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa 2015-2017 Bảng 2.4 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa của công ty giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- (%) +/- (%) Tổng lượt khách chọn tour nội địa (lượt khách) 4040 10190 9010 6150 152,23 (1180) (11,58) Tổng doanh thu tour nội địa bán ra (triệu đồng) 364,25 1962,60 1667,23 1598,35 438,81 (295,37) (15,05) (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 31 Trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017, tổng lượt khách du lịch lựa chọn tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Du lịch Đại Bàng có sự gia tăng mạnh. Nhất là giai đoạn năm 2016, tổng lượt khách chọn tour du lịch nội địa tăng rất nhanh, với tổng lượt khách là 10190 lượt, tăng 152,23% so với năm 2015. Cùng lúc đó (giai đoạn 2015- 2016), doanh thu cũng tăng 1598,35 triệu đồng, tương ứng tăng 438,81%. Sở dĩ lượt khách chọn tour du lịch nội địa tăng mạnh giai đoạn 2015-2016 là vì công ty đẩy mạnh khai thác nhiều hơn các tour du lịch nội địa, tăng cường đẩy mạnh các chiến dịch quảng bá, quảng cáo rộng rãi, đưa ra các chính sách kích thích du khách chọn tour du lịch nội địa của công ty. Đến năm 2017, tổng lượt khách chọn tour nội địa có sự chững lại và giảm xuống (giảm đi 11,58% so với năm 2016), cùng với đó, kéo theo doanh thu cũng giảm 15,05% so với 2016. Do đó, công ty cần phải tập trung khai thác và điều chỉnh lại các tour du lịch nội địa để có thể cải thiện vào năm sau, bởi lẽ tour du lịch nội địa là một nguồn thu lợi nhuận chủ lực của công ty. 2.2.3.2 Tỷtrọng doanh thu theo vùng tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.5 Tỷ trọng doanh thu theo vùng của tour du lịch nội địa bán ra giai đoạn 2015-2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 DT (trđ) % DT (trđ) % DT (trđ) % Miền bắc Tour đi Sapa (Lào Cai) 42,12 11,56 135,17 6,89 187,21 11,23 Tour đi Hà Nội 29,81 8,18 127,14 6,48 110,12 6,60 Tour các tỉnh khác 21,06 5,78 93,12 4,74 67,29 4,04 Miền trung Tour đi Đà Nẵng, Hội An 45,39 12,46 345,80 17,62 350,00 20,99 Tour ở Huế 45,92 12,61 320,65 16,34 104,74 6,28 Tour đi LýSơn (Quảng Ngãi) 41,08 11,28 318,87 16,25 334,20 20,05 Tour các tỉnh khác 31,60 8,68 205,39 10,47 84,19 5,05 Miền nam Tour đi Nha Trang 26,55 7,29 152,51 7,77 117,89 7,07 Tour đi Đà Lạt (Lâm Đồng) 59,73 16,40 180,20 9,18 258,97 15,53 Tour các tỉnh khác 20,99 5,76 83,75 4,27 52,62 3,16 Tổng 364,25 100 1962,60 100 1667,23 100 (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 32 Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy tỷ trọng doanh thu theo vùng của tour du lịch nội địa bán ra có sự tăng giảm không ổn định. Tính từ năm 2015 đến năm 2017, tỷ trọng doanh thu của các tour có sự có sự biến động thất thường. Tour đi Sapa (Lào Cai), tour đi Đà Lạt (Lâm Đồng) giảm vào giai đoạn 2015-2016 nhưng tăng trở lại vào 2016-2017. Bên cạnh đó, một số tour có tỷ trọng doanh thu tăng qua các năm như tour đi Đà Nẵng, Hội An và tour đi Lý Sơn (Quảng Ngãi) ở miền Trung. Tour có tỷ trọng doanh thu giảm như tour ở Huế, vào năm 2017 giảm 10,06% so với năm 2016. Nhìn chung lại thì du khách đang có xu hướng chọn đi tour du lịch ở các cùng như du lịch ở Đà Nẵng, Hội An, tour đi Lý Sơn (Quảng Ngãi), tour đi Sapa và Đà Lạt. 2.2.3.3 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.6 Nguồn khách khai thác giai đoạn 2015-2017 Nguồn khách nội địa khai thác (lượt khách) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- (%) +/- (%) Miền bắc 386 820 560 434 112,44 (260) (31,71) Miền trung 3285 7995 8050 4710 143,38 55 0,69 Miền nam 369 655 400 286 77,51 (255) (38,93) Tổng 4040 10190 9010 (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Nhìn chung, nguồn khách hiện tại mà công ty khai thác chủ yếu là các đối tượng trên địa bàn miền Trung (chủ yếu là Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng), nguồn khách này tăng qua các năm, tăng nhanh nhất vào giai đoạn 2015-2016 (tăng 143,38%), và đến giai đoạn 2016-2017 có sự tăng nhẹ thêm 0,69%. Ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, những khách hàng tiêu biểu công ty như: Ngân hàng Viettinbank, Ngân hàng Saccombank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang, các trường Đại Học trực thuộc Đại Học Huế, trường cao đẳng Công Nghiệp Huế, hệ thống các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học và mầm non trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, với chương trình du lịch tham quan Huế, các chương trình ẩm thực, khám phá di sản vật thể và phi vật thể của Huế thì nguồn khách khai thác là ngoài khách du lịch ở Huế còn là các du khách ở các thành phố khác đến, như khách du lịch đến từ miền Nam, miền Bắc và các tỉnh lân
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 33 cận. Tuy nhiên, nguồn khách này tăng lên nhưng không ổn định, nhất là vào giai đoạn 2016-2017, nguồn khách này giảm xuống một phần do lượt khách đi tour ở Huế giảm. 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của du khách đối với sản phẩm tour du lịch nội địa tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu Trong tổng số 170 bảng hỏi phát ra, thu được 162 bảng hỏi hợp lệ, 162 du khách được điều tra có đặc điểm như sau: Bảng 2.7 Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đặc điểm mẫu nghiên cứu Số lượng Tỉ lệ (%) Vùng miền Miền bắc 20 12,3 Miền trung 120 74,1 Miền nam 22 13,6 Giới tính Nam 69 42,6 Nữ 93 57,4 Độ tuổi Dưới 26 tuổi 13 8,0 26 - 40 tuổi 24 14,8 41 - 55 tuổi 74 45,7 Trên 55 tuổi 51 31,5 Nghề nghiệp Học sinh, sinh viên 10 6,2 Lao động phổ thông 12 7,4 Cán bộ công chức 65 40,1 Kinh doanh, buôn bán 47 29,0 Nội trợ, hưu trí 24 14,8 Khác 4 2,5 Thu nhập Dưới 5 triệu 11 6,8 Từ 5 – dưới 10 triệu 24 14,8 Từ 10 – dưới 20 triệu 83 51,2 Từ 20 triệu trở lên 44 27,2 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS)
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 34 NGUỒN THÔNG TIN DU KHÁCH TIẾP CẬN 40.0% 35.0% 30.0% 25.0% 20.0% 15.0% 10.0% 5.0% 0.0% 37.1% 34.0% 18.4% 4.4% 3.1% 1.9% 1.2% Internet Email Báo, tạp Tờ rơi Hội chợ, Thông Khác chí du triễn lãm qua bạn lịch bè/người thân Trong tổng số 162 du khách được điều tra thì khách du lịch miền Trung chiếm đa số, với 120 người (tức là chiếm 74%). Khách du lịch miền Bắc và miền Nam chỉ chiếm 14% và 12% trong tổng số. Tỉ lệ phần tram của nữ chiếm 57% và 43% là nam. Nhìn chung ta có thể thấy tỉ lệ giới tính của mẫu nghiên cứu không có nhiều sự chênh lệch. Khách du lịch được điều tra ở nhiều độ tuổi khác nhau. Tuy nhiên trong quá trình điều tra, độ tuổi từ 41 đến 55 tuổi chiếm đa số (chiếm tỉ lệ 46%) và độ tuổi trên 55 cũng khá lớn (chiếm tỉ lệ 31%). Tiếp theo là tuổi từ 26 đến 40 tuổi chiếm tỉ lệ 15%. Cuối cùng là độ tuổi dưới 26 tuổi chiếm 8% trong tổng số. Có gần một nữa là cán bộ công chức với tỉ lệ 40%. Kế tiếp là giới kinh doanh, buôn bán, chiếm 29% và nội trợ, hưu trí chiếm 15%. Còn lại là lao động phố thông, học sinh, sinh viên và nghề nghiệp khác chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Về thu nhập, nhìn chung những người đi tour du lịch nội địa đa số là có thu nhập cao, thu nhập từ 10 đến 20 triệu chiếm một nữa với tỉ lệ 51% trong tổng số. Tiếp theo sau đó là thu nhập trên 20 triệu chiếm 27%, từ 5 đến 10 triệu và dưới 5 triệu chiếm tỉ lệ 15% và 7% trong tổng số du khách được điều tra. 2.2.2 Hành vi sử dụng tour du lịch nội địa của du khách Biểu đồ 2.1 Nguồn thông tin du khách tiếp cận (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS) Qua kết quả của biểu đồ trên, ta có thể thấy nguồn thông tin chủ yếu mà du khách tiếp cận để biết đến Eagle Tourist là thông qua Internet, chiếm tỉ lệ 37,1%, cao nhất trong các nhóm nguồn trên. Tiếp theo du khách biết đến Eagle Tourist chiếm tỉ lệ cao không kém là thông qua nguồn thông tin từ bạn bè/người thân, chiếm tỷ lệ 34,0%. Hai nhóm nguồn ày cao vượt trội so với các nhóm nguồn còn lại. Cao thứ ba là nguồn từ email do công ty gửi
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Hồ Thị Ánh Kiều 35 Tour nội địa đã trải nghiệm 30.0% 25.0% 20.0% 15.0% 10.0% 5.0% 0.0% 24.1% 26.0% Tour các Tour các tỉnh miền tỉnh miền Tour các City tour Tour du lịch Tour hoàng Khác Bắc Trung tỉnh miền Nam cộng đồng hôn trên khám phá phá Tam văn hóa dân Giang (E- tộc Cơ Tu park Tam tại Nam Giang Đông Lagoon) đến khách hàng, chiếm tỉ lệ 18,4% trong tổng số du khách được điều tra. Còn các nhóm nguồn khác luần lượt là báo, tạp chí du lịch, tờ rơi, hội chợ triễn lãm và các nguồn khác chiếm tỉ lệ 4,4%, 3,1%, 1,9% và 1,2% trong tổng số du khách được điều tra. Biểu đồ 2.2 Mục đích đi du lịch của du khách (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS) Qua kết quả của biểu đồ trên, ta có thể thấy mục đích đi du lịch của yếu của du khách tại công ty chủ yếu là giải trí và tham quan, chiếm tỉ lệ lần lượt là 44,8% và 39,5% trong tổng số du khách được điều tra. Mục đích này quá rõ ràng khi mà du khách đi du lịch chỉ muốn được nghỉ ngơi, giải trí sau những tháng ngày làm việc, học tập kéo dài mệt mỏi. Tiếp sau đó là mục đích đi du lịch để mua sắm chiếm 11,9%, những du khách này họ luôn muốn khám phá về nơi mình đến chả hạn như trang phục, đồ lưu niệm… Và các mục đích đi du lịch vì công việc hay mục đích khác chiếm lần lượt 1,6% và 2,2% trong tổng số du khách được điều tra. 17.7% 14.5% 10.5% 6.7% .5% Biều đồ 2.3 Các tour du lịch nội địa của du khách (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua phần mềm SPSS) MỤC ĐÍCH ĐI DU LỊCH 50.0% 40.0% 30.0% 44.8% 39.5% 20.0% 10.0% 0.0% 11.9% 1.6% 2.2% mua sắm giải trí tham quan công việc khác