SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Marketing English for Technical Promotion
Tiếng Anh tiếp thị trong quảng cáo kỹ thuật
Describing Product or Service
Development
Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển
của dịch vụ
Kha Thái Đức
柯泰德線上英文論文編修訓練服務
http://www.chineseowl.idv.tw
Tiểu sử cá nhân
Kha Thái Đức (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ
thuật trong các trường đại học ở Đài Loan hơn hai
mươi năm. Ông là tác giả của mười bốn cuốn sách
về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp. Ông đã
thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại trường đại
học Y Yuanpei đồng thời cũng là giảng viên toàn
thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa trên 55,000
bài viết cho việc đăng báo nghiên cứu khoa học từ
năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập tiếng anh cho
một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật và y học của
Đài Loan.
Mô tả sản phẩm hoặc sự phát
triển của dịch vụ
1. Introduce the current status of product or service development.
Giới thiệu tình trạng hiện tại của sản phẩm hoặc sự phát triển của
dịch vụ.
2. Describe its market value.
Mô tả giá trị thị trường của nó.
3. Point out unique features and characteristics of product or service
development.
Chỉ ra tính năng độc đáo và đặc trưng của sản phẩm hoặc sự phát
triển của dịch vụ.
4. List major manufacturers of this product or service in Taiwan.
Liệt kê danh sách các nhà sản xuất chính của sản phẩm hoặc dịch
vụ này tại Đài Loan.
5. Explain the rationale for further product or service development in
this area.
Giải thích lý do cho việc tăng thêm sản phẩm hoặc sự phát triển
dịch vụ trong lĩnh vực này.
1.Introduce the current status of
product or service development.
Giới thiệu tình trạng hiện tại của
sản phẩm hoặc sự phát triển của
dịch vụ
Ví dụ:
• Despite the increasing number of solar energy construction projects
in Taiwan, island wide development of this energy alternative is still
in its preliminary phase, making it still impractical for satisfying daily
consumption needs. Still, overseas solar energy firms have
successfully transferred relevant technologies that will ultimately
make Taiwan less dependent on non-renewable energy sources.
Mặc dù số lượng dự án xây dựng năng lượng mặt trời ngày càng
tăng nhưng sự phát triển rộng rãi nguồn năng lượng thay thế này
của hòn đảo vẫn nằm trong giai đoạn chuẩn bị, chưa có khả năng
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hằng ngày. Tuy nhiên, các công ty năng
lượng mặt trời của nước ngoài đã chuyển giao thành công các công
nghệ cần thiết mà về cơ bản có thể khiến Đài Loan ít phụ thuộc hơn
vào các nguồn năng lượng không thể thay thế.
Ví dụ:
• In line with trends in the local pharmaceutical
sector, large-scale food manufacturers heavily
invest in a diverse product line of health foods to
satisfy consumer demands of better taste quality
and a competitive retail price.
Cùng với xu hướng của ngành dược phẩm trong
nước, các nhà sản xuất thực phẩm quy mô lớn
đã đầu tư mạnh vào sản xuất đa dạng các loại
thực phẩm lành mạnh nhằm thoả mãn nhu cầu
của khách hàng về chất lượng tốt hơn và giá cả
cạnh tranh hơn.
Ví dụ:
• First adopted in Japan in 1995 and then in Taiwan in
2001 by First International Telecom, PHS mobile phones
address the safety concerns of handset users with its
use of low electromagnetic wave, subsequently gaining a
significant competitive edge in the local retail market.
• Được sử dụng lần đầu tiên tại Nhật năm 1995, và Đài
Loan năm 2001 bởi công ty viễn thông quốc tế FIT,
những chiếc điện thoại di động PHS giải quyết được các
mối lo ngại của người dùng về sự an toàn của điện thoại
di động bằng việc sử dụng sóng điện từ thấp, do đó đã
giành được sức cạnh tranh trên thị trường bán lẻ trong
nước.
2. Describe its market value.
Mô tả giá trị thị trường của sản
phẩm.
Ví dụ:
• With generated revenues of 8 billion New
Taiwanese dollars annually, the health
food market in Taiwan is forecasted to
expand nearly twice in the near future.
• Với doanh thu hàng năm là 8 tỉ đô la, thị
trường thực phẩm tự nhiên tốt cho sức
khoẻ ở Đài Loan được dự báo là sẽ mở
rông gần 2 lần trong một tương lai không
xa.
Ví dụ:
• The number of cosmetic surgeries and
treatments increased five folds over a one-
year period (2003-2004): from
approximately 30,000 to more than
150,000.
• Số ca điều trị và phẫu thuật thẩm mỹ tăng
5 lần trong giai đoạn năm 2003-2004: từ
khoảng 30.000 ca lên hơn 150.000 ca.
Ví dụ:
• Market growth has shifted from industrialized
countries to developing ones in South America,
Eastern Europe and Asia (especially China),
with the compound annual growth rate
exceeding 10.4% over the past five years.
• Sự lớn mạnh của thị trường đã biến các nước
công nghiệp thành các nước phát triển ở Nam
Mỹ, Tây Âu à Châu Á (đặc biệt là Trung Quốc),
với tỉ lệ tăng trung bình hằng năm là 10.4%
trong suốt 5 năm qua.
3. Point out unique features and
characteristics of product or service
development.
Chỉ ra tính năng độc đáo và đặc trưng của
sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ.
Ví dụ:
As nearly 70% of these products are
imported from abroad, the market
opportunities for domestic manufacturers
are immense, with the added potential of
developing food products that are more
palatable with to local tastes.
Gần 70% các sản phẩm này được nhập
khẩu từ nước ngoài cho nên cơ hội thị
trường dành cho các nhà sản xuất trong
nước là rất lớn, đặc biệt là tiềm năng phát
triển các loại thực phẩm có khẩu vị phù hợp
hơn với người tiêu dùng trong nước.
Ví dụ:
While Taiwan’s automotive industry is
unable to replace imported models directly,
locally producing a popular imported brand
such as the Accord RP-WC is a viable
alternative while, at the same time,
satisfying consumer demand.
Trong khi ngành công nghiệp sản xuất xe
hơi Đài Loan không thể thay thế các mẫu xe
nhập khẩu, việc sản xuất dòng xe phổ biến
như Accord RP-WC vừa có thể sinh lợi,
đồng thời có thể thoả mãn nhu cầu của
khách hàng.
Ví dụ:
The strong demand for cosmetic surgery closely
corresponds not only to the public perception that an
attractive appearance is vital for professional and social
settings, but also to the beliefs of many Taiwanese that
one’s face or body can influence one’s fate, as postulated
by Chinese geomantic theory.
Nhu cầu phẫu thuật thẩm mỹ không chỉ liên quan mật thiết
tới quan niệm chung rằng một ngoại hình hấp dẫn là điều
vô cùng quan trọng đối với sự nghiệp và giao tiếp xã hội,
mà nhiều người Đài Loan còn tin rằng theo phong thuỷ và
tướng số thì khuân mặt và ngoại hình có thể ảnh hưởng
đến số phận mỗi con người.
4. List major manufacturers of this product
or service in Taiwan.
Liệt kê danh sách các nhà sản xuất lớn
hoặc các công ty cung cấp dịch vụ này tại
Đài Loan.
Ví dụ:
With Suzuki, Nissan, Formosa and Hyundai Motor
Corporations taking the initiative in Taiwan, automobile
manufacturing has approached a certain degree of maturity
given the advanced production technologies adopted,
variety in exterior and the latest product functions.
Các công ty Suzuki, Formosa, Nissan và Huyndai đang dẫn
đầu trong ngành sản xuất xe hơi ở Đài Loan, việc sản xuất
xe hơi đã rất thành công khi sử dụng công nghệ sản xuất
tiên tiến, sự đa dạng về mẫu mã bên ngoài và các tính
năng mới nhất.
Ví dụ:
As the main competitor of PHS in the island’s mobile phone
market, Chunghwa Telecom Company, Taiwan Mobile
Company and Far Eastone Telecommunications Company
have gained a market niche through their sales promotional
strategies that cater to customer needs in order to ensure
flexible and reliable communication.
Với tư cách là đối thủ cạnh tranh lớn trên thị trường điện
thoại di động, công ty viễn thông Chungwa, công ty điện
thoại di động Đài Loan và công ty viễn thông Eastone đã
tạo được chỗ đứng trên thị trường nhờ vào các chiến lược
phục vụ nhu cầu của khách hàng nhằm đảm bảo phương
tiện thông tin giao tiếp đáng tin cậy và linh hoạt.
Ví dụ:
Several collaborative efforts are underway among
multidisciplinary experts to further develop
Chinese herbal medicine, as evidenced by the
growing number of technology transfers from
research institutes, teaching hospitals and clinical
testing centers to local industry for
commercialization.
Các chuyên gia đa ngành đang nỗ lực hợp tác
nhằm đẩy mạnh phát triển các loại thuốc thảo
dược. Bằng chứng là ngày càng nhiều công nghệ
được chuyển từ các viện nghiên cứu, bệnh viện và
trung tâm thử nghiệm lâm sàng tới cho các công ty
trong nước để đưa vào sản xuất và kinh doanh.
5. Explain the rationale for further product or
service development in this area.
Giải thích lý do cho việc tăng thêm sản
phẩm hoặc sự phát triển dịch vụ trong lĩnh
vực này.
Ví dụ:
Widespread commercialization of solar
energy technology depends on the ability to
make it convenient and accessible, while
popularizing its appeal among
environmentally conscious individuals.
Công nghệ năng lượng mặt trời được sản
xuất và sử dụng rộng rãi nhờ vào sự thuận
tiện và dễ dàng tiếp cận, đồng thời góp
phần truyền bá lời kêu gọi tới các cá nhân
có ý thức muốn bảo vệ môi trường.
Ví dụ:
Continued growth of this sector largely
depends on the ability of local manufacturers
to continuously adopt new manufacturing
technologies and offer variety in exterior
features and digital products in the interior.
Sự phát triển không ngừng của lĩnh vực này phần
lớn phụ thuộc vào khả năng của các nhà sản xuất
trong nước khi liên tục sử dụng các công nghệ mới
trong sản xuất và cung cấp nhiều lựa chọn về ngoại
thất và các sản phẩm kỹ thuật số cho nội thất của
xe.
Ví dụ:
Continuously developing this market sector depends on the ability to
adopt the latest technical advances in production and food preparation,
with particular emphasis on the following: adoption of the latest
verification technologies such as toxicity testing to ensure food safety,
analysis of the incorporation of unique ingredients such as those
coming from Chinese herbal medicine, promotion of biotechnology-
based health care drinks, utilization of molecular biotechnology and
fermented technology to develop new food products and enhancement
of extraction and purification procedures during food processing.
Sự phát triển liên tục của lĩnh vực này trên thị trường phụ thuộc vào
khả năng áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất trong sản xuất thực
phẩm, chủ yếu chú trọng vào những điểm sau: áp dụng các kỹ thuật
kiểm nghiệm mới nhất chẳng hạn như thử độc tố để đảm bảo an toàn
thực phẩm, phân tích sự kết hợp của các thành phần chủ yếu chẳng
hạn như các loại thảo dược của Trung Quốc, khuyến khích các loại
nước uống tốt cho sức khoẻ được sản xuất dựa theo công nghệ sinh
học, tận dụng công nghệ sinh học phân tử và công nghệ lên men để
phát triển sản phẩm mới, tăng cường quá trình chiết xuất và tinh chế
trong quá trình sản xuất thực phẩm.
Ví dụ 1: Mô tả sản phẩm hoặc sự
phát triển của dịch vụWith its strong emphasis on using natural materials, the German mattress brand Elsa has
ranked highly in consumer evaluations since entering the Taiwan market in 2004.
Established in Germany in 1924, Elsa has strived to satisfy customers for decades. The
cold and damp winters in Taiwan make the island an ideal market for the diverse
products Elsa manufactures, including woolen carpets, blankets, socks, stockings and
nightclothes. The main competitor of Elsa in the Taiwan market is Simmons Mattress
Company of the United States, which began mass producing spring beds in 1876 and
built up a firm position in the Taiwan market. Simmons is the leader in its market niche,
and focuses on eliminating the stress of shopping for mattresses by combining innovation
with comfort. Simmons seeks to assure customers that they are purchasing a quality
mattress, and also to convince them quality sleep is essential for dealing with the
turbulence of daily life. For individuals who have trouble sleeping, Simmons offers quality
mattresses that often exceed consumer expectations. Elsa faces a challenge in
competing with a well entrenched rival like Simmons. Knowledge is a key concern.
Rather than merely selling quality mattresses, Simmons educates consumers to
maximize their sleeping experience and ensure a health lifestyle. In 2005, Elsa plans to
team up with Teco Company and offer consumers a 50% discount off of an Elsa mattress
when purchasing a Teco humidifier. Given the damp climate in Taiwan, consumers with
a humidifier in their bedrooms should sleep more comfortably and healthily. Such a
partnership should help improve Elsa’s position in this highly competitive market.
Chú trọng vào các nguyên liệu tự nhiên, nệm của Đức mang nhãn hiệu Elsa xếp thứ
hạng rất cao trong các bản đánh giá của khách hàng kể từ khi thâm nhập vào thị trường
Đài Loan năm 2004. Thành lập năm 1924 tại Đức, nệm Elsa luôn cố gắng để làm hài
lòng khách hàng trong những thập kỷ qua. Mùa đông lạnh và ẩm ở Đài Loan đã khiến
hòn đảo này trở thành một thị trường lý tưởng cho các sản phẩm của Elsa, bao gồm cả
thảm len, mền, vớ, quần áo ngủ. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Elsa ở thị trường Đài
Loan chính là công ty nệm Simmons của Mỹ. Công ty này bắt đầu sản xuất nệm năm
1876 và đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Đài Loan. Simmons là công ty
đứng đầu trên thị trường, tập trung chủ yếu vào sự kết hợp giữa mẫu mã cải tiến và sự
thoải mái, loại bỏ được sự căng thẳng của khách hàng khi đi mua nệm. Công ty
Simmons luôn cam kết rằng khách hàng đang sủ dụng những chiếc nệm có chất lượng
và thuyết phục họ rằng giấc ngủ ngon là điều rất cần thiết cho việc giải quyết những rắc
rối trong cuộc sống hằng ngày. Đối với những người gặp vấn đề với giấc ngủ, Simmons
cung cấp những chiếc nệm cao cấp trên cả mong đợi của khách hàng. Công ty Elsa phải
đối mặt với một thách thức trong việc cạnh tranh với một đối thủ mạnh như Simmons.
Kiến thức là mối quan tâm chủ yếu. Không chỉ bán nệm có chất lượng, Simmons còn chỉ
cho khách hàng trải nghiệm giấc ngủ tối đa và đảm bảo môt lối sống lành mạnh. Vào
năm 2005, Elsa lên kế hoạch hợp tác với công ty Teco và giảm giá 50% cho các sản
phẩm nệm của Elsa khi mua một cái máy điều ẩm của công ty Teco. Với khí hậu ẩm thấp
như ở Đài Loan thì đặt một chiếc máy điều ẩm trong phòng ngủ sẽ ngủ thoải mái và khoẻ
khoắn hơn. Sự hợp tác này đã giúp cải thiện vị trí của công ty Elsa trong một thị trường
cạnh tranh cao như vậy.
Ví dụ 2: Mô tả sản phẩm hoặc sự
phát triển của dịch vụ
Long term care emerged in Taiwan in the late 1980s. A turning point occurred in 1997 with the
passage of the Senior Citizens Welfare Law, which placed unregistered healthcare institutes under
pressure and eventually saw them abolished by 2000. This legislation ushered in the rapid growth of
institutional-based organizations from 1998, with stable growth expected well beyond 2000.
Competition among institutional-based long term care facilities currently is fierce. A recent market
survey indicated that while only around 20% of all disabled elderly in Taiwan receive institutional-
based care, 30% of the disabled elderly in Taiwan require such care (Department of Health, 1997).
This discrepancy represents a market demand of at least 18,000 individuals. To meet this demand,
Taiwan has relied on small-scale institutional care facilities. Such facilities have become popular for
four reasons. First, family members without professional training account for 69% of all care providers
for the disabled elderly in Taiwan. This situation creates high emotional and financial stress, and
providing professional treatment to the disabled elderly can greatly alleviate family tensions. Second,
the annual growth rate of disabled elderly in Taiwan is nearly 20%. Third, modern lifestyles and
urbanization have significantly transformed familial patterns, as reflected by the tendency of adults to
live apart from their parents and offer their parents less assistance than previously. Meanwhile,
increasing daily pressures in daily life, family interactions, and the growing female workforce
have reduced numbers of non-professional caretakers for the disabled elderly. Consequently,
professional care givers are increasingly important for meeting demand. Fourth, a clear discrepancy
in supply of institutional-based long term care facilities exists between urban and rural areas. While
demand for such facilities is lower in rural areas, marketing opportunities still exist for smaller scale
facilities.
Dịch vụ chăm sóc lâu dài bắt đầu xuất hiện ở Đài Loan vào cuối những năm 1980. Năm
1997 là một bước ngoặt khi Luật chăm sóc người cao tuổi được ban hành, việc này đã
tạo áp lực lên những tổ chức chăm sóc sức khoẻ chưa được cấp phép và cuối cùng các
tổ chức này đã bị dẹp vào năm 2000. Luật này đã dẫn đến sự phát triển nhanh chóng
của các tổ chức có quy củ từ năm 1998, và phát triển ổn định từ năm 2000. Sự cạnh
tranh giữa các tổ chức chăm sóc sức khoẻ hiện nay rất khốc liệt. Một cuộc khảo sát thị
trường cho thấy trong khi 30% người cao tuổi khuyết tật có nhu cầu được chăm sóc thì
chỉ có khoảng 20% nhận được sự chăm sóc này (Bột Y Tế, 1997). Khoảng cách này cho
thấy còn khoảng it nhất 18.000 người đang có nhu cầu chăm sóc. Để đáp ứng nhu cầu
này, Đài Loan dựa vào các cơ sở chăm sóc có quy mô nhỏ. Những cơ sở này phổ biến
vì 4 lý do. Thứ nhất là các thành viên gia đình không có kiến thức chuyên môn chiếm tới
69% những người chăm sóc người cao tuổi khuyết tật ở Đài Loan. Tình trạng này tạo ra
áp lực về tài chính rất lớn, và việc cung cấp dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp đã làm dịu
bớt căng thẳng trong các gia đình. Hai là, tỉ lệ người cao tuổi khuyết tật tăng hằng năm
tăng gần 20%. Ba là, phong cách sống hiện đại và quá trình đô thị hoá đã thay đổi mô
hình gia đình với xu hướng con cái trưởng thành sẽ sống xa cha mẹ và do đó ít chăm
sóc cha mẹ hơn trước đây. Trong khi đó, sự gia tăng áp lực lên cuộc sống hằng ngày,
các mối quan hệ gia đình, và sự gia tăng lực lượng lao động nữ đã khiến cho số lượng
người chăm sóc cho người già khuyết tật giảm đi. Do vậy, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
đang tăng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu này. Bốn là, giữa thành thị và nông thôn có
sự chênh lệch rõ rệt về cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc lâu dài. Mặc dù nhu cầu về
những dịch vụ này ở nông thôn thấp hơn nhưng nhưng các cơ sở nhỏ hơn vẫn có nhiều
cơ hội phát triển trên thị trường.
Ví dụ 3: Mô tả sản phẩm hoặc sự
phát triển của dịch vụ
Wound care treatment is crucial in nursing care, and involves the assessment of wound
severity and appropriate treatment. Increasing life expectancies globally over the past three
decades, a growing elderly population and the eradication or alleviation of many systemic
diseases have all contributed to the urgent need to clinically treat patients with chronic
illnesses, especially those with difficult to heal wounds. While striving to heal patients with
wounds by adopting the latest therapeutic treatment strategies, medical
personnel benefit not only patients, but also their relatives and society as a whole. Reducing
wound healing times reduces fatality rates, inhibits disease growth during the early stages,
alleviates the burden on relatives in terms of manpower and financial resources and reduces
hospital expenditures, ultimately reducing already strained National Health Insurance
resources. Statistics demonstrate the severity of this problem. In the United States alone, over
1 million patients seek treatment annually for chronic wounds, with treatment costs totaling
several hundred million dollars. Expenses associated with length of hospital stay and the
extent of wound care treatment are valuable indexes of the severity of the wound treatment
problem. Thus, Taiwanese hospital administrators are increasingly emphasizing the need to
reduce wound treatment associated costs in clinical practice. A recently developed wound
management procedure, vacuum-assisted closure (VAC), applies negative pressure to a
wound through a porous, open-cell foam that fills the wound cavity. The advantages include
rapid wound healing, reduced pain, shorter hospital stays, lower medical costs and less need
for nursing care. This procedure can also be applied to patients with multiple wounds, as well
as to recurring wounds suffered by many elderly patients.
• Qúa trình chăm sóc điều trị vết thương rất quan trọng, nó liên quan đến việc đánh giá
mức độ nghiêm trọng của vết thương và phương pháp điều trị thích hợp. Tuổi thọ
trung bình toàn cầu tăng trong ba thập kỷ qua, dân số cao tuổi ngày càng tăng và sự
xóa bỏ hoặc giảm của nhiều chứng bệnh toàn thân đã góp phần vào nhu cầu cấp
thiết để điều trị lâm sàng bệnh nhân có bệnh mãn tính, đặc biệt là ở những bệnh
nhân có tổn thương khó lành. Khi cố gắng điều trị các tổn thương của bệnh nhân
bằng cách áp dụng các phác đồ điều trị mới nhất, nhân viên y tế giúp đỡ không chỉ
cho bệnh nhân, mà còn thân nhân và cả xã hội. Giảm thời gian điều trị tổn thương
làm giảm tỷ lệ tử vong, kiểm soát sự phát triển bệnh từ giai đoạn đầu, làm giảm bớt
gánh nặng cho thân nhân về nhân lực, tài chính và giảm viện phí, dẫn tới giảm gánh
nặng cho bảo hiểm y tế quốc gia. Các số liệu thống kê đã cho thấy mức độ nghiêm
trọng của vấn đề này. Chỉ riêng ở Mỹ, hơn 1 triệu bệnh nhân hàng năm điều trị các
tổn thương mãn tính, với tổng chi phí điều trị lên đến hàng trăm triệu đô la Mỹ. Chi
phí liên quan đến thời gian nằm viện và mức độ điều trị là những chỉ số vô giá nói
lên mức độ nghiêm trọng của việc điều trị vết thương. Do đó, các nhà quản lý bệnh
viện Đài Loan đang ngày càng chú ý tới việc cần thiết phải làm giảm chi phí điều trị
vết thương tại các cơ sở y tế. Theo một quy trình xử lý vết thương mới được phát
triển thời gian gần đây, kỹ thuật hỗ trợ hút chân không (VAC) áp dụng một áp lực âm
đến một vết thương thông qua một lớp mút xốp, lớp mút xốp bọt này lấp đầy khoang
vết thương. Những ưu điểm bao gồm làm vết thương mau lành, giảm đau, giảm thời
gian nằm viện, chi phí y tế thấp hơn và cần chăm sóc điều dưỡng ít hơn. Phương
pháp này cũng có thể áp dụng cho những bệnh nhân đa chấn thương, cũng như
những vết thương hay tái phát ở bệnh nhân cao tuổi.
Ví dụ 4: Mô tả sản phẩm hoặc sự
phát triển của dịch vụ
Fast food items are immensely popular among Taiwanese, with instant noodles being no
exception. Delicious, convenient, inexpensive and healthy, instant noodles have been a staple
food item among Taiwanese for more than four decades. When production of instant noodles
in Taiwan began in 1967, the International Food Company from Japan initially dominated the
market. However, after Wei Lih Food Manufacturers established a food processing plant in
Changhua in 1970, local producers began to gradually erode Japan’s market dominance.
Taiwanese manufacturers initially imitated Japanese products, but eventually they began
making adjustments to appeal to local tastes, such as adding chicken essence to instant
noodles and enclosing seasoning packets that included salt, monosodium glutamate, pepper
and other flavorings. With other local enterprises entering the market, including Ve Wong
Company, Uni-President Enterprises, Vedan Enterprise Corporation and even the King Car
Group, local production of instant noodles gradually matured, and local products gradually
captured the dominant market share. In 2002, after 37 years in business, Taiwanese
manufacturers of instant noodles achieved revenues of approximately 3 billion New Taiwanese
dollars. According to the 2003 Integrated Consumer Tendency (ICT) report on Taiwanese
consumer trends, 15-29 year olds are the biggest consumers of instant noodles. Increasing
market demand for diet food products has led to innovations in instant noodles. Furthermore,
Taiwan’s recent entry into the World Trade Organization has created opportunities
for technology cooperation aimed at better satisfying consumer tastes, enhancing production
management practices and improving after-sales service. Given the above trends, local
manufacturers of instant noodles face new opportunities and challenges.
• Các loại thức ăn nhanh cực kỳ phổ biến đối với người Đài Loan, mì ăn liền
cũng không ngoại lệ. Ngon, tiện lợi, không mắc và lành mạnh, mì gói đã trở
thành món ăn chủ yếu ở Đài Loan hơn bốn thập kỷ qua. Khi sản xuất mì gói ở
Đài Loan, bắt đầu năm 1967, công ty Thực phẩm Quốc tế của Nhật đã có ảnh
hướng lớn trên thị trường. Tuy nhiên, sau khi nhà sản xuất thực phẩm ei Lih
xây dựng một nhà máy sản xuất thực phẩm ở Vhanghua năm 1970, các nhà
sản xuất trong nước bắt đầu dần dần xoá bỏ sự thống trị thị trường của Nhật.
Lúc đầu các nhà sản xuất Đài Loan bắt chước các sản phẩm của Nhật, nhưng
sau đó họ bắt đầu điều chỉnh cho phù hợp với khẩu vị của người dùng, chẳng
hạn họ thêm vào nước cốt gà và để kèm gói gia vị gồm muối, chất điều vị, tiêu
và các hương liêu khác. Khi các nhà sản xuất trong nước gia nhập thị trường
như công ty Ve Wong, Uni-President, Vedan và thậm chí là tập đoàn King Car,
việc sản xuất mì gói ngày càng lớn mạnh, các sản phẩm địa phương dần dần
nắm được thị phần chính. Năm 2002, sau 37 năm hoạt động, các nhà sản xuất
mì gói của Đài Loan đã đạt được doanh thu gần 3 tỷ đài tệ. Theo bản báo cáo
về xu hướng tiêu dùng Đài Loan, những người ở độ tuổi 15-29 sử dụng nhiều
mì gói nhất. Nhu cầu thị trường về các sản phẩm ăn kiêng đã dẫn tới nhừng
cải tiến trong sản xuất mì gói. Thêm vào đó, việc Đài Loan gần đây ra nhập Tổ
Chức Thương mại thế giới đã tạo thêm cơ hội cho hợp tác kỹ thuật nhắm tới
thoả mãn khẩu vị người dùng, nâng cao dịch vụ hậu mãi. Với xu hướng như
vậy, các nhà sản xuất mì gói trong nước đang đứng trước nhiều cơ hội và
thách thức.
Ví dụ 5: Mô tả sản phẩm hoặc sự
phát triển của dịch vụ
The Taiwanese economy has grown strong during the past decade, and the average income
has now reached $US 13,000. Improved living standards have made Taiwanese more health
conscious and recreation-oriented. Although most employees undergo a routine physical
examination annually, including blood tests, chest x-ray examinations and heart-lung function
testing, such examinations do not accurately reflect the current condition of patients. Most
individuals pay extra for an MRI examination when undergoing their routine physical
examination. No longer restricted simply to identifying lesions, MRI examinations have become
an effective means of determining the current status of human organs and vessels. One of
the advantages of an MRI exam is that no prior preparations are necessary. Patients can eat
normally, continue with their normal daily routines and continue taking any prescribed
medications. Typically lasting from 20 to 45 minutes, depending on the information required
by the physician, the procedure simply requires the patient to lie in a supine position and
remain still. Patients can be accompanied by relatives in the scan room, and are closely
supervised by medical technologists. Additionally, the magnetic chamber includes an intercom
system should the patient require. A contrast agent may be administered to enhance the
study, but no precautions are necessary. Patients are free to consult with the attending
physician or medical technologists to discuss any concerns. Importantly, the examination
involves no radiation, with data acquired via other means, which include axial, sagittal and
coronal observations. Hospitals increasingly realize the potential of comprehensive physical
examinations for generating revenue, thus reducing pressures on the already strained national
health insurance system.
• Nền kinh tế Đài Loan phát triển mạnh mẽ trong thập kỷ qua, và thu nhập trung bình
hiện nay đã đạt 13.000 USD. Mức sống được cải thiện làm cho người Đài Loan chú ý
tới sức khỏe và vui chơi giải trí hơn. Mặc dù hầu hết người lao động được kiểm tra
sức khỏe định kỳ hàng năm, bao gồm xét nghiệm máu, chụp X-quang ngực và chức
năng tim phổi, nhưng khám như vậy không phản ánh chính xác tình trạng hiện tại
của bệnh nhân. Hầu hết họ trả bằng tiền cá nhân để chụp MRI khi được kiểm tra sức
khỏe định kì. Chụp MRI không còn bị giới hạn chỉ đơn giản là để xác định tổn
thương, mà MRI đã trở thành một phương tiện hiệu quả để xác định tình trạng hiện
tại của các mạch máu nội tạng con người. Một trong những lợi thế của MRI là không
cần phải chuẩn bị trước. Bệnh nhân có thể ăn uống bình thường, thực hiện các hoạt
động bình thường hàng ngày và tiếp tục dùng bất cứ loại thuốc nào đã được kê toa.
Nó thường kéo dài 20-45 phút, tùy thuộc vào các thông tin mà bác sĩ chỉ định, các
thủ tục đơn giản chỉ yêu cầu bệnh nhân phải nằm ngửa và giữ nguyên 1 tư thế. Thân
nhân bệnh nhân có thể được vào trong phòng quét, được giám sát chặt chẽ bởi kỹ
thuật viên y tế. Ngoài ra, còn có các buồng từ có hệ thống liên lạc nội bộ theo yêu
cầu bệnh nhân. Có thể sử dụng chất phản quang để tăng cường nghiên cứu, nhưng
không cần phải cảnh bào trước. Bệnh nhân tự do trao đổi với bác sĩ hoặc kỹ thuật
viên y tế để thảo luận về bất kỳ mối lo ngại nào của họ. Một điều quan trọng, liên
quan đến việc kiểm tra không có bức xạ, với các dữ liệu thu thập thông qua các
phương tiện khác, bao gồm các trục quan sát đứng dọc và ngang. Các bệnh viện
ngày càng nhận ra tiềm năng của khám sức khỏe toàn diện để tạo ra doanh thu, do
đó làm giảm gánh nặng đối với hệ thống bảo hiểm y tế quốc gia.
Ví dụ 6: Mô tả sản phẩm hoặc sự
phát triển của dịch vụ
As a novel radiation therapy and planning system that can increase cure rates for cancer
patients, tomotherapy offers the most advanced radiation delivery system available through its
enhanced dose modulation and accurate targeting of specific locations. Tomotherapy allows
physicians to verify treatment volumes in advance through 3D imagery via TomoImage
scanning, ensuring that treatment fits a therapeutic strategy. Additionally, this system delivers
helical tomotherapy to targets while minimizing damage to healthy tissue, thus optimizing dose
delivery for all patients. Pioneered by Professor Thomas Rockwell Mackie and the
mathematician and software engineer Paul J. Reckwerdt at the University of Wisconsin-
Madison ten years ago, tomotherapy combines a treatment planning optimizer, a linear
accelerator, computed tomography (CT) and a complex intensity modulation radiation
therapy (IMRT). Among its unique features, tomotherapy offers precise planning through using
a treatment planning optimizer that is easier to use than conventional treatment planning
systems. Moreover, tomotherapy ensures precise positioning through using a unique
verification CT to confirm the tumor position before each treatment, enabling precise delivery
of the radiation dosage. Furthermore, tomotherapy also ensures precise delivery of the
prescribed dosage to the intended area owing to its ability to combine complex IMRT with
spiral delivery, thus concentrating the radiation on the tumor and depositing less radiation in
surrounding healthy tissue. In sum, this therapeutic treatment system is widely anticipated to
be adopted among hospital oncology departments to provide enhanced medical care for
cancer patients.
• Như một liệu pháp xạ trị mới và hệ thống đồ án có thể làm tăng tỷ lệ chữa khỏi cho
bệnh nhân ung thư, xạ trị theo lớp cung cấp hệ thống phân phối bức xạ tiên tiến nhất
thông qua điều biến về tần số và nhắm mục tiêu cụ thể một cách chính xác. Xạ trị
theo lớp cho phép bác sĩ để kiểm tra mức độ điều trị thông qua hình ảnh 3D của máy
quét hình ảnh cắt lớp, đảm bảo xử lý phù hợp với chiến lược điều trị. Thêm vào đó,
hệ thống này cung cấp xạ trị theo lớp xoắn giúp giảm thiểu thiệt hại cho các mô khỏe
mạnh, do đó tối ưu hóa liều cho tất cả bệnh nhân. Đi tiên phong bời giáo sư Thomas
rockwell Mackie, các nhà toán học và kỹ sư phần mềm Paul j.Reckwerdt tại trường
đại học Wisconsin Madison mười năm trước, Xạ trị theo lớp kết hợp tối ưu hóa kế
hoạch điều trị, một máy gia tốc tuyến tính, máy chụp cắt lớp vi tính (CT) và điều biến
về tần số xạ trị phức tạp (IMRT). Một trong những tính năng độc đáo của nó là Xạ trị
theo lớp cung cấp kế hoạch điều trị chính xác thông qua sử dụng tối ưu hóa kế
hoạch điều trị dễ dàng sử dụng hơn so với hệ thống kế hoạch điều trị thông thường.
Hơn nữa, xạ trị theo lớp đảm bảo chính xác vị trí thông qua sử dụng duy nhất 1 máy
chụp cắt lớp vi tính (CT) để xác định vị trí khối u trước mỗi lần điều trị, cho phép điều
chỉnh chính xác liều lượng bức xạ. Thêm vào đó, xạ trị theo lớp cũng đảm bảo phân
phối chính xác liều lượng theo quy định cho vùng đã được xác định do khả năng kết
hợp IMRT phức tạp với phân phối xoắn ốc, do đó tập trung bức xạ vào khối u và bức
xạ ít ảnh hưởng xung quanh các mô khỏe mạnh. Tóm lại, hệ thống xử lý điều trị này
được dự đoán sẽ được sử dụng rộng rãi ở các khoa điều trị ung thư tại các bệnh
viện để cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế tiên tiến cho bệnh nhân ung thư.
Tài liệu tham khảo
Knoy, T (2006) Writing Effective Marketing
Promotional Materials. Taipei: Yang Chih
Publishing
Further details can be found at
www.chineseowl.idv.tw

More Related Content

What's hot

Chiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của ViettelChiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của ViettelCat Van Khoi
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchssuserbc6c42
 
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt NamChiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Namluanvantrust
 
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...nataliej4
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàngĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàngminhphuongcorp
 
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAYĐề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếKhánh Hòa Konachan
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhTin Chealsea
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Văn hóa doanh nghiệp - Catcom
Văn hóa doanh nghiệp - CatcomVăn hóa doanh nghiệp - Catcom
Văn hóa doanh nghiệp - CatcomCatcom VN
 
Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelNam Jojohn
 
Đồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áo
Đồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áoĐồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áo
Đồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áominhphuongcorp
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpTrách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpBinh Minh Nguyen
 

What's hot (20)

Chiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của ViettelChiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của Viettel
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
 
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt NamChiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
 
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn th...
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàngĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
 
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAYĐề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tế
 
Phân tích cơ cấu của vinamilk
Phân tích cơ cấu của vinamilkPhân tích cơ cấu của vinamilk
Phân tích cơ cấu của vinamilk
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Văn hóa doanh nghiệp - Catcom
Văn hóa doanh nghiệp - CatcomVăn hóa doanh nghiệp - Catcom
Văn hóa doanh nghiệp - Catcom
 
Văn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của ViettelVăn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của Viettel
 
Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của Viettel
 
Đồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áo
Đồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áoĐồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áo
Đồ án lập kế hoạch kinh doanh shop thời trang, cửa hàng quần áo
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpTrách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
 

Similar to 5.2 mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ phát triển

5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệpLac Hong University
 
5.1 dự báo xu hướng thị trường
5.1 dự báo xu hướng thị trường5.1 dự báo xu hướng thị trường
5.1 dự báo xu hướng thị trườngLac Hong University
 
5.6 giới thiệu một công nghệ
5.6 giới thiệu một công nghệ5.6 giới thiệu một công nghệ
5.6 giới thiệu một công nghệLac Hong University
 
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộcLac Hong University
 
5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ
5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ
5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụLac Hong University
 
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chứcLac Hong University
 
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghềLac Hong University
 
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảngLac Hong University
 
Vietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information session
Vietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information sessionVietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information session
Vietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information sessionVietnam Climate Innovation Center
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.docsividocz
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.docsividocz
 
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 
Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...
Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...
Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
VIFON.pptx
VIFON.pptxVIFON.pptx
VIFON.pptxthianh59
 
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 

Similar to 5.2 mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ phát triển (20)

5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
 
5.1 dự báo xu hướng thị trường
5.1 dự báo xu hướng thị trường5.1 dự báo xu hướng thị trường
5.1 dự báo xu hướng thị trường
 
5.6 giới thiệu một công nghệ
5.6 giới thiệu một công nghệ5.6 giới thiệu một công nghệ
5.6 giới thiệu một công nghệ
 
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
 
5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ
5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ
5.3 mô tả một dự án cho việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ
 
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
 
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
 
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
 
Vietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information session
Vietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information sessionVietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information session
Vietnam Climate Innovation Center PoC Competition - Information session
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp
Thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệpThúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp
Thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp
 
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docxCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docx
 
Ảnh hưởng của sự tiến bộ KH-CN tới tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam.docx
Ảnh hưởng của sự tiến bộ KH-CN tới tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam.docxẢnh hưởng của sự tiến bộ KH-CN tới tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam.docx
Ảnh hưởng của sự tiến bộ KH-CN tới tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam.docx
 
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công TyLên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
 
Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...
Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...
Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...
 
VIFON.pptx
VIFON.pptxVIFON.pptx
VIFON.pptx
 
Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001 2015.docx
Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001 2015.docxCơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001 2015.docx
Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001 2015.docx
 
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
 

More from Lac Hong University

2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứuLac Hong University
 
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứuLac Hong University
 
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)Lac Hong University
 
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)Lac Hong University
 
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)Lac Hong University
 
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)Lac Hong University
 
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)Lac Hong University
 
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)Lac Hong University
 
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)Lac Hong University
 
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)Lac Hong University
 
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)Lac Hong University
 
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)Lac Hong University
 
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)Lac Hong University
 
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)Lac Hong University
 
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)Lac Hong University
 
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)Lac Hong University
 
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)Lac Hong University
 
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)Lac Hong University
 
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuậtLac Hong University
 
6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làmLac Hong University
 

More from Lac Hong University (20)

2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
 
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
 
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
 
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
 
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
 
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
 
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
 
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
 
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
 
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
 
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
 
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
 
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
 
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
 
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
 
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
 
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
2.14 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (9)
 
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.13 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (8)
 
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
 
6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

5.2 mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ phát triển

  • 1. Marketing English for Technical Promotion Tiếng Anh tiếp thị trong quảng cáo kỹ thuật Describing Product or Service Development Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ Kha Thái Đức 柯泰德線上英文論文編修訓練服務 http://www.chineseowl.idv.tw
  • 2. Tiểu sử cá nhân Kha Thái Đức (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ thuật trong các trường đại học ở Đài Loan hơn hai mươi năm. Ông là tác giả của mười bốn cuốn sách về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp. Ông đã thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại trường đại học Y Yuanpei đồng thời cũng là giảng viên toàn thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa trên 55,000 bài viết cho việc đăng báo nghiên cứu khoa học từ năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập tiếng anh cho một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật và y học của Đài Loan.
  • 3. Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ 1. Introduce the current status of product or service development. Giới thiệu tình trạng hiện tại của sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ. 2. Describe its market value. Mô tả giá trị thị trường của nó. 3. Point out unique features and characteristics of product or service development. Chỉ ra tính năng độc đáo và đặc trưng của sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ. 4. List major manufacturers of this product or service in Taiwan. Liệt kê danh sách các nhà sản xuất chính của sản phẩm hoặc dịch vụ này tại Đài Loan. 5. Explain the rationale for further product or service development in this area. Giải thích lý do cho việc tăng thêm sản phẩm hoặc sự phát triển dịch vụ trong lĩnh vực này.
  • 4. 1.Introduce the current status of product or service development. Giới thiệu tình trạng hiện tại của sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ
  • 5. Ví dụ: • Despite the increasing number of solar energy construction projects in Taiwan, island wide development of this energy alternative is still in its preliminary phase, making it still impractical for satisfying daily consumption needs. Still, overseas solar energy firms have successfully transferred relevant technologies that will ultimately make Taiwan less dependent on non-renewable energy sources. Mặc dù số lượng dự án xây dựng năng lượng mặt trời ngày càng tăng nhưng sự phát triển rộng rãi nguồn năng lượng thay thế này của hòn đảo vẫn nằm trong giai đoạn chuẩn bị, chưa có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hằng ngày. Tuy nhiên, các công ty năng lượng mặt trời của nước ngoài đã chuyển giao thành công các công nghệ cần thiết mà về cơ bản có thể khiến Đài Loan ít phụ thuộc hơn vào các nguồn năng lượng không thể thay thế.
  • 6. Ví dụ: • In line with trends in the local pharmaceutical sector, large-scale food manufacturers heavily invest in a diverse product line of health foods to satisfy consumer demands of better taste quality and a competitive retail price. Cùng với xu hướng của ngành dược phẩm trong nước, các nhà sản xuất thực phẩm quy mô lớn đã đầu tư mạnh vào sản xuất đa dạng các loại thực phẩm lành mạnh nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng về chất lượng tốt hơn và giá cả cạnh tranh hơn.
  • 7. Ví dụ: • First adopted in Japan in 1995 and then in Taiwan in 2001 by First International Telecom, PHS mobile phones address the safety concerns of handset users with its use of low electromagnetic wave, subsequently gaining a significant competitive edge in the local retail market. • Được sử dụng lần đầu tiên tại Nhật năm 1995, và Đài Loan năm 2001 bởi công ty viễn thông quốc tế FIT, những chiếc điện thoại di động PHS giải quyết được các mối lo ngại của người dùng về sự an toàn của điện thoại di động bằng việc sử dụng sóng điện từ thấp, do đó đã giành được sức cạnh tranh trên thị trường bán lẻ trong nước.
  • 8. 2. Describe its market value. Mô tả giá trị thị trường của sản phẩm.
  • 9. Ví dụ: • With generated revenues of 8 billion New Taiwanese dollars annually, the health food market in Taiwan is forecasted to expand nearly twice in the near future. • Với doanh thu hàng năm là 8 tỉ đô la, thị trường thực phẩm tự nhiên tốt cho sức khoẻ ở Đài Loan được dự báo là sẽ mở rông gần 2 lần trong một tương lai không xa.
  • 10. Ví dụ: • The number of cosmetic surgeries and treatments increased five folds over a one- year period (2003-2004): from approximately 30,000 to more than 150,000. • Số ca điều trị và phẫu thuật thẩm mỹ tăng 5 lần trong giai đoạn năm 2003-2004: từ khoảng 30.000 ca lên hơn 150.000 ca.
  • 11. Ví dụ: • Market growth has shifted from industrialized countries to developing ones in South America, Eastern Europe and Asia (especially China), with the compound annual growth rate exceeding 10.4% over the past five years. • Sự lớn mạnh của thị trường đã biến các nước công nghiệp thành các nước phát triển ở Nam Mỹ, Tây Âu à Châu Á (đặc biệt là Trung Quốc), với tỉ lệ tăng trung bình hằng năm là 10.4% trong suốt 5 năm qua.
  • 12. 3. Point out unique features and characteristics of product or service development. Chỉ ra tính năng độc đáo và đặc trưng của sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ.
  • 13. Ví dụ: As nearly 70% of these products are imported from abroad, the market opportunities for domestic manufacturers are immense, with the added potential of developing food products that are more palatable with to local tastes. Gần 70% các sản phẩm này được nhập khẩu từ nước ngoài cho nên cơ hội thị trường dành cho các nhà sản xuất trong nước là rất lớn, đặc biệt là tiềm năng phát triển các loại thực phẩm có khẩu vị phù hợp hơn với người tiêu dùng trong nước.
  • 14. Ví dụ: While Taiwan’s automotive industry is unable to replace imported models directly, locally producing a popular imported brand such as the Accord RP-WC is a viable alternative while, at the same time, satisfying consumer demand. Trong khi ngành công nghiệp sản xuất xe hơi Đài Loan không thể thay thế các mẫu xe nhập khẩu, việc sản xuất dòng xe phổ biến như Accord RP-WC vừa có thể sinh lợi, đồng thời có thể thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
  • 15. Ví dụ: The strong demand for cosmetic surgery closely corresponds not only to the public perception that an attractive appearance is vital for professional and social settings, but also to the beliefs of many Taiwanese that one’s face or body can influence one’s fate, as postulated by Chinese geomantic theory. Nhu cầu phẫu thuật thẩm mỹ không chỉ liên quan mật thiết tới quan niệm chung rằng một ngoại hình hấp dẫn là điều vô cùng quan trọng đối với sự nghiệp và giao tiếp xã hội, mà nhiều người Đài Loan còn tin rằng theo phong thuỷ và tướng số thì khuân mặt và ngoại hình có thể ảnh hưởng đến số phận mỗi con người.
  • 16. 4. List major manufacturers of this product or service in Taiwan. Liệt kê danh sách các nhà sản xuất lớn hoặc các công ty cung cấp dịch vụ này tại Đài Loan.
  • 17. Ví dụ: With Suzuki, Nissan, Formosa and Hyundai Motor Corporations taking the initiative in Taiwan, automobile manufacturing has approached a certain degree of maturity given the advanced production technologies adopted, variety in exterior and the latest product functions. Các công ty Suzuki, Formosa, Nissan và Huyndai đang dẫn đầu trong ngành sản xuất xe hơi ở Đài Loan, việc sản xuất xe hơi đã rất thành công khi sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, sự đa dạng về mẫu mã bên ngoài và các tính năng mới nhất.
  • 18. Ví dụ: As the main competitor of PHS in the island’s mobile phone market, Chunghwa Telecom Company, Taiwan Mobile Company and Far Eastone Telecommunications Company have gained a market niche through their sales promotional strategies that cater to customer needs in order to ensure flexible and reliable communication. Với tư cách là đối thủ cạnh tranh lớn trên thị trường điện thoại di động, công ty viễn thông Chungwa, công ty điện thoại di động Đài Loan và công ty viễn thông Eastone đã tạo được chỗ đứng trên thị trường nhờ vào các chiến lược phục vụ nhu cầu của khách hàng nhằm đảm bảo phương tiện thông tin giao tiếp đáng tin cậy và linh hoạt.
  • 19. Ví dụ: Several collaborative efforts are underway among multidisciplinary experts to further develop Chinese herbal medicine, as evidenced by the growing number of technology transfers from research institutes, teaching hospitals and clinical testing centers to local industry for commercialization. Các chuyên gia đa ngành đang nỗ lực hợp tác nhằm đẩy mạnh phát triển các loại thuốc thảo dược. Bằng chứng là ngày càng nhiều công nghệ được chuyển từ các viện nghiên cứu, bệnh viện và trung tâm thử nghiệm lâm sàng tới cho các công ty trong nước để đưa vào sản xuất và kinh doanh.
  • 20. 5. Explain the rationale for further product or service development in this area. Giải thích lý do cho việc tăng thêm sản phẩm hoặc sự phát triển dịch vụ trong lĩnh vực này.
  • 21. Ví dụ: Widespread commercialization of solar energy technology depends on the ability to make it convenient and accessible, while popularizing its appeal among environmentally conscious individuals. Công nghệ năng lượng mặt trời được sản xuất và sử dụng rộng rãi nhờ vào sự thuận tiện và dễ dàng tiếp cận, đồng thời góp phần truyền bá lời kêu gọi tới các cá nhân có ý thức muốn bảo vệ môi trường.
  • 22. Ví dụ: Continued growth of this sector largely depends on the ability of local manufacturers to continuously adopt new manufacturing technologies and offer variety in exterior features and digital products in the interior. Sự phát triển không ngừng của lĩnh vực này phần lớn phụ thuộc vào khả năng của các nhà sản xuất trong nước khi liên tục sử dụng các công nghệ mới trong sản xuất và cung cấp nhiều lựa chọn về ngoại thất và các sản phẩm kỹ thuật số cho nội thất của xe.
  • 23. Ví dụ: Continuously developing this market sector depends on the ability to adopt the latest technical advances in production and food preparation, with particular emphasis on the following: adoption of the latest verification technologies such as toxicity testing to ensure food safety, analysis of the incorporation of unique ingredients such as those coming from Chinese herbal medicine, promotion of biotechnology- based health care drinks, utilization of molecular biotechnology and fermented technology to develop new food products and enhancement of extraction and purification procedures during food processing. Sự phát triển liên tục của lĩnh vực này trên thị trường phụ thuộc vào khả năng áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất trong sản xuất thực phẩm, chủ yếu chú trọng vào những điểm sau: áp dụng các kỹ thuật kiểm nghiệm mới nhất chẳng hạn như thử độc tố để đảm bảo an toàn thực phẩm, phân tích sự kết hợp của các thành phần chủ yếu chẳng hạn như các loại thảo dược của Trung Quốc, khuyến khích các loại nước uống tốt cho sức khoẻ được sản xuất dựa theo công nghệ sinh học, tận dụng công nghệ sinh học phân tử và công nghệ lên men để phát triển sản phẩm mới, tăng cường quá trình chiết xuất và tinh chế trong quá trình sản xuất thực phẩm.
  • 24. Ví dụ 1: Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụWith its strong emphasis on using natural materials, the German mattress brand Elsa has ranked highly in consumer evaluations since entering the Taiwan market in 2004. Established in Germany in 1924, Elsa has strived to satisfy customers for decades. The cold and damp winters in Taiwan make the island an ideal market for the diverse products Elsa manufactures, including woolen carpets, blankets, socks, stockings and nightclothes. The main competitor of Elsa in the Taiwan market is Simmons Mattress Company of the United States, which began mass producing spring beds in 1876 and built up a firm position in the Taiwan market. Simmons is the leader in its market niche, and focuses on eliminating the stress of shopping for mattresses by combining innovation with comfort. Simmons seeks to assure customers that they are purchasing a quality mattress, and also to convince them quality sleep is essential for dealing with the turbulence of daily life. For individuals who have trouble sleeping, Simmons offers quality mattresses that often exceed consumer expectations. Elsa faces a challenge in competing with a well entrenched rival like Simmons. Knowledge is a key concern. Rather than merely selling quality mattresses, Simmons educates consumers to maximize their sleeping experience and ensure a health lifestyle. In 2005, Elsa plans to team up with Teco Company and offer consumers a 50% discount off of an Elsa mattress when purchasing a Teco humidifier. Given the damp climate in Taiwan, consumers with a humidifier in their bedrooms should sleep more comfortably and healthily. Such a partnership should help improve Elsa’s position in this highly competitive market.
  • 25. Chú trọng vào các nguyên liệu tự nhiên, nệm của Đức mang nhãn hiệu Elsa xếp thứ hạng rất cao trong các bản đánh giá của khách hàng kể từ khi thâm nhập vào thị trường Đài Loan năm 2004. Thành lập năm 1924 tại Đức, nệm Elsa luôn cố gắng để làm hài lòng khách hàng trong những thập kỷ qua. Mùa đông lạnh và ẩm ở Đài Loan đã khiến hòn đảo này trở thành một thị trường lý tưởng cho các sản phẩm của Elsa, bao gồm cả thảm len, mền, vớ, quần áo ngủ. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Elsa ở thị trường Đài Loan chính là công ty nệm Simmons của Mỹ. Công ty này bắt đầu sản xuất nệm năm 1876 và đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Đài Loan. Simmons là công ty đứng đầu trên thị trường, tập trung chủ yếu vào sự kết hợp giữa mẫu mã cải tiến và sự thoải mái, loại bỏ được sự căng thẳng của khách hàng khi đi mua nệm. Công ty Simmons luôn cam kết rằng khách hàng đang sủ dụng những chiếc nệm có chất lượng và thuyết phục họ rằng giấc ngủ ngon là điều rất cần thiết cho việc giải quyết những rắc rối trong cuộc sống hằng ngày. Đối với những người gặp vấn đề với giấc ngủ, Simmons cung cấp những chiếc nệm cao cấp trên cả mong đợi của khách hàng. Công ty Elsa phải đối mặt với một thách thức trong việc cạnh tranh với một đối thủ mạnh như Simmons. Kiến thức là mối quan tâm chủ yếu. Không chỉ bán nệm có chất lượng, Simmons còn chỉ cho khách hàng trải nghiệm giấc ngủ tối đa và đảm bảo môt lối sống lành mạnh. Vào năm 2005, Elsa lên kế hoạch hợp tác với công ty Teco và giảm giá 50% cho các sản phẩm nệm của Elsa khi mua một cái máy điều ẩm của công ty Teco. Với khí hậu ẩm thấp như ở Đài Loan thì đặt một chiếc máy điều ẩm trong phòng ngủ sẽ ngủ thoải mái và khoẻ khoắn hơn. Sự hợp tác này đã giúp cải thiện vị trí của công ty Elsa trong một thị trường cạnh tranh cao như vậy.
  • 26. Ví dụ 2: Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ Long term care emerged in Taiwan in the late 1980s. A turning point occurred in 1997 with the passage of the Senior Citizens Welfare Law, which placed unregistered healthcare institutes under pressure and eventually saw them abolished by 2000. This legislation ushered in the rapid growth of institutional-based organizations from 1998, with stable growth expected well beyond 2000. Competition among institutional-based long term care facilities currently is fierce. A recent market survey indicated that while only around 20% of all disabled elderly in Taiwan receive institutional- based care, 30% of the disabled elderly in Taiwan require such care (Department of Health, 1997). This discrepancy represents a market demand of at least 18,000 individuals. To meet this demand, Taiwan has relied on small-scale institutional care facilities. Such facilities have become popular for four reasons. First, family members without professional training account for 69% of all care providers for the disabled elderly in Taiwan. This situation creates high emotional and financial stress, and providing professional treatment to the disabled elderly can greatly alleviate family tensions. Second, the annual growth rate of disabled elderly in Taiwan is nearly 20%. Third, modern lifestyles and urbanization have significantly transformed familial patterns, as reflected by the tendency of adults to live apart from their parents and offer their parents less assistance than previously. Meanwhile, increasing daily pressures in daily life, family interactions, and the growing female workforce have reduced numbers of non-professional caretakers for the disabled elderly. Consequently, professional care givers are increasingly important for meeting demand. Fourth, a clear discrepancy in supply of institutional-based long term care facilities exists between urban and rural areas. While demand for such facilities is lower in rural areas, marketing opportunities still exist for smaller scale facilities.
  • 27. Dịch vụ chăm sóc lâu dài bắt đầu xuất hiện ở Đài Loan vào cuối những năm 1980. Năm 1997 là một bước ngoặt khi Luật chăm sóc người cao tuổi được ban hành, việc này đã tạo áp lực lên những tổ chức chăm sóc sức khoẻ chưa được cấp phép và cuối cùng các tổ chức này đã bị dẹp vào năm 2000. Luật này đã dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của các tổ chức có quy củ từ năm 1998, và phát triển ổn định từ năm 2000. Sự cạnh tranh giữa các tổ chức chăm sóc sức khoẻ hiện nay rất khốc liệt. Một cuộc khảo sát thị trường cho thấy trong khi 30% người cao tuổi khuyết tật có nhu cầu được chăm sóc thì chỉ có khoảng 20% nhận được sự chăm sóc này (Bột Y Tế, 1997). Khoảng cách này cho thấy còn khoảng it nhất 18.000 người đang có nhu cầu chăm sóc. Để đáp ứng nhu cầu này, Đài Loan dựa vào các cơ sở chăm sóc có quy mô nhỏ. Những cơ sở này phổ biến vì 4 lý do. Thứ nhất là các thành viên gia đình không có kiến thức chuyên môn chiếm tới 69% những người chăm sóc người cao tuổi khuyết tật ở Đài Loan. Tình trạng này tạo ra áp lực về tài chính rất lớn, và việc cung cấp dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp đã làm dịu bớt căng thẳng trong các gia đình. Hai là, tỉ lệ người cao tuổi khuyết tật tăng hằng năm tăng gần 20%. Ba là, phong cách sống hiện đại và quá trình đô thị hoá đã thay đổi mô hình gia đình với xu hướng con cái trưởng thành sẽ sống xa cha mẹ và do đó ít chăm sóc cha mẹ hơn trước đây. Trong khi đó, sự gia tăng áp lực lên cuộc sống hằng ngày, các mối quan hệ gia đình, và sự gia tăng lực lượng lao động nữ đã khiến cho số lượng người chăm sóc cho người già khuyết tật giảm đi. Do vậy, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ đang tăng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu này. Bốn là, giữa thành thị và nông thôn có sự chênh lệch rõ rệt về cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc lâu dài. Mặc dù nhu cầu về những dịch vụ này ở nông thôn thấp hơn nhưng nhưng các cơ sở nhỏ hơn vẫn có nhiều cơ hội phát triển trên thị trường.
  • 28. Ví dụ 3: Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ Wound care treatment is crucial in nursing care, and involves the assessment of wound severity and appropriate treatment. Increasing life expectancies globally over the past three decades, a growing elderly population and the eradication or alleviation of many systemic diseases have all contributed to the urgent need to clinically treat patients with chronic illnesses, especially those with difficult to heal wounds. While striving to heal patients with wounds by adopting the latest therapeutic treatment strategies, medical personnel benefit not only patients, but also their relatives and society as a whole. Reducing wound healing times reduces fatality rates, inhibits disease growth during the early stages, alleviates the burden on relatives in terms of manpower and financial resources and reduces hospital expenditures, ultimately reducing already strained National Health Insurance resources. Statistics demonstrate the severity of this problem. In the United States alone, over 1 million patients seek treatment annually for chronic wounds, with treatment costs totaling several hundred million dollars. Expenses associated with length of hospital stay and the extent of wound care treatment are valuable indexes of the severity of the wound treatment problem. Thus, Taiwanese hospital administrators are increasingly emphasizing the need to reduce wound treatment associated costs in clinical practice. A recently developed wound management procedure, vacuum-assisted closure (VAC), applies negative pressure to a wound through a porous, open-cell foam that fills the wound cavity. The advantages include rapid wound healing, reduced pain, shorter hospital stays, lower medical costs and less need for nursing care. This procedure can also be applied to patients with multiple wounds, as well as to recurring wounds suffered by many elderly patients.
  • 29. • Qúa trình chăm sóc điều trị vết thương rất quan trọng, nó liên quan đến việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết thương và phương pháp điều trị thích hợp. Tuổi thọ trung bình toàn cầu tăng trong ba thập kỷ qua, dân số cao tuổi ngày càng tăng và sự xóa bỏ hoặc giảm của nhiều chứng bệnh toàn thân đã góp phần vào nhu cầu cấp thiết để điều trị lâm sàng bệnh nhân có bệnh mãn tính, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tổn thương khó lành. Khi cố gắng điều trị các tổn thương của bệnh nhân bằng cách áp dụng các phác đồ điều trị mới nhất, nhân viên y tế giúp đỡ không chỉ cho bệnh nhân, mà còn thân nhân và cả xã hội. Giảm thời gian điều trị tổn thương làm giảm tỷ lệ tử vong, kiểm soát sự phát triển bệnh từ giai đoạn đầu, làm giảm bớt gánh nặng cho thân nhân về nhân lực, tài chính và giảm viện phí, dẫn tới giảm gánh nặng cho bảo hiểm y tế quốc gia. Các số liệu thống kê đã cho thấy mức độ nghiêm trọng của vấn đề này. Chỉ riêng ở Mỹ, hơn 1 triệu bệnh nhân hàng năm điều trị các tổn thương mãn tính, với tổng chi phí điều trị lên đến hàng trăm triệu đô la Mỹ. Chi phí liên quan đến thời gian nằm viện và mức độ điều trị là những chỉ số vô giá nói lên mức độ nghiêm trọng của việc điều trị vết thương. Do đó, các nhà quản lý bệnh viện Đài Loan đang ngày càng chú ý tới việc cần thiết phải làm giảm chi phí điều trị vết thương tại các cơ sở y tế. Theo một quy trình xử lý vết thương mới được phát triển thời gian gần đây, kỹ thuật hỗ trợ hút chân không (VAC) áp dụng một áp lực âm đến một vết thương thông qua một lớp mút xốp, lớp mút xốp bọt này lấp đầy khoang vết thương. Những ưu điểm bao gồm làm vết thương mau lành, giảm đau, giảm thời gian nằm viện, chi phí y tế thấp hơn và cần chăm sóc điều dưỡng ít hơn. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho những bệnh nhân đa chấn thương, cũng như những vết thương hay tái phát ở bệnh nhân cao tuổi.
  • 30. Ví dụ 4: Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ Fast food items are immensely popular among Taiwanese, with instant noodles being no exception. Delicious, convenient, inexpensive and healthy, instant noodles have been a staple food item among Taiwanese for more than four decades. When production of instant noodles in Taiwan began in 1967, the International Food Company from Japan initially dominated the market. However, after Wei Lih Food Manufacturers established a food processing plant in Changhua in 1970, local producers began to gradually erode Japan’s market dominance. Taiwanese manufacturers initially imitated Japanese products, but eventually they began making adjustments to appeal to local tastes, such as adding chicken essence to instant noodles and enclosing seasoning packets that included salt, monosodium glutamate, pepper and other flavorings. With other local enterprises entering the market, including Ve Wong Company, Uni-President Enterprises, Vedan Enterprise Corporation and even the King Car Group, local production of instant noodles gradually matured, and local products gradually captured the dominant market share. In 2002, after 37 years in business, Taiwanese manufacturers of instant noodles achieved revenues of approximately 3 billion New Taiwanese dollars. According to the 2003 Integrated Consumer Tendency (ICT) report on Taiwanese consumer trends, 15-29 year olds are the biggest consumers of instant noodles. Increasing market demand for diet food products has led to innovations in instant noodles. Furthermore, Taiwan’s recent entry into the World Trade Organization has created opportunities for technology cooperation aimed at better satisfying consumer tastes, enhancing production management practices and improving after-sales service. Given the above trends, local manufacturers of instant noodles face new opportunities and challenges.
  • 31. • Các loại thức ăn nhanh cực kỳ phổ biến đối với người Đài Loan, mì ăn liền cũng không ngoại lệ. Ngon, tiện lợi, không mắc và lành mạnh, mì gói đã trở thành món ăn chủ yếu ở Đài Loan hơn bốn thập kỷ qua. Khi sản xuất mì gói ở Đài Loan, bắt đầu năm 1967, công ty Thực phẩm Quốc tế của Nhật đã có ảnh hướng lớn trên thị trường. Tuy nhiên, sau khi nhà sản xuất thực phẩm ei Lih xây dựng một nhà máy sản xuất thực phẩm ở Vhanghua năm 1970, các nhà sản xuất trong nước bắt đầu dần dần xoá bỏ sự thống trị thị trường của Nhật. Lúc đầu các nhà sản xuất Đài Loan bắt chước các sản phẩm của Nhật, nhưng sau đó họ bắt đầu điều chỉnh cho phù hợp với khẩu vị của người dùng, chẳng hạn họ thêm vào nước cốt gà và để kèm gói gia vị gồm muối, chất điều vị, tiêu và các hương liêu khác. Khi các nhà sản xuất trong nước gia nhập thị trường như công ty Ve Wong, Uni-President, Vedan và thậm chí là tập đoàn King Car, việc sản xuất mì gói ngày càng lớn mạnh, các sản phẩm địa phương dần dần nắm được thị phần chính. Năm 2002, sau 37 năm hoạt động, các nhà sản xuất mì gói của Đài Loan đã đạt được doanh thu gần 3 tỷ đài tệ. Theo bản báo cáo về xu hướng tiêu dùng Đài Loan, những người ở độ tuổi 15-29 sử dụng nhiều mì gói nhất. Nhu cầu thị trường về các sản phẩm ăn kiêng đã dẫn tới nhừng cải tiến trong sản xuất mì gói. Thêm vào đó, việc Đài Loan gần đây ra nhập Tổ Chức Thương mại thế giới đã tạo thêm cơ hội cho hợp tác kỹ thuật nhắm tới thoả mãn khẩu vị người dùng, nâng cao dịch vụ hậu mãi. Với xu hướng như vậy, các nhà sản xuất mì gói trong nước đang đứng trước nhiều cơ hội và thách thức.
  • 32. Ví dụ 5: Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ The Taiwanese economy has grown strong during the past decade, and the average income has now reached $US 13,000. Improved living standards have made Taiwanese more health conscious and recreation-oriented. Although most employees undergo a routine physical examination annually, including blood tests, chest x-ray examinations and heart-lung function testing, such examinations do not accurately reflect the current condition of patients. Most individuals pay extra for an MRI examination when undergoing their routine physical examination. No longer restricted simply to identifying lesions, MRI examinations have become an effective means of determining the current status of human organs and vessels. One of the advantages of an MRI exam is that no prior preparations are necessary. Patients can eat normally, continue with their normal daily routines and continue taking any prescribed medications. Typically lasting from 20 to 45 minutes, depending on the information required by the physician, the procedure simply requires the patient to lie in a supine position and remain still. Patients can be accompanied by relatives in the scan room, and are closely supervised by medical technologists. Additionally, the magnetic chamber includes an intercom system should the patient require. A contrast agent may be administered to enhance the study, but no precautions are necessary. Patients are free to consult with the attending physician or medical technologists to discuss any concerns. Importantly, the examination involves no radiation, with data acquired via other means, which include axial, sagittal and coronal observations. Hospitals increasingly realize the potential of comprehensive physical examinations for generating revenue, thus reducing pressures on the already strained national health insurance system.
  • 33. • Nền kinh tế Đài Loan phát triển mạnh mẽ trong thập kỷ qua, và thu nhập trung bình hiện nay đã đạt 13.000 USD. Mức sống được cải thiện làm cho người Đài Loan chú ý tới sức khỏe và vui chơi giải trí hơn. Mặc dù hầu hết người lao động được kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm, bao gồm xét nghiệm máu, chụp X-quang ngực và chức năng tim phổi, nhưng khám như vậy không phản ánh chính xác tình trạng hiện tại của bệnh nhân. Hầu hết họ trả bằng tiền cá nhân để chụp MRI khi được kiểm tra sức khỏe định kì. Chụp MRI không còn bị giới hạn chỉ đơn giản là để xác định tổn thương, mà MRI đã trở thành một phương tiện hiệu quả để xác định tình trạng hiện tại của các mạch máu nội tạng con người. Một trong những lợi thế của MRI là không cần phải chuẩn bị trước. Bệnh nhân có thể ăn uống bình thường, thực hiện các hoạt động bình thường hàng ngày và tiếp tục dùng bất cứ loại thuốc nào đã được kê toa. Nó thường kéo dài 20-45 phút, tùy thuộc vào các thông tin mà bác sĩ chỉ định, các thủ tục đơn giản chỉ yêu cầu bệnh nhân phải nằm ngửa và giữ nguyên 1 tư thế. Thân nhân bệnh nhân có thể được vào trong phòng quét, được giám sát chặt chẽ bởi kỹ thuật viên y tế. Ngoài ra, còn có các buồng từ có hệ thống liên lạc nội bộ theo yêu cầu bệnh nhân. Có thể sử dụng chất phản quang để tăng cường nghiên cứu, nhưng không cần phải cảnh bào trước. Bệnh nhân tự do trao đổi với bác sĩ hoặc kỹ thuật viên y tế để thảo luận về bất kỳ mối lo ngại nào của họ. Một điều quan trọng, liên quan đến việc kiểm tra không có bức xạ, với các dữ liệu thu thập thông qua các phương tiện khác, bao gồm các trục quan sát đứng dọc và ngang. Các bệnh viện ngày càng nhận ra tiềm năng của khám sức khỏe toàn diện để tạo ra doanh thu, do đó làm giảm gánh nặng đối với hệ thống bảo hiểm y tế quốc gia.
  • 34. Ví dụ 6: Mô tả sản phẩm hoặc sự phát triển của dịch vụ As a novel radiation therapy and planning system that can increase cure rates for cancer patients, tomotherapy offers the most advanced radiation delivery system available through its enhanced dose modulation and accurate targeting of specific locations. Tomotherapy allows physicians to verify treatment volumes in advance through 3D imagery via TomoImage scanning, ensuring that treatment fits a therapeutic strategy. Additionally, this system delivers helical tomotherapy to targets while minimizing damage to healthy tissue, thus optimizing dose delivery for all patients. Pioneered by Professor Thomas Rockwell Mackie and the mathematician and software engineer Paul J. Reckwerdt at the University of Wisconsin- Madison ten years ago, tomotherapy combines a treatment planning optimizer, a linear accelerator, computed tomography (CT) and a complex intensity modulation radiation therapy (IMRT). Among its unique features, tomotherapy offers precise planning through using a treatment planning optimizer that is easier to use than conventional treatment planning systems. Moreover, tomotherapy ensures precise positioning through using a unique verification CT to confirm the tumor position before each treatment, enabling precise delivery of the radiation dosage. Furthermore, tomotherapy also ensures precise delivery of the prescribed dosage to the intended area owing to its ability to combine complex IMRT with spiral delivery, thus concentrating the radiation on the tumor and depositing less radiation in surrounding healthy tissue. In sum, this therapeutic treatment system is widely anticipated to be adopted among hospital oncology departments to provide enhanced medical care for cancer patients.
  • 35. • Như một liệu pháp xạ trị mới và hệ thống đồ án có thể làm tăng tỷ lệ chữa khỏi cho bệnh nhân ung thư, xạ trị theo lớp cung cấp hệ thống phân phối bức xạ tiên tiến nhất thông qua điều biến về tần số và nhắm mục tiêu cụ thể một cách chính xác. Xạ trị theo lớp cho phép bác sĩ để kiểm tra mức độ điều trị thông qua hình ảnh 3D của máy quét hình ảnh cắt lớp, đảm bảo xử lý phù hợp với chiến lược điều trị. Thêm vào đó, hệ thống này cung cấp xạ trị theo lớp xoắn giúp giảm thiểu thiệt hại cho các mô khỏe mạnh, do đó tối ưu hóa liều cho tất cả bệnh nhân. Đi tiên phong bời giáo sư Thomas rockwell Mackie, các nhà toán học và kỹ sư phần mềm Paul j.Reckwerdt tại trường đại học Wisconsin Madison mười năm trước, Xạ trị theo lớp kết hợp tối ưu hóa kế hoạch điều trị, một máy gia tốc tuyến tính, máy chụp cắt lớp vi tính (CT) và điều biến về tần số xạ trị phức tạp (IMRT). Một trong những tính năng độc đáo của nó là Xạ trị theo lớp cung cấp kế hoạch điều trị chính xác thông qua sử dụng tối ưu hóa kế hoạch điều trị dễ dàng sử dụng hơn so với hệ thống kế hoạch điều trị thông thường. Hơn nữa, xạ trị theo lớp đảm bảo chính xác vị trí thông qua sử dụng duy nhất 1 máy chụp cắt lớp vi tính (CT) để xác định vị trí khối u trước mỗi lần điều trị, cho phép điều chỉnh chính xác liều lượng bức xạ. Thêm vào đó, xạ trị theo lớp cũng đảm bảo phân phối chính xác liều lượng theo quy định cho vùng đã được xác định do khả năng kết hợp IMRT phức tạp với phân phối xoắn ốc, do đó tập trung bức xạ vào khối u và bức xạ ít ảnh hưởng xung quanh các mô khỏe mạnh. Tóm lại, hệ thống xử lý điều trị này được dự đoán sẽ được sử dụng rộng rãi ở các khoa điều trị ung thư tại các bệnh viện để cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế tiên tiến cho bệnh nhân ung thư.
  • 36. Tài liệu tham khảo Knoy, T (2006) Writing Effective Marketing Promotional Materials. Taipei: Yang Chih Publishing
  • 37. Further details can be found at www.chineseowl.idv.tw