Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Nam là một tỉnh thuộc duyên hải Miền Trung, có vị trí
địa lý rất thuận lợi, sau 14 năm tách tỉnh ( 1997- 2011) kinh tế xã hội
của tỉnh đã có những khởi sắc. Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh
trong giai đoạn 2005-2010 đạt 9%/năm. Cơ cấu kinh tế đã có bước
chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ
trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, đưa Quảng Nam từ
một tỉnh thuần nông vươn lên định hình vóc dáng một tỉnh công
nghiệp. Nhiều sản phẩm công nghiệp của địa phương có chất lượng
cao, tạo được uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. Thu hút vốn
đầu tư nước ngoài nhất là vào các khu công nghiệp, đạt hiệu quả cao.
Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng một nâng
cao, quốc phòng an ninh được giữ vững, diện mạo thành phố, khu du
lịch… ngày càng khang trang, sạch đẹp.
Tuy nhiên, để phát triển ngang tầm và xứng đáng với tiềm
năng, vị trí là một trong các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, đòi hỏi Quảng Nam phải có những giải pháp, bước đi phù
hợp, trong đó những vấn đề thuộc về cơ chế, chính sách nhằm thu hút
vốn đầu tư vào Quảng Nam để phát triển kinh tế là hết sức quan
trọng. Trong đó, lĩnh vực có ưu thế hơn hẳn đó là ngành công nghiệp
mà đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến. Ngành công nghiệp chế
biến của tỉnh Quảng Nam đã đạt được nhiều thành tựu và tiến bộ
đáng kể, góp phần quan trọng để nền kinh tế của cả tỉnh giữ được
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
mức tăng trưởng khá, đồng thời nâng cao chất lượng, hiệu quả, khả
năng cạnh tranh, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, phát
triển công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh trong trong những năm
gần đây cũng còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được đầy đủ lợi thế
so sánh. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc
đề ra những chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp chế biến
của tỉnh Quảng Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hội
nhập kinh tế quốc tế. Tôi chọn đề tài: "Giải pháp phát triển công
nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam" làm luận văn thạc sỹ khoa học
kinh tế .
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Các công trình khoa học nghiên cứu lý luận, thực tiễn vừa qua,
đã đi vào đánh giá tình hình phát triển của từng ngành trong công
nghiệp chế biến và đánh giá vĩ mô về thực trạng và giải pháp phát
triển công nghiệp nói chung chứ không đi sâu nghiên cứu ngành công
nghiệp chế biến. Còn ít công trình khoa học đi sâu nghiên cứu một
cách có hệ thống, đề cập tới phương hướng chiến lược, các biện pháp
đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến ở tỉnh Quảng nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển
công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp chế biến nói riêng.
- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp chế biến và
những vấn đề bức xúc về công nghiệp chế biến ở tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển công nghiệp chế
biến tỉnh Quảng Nam trong những năm tới.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài : Các vấn đề lý luận thực tiễn
có liên quan đến ngành công nghiệp chế biến của tỉnh Quảng Nam
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Không gian : tỉnh Quảng Nam
+ Thời gian : từ năm 1997 đến năm 2011
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài kết hợp sử dụng nhiều phương pháp: như phương pháp
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phương pháp phân tích chuẩn
tắc và phân tích thực chứng trong nghiên cứu kinh tế; phương pháp
tiếp cận hệ thống và các phương pháp thống kê.
Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp, đề tài sử
dụng các phương pháp thu thập tài liệu như : kế thừa các công trình
nghiên cứu trước đó; tổng hợp các nguồn số liệu từ niên giám thống
kê, các báo cáo, tổng kết của các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; lấy
thông tin qua thông qua các phương tiện thông tin đại chúng : Báo
chí, Internet…..
6. Những đóng góp của luận văn
- Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
phát triển công nghiệp chế biến, luận văn góp phần làm rõ hơn quan
điểm, nội dung của phát triển công nghiệp chế biến ở một số địa
phương.
- Đánh giá thực trạng ngành công nghiệp chế biến tỉnh
Quảng Nam và nêu bật những vấn đề búc xúc cần giải quyết.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Bước đầu đề xuất một số giải pháp cơ bản để tiếp tục phát
triển công nghiệp chế biến ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển công nghiệp
chế biến.
Chương 2 : Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng
Nam.
Chương 3 : Giải pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng
Nam.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
1.1. ĐẶC ĐIỂM & VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN
1.1.1. Đặc điểm công nghiệp chế biến
1.1.1.1. Khái quát về công nghiệp, công nghiệp chế biến
Công nghiệp chế biến : Là ngành công nghiệp chuyển biến
các sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác, ngành nông lâm
nghiệp và thủy sản thành các sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất và
đời sống xã hội.
Chế biến là hoạt động sử dụng các tác động cơ học, lý học,
hóa học và sinh học làm thay đổi hình thức, tính chất, kích thước của
các loại nguyên liệu nguyên thủy để tạo ra sản phẩm trung gian và
tiếp tục chế biến ra các sản phẩm cuối cùng đưa vào sử dụng trong
sản xuất và sinh hoạt.
Các ngành trong công nghiệp chế biến:
Theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm
2007 của Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế quốc dân thì
các ngành công nghiệp trước đây nay được tách ra thành bốn ngành
như sau : công nghiệp khai thác mỏ, công nghiệp chế biến, công
nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước và xây dựng. Với
cách phân loại này thì công nghiệp chế biến là ngành kinh tế độc lập,
bao gồm nhiều lĩnh vực sản xuất với 24 ngành.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
1.1.1.2. Đặc điểm công nghiệp chế biến
Về sản phẩm
Sản phẩm của CNCB thường có chủng loại phong phú, đa
dạng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của người sử dụng. Thường
có kết cấu phức tạp và thường xuyên phải biến đổi.Sản phẩm của
ngành CNCB có được nhờ chế biến qua nhiều khâu, nhiều công đoạn
khác nhau. Sản phẩm của CNCB là sản phẩm có tính điển hình của
sản xuất hàng hóa, có tính chất động, có thể vận chuyển đến khắp
mọi nơi, được sản xuất bằng các phương pháp cơ lý hóa, ít phụ thuộc
vào các điều kiện tự nhiên, chu kỳ sản xuất thường rút ngắn, chu kỳ
sống luôn thay đổi.
Về lao động
Lao động trong ngành công nghiệp chế biến ngoài những đặc
điểm giống như những ngành công nghiệp khác nó còn có những đặc
trưng riêng: lao động mang tính tập trung và lao động mang tính mùa
vụ.
Vai trò của ngành công nghiệp chế biến
Công nghiệp chế biến tăng trưởng nhanh và làm gia tăng
nhanh sản lượng ngành công nghiệp cũng như gia tăng thu nhập
quốc gia.
Cung cấp tư liệu sản xuất và trang bị kỹ thuật cho các
ngành kinh tế.
Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Tạo nhiều việc làm cho xã hội và đóng góp vào ngân sách.
Thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN
1.2.1. Phát triển qui mô sản xuất công nghiệp chế biến
Để đánh giá qui mô phát triển của công nghiệp chế
biến người ta thường sử dụng các chỉ tiêu : Giá trị sản xuất của
CNCB(Y); tốc độ tăng trưởng của CNCB(gy).
Nếu gọi : Y là giá trị sản xuất(tính theo giá cố định)
Yt là giá trị sản xuất tại thời điểm t của kỳ phân tích (tính
theo giá cố định)
Y0 là giá trị sản xuất tại thời điểm gốc của kỳ phân tích(tính
theo giá cố định)
Y là mức tăng trưởng
Khi đó:Y = Yt – Y0
- Tốc độ tăng trưởng của CNCB
Tốc độ tăng trưởng giữa thời điểm t và thời điểm gốc
gY =Y*100/Y0
Tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn được tính
bằng công thức:
Y
gY n Yn
1
0
Với Yn là giá trị sản xuất năm cuối cùng của thời kỳ
Y0 là giá trị sản xuất năm đầu tiên của thời kỳ tính toán
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
1.2.2. Phát triển công nghiệp chế biến với cơ cấu hợp lý
Cơ cấu CNCB có rất nhiều cách phân chia, tuy nhiên ở đề tài
này chỉ quan tâm tới cơ cấu CNCB theo ngành ; theo thành phần kinh
tế ; theo lãnh thổ.
1.2.3. Trình độ phát triển công nghệ của ngành công nghiệp
chế biến
Công nghệ là yếu tố có thể coi là quyết định sự tồn tại của
một doanh nghiệp(DN) sản xuất công nghiệp .Công nghệ cao cho
phép sản xuất ra sản phẩm có chất lượng và giá thành hợp lý, chất
lượng là yếu tố người tiêu dùng quan tâm hàng đầu bên cạnh giá cả.
1.2.4. Trình độ quản lý và tổ chức sản xuất của các doanh
nghiệp công nghiệp chế biến
Một doanh nghiệp có đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng
cao khả năng cạnh tranh, thích ứng với sự biến động của thị trường
hay không điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ quản lý, chất
lượng của đội ngũ lao động.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
1.3.1. Tài nguyên thiên nhiên
1.3.2. Lao động
1.3.3. Vốn đầu tư
1.3.4. Công nghệ chế biến
1.3.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
1.3.6. Chính sách của Chính Phủ
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
BIẾN MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp chế biến ở Bình
Dương
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp chế biến ở
Thành Phố Hồ Chí Minh
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.CO
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN TỈNH QUẢNG NAM
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA TỈNH QUẢNG NAM
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Vị trí địa lý
Địa hình
Khí hậu, thủy văn
Sông ngòi
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế -xã hội
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 1997 - 2011
2.2.1. Khái quát tình hình phát triển công nghiệp tỉnh
Quảng Nam
Giá trị sản xuất CN năm 2009 đạt khoảng 8.002.6 tỷ đồng,
tăng khoảng 70% so với 2005; năm 2010 đạt 10.129,5 tỷ đồng; kim
ngạch xuất khẩu từ sản xuất CN đạt khoảng 301,209 triệu USD. Năm
2010, toàn tỉnh có khoảng 46.160 cơ sở sản xuất CN (trong đó
khoảng 400 doanh nghiệp), tăng 23,5% so với 2005 , thu hút 12.540
lao động, tăng 23% so với năm 2005. Năm 2010, giá trị sản xuất CN chiếm
khoảng 24,5% GDP của tỉnh.
2.2.1.1. Giá trị sản xuất công nghiệp chia theo thành phần
kinh tế
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Hình 2.1 Giá trị sản xuất công nghiệp ở tỉnh Quảng Nam
chia theo thành phần kinh tế
Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
2.2.1.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Quảng
Nam chia theo ngành kinh tế
Hình 2.2 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Quảng
Nam chia theo ngành kinh tế
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam Giá trị sản xuất công
nghiệp chế biến năm 2010 đạt 9.115,6 tỷ đồng, năm 2011 đạt
11.851,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng lần lượt là
89,99% và 90% toàn ngành công nghiệp. Trong khi đó, công nghiệp
khai thác chỉ đạt 428,2 tỷ đồng chiếm 4,23%, công nghiệp điện, ga và
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
nước đạt 585,7 tỷ đồng chiếm 5,78%. Như vậy, GTSX của ngành
công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn ngành công
nghiệp.
2.2.1.3. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp chế biến
so với ngành công nghiệp khai thác và toàn ngành công nghiệp
Tốc độ tăng trưởng của toàn ngành CN tăng đều qua các
năm, bình quân giai đoạn 1997 – 2011 là 24,62%. Tốc độ tăng trưởng
không đều qua các năm, năm tăng quá cao và có năm thì tăng quá
thấp, năm 1999 tăng 4,52%, năm 2006 tăng 9,69%, năm 2005 tăng
25,16% nhưng năm 2007 tăng 45,66%. Tốc độ tăng trưởng bình quân
giai đoạn 1997 – 2011 là 20,42%.
Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng tương đối lớn
trong ngành công nghiệp, năm 2006 tỷ trọng của CNCB chiếm đến
93,12%.
Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp ở Quảng
Nam
140.00
120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00
-
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
- Toàn
ngành CN
- CN khai
thác
- CN chế
biến
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
2.2.1.4. Cơ cấu lao động của ngành công nghiệp ở Quảng
Nam
Tốc độ chuyển dịch còn chậm chạp nhất là trong ngành công
nghiệp khai thác.
Hình 2.4 Cơ cấu lao động trong các ngành công nghiệp ở Quảng
Nam
100%
80%
60%
LAO ĐỘNG CÔNG NGHIỆPSX & PPĐIỆN,
GAS
LAO ĐỘNG CÔNG NGHIỆPKHAI THÁC
40%
LAO ĐỘNG CÔNG NGHIỆPCHẾBIẾN
20%
0%
1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009
Nguồn : Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Quảng Nam
2.2.1.5. Tình hình hoạt động các khu công nghiệp ở Quảng
Nam
2.2.2. Tình hình phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng
Nam
2.2.2.1. Tình hình tăng trưởng công nghiệp chế biến tỉnh
Quảng Nam
Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến của Quảng Nam năm
2010 là 9.115,6 tỷ đồng chiếm tỷ trọng khoảng 89,99% toàn ngành
CN, năm 2011 đạt 11.851,4 tỷ đồng chiếm 90% giá trị sản xuất toàn
ngành công nghiệp.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Hình 2.5 Tốc độ tăng trưởng của các ngành trong công
nghiệp chế biến ở Quảng Nam
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
2.2.2.2. Tình hình biến động cơ cấu công nghiệp chế biến
tỉnh Quảng Nam
Cơ cấu CNCB theo ngành
Cơ cấu CNCB theo thành phần kinh tế
Năm 1997 tỷ trọng GTSX của khu vực Nhà nước chiếm
khoảng 35,6% GTSX CNCB toàn tỉnh nhưng đến năm 2010 thì tỷ
trọng này chỉ còn 9,5% GTSX CNCB toàn tỉnh, GTSX khu vực
ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng 64,4% thì đến năm 2011 chiếm tỷ
trọng 85,3%, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ
trọng nhỏ và có xu hướng ngày càng tăng.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
Hình 2.6 Cơ cấu công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam theo
thành phần kinh tế
Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
Số lượng cơ sở sản xuất CNCB ngoài quốc doanh vẫn chiếm
đa số trong số cở sở sản xuất công nghiệp của tỉnh Quảng Nam.
Hình 2.7 Số cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến tỉnh Quảng
Nam
1,40
0
1,20
0
1,00
0
TỔNG S Ố
800 KINH T Ế QUỐC DOANH
KINH T Ế NGOÀIQU ỐC DOANH
600
KINH T Ế CÓ VỐN ĐẦUTƯ
NƯỚ C NGOÀI
400
2 00
-
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Nguồn : Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
2.2.2.3. Tình hình phát triển lao động trong công nghiệp chế
biến tỉnh Quảng Nam
Cơ cấu lao động CNCB
Cơ cấu lao động CNCB theo thành phần
kinh tế
Hình 2.8 Cơ cấu lao động CNCB tỉnh Quảng Nam theo
thành phần kinh tế
Nguồn : Sở lao động và thương binh tỉnh Quảng Nam
Cơ cấu lao động CNCB theo ngành
Trong giai đoạn 2005- 2011, cơ cấu lao động giữa các ngành
CNCB bước đầu có sự chuyển dịch nhưng rất chậm.
Cơ cấu lao động CNCB theo trình độ chuyên
môn
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Năng suất lao động CNCB
Năng suất lao động của ngành CNCB cao hơn năng suất lao
động của toàn ngành công nghiệp. Năm 1997 năng suất lao động
ngành CNCB là 18,68 triệu đồng/lao động nhưng đến năm 2010 năng
suất lao động lên đến 89,15 triệu đồng/lao động, đến năm 2011 năng
suất lao động là 118,66 triệu đồng/ lao động. Nhìn chung, thì năng
suất lao động trong ngành công nghiệp chế biến có xu hướng ngày
càng tăng nhờ nâng cao trình độ tay nghề và mức trang bị kỹ thuật.
Hình 2.10 Năng suất lao động trong ngành công
nghiệp chế biến và toàn ngành công nghiệp tỉnh
Quảng Nam
Nguồ
80.00
70.00
60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
7 8 9 0 1 2 3
04
5
06
7 8 9
9 9 9 0 0 0 0 0 0 0 0
9 9 9 0 0 0 0 0 0 0 0
20
0
1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2
NSLĐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN
NSLĐ TOÀN NGÀNH CÔNG
NHIỆP
n : Tính toán dựa vào niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
2.2.2.4. Vốn đầu tư phát triển công nghiệp chế biến
- Cơ cấu nguồn vốn đầu tư vào công nghiệp chế biến chia
theo ngành
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công nghiệp tỉnh Quảng Nam chủ yếu phát triển theo hướng
công nghiệp sạch gồm các ngành may mặc, chế biến thực phẩm,
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
nông- lâm thuỷ sản, đóng sửa tàu thuyền. Ngành may mặc gồm may
mặc quần áo, giày da chủ yếu là gia công theo đơn đặt hàng của nước
ngoài nên lượng vốn đầu tư vào các ngành này cũng hạn chế, chủ yếu
đầu tư để làm nhà xưởng, thuê đất, thuê nhân công. Vốn đầu tư chủ
yếu vào các ngành chế biến thực phẩm và thuỷ sản xuất khẩu.
Hình 2.11 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư vào ngành công nghiệp chế
biến
Đơn vị tính :%
Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Nam
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
2.2.2.5. Trang thiết bị công nghệ của các doanh nghiệp sản
xuất trong công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam
2.2.2.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm và kim ngạch xuất
khẩu ngành công nghiệp chế biến của tỉnh Quảng Nam
CNCB có thị trường tiêu thụ không ổn định, một số sản
phẩm chỉ chú ý đến thị trường xuất khẩu, chủ yếu xuất khẩu vào các
thị trường có sức nhập khẩu lớn như : EU, Nhật Bản, Mỹ…...
2.2.2.7. Năng lực cạnh tranh của các sản phẩm CNCB tỉnh
Quảng Nam
Tình hình cạnh tranh về sản phẩm quần áo may sẵn
Tình hình cạnh tranh sản phẩm giày da
Tình hình cạnh tranh của sản phẩm thuỷ sản đông lạnh .
2.2.3 Thành tựu & tồn tại
2.2.3.1. Thành tựu
- Giá trị sản xuất CNCB của tỉnh giai đoạn năm 1997 –
2011 tiếp tục tăng trưởng ổn định với nhịp độ tăng bình quân
24,96%/năm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
dần tỷ trọng công nghiệp trong GDP từ 20,3% năm 1997 lên 31,54%
năm 2006 và năm 2010 là 42,84%.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành CNCB năm 2010 là
168 triệu USD, chiếm 88% tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn
toàn tỉnh, tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu bình quân là 15.3%/năm.
- Chuyển dịch cơ cấu CNCB theo hướng gia tăng sản xuất
hàng tiêu dùng, phục vụ nhu cầu trong nước xuất khẩu.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
- Về lao động, giải quyết việc làm thì ngành CNCB của tỉnh
Quảng Nam hàng năm đã giải quyết một số lượng lớn lao động làm
việc tại địa phương như những ngành may mặc, giày da, chế biến
thực phẩm….
- Một số ngành, cơ sở sản xuất đã tập trung đầu tư chiều sâu
đổi mới thiết bị công nghệ, quy mô sản xuất từng bước được mở
rộng.
2.2.3.2. Những tồn tại, yếu kém
- Sản xuất CNCB tuy có tăng trưởng nhưng chưa cân đối
giữa các ngành và các thành phần kinh tế. CNCB khu vực kinh tế
nhà nước năm 1997 chiếm tỷ trọng 35,6% nhưng đến năm 2010 chỉ
chiếm 9,5%,.
- Tình trạng dư về số lượng nhưng thiếu về chất lượng của
đội ngũ lao động trong tỉnh, điều đó làm ảnh hưởng tới năng suất lao
động, tỷ trọng lao động không có chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ
trọng khá lớn(79,5%).
- Vốn đầu tư vào ngành CNCB còn quá chậm, tốc độ tăng
bình quân hàng năm chỉ đạt 13,25%, hiệu quả sử dụng vốn thấp, cơ
cấu nguồn vốn vào các ngành, các khu vực kinh tế trong ngành
CNCB không đồng đều.
- Đầu tư phát triển nguồn nguyên liệu chưa đáp ứng kịp thời
đòi hỏi của CNCB cả về số lượng và chất lượng(chế biến thuỷ hải
sản xuất khẩu, chế biến đường…).
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾNTỈNH
QUẢNG NAM
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Mục tiêu chủ yếu của tỉnh Quảng Nam về phát triển
kinh tế trong những thời gian đến.
Phấn đấu GDP thời kỳ 2012 – 2015 tăng từ 13,5
– 15,5%/năm, thời kỳ 2016 – 2020 tăng từ 16,5 – 17,5%/năm.
Thu nhập GDP/người đến 2015 tăng hơn 2 lần
so với 2010 và năm 2020 tăng hơn 2 lần so với năm 2015.
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng nhanh tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ.
Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu đến 2015 đạt
350- 400triệu USD và năm 2020 đạt 800 -1.000 triệu USD.
Tỷ lệ huy động vào ngân sách từ GDP đạt
khoảng 20% vào năm 2015 và khoảng 22% năm 2020.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
3.1.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển công nghiệp chế
biến của tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến
Mục tiêu
Công nghiệp chế biến nông, lâm hải sản đạt tốc độ tăng
trưởng 25%/năm, chú trọng phát triển CNCB lương thực, thực phẩm,
sản xuất đồ uống, bia, nước giải khát, nước khoáng năm 2020.
Công nghiệp chế biến đạt tốc độ tăng trưởng
khoảng 17 % - 18% giai đoạn 2016 -2020. Ngành dệt – may- da –
giày, dệt vải đạt từ 10 – 15 triệu m/năm, ươm tơ dệt lụa quy mô 5-
10triệu m/năm.
Ngành cơ khí, điển tử lắp ráp ôtô công suất
25.000 xe/năm và 5.000 xe tải nặng/năm, máy móc công cụ phục vụ
sản xuất nông nghiệp, sản xuất thiết bị điện tăng cao.
Phương hướng
Phát triển làng nghề và các nghề tiểu, thủ công
nghiệp : tập trung phục hồi, nâng cao khả năng sản xuất của các
ngành nghề thủ công truyền thống.
Xây dựng các khu công nghiệp
Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp chế biến có
lợi thế cạnh tranh và nguồn nguyên liệu dồi dào, có thị trường tiêu
thụ rộng (gạo, cà phê, hạt điều, hoa quả, cao su…).
Bám sát nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế,
nâng cao mức độ chế biến để đưa ra thị trường chủng loại sản phẩm
chế biến đa dạng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Tập trung đầu tư đổi mới công nghệ, hiện đại hóa
thiết bị chế biến, đồng thời sử dụng hợp lý các công nghệ truyền
thống.
Có cơ chế thích hợp bảo đảm sự gắn bó chặt chẽ
giữa chế biến và sản xuất nguyên liệu, bảo đảm nền tảng vững chắc
cho việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN TỈNH QUẢNG NAM
3.2.1.Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công
nghiệp chế biến
3.2.2.Giải pháp về phát triển vốn đầu tư vào ngành
công nghiệp chế biến
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực trong CNCB tỉnh Quảng
Nam
3.2.4. Giải pháp về phát triển KHCN cho công nghiệp chế
biến tỉnh Quảng Nam
3.2.5. Duy trì thâm nhập, mở rộng thị trường
3.2.6. Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý cho các
doanh nghiệp sản xuất CNCB
3.2.7. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp CNCB tỉnh Quảng Nam
3.2.8. Phát triển cơ sở hạ tầng, đảm bảo mặt bằng sản xuất
kinh doanh cho các doanh nghiệp CNCB tỉnh Quảng Nam.
3.2.9. Cải cách thủ tục hành chính, tạo lập môi trường kinh
doanh.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
24
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với nhà nước
3.3.2. Đối với địa phương
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
25
KẾT LUẬN
Công nghiệp chế biến Quảng Nam trong những năm qua đã
đóng góp rất lớn vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Sự
phát triển của ngành công nghiệp chế biến là rất quan trọng và không
thể thiếu trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nói
chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng vì công nghiệp chế biến không
những sản xuất ra sản phẩm tiêu dùng, mà còn cung cấp tư liệu sản
xuất và trang thiết bị cho các ngành kinh tế khác, góp phần thúc đẩy
ngành nông nghiệp phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, góp
phần giải quyết việc làm cho lao động và đóng góp vào ngân sách
của tỉnh Quảng Nam. Bên cạnh những thành tựu đạt được sự phát
triển công nghiệp chế biến ở Quảng Nam trong thời gian qua cũng
còn hạn chế về nhiều mặt. Căn cứ vào thực trạng phát triển công
nghiệp chế biến; những thuận lợi, khó khăn và mục tiêu phương
hướng phát triển công nghiệp chế biến của tỉnh Quảng Nam, luận văn
đề xuất những giải pháp và các kiến nghị để phát triển ngành công
nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến.