Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN HỮU NGHĨA
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2013
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HIỆP
Phản biện 1: TS. LÊ BẢO
Phản biện 2: PGS.TS. LÊ QUỐC HỘI
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kinh tế, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm
2013.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Châu Thành là một trong 07 huyện, thành phố của tỉnh Trà Vinh.
Huyện có tiềm năng phát triển nông nghiệp và công nghiệp như điều
kiện thiên nhiên ưu đãi, sản lượng nông nghiệp, công nghiệp, thủy
sản, nguồn lao động dồi dào,… Thực tiễn cho thấy, sau hơn 20 mươi
năm từ khi tái lập tỉnh Trà Vinh, huyện Châu Thành tập trung phát
triển nông nghiệp cũng chỉ “đủ ăn” và bước đầu giải quyết được việc
làm cho lao động nông thôn, xóa được đói nghèo; thu nhập bình
quân đầu người chỉ đạt khoảng 600 USD/người/năm; chưa tạo được
sự phát triển mạnh mẽ, đột phá. Vì thế, từ sau Đại hội Đảng bộ
huyện lần thứ X (2011-2016), huyện đã xác định tập trung phát triển
công nghiệp trên cơ sở các lợi thế và tiềm năng của huyện để phát
triển kinh tế ổn định và ngang bằng với các huyện khác trong và
ngoài tỉnh.
Để thực hiện quyết tâm nêu trên, công nghiệp huyện Châu Thành
cần phát triển theo hướng nào? Với những ngành công nghiệp chủ
lực gì? Cần có bước đi, chính sách và giải pháp như thế nào? Đó là
vấn đề bức thiết và là câu hỏi lớn đối với những nhà lãnh đạo, quản
lý của huyện và sự quan tâm giúp đỡ của các Sở ngành tỉnh, UBND
tỉnh. Xuất phát từ đó, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển công nghiệp
huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, hệ thống hóa một số lý luận cơ
bản về công nghiệp và phát triển công nghiệp theo hướng CNH-
HĐH; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp của
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
huyện Châu Thành từ năm 2005-2012 và đề xuất một số giải pháp
phát triển công nghiệp của huyện Châu Thành đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến phát triển công nghiệp của một địa phương cấp huyện.
- Đề tài nghiên cứu việc phát triển công nghiệp tại huyện Châu
Thành, tỉnh Trà Vinh.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu nghiên cứu từ nguồn
thống kê, quy hoạch, báo cáo và ý kiến của chuyên gia; các văn bản
của Nhà nước; các thông tin trên báo, tạp chí, internet và phát triển
kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp để làm
rỏ cơ sở lý luận về chính sách; nhận định, đánh giá số liệu thứ cấp và
phân tích thống kê mô tả, so sánh bằng cách sử dụng phần mềm
Exel; tìm hiểu nguyên nhân để đưa ra một số giải pháp về phát triển
công nghiệp.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp của một địa
phương.
Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện
Châu Thành.
Chương 3: Một số giải pháp về phát triển công nghiệp trên địa
bàn huyện Châu Thành đến năm 2020.
6. Tổng quan nghiên cứu nghiên cứu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG
1.1. KHÁI QUÁT NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm ngành công nghiệp
Công nghiệp là quá trình sản xuất ra sản ph m để sử dụng hay để
trao đổi trong thương mại và đảm bảo sản ph m đó không vi phạm
pháp luật. Về thực chất công nghiệp là quá trình chuyển hóa các yếu
tố đầu vào biến chúng thành các sản ph m ho c dịch vụ ở đầu ra. Ta
có thể hình dung quá trình này qua sơ đồ sau:
Đầu vào Chuyển hóa Đầu ra
- Nguồn nhân lực
- Nguyên liệu
- Công nghệ
- Làm biến đổi - Hàng hóa
- Máy móc, thiết bị
- Tăng thêm giá trị - Dịch vụ
- Vốn
- Khoa học và công
nghệ
Sơ đồ 1.1. Quá trình chuyển hóa các yếu tố sản xuất công nghiệp
1.1.2. Đặc trưng chủ yếu của ngành công nghiệp a. Đặc trưng
về kỹ thuật sản xuất
- Về công nghệ sản xuất: Sản xuất công nghiệp chủ yếu sử dụng
các phương pháp cơ học, lý học, hóa học và quá trình sinh học làm
thay đổi hình dáng, kích thước và tính chất của nguyên liệu để làm ra
các sản ph m phục vụ sản xuất ho c sinh hoạt.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Về công dụng kinh tế của sản ph m: Sản ph m nông nghiệp chủ
yếu đáp ứng nhu cầu ăn uống của con người và dùng làm nguyên
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
liệu cho một số ngành công nghiệp sản xuất; sản ph m công nghiệp
có khả năng đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống,
phát triển khoa học công nghệ của nền kinh tế quốc dân.
b. Đặc trưng về kinh tế - xã hội của sản xuất
- Về trình độ xã hội hóa sản xuất: Công nghiệp là ngành có trình
độ xã hội hóa cao.
- Về đội ngũ lao động: Sự phát triển công nghiệp kéo theo sự
phát triển đội ngũ lao động công nghiệp.
- Về quản lý công nghiệp: Trình độ kỹ thuật ngày càng hiện đại,
trình độ xã hội hóa ngày càng được nâng cao, phân công lao đông xã
hội ngày càng sâu sắc, quản lý quá trình sản xuất công nghiệp được
thực hiện hết sức ch t chẽ và khoa học.
1.1.3. Phân loại ngành công nghiệp
a. Phân loại theo công dụng kinh tế của sản phẩm
b. Phân loại theo phương thức tác động đến đối tượng lao
động
c. Phân loại theo sự tương đồng về kinh tế - kỹ thuật
d. Phân loại theo hình thức sở hữu
e. Phân loại theo trình độ trang bị kỹ thuật
1.1.4. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Công nghiệp đóng vai trò chủ đạo đối với sự phát triển của nền
kinh tế.
- Công nghiệp thúc đ y nông nghiệp và dịch vụ phát triển theo
hướng CNH-HĐH.
- Quyết định sự thành công của quá trình công nghiệp hóa - hiện
đại hóa.
- Góp phần phát triển lực lượng sản xuất.
- Đảm bảo tăng cường tiềm lực quốc phòng.
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
1.2. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHÍ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG
1.2.1. Khái niệm phát triển công nghiệp
Phát triển công nghiệp là quá trình thực hiện phân công lao động
xã hội giữa các thành phần kinh tế, tổ chức mối liên hệ sản xuất giữa
các ngành và việc lựa chọn địa điểm, phân bố các doanh nghiệp công
nghiệp đáp ứng các yêu cầu giảm tối đa chi phí đầu vào, chi phí tiêu
thụ sản ph m, hạ giá thành sản ph m.
1.2.2. Nội dung phát triển công nghiệp
a. Phát triển theo chiều rộng ngành công nghiệp
* Gia tăng sản lượng và giá trị sản lượng ngành công nghiệp:
Sản lượng công nghiệp là kết quả của quá trình sản xuất trong
các cơ sở công nghiệp. Nếu tiếp cận theo hướng hàm sản xuất thì
mức gia tăng sản lượng công nghiệp phụ thuộc vào số lượng các yếu
tố nguồn lực như vốn, lao động và trình độ công nghệ,v.v...
Tiêu chí phản ánh sự gia tăng sản lượng công nghiệp và giá trị
sản lượng công nghiệp:
- Số lượng và mức tăng sản lượng sản ph m nào đó.
- Giá trị sản lượng công nghiệp Y = ∑ Pi.Qi (Pi giá sản ph m i và
Qi lượng sản ph m i).
Mức tăng GTSL công nghiệp của năm t so với năm t-1 = Yt-Yt-1
* Gia tăng số lượng và quy mô các cơ sở sản xuất:
Sự phát triển công nghiệp theo chiều rộng có thể diễn ra nhờ
nhiều người sản xuất hay doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
Tiêu chí để phản ánh: số lượng và mức tăng cơ sở sản xuất.
* Gia tăng quy mô các cơ s s n uất:
♦ Quy mô về vốn:
Vốn là nhân tố đầu vào quan trọng của doanh nghiệp.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
Tiêu chí phản ánh:
- Mức tăng tổng tài sản của doanh nghiệp;
- Quy mô và mức tăng vốn của chủ sở hữu với doanh nghiệp;
- Tỷ lệ vốn vay/tổng tài sản của doanh nghiệp.
♦ Về nguồn nguyên liệu:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động - một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất.
Nguyên liệu của ngành công nghiệp được cung cấp từ hai nguồn
chính là trong nước và nhập kh u.
♦ Về nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng hàng đầu cho sự hình
thành và phát triển các doanh nghiệp, quyết định quá trình sử dụng,
khai thác, tái tạo, phát triển các nguồn lực khác.
Tiêu chí phản ánh:
- Số lượng và mức tăng lao động của doanh nghiệp;
- Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
♦ Về thiết bị và công nghệ:
Những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp.
♦ Đa dạng hóa sản ph m của ngành công nghiệp:
Việc đa dạng hóa các sản ph m tức là quá trình các doanh nghiệp
thay đổi cải tiến mẫu mã, tăng thêm tính năng, nâng cấp hay hiện đại
hóa sản ph m để có những sản ph m mới thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng.
Tiêu chí phản ánh đa dạng hóa sản ph m:
- Số lượng sản ph m mới hay cải tiến trong kỳ;
- Doanh thu từ sản ph m mới.
b. Phát triển theo chiều sâu ngành công nghiệp
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Sự phát triển công nghiệp về lâu dài phải dựa vào khai thác các
nhân tố chiều sâu hay dựa vào tiến bộ công nghệ và cải tiến tổ chức
quản lý. Những điều này sẽ được thực hiện thông qua việc đầu tư đổi
mới công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất; nâng cao trình độ tổ
chức sản xuất; tổ chức liên kết trong sản xuất.
* Đổi mới công nghệ sản xuất và cải tiến quy trình sản xuất:
Công nghệ và quy trình sản xuất là cách thức để doanh nghiệp
kết hợp các yếu tố đầu vào trong sản xuất sản ph m. Công nghệ sản
xuất quyết định chi phí sản xuất và chất lượng sản ph m nên quyết
định sự phát triển của mỗi doanh nghiệp cũng như ngành sản xuất.
Các phương thức đổi mới công nghệ và quy trình sản xuất:
+ Hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ (R&D):
+ Đầu tư trong đổi mới công nghệ sản xuất:
+ Chuyển giao công nghệ:
+ Tiêu chí phản ánh đổi mới công nghệ và quy trình sản xuất:
* Nâng cao trình độ tổ chức quản lý:
Tổ chức quản lý sản xuất là quá trình chủ thể quản lý - các nhà
quản trị của doanh nghiệp hay tổ chức tạo ra một cơ cấu các bộ phận
trong doanh nghiệp với những chức năng phù hợp bảo đảm cho tổ
chức hoạt động theo mục tiêu nào làm tác động, cùng với quá trình
đó họ sử dụng nhiều công cụ khác nhau để điều khiển quá trình hoạt
động tổ chức đó.
* Tổ chức các mối liên kết trong khai thác và chế biến sản phẩm:
+ Liên kết dọc là liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi.
+ Liên kết ngang là liên kết giữa các tác nhân trong cùng một
khâu.
Tiêu chí phản ánh:
- Số lượng các nhóm liên kết khai thác và chế biến sản ph m;
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
- Số doanh nghiệp tham gia vào các nhóm liên kết khai thác và
chế biến sản ph m.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp a.
Quy mô và tốc độ phát triển của ngành công nghiệp
Phát triển công nghiệp là sự gia tăng cả số lượng cũng như chất
lượng của quá trình sản xuất. Quy mô của ngành phản ánh sự gia
tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng có ý nghĩa
tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ
và các khu vực với nhau.
b. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Trong quá trình phát triển công nghiệp, cơ cấu giá trị gia tăng
giữa các bộ phận cấu thành nên ngành công nghiệp là một trong
những chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh xu hướng vận động và mức
độ thành công của công nghiệp hóa.
c. Hoạt động xuất nhập khẩu các sản phẩm ngành công
nghiệp
Hầu hết các nước đã trải qua quá trình công nghiệp hóa để trở
thành một nước công nghiệp phát triển, cơ bản đều trải qua một mô
hình chung trong cơ cấu sản xuất và cơ cấu hàng xuất kh u.
d. Năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp
Công nghiệp là ngành sản xuất vật chất phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt và nhu cầu sản xuất. Để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu
ngày càng nâng cao của xã hội, ngành công nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lượng, tính năng, đổi mới sản ph m cũng như
không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh các sản ph m.
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP
1.3.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
- Vị trí địa lý.
- Đất đai, thổ nhưỡng, tài nguyên thiên nhiên.
- Khí hậu, thời tiết.
1.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế - ã hội
a. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm: luật, các văn bản dưới luật,… Mọi
quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả
và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật; kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp
phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động
của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nước đó.
Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh
doanh thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến hiệu quả và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản
lý Nhà nước làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt
động đầu tư, không để ngành hay vùng kinh tế nào phát triển theo xu
hướng cung vượt cầu; việc thực hiện tốt sự hạn chế phát triển độc
quyền, kiểm soát độc quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng;
việc quản lý tốt các doanh nghiệp Nhà nước, không tạo ra sự khác
biệt đối xử giữa doanh nghiệp Nhà nước và các loại hình doanh
nghiệp khác; việc xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan
hệ tỷ giá hối đoái; việc đưa ra các chính sách thuế phù hợp với trình
độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng;…
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
c. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
Hệ thống đường giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, sự
phát triển của giáo dục và đào tạo,… đều là những nhân tố tác động
mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Các nhân tố về văn hoá xã hội
Phong tục tập quán, lối sống, thị hiếu, thói quen tiêu dùng, tín
ngưỡng, tôn giáo, dân số, nhân lực,… tất cả các yếu tố quyết định
đến lượng cầu và cung sản ph m.
e. Môi trường ngành
Môi trường ngành của doanh nghiệp bao gồm các thành viên ở
xung quanh doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến năng lực phục vụ
khách hàng của doanh nghiệp, được hình thành bởi 5 lực lượng là đối
thủ cạnh tranh, sức ép của nhà cung cấp, sức ép của khách hàng, các
sản ph m thay thế, sức ép của nhà cung ứng tiềm năng.
1.3.3. Nhóm nhân tố nguồn lực
Dân cư và nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuất chủ yếu,
vừa là lực lượng tiêu thụ sản ph m. Vì vậy, nó là nhân tố quan trọng
hàng đầu cho sự phát triển và phân bố ngành sản xuất.
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA
MỘT SỐ HUYỆN TRONG TỈNH TRÀ VINH
1.4.1. Phát triển công nghiệp của huyện Tiểu Cần
1.4.2. Phát triển công nghiệp của huyện Trà Cú
1.4.3. Kinh nghiệm thực tiễn cho huyện Châu Thành
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Huyện Châu Thành nằm bao quanh thành phố Trà Vinh, cách
trung tâm thành phố Trà Vinh khoảng 7 Km về hướng Nam; toàn
Huyện có 13 đơn vị hành chính xã và 01 thị trấn. Tổng diện tích đất
tự nhiên 34.338,71 ha, dân số 137.500 người.
b. Về địa hình
Thuộc vùng đồng bằng ven biển, đất đai màu mở nhận bồi lắng
phù sa từ dòng chảy của sông Cổ Chiên. Có vị trí bao quanh trung
tâm thành phố Trà Vinh nên rất thuận lợi cho việc phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
c. Khí hậu, thủy văn
Có khí hậu mát mẽ quanh năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ; chế
độ hai mùa rỏ rệt, mùa mưa và mùa khô; nhiệt độ trung bình tương
đối ổn định (27o
C - 28o
C), không có sự phân hóa mạnh.
d. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất đai: Có diện tích đất tự nhiên 34.338,71 ha,
gồm: đất nông nghiệp 26.591,52 ha chiếm 77,4%, đất phi nông
nghiệp 7.710,95 ha chiếm 22,5% và đất chưa sử dụng 36,24 ha
chiếm 0,1%. Có 4 loại đất chính: đất giồng cát chiếm 3,84%, đất cát
truyền giồng chiếm 1,73%, đất phù sa chiếm 47,11%, đất phèn chiếm
29,77%.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
- Tài nguyên nước: Có nhiều kênh rạch lớn, chằng chịt, thuận lợi
cho việc sản xuất nông nghiệp và phát triển công nghiệp. Nguồn
nước cung cấp cho các hoạt động sản xuất được bắt nguồn từ sông
Cổ Chiên thông qua các nhánh sông lớn như Láng Thé - Ba Si -
Giồng Lức,… và trên 530 kênh cấp I, II, III với tổng chiều dài trên
620 km với trữ lượng phong phú.
- Tài nguyên khoáng sản: Có trữ lượng đất sét tương đối lớn có
thể dùng làm gạch ngói, gạch tuy nel, gạch ceramic và cát lòng sông,
cát giồng,… phục vụ công tác xây dựng.
- Tài nguyên biển: Có nhiều loại hải sản có giá trị thương ph m
cao.
- Tài nguyên rừng: Có diện tích trồng rừng tương đối thấp,
chiếm khoảng 1,3% tổng diện tích đất tự nhiên, trữ lượng gỗ không
nhiều, chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng đ c dụng.
- Tài nguyên du lịch: Có nhiều tiềm năng về tài nguyên du lịch
văn hóa, sông nước; các làng nghề truyền thống, v.v…
2.1.2. Điều kiện kinh tế - ã hội
a. Đặc điểm về dân số và nguồn nhân lực
Dân số toàn huyện 137.500 người, mật độ dân số trung bình 400
người/km2
. Nguồn lao động có quy mô cao và tốc độ tăng tương đối
nhanh, dân số trong độ tuổi lao động 77.690 lao động, trong đó: lao
động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 12,1%, trình độ trung học
chuyên nghiệp chiếm 15,7%, lao động qua đào tạo nghề chiếm 20%.
b. Về tình hình phát triển kinh tế
Trong thời gia qua, m c dù g p không ít khó khăn do diễn biến
bất thường của nền kinh tế, bằng những chương trình, kế hoạch hành
động phù hợp tình hình thực tế trên cơ sở quán triệt quan điểm, chủ
trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước, nền kinh tế
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
của huyện đã có những bước tiến vượt bậc, đời sống vật chất và tinh
thần của người dân được cải thiện một cách rỏ rệt.
- Về xây dựng:
Ngành xây dựng chủ yếu là đầu tư xây dựng cơ bản và xây dựng
trong dân. Giá trị tăng thêm của ngành năm 2005 chỉ có 51,6 tỷ đồng
đến năm 2012 đạt 235,3 tỷ đồng, tăng trưởng hơn so với năm 2011 là
43,9 tỷ đồng tương đương 22,9%.
- Về công tác thu, chi ngân sách:
Việc quản lý thu, chi ngân sách nhà nước đi vào nề nếp, thực
hiện tốt công tác phối hợp và đôn đốc thu đối với nguồn thu do tỉnh
quản lý.
c. Đánh giá thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng
- Về giao thông: Đầu tư xây dựng hoàn thành 192 hạng mục, với
14 km đường nhựa, 77 cầu giao thông nông thôn, 38 km đường đanl
giao thông nông thôn, 5 km đường đá cấp phối; 100% các xã, thị trấn
có đường ô tô đến trung tâm xã. Toàn huyện có 46,6 km đường Quốc
lộ, 02 tuyến Tỉnh lộ dài 21,98 km, 05 tuyến Hương lộ với tổng chiều
dài 78,57 km. Ngoài ra, huyện còn có hệ thống đường đan, đường
đất liên xã, liên ấp với tổng chiều dài khoảng 424.89 km.
- Hệ thống thủy lợi: Đầu tư thực hiện 279 kênh thủy lợi (cấp I, II,
III), 11 cống hở, 01 kè chống sạt lỡ và nạo vét trên 508 kênh cấp
III,…
- Hệ thống bến bãi: Huyện có 01 bến phà và nhiều bến đò ngang
để vận chuyển hành khách và hàng hóa qua sông Cổ Chiên.
- Thông tin liên lạc: Huyện có 01 Bưu cục cấp II, 14 Bưu cục
cấp III, 01 Đài Viễn thông và nhiều cửa hàng cung cấp dịch vụ điện
thoại di động ở trung tâm huyện và các xã, thị trấn.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
HUYỆN CHÂU THÀNH GIAI ĐOẠN 2005-2012
2.2.1. Các chủ trương, chính sách về phát triển công nghiệp
a. Văn bản của Trung ương
b. Văn bản của địa phương
2.2.2. Phát triển theo chiều rộng ngành công nghiệp
a. Gia tăng sản lượng và giá trị sản lượng ngành công nghiệp
Năm 2012, ngành công nghiệp đã đóng góp vào tỷ trọng GDP
của nền kinh tế với tổng giá trị đạt 1.930 tỷ đồng, chiếm 28,6%.
Trong cả giai đoạn 2009-2012, ngành công nghiệp đã tạo ra cho nền
kinh tế 1.799 tỷ đồng. Điều này có thể thấy rõ trong bảng số liệu sau:
Bảng 2.6. Giá trị gia tăng ngành công nghiệp giai đoạn 2005-2012
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2005 2009 2010 2011 2012
GDP 1.119 1.480 1.605 1.760 1.930
Giá trị gia tăng ngành
217 357 413 477 552
công nghiệp
Tỷ lệ (%) 19,4 24,1 25,7 27,1 28,6
(Nguồn: Quy hoạch công nghiệp huyện Châu Thành năm
2013) b. Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất
Năm 2005, có 01 doanh nghiệp nhà nước, 52 doanh nghiệp tư
nhân, 150 công ty cổ phần và TNHH, 02 Hợp tác xã và 765 cơ sở sản
xuất kinh doanh và đến năm 2012 có 03 doanh nghiệp nhà nước, 08
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, 179 doanh nghiệp tư nhân,
370 công ty cổ phần và TNHH, 05 Hợp tác xã và 2.709 cơ sở sản
xuất kinh doanh đang hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
c. Gia tăng giá trị và quy mô sản xuất ngành công nghiệp
*Về cơ cấu ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
Cơ cấu theo thành phần kinh tế có sự chuyển đổi theo hướng tích
cực và đúng hướng; kinh tế địa phương chiếm tỷ trọng ngày càng
tăng, điều này được thể hiện quả bảng số liệu sau:
Bảng 2.10. Giá tri sản xuất công nghiệp phân theo thành phần
kinh tế giai đoạn 2005-2012
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2005 2009 2010 2011 2012
GTSX CN 217,4 357,0 412,9 477,6 552,4
KV NN 90,4 115 125,9 145 158
KV NQD 127 237 272 315,6 376,4
KV ĐTNN 0 5 15 17 18
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2013)
Năm 2005, khu vực kinh tế nhà nước đóng góp 90,4 tỷ đồng,
chiếm 41,6% và năm 2012 giá trị này tăng lên là 158 tỷ đồng, chiếm
28,6%; khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài lại tăng trưởng nhanh cả về m t số lượng cũng như tỷ trọng
chiếm trong giá trị sản xuất của nền kinh tế, cụ thể năm 2005 khu
vực ngoài nhà nước đã tạo ra 127 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 58,4% và
năm 2012 giá trị này tăng lên 376,4 tỷ đồng chiếm 68%, khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài tạo ra 18 tỷ đồng chiếm 3,3%.
* Về sự phát triển các ngành công nghiệp phân theo nhóm ngành
cấp I
Trong giai đoạn 2005-2012, các ngành công nghiệp đã có những
chuyển biến tích cực về giá trị sản xuất, thể hiện qua bảng số liệu
sau:
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Bảng 2.11. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp giai
đoạn 2005 - 2012 phân theo ngành cấp I
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2005 2009 2010 2011 2012
GTSX CN 217,4 357,0 412,9 477,6 552,4
CN khai thác 11,4 24,7 19,6 22 26,9
CN chế biến 194,8 314,4 371,4 431,1 495,2
Điện, gas, nước 11,2 17,9 21,9 24,5 28,3
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2013)
Giá trị sản xuất các ngành công nghiệp có xu hướng tăng lên qua
các năm. Tuy có xu hướng tăng nhanh và đạt tốc độ tăng giá trị sản
xuất trung bình là 24% nhưng ngành công nghiệp khai thác là ngành
có giá trị sản xuất thấp, tổng giá trị sản xuất trong 5 năm đạt 108,6 tỷ
đồng chiếm 5,23% tổng giá trị của GDP; ngành công nghiệp điện,
gas, nước cũng có xu hướng tăng về giá trị sản xuất, chiếm 5,13% và
ngành công nghiệp chế biến chiếm 89,6%. Ta có thể thấy được sự
phát triển của các ngành công nghiệp chưa thực sự thúc đ y nền kinh
tế phát triển theo hướng CNH-HĐH, chưa phản ánh được xu hướng
chuyển dịch cơ cấu các ngành công nghiệp ổn định và lâu dài.
* Về phát triển lưới điện
Hoàn thành công tác quy hoạch phát triển lưới điện, đạt 98,2%
số hộ sử dụng điện (35.178/35.824) so tổng số hộ và dự án đầu tư
theo cơ chế ưu đãi cho 2.557 hộ hiện chưa có điện ở vùng sâu, vùng
đồng bào dân tộc khmer (trong dự án 20.000 hộ của tỉnh). Đầu tư xây
dựng 268,377 km đường dây trung thế, 390,558 km đường dây hạ
thế, 511 máy biến thế. Phát triển mới 5.855 hộ, nâng tổng số hộ sử
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
dụng điện là 32.585 hộ đạt 96% số hộ dùng điện; huyện có 100% ấp,
khóm có lưới điện quốc gia.
* Về cấp, thoát nước
Đầu tư xây dựng mới 07 đài nước tập trung, nâng tổng số hiện có
22 đài nước, phát triển mới 3.153 hộ, có 30.900 giếng nước bơm tay,
cung cấp 1.976 lu chứa nước, 45.955 hộ tự trang bị lu chứa nước gia
đình, nâng tổng số hộ được sử dụng nước sạch đạt trên 91,3%.
d. Quy mô về nguồn nhân lực
Lao động của ngành công nghiệp hiện nay có 5.144 người, chủ
yếu tập trung trong các doanh nghiệp, công ty, cơ sở sản xuất kinh
doanh như: may m c, sản xuất hàng thủ công, chế biến thủy sản, chế
biến hạt điều,v.v... Lực lượng lao động chủ yếu là tại địa phương, số
lượng đến từ các huyện khác rất hạn chế. Một phần lao động không
có tay nghề, không qua đào tạo trường lớp bài bản nên chất lượng lao
động còn thấp.
e. Quy mô về thiết bị và công nghệ
Thực hiện cơ chế chính sách của tỉnh khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực khoa học công nghệ. Tập trung đổi mới
công nghệ chế biến, cơ khí, sơ chế, tinh chế, bảo quản sản ph m,...;
nâng cao chất lượng sản ph m truyền thống, tạo ra sản ph m mới từ
nguồn nguyên liệu đ c thù của địa phương như: sơ chế thủy sản, may
m c, điêu khắc gỗ, thủy sản, cây ăn quả,…
f. Đa dạng hóa sản phẩm ngành công nghiệp
Trong những năm qua, các doanh nghiệp cũng đã quan tâm đến
thay đổi mẫu mã, đa dạng hoá sản ph m, tuy nhiên vẫn còn nghèo
nàn và chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường, nhất là thị trường xuất
kh u.
2.2.2. Phát triển theo chiều sâu ngành công nghiệp
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
a. Đầu tư đổi mới công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất
Chất lượng sản ph m được các doanh nghiệp đ t lên hàng đầu để
đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu thị trường. Ngoài các yêu cầu về chất
lượng, mẫu mã của sản ph m phải đạt yêu cầu theo quy định và cần
phải đa dạng hóa sản ph m để sản ph m đạt chất lượng cao làm hài
lòng khách hàng.
b. Trình độ tổ chức quản lý
Các doanh nghiệp đã kịp thời nhận ra và học hỏi kinh nghiệm
với nhau thông qua Hiệp hội, tổ chức đi tham quan, học tập kinh
nghiệm sản xuất của các nước có ngành công nghiệp phát triển, qua
đó học hỏi được nhiều kinh nghiệm quí giá áp dụng và nâng cao
năng lực phát triển sản xuất cũng như tổ chức sản xuất, nhân lực để
từng bước phát triển ngành công nghiệp.
c. Tổ chức li n kết trong sản xuất công nghiệp
Thông qua Hiệp hội các doanh nghiệp, nhờ thế mà sự liên kết
giữa các đơn vị trong Hiệp hội là lợi thế để ngành công nghiệp cạnh
tranh phát triển.
2.2.4. Kết qu phát triển ngành công nghiệp
a. Kết quả đạt được từ phát triển công nghiệp
- Tổng vốn đầu tư liên tục tăng qua các năm, đạt khoảng 2.150 tỷ
đồng trong giai đoạn 2005-2012. Vốn đầu tư tập trung vào xây dựng
kết cấu hạ tầng như: hoàn thành 192 hạng mục công trình giao thông
và các công trình phục vụ nuôi thủy sản,…
- Hoàn thành công tác lập quy hoạch 03 cụm, khu công nghiệp
với quy mô 155 ha.
- Giá trị công nghiệp giữ được sự ổn định hàng năm và có xu hướng
tăng nhanh hơn trong những năm gần đây. Cụ thể năm 2005, tỷ trọng
ngành công nghiệp chiếm 19,7% thì đến năm 2012 chiếm 28,1%.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
b. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
Trong giai đoạn 2005-2012, cơ cấu kinh tế của huyện chuyển
dịch nhanh; bình quân mỗi năm tỷ trọng các ngành nông nghiệp
giảm 3,2%/năm, ngành công nghiệp - xây dựng tăng 1,2%/năm và
khu vực dịch vụ tăng 2%/năm.
c. Năng lực cạnh tranh các sản phẩm công nghiệp
Trong giai đoạn 2005-2012, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của các sản ph m ngành công nghiệp vẫn còn thấp. Năng lực
cạnh tranh của các sản ph m công nghiệp còn thấp, thể hiện qua tỷ lệ
xuất kh u so với giá trị sản xuất của ngành công nghiệp trong thời
gian qua.
d. Hoàn thiện các khu, cụm công nghiệp
Trong quá trình phát triển công nghiệp, huyện đang phối hợp với
Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch 03 cụm
công nghiệp với qui mô 155 ha.
2.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN PHÁT TRIỂN NGÀNH
CÔNG NGHIỆP
2.4.1. Thuận lợi
Miễn tiền thuê đất, nguồn lao động dồi dào, chi phí nhân công rẽ,
nguồn tài nguyên phong phú, chính sách thuế ưu đãi,...
2.4.2. Khó khăn
Quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, công nghệ sản xuất lạc hậu,
mẫu mã sản ph m chưa đa dạng, hoạt động xúc tiến thương mại còn
yếu kém, kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, công tác thực hiện quy
hoạch phát triển các vùng nguyên liệu còn chậm, các làng nghề
truyền thống còn phát triển manh mún,...
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH ĐẾN NĂM 2020
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1.1. Mục tiêu tổng quát
Khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đ y
mạnh phát triển công nghiệp theo hướng hiệu quả và ổn định, hỗ trợ
các doanh nghiệp mở rộng quy mô đầu tư và đổi mới thiết bị công
nghệ tạo ra nhiều sản ph m xuất kh u, góp phần giải quyết việc làm
và tăng thu nhập cho lao động nông thôn; tăng tỷ trọng giá trị công
nghiệp trong cơ cấu GDP; thu hút vốn đầu tư và tạo điều kiện thuận
lợi cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển; góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng nông -
lâm - thủy sản và tăng các khu vực khác, đến năm 2020 cơ cấu kinh
tế nông - lâm - thủy sản chiếm 20,5%, công nghiệp - xây dựng chiếm
38,5% và dịch vụ chiếm 41%.
+ Giai đoạn 2011-2015, tổng giá trị GDP tăng bình quân hàng
năm 15%; trong đó: nông - lâm - thủy sản tăng 17,6%, công nghiệp -
xây dựng tăng 14,4% và dịch vụ tăng 13,2%.
+ Giai đoạn 2016-2020, tổng giá trị GDP tăng bình quân hàng
năm 16%; trong đó: nông - lâm - thủy sản tăng 15,6%, công nghiệp -
xây dựng tăng 17,4%, dịch vụ tăng 15,1%.
+ Đến năm 2015, tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là
6.038 tỷ đồng và đến năm 2020 đạt 18.054 tỷ đồng.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
+ Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 29 triệu
đồng/người và đến năm 2010 đạt 58,2 triệu đồng/người.
+ Phấn đấu thu ngân sách tăng bình quân hàng năm khoảng 17%
của giai đoạn 2011-2015 và trên 17% giai đoạn 2016-2020.
3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP
3.2.1. Định hướng phát triển
Tranh thủ quy hoạch của Tỉnh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
tại các Khu, cụm công nghiệp và phát triển các Làng nghề; thực hiện
tốt các chính sách thu hút và mời gọi đầu tư để từng bước chuyển đổi
cơ cấu các ngành công nghiệp theo hướng tiếp tục phát triển.
Phát triển công nghiệp đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả
và bảo vệ môi trường, tăng khả năng cạnh tranh các sản ph m công
nghiệp để giữ vững và mở rộng thị trường.
Tăng cường hợp tác, liên kết giữ các ngành, doanh nghiệp công
nghiệp trên địa bàn với các địa phương khác để sử dụng có hiệu quả,
tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh
của công nghiệp.
Phát triển công nghiệp phù hợp với quy hoạch tổng thể vùng và
quy hoạch toàn ngành công nghiệp. Xây dựng các chương trình, kế
hoạch huy động mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển công nghiệp,
phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng trên 15%/năm. Khuyến khích các
doanh nghiệp mở rộng thêm qui mô sản xuất, đầu tư công nghệ mới
và mở rộng thị trường xuất kh u.
3.2.2. Mục tiêu phát triển
- Ngành công nghiệp đến năm 2020 sẽ trở thành ngành công
nghiệp phát triển, tỷ trọng đóng góp ngày càng tăng trong cơ cấu
GDP của huyện, từ 25,7% năm 2010 tăng lên 33,5% năm 2015 và
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
38,5% năm 2020. Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015 đạt trên
15% và giai đoạn 2015-2020 đạt trên 19%; chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có trình độ và chất
lượng cao.
- Ổn định vùng nuôi thủy sản, tiếp tục đổi mới công nghệ và mở
rộng quy mô công suất các nhà máy chế biến nhằm đáp ứng nhu cầu
thị trường. Thực hiện các tiêu chu n quản lý chất lượng đối với các
sản ph m chế biến thủy hải sản và xây dựng kế hoạch phát triển các
sản ph m chủ yếu của ngành công nghiệp có lợi thế và tiềm năng.
- Đ y mạnh việc áp dụng các thiết bị, công nghệ bảo quản và chế
biến sau thu hoạch; đầu tư mô hình và giới thiệu cho nông dân các
thiết bị, công nghệ bảo quản sau thu hoạch, đ c biệt đối với lúa, bắp,
đậu phọng,…; khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng quy mô chế
biến lương thực thực ph m và các điểm thu mua ở nông thôn.
- Mời gọi đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch tuy nel, nhà
máy chế biến thức ăn gia súc; cải tạo và nâng cấp trạm điện Châu
Thành từ 66/15KV thành trạm 110/22/15KV-2x40 MVA và phát
triển mới trạm biến áp 220KV; xây dựng dự án cấp nước sinh hoạt
với công suất 2.300 m3
/ngày đêm.
- Thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, vốn nhà nước và vốn
đối ứng của nhân dân; trong đó vốn ngân sách nhà nước có vai trò
quan trọng quyết định những công trình có ý nghĩa để phát triển công
nghiệp, cũng như phát triển kinh tế - xã hội.
3.3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH ĐẾN NĂM 2020
3.3.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển công nghiệp
3.3.2. Gi i pháp về cơ chế, chính sách
3.3.3. Gi i pháp về vốn
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
3.3.4. Gi i pháp về nguồn nguyên liệu
3.3.5. Gi i pháp về phát triển thị tường
3.3.6. Gi i pháp về khoa học công nghệ
3.3.7. Gi i pháp về b o vệ môi trường
3.3.8. Gi i pháp về nguồn nhân lực
3.3.9. Gi i pháp về tổ chức và qu n lý
3.4. KIẾN NGHỊ
3.4.1. Đối với Trung ương
- Tăng cường bố trí vốn hàng năm để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho địa phương; phân bổ các nguồn
vốn ODA và phân công một số tập đoàn, tổng công ty tham gia đầu
tư trên địa bàn.
- Đề nghị Bộ Công Thương xem xét và hỗ trợ nguồn vốn thực
hiện quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.
3.4.2. Đối với UBND tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển công nghiệp
tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.
- Tiến hành kiểm tra, rà soát các quy hoạch, kế hoạch, chính sách
để có sự bổ sung, điều chỉnh và kiểm tra việc chấp hành của các
ngành, các cấp.
- Cũng cố tổ chức các cơ quan thường trực trong quản lý nhà
nước về lĩnh vực công nghiệp, thiết lập cơ chế phối hợp, giao ban
giữa các cơ quan này.
- Xây dựng kế hoạch và xúc tiến ngay việc đào tạo đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước về lĩnh vực công nghiệp.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Phát triển công nghiệp của một địa phương là vấn đề còn g p
nhiều khó khăn và phức tạp. Việc làm rõ tiềm năng, lợi thế, thực
trạng phát triển công nghiệp để tìm ra giải pháp cho những năm tiếp
theo là một yêu cầu cấp bách. Trong phạm vi luận văn này đã tập
trung giải quyết được những nội dung cơ bản sau:
1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến phát
triển công nghiệp trong quá trình CNH-HĐH; các nhân tố tác động
đến phát triển công nghiệp của một địa phương cấp huyện; tìm hiểu
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh rút ra bài học có thể vận dụng cho
huyện Châu Thành.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển công
nghiệp; thực trạng phát triển công nghiệp của huyện Châu Thành giai
đoạn 2005-2012; rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân cả
khách quan và chủ quan.
3. Đề xuất các giải pháp phát triển công nghiệp huyện Châu
Thành đến năm 2020 có căn cứ khoa học và thực tiễn, có tính khả
thi.
Qua những nội dung nghiên cứu, có thể kết luận như sau:
- Ngành công nghiệp có vị trí, vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
quốc dân; một địa phương có ngành công nghiệp phát triển nhanh
mới đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định.
- Phát triển công nghiệp của một địa phương chịu sự chi phối
chung của chiến lược phát triển công nghiệp của tỉnh và Trung ương;
mỗi địa phương có những lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội và với đ c thù riêng thì vẫn tìm ra giải pháp để phát triển công
nghiệp với nhiều nội dung và tốc độ khác nhau.