2. 10/09/15 2
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Giải thích được nguyên nhân và cơ chế gây phù
phổi cấp
2. Nhận định được tình trạng BN phù phổi cấp
3. Nêu được nguyên tắc xử trí trên môt BN phù
phổi cấp
4. Trình bày các chẩn đoán điều dưỡng và can
thiệp có liên quan trên BN phù phổi cấp
3. 10/09/15 3
1. ĐỊNH NGHĨA
1. ĐỊNH NGHĨA
- Phù phổi cấp là cấp cứu nội khoa
- Do sự thấm, thoát nhanh, đột ngột của
dịch ở tổ chức phổi, huyết tương hoặc máu
từ hệ mao mạch chức năng của phổi vào
phế nang, phế quản gây ra tình trạng suy hô
hấp cấp tính.
4. 10/09/15 4
2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
2.1. Sinh lý huyết động bình thường ở phổi:
- Bình thường ở phổi có sự lưu thông liên tục
dịch từ mao mạch phổi sang tổ chức kẽ.
- Dịch này được hệ thống mạch bạch huyết
vận chuyển đi.
5. 10/09/15 5
- Sự lưu thông dịch ở tổ chức kẽ của phổi
đảm bảo sao cho phổi không bị khô
nhưng không ứ dịch làm ảnh hưởng tới sự
trao đổi khí ở vùng tiếp xúc giữa phế nang
và mao mạch.
- Có nhiều yếu tố tham gia vào cơ chế này:
6. 10/09/15 6
- Áp suất thuỷ tĩnh trong mao quản phổi: có
xu hướng đẩy dịch ra khỏi lòng mao quản.
áp suất này khoảng 5-10 mmHg.
7. 10/09/15 7
- Áp lực keo của máu trong lòng mao quản:
áp lực này đối lập với áp lực thuỷ tĩnh trong
mao quản để giữ dịch lại trong mạch máu.
- Hàm lượng albumin trong máu quyết định
áp lực này.
- Áp lực bình thường 25- 30 mmHg.
8. 10/09/15 8
-Áp lực thuỷ tĩnh của tổ chức kẽ: do tỷ lệ
protein quyết định.
Khoảng 5-10 mmHg.
- Tính thấm của thành mao quản: đây là hệ
số lọc của nền mao quản phổi.
9. 10/09/15 9
- Sức căng bề mặt phổi: do chất surfactant
quyết định, làm cho phổi không bị xẹp.
- Theo định luật Starling thì bình thường ở
phổi không có sự lưu thông dịch từ tổ chức
kẽ hoặc từ mạch máu vào phế nang
10. 10/09/15 10
2.2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
2.2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Hiện tượng tràn ngập đột ngột thanh
dịch vào phổi gây phù phổi cấp do 2 cơ chế
chính như sau:
* Do tăng áp lực ở hệ thống mao mạch phổi
Bình thường có sự cân bằng giữa dòng
máu đến phổi từ tim phải với dòng máu ra
khỏi phổi về tim trái.
11. 10/09/15 11
Khi mất sự cân bằng này sự ứ máu ở
phổi làm tăng áp lực hệ thống mao mạch
phổi, khi áp lực mao mạch phổi vượt quá áp
lực keo của máu, thanh dịch tràn vào các
phế nang gây phù phổi cấp.
Đây là cơ chế chính gây phù phổi cấp ở
các bệnh tim mạch
12. 10/09/15 12
* Do tổn thương vách phế nang:
Tác nhân gây bệnh làm tổn thương vách
các phế nang làm tăng tính thấm mao
mạch và vách phế nang làm tràn thanh
dịch vào phế nang.
Đây là cơ chế chính trong các bệnh nhiễm
độc, nhiễm khuẩn gây phù phổi cấp.
13. 10/09/15 13
3. NGUYÊN NHÂN
3. NGUYÊN NHÂN
- Phù phổi cấp bao gồm phù tổ chức kẽ và
phù phế nang cấp tính
- Phù phổi cấp phụ thuộc vào áp lực động
mạch phổi
14. 10/09/15 14
3.1. Phù phổi cấp huyết động (do bệnh tim)
Khi áp lực động mạch phổi trên 30
mmHg có hiện tượng dịch huyết tương, máu
tràn ngập, nhanh, đột ngột vào lòng phế
nang gây suy hô hấp cấp tính
Dịch trong phù phổi huyết động có ít
protein (<30 g/l), thành phế nang mao
mạch vẫn bình thường.
15. 10/09/15 15
+ Nguyên nhân hay gặp:
- Bệnh van tim.
- Bệnh tăng huyết áp.
- Suy tim.
- Viêm nội tâm mạc.
- Rối loạn nhịp tim.
- Nhồi máu cơ tim.
- Bội nhiễm phế quản-phổi.
16. 10/09/15 16
3.2. Phù phổi cấp tổn thương (không phải do
bệnh tim mạch).
- Tác nhân gây bệnh làm tổn thương vách
các phế nang làm tăng tính thấm mao mạch
và vách phế nang làm tràn thanh dịch vào
phế nang.
- Cơ chế chính trong các bệnh nhiễm độc,
nhiễm khuẩn
17. 10/09/15 17
- Trong dịch phù phổi nhiều albumin (> 30
g/l) và có cả các thành phần của máu.
- Dịch phù phổi hấp thu chậm và có thể gây
xơ phổi
- Là loại phù phổi cấp nặng nề, khó điều trị.
Do tình trạng thiếu oxy nặng gây tử vong
nhanh chóng.
18. 10/09/15 18
+ Nguyên nhân:
- Do nhiễm độc: hít phải các hơi khí độc
như CO, phosgene, Cl, NH3, formon, lưu
huỳnh... heroin.
- Do nhiễm trùng: nhiễm khuẩn Gram (-),
cúm ác tính.
- Có thể gặp do ngạt nước
19. 10/09/15 19
- Hít phải dịch dạ dày
- Hội chứng Mendelson: do axít trong dịch vị
phá huỷ thành phế nang-mao mạch)
- Lên độ cao
- Thở oxy lưu lượng cao kéo dài.
- Các tình trạng sốc.
- Xạ trị vùng phổi .v.v…
20. 10/09/15 20
- Điện tâm đồ - Luôn bình
thường
- ST và QRS không
bình thường
- X quang tim
phổi
- Thâm nhiễm
ngoại vi
- Thâm nhiễm
quanh rốn phổi
- Xét nghiệm
máu
- Men tim bình
thường
- Men tim tăng
- Chức năng
hô hấp
- Nồng độ oxy thở
vào (FiO2) tăng
- FiO2 thấp
21. 10/09/15 21
Lâm sàng và cận
lâm sàng
Không do tim Do tim
-Bệnh sử
-Khám lâm sàng
- Không bệnh lý tim
mạch
- Ngoại vi ấm
Mạch nẩy căng
- Kích thước tim bình
thường
- Áp lực tĩnh mạch
bình thường
- Không có T3
- Không có tiếng thổi
- Bệnh tim cấp tính
-Toàn thân lạnh, vã
mồ hôi
- Mạch nhỏ, yếu
- Tim to
- Tăng áp lực tĩnh
mạch trung tâm
- Có T3
- Thổi tâm thu hoặc
thổi tâm trương
22. 10/09/15 22
3.3. Phù phổi cấp hỗn hợp và khó xếp loại
(gồm cả hai loại trên):
- Gặp trong tắc động mạch phổi.
- Phù phổi cấp do cơ chế thần kinh (tổn
thương não và tuỷ sống).
- Do dẫn lưu quá nhanh một lượng dịch lớn
ở màng phổi, màng bụng.
- Do truyền dịch quá nhiều và nhanh mà có
kết hợp thuốc co mạch.
23. 10/09/15 23
4. TRIỆU CHỨNG
4. TRIỆU CHỨNG
A. LÂM SÀNG.
1. THỂ ĐIỂN HÌNH
- Thường gặp trong bệnh tim mạch
- Là tình trạng ngạt thở cấp: mặt tái nhợt,
vã mồ hôi, nhịp thở nhanh >50l/ phút.
Phải ngồi để thở
24. 10/09/15 24
- Ho nhiều, ho khan sau đó khạc ra nhiều
bọt hồng
- Phổi rale ẩm nhỏ hai đáy sao đó lan khắp
phổi (nghe như sóng thủy triều dâng)
- Kèm theo các bệnh lý tim mạch: bệnh van
tim, cơ tim hoặc cao HA
- Diến biến nhanh 15 – 30 phút
25. 10/09/15 25
2. THỂ KÍN ĐÁO.
- Thường gặp trong khoa HSCC ở những BN
không có bệnh lý tim mạch
- Đang truyền dịch quá nhanh
- Truyền nhiều dịch nhưng vô niệu
Tải bản FULL (51 trang): https://bit.ly/3wVyqLn
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
26. 10/09/15 26
- Nhịp thở tăng dần, vật vã giãy dụa, cánh
mũi phập phồng
- Tĩnh mạch cổ nổi
- Rale phổi xuất hiện đều ở hai phổi phía
sau lan ra phía trước
- Hôn mê, trụy mạch
Tải bản FULL (51 trang): https://bit.ly/3wVyqLn
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
27. 10/09/15 27
B. CẬN LÂM SÀNG
B. CẬN LÂM SÀNG
1. X quang:
+ Nhiều đám mờ ở
hai phổi, nhiều ở hai
rốn phổi và đáy phổi.
+ Phổi mờ hình cánh
bướm.
+ Phổi trắng
3105897