SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
THỞ MÁY
BsCK2 Nguyễn Ngọc Anh
Bệnh viện ND 115
I/-Mở đầu:
-Sự cần thiết của thở máy trong chuyên ngành GMHS,HSCC.
-Tác dụng có lợi và bất lợi của thở máy.
-Muốn bảo đảm hô hấp bình thường,phải có sự điều hòa giữa 3 yếu tố:
+Thông khí:phụ thuộc vào số lượng nhu mô phổi,sự di động của lồng ngực,tình trạng thông suốt của khí-PQ.
+Sự trao đổi khí:phụ thuộc vào tính thấm của màng phế nang mao mạch và khối lượng mao mạch hoạt động tương ứng với các phế nang.
+Tình trạng tuần hòan:phụ thuộc vào cung lượng tim,đường kính các mao mạch chi phối ở mao mạch phổi.
I/-Mở đầu:
2.1-Chu kỳ hô hấp:
-Khi thở vào:áp lực lồng ngực (hay áp lực trong phổi)giảm và thể tích phế nang tăng lên.Sự chênh lệch áp lực này làm cho không khí đi từ
miệng đến phế nang.Các lực của cơ hô hấp phải lớn và phải thắng được :
+Các lực đàn hồi của phổi và lồng ngực luôn có xu hướng làm giảm thể tích phổi.
+Các sức cản của tòan bộ hệ thống hô hấp(đối lập với sự lưu thông của khí).
-Khi thở ra:
II/-Các thể tích hô hấp:
1-Thể tích khí lưu thông(Vt):300-500 ml.
2-Thể tích dự trữ thở vào(VRI):2000-2500 ml.
3-Thể tích dự trữ thở ra(VRE):1000-1500ml.
4-Thể tích cặn(VR):1500 ml.
5-Dung tích sống(CV=Vt+VRI+VRE=3500-4500 ml.)
III/-Thông khí và khỏang chết:
2.1-Khỏang chết(Dead space:DS)
-Khỏang chết sinh lý.
-Khỏang chết giải phẫu.
-Khỏang chết cơ học.
2.2-Thông khí phút(volume minute:V
M
).
IV/-Aûnh hưởng của thở máy:
4.1-Aûnh hưởng hô hấp:
-Tỉ lệ V/Q:
+Tăng ở đỉnh phổi(tăng khỏang chết).
+Giảm ở đáy phổi(tăng hiệu ứng shunht).
-Làm giảm độ dãn nở của phổi,giảm oxy máu(do xẹp một số phế nang).khắc phục tăng FiO
2
,dùng chế độ thở dài,PEEP.
4.2-Aûnh hưởng trên huyết động:
IV/-Aûnh hưởng của máy thở
4.3-Aûnh hưởng trên TKTW
IV/-Aûnh hưởng của thở máy:
4.4-Aûnh hưởng đến các cơ quan khác:
a)Gan:
Giảm máu đến gan và cản trở máu từ gan về tim.
b)Thận:
-Giảm máu tới thận.
-Giảm nước tiểu,giảm độ thanh thải creatinin và nước tự do,giữ muối nước.
V/-Các thông số dùng trên máy thở:
5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt):
-V
T
là thể tích đưa vào Bn được tạo ra và điều chỉnh trong mỗi máy thở và thường được kiểm soát bằng một nút vặn hoặc nút bấm đặt ở
bề mặt bảng điều khiển
-Có nhiều hệ thống khác nhau để tạo ra V
T
và đẩy khí vào Bn:hệ thống bơm hút và đẩy,hệ thống đàn xếp,hệ thống cảm ứng điện.
V/-Các thông số dùng trên máy thở:
5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt)
- Thể tích mất đi không tham gia vào quá trình hô hấp bao gồm:độ dãn nở của
ống và độ nén của khí.Mỗi cmH2
O tăng lên trong ống sẽ tương đương với một thể tích
khí mất đi và được tính bằng ml.Người ta có thể tích được khoảng chết bằng công thức:
C= ΔV/ ΔP
C: độ dãn nở của ống và của máy.
ΔV: sự thay đổi thể tích.
ΔP: sự thay đổi áp lực.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt):
- Để đo C,người ta mắc hệ thống dây vào máy ,bịt đầu ra(nơi chữ Y nối vào Bn).
+Thể tích ΔV được đọc trên máy(V
T
đặt trước).
+Aùp lực ΔP đọc ở đồng hồ đo áp lực,nơi kim chỉ áp lực cao nhất.
Thí dụ:-Đặt V
T
(ΔV) =200ml.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt):
Như vậy V
T
thực sự của Bn là 500ml–100ml= 400ml
-Nếu đặt V
T
trên máy(preset volume) là 500ml,bịt đầu ống thở vào.áp lực đỉnh đọc là 50cmH
2
O thì C là 10ml/cmH
2
O.
Nếu nối Bn vào máy thở ,đọc trên phế dung kế thấy 300ml,đọc áp lực đỉnh là 25 cmH
2
O thì khoảng chết sẽ là: 10x25 = 250ml.
. Như vậy V
T
thực của Bn chỉ còn là 300ml – 250ml = 50ml.
Qua ví dụ trên cho chúng ta thấy rằng khi sử dụng V
T
nhỏ phải cẩn thận,đặc biệt là đối với trẻ em vì khoảng chết sẽ lớn và thể tích còn lại
vào phổi rất nhỏ.Vì vậy khi cho trẻ em thở máy phải dùng dây dẫn có đường kính nhỏ.,và khoảng cách từ Bn đến máy càng ngắn càng tốt(nếu có thể).
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.2-Dòng chảy:
-Dòng chảy(flow) (hay lưu lượng,dòng khí) là thể tích khí đi qua một điểm tính ra đơn vị thời gian.
-Trong các máy thở chạy bằng piston,tốc độ nén của piston điều chỉnh tốc độ của dòng chảy.
-Dòng chảy càng mạch thì thời gian thở vào càng ngắn và ngược lại dòng chảy càng yếu thì thời gian thở vào càng dài.
-Khi ta đã cài đặt V
T
và F thì điều chỉnh dòng chảy sẽ cho ta tỉ lệ I/E.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.3-Tần số thở:
-Thường được đặt khoảng 12 –14 lần /phút.Đối với Bn chống máy lúc đầu có thể đặt 20 – 25 lần/phút sau đó giảm dần(cần chú ý nếu đặt
tần số cao thì có thể xảy ra auto PEEP).
5.4- Tỉ lệ I/E:
I : thời gian thở vào.
E : thời gian thở ra.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.5/-Tỉ lệ Oxy thở vào(F
i
O
2
):
- Có nhiều phương pháp tính F
i
O
2
,thông thường hay dùng là các hộp trộn,bóng chứa,thùng chứa,hệ thống venturi.
-Venturi là một cơ chế phụt mạnh oxy qua một kim vào một khe hở hoặc một ống nhỏ để gây một áp lực âm kéo theo không khí qua khe
đó.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.6/- Độ nhạy(sensitivity)(trigger)
-Độ nhạy của máy là thể hiện mức độ gắng sức thở tự nhiên của Bn.Khi hít vào Bn tạo ra một áp lực âm làm khởi động máy tạo ra một
nhịp thở.
- Cần điều chỉnh điều chỉnh độ nhạy cho vừa đủ để Bn khỏi gắng sức quá nhiều.Khi bắt đầu có thể đặt độ nhạy là –0,5 cmH
2
O,sau đó tăng
dần –2,-3.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.7/-Aùp lực dương cuối kỳ thở ra(tt):
+Ví dụ :
.Trong ARDS mức độ shunt tỷ lệ với số lượng phế nang bị xẹp trong suốt quá trình hô hấp.Thể tích phổi bị xẹp này gọi
là thể tích đóng(Closing volume:CV).
.Ở người bình thường không có tình trạng xẹp phế nang,CRF>CV và CV/CRF<1.
.Trong ARDS do có tình trạng xẹp phế nang nên CV>CRF vì vậy CV/CRF >1.Trong trường hợp này PEEP có vai trò
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.7/-Aùp lực dương cuối kỳ thở ra(tt):
-Tiến hành:
+Bắt đầu đặt PEEP :3-5 cmH
2
O.Theo dõi huyết động,làm khí máu sau một giờ,nếu chưa đạt yêu cầu thì tăng dần lên.Mỗi lần tăng 5
cmH
2
O.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.7/-Aùp lực dương cuối kỳ thở ra(tt):
-Theo dõi biến chứng và cách xử trí khi dùng PEEP:
+Tổn thương do áp lực:do áp lực trong phổi quá cao gây vở phế nang, tràn khí màng phổi.Xử trí bằng cách dẫn lưu màng phổi ngay,giảm
bớt PEEP hoặc bỏ phương thức này,đồng thời điều chỉnh các thông số cho thích hợp:gỉm lưu lượng đỉnh.
+Rối loạn huyết động: nếu có hạ huyết áp do giảm cung lượng tim thì bù dịch và dung các thuốc vận mạch.
+Làm khí máu:để đánh giá hiệu quả của PEEP nhằm tìm ra PEEP tốt nhất:PaO
2,
PaCO
2
theo yêu cầu điều trị với V
T
đủ lớn,F
i
O
2
#40%.
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.8-Cao nguyên thở vào:
-Nút cao nguyên thở vào(plateau) làm chậm sự mở ra của van thở ra sau khi dòng chảy đã vào hết,như vậy nó sẽ giữ V
T
trong phổi.
-Thông thường cao nguyên được để từ 0-2 giây,sau đó là thời kỳ thở ra.
-Cao nguyên thở vào không được để cao quá 35 cmH
2
O vì sẽ gây chấn thương phổi do áp lực(barotrauma)
5.9/-Thở dài(Sigh):
V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt)
5.10/-Giới hạn áp lực:
-Sức cản,độ dãn nỡ của phổi và lồng ngực định ra áp lực phát sinh của máy
-Để hạn chế các hậu quả có hại do áp lực cao,các máy đều có một van an toàn(van giảm áp lực).Khi đến giới hạn của áp lực đặt sẵn thì thở
vào chấm dứt ngay và thể tích còn rớt lại sẽ được đẩy ra ngoài.
-Có hai cách đặt giới hạn áp lực:
+Đặt giới hạn áp lực trong một khu vực an toàn để áp lực có thể thay đổi trong phạm vi này.
VI/-Chỉ định của thở máy:
6.1-Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng:
a)Lâm sàng(chủ quan):
-Đánh giá khả năng thông khí: thở nhanh nông ,tím tái,co thắt phế quản,thở gắng sức…
-Không thể ho khạc,ứ động đờm giải.
VI/-Chỉ định của thở máy:
b)Cận lâm sàng(khách quan)
Chức năng hô hấp Phạm vi chấp nhận Đặt ống-TM
*Cơ học:
-V
T
(ml/Kg) 5-8 <5 -Nhịp thở/phút 12 – 25
-Dung tích sống(ml/Kg) 70 – 30 <15
VI/-Chỉ định của thở máy:
6.2-Dựa theo nhóm bệnh:
a)Giảm thông khí phế nang do:
-Tổn thương thần kinh trung ương:chấn thương sọ não,tai biến mạch máu não…ngộ độc thuốc ngủ.
- Liệt thần kinh ngoại vi gây liệt cơ hô hấp:hội chứng Guillain Barré,rắn cắn…
-Bệnh phổi phế quản tắc nghẽn.
Các tình trạng co giật toàn thân:Động kinh liên tục,uốn ván,ngộ độc stychnin….
VII/-Các trường hợp cần xử trí trước khi cho TM:
7.1-Tràn khí màng phổi:
- Bệnh nhân phải được dẫn lưu khí màng phổi trước khi cho thở máy.
- Nếu Bn đang thở máy,đột nhiên có tràn khí màng phổi thì phải thay đổi phương thức thở và dẫn lưu màng phổi hút khí liên tục.
- Nếu Bn không được dẫn lưu khí trước khi cho thở máy thì chính thở máy làm cho tình trạng tràn khí nặng lên → Bn tử vong.
7.2/-Tràn dịch,tràn máu màng phổi:
Bn phải được dẫn lưu dịch ,máu trước khi xét đến chỉ định cho thở máy.
VIII/-Biến chứng của thở máy:
1/-Ảnh hửơng đến huyết động
2/-Kiềm nặng: đối với những Bn bị ưu thán mãn(hen PQ),nếu được sữa chữa quá nhanh→Bn bị lú lẫn, co giật,loạn
nhịp tim,ngừng tim.
3/-Tuột ống NKQ
4/-Chảy máu tiêu hoá do stress: có thể dự phòng bằng cách cho ăn sớm qua sonde,dùng các thuốc băng xe niêm mạc
VIII/-Biến chứng của thở máy(tt):
7/-Độc tính oxy:
*Đối với phổi:
-Dùng oxy 100% quá 12 giờ có thể gây tổn thương:
+Về mặt giải phẩu bệnh:phù,chảy máu phế nang,tăng nguyên bào sợi,xơ phổi.
+Về mặt sinh lý:viêm khí quản,giảm chức năng nhung mao,giảm dung tích sống.
-Nguyên nhân do tăng peroxyte trong tế bàovì chuyển hoá giàu oxy.
VIII/-Biến chứng của thở máy(tt):
8/-Những biến chứng do máy thở bị hư hỏng.
9/-Rối loạn thận và tiết niệu:giảm tưới máu thận,phóng thích ADH,ức chế yếu tố bài tiết Na của tâm nhĩ→ dẫn đến
giảm bớt độ thanh lọc nước,gây ứ nước toàn thể.
IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy:
Bao gồm theo dõi máy thở và theo dõi Bn.
1/-Theo dõi máy:
-Hệ thống đường thở:tuột,hở,ống NKQ có bị gập,tắc..
-Các thông số:V
T,
F,V
E
,F
i
O
2,
áp lực đường thở.
-Nguồn điện,khí nén,nguồn oxy.
IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt):
9.2-Theo dõi BN:
9.2.2-Chống máy:
-Xử trí: +Sau khi loại trừ các nguyên nhân trên có thể làm cho Bn thở theo máy bằng cách dùng thuốc an thần,thuốc ức
chế tự thở và đôi khi phải dùng tới thuốc dãn cơ.
+Thử chuyển chế độ thở cho phù hợp ( SIMV,Spont+VS,ASV.
9.2.3/-Thay đổi áp lực đường thở:
IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt):
9.2-Theo dõi BN:
9.2.4-Theo dõi các thông số về tim mạch:
-Mạch,HA nhất là khi mới cho thở máy(đề phòng ảnh hưởng của thở máy)
IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt):
9.2-Theo dõi BN:
9.2.5/-Theo dõi các thông số về hô hấp:
-SpO
2
: điều chỉnh F
i
O
2
để SpO
2
>90%.
-Đo khí máu động mạch(Gaz du sang:GDS):thường phải làm GDS sau khi cho thở máy 1 giờ,dựa vào
kết quả GDS để điều chỉnh các thông số máy thở cho thích hợp.
IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt):
9.2-Theo dõi BN:
9.2.6/-X-quang ngực tại giường:cần phân biệt hai trường hợp:
-Khẩn : được chỉ định khi Bn đang thở máy thì đột ngột diễn biến xấu,nhằm mục đích phát hiện tràn khí ,tràn máu
màng phổi,vị trí của ống NKQ.
-Thường qui:
+Thuờng 24-48 giờ sau thở máy để phát hiện viêm phổi.
IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt):
9.2-Theo dõi BN:
9.2.7/-Các theo dõi và săn sóc khác:
a)Chống ứ động đờm :
-Hút ống NKQ:
+Trước khi hút phải cho oxy 100% để đề phòng thiếu oxy.
+Thờùi gian hút không quá 15 giây,chỉ hút khi rút ra,vừa hút vừa xoay tròn.
9.2.7/-Các theo dõi và săn sóc khác:
b)Cải thiện chức năng phổi:
-Đặt tư thế Bn:
+Khi nằm ngửa:CRF,CV giảm do cơ hoành dâng cao,dễ gây xẹp đáy phổi.
+Nếu có thể(huyết động ổn định) thì đặt Bn ở tư thế nửa nằm nửa ngồi hoặc nằm sấp.Mổi 2 giờ xoay nằm nghiêng /lần.
X/-Các phương thức thở:
1/-Thông khí kiểm soát thể tích(ventilation à volume controle:VC-VAC)Thông khí cơ học chỉ huy(Controlled mechanical ventilation:CMV –
CV)
*Đặc điểm:
-Kiểm soát thở toàn bộ.
-V
T
,F,I/E được đặt trước.
-Lưu lượng(dòng chảy) ổn định. -Chu kỳ thở có thể được khởi phát bởi Bn(lúc này VC→VAC)
*Bất lợi:
-Bệnh nhân chống máy,thường phải dùng thuốc an thần.
-Đối với những Bn có tổn thương phổi từ trước thì có nguy cơ tổn thương phổi do áp lực(baotraumatisme)hoặc tổn thương do thể
tích(volotraumatisme)
-Không thể để BN tự thở khi đang thở chế độ VC.
*Chỉ định:
-Dùng trong GM
-Trong hậu phẫu:Bn hôn,bệnh lý về cơ,Bn phải dùng thuốc an thần
X/-Các phương thức thở(tt):
2/-Thông khí hổ trợ kiểm soát ngắt quãng đồng thì(Ventilation Assisteé controllée intermittent:VACI;
Synchronized tntermittent mandatory ventilation:SIMV) :
*Đặc điểm:
-Giúp thở một phần hay toàn bộ.
-Cho phép giữa các chu kỳ thở bắt buộc có nhịp tự thở(khi cài áp lực giúp thở vào thì nó có thể giúp thở)
-Nếu tần số thở kiểm soát tăng thì nhịp tự thở thấp và ngược lại.
*Nhược điểm:
-Có thể tổn thương áp lực.
-Khi dùng để cai máy nó không làm giảm công hô hấp hít
vào cũng như rút ngắn thời gian cai máy.
X/-Các phương thức thơ(tt)û:
3/-Thông khí kiểm soát áp lực(Ventilation en Pression Controlée:VPC;Pressure controlled Ventilation :PCV)
-Nhằm hạn chế tác dụng bất lợi của áp lực thở vào,đặc biệt là áp lực đỉnh (Pression inspiratoire de point).
-Trong thông khí kiểm soát áp lực thì áp lực được cài đặt trước theo ý định của người thầy thuốc, còn thể tích thu được phụ thộc vào:độ
dãn nở của lòng ngực,sức cản của đường thở.
*Đặc điểm:
-Giúp thở toàn bộ.
*Đặc điểm:
-Giúp thở toàn bộ.
-Áp lực thở vào tối đa,tần số ,I/E được xác định trước.
-Lưu lượng thổi vào giảm.
*Ưu điểm:
-Lưu thổi vào giảm kết hợp với kéo dài thời gian thở vào sẽ làm tốt hơn cho sự trao đổi khí.
-Áp lực thở vào được kiểm soát(thường thấp)kết hợp với PEEP thấp làm giảm nguy cơ tổn thương phổi do áp lực.
X/-Các phương thức thở(tt):
4/-Giúp thở vào(Aide Inspiratoire:AI;Pressure support Ventilation:PSV)
*Đặc điểm:
-Bn tự thở và được giúp thở một phần
-Máy thở tạo ra một áp lực dương đã được cài đặt trước để đáp úng với sự cố gắng hít vào của BN
-Cố gắng thở vào của BN thì thấp nếu ngưỡng khởi phát thấp(#1cmH
2
O)
X/-Các phương thức thở(tt):
4/-Giúp thở vào(Aide Inspiratoire:AI;Pressure support Ventilation:PSV)
*Ưu điểm:
-Bn dễ chịu.
-Giảm công hít vào
-Cho phép giảm thời cai máy thở.
-Có thể dùng cho phương pháp thông khí không xâm lấn.
X/-Các phương thức thơ(tt)û:
5/-Thông khí áp lực dương liên tục(Continuous positive Airway Pressure:CPAP)
*Đặc điểm:Bn tự thở trong hệ thống có áp lực luôn luôn cao hơn áp lực khí quyển.
*Ưu điểm:
-Giống như PEEP về mặt hô hấp nhưng ít ảnh hưởng huyết động hơn:vì áp lực trong lòng ngực thấp và có hoạt động
của cơ hô hấp.
-Ít chấn thương phổi do áp lực.
X/-Các phương thức thở(tt):
6/-Thông khí phụ thuộc vào lưu lượng(Ventilation spontanée Asservie au Debit:VSAD =Flow by).
*Đặc điểm:
-Giúp thở một phần.
-Một lưu lượng liên tục được cung cấp trong vòng thở.Ngay từ khi Bn khởi động một cố gắng hít vào thì có sẵn luồng
khí sạch ngay lập tức và vòng hô hấp khởi phát.
-Chu kỳ tự thở: máy thở cung cấp một lưu lượng cao(lưu lượng đỉnh#180 lít) để thoả mãn nhu cầu của Bn.
XI/-Cai máy thở:
1/-Những tiêu chuẩn có thể cai máy:
-Giai đoạn nguy hiểm cần phải thở máy đã qua.
-Không kích thích,không hôn mê,không có bệnh lý não.
-Không có bệnh lý thần kinh cơ,đã cắt thuốc an thần,chắc chắn không còn tác dụng ứ động của dãn cơ.
-Ổn định về tim mạch.
-Tình trạng dinh dưỡng tốt.
XI/-Cai máy thơ(tt)û:
2/-Nghiệm pháp cai máy thở:
-Bn ngồi,sau khi lý liệu pháp và hút sạch khí phế quản.
-Theo dỏi:SpO
2
,tần số thở,tần số tim,HA,.
XI/-Cai máy thở(tt)
3/-Những tiêu chuẩn đánh giá Bn chịu đựng tốt nghiệm pháp cai máy:
Sau 2 giờ(hoặc 30 phút) lám nghiệm pháp cai máy,
-Tần số thở<35 lần/phút hay tăng <50% so với lúc bắt đầu cai máy.
-PaO
2
>60 mmHg và pH >7,32 (khí máu động mạch)
-Tần số tim ổn định hay tăng không quá 20% so với lúc bắt đầu cai máy.
XI/-Cai máy thở(tt)
5/-Thất bại cai máy thở:
-Những Bn khó cai máy thở chiếm khoảng 20-30%
-Cần kiểm tra lại các tiêu chuẩn có thể cai máy.
-Sau đó thể thực hiện hai phương pháp:
+Thực hiện lại nghiệm pháp cho tự thở qua ống T(Không nên thực hiện lại ngay trong ngày)
+Cho Bn thở chế độ VACI(SIMV) với AI(PS) ở mức cho phép thu được V
T
bằng với lúc ban đầu.Sau đó giảm dần AI theo mức chịu đựng
XII/-Kết luận:
-Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học,có nhiều máy thở hiện đại,có nhiều chế độ thở mới giúp cho người Bs
GMHS chọn lựa và cưu sống Bn.
-Bên cạnh những ưu điểm của thở máy,cần phải biết được những tác dụng bất lợi của nó để có phương hướng khắc
phuc nhằm làm cho công tác điều trị được được hoàn thiên hơn.

More Related Content

Similar to THO MAY.pdf

Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
cập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết động
cập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết độngcập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết động
cập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết độngSoM
 
Cập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết động
Cập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết độngCập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết động
Cập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết độngSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđSuy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđNgô Định
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19Nguyen Thuan
 
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMOTỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMOSoM
 
04 venugopal tv
04 venugopal tv04 venugopal tv
04 venugopal tvDuy Quang
 
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu ƯớcO can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ướcvinhvd12
 
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁYTHỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁYSoM
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiSon Thanh Nguyen
 
thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinh
thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinhthông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinh
thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinhSoM
 
phác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cựcphác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cựcSoM
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiNguyễn Quân
 
Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Sinh ly dong vat on thi hsg quoc giaSinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Sinh ly dong vat on thi hsg quoc giaChu Kien
 
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108dhhvqy1
 
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...SoM
 
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19SoM
 
Phacdo byt 2015 byt
Phacdo byt 2015 bytPhacdo byt 2015 byt
Phacdo byt 2015 bytthao thu
 

Similar to THO MAY.pdf (20)

Thong khi co hoc trong ali ards 2006
Thong khi co hoc trong ali ards 2006Thong khi co hoc trong ali ards 2006
Thong khi co hoc trong ali ards 2006
 
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
cập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết động
cập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết độngcập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết động
cập nhật về thông khí nhân tạo cho bệnh nhân phù phổi cấp huyết động
 
Cập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết động
Cập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết độngCập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết động
Cập nhật về thông khí nhân tạo cho người bệnh phù phổi cấp huyết động
 
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđSuy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
 
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMOTỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
 
04 venugopal tv
04 venugopal tv04 venugopal tv
04 venugopal tv
 
Tong quan ve thong khi co hoc
Tong quan ve thong khi co hocTong quan ve thong khi co hoc
Tong quan ve thong khi co hoc
 
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu ƯớcO can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
 
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁYTHỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
 
thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinh
thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinhthông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinh
thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinh
 
phác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cựcphác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cực
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổi
 
Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Sinh ly dong vat on thi hsg quoc giaSinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
 
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
 
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
 
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
 
Phacdo byt 2015 byt
Phacdo byt 2015 bytPhacdo byt 2015 byt
Phacdo byt 2015 byt
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

THO MAY.pdf

  • 1. THỞ MÁY BsCK2 Nguyễn Ngọc Anh Bệnh viện ND 115
  • 2. I/-Mở đầu: -Sự cần thiết của thở máy trong chuyên ngành GMHS,HSCC. -Tác dụng có lợi và bất lợi của thở máy. -Muốn bảo đảm hô hấp bình thường,phải có sự điều hòa giữa 3 yếu tố: +Thông khí:phụ thuộc vào số lượng nhu mô phổi,sự di động của lồng ngực,tình trạng thông suốt của khí-PQ. +Sự trao đổi khí:phụ thuộc vào tính thấm của màng phế nang mao mạch và khối lượng mao mạch hoạt động tương ứng với các phế nang. +Tình trạng tuần hòan:phụ thuộc vào cung lượng tim,đường kính các mao mạch chi phối ở mao mạch phổi.
  • 3. I/-Mở đầu: 2.1-Chu kỳ hô hấp: -Khi thở vào:áp lực lồng ngực (hay áp lực trong phổi)giảm và thể tích phế nang tăng lên.Sự chênh lệch áp lực này làm cho không khí đi từ miệng đến phế nang.Các lực của cơ hô hấp phải lớn và phải thắng được : +Các lực đàn hồi của phổi và lồng ngực luôn có xu hướng làm giảm thể tích phổi. +Các sức cản của tòan bộ hệ thống hô hấp(đối lập với sự lưu thông của khí). -Khi thở ra:
  • 4.
  • 5. II/-Các thể tích hô hấp: 1-Thể tích khí lưu thông(Vt):300-500 ml. 2-Thể tích dự trữ thở vào(VRI):2000-2500 ml. 3-Thể tích dự trữ thở ra(VRE):1000-1500ml. 4-Thể tích cặn(VR):1500 ml. 5-Dung tích sống(CV=Vt+VRI+VRE=3500-4500 ml.)
  • 6. III/-Thông khí và khỏang chết: 2.1-Khỏang chết(Dead space:DS) -Khỏang chết sinh lý. -Khỏang chết giải phẫu. -Khỏang chết cơ học. 2.2-Thông khí phút(volume minute:V M ).
  • 7. IV/-Aûnh hưởng của thở máy: 4.1-Aûnh hưởng hô hấp: -Tỉ lệ V/Q: +Tăng ở đỉnh phổi(tăng khỏang chết). +Giảm ở đáy phổi(tăng hiệu ứng shunht). -Làm giảm độ dãn nở của phổi,giảm oxy máu(do xẹp một số phế nang).khắc phục tăng FiO 2 ,dùng chế độ thở dài,PEEP. 4.2-Aûnh hưởng trên huyết động:
  • 8. IV/-Aûnh hưởng của máy thở 4.3-Aûnh hưởng trên TKTW
  • 9. IV/-Aûnh hưởng của thở máy: 4.4-Aûnh hưởng đến các cơ quan khác: a)Gan: Giảm máu đến gan và cản trở máu từ gan về tim. b)Thận: -Giảm máu tới thận. -Giảm nước tiểu,giảm độ thanh thải creatinin và nước tự do,giữ muối nước.
  • 10. V/-Các thông số dùng trên máy thở: 5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt): -V T là thể tích đưa vào Bn được tạo ra và điều chỉnh trong mỗi máy thở và thường được kiểm soát bằng một nút vặn hoặc nút bấm đặt ở bề mặt bảng điều khiển -Có nhiều hệ thống khác nhau để tạo ra V T và đẩy khí vào Bn:hệ thống bơm hút và đẩy,hệ thống đàn xếp,hệ thống cảm ứng điện.
  • 11. V/-Các thông số dùng trên máy thở: 5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt) - Thể tích mất đi không tham gia vào quá trình hô hấp bao gồm:độ dãn nở của ống và độ nén của khí.Mỗi cmH2 O tăng lên trong ống sẽ tương đương với một thể tích khí mất đi và được tính bằng ml.Người ta có thể tích được khoảng chết bằng công thức: C= ΔV/ ΔP C: độ dãn nở của ống và của máy. ΔV: sự thay đổi thể tích. ΔP: sự thay đổi áp lực.
  • 12. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt): - Để đo C,người ta mắc hệ thống dây vào máy ,bịt đầu ra(nơi chữ Y nối vào Bn). +Thể tích ΔV được đọc trên máy(V T đặt trước). +Aùp lực ΔP đọc ở đồng hồ đo áp lực,nơi kim chỉ áp lực cao nhất. Thí dụ:-Đặt V T (ΔV) =200ml.
  • 13. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.1-Thể tích khí lưu thông(Vt): Như vậy V T thực sự của Bn là 500ml–100ml= 400ml -Nếu đặt V T trên máy(preset volume) là 500ml,bịt đầu ống thở vào.áp lực đỉnh đọc là 50cmH 2 O thì C là 10ml/cmH 2 O. Nếu nối Bn vào máy thở ,đọc trên phế dung kế thấy 300ml,đọc áp lực đỉnh là 25 cmH 2 O thì khoảng chết sẽ là: 10x25 = 250ml. . Như vậy V T thực của Bn chỉ còn là 300ml – 250ml = 50ml. Qua ví dụ trên cho chúng ta thấy rằng khi sử dụng V T nhỏ phải cẩn thận,đặc biệt là đối với trẻ em vì khoảng chết sẽ lớn và thể tích còn lại vào phổi rất nhỏ.Vì vậy khi cho trẻ em thở máy phải dùng dây dẫn có đường kính nhỏ.,và khoảng cách từ Bn đến máy càng ngắn càng tốt(nếu có thể).
  • 14. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.2-Dòng chảy: -Dòng chảy(flow) (hay lưu lượng,dòng khí) là thể tích khí đi qua một điểm tính ra đơn vị thời gian. -Trong các máy thở chạy bằng piston,tốc độ nén của piston điều chỉnh tốc độ của dòng chảy. -Dòng chảy càng mạch thì thời gian thở vào càng ngắn và ngược lại dòng chảy càng yếu thì thời gian thở vào càng dài. -Khi ta đã cài đặt V T và F thì điều chỉnh dòng chảy sẽ cho ta tỉ lệ I/E.
  • 15. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.3-Tần số thở: -Thường được đặt khoảng 12 –14 lần /phút.Đối với Bn chống máy lúc đầu có thể đặt 20 – 25 lần/phút sau đó giảm dần(cần chú ý nếu đặt tần số cao thì có thể xảy ra auto PEEP). 5.4- Tỉ lệ I/E: I : thời gian thở vào. E : thời gian thở ra.
  • 16. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.5/-Tỉ lệ Oxy thở vào(F i O 2 ): - Có nhiều phương pháp tính F i O 2 ,thông thường hay dùng là các hộp trộn,bóng chứa,thùng chứa,hệ thống venturi. -Venturi là một cơ chế phụt mạnh oxy qua một kim vào một khe hở hoặc một ống nhỏ để gây một áp lực âm kéo theo không khí qua khe đó.
  • 17. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.6/- Độ nhạy(sensitivity)(trigger) -Độ nhạy của máy là thể hiện mức độ gắng sức thở tự nhiên của Bn.Khi hít vào Bn tạo ra một áp lực âm làm khởi động máy tạo ra một nhịp thở. - Cần điều chỉnh điều chỉnh độ nhạy cho vừa đủ để Bn khỏi gắng sức quá nhiều.Khi bắt đầu có thể đặt độ nhạy là –0,5 cmH 2 O,sau đó tăng dần –2,-3.
  • 18. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.7/-Aùp lực dương cuối kỳ thở ra(tt): +Ví dụ : .Trong ARDS mức độ shunt tỷ lệ với số lượng phế nang bị xẹp trong suốt quá trình hô hấp.Thể tích phổi bị xẹp này gọi là thể tích đóng(Closing volume:CV). .Ở người bình thường không có tình trạng xẹp phế nang,CRF>CV và CV/CRF<1. .Trong ARDS do có tình trạng xẹp phế nang nên CV>CRF vì vậy CV/CRF >1.Trong trường hợp này PEEP có vai trò
  • 19. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.7/-Aùp lực dương cuối kỳ thở ra(tt): -Tiến hành: +Bắt đầu đặt PEEP :3-5 cmH 2 O.Theo dõi huyết động,làm khí máu sau một giờ,nếu chưa đạt yêu cầu thì tăng dần lên.Mỗi lần tăng 5 cmH 2 O.
  • 20. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.7/-Aùp lực dương cuối kỳ thở ra(tt): -Theo dõi biến chứng và cách xử trí khi dùng PEEP: +Tổn thương do áp lực:do áp lực trong phổi quá cao gây vở phế nang, tràn khí màng phổi.Xử trí bằng cách dẫn lưu màng phổi ngay,giảm bớt PEEP hoặc bỏ phương thức này,đồng thời điều chỉnh các thông số cho thích hợp:gỉm lưu lượng đỉnh. +Rối loạn huyết động: nếu có hạ huyết áp do giảm cung lượng tim thì bù dịch và dung các thuốc vận mạch. +Làm khí máu:để đánh giá hiệu quả của PEEP nhằm tìm ra PEEP tốt nhất:PaO 2, PaCO 2 theo yêu cầu điều trị với V T đủ lớn,F i O 2 #40%.
  • 21. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.8-Cao nguyên thở vào: -Nút cao nguyên thở vào(plateau) làm chậm sự mở ra của van thở ra sau khi dòng chảy đã vào hết,như vậy nó sẽ giữ V T trong phổi. -Thông thường cao nguyên được để từ 0-2 giây,sau đó là thời kỳ thở ra. -Cao nguyên thở vào không được để cao quá 35 cmH 2 O vì sẽ gây chấn thương phổi do áp lực(barotrauma) 5.9/-Thở dài(Sigh):
  • 22. V/-Các thông số dùng trên máy thở(tt) 5.10/-Giới hạn áp lực: -Sức cản,độ dãn nỡ của phổi và lồng ngực định ra áp lực phát sinh của máy -Để hạn chế các hậu quả có hại do áp lực cao,các máy đều có một van an toàn(van giảm áp lực).Khi đến giới hạn của áp lực đặt sẵn thì thở vào chấm dứt ngay và thể tích còn rớt lại sẽ được đẩy ra ngoài. -Có hai cách đặt giới hạn áp lực: +Đặt giới hạn áp lực trong một khu vực an toàn để áp lực có thể thay đổi trong phạm vi này.
  • 23. VI/-Chỉ định của thở máy: 6.1-Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng: a)Lâm sàng(chủ quan): -Đánh giá khả năng thông khí: thở nhanh nông ,tím tái,co thắt phế quản,thở gắng sức… -Không thể ho khạc,ứ động đờm giải.
  • 24. VI/-Chỉ định của thở máy: b)Cận lâm sàng(khách quan) Chức năng hô hấp Phạm vi chấp nhận Đặt ống-TM *Cơ học: -V T (ml/Kg) 5-8 <5 -Nhịp thở/phút 12 – 25 -Dung tích sống(ml/Kg) 70 – 30 <15
  • 25. VI/-Chỉ định của thở máy: 6.2-Dựa theo nhóm bệnh: a)Giảm thông khí phế nang do: -Tổn thương thần kinh trung ương:chấn thương sọ não,tai biến mạch máu não…ngộ độc thuốc ngủ. - Liệt thần kinh ngoại vi gây liệt cơ hô hấp:hội chứng Guillain Barré,rắn cắn… -Bệnh phổi phế quản tắc nghẽn. Các tình trạng co giật toàn thân:Động kinh liên tục,uốn ván,ngộ độc stychnin….
  • 26. VII/-Các trường hợp cần xử trí trước khi cho TM: 7.1-Tràn khí màng phổi: - Bệnh nhân phải được dẫn lưu khí màng phổi trước khi cho thở máy. - Nếu Bn đang thở máy,đột nhiên có tràn khí màng phổi thì phải thay đổi phương thức thở và dẫn lưu màng phổi hút khí liên tục. - Nếu Bn không được dẫn lưu khí trước khi cho thở máy thì chính thở máy làm cho tình trạng tràn khí nặng lên → Bn tử vong. 7.2/-Tràn dịch,tràn máu màng phổi: Bn phải được dẫn lưu dịch ,máu trước khi xét đến chỉ định cho thở máy.
  • 27. VIII/-Biến chứng của thở máy: 1/-Ảnh hửơng đến huyết động 2/-Kiềm nặng: đối với những Bn bị ưu thán mãn(hen PQ),nếu được sữa chữa quá nhanh→Bn bị lú lẫn, co giật,loạn nhịp tim,ngừng tim. 3/-Tuột ống NKQ 4/-Chảy máu tiêu hoá do stress: có thể dự phòng bằng cách cho ăn sớm qua sonde,dùng các thuốc băng xe niêm mạc
  • 28. VIII/-Biến chứng của thở máy(tt): 7/-Độc tính oxy: *Đối với phổi: -Dùng oxy 100% quá 12 giờ có thể gây tổn thương: +Về mặt giải phẩu bệnh:phù,chảy máu phế nang,tăng nguyên bào sợi,xơ phổi. +Về mặt sinh lý:viêm khí quản,giảm chức năng nhung mao,giảm dung tích sống. -Nguyên nhân do tăng peroxyte trong tế bàovì chuyển hoá giàu oxy.
  • 29. VIII/-Biến chứng của thở máy(tt): 8/-Những biến chứng do máy thở bị hư hỏng. 9/-Rối loạn thận và tiết niệu:giảm tưới máu thận,phóng thích ADH,ức chế yếu tố bài tiết Na của tâm nhĩ→ dẫn đến giảm bớt độ thanh lọc nước,gây ứ nước toàn thể.
  • 30. IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy: Bao gồm theo dõi máy thở và theo dõi Bn. 1/-Theo dõi máy: -Hệ thống đường thở:tuột,hở,ống NKQ có bị gập,tắc.. -Các thông số:V T, F,V E ,F i O 2, áp lực đường thở. -Nguồn điện,khí nén,nguồn oxy.
  • 31. IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt): 9.2-Theo dõi BN: 9.2.2-Chống máy: -Xử trí: +Sau khi loại trừ các nguyên nhân trên có thể làm cho Bn thở theo máy bằng cách dùng thuốc an thần,thuốc ức chế tự thở và đôi khi phải dùng tới thuốc dãn cơ. +Thử chuyển chế độ thở cho phù hợp ( SIMV,Spont+VS,ASV. 9.2.3/-Thay đổi áp lực đường thở:
  • 32. IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt): 9.2-Theo dõi BN: 9.2.4-Theo dõi các thông số về tim mạch: -Mạch,HA nhất là khi mới cho thở máy(đề phòng ảnh hưởng của thở máy)
  • 33. IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt): 9.2-Theo dõi BN: 9.2.5/-Theo dõi các thông số về hô hấp: -SpO 2 : điều chỉnh F i O 2 để SpO 2 >90%. -Đo khí máu động mạch(Gaz du sang:GDS):thường phải làm GDS sau khi cho thở máy 1 giờ,dựa vào kết quả GDS để điều chỉnh các thông số máy thở cho thích hợp.
  • 34. IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt): 9.2-Theo dõi BN: 9.2.6/-X-quang ngực tại giường:cần phân biệt hai trường hợp: -Khẩn : được chỉ định khi Bn đang thở máy thì đột ngột diễn biến xấu,nhằm mục đích phát hiện tràn khí ,tràn máu màng phổi,vị trí của ống NKQ. -Thường qui: +Thuờng 24-48 giờ sau thở máy để phát hiện viêm phổi.
  • 35. IX/-Theo dõi và săn sóc bệnh nhân thở máy(tt): 9.2-Theo dõi BN: 9.2.7/-Các theo dõi và săn sóc khác: a)Chống ứ động đờm : -Hút ống NKQ: +Trước khi hút phải cho oxy 100% để đề phòng thiếu oxy. +Thờùi gian hút không quá 15 giây,chỉ hút khi rút ra,vừa hút vừa xoay tròn.
  • 36. 9.2.7/-Các theo dõi và săn sóc khác: b)Cải thiện chức năng phổi: -Đặt tư thế Bn: +Khi nằm ngửa:CRF,CV giảm do cơ hoành dâng cao,dễ gây xẹp đáy phổi. +Nếu có thể(huyết động ổn định) thì đặt Bn ở tư thế nửa nằm nửa ngồi hoặc nằm sấp.Mổi 2 giờ xoay nằm nghiêng /lần.
  • 37. X/-Các phương thức thở: 1/-Thông khí kiểm soát thể tích(ventilation à volume controle:VC-VAC)Thông khí cơ học chỉ huy(Controlled mechanical ventilation:CMV – CV) *Đặc điểm: -Kiểm soát thở toàn bộ. -V T ,F,I/E được đặt trước. -Lưu lượng(dòng chảy) ổn định. -Chu kỳ thở có thể được khởi phát bởi Bn(lúc này VC→VAC) *Bất lợi: -Bệnh nhân chống máy,thường phải dùng thuốc an thần. -Đối với những Bn có tổn thương phổi từ trước thì có nguy cơ tổn thương phổi do áp lực(baotraumatisme)hoặc tổn thương do thể tích(volotraumatisme) -Không thể để BN tự thở khi đang thở chế độ VC.
  • 38. *Chỉ định: -Dùng trong GM -Trong hậu phẫu:Bn hôn,bệnh lý về cơ,Bn phải dùng thuốc an thần
  • 39. X/-Các phương thức thở(tt): 2/-Thông khí hổ trợ kiểm soát ngắt quãng đồng thì(Ventilation Assisteé controllée intermittent:VACI; Synchronized tntermittent mandatory ventilation:SIMV) : *Đặc điểm: -Giúp thở một phần hay toàn bộ. -Cho phép giữa các chu kỳ thở bắt buộc có nhịp tự thở(khi cài áp lực giúp thở vào thì nó có thể giúp thở) -Nếu tần số thở kiểm soát tăng thì nhịp tự thở thấp và ngược lại.
  • 40. *Nhược điểm: -Có thể tổn thương áp lực. -Khi dùng để cai máy nó không làm giảm công hô hấp hít vào cũng như rút ngắn thời gian cai máy.
  • 41. X/-Các phương thức thơ(tt)û: 3/-Thông khí kiểm soát áp lực(Ventilation en Pression Controlée:VPC;Pressure controlled Ventilation :PCV) -Nhằm hạn chế tác dụng bất lợi của áp lực thở vào,đặc biệt là áp lực đỉnh (Pression inspiratoire de point). -Trong thông khí kiểm soát áp lực thì áp lực được cài đặt trước theo ý định của người thầy thuốc, còn thể tích thu được phụ thộc vào:độ dãn nở của lòng ngực,sức cản của đường thở. *Đặc điểm: -Giúp thở toàn bộ.
  • 42.
  • 43. *Đặc điểm: -Giúp thở toàn bộ. -Áp lực thở vào tối đa,tần số ,I/E được xác định trước. -Lưu lượng thổi vào giảm. *Ưu điểm: -Lưu thổi vào giảm kết hợp với kéo dài thời gian thở vào sẽ làm tốt hơn cho sự trao đổi khí. -Áp lực thở vào được kiểm soát(thường thấp)kết hợp với PEEP thấp làm giảm nguy cơ tổn thương phổi do áp lực.
  • 44. X/-Các phương thức thở(tt): 4/-Giúp thở vào(Aide Inspiratoire:AI;Pressure support Ventilation:PSV) *Đặc điểm: -Bn tự thở và được giúp thở một phần -Máy thở tạo ra một áp lực dương đã được cài đặt trước để đáp úng với sự cố gắng hít vào của BN -Cố gắng thở vào của BN thì thấp nếu ngưỡng khởi phát thấp(#1cmH 2 O)
  • 45.
  • 46. X/-Các phương thức thở(tt): 4/-Giúp thở vào(Aide Inspiratoire:AI;Pressure support Ventilation:PSV) *Ưu điểm: -Bn dễ chịu. -Giảm công hít vào -Cho phép giảm thời cai máy thở. -Có thể dùng cho phương pháp thông khí không xâm lấn.
  • 47. X/-Các phương thức thơ(tt)û: 5/-Thông khí áp lực dương liên tục(Continuous positive Airway Pressure:CPAP) *Đặc điểm:Bn tự thở trong hệ thống có áp lực luôn luôn cao hơn áp lực khí quyển. *Ưu điểm: -Giống như PEEP về mặt hô hấp nhưng ít ảnh hưởng huyết động hơn:vì áp lực trong lòng ngực thấp và có hoạt động của cơ hô hấp. -Ít chấn thương phổi do áp lực.
  • 48. X/-Các phương thức thở(tt): 6/-Thông khí phụ thuộc vào lưu lượng(Ventilation spontanée Asservie au Debit:VSAD =Flow by). *Đặc điểm: -Giúp thở một phần. -Một lưu lượng liên tục được cung cấp trong vòng thở.Ngay từ khi Bn khởi động một cố gắng hít vào thì có sẵn luồng khí sạch ngay lập tức và vòng hô hấp khởi phát. -Chu kỳ tự thở: máy thở cung cấp một lưu lượng cao(lưu lượng đỉnh#180 lít) để thoả mãn nhu cầu của Bn.
  • 49.
  • 50. XI/-Cai máy thở: 1/-Những tiêu chuẩn có thể cai máy: -Giai đoạn nguy hiểm cần phải thở máy đã qua. -Không kích thích,không hôn mê,không có bệnh lý não. -Không có bệnh lý thần kinh cơ,đã cắt thuốc an thần,chắc chắn không còn tác dụng ứ động của dãn cơ. -Ổn định về tim mạch. -Tình trạng dinh dưỡng tốt.
  • 51. XI/-Cai máy thơ(tt)û: 2/-Nghiệm pháp cai máy thở: -Bn ngồi,sau khi lý liệu pháp và hút sạch khí phế quản. -Theo dỏi:SpO 2 ,tần số thở,tần số tim,HA,.
  • 52. XI/-Cai máy thở(tt) 3/-Những tiêu chuẩn đánh giá Bn chịu đựng tốt nghiệm pháp cai máy: Sau 2 giờ(hoặc 30 phút) lám nghiệm pháp cai máy, -Tần số thở<35 lần/phút hay tăng <50% so với lúc bắt đầu cai máy. -PaO 2 >60 mmHg và pH >7,32 (khí máu động mạch) -Tần số tim ổn định hay tăng không quá 20% so với lúc bắt đầu cai máy.
  • 53. XI/-Cai máy thở(tt) 5/-Thất bại cai máy thở: -Những Bn khó cai máy thở chiếm khoảng 20-30% -Cần kiểm tra lại các tiêu chuẩn có thể cai máy. -Sau đó thể thực hiện hai phương pháp: +Thực hiện lại nghiệm pháp cho tự thở qua ống T(Không nên thực hiện lại ngay trong ngày) +Cho Bn thở chế độ VACI(SIMV) với AI(PS) ở mức cho phép thu được V T bằng với lúc ban đầu.Sau đó giảm dần AI theo mức chịu đựng
  • 54. XII/-Kết luận: -Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học,có nhiều máy thở hiện đại,có nhiều chế độ thở mới giúp cho người Bs GMHS chọn lựa và cưu sống Bn. -Bên cạnh những ưu điểm của thở máy,cần phải biết được những tác dụng bất lợi của nó để có phương hướng khắc phuc nhằm làm cho công tác điều trị được được hoàn thiên hơn.