2. Nội dung bài học:
Luật một giá (The law of one price).
Điều kiện mẫu PPP tuyêt đối (The absolute PPP)
Điều kiện mẫu PPP tương đối (The Relative PPP)
Các hành vi đầu cơ và việc hình thành PPP
Các công thức tổ quát của PPP
Những nhân tố làm cho tỷ giá lệch khỏi PPP
Tỷ giá và sức cạnh tranh của thương mại quôc tế
3. 1. Luật một giá
Định nghĩa: Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo
và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận
chuyển, bảo hiễm…, thì các hàng hóa giống hệt
nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá như
nhau khi quy về cùng một đồng tiền.
Ví dụ:
-1 lít dầu ở Mỹ sẽ có giá bán bằng so với giá bán
ở Việt Nam.
-1 cái bánh hamberger của cửa hàng Mc Donald ở
Mỹ sẽ bằng giá với 1 cái hamberger củng ở cửa
hàng của Mc Donald ở Việt Nam.
4. 1.Luật một giá
Công thức luật một giá:
Pi = S.Pi
* (1)
S -là tỷ giá giao ngay
Pi - là giá hàng hóa i ở trong nước
Pi
* - là giá hàng hóa i ở nước ngoài
5. 1. Luật một giá
Trong chế độ một giá cố định:
“Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập
thông qua quá trình chu chuyển hàng hóa từ nơi
thấp đến nơi cao, làm cho giá cả các thị trường
khác nhau thay đổi và trở nên cân bằng với
nhau”.
Trường hợp:
Pi > S.Pi
*
=> Giá trong nước cao hơn nước ngoài và
do S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá
hàng hóa làm giá cân bằng ở hai quốc gia.
6. 1. Luật một giá
Trong chế độ tỷ giá thả nổi
“Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết
lập trở lại thông qua sự thay đổi tỷ giá hơn là
giá cả. Quá trình này nhanh và hiệu quả hơn”
Trường hợp:
Pi > S.Pi
*
=> S sẽ điều chỉnh tăng lên
7. 1. Luật một giá
Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối
• Nếu đẳng thức Pi = S.Pi
*là đúng cho mọi hàng
hóa và dịch vụ, thì khi tính giá một loại rổ hàng
hóa và dịch vụ giống nhau ta cũng có:
(2)
S – là tỉ giá giao ngay
P – là giá rổ hàng hóa và dịch vụ trong nước
P* - là giá rổ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài
=> (2) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP) mẫu
tuyệt đối
P
P
S *
8. 1. Luật một giá
Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối
Ưu điểm:
“Giải thích sự thay đổi tỷ giá một cách đơn
giản:
Nhược điểm:
“độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ hàng hóa
ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỉ trọng hàng
hóa trong rổ cũng là khác nhau”
9. 1. Luật một giá
Điều kiện PPP mẫu tương đối
∆S – tỷ lệ phần trăm tỉ giá thay đổi sau 1 năm
∆P – tỷ lệ phần trăm thay đổi giá cả trong nước
∆P* - tỷ lệ phần trăm thay đổi giá cả ở nước ngoài
• Giả sử điều kiện Pi = S.Pi
* được duy trì tại một
thời điểm nhất định.
• Sau một năm: Ta có (3)
=> (3) gọi là điều kiện PPP mẫu tương đối (dạng
động)
*
*
1
S
10. 1. Luật một giá
Điều kiện PPP mẫu tương đối
• Ví dụ 1: Lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 3%
sau 1 năm, S là tỷ giá giao ngay:
=>Đồng USD tính bằng VND tăng giá 4,85%
• Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, trong khi ở Mỹ là
8% thì:
• =>Đồng USD tính bằng VND mất giá 4,62%
%85,4
03,01
03,008,0
S
%62,4
08,01
08,003,0
S
11. 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối
Trường hợp:
Công thức (3) có thể viết dưới dạng gần đúng:
(4)
*
là rất nhỏ thì: 11
*
*
S
Trường hợp ví dụ 1, theo công thức (4) ta có:
%85,4%5%3%8S
Tuy nhiên: Khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa
các quốc gia càng lớn thì (4) không đáng tin cậy
12. 3. PPP mẫu kỳ vọng
“Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và
mức giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong
nước và nước ngoài”
Giả sử:
- là tỉ giá giao ngay
- tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá
-tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(TN)
- tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(NN)
Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!!
S
e
S
*
e
P
e
13. 3. PPP mẫu kỳ vọng
• Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong
nước là: ở nước ngoài là PPP được duy trì
dưới dạng tuyệt đối:
• Dùng P nội tệ để mua ngoại tệ
• Dùng để mua rổ hàng hoá nước ngoài
• Sau 1 năm, bán rổ hàng hoá trên, thu nhập dự
tính theo đồng nội tệ:
• Gọi R là lợi nhuận từ đầu cơ:
Thay
*
*
S
SPP /
*
*
ee
SS 1)1
*
*
ee
SSR 11
*
*
eeee
SPPSR
S
P
**
*
14. 3. PPP mẫu kỳ vọng (tt)
• Gọi r là tỉ suất lợi nhuận/ năm dự tính
(*)
• Vì là số cực nhỏ, từ (*) ta có:
=> (4)
(4) gọi là điều kiện PPP dạng kỳ vọng
eeee
SPPSR
**
eee
SS
P
Rr
e**
ee
*
*e
e
Sr
*
eee
PPS
15. 4. Công thức tổng quát PPP
Các khái niệm:
Hàng hoá tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế
(International tradables good - ITG): là sản phẩm chịu
sự cạnh tranh khắt khe trên thị trường quốc tế
Ví dụ:ô tô
Hàng hoá không thể tham gia vào thương mại quốc tế
(International notradbles good - NITG): là sản phẩm
được điều chỉnh bởi quy luật cạnh trên thị trường nội
địa
Ví dụ: dịch vụ nhà hàng
=> Điều kiện PPP bị chi phối bởi hàng hoá ITG
16. 4. Công thức tổng quát PPP
Công thức tổng quát
Giả thuyết:
-chỉ số giá chung của nền kinh tế nội địa
-chỉ số giá của nhóm ITG
-chỉ số giá của nhóm NITG
-tỉ trọng hàng hoá nhóm NITG
(a)
Tương tự ở nước ngoài:
(b)
I
T
N
1TNI
1***
TNI
17. 4. Công thức tổng quát PPP
Chia (a) cho (b) ta có:
(5)
(5) gọi là PPP mẫu tuyệt đối
1
1
***
TN
TN
I
I
1
1
*
*
*
T
N
T
N
I
I
S
18. 5. Những nguyên nhân làm cho tỉ giá
chệch khỏi PPP
Những vấn đề thống kê
Sự khác nhau tỉ trọng hàng hoá để tính chỉ số
giá cả
Hành vi tiêu dùng khác nhau
Những hạn chế trong chu chuyển hàng hoá
Chi phí vận chuyển
Thuế nhập khẩu
Hạn ngạch
19. 5. Những nguyên nhân làm cho tỉ giá
chệch khỏi PPP
Hàng hoá NITG
Cản trở của NITG trong hành vi kinh doanh
chênh lệch giá
Xu hướng ngang giá NITG xẩy ra khi việc
chuyển đổi cơ sở sản xuất dễ dàng
Chu chuyển vốn quốc tế: chu chuyển vốn
quốc tế là rất nhanh và nhạy cảm ảnh hưởng
tức thì đến sự thay đổi của tỉ giá
Năng suất lao động: giá cả NITG ở nước giàu
cao hơn ở nước nghèo
20. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá danh nghĩa
“Tỉ giá danh nghĩa là giá của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác mà không đề cập đến ngang giá sức
mua hàng hoá và dịch vụ giữa chúng”
Ví dụ: E(VND/USD)=16.000
Sự thay đổi tỉ giá hối đoái danh nghĩa biểu thị bằng chỉ số; Ví
dụ:
=>Khi tỉ giá danh nghĩa tăng thì chỉ số tỉ giá danh
nghĩa tăng và ngược lại
000.160
USD
VND 000.17
USD
VND
t
%25,106
000.16
000.17
t
e
21. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá thực
“Tỉ giá thực bằng tỉ giá danh nghĩa được điều
chỉnh bởi tương quan giá cả trong và ngoài
nước”
-Mức giá cả ở nước có đồng tiền yết giá
-Mức giá cả ở nước có đồng tiền định giá
=> -Giá một rổ hàng hoá ở nước ngoài tính
bằng đồng tiền trong nước
Và biểu thị tỉ lệ giá cả hàng hoá giữa nước
ngoài và trong nước nếu tính bằng đồng nội tệ
*
R
*
*
*
22. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá thực và sức cạnh tranh thương mại quốc tế
-giá trị thực của hai đồng tiền trong và ngoài
nước là ngang nhau
-đồng nội tệ được định giá thấp, và đồng ngoại
tệ định giá cao
-đồng tiền nội định giá cao và đồng ngoại tệ
định giá thấp
Lưu ý: đồng tiền định giá thấp sẽ giúp nâng cao
thương mại quốc tế của quốc gia đó và ngược lại
*
R
*
*
*
23. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá thực và sức cạnh tranh thương mại quốc tế
(tỉ giá thực dạng chỉ số)
(*)
Trong đó:
- chỉ số tỉ giá danh nghĩa thời điểm t so với thời
điểm to
-chỉ số tỉ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm
to
-chỉ số giá cả nước ngoài tại thời điểm t so với t0
-chỉ số giá cả trong nứơc tại thời điểm t so với t0
%100
*
t
t
tRt
p
p
ee
t
e
Rt
e
*
t
p
t
p
24. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Chứng minh đẳng thức (*)
Tại thời điểm 0:
-giá hàng hoá trong và ngoài nước
-tỉ giá danh nghĩa và tỉ giá thật
Tại thời điểm t:
-giá hàng hoá trong và ngoài nước
-tỉ giá danh nghĩa và tỉ giá thật
-chỉ số giá cả trong và ngoài nước
-chỉ số tỉ giá danh nghĩa và thật
0
*
0
0 0R
t
*
t
t Rt
0
t
t
p
*
0
*
* t
t
p
0
t
t
e
0R
Rt
Rt
e
25. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Chứng minh đẳng thức (*)
-Ta có:
Thay
0R
Rt
Rt
e
t
tt
RT
*
0
*
00
0R
t
tt
t
tt
Rt
e 0
*
0
*
0
*
00
0
*
%100
*
t
tt
Rt
p
pe
e
26. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Ví dụ: Tỉ giá giữa VND và USD
Thời gian
0 16.000 100 100 100 100
1 16.000 100 120 100 120
2 18.000 112,5 120 120 112,5
3 14.000 87,5 130 115 98,9
)/( USDVNDt (%)t
e (%)
*
t
p (%)t
p (%)Rt
e
27. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá trung bình (effective exchange rate)
“tỉ giá trung bình là tỉ giá giữa một đồng tiền và và
tất cả các đồng tiền còn lại và được biểu thị dưới
dạng chỉ số”
Cách xác định tỉ giá trung bình:
-Bước 1: chọn rổ tiền đặc trưng
-Bước 2: căn cứ vào tỉ trọng thương mại để xác
định tỉ trọng của các tỉ giá song phương để tính tỉ giá
trung bình
Ví dụ: chọn đồng CNY và USD là rổ tiền tệ để tính tỉ
giá trung bình của VND?
28. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá trung bình (effective exchange rate)
Ví dụ: Dựa vào tỉ trọng thương mại để xác
định tỉ trọng của các tỉ giá song phương:
E(VND/USD) có tỉ trọng là 70% hay 0,7;
E(VND/CNY) là 30% hay 0,3
Cách tính
3,07,0 )/()/()( CNYVNDtUSDVNDtVNDt
eee
29. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá trung bình (effective exchange rate)
3,07,0 )/()/()( CNYVNDtUSDVNDtVNDt
eee
Thời gian
0 100 100 100
1 90 100 93
2 90 120 99
3 80 90 83
4 85 75 82
)/( USDVNDt
e )/( CNYNVDt
e
)(VNDt
e
30. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange
rate)
“là tỉ giá danh nghĩa trung bình được điều chỉnh
bởi tương quan giá cả”
Có hai cách tính tỉ giá thực trung bình
+ Cách 1:tính chỉ số tỉ giá thực song phương với
các đồng tiền trong rổ, sau đó tính chỉ số tỉ giá thực
trung bình giống như cách tính tỉ giá danh nghĩa
trung bình
+Cách 2:tính chỉ số giá trung bình của tất cả các
nước có đồng tiền tham giá vào rổ tiền tệ, sau đó
tính tỉ giá thật trung bình theo công thức
31. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange
rate)
- Chỉ số tỉ giá thực trung bình của thời kỳ t
- Chỉ số tỉ giá danh nghĩa trung bình của thời kỳ t so
với thời kỳ 0
- Chỉ số giá cả nước ngoài thời kỳ 0 – t
- Chỉ số giá cả trong nước một rổ hàng hoá đặc trưng
thời kỳ 0-t
)(
*
)()(
VNDt
t
VNDtVNDRt
ee
)(VNDRt
e
)(VNDt
e
*
t
)(VNDt
32. 6. Tỉ giá và sức cạnh tranh thương mại
quốc tế
Tỉ giá thực trung bình (real effective exchange
rate)
Ví dụ:
Thời kỳ
0 100 100 100 1,04 104
1 90 100 93 1,07 99,51
2 90 120 99 1,06 104,94
3 80 90 83 0,97 80,51
4 85 75 82 0,96 78,72
)/( USDVNDt
e )/( CNYNVDt
e
)(VNDt
e )(
*
VNDt
t
p
p
)(VNDRt
e