1. • Các giả định1
• Quy luật một giá2
• Kinh doanh chênh lệch
giá Arbitrage3
2. Thị
trường
cạnh tranh
hoàn hảo
Nhiều chủ
thể mua bán
quy mô nhỏ
Chi phí giao
dich bằng 0
Tự do cạnh
tranh và
giao dịch
Chính phủ
không can
thiệp
1. Các giả định
4. Khái niệm: Nếu giả định thị trường là hoàn hảo và
thông tin là hiệu quả thì hàng hóa giống hệt nhau sẽ
như nhau ở mọi địa điểm khác nhau khi quy về đồng
tiền chung
Ví dụ: một lượng vàng ở Mỹ có giá bằng một lượng
vàng ở Việt Nam khi tính bằng USD
P=S.P* S=P/P*
P: giá hàng hóa trong nước
P*: giá hàng hóa nước ngoài
S: tỷ giá giao ngay
Khi quy luật một giá bị phá vỡ, kinh doanh chênh lệch
giá sẽ giúp thị trường khôi phục về trạng thái ban đầu
2. Quy luật một giá
5. Là việc tại cùng một thời điểm mua
hàng giá thấp ở một nơi và bán lại giá
cao ở nơi khác
Ví dụ: Giá vàng tính bằng USD ở
London cao hơn New York, người ta
sẽ mua vàng ở New York và đem bán
lại ở London để lấy lãi
Đây là động cơ thúc đẩy cân bằng thị trường: giá
cả hàng hóa ở thị trường giá thấp tăng lên và ở thị
trường giá cao giảm xuống theo quy luật cung cầu
3.Kinh doanh chênh lệch giá Arbitrage
6. Trong chế độ tỉ giá cố định
-Trạng thái cân bằng thiết lập qua quá trình chu
chuyển hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao,
làm giá cả thay đổi và cân bằng lại.
-Quá trình này diễn ra chậm chạp
P>S.P*
Giá trong nước cao hơn nên kinh doanh chênh
lệch giá làm giá cân bằng trở lại
7. Trong chế độ tỉ giá thả nổi
-Trạng thái cân bằng thiết lập qua sự thay đổi của
tỷ giá.
-Quá trình này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả
P>S.P*
Giá trong nước cao hơn nên mua hàng nước
ngoài làm cầu ngoại tệ và cung nội tệ đều tăng
Tỷ giá S tăng
8. • Mức giá chungA
• Quan hệ Ngang
bằng Sức mua (PPP)B
9. A. Mức giá chung (chỉ số giá)
P = pi.wi
Với:
+ pi : giá của mặt hàng gi
+ i= (1,n)
P được gọi là mức giá chung (chỉ số
giá)
Xét rổ hàng của một quốc gia có gi mặt
hàng, với trọng số tiêu dùng wi
Ta có:
10. A. Mức giá chung
Ý nghĩa:
Mức giá cả chung là chỉ số mang tính đại diện
nhất cho tất cả hàng hóa trong một nước
so sánh giá giữa các quốc gia với nhau
11. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
Nếu Quy luật một giá đúng cho mọi loại hàng hóa
và dịch vụ, thì với giả định có thể tìm thấy giữa hai
nước bất kỳ một rổ hàng chung có cơ cấu như
nhau, ta có:
pi.wi = S.pi*.wi*
P = S.P*
1. PPP trạng thái tĩnh
12. 2. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
Ưu điểm: Giải thích sự thay đổi tỷ giá một cách
đơn giản.
Nhược điểm: Độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ
hàng hóa ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỷ trọng
trong rổ hàng hóa cũng khác nhau.
a. PPP trạng thái tĩnh
13. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
1. PPP trạng thái động
•Theo PPP, tỷ giá S được hình thành bởi
P/P*, mà P/P* luôn thay đổi nên tỷ giá
thay đổi theo.
•Xác định được sự vận động của PPP thì
chúng ta xác định được sự vận động của
tỷ giá.
14. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
1. PPP trạng thái động
1.1. PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm:
a. Dạng tuyệt đối
Theo trạng thái tĩnh:
Tại thời điểm đầu năm: P0 = S0 . P0*
Tại thời điểm cuối năm: P = S . P*
Gọi tỉ lệ lạm phát trong năm của đồng tiền
định giá: ∆P
Gọi tỉ lệ lạm phát trong năm của đồng tiền yết
giá là: ∆P*
15. 1. PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm
a. Dạng tuyệt đối
PPP số tuyệt đối thời hạn 1 năm là:
•S0 là mức tỷ giá đầu năm.
•S là mức tỷ giá cuối năm
•CPI chỉ số giá tiêu dùng/năm của nội tệ
•CPI* chỉ số giá tiêu dùng/năm của ngoại tệ
16. 1. PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm
b. Dạng tỷ lệ:
Phần trăm thay đổi tỷ giá sau 1 năm:
Điều này có nghĩa là, nếu tỷ lệ lạm phát
sau 1 năm của đồng định giá là ∆P, của
đồng yết giá là ∆P* thì theo quy luật PPP
tỷ giá sẽ thay đổi 1 tỷ lệ là ∆S.