SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
Download to read offline
CHƯƠNG 1
CÁC QUAN HỆ NGANG
BẰNG QUỐC TẾ
Mục tiêu
➢Giúp tiếp cận các học thuyết về tỷ giá
➢Vận dụng các học thuyết về tỷ giá để phân
tích và dự báo sự biến động của tỷ giá
➢Vận dụng các học thuyết này để đưa ra các
quyết định trong các hoạt động vay vốn và
đầu tư
Các điều kiện ngang bằng TCQT
3
Thị
trường
Hoàn hảo
Giá cả
p
Tỷ giá
spot
Lãi suất
i
Fisher Quốc tế
IFE
Nội dung
1.1 Quy luật một giá
1.2 Ngang giá sức mua
1.3 Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
1.4 Ngang giá lãi suất không có bảo hiểm
1.5 Hiệu ứng Fisher quốc tế
1.6 Mối tương tác giữa các điều kiện cân bằng
Ngang giá sức mua
Purchasing Power Parity
Nội dung
• Luật một giá
• Ngang giá sức mua tuyệt đối
• Ngang giá sức mua tương đối
• Ngang giá sức mua kỳ vọng
• Các nghiên cứu thực nghiệm kiểm chứng
PPP
• PPP trong thực tế
Luật một giá
( Law of One Price – LOP)
• Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo
và không tồn tại các yếu tố như cước phí và các
rào cản thương mại, thì các mặt hàng giống hệt
nhau ở các quốc gia khác nhau phải bằng nhau
nếu đo lường bằng một đồng tiền chung
• Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá là động lực
duy trì điều kiện cân bằng theo LOP
7
Luật một giá
( Law of One Price – LOP)
• Công thức:
• Với Pi là giá cả hàng hoá tính bằng nội tệ
• Pi
* là giá của hàng hoá tính bằng ngoại tệ
• S là tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên
đơn vị ngoại tệ
8
Pi =S.Pi
*
Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
• Giả thiết:
- Hàng hoá lưu chuyển tự do
- Không tồn tại cước phí vận chuyển
- Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro
- LOP duy trì cho tất cả các mặt hàng
• Nội dung:
Tại một thời điểm, giá của rổ hàng hoá tiêu
chuẩn trong nước bằng giá của rổ hàng hoá
tiêu chuẩn nước ngoài nếu quy đổi về chung
một đồng tiền
9
Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
• Giả sử:
- Tồn tại rổ hàng hoá tiêu chuẩn có cả thảy n mặt hàng
được sản xuất và trao đổi ở trong nước cũng như ở nước
ngoài
- Mặt hàng i có giá là Pi ở trong nước và Pi
* ở nước ngoài
- Mặt hàng i có tỷ trọng Wi trong rổ hàng hoá tiêu chuẩn
trong nước và mặt hàng i có tỷ trọng Wi* trong rổ hàng
hoá tiêu chuẩn nước ngoài, trong đó Wi=Wi
*
- Biểu thức:
10
W P S W P
i i i i
= 
 * *
Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
• Biểu thức:
Đặt P= và P*= , ta có biểu thức:
P là mức giá của rổ hàng hoá tiêu chuẩn ở
trong nước
P* là mức giá của rổ hàng hoá tiêu chuẩn ở
nước ngoài
11
P=S.P*
W P
i i
 W P
i i
* *

Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
• Xác định tỷ giá theo PPP tuyệt đối:
Tại thời điểm, nếu biết P và P* tỷ giá có thể xác định theo
biểu thức sau:
Nếu P tăng →S tăng, tức nội tệ giảm giá
PPP tuyệt đối đưa ra mối quan hệ giữa tỷ giá và mức giá cả
hàng hoá tại một thời điểm
• Nhược điểm của PPP tuyệt đối là gì?
12
S
P
P
= *
Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
• Nội dung:
PPP tương đối nói rằng, mức thay đổi tỷ giá giữa
hai thời điểm bằng mức chênh lệch lạm phát của
hai đồng tiền. Đồng tiền nào có mức lạm phát
cao hơn đồng tiền đó sẽ giảm giá. Mức giảm giá
(gần) bằng mức chênh lệch lạm phát của hai
đồng tiền.
• Biểu thức
13
s=p-p*
Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
• Hình thành biểu thức biểu diễn PPP tương đối:
• Bỏ qua thừa số sp* ta có biểu thức gần đúng:
• Biểu thức trên biểu diễn mối quan hệ giữa mức thay đổi
tỷ giá và tỷ lệ lạm phát ở hai quốc gia
• Mức thay đổi tỷ giá bằng mức chênh lệch lạm phát
• Lạm phát trong nước cao hơn→ tỷ giá tăng →đồng tiền
trong nước (nội tệ) giảm giá
14
s=p-p*
Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
• PPP tương đối có dễ được chấp nhận trong thực
tế hơn so với PPP tuyệt đối không? Tại sao?
15
Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
• PPP tương đối dùng để xác định tỷ giá:
• Biểu thức chính xác:
• Biểu thức gần đúng:
16
S S
p
p
1 0
1
1
=
+
+






*
S1=S0(1+s)=S0(1+p-p*)
Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
Ví dụ:Trong một khoảng thời gian nhất định, mức lạm phát
ở Việt Nam là 10%, còn mức lạm phát ở Mỹ là 3%. Giả
sử PPP tương đối được duy trì một cách chính xác. Tỷ
giá thay đổi như thế nào nếu tỷ giá ban đầu là
23.700VND/USD?
17
Ngang giá sức mua kỳ vọng
(Ex-ante PPP)
• PPP tuyệt đối và PPP tương đối được gọi là các mẫu
ngang giá sức mua quy ước
• PPP kỳ vọng được gọi là mẫu ngang giá sức mua của thị
trường hiệu quả
• Biểu thức biểu diễn PPP kỳ vọng được hình thành trên cơ
sở phân tích hành vi của nhà kinh doanh tham gia hoạt
động đầu cơ trên thị trường hàng hoá quốc tế
18
Ngang giá sức mua kỳ vọng
(Ex-ante PPP)
• Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và nắm giữ một rổ hàng
hoá trên thị trường hàng hoá trong nước là mức lạm phát kỳ
vọng trong nước (p*)
• Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và nắm giữ một rổ hàng
hoá trên thị trường nước ngoài bằng tổng của mức lạm phát kỳ
vọng ở nước ngoài (p*e) và mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng (se)
• Nếu các nhà kinh doanh hoạt động trên thị trường hàng hoá là
những người trung lập với rủi ro và các thị trường hàng hoá là
các thị trường hiệu quả thì mức lợi nhuận trên hai thị trường
phải như nhau
19
Ngang giá sức mua kỳ vọng
(Ex-ante PPP)
• Biểu thức biểu diễn Ex-ante PPP:
• Hay
• Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch
lạm phát kỳ vọng
20
pe=p*e+se
se=pe-p*e
Các nghiên cứu kiểm chứng PPP
• Các nghiên cứu kiểm chứng PPP đưa đến kết
luận chung sau:
- Ngang giá sức mua thường không được duy trì
trong ngắn hạn; trong ngắn hạn, luôn tồn tại sai
biệt giữa tỷ giá áp dụng trên thị trường ngoại hối
và tỷ giá được quy định bởi PPP
- Tuy nhiên, có các bằng chứng thực nghiệm cho
thấy ngang giá sức mua được duy trì trong dài hạn
21
Các nghiên cứu kiểm chứng PPP
• Giải thích tại sao PPP không được duy trì trong
ngắn hạn?
22
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Covered Interest Parity
24
Giả thiết của CIP
- Các thị trường tài chính hoạt động hiệu quả và
cạnh tranh hoàn hảo
- Các nhà đầu tư trung lập đối với rủi ro
- Vốn được lưu chuyển tự do giữa các quốc gia
- Không tồn tại chi phí giao dịch
25
Tình huống
Giả sử nhà đầu tư Việt Nam có lượng tiền nhàn
rỗi thời hạn 1năm và quyết định đầu tư trên thị
trường tiền tệ.
Có 2 lựa chọn đầu tư:
- Thị trường tiền tệ trong nước;
- Thị trường tiền tệ nước ngoài
26
Nhà đầu tư Việt Nam
sẽ quyết định đầu tư
bằng ngoại tệ hay nội
tệ?
Tại sao?
Tình huống
• Các ký hiệu:
- S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp
- F là tỷ giá kỳ hạn, yết trực tiếp
- i là lãi suất đồng nội tệ
- i* là lãi suất đồng ngoại tệ
27
Tình huống
• Lựa chọn đầu tư bằng nội tệ:
- Nhà đầu tư có M nội tệ
- Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm
- Hưởng mức lãi suất i
- Sau 1 năm, nhà đầu tư thu về cả vốn lẫn lãi số
tiền:
28
V = M (1+i)
Tình huống
• Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ:
- Nhà đầu tư chuyển số tiền sang ngoại tệ:M/S ngoại tệ
- Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ hạn 1 năm
- Hưởng mức lãi suất i*
- Sau một năm, NĐT thu về:
Nhà đầu tư đối mặt với rủi ro hối đoái
Để phòng ngừa rủi ro này, NĐT ký hợp đồng bán ngoại tệ
kỳ hạn 1 năm ngay khi quyết định đầu tư vào thị trường
này
Với tỷ giá kỳ hạn F, cuối kỳ NĐT sẽ thu về cả vốn lẫn lãi
bằng nội tệ:
29
V*= M(1+i*)
S
V’* = M(1+i*)F
S
Tình huống
So sánh hai lựa chọn đầu tư
Trường hợp 1:
Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đầu tư bằng đồng
tiền nào?
→Đầu tư bằng nội tệ có lợi hơn
F
i
S
M
i
M )
1
(
)
1
( *
+

+
30
Tình huống
• Trường hợp 2:
Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đồng tiền nào?
→Đầu tư bằng ngoại tệ có lợi hơn
31
F
i
S
M
i
M )
1
(
)
1
( *
+

+
Tình huống
• Trường hợp 3:
Hai lựa chọn cho kết quả đầu tư như nhau.
Đây chính là điều kiện cân bằng của thị trường
32
F
i
S
M
i
M )
1
(
)
1
( *
+
=
+
Nhận xét
• Hai lựa chọn đầu tư như nhau thì phải cho kết
quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau
• Trường hợp 1 và 2 nếu xảy ra chỉ là trạng thái
tạm thời của thị trường, bởi khi đó các hoạt động
kinh doanh chênh lệch lãi suất sẽ diễn ra và đưa
thị trường trở về cân bằng (trường hợp 3)
33
Nội dung ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(Covered Interest Parity)
• Nội dung:
Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị
trường hối đoái kỳ hạn thì lợi tức của một tài sản
tài chính ở trong nước phải bằng lợi tức của một
tài sản tài chính có những đặc tính tương tự ở
nước ngoài
34
Nội dung CIP
(Covered Interest Parity)
• Áp dụng CIP vào thị trường tiền tệ:
Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị
trường hối đoái kỳ hạn thì lợi tức đầu tư vào thị
trường tiền tệ trong nước bằng lợi tức đầu tư
vào thị trường tiền tệ nước ngoài
Nếu điều kiện cân bằng này bị vi phạm, các
hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm sẽ xảy ra cho đến khi điều kiện cân bằng
được tái lập
35
Triển khai biểu thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
• Từ biểu thức cân bằng (3) có thể triển khai để
có 4 biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng
CIP
Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp
Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng
Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo điều kiện CIP
Biểu thức 4: Điểm kỳ hạn theo điều kiện CIP
36
Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện
cân bằng CIP
• Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp
• Thu nhập gộp của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập
gộp của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài
• Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng
• Thu nhập ròng của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập
ròng của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài
37
)
1
(
1 *
i
S
F
i +
=
+
1
)
1
( *
−
+
= i
S
F
i
Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện
cân bằng CIP
38
Triển khai biểu thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
f
F S
S
i i
=
−
 − *
39
• Biểu thức 4:Điểm kỳ hạn
• Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất của hai
đồng tiền
• Đồng tiền có lãi suất cao hơn ➔giảm giá kỳ hạn
• Đồng tiền có lãi suất thấp hơn ➔tăng giá kỳ hạn
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
CIA (Covered Interest Arbitrage)
• Giả sử thị trường ở trường hợp:
• Nhà kinh doanh chênh lệch sẽ kiếm lợi nhuận
bằng cách nào?
Nên kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và
đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ
40
F
i
S
M
i
M )
1
(
)
1
( *
+

+
Ví dụ
Tỷ giá giao ngay S(VND/USD)=22.550
iVND/3tháng=3.5%/năm
iUSD/3tháng =2%/năm
Tỷ giá kỳ hạn F3 tháng(VND/USD)= 22.850
Theo bạn, đầu tư vào VND hay USD có lợi hơn?
Đi vay thì nên vay VND hay USD?
41
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm - CIA
• Việc kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và
đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ (hay
ngược lại) gọi là hoạt động kinh doanh chênh
lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA)
• CIA là động lực tái lập điều kiện cân bằng theo
CIP
42
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm - CIA
• Các hoạt động CIA làm thay đổi cung cầu trên thị
trường tiền tệ trong và ngoại nước, thị trường
ngoại hối giao ngay va kỳ hạn
• Phân tích sự biến động của các yếu tố i, F, S, i*
Trường hợp 2:
43
F
i
S
M
i
M )
1
(
)
1
( *
+

+
Điều kiện CIP trong thực tế
Nghiên cứu kiểm chứng CIP
Điều kiện CIP với chi phí giao dịch
44
Các nghiên cứu thực nghiệm kiểm
chứng CIP
• Kết quả nghiên cứu kiểm chứng CIP cho thấy:
• CIP có khuynh hướng được duy trì tương đối
chính xác đối với các tài sản tài chính phát hành
trên các thị trường Eurocurrency.
• CIP không được duy trì đối với các tài sản tài
chính phát hành trong phạm vi các quốc gia, tuy
nhiên các sai lệch không lớn ở mức làm cho các
giao dịch kinh doanh chênh lệch lãi suất có lời
45
Các nghiên cứu thực nghiệm kiểm
chứng CIP
Những nhân tố làm CIP lệch trong thực tế
– Chi phí cho các giao dịch
– Can thiệp của Chính Phủ
– Rủi ro chính trị
– Các rào cản trong việc lưu chuyển vốn
– Tính không đồng nhất của các tài sản trên thị trường
46
Đường CIP
• Điểm Cân bằng nằm trên đường CIP
• Điểm không cân bằng sẽ tiến dần về cân
bằng 47
Đường
CIP
f
450
A
B
C
D
E
F
i-i*
Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi
phí giao dịch
• Các ký hiệu
Sa: Tỷ giá bán ra giao ngay
Sb: Tỷ giá mua vào giao ngay
Fa : Tỷ giá kỳ hạn bán ra
Fb: Tỷ giá kỳ hạn mua vào
ia: lãi suất cho vay đồng nội tệ
ib: lãi suất tiền gởi của đồng nội tệ
i*a: lãi suất cho vay của đồng ngoại tệ
i*b: lãi suất tiền gởi của đồng ngoại tệ
48
Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi
phí giao dịch
• Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh
kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư
có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào ngoại tệ?
• Khi:
49
)
1
(
1
*
b
a
b
a i
S
F
i +

+
Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi
phí giao dịch
• Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh
kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay ngoại tệ và đầu
tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào nội tệ?
• Khi:
50
)
1
(
*
1 b
a
b
a i
F
S
i +

+
Điều kiện CIP với sự hiện diện của
chi phí giao dịch
• Điều kiện thị trường không cho phép các
nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng hoạt
động CIA?
• Khi:
• Và
• Đây chính là điều kiện cân bằng CIP với sự
hiện diện của chi phí giao dịch
51
)
1
(
1
*
b
a
b
a i
S
F
i +

+
)
1
(
1
*
b
a
b
a i
F
S
i +

+
Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi
phí giao dịch
• Ví dụ:
S(VND/USD)=23.150-23.350
iVND/3tháng = 0.8%- 1.1%/tháng
iUSD/3 thang =5% - 5.2%/năm
F3tháng(VND/USD)=23.400 – 22.600
Điều kiện CIP có bị vi phạm ko?
Nếu có,nhà kinh doanh sẽ tiến hành đi vay và đầu
tư như thế nào? Lợi nhuận là boao nhiêu?
52
Ý nghĩa của CIP trong thực tế
• CIP dùng để xác định tỷ giá kỳ hạn
• CIP dùng để đo lường mức lưu chuyển vốn quốc tế
• Nếu các thế lực thị trường được phép vận hành một cách
tự do thì các nguồn tài chính sẽ được phân bổ trên thế
giới một cách tối ưu nhất
• CIP giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư
và tài trợ ngắn hạn
53
Ngang giá lãi suất không bảo hiểm
(Uncovered Interest Parity)
54
Nội dung UIP
• Giả thiết:
Có cùng giả thuyết với CIP
• Nội dung:
Mặc dù rủi ro hối đoái không được bảo hiểm
thông qua thị trường hối đoái có kỳ hạn, lợi tức
đầu tư vào một tài sản tài chính trong nước bằng
lợi tức đầu tư vào một tài sản tài chính có những
đặc tính tương tự nước ngoài
55
Biểu thức biểu diễn UIP
• Các ký hiệu:
i là lãi suất nội tệ
i* là lãi suất ngoại tệ
S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp
S* là tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào cuối kỳ đầu tư
se là mức thay đổi tỷ giá theo tỷ lệ
56
Biểu thức biểu diễn UIP
• Tình huống: Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu K
và muốn làm cho số tiền này sinh lợi bằng cách
đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm
• Hai lựa chọn đầu tư:
Thị trường tiền tệ trong nước; và
Thị trường tiền tệ nước ngoài
57
Biểu thức biểu diễn UIP
• Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như
nhau, đều đầu tư vào tín phiếu kho bạc và do vậy
kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau
• Điều kiện cân bằng theo UIP
58
M i
M
S
i Se
( ) ( *)
1 1
+ = +
Biểu thức biểu diễn UIP
• Biểu thức tương đương
• Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch
lãi suất của hai đồng tiền
• Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn, đồng tiền đó
sẽ giảm giá; mức giảm giá bằng mức chênh lệch
lãi suất của hai đồng tiền
59
se=i-i*
Ý nghĩa của UIP trong thực tế
• Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các
thị trường tài chính liên kết chặt chẽ với nhau
mặc dù có sự hiện hữu của rủi ro hối đoái
• UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi
suất giữa các quốc gia
• UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu
tư và đi vay của các doanh nghiệp
60
61
Vốn đầu tư ban đầu (K)
Đầu tư trong nước
Đầu tư ra nước ngoài
)
i
K(1
S
1 *
t
+
K
S
1
)
i
K(1
S
F *
t
t
+
)
i
K(1
S
S *
t
t
+
)
i
K(1 t
+
Ft
St
CIP
=
UIP
=
IRP
thị trường tài chính
hoàn hảo
Lý thuyết kỳ vọng không
thiên lệch
62
Giả thiết
• Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả và cạnh
tranh hoàn hảo
• Không có chi phí giao dịch
• Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro
• Các tài sản tài chính được định giá theo các đồng
tiền khác nhau có thể thay thế cho nhau một cách
hoàn hảo
63
Nội dung
• Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch nói rằng tỷ giá kỳ hạn
mà chúng ta hiện đang quan sát trên thị trường là dự báo
không thiên lệch về tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai
• Biểu thức:
64
F=Se
Nguyên lý thị trường hiệu quả
• Nếu như tỷ giá kỳ hạn không bằng tỷ giá giao ngay
mà thị trường kỳ vọng vào ngày mà hợp đồng kỳ
hạn đáo hạn thì các nhà đầu cơ sẽ tiến hành các
giao dịch trên thị trường ngoại hối cho đến khi tỷ
giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao ngay kỳ vọng
65
Nguyên lý thị trường hiệu quả
• Ví dụ:
Nếu thông tin trên thị trường như sau:
- Tỷ giá kỳ hạn một năm là 22.500VND/USD
- Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau một năm là
22.300VND/USD
- Các nhà đầu cơ sẽ tiến hành giao dịch như thế nào để
kiếm lợi nhuận?
66
Hiệu ứng Fisher quốc tế
67
Biểu thức Fisher
• Biểu thức Fisher đưa ra mối quan hệ giữa lãi
suất danh nghĩa (i), lãi suất thực kỳ vọng (re) và
mức lạm phát kỳ vọng (pe)
• Biểu thức Fisher dạng chính xác:
68
1+i=(1+re)(1+pe)
Biểu thức Fisher
• Biểu thức Fisher dạng gần đúng:
Hay:
Lãi suất thực kỳ vọng bằng mức chênh lệch giữa
lãi suất danh nghĩa và mức lạm phát kỳ vọng
69
i=re+pe
re=i - pe
Ngang giá lãi suất thực
• Nội dung:
lãi suất thực kỳ vọng là như nhau giữa các quốc
gia có nối kết với nhau về kinh tế
Biểu thức
70
re = r*e
Ví dụ
• Giả sử lãi suất thực mà nhà đầu tư chấp nhận
trên thị trường là 2%. Lãi suất danh nghĩa VND là
10%, lãi suất danh nghĩa USD là 8%.
• Điều này thể hiện lạm phát ở VN 8% và Mỹ 6%.
• Theo NGLS, USD sẽ tăng giá 2% do 8%-6%=2%
71
Ý nghĩa của hiệu ứng Fisher Quốc Tế
• Ý nghĩa của biểu thức Fisher?
- Nếu như lãi suất thực kỳ vọng là một số âm thì, thay vì đầu
tư vào thị trường tiền tệ, nhà đầu tư sẽ bỏ vốn đầu tư vào
các lĩnh vực đầu tư khác
• Hiệu ứng Fisher Quốc Tế có thể được dùng như
một chỉ số biểu thị:
- Tính hiệu quả của các thị trường hàng hoá và tài chính
quốc tế
- Mức độ liên kết giữa các thị trường vốn quốc tế
- Mức độ liên kết giữa các thị trường hàng hoá quốc tế
- Mức độ lưu chuyển vốn giữa các quốc gia
72
73
Mối quan hệ giữa các điều kiện cân bằng
Mức thay đổi tỷ giá
S kỳ vọng
Mức chênh lệch lãi
suất danh nghĩa
Mức chênh lệch lạm
phát kỳ vọng
Điểm kỳ hạn gia
tăng hay khấu trừ
Ngang giá
lãi suất
không bảo
hiểm (UIP)
Ngang giá
Sức mua kỳ vọng
Kỳ vọng không
Thiên lệch
Ngang giá
lãi suất
có bảo
hiểm (CIP)
Hiệu ứng Fisher
Quốc Tế

More Related Content

Similar to Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf

Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEPhát Nhím
 
C6. Cac hoc thuyet ve ty gia
C6. Cac hoc thuyet ve ty giaC6. Cac hoc thuyet ve ty gia
C6. Cac hoc thuyet ve ty giaGIALANG
 
Presentation (1)
Presentation (1)Presentation (1)
Presentation (1)khaiduy
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Ngang bang lai suat
Ngang bang lai suatNgang bang lai suat
Ngang bang lai suatdotuan14747
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếmrtrananhtien
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếdotuan14747
 
Quan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằngQuan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằngHwan Khang
 

Similar to Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf (20)

Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
 
Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1
 
Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1
 
C6. Cac hoc thuyet ve ty gia
C6. Cac hoc thuyet ve ty giaC6. Cac hoc thuyet ve ty gia
C6. Cac hoc thuyet ve ty gia
 
Parity2 update
Parity2 updateParity2 update
Parity2 update
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Quan he ngan gia
Quan he ngan giaQuan he ngan gia
Quan he ngan gia
 
Quan he ngan bang
Quan he ngan bangQuan he ngan bang
Quan he ngan bang
 
Presentation (1)
Presentation (1)Presentation (1)
Presentation (1)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Parity tiếp theo
Parity tiếp theoParity tiếp theo
Parity tiếp theo
 
Ngang bang lai suat
Ngang bang lai suatNgang bang lai suat
Ngang bang lai suat
 
Lop và ppp
Lop và pppLop và ppp
Lop và ppp
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằngQuan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằng
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Pr 6
Pr 6Pr 6
Pr 6
 

Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf

  • 1. CHƯƠNG 1 CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG QUỐC TẾ
  • 2. Mục tiêu ➢Giúp tiếp cận các học thuyết về tỷ giá ➢Vận dụng các học thuyết về tỷ giá để phân tích và dự báo sự biến động của tỷ giá ➢Vận dụng các học thuyết này để đưa ra các quyết định trong các hoạt động vay vốn và đầu tư
  • 3. Các điều kiện ngang bằng TCQT 3 Thị trường Hoàn hảo Giá cả p Tỷ giá spot Lãi suất i Fisher Quốc tế IFE
  • 4. Nội dung 1.1 Quy luật một giá 1.2 Ngang giá sức mua 1.3 Ngang giá lãi suất có bảo hiểm 1.4 Ngang giá lãi suất không có bảo hiểm 1.5 Hiệu ứng Fisher quốc tế 1.6 Mối tương tác giữa các điều kiện cân bằng
  • 5. Ngang giá sức mua Purchasing Power Parity
  • 6. Nội dung • Luật một giá • Ngang giá sức mua tuyệt đối • Ngang giá sức mua tương đối • Ngang giá sức mua kỳ vọng • Các nghiên cứu thực nghiệm kiểm chứng PPP • PPP trong thực tế
  • 7. Luật một giá ( Law of One Price – LOP) • Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không tồn tại các yếu tố như cước phí và các rào cản thương mại, thì các mặt hàng giống hệt nhau ở các quốc gia khác nhau phải bằng nhau nếu đo lường bằng một đồng tiền chung • Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá là động lực duy trì điều kiện cân bằng theo LOP 7
  • 8. Luật một giá ( Law of One Price – LOP) • Công thức: • Với Pi là giá cả hàng hoá tính bằng nội tệ • Pi * là giá của hàng hoá tính bằng ngoại tệ • S là tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên đơn vị ngoại tệ 8 Pi =S.Pi *
  • 9. Ngang giá sức mua tuyệt đối (Absolute PPP) • Giả thiết: - Hàng hoá lưu chuyển tự do - Không tồn tại cước phí vận chuyển - Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro - LOP duy trì cho tất cả các mặt hàng • Nội dung: Tại một thời điểm, giá của rổ hàng hoá tiêu chuẩn trong nước bằng giá của rổ hàng hoá tiêu chuẩn nước ngoài nếu quy đổi về chung một đồng tiền 9
  • 10. Ngang giá sức mua tuyệt đối (Absolute PPP) • Giả sử: - Tồn tại rổ hàng hoá tiêu chuẩn có cả thảy n mặt hàng được sản xuất và trao đổi ở trong nước cũng như ở nước ngoài - Mặt hàng i có giá là Pi ở trong nước và Pi * ở nước ngoài - Mặt hàng i có tỷ trọng Wi trong rổ hàng hoá tiêu chuẩn trong nước và mặt hàng i có tỷ trọng Wi* trong rổ hàng hoá tiêu chuẩn nước ngoài, trong đó Wi=Wi * - Biểu thức: 10 W P S W P i i i i =   * *
  • 11. Ngang giá sức mua tuyệt đối (Absolute PPP) • Biểu thức: Đặt P= và P*= , ta có biểu thức: P là mức giá của rổ hàng hoá tiêu chuẩn ở trong nước P* là mức giá của rổ hàng hoá tiêu chuẩn ở nước ngoài 11 P=S.P* W P i i  W P i i * * 
  • 12. Ngang giá sức mua tuyệt đối (Absolute PPP) • Xác định tỷ giá theo PPP tuyệt đối: Tại thời điểm, nếu biết P và P* tỷ giá có thể xác định theo biểu thức sau: Nếu P tăng →S tăng, tức nội tệ giảm giá PPP tuyệt đối đưa ra mối quan hệ giữa tỷ giá và mức giá cả hàng hoá tại một thời điểm • Nhược điểm của PPP tuyệt đối là gì? 12 S P P = *
  • 13. Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) • Nội dung: PPP tương đối nói rằng, mức thay đổi tỷ giá giữa hai thời điểm bằng mức chênh lệch lạm phát của hai đồng tiền. Đồng tiền nào có mức lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ giảm giá. Mức giảm giá (gần) bằng mức chênh lệch lạm phát của hai đồng tiền. • Biểu thức 13 s=p-p*
  • 14. Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) • Hình thành biểu thức biểu diễn PPP tương đối: • Bỏ qua thừa số sp* ta có biểu thức gần đúng: • Biểu thức trên biểu diễn mối quan hệ giữa mức thay đổi tỷ giá và tỷ lệ lạm phát ở hai quốc gia • Mức thay đổi tỷ giá bằng mức chênh lệch lạm phát • Lạm phát trong nước cao hơn→ tỷ giá tăng →đồng tiền trong nước (nội tệ) giảm giá 14 s=p-p*
  • 15. Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) • PPP tương đối có dễ được chấp nhận trong thực tế hơn so với PPP tuyệt đối không? Tại sao? 15
  • 16. Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) • PPP tương đối dùng để xác định tỷ giá: • Biểu thức chính xác: • Biểu thức gần đúng: 16 S S p p 1 0 1 1 = + +       * S1=S0(1+s)=S0(1+p-p*)
  • 17. Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) Ví dụ:Trong một khoảng thời gian nhất định, mức lạm phát ở Việt Nam là 10%, còn mức lạm phát ở Mỹ là 3%. Giả sử PPP tương đối được duy trì một cách chính xác. Tỷ giá thay đổi như thế nào nếu tỷ giá ban đầu là 23.700VND/USD? 17
  • 18. Ngang giá sức mua kỳ vọng (Ex-ante PPP) • PPP tuyệt đối và PPP tương đối được gọi là các mẫu ngang giá sức mua quy ước • PPP kỳ vọng được gọi là mẫu ngang giá sức mua của thị trường hiệu quả • Biểu thức biểu diễn PPP kỳ vọng được hình thành trên cơ sở phân tích hành vi của nhà kinh doanh tham gia hoạt động đầu cơ trên thị trường hàng hoá quốc tế 18
  • 19. Ngang giá sức mua kỳ vọng (Ex-ante PPP) • Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và nắm giữ một rổ hàng hoá trên thị trường hàng hoá trong nước là mức lạm phát kỳ vọng trong nước (p*) • Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và nắm giữ một rổ hàng hoá trên thị trường nước ngoài bằng tổng của mức lạm phát kỳ vọng ở nước ngoài (p*e) và mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng (se) • Nếu các nhà kinh doanh hoạt động trên thị trường hàng hoá là những người trung lập với rủi ro và các thị trường hàng hoá là các thị trường hiệu quả thì mức lợi nhuận trên hai thị trường phải như nhau 19
  • 20. Ngang giá sức mua kỳ vọng (Ex-ante PPP) • Biểu thức biểu diễn Ex-ante PPP: • Hay • Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch lạm phát kỳ vọng 20 pe=p*e+se se=pe-p*e
  • 21. Các nghiên cứu kiểm chứng PPP • Các nghiên cứu kiểm chứng PPP đưa đến kết luận chung sau: - Ngang giá sức mua thường không được duy trì trong ngắn hạn; trong ngắn hạn, luôn tồn tại sai biệt giữa tỷ giá áp dụng trên thị trường ngoại hối và tỷ giá được quy định bởi PPP - Tuy nhiên, có các bằng chứng thực nghiệm cho thấy ngang giá sức mua được duy trì trong dài hạn 21
  • 22. Các nghiên cứu kiểm chứng PPP • Giải thích tại sao PPP không được duy trì trong ngắn hạn? 22
  • 23.
  • 24. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm Covered Interest Parity 24
  • 25. Giả thiết của CIP - Các thị trường tài chính hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo - Các nhà đầu tư trung lập đối với rủi ro - Vốn được lưu chuyển tự do giữa các quốc gia - Không tồn tại chi phí giao dịch 25
  • 26. Tình huống Giả sử nhà đầu tư Việt Nam có lượng tiền nhàn rỗi thời hạn 1năm và quyết định đầu tư trên thị trường tiền tệ. Có 2 lựa chọn đầu tư: - Thị trường tiền tệ trong nước; - Thị trường tiền tệ nước ngoài 26 Nhà đầu tư Việt Nam sẽ quyết định đầu tư bằng ngoại tệ hay nội tệ? Tại sao?
  • 27. Tình huống • Các ký hiệu: - S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp - F là tỷ giá kỳ hạn, yết trực tiếp - i là lãi suất đồng nội tệ - i* là lãi suất đồng ngoại tệ 27
  • 28. Tình huống • Lựa chọn đầu tư bằng nội tệ: - Nhà đầu tư có M nội tệ - Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm - Hưởng mức lãi suất i - Sau 1 năm, nhà đầu tư thu về cả vốn lẫn lãi số tiền: 28 V = M (1+i)
  • 29. Tình huống • Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ: - Nhà đầu tư chuyển số tiền sang ngoại tệ:M/S ngoại tệ - Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ hạn 1 năm - Hưởng mức lãi suất i* - Sau một năm, NĐT thu về: Nhà đầu tư đối mặt với rủi ro hối đoái Để phòng ngừa rủi ro này, NĐT ký hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn 1 năm ngay khi quyết định đầu tư vào thị trường này Với tỷ giá kỳ hạn F, cuối kỳ NĐT sẽ thu về cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ: 29 V*= M(1+i*) S V’* = M(1+i*)F S
  • 30. Tình huống So sánh hai lựa chọn đầu tư Trường hợp 1: Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đầu tư bằng đồng tiền nào? →Đầu tư bằng nội tệ có lợi hơn F i S M i M ) 1 ( ) 1 ( * +  + 30
  • 31. Tình huống • Trường hợp 2: Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đồng tiền nào? →Đầu tư bằng ngoại tệ có lợi hơn 31 F i S M i M ) 1 ( ) 1 ( * +  +
  • 32. Tình huống • Trường hợp 3: Hai lựa chọn cho kết quả đầu tư như nhau. Đây chính là điều kiện cân bằng của thị trường 32 F i S M i M ) 1 ( ) 1 ( * + = +
  • 33. Nhận xét • Hai lựa chọn đầu tư như nhau thì phải cho kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau • Trường hợp 1 và 2 nếu xảy ra chỉ là trạng thái tạm thời của thị trường, bởi khi đó các hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất sẽ diễn ra và đưa thị trường trở về cân bằng (trường hợp 3) 33
  • 34. Nội dung ngang giá lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity) • Nội dung: Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái kỳ hạn thì lợi tức của một tài sản tài chính ở trong nước phải bằng lợi tức của một tài sản tài chính có những đặc tính tương tự ở nước ngoài 34
  • 35. Nội dung CIP (Covered Interest Parity) • Áp dụng CIP vào thị trường tiền tệ: Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái kỳ hạn thì lợi tức đầu tư vào thị trường tiền tệ trong nước bằng lợi tức đầu tư vào thị trường tiền tệ nước ngoài Nếu điều kiện cân bằng này bị vi phạm, các hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ xảy ra cho đến khi điều kiện cân bằng được tái lập 35
  • 36. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP • Từ biểu thức cân bằng (3) có thể triển khai để có 4 biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo điều kiện CIP Biểu thức 4: Điểm kỳ hạn theo điều kiện CIP 36
  • 37. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP • Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp • Thu nhập gộp của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập gộp của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài • Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng • Thu nhập ròng của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập ròng của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài 37 ) 1 ( 1 * i S F i + = + 1 ) 1 ( * − + = i S F i
  • 38. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP 38
  • 39. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP f F S S i i = −  − * 39 • Biểu thức 4:Điểm kỳ hạn • Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền • Đồng tiền có lãi suất cao hơn ➔giảm giá kỳ hạn • Đồng tiền có lãi suất thấp hơn ➔tăng giá kỳ hạn
  • 40. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm CIA (Covered Interest Arbitrage) • Giả sử thị trường ở trường hợp: • Nhà kinh doanh chênh lệch sẽ kiếm lợi nhuận bằng cách nào? Nên kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ 40 F i S M i M ) 1 ( ) 1 ( * +  +
  • 41. Ví dụ Tỷ giá giao ngay S(VND/USD)=22.550 iVND/3tháng=3.5%/năm iUSD/3tháng =2%/năm Tỷ giá kỳ hạn F3 tháng(VND/USD)= 22.850 Theo bạn, đầu tư vào VND hay USD có lợi hơn? Đi vay thì nên vay VND hay USD? 41
  • 42. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm - CIA • Việc kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ (hay ngược lại) gọi là hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA) • CIA là động lực tái lập điều kiện cân bằng theo CIP 42
  • 43. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm - CIA • Các hoạt động CIA làm thay đổi cung cầu trên thị trường tiền tệ trong và ngoại nước, thị trường ngoại hối giao ngay va kỳ hạn • Phân tích sự biến động của các yếu tố i, F, S, i* Trường hợp 2: 43 F i S M i M ) 1 ( ) 1 ( * +  +
  • 44. Điều kiện CIP trong thực tế Nghiên cứu kiểm chứng CIP Điều kiện CIP với chi phí giao dịch 44
  • 45. Các nghiên cứu thực nghiệm kiểm chứng CIP • Kết quả nghiên cứu kiểm chứng CIP cho thấy: • CIP có khuynh hướng được duy trì tương đối chính xác đối với các tài sản tài chính phát hành trên các thị trường Eurocurrency. • CIP không được duy trì đối với các tài sản tài chính phát hành trong phạm vi các quốc gia, tuy nhiên các sai lệch không lớn ở mức làm cho các giao dịch kinh doanh chênh lệch lãi suất có lời 45
  • 46. Các nghiên cứu thực nghiệm kiểm chứng CIP Những nhân tố làm CIP lệch trong thực tế – Chi phí cho các giao dịch – Can thiệp của Chính Phủ – Rủi ro chính trị – Các rào cản trong việc lưu chuyển vốn – Tính không đồng nhất của các tài sản trên thị trường 46
  • 47. Đường CIP • Điểm Cân bằng nằm trên đường CIP • Điểm không cân bằng sẽ tiến dần về cân bằng 47 Đường CIP f 450 A B C D E F i-i*
  • 48. Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch • Các ký hiệu Sa: Tỷ giá bán ra giao ngay Sb: Tỷ giá mua vào giao ngay Fa : Tỷ giá kỳ hạn bán ra Fb: Tỷ giá kỳ hạn mua vào ia: lãi suất cho vay đồng nội tệ ib: lãi suất tiền gởi của đồng nội tệ i*a: lãi suất cho vay của đồng ngoại tệ i*b: lãi suất tiền gởi của đồng ngoại tệ 48
  • 49. Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch • Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào ngoại tệ? • Khi: 49 ) 1 ( 1 * b a b a i S F i +  +
  • 50. Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch • Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay ngoại tệ và đầu tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào nội tệ? • Khi: 50 ) 1 ( * 1 b a b a i F S i +  +
  • 51. Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch • Điều kiện thị trường không cho phép các nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng hoạt động CIA? • Khi: • Và • Đây chính là điều kiện cân bằng CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch 51 ) 1 ( 1 * b a b a i S F i +  + ) 1 ( 1 * b a b a i F S i +  +
  • 52. Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch • Ví dụ: S(VND/USD)=23.150-23.350 iVND/3tháng = 0.8%- 1.1%/tháng iUSD/3 thang =5% - 5.2%/năm F3tháng(VND/USD)=23.400 – 22.600 Điều kiện CIP có bị vi phạm ko? Nếu có,nhà kinh doanh sẽ tiến hành đi vay và đầu tư như thế nào? Lợi nhuận là boao nhiêu? 52
  • 53. Ý nghĩa của CIP trong thực tế • CIP dùng để xác định tỷ giá kỳ hạn • CIP dùng để đo lường mức lưu chuyển vốn quốc tế • Nếu các thế lực thị trường được phép vận hành một cách tự do thì các nguồn tài chính sẽ được phân bổ trên thế giới một cách tối ưu nhất • CIP giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư và tài trợ ngắn hạn 53
  • 54. Ngang giá lãi suất không bảo hiểm (Uncovered Interest Parity) 54
  • 55. Nội dung UIP • Giả thiết: Có cùng giả thuyết với CIP • Nội dung: Mặc dù rủi ro hối đoái không được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái có kỳ hạn, lợi tức đầu tư vào một tài sản tài chính trong nước bằng lợi tức đầu tư vào một tài sản tài chính có những đặc tính tương tự nước ngoài 55
  • 56. Biểu thức biểu diễn UIP • Các ký hiệu: i là lãi suất nội tệ i* là lãi suất ngoại tệ S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp S* là tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào cuối kỳ đầu tư se là mức thay đổi tỷ giá theo tỷ lệ 56
  • 57. Biểu thức biểu diễn UIP • Tình huống: Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu K và muốn làm cho số tiền này sinh lợi bằng cách đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm • Hai lựa chọn đầu tư: Thị trường tiền tệ trong nước; và Thị trường tiền tệ nước ngoài 57
  • 58. Biểu thức biểu diễn UIP • Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như nhau, đều đầu tư vào tín phiếu kho bạc và do vậy kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau • Điều kiện cân bằng theo UIP 58 M i M S i Se ( ) ( *) 1 1 + = +
  • 59. Biểu thức biểu diễn UIP • Biểu thức tương đương • Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền • Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn, đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảm giá bằng mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền 59 se=i-i*
  • 60. Ý nghĩa của UIP trong thực tế • Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các thị trường tài chính liên kết chặt chẽ với nhau mặc dù có sự hiện hữu của rủi ro hối đoái • UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi suất giữa các quốc gia • UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu tư và đi vay của các doanh nghiệp 60
  • 61. 61 Vốn đầu tư ban đầu (K) Đầu tư trong nước Đầu tư ra nước ngoài ) i K(1 S 1 * t + K S 1 ) i K(1 S F * t t + ) i K(1 S S * t t + ) i K(1 t + Ft St CIP = UIP = IRP thị trường tài chính hoàn hảo
  • 62. Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch 62
  • 63. Giả thiết • Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo • Không có chi phí giao dịch • Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro • Các tài sản tài chính được định giá theo các đồng tiền khác nhau có thể thay thế cho nhau một cách hoàn hảo 63
  • 64. Nội dung • Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch nói rằng tỷ giá kỳ hạn mà chúng ta hiện đang quan sát trên thị trường là dự báo không thiên lệch về tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai • Biểu thức: 64 F=Se
  • 65. Nguyên lý thị trường hiệu quả • Nếu như tỷ giá kỳ hạn không bằng tỷ giá giao ngay mà thị trường kỳ vọng vào ngày mà hợp đồng kỳ hạn đáo hạn thì các nhà đầu cơ sẽ tiến hành các giao dịch trên thị trường ngoại hối cho đến khi tỷ giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao ngay kỳ vọng 65
  • 66. Nguyên lý thị trường hiệu quả • Ví dụ: Nếu thông tin trên thị trường như sau: - Tỷ giá kỳ hạn một năm là 22.500VND/USD - Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau một năm là 22.300VND/USD - Các nhà đầu cơ sẽ tiến hành giao dịch như thế nào để kiếm lợi nhuận? 66
  • 67. Hiệu ứng Fisher quốc tế 67
  • 68. Biểu thức Fisher • Biểu thức Fisher đưa ra mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa (i), lãi suất thực kỳ vọng (re) và mức lạm phát kỳ vọng (pe) • Biểu thức Fisher dạng chính xác: 68 1+i=(1+re)(1+pe)
  • 69. Biểu thức Fisher • Biểu thức Fisher dạng gần đúng: Hay: Lãi suất thực kỳ vọng bằng mức chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa và mức lạm phát kỳ vọng 69 i=re+pe re=i - pe
  • 70. Ngang giá lãi suất thực • Nội dung: lãi suất thực kỳ vọng là như nhau giữa các quốc gia có nối kết với nhau về kinh tế Biểu thức 70 re = r*e
  • 71. Ví dụ • Giả sử lãi suất thực mà nhà đầu tư chấp nhận trên thị trường là 2%. Lãi suất danh nghĩa VND là 10%, lãi suất danh nghĩa USD là 8%. • Điều này thể hiện lạm phát ở VN 8% và Mỹ 6%. • Theo NGLS, USD sẽ tăng giá 2% do 8%-6%=2% 71
  • 72. Ý nghĩa của hiệu ứng Fisher Quốc Tế • Ý nghĩa của biểu thức Fisher? - Nếu như lãi suất thực kỳ vọng là một số âm thì, thay vì đầu tư vào thị trường tiền tệ, nhà đầu tư sẽ bỏ vốn đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư khác • Hiệu ứng Fisher Quốc Tế có thể được dùng như một chỉ số biểu thị: - Tính hiệu quả của các thị trường hàng hoá và tài chính quốc tế - Mức độ liên kết giữa các thị trường vốn quốc tế - Mức độ liên kết giữa các thị trường hàng hoá quốc tế - Mức độ lưu chuyển vốn giữa các quốc gia 72
  • 73. 73 Mối quan hệ giữa các điều kiện cân bằng Mức thay đổi tỷ giá S kỳ vọng Mức chênh lệch lãi suất danh nghĩa Mức chênh lệch lạm phát kỳ vọng Điểm kỳ hạn gia tăng hay khấu trừ Ngang giá lãi suất không bảo hiểm (UIP) Ngang giá Sức mua kỳ vọng Kỳ vọng không Thiên lệch Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) Hiệu ứng Fisher Quốc Tế