11. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA THỊ
TRƯỜNG
Giả định về môi trường
Dạng cân bằng của thị trường
Arbitrage và LOP
Kiểm định LOP
Mở rộng thông tin
12. GIẢ ĐỊNH MÔI TRƯỜNG
CÁC GIẢ
ĐỊNH
Thị trường
hữu hiệu
Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
13. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN
HẢO
• Nhiều chủ thể mua/bán có
quy mô nhỏ
NUMEROUS
• Không có chi phí giao dịchNO TRANSACTION COST
• Tự do giao dịch và cạnh tranh:
không ngăn cách về văn hóa
, thói quen,…
NO BARRIER
• Chính phủ không can thiệpNO INTERVENTION
14. THỊ TRƯỜNG HỮU HIỆU
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo nhằm tác động đến
các yếu tố khách quan của thị trường. Song thị trường
vẫn còn phải chịu tác động của các yếu tố chủ quan:
con người. Do đó, cần có giả định:
• Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí.
15. THỊ TRƯỜNG HỮU HIỆU
• Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích
hợp vào trong mức giá thị trường.
16. NỘI DUNG GIẢ ĐỊNH
Nếu hai nước cùng sản xuất một loại hàng
hóa, giá của hàng hóa này phải giống nhau trên
toàn thế giới, không quan trọng nước nào sản
xuất ra nó.
17. NHẬN XÉT VỀ CÁC GIẢ ĐỊNH MÔI TRƯỜNG
• Từ hai giả định về môi trường của thị
trường cho ta thấy được thị trường mà
chúng ta đang xem xét có môi trường sạch
và trong sáng, không chịu tác động của các
hàng rào ngăn cách giữa các quốc gia.
18. NHẬN XÉT VỀ CÁC GIẢ ĐỊNH MÔI
TRƯỜNG
• Đồng thời, yếu tố con người cũng mang tính
duy lý, không bị chi phối bởi tâm lý, tình
cảm, đưa thông tin khách quan vào trong giá.
19. NHẬN XÉT VỀ CÁC GIẢ ĐỊNH MÔI
TRƯỜNG
Từ đây, chúng ta có thể phân tích vấn đề cốt lõi
bên trong của giá trên thị trường.
20. DẠNG CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
Cân bằng thị trường cục bộ:
Là những trạng thái cân bằng của từng thị
trường tại mỗi nước khác nhau trên thế giới.
Cân bằng thị trường tổng thể:
Là trạng thái cân bằng chung của các trạng thái
cân bằng các quốc gia trên thế giới.
21. DẠNG CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
Tại thời điểm
4:00 ta thấy được
mức giá cân bằng
của thị trường
vàng tại Hong
Kong, London và
New York Globex.
Đây chính là những
mức giá cân bằng
cục bộ tai các thị
trường trên.
Giá vàng trên thế giới ngày 03/19/2014.
22. DẠNG CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG
Trong khi đó, giá vàng thế giới:
Giá vàng
( 2014-03-19 )
THỊ
TRƯỜNG
THẾ GIỚI
GIÁ VÀNG
MUA VÀO
GIÁ VÀNG
BÁN RA
VÀNG THẾ
GIỚI ($)
1,358.42 1,358.92
Với giá vàng
thế giới ngày
19/03/2014 thì
mức giá cân
bằng tổng thể
chính là:
1,358.42- 1,358.92
23. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA THỊ
TRƯỜNG
Trạng thái cân bằng của thị trường được hình
thành thông qua:
• Sự tương tác của cung – cầu trên thị trường.
• Mức giá cân bằng thị trường
24. VẤN ĐỀ PHÁT SINH
• Vậy một thị trường có thể luôn luôn lúc nào cũng
diễn ra ở trạng thái cân bằng được như vậy mãi hay
không? Nếu không thì điều gì bên trong đã xảy ra?
• Câu trả lời là không, vẫn có lúc xảy ra sự mất cân
bằng tạm thời và thị trường sẽ cố gắng nhanh
chóng quay về mức cân bằng nhờ vào việc kinh
doanh chênh lệch giá- Arbitrage.
25. KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ
• Khái niệm:
Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt động kinh
doanh hưởng lợi từ sự chênh lệch giá của
một hàng hóa/ tài sản giữa các thị trường.
• Cơ hội phát sinh: khi thị trường chưa đạt
đến trạng thái ngang giá.
26. KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ
• Nguyên tắc:
• Ý nghĩa: từ việc kinh doanh chênh lệch giá
ngay cùng một thời điểm đã giúp cho giá trên
thị trường được giữ ở trạng thái cân bằng.
27. QUY LUẬT MỘT GIÁ - LOP
• Trong môi trường giả định: thị trường hoàn
hảo.
• Đối với cùng mặt hàng/ tài sản thuần nhất.
• Giá tại các địa điểm khác nhau phải như
nhau.
P = S.P* <=> S = P/P*
=> Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá là động
lực duy trì điều kiện cân bằng theo LOP.
28. KIỂM ĐỊNH LOP
• Theo thực tế thì việc kiểm định LOP cho thấy:
- LOP tồn tại theo nhiều mức độ:
+ Tài sản tài chính >< hàng hóa, dịch vụ.
+ Hàng hóa khả mại >< hàng hóa bất khả mại.
29. KIỂM ĐỊNH LOP
• Sai lệch LOP:
Nguyên nhân:
- Thị trường thực tề không hoàn hảo và hữu
hiệu như môi trường giả định.
30. NGUYÊN NHÂN SAI LỆCH
- Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất.
- Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt
giữa các thị trường khác nhau.
31. MỞ RỘNG
Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán
Công ty Đức( sử dụng đồng EUR) trong cùng
một ngày nhận thông báo được khoản thanh toán
khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng
thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF
và 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Arbitrages để
thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản
trong ngày của công ty.
Biết: EUR/USD=1,1275 USD/CHF=1,5642
CAD/USD=0,8618 USD/SEK=7,8310
USD/DKK=6,9355
32. BÀI GIẢI
B1:
Công ty tính CAD/CHF theo đó:
CAD/CHF=CAD/USD*USD/CHF
= 0,8618 * 1,5642 = 1,3480
=>Số CAD phải bán ra để thu về 200.000 CHF là:
200.000*(1/1,3480) = 148.367,9525
⇒ Số CAD còn là
150.000 – 148.367,9525 = 1.632,0475
33. BÀI GIẢI
B2:
Công ty dùng tỷ giá CAD/SEK
CAD/SEK=CAD/USD*USD/SEK
= 0,8618 * 7,8310 = 6,7487
⇒ Số SEK mua được là:
1.632,0475 * 6,7487= 11.014,1989 (SEK)
⇒ Số SEK còn phải trả là
5.000.000- - 11.014,1989 = 4.988.985,8011 (SEK)
34. BÀI GIẢI
B3:
Ta có: USD / SEK=7,8310
Công ty đổi ra DKK/SEK theo:
DKK/SEK = (USD/SEK)/(USD/DKK)
=7,8310/6,9355=1,1291
=> Số DKK phải bán ra để hoàn thành chi trả số SE
K là:
4.988.985,8011 / 1,1291 = 4.418.550,8822 (DKK)
=> Số DKK còn lại là:
8.000.000 -- 4.418.550,8822 =3.581.449,1178 (DKK)
35. BÀI GIẢI
B4: Công ty đổi DKK/EUR:
EUR/DDK=(USD/DKK)*(EUR/USD)
= 6,9355*1,1275=7,8175
=> Số EUR thu về là:
3.581.449,1178 * (1/7,8175) = 458.131,0371(EUR)
=> Vậy thay đổi giá trị tài khoản công ty sau giao d
ịch là 458.131,037 (EUR)
36. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá cả
Mức giá chung và lạm phát
Quan hệ ngang bằng sức mua
37. Mức giá chung và lạm phát
Mức giá chung
Chỉ số giá (price index):
41. Ý nghĩa của PPP tuyệt đối
• Ý nghĩa của PPP tuyệt đối
+ Cho phép giả thích tại sao tại một thời điểm, tỷ giá của một đồng
tiền nhất định so với đồng tiền này là cao, còn đối với đồng tiền kia
lại thấp
• Hạn chế:
+ Ppp tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa về mặt lý thuyết, không có
khả năng kiểm chứng mối quan hệ giữa tỷ giá và giá cả trong thực tế,
bởi vì:
* Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa tiêu chuẩn nào
* Các nước không thống kê và không công bố mặt bằng giá của một
rổ hàng hóa nào
* Vì là trạng thái tuyệt đối (hay trạng thái tĩnh) nên không quan sát
được sự vận động của ppp, tức là sự vận động của tỷ giá
42. PPP tương đối
Tương quan lạm phát giữa hai quốc gia trong một thời kỳ phải ngang bằng mức thay
đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy
45. Ý nghĩa của PPP kỳ vọng
1
• Mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong một
thời kỳ phản ánh mức chênh lệch tỷ lệ lạm
phát kỳ vọng giữa hai quốc gia trong kỳ phân
tích
2
• Đồng tiền có tỷ lệ lạm phát dự kiến cao hơn
được kỳ vọng sẽ giảm giá trong tương lai và
ngược lại.
46. So sánh các mẫu PPP
PPP tuyệt đối
• Mô tả mối quan
hệ giữa mức giá
cả tỷ giá tại một
thời điểm
• Khó áp dụng
trong thực tiễn
do phải đặt ra
các giả định
không tồn tại
trên thực tế
PPP tương đối
• Mô tả sự thay
đổi của tỷ giá
dưới tác động
của lạm phát ở
hai quốc gia
trong một thời
kỳ
• Dễ áp dụng
được trong
thực tế
PPP kỳ vọng
• Cho biết với kỳ
vọng hợp lý, ta
có thể dự báo
sự thay đổi của
tỷ giá trong dài
hạn từ tương
quan tỷ lệ lạm
phát kỳ vọng
giữa hai quốc
gia