SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUANG ĐỨC
MÃ SINH VIÊN : A18060
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Đức
Mã sinh viên : A18060
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo,
thạc sỹ Nguyễn Thị Tuyết trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh
đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh đã giúp
em hoàn thành kì thực tập và luôn hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian
thực hiện bài khóa luận.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế – Trường đại học Thăng
Long đã cung cấp cho em những kiến thức căn bản quý báu, từ đó tạo nên cơ sở vững
chắc giúp em hoàn thành bài khóa luận. Cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường đã tạo điều
khiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù rất cố gắng trong việc tìm tòi, nghiên cứu để khóa luận tốt nghiệp được
hoàn thiện. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian, trình độ nhận thức lý luận cũng như
những kiến thức thực tế về ngân hàng, khóa luận không tránh khỏi những sai sót nhất
định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và cán bộ cơ
sở thực tập để em có thể hoàn thiện hơn bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Quang Đức
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận tốt nghiệp này trình bày vấn đề Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, hầu hết các
thông tin trong khóa luận được thu thập tại đơn vị thực tập và đã được sự đồng ý cho
phép sử dụng của lãnh đạo cơ quan.
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực và không trùng lặp với bất kì đề tài khóa luận tốt
nghiệp nào khác.
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Quang Đức
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán .............................................................1
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán ...........................................1
1.1.2. Khái niệm về thẻ ngân hàng...........................................................................2
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ.......................................................................................2
1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán ................................................................................3
1.1.4.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất .............................................4
1.1.4.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ....................................4
1.1.4.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ .......................................................4
1.1.4.4. Phân loại theo chủ thể phát hành .....................................................5
1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng......................................................5
1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ..............................................................5
1.1.5.1. Tổ chức thẻ quốc tế ............................................................................5
1.1.5.2. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) ....................................................6
1.1.5.3. Ngân hàng thanh toán (Acquirer) ....................................................6
1.1.5.4. Chủ thẻ (Cardholder) ........................................................................6
1.1.5.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) ....................................................6
1.1.5.6. Cơ quan khác......................................................................................6
1.1.6. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ ...........7
1.1.6.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ .........................................................7
1.1.6.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ............................10
1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại...................................11
1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ...............................................................................11
1.2.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ..............................................................................13
1.2.3. Hoạt động quản lý rủi ro...............................................................................15
1.2.4. Marketing và dịch vụ khách hàng................................................................16
1.2.5. Hệ thống công nghệ ......................................................................................17
1.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng
thương mại...........................................................................................................17
1.3.1. Số lượng thẻ phát hành.................................................................................17
1.3.2. Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ .......................................................17
1.3.3. Doanh số thanh toán thẻ...............................................................................18
1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ..............................................................18
1.3.5. Số dư tài khoản thẻ khách hàng...................................................................18
1.3.6. Thu nhập – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ ...................18
1.3.6.1. Thu nhập...........................................................................................18
1.3.6.2. Chi phí...............................................................................................18
1.3.6.3. Lợi nhuận..........................................................................................19
1.3.7. Thị phần.........................................................................................................19
1.4. Xu thế phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới.......................19
1.4.1. Xu thế phát triển thanh toán bằng thẻ tại một số khu vực trên thế giới ....19
1.4.2. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam.....................21
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại .................................................................................................22
1.5.1. Các nhân tố chủ quan...................................................................................22
1.5.2. Các nhân tố khách quan...............................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG NINH.............................................................................................26
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Ninh ...................................................................................26
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh..................................27
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn...................................................................28
Thang Long University Library
2.1.3.2. Tình hình cho vay.............................................................................31
2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ......................................34
2.2. Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam .................................................................36
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......................................38
2.3.1. Hoạt động phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ..................38
2.3.1.1. Quy trình phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....38
2.3.1.2. Các sản phẩm thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...............39
2.3.1.3. Số lượng thẻ đã phát hành tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh..45
2.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ tại BIDV – chi nhánh Quảng Ninh ..................48
2.3.2.1. Quy trình thanh toán thẻ.................................................................48
2.3.2.2. Mạng lưới ATM, các đơn vị chấp nhận thẻ của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.....48
2.3.2.3. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Ninh...................................................................................50
2.3.2.4. Tình hình số dư tài khoản thẻ khách hàng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.....53
2.3.2.5. Tình hình thanh toán thẻ của khách hàng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.....55
2.3.2.6. Thị phần trong hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ....57
2.4. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......................................60
2.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh thẻ......................................60
2.4.2. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ....................................................63
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................64
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................64
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................66
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH.......................................................................69
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ...............69
3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam trong những
năm tới ...........................................................................................................69
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh những
năm tới ...........................................................................................................70
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ....................71
3.2.1. Hoàn thiện công nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ...........................71
3.2.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng hướng thị trường ...........71
3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát hành thẻ....................................................72
3.2.3.1. Đơn giản hóa thủ tục phát hành thẻ...............................................72
3.2.3.2. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân ............................................72
3.2.4. Nhóm giải pháp phát triển thanh toán thẻ...................................................73
3.2.4.1. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ.................................................73
3.2.4.2. Phát triển hệ thống ATM ................................................................74
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................75
3.2.6. Nhóm giải pháp về hoạt động marketing.....................................................75
3.2.6.1. Làm tốt công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường ....76
3.2.6.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.........................................................76
3.2.6.3. Triển khai tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ ...............76
3.2.7. Tăng cường hoạt động phòng chống rủi ro trong kinh doanh thẻ.............77
3.3. Kiến nghị..............................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam . .............................................................................................................78
3.3.1.1. Nâng cao tiện ích của thẻ.................................................................78
3.3.1.2. Đa dạng hóa chủng loại thẻ phát hành...........................................79
3.3.1.3. Xây dựng thương hiệu mạnh ..........................................................80
3.3.1.4. Những kiến nghị khác......................................................................80
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ...............................................................................80
Thang Long University Library
3.3.2.1. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định ..........................................80
3.3.2.2. Xây dựng văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể
tham gia trong lĩnh vực thẻ.............................................................................81
3.3.2.3. Đưa ra các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ....81
3.3.2.4. Đưa ra chính sách tài chính thích hợp khuyến khích các ngân hàng
thương mại phát triển dịch vụ ngân hàng.....................................................81
3.3.2.5. Đầu tư cho hạ tầng cơ sở .................................................................82
3.3.2.6. Đầu tư cho hệ thống giáo dục..........................................................82
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................82
3.3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ .......................................82
3.3.3.2. Khuyến khích ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ....83
3.3.3.3. Phát triển các liên minh thẻ và hệ thống Banknetvn....................83
3.3.4. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ......................................................................83
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM Automated Teller Machine
POS Point of Sale
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
NHPH Ngân hàng phát hành thẻ
NHTT Ngân hàng thanh toán
NHTM Ngân hàng thương mại
PIN Personal Identification Number
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế
TMCP Thương mại cổ phần
Thang Long University Library
MỤC LỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................3
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ...............................................................12
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ..............................................................14
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...................................27
Bảng 1.1: Tổng kết và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới......................................20
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....................28
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...............................31
Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh............................33
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh.....34
Bảng 2.5: Quy trình phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .......................38
Bảng 2.6: Danh sách các loại thẻ ghi nợ nội địa BIDV ................................................40
Bảng 2.7: Danh sách các loại thẻ ghi nợ quốc tế BIDV................................................42
Bảng 2.8: Danh sách các loại thẻ tín dụng quốc tế BIDV.............................................44
Bảng 2.9: Tình hình phát hành thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh......................46
Bảng 2.10: Quy trình thanh toán thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...................48
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....50
Bảng 2.12: Tình hình số dư tài khoản thẻ khách hàng tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh
.......................................................................................................................................53
Bảng 2.13: Tình hình thanh toán thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....................55
Biểu đồ 2.1: Tình hình phát triển số lượng thẻ Việt Nam từ 2011-2013 ......................36
Biểu đồ 2.2: Tình hình phát triển máy ATM, POS tại Việt Nam từ 2011 – 2013 ........37
Biểu đồ 2.3: Số lượng máy ATM, POS của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh..............49
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng giá trị giao dịch giữa ATM và POS giai đoạn 2011 – 2013 ......56
Biểu đồ 2.5: Thị phần thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....................................57
Biểu đồ 2.6: Thị phần máy ATM của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh........................58
Biểu đồ 2.7: Thị phần máy POS của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .........................59
Biểu đồ 2.9: Đánh giá của khách hàng về nhân viên thẻ BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh
.......................................................................................................................................62
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh toán là cầu nối giữa sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Đồng thời nó cũng là
khâu mở đầu và là khâu kết thúc của quá trình tái sản xuất xã hội. Hiện nay, nền kinh tế
thế giới đã phát triển sang một giai đoạn mới, lúc này ngân hàng cần phải phát huy đầy
đủ các chức năng của mình đó là trung tâm thanh toán của nền kinh tế. Tổ chức tốt công
tác thanh toán nói chung sẽ tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành một cách trôi chảy nhịp nhàng.
Kinh nghiệm của các nước cho thấy, khi nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ
thanh toán bằng tiền mặt ngày càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng
tiền mặt ngày càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng
tiền mặt là sự ra đời của thẻ thanh toán điện tử. Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ
thanh toán điện tử là công cụ chính trong hoạt động bán lẻ, mang lại một định hướng
mới cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, có tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của
mỗi ngân hàng theo hướng mở rộng mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, mở
rộng quy mô vừa giảm rủi ro từ hoạt động tín dụng truyền thống. Tạo cơ sở thuận lợi để
tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, góp phần xây dựng môi trường tiêu dùng văn minh,
là điều kiện cho sự hội nhập của Việt Nam vào cộng đồng quốc tế.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tại Việt Nam, cũng như sử
dụng những kiến thức đã được tích lũy tại trường đại học Thăng Long, em nhận ra rằng
hoạt động kinh doanh thẻ đã mang đến một vị thế mới, một diện mạo mới cho các ngân
hàng. Ngoài việc khẳng định về sự tiên tiến của công nghệ, triển khai dịch vụ thẻ đã và
đang góp phần xây dựng được hình ảnh thân thiện của ngân hàng trong mắt khách hàng,
các sản phẩm dịch vụ thẻ có tính chuẩn hóa quốc tế cao là một trong những phương thức
kinh doanh có khả năng cạnh tranh lớn trong quá trình hội nhập. Hiện nay, dịch vụ thẻ
được các ngân hàng thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng
trong cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ. Từ những nhận thức về vai trò và
lợi ích to lớn mà hoạt động kinh doanh thẻ đem lại cho ngân hàng, em đã quyết định
chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài cho khoá
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba mục tiêu sau:
Làm rõ cơ sở lý luận về thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại.
Thang Long University Library
Phân tích, đánh giá tình hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh; từ đó rút ra những hạn
chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
Từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó, khoá luận sẽ đưa ra một số giải
pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, nhưng chủ yếu tập trung
vào ba phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý và phân tích các con số liên quan đến tình
hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của
chúng trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Phương pháp so sánh: so sánh nhằm xác định quan hệ tương quan giữa các số liệu
liên quan đến tình hình phát triển thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ của các giai đoạn và
những biến động trong các thời kỳ. Từ đó xác định xu hướng và tính liên hệ của các con
số này để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Xử lý thông tin, phân tích, và đưa ra kết quả xử
lý thông tin về hoạt động phát hành thẻ, thanh toán thẻ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và
các thành tựu đạt được. Thông qua đó đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và chỉ ra những sai
lệch và tổng hợp để khái quát về kết quả.
5. Kết cấu khoá luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ, biểu
đồ, kết cấu khoá luận bao gồm ba phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán
Trong hơn 60 năm qua, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước, cũng như các hình
thức thanh toán tiên tiến khác đã được biết đến như một động lực đằng sau sự bùng nổ
kinh tế toàn cầu. Trong năm 2010, các giao dịch thanh toán thẻ được thực hiện trên toàn
thế giới lên tới hơn 13 nghìn tỷ đô la Mỹ. Người ta ước tính rằng thanh toán điện tử, một
số lượng lớn trong số đó được thực hiện bằng cách sử dụng thẻ thanh toán tiết kiệm ít
nhất 1% GDP của một nước so với chi phí của các khoản thanh toán trên giấy, chẳng
hạn như tiền mặt và séc.
Dưới đây là tổng quan về thẻ thanh toán, kể từ khi được định nghĩa vào năm 1946,
thẻ thanh toán đã trở thành một thế lực toàn cầu, là phương thức thanh toán nhanh nhất,
an toàn nhất, thuận tiện nhất và hiệu quả nhất trên thế giới.
Năm 1946, Chủ ngân hàng John Biggins đã giới thiệu thẻ ngân hàng đầu tiên có
tên "Charg-It" vào khu phố Brooklyn, quê hương của ông ta. Bất cứ khi nào một khách
hàng mua hàng của một thương gia ở địa phương, phí sẽ được chuyển tiếp đến ngân
hàng của Biggins, sau đó ngân hàng sẽ hoàn trả cho các thương gia và lấy thanh toán từ
các khách hàng. Đó là một giao dịch tương đối đơn giản và tất cả các chủ thẻ Charg-It
đều sở hữu một tài khoản tại ngân hàng Biggins.
Năm 1951, Ngân hàng Quốc gia Franklin ở New York giới thiệu thẻ tín dụng ngân
hàng đầu tiên. Nó chỉ được sử dụng bởi người có tài khoản tại ngân hàng. Trong một
thập kỷ sau đó, một số ngân hàng thương mại tại các thành phố lớn của Mỹ bắt đầu chấp
nhận thanh toán bằng thẻ với một số thương nhân nhất định mà họ tin tưởng.
Năm 1955, Diners Club bắt đầu cho phép 200.000 chủ thẻ của họ sử dụng thẻ để
mua hàng tại các cửa hàng ở hơn một chục quốc gia bên ngoài nước Mỹ. So với năm
1950 những người sử dụng thẻ Dinner Club chỉ được sử dụng thẻ của mình để trả cho
các bữa ăn tại các nhà hàng cao cấp ở thành phố New York.
Năm 1958, Công ty America Express phát hành các thẻ nhựa dùng để thanh toán,
trong đó tập trung vào các lĩnh vực giải trí và du lịch, một lĩnh vực có tốc độ phát triển
nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu.
Năm 1958, Bank of America tung ra sản phẩm thẻ tín dụng BankAmericard tại
Fresno, Califonia. Năm 1966, Bank of America trao quyền phát hành thẻ BankAmeri
card cho các ngân hàng thông qua kí kết các hợp đồng đại lý. Tới năm 1977, thẻ
Thang Long University Library
2
BankAmericard được đổi tên thành VISA, và được sự chấp nhận trên toàn cầu, do thẻ
tín dụng lúc này dần trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng.
Năm 1966, Ngày 16 tháng 8, Hiệp hội thẻ liên ngân hàng (ICA) được thành lập
bởi một nhóm các ngân hàng phát hành tín dụng ở Mỹ, tạo ra một hệ thống thẻ tín dụng
quốc gia. Năm 1979, ICA đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn
thứ 2 thế giới, sau tổ chức VISA. Tới nay MasterCard đã có 25.000 thành viên tại hơn
200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Thẻ ngày nay được sử dụng rộng rãi, các công ty và các ngân hàng liên kết với
nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần được xem như một
phương tiện thanh toán văn minh, thuận tiện trong các giao dịch mua bán. Bên cạnh thẻ
MasterCard, VISA, thẻ Amex ra đời năm 1958, JCB xuất phát từ Nhật Bản cũng vươn
lên mạnh mẽ và được sử dụng trên toàn cầu.
1.1.2. Khái niệm về thẻ ngân hàng
Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ
cấp cho khác hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng
hóa dịch vụ có kí hợp đồng thanh toán với ngân hàng, rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng
được cấp. Thẻ còn được dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống giao
dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn thông tin tài khoản, thông tin các khoản
chi phí sinh hoạt…
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ
Hầu hết các loại thẻ hiện nay đều được làm bằng plastic với 3 lớp ép sát, lõi thẻ
được làm bằng nhựa cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Màu sắc của thẻ thay đổi tùy vào
ngân hàng phát hành và tùy theo quy định thống nhất của mỗi tổ chức thẻ. Thẻ có kích
thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 84mm x 54mm x 0.76mm, 4 góc bo tròn.
Mặt trước của thẻ gồm:
Nhãn hiệu thương mại của thẻ
Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ
Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi:
MasterCard: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5.
VISA: gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt đầu bằng số 4.
Thẻ American Express: số thẻ gồm 15 số, bắt đầu bằng số 37 hoặc 34.
Thẻ Đông Á: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng dãy số 1792 hoặc 9704.
Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự tháng/năm hết
hạn của thẻ. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực.
3
Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế đối với một số loại thẻ quốc tế.
Mặt sau của thẻ gồm:
Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như:
số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Ngoài ra thẻ còn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ chức
thẻ quốc tế, đơn vị liên kết hoặc hiệp hội phát hành thẻ…Các ngân hàng khi phát hành
thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính công nghệ cao để đảm bảo tính an toàn cho
thẻ thanh toán.
1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán
Đứng trên nhiều góc độ khác nhau chúng ta có thể thấy thẻ thanh toán rất đa dạng.
Người ta có thể phân loại nó theo nhiều tiêu chí như công nghệ sản xuất, tính chất thanh
toán hay người phát hành:
Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh toán
THẺ THANH TOÁN
Công nghệ thẻ
Thẻ khắc
chữ nổi
Thẻ băng từ
Thẻ
thông minh
Tính chất
thanh toán
Thẻ ghi nợ
Thẻ tín dụng
Thẻ trả trước
Phạm vi
lãnh thổ
Thẻ
trong nước
Thẻ quốc tế
Chủ thể
phát hành
Thẻ
ngân hàng
Thẻ phi
ngân hàng
Thẻ liên kết
Mục đích
sử dụng
Thẻ du lịch,
giải trí
Thẻ vàng
Thẻ chuẩn
Thang Long University Library
4
1.1.4.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): trên bề mặt thẻ được khắc chữ nổi. Tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn dùng nữa vì
dễ bị làm giả.
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng
từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong vòng 20 năm nay,
nhưng đã thể hiện một số nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trên
thẻ không được mã hóa, có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng thông tin hạn
chế không áp dụng được kỹ thuật mật mã. Do những nhược điểm này mà thẻ dễ bị lợi
dụng lấy cắp tiền.
Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ thẻ mới nhất dựa trên kỹ thuật xử lý
tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc như một máy tính hoàn hảo, do
đó ghi được nhiều thông tin hơn và an toàn hơn.
1.1.4.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi dùng để mua hàng sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào
tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại các có sở kinh doanh. Thẻ
ghi nợ còn dùng để rút tiền ở máy ATM. Nó không có mức hạn mức tín dụng vì phụ
thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Thẻ tín dụng (Credit card): được sử dụng phổ biến nhất. Chủ thẻ được phép sử
dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm tại những cơ sở kinh doanh
chấp nhận loại thẻ này.
Thẻ trả trước (Prepaid Card): Thẻ trả trước được xem như một thẻ dự trữ giá trị,
tương tự như thẻ ghi nợ, người sử dụng cần nạp một số tiền vào thẻ và thanh toán không
quá số tiền đó. Điểm khác biệt giữa thẻ trả trước và thẻ ghi nợ là ở chỗ tài khoản thẻ có
liên kết với tài khoản ngân hàng hay không. Thẻ trả trước sẽ không kết nối với tài khoản
ngân hàng của người sử dụng, nên nếu không may, thông tin thẻ bị lộ, thiệt hại chỉ là số
tiền có trong thẻ; còn tiền trong tài khoản ngân hàng vẫn hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
1.1.4.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng các ngoại tệ mạnh
để thanh toán. Nó được khách du lịch rất ưu chuộng vì sự an toàn, tiện lợi. Tuy nhiên
do phạm vi sử dụng rộng nên quy trình hoạt động của thẻ này phức tạp hơn.
5
1.1.4.4. Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ này do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng
sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân
hàng cấp tín dụng. Nó hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất và nó có thể lưu hành trên
toàn cầu.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: đó là thẻ du lịch, giải trí của các tập
đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners club, Amex…
Thẻ liên kết: thẻ này ngày càng trở nên phổ biến. Thẻ liên kết là sản phẩm của một
ngân hàng kết hợp với bên thứ ba và thông thường tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo
của bên thứ ba này cũng xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm của thẻ ngân
hàng thông thường, thẻ còn có các tiện ích đến từ bên thứ ba cung cấp.
1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng
Thẻ du lịch và giải trí (Travel and entertainment card hay T&E): là loại thẻ thường
do các công ty tư nhân phát hành để phục vụ cho ngành du lịch và giải trí.
Thẻ vàng (Gold card): là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp, hạng cao phù
hợp với khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, nhu
cầu chi tiêu lớn.
Thẻ thường (Standard card): là một loại thẻ tín dụng do hệ thống Master phát
hành. Nó là loại thẻ mang tính chất phổ thông được nhiều người ưu dùng.
Ở Việt Nam hiện nay đã xuất hiện nhiều loại thẻ từ các tổ chức thẻ quốc tế khác
nhau từ đó đã có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú, đa dạng của khách hàng.
1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
1.1.5.1. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới
hoạt động rộng khắp, là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong
mạng lưới của mình. Tổ chức thẻ cấp giấy phép thành viên cho các ngân hàng thanh
toán và ngân hàng phát hành thẻ. Khác với các ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc
tế không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay đơn vị chấp nhận thẻ mà chủ yếu cung cấp
mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, đưa ra các luật lệ và
quy định về thẻ thanh toán, là trung gian giải quyết tranh chấp giữa các thành viên,…
Các tổ chức thẻ quốc tế nổi tiếng như: Công ty thẻ American Express, tổ chức thẻ VISA,
MasterCard…
Thang Long University Library
6
1.1.5.2. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)
Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng được tổ chức thẻ quốc tế hoặc công ty thẻ
trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của tổ chức hoặc công ty này, đây cũng là
ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành được quyền in tên ngân
hàng mình trên thẻ thể hiện đó là sản phẩm của mình. Ngoài ra, ngân hàng phát hành
phải chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản
lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
1.1.5.3. Ngân hàng thanh toán (Acquirer)
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng xin gia nhập tổ chức thẻ quốc tế hoặc là những
ngân hàng chỉ có chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và ngân hàng phát hành
thẻ. Đây cũng là một ngân hàng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán thông
qua việc kí hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ. Ngân
hàng sẽ cung cấp các thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ và hướng dẫn cách thức
vận hành, quản lý, xử lý những giao dịch thanh toán tại các đơn vị này. Ngân hàng có
thể trực tiếp kí hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ
sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa
đóng vai trò phát hành thẻ.
1.1.5.4. Chủ thẻ (Cardholder)
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản mà ngân
hàng quy định, để chi trả thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có
thể sử dụng thẻ của mình để thực hiện giao dịch. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp
nhận thẻ về hàng hóa dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm
tra theo quy định và lập biên lai thanh toán.
1.1.5.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant)
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có ký kết
với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, siêu thị…
Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua
hàng hóa, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân hàng
nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh.
1.1.5.6. Cơ quan khác
Ngoài ra, còn một số cơ quan khác tham gia và hoạt động kinh doanh thẻ, đó là
Ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ. Ngân hàng
Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính nói
7
chung, cấp phép, giám sát các hoạt động của các ngân hàng thương mại tham gia và hoạt
động kinh doanh thẻ. Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ là một liên
minh, qua đó các ngân hàng thương mại sẽ cùng nhau thỏa thuận những vấn đề liên quan
đến kinh doanh thẻ, nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh và công bằng giữa các ngân
hàng trên thị trường trong nước và các ngân hàng quốc tế.
1.1.6. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ
1.1.6.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ
a. Đối với nền kinh tế
Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng tiền mặt rất lớn lẽ ra phải lưu
chuyển trực tiếp trong lưu thông để thanh toán các khoản mua hàng, trả tiền dịch vụ
trong cơ chế thị trường đang ngày càng sôi động, phát triển ở tất cả các nước, loại hình
thanh toán này cũng không đòi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm được một
khối lượng đáng kể về chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển...Với hình thức thanh
toán hiện đại, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
giúp nhà nước quản lí nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện
đại của việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền
kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
b. Đối với toàn xã hội
Thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu”
của nhà nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh toán thẻ đã góp phần tạo môi truờng thu
hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn
minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong
phục vụ đời sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện cho sự hoà nhập của quốc gia
đó vào cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
c. Đối với ngân hàng
Mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao trong thanh toán
Thông qua hoạt động kinh doanh thẻ, các Ngân hàng sẽ thu được khoản lợi nhuận
từ các loại phí như phí sử dụng thẻ, phí thường niên… Khoản lợi nhuận này hầu như rất
chắc chắn bởi mỗi khách hàng khi muốn sử dụng thẻ đều phải kí quỹ hoặc nộp vào tài
khoản thẻ một lượng tiền mà chủ thẻ không được sử dụng vượt quá số tiền đó. Trong
khi đó, lượng giao dịch bằng thẻ hàng ngày có thể lên tới hàng trăm nghìn thẻ, vì vậy
khoản lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh thẻ hoàn toàn không nhỏ.
Hơn nữa, ngân hàng có thể sử dụng số tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài khoản thẻ
của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay nhằm mục đích sinh lãi mà vẫn đảm bảo tính
thanh khoản cho khách hàng.
Thang Long University Library
8
Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể bù đắp cho những
hoạt động kém sinh lãi hơn của Ngân hàng trong thời kì khó khăn.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng
Thẻ thanh toán ra đời góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ Ngân hàng,
mang đến cho Ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện ích và tạo cơ hội cho Ngân
hàng phát triển các dịch vụ song song như đầu tư, bảo hiểm,… nhằm thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Chính điều này đã giúp cho Ngân hàng vừa thu hút được những
khách hàng tiềm năng vừa giữ được những khách hàng truyền thống.
Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng, tăng cường các mối quan hệ trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng
Để có thể áp dụng nghiệp vụ thanh toán thẻ, đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải không
ngừng nâng cao trình độ, trang bị thêm các loại máy móc thiết bị kỹ thuật mang tính
công nghệ cao,… nhằm cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh
toán, đảm bảo uy tín, an toàn và tăng khả năng cạnh tranh.
Với việc tham gia và các tổ chức quốc tế như Visa, Master Card hay trở thành
thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế khác,… Ngân hàng có mối quan hệ làm ăn với
nhiều Ngân hàng và nhiều tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Nhờ các mối quan hệ
này, một Ngân hàng dù lớn hay nhỏ cũng có thể tạo cho khách hàng một phương tiện
thanh toán quốc tế có chất lượng như bất kì đối thủ cạnh tranh nào. Điều này tạo điều
kiện cho Ngân hàng tăng cường hoạt động kinh doanh, tham gia và quá trình toàn cầu
hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế.
Tăng cường vốn cho ngân hàng
Nhờ thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng nhằm mục
đích thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các ĐVCNT ngày càng tăng lên. Các tài
khoản này tạo cho Ngân hàng một số lượng vốn nhàn rỗi đáng kể, có thể coi là một
nguồn sinh lợi lớn cho Ngân hàng.
d. Đối với chủ thẻ
Thanh toán nhanh chóng, thuận tiện
Với việc sử dụng thẻ thanh toán, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện lợi
của nó hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác.
Trước hết, thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó người sử dụng có thể dễ dàng mang
theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng tránh được tình
trạng phải mang theo khối lượng tiền mặt lớn, cồng kềnh và bất tiện. Khi thực hiện mua
bán hàng hóa hay dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hóa đơn là có thể thực
hiện xong một giao dịch. Đặc biệt, một số quốc gia trên thế giới không chấp nhận cho
mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh toán càng trở
9
nên hữu ích vì mạng lưới thanh toán thẻ trên thế giới rất rộng lớn. Điều này có nghĩa là
khi ra nước ngoài, thay vì phải chuẩn bị trước một lượng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ
thẻ chỉ cần mang theo thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình.
Ngoài ra khách hàng còn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt một cách nhanh chóng
và thuận tiện tại các máy rút tiền tự động 24/24h mà không cần thiết phải đến Ngân hàng
thực hiện giao dịch như một số phương tiện thanh toán khác.
An toàn và hiệu quả trong sử dụng
Thẻ thanh toán được chế tạo bằng công nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó làm
giả. Thẻ được bảo vệ bằng số PIN và những thông tin được mã hóa đằng sau chiếc thẻ,
tránh được nguy cơ bị người khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản. Khi bị lộ số
PIN hay mất thẻ, chủ thẻ có thể báo ngay cho Ngân hàng để phong tỏa tài khoản thẻ.
Đối với các gia đình có con em đi du học nước ngoài thì thẻ thực sự mang lại hiệu
quả trong sử dụng. Với việc sử dụng thẻ thanh toán, các gia đình có thể chu cấp tiền sinh
hoạt một cách nhanh chóng thuận tiện, không mất thời gian như các hình thức chuyển
ngân hàng khác.
Tiết kiệm và kiểm soát được chi tiêu
Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển, kiểm
đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng.
Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do Ngân hàng gửi đến hoặc căn cứ vào hóa
đơn rút tiền hay thanh toán hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể hoàn toàn kiểm soát được
chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí và lãi cho mỗi khoản giao
dịch.
e. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Tăng doanh số bán hàng hóa dịch vụ và thu hút được khách hàng
Thanh toán thẻ tạo cho các ĐVCNT khả năng cạnh tranh lớn hơn các đối thủ khác
do cung cấp được cho khách hàng một môi trường mua bán giao dịch văn minh, hiện
đại.
An toàn và giảm chi phí bán hàng
Trong giao dịch được thanh toán bằng thẻ, số tiền trong giao dịch được trả ngay
vào tài khoản của ĐVCNT. Hơn nữa thẻ có tính bảo mật rất cao nên cho dù chưa được
thanh toán ngay thì thanh toán thẻ cũng có ít nguy cơ bị mất cắp hơn so với sử dụng séc
hay tiền mặt. Chính vì vậy, sử dụng thẻ trong thanh toán là rất hữu ích vì tính an toàn
của nó.
Thang Long University Library
10
Cùng với việc chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ giảm được một lượng
đáng kể các chi phí cho việc kiểm kê, vận chuyển và bảo quản tiền… do vậy giảm được
chi phí bán hàng.
Thu hồi và quay vòng vốn nhanh chóng
Việc chấp nhận thanh toán thẻ giúp các cơ sở đa dạng hóa các phương thức thanh
toán, giảm tình trạng trả chậm của khách hàng. Khi dữ liệu về giao dịch thẻ được truyền
qua hệ thống máy móc tới NHTTT thì tài khoản của ĐVCNT lập tức được ghi Có.
ĐVCNT có thể sử dụng ngay số tiền này nhằm mục đích quay vòng vốn hoặc mục đích
khác.
Ưu đãi từ Ngân hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán thẻ
Khi chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi từ chính
sách khách hàng của Ngân hàng. Các cơ sở sẽ được Ngân hàng cung cấp máy móc, thiết
bị cho việc thanh toán thẻ mà không cần bỏ vốn đầu tư.
Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết các cơ sở kinh doanh đều hoạt động với phần
lớn lượng vốn vay từ Ngân hàng. Việc thiết lập mối quan hệ trực tiếp với Ngân hàng
giúp các ĐVCNT được hưởng các khoản ưu đãi tín dụng từ phía Ngân hàng.
1.1.6.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ
Kinh doanh là một hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và hoạt động kinh doanh
thẻ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Rủi ro và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc
nào trong toàn bộ quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Khi rủi ro xảy ra nó
không chỉ gây tổn thất cho các chủ thể tham gia hoạt động thẻ mà còn gây hậu quả lâu
dài đối với xã hội, gây mất lòng tin của công chúng đối với hệ thống ngân hàng. Có các
loại rủi ro cơ bản sau:
Thẻ giả: Với trình độ công nghệ ngày nay, các tổ chức tội phạm ăn cắp thông tin
trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã hóa thông tin khách hàng rồi
in băng từ lên thẻ mới. Trường hợp này đặt ra cho Ngân hàng phát hành phải có những
biện pháp bảo mật thông tin trên thẻ cũng như các ràng buộc kiểm tra.
Thẻ mất cắp hay thất lạc: Trong trường hợp chủ thẻ bị mất cắp hay làm thất lạc
mà không kịp thông báo ngay cho NHPHT để có những biện pháp hạn chế sử dụng hoặc
thu hồi thẻ mà thẻ đó bị sử dụng, rủi ro xảy ra thì chủ thẻ phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Lộ số PIN: Mã số bí mật cá nhân (PIN) được giao cho chủ thẻ, chủ thẻ có thể thay
đổi phải và đảm bảo bí mật. PIN được sử dụng khi thực hiện giao dịch tự động với các
thiết bị như máy ATM… Giao dịch rút tiền qua ATM thực hiện hoàn toàn dựa trên số
PIN mà không quan tâm chủ thẻ là ai. Do đó, khi chủ thẻ vô tình làm lộ số PIN và làm
11
mất thẻ, kẻ gian có thể thực hiện việc rút tiền qua ATM. Trong trường hợp này, chủ thẻ
phải chịu toàn bộ rủi ro về số tiền bị mất.
Rủi ro về công nghệ thông tin và công nghệ Ngân hàng: Các rủi ro này thường
xảy ro do hệ thông máy móc, trang thiết bị, trung tâm chuyển mạch… gặp vấn đề trục
trặc, hoặc gây lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh
toán thẻ. Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ
chóng mặt, dẫn tới rủi ro trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn.
Tóm lại hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro, do đó để
nâng cao chất lượng trong kinh doanh thẻ, giảm mất mát và tối đa hoá thu nhập, ngân
hàng cần đặc biệt chú trọng vào công tác phòng chống rủi ro
1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành thẻ
cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh toán thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí phát
hành thẻ, các khoản phí về sử dụng thẻ và thanh toán thẻ.
1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ
Hoạt động phát hành của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ
quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Cả ba quá trình này đều quan
trọng và không được coi nhẹ. Mỗi một phần đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ
khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành
thẻ phải xây dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ: số tiền thanh toán tối
thiểu, ngày sao kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối đa, tối thiểu,
các chính sách ưu đãi…
Về cơ bản hoạt động phát hành thẻ được thực hiện:
Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm vào thị trường.
Thẩm định khách hàng phát hành thẻ.
Cấp hạn mức tín dụng thẻ đối với thẻ tín dụng.
Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng.
In nổi và mã hóa thẻ.
Cung cấp mã số cá nhân (PIN) cho chủ thẻ.
Quản lý thông tin khách hàng.
Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.
Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng.
Cung cấp dịch vụ khách hàng.
Tổ chức thanh toán bù trừ với các Tổ chức thẻ quốc tế.
Thang Long University Library
12
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành thẻ thu được
từ chủ thẻ, các ngân hàng còn được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh toán
thẻ chia sẻ từ phí thanh toán thẻ thông qua các Tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi
nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu
này, các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi
và ưu đãi khác cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh
số sử dụng thẻ.
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ
(Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng)
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ tới chi nhánh phát hành làm thủ tục
xin cấp thẻ theo quy định của ngân hàng.
Bước 2: Tại chi nhánh:
Ngân hàng kiểm tra toàn bộ hồ sơ khách hàng, thẩm định thông tin khách hàng,
hoàn thành các thủ tục liên quan đến tín chấp, cầm cố, kí quỹ… Ngân hàng nhập thông
tin khách hàng vào hồ sơ để quản lý. Từ chi nhánh gửi dữ liệu tới trung tâm thẻ để yêu
cầu phát hành thẻ.
Bước 3: Tại trung tâm thẻ:
Nhận thông tin khách hàng từ chi nhánh phát hành, cập nhật thông tin vào hệ thống
hồ sơ khách hàng, bộ phận in thẻ sẽ in thẻ mới. Kiểm tra lại các dữ liệu trên thẻ, sau đó
gửi thẻ lại cho ngân hàng phát hành hoặc chi nhánh phát hành.
Bước 4, 5: Tại chi nhánh phát hành:
Nhận thẻ từ trung tâm thẻ, kiểm tra lại tình trạng thẻ và thông tin trên thẻ. Giao thẻ
cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ, bảo quản thẻ và yêu cầu khách
hàng giữ bí mật số PIN. Cuối cùng, trung tâm thẻ sẽ mở khóa thẻ khi có xác nhận của
chủ thẻ.
5
2
1
3
4
NGÂN
HÀNG
PHÁT
KHÁCH
HÀNG
CHI NHÁNH
PHÁT HÀNH
TRUNG
TÂM THẺ
13
1.2.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ
Việc triển khai hoạt động thanh toán thẻ của một ngân hàng không chỉ là thu lợi
nhuận từ nguồn phí chiết khấu tính trên giá trị giao dịch thanh toán bằng thẻ từ các đơn
vị chấp nhận thẻ mà còn là mong muốn cung cấp cho khách hảng một dịch vụ hoàn
chỉnh, một cơ sở thuận lợi cho sử dụng thẻ. Đối với Tổ chức thẻ quốc tế và các thành
viên, việc khuyến khích hoạt động thanh toán thẻ thông qua mở rộng mạng lưới Đơn vị
chấp nhận thẻ có ý nghĩa rất quan trọng.
Thứ nhất, Hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó được mở rộng trên
một thị trường, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ dễ dàng và thuận tiện hơn.
Khi mà nhu cầu du lịch, giải trí của người dân nói chung ngày càng tăng thì việc phát
triển thị trường thanh toán thẻ ra nước ngoài càng trở nên cấp thiết. Số lượng đơn vị
chấp nhận thẻ lớn, có mặt tại khắp các thị trường tiềm năng và các ngành hàng kinh
doanh đồng nghĩa rằng thẻ ngân hàng có nhiều nơi chấp nhận hơn, mang lại lợi ích cho
cả chủ thẻ, bản thân các đơn vị chấp nhận thẻ và sau đó là các ngân hàng phát hành và
thanh toán thẻ.
Thứ hai, Không chỉ dừng lại ở việc mở rộng thị trường thanh toán bằng cách ký
kết hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ mới, ngân hàng thanh toán thẻ đặc biệt quan tâm
tới việc duy trì mối quan hệ với các đơn vị chấp nhận thẻ sẵn có. Điều này thể hiện trong
công tác chăm sóc khách hàng của các ngân hàng thanh toán. Nếu không có những chính
sách thích hợp, những dịch vụ hỗ trợ tốt, tạo điều kiện cho các đơn vị chấp nhận thẻ có
thể chấp nhận thẻ của khách hàng một cách dễ dàng đồng thời được ngân hàng báo Có
đúng cam kết sau khi đã trừ tỷ lệ phí chiết khấu, các ngân hàng khác sẽ lợi dụng tình
trạng này để chào mời những dịch vụ hoàn hảo hơn tới đơn vị chấp nhận thẻ. Như vậy,
khách hàng trong hoạt động thanh toán sẽ giảm đi, mục tiêu thu lợi của các ngân hàng
bị ảnh hưởng sâu sắc.
Tóm lại, hoạt động thanh toán thẻ không chỉ dừng lại ở việc báo Có cho các đơn
vị chấp nhận thẻ đúng cam kết. Mà hơn thế, bởi lợi nhuận thu được từ hoạt động thanh
toán thẻ không nhỏ so với tỷ suất lợi nhuận kinh doanh bình quân nên tình trạng cạnh
tranh gay gắt khiến cho các ngân hàng thanh toán luôn phải có những biện pháp
marketing và dịch vụ khách hàng hợp lý, đồng thời cung cấp cho đơn vị chấp nhận thẻ
là khách hàng của mình những dịch vụ đi kèm miễn phí nhằm nâng cao sức cạnh tranh
của mình.
Hiện nay, hoạt động thanh toán trên thị trường thẻ thế giới đã phát triển ở mức độ
rất cao với hàng trăm nghìn đơn vị chấp nhận thẻ tại hơn 200 quốc gia, chấp nhận thẻ
mang các thương hiệu nổi tiếng thế giới như Visa, MasterCard, American Express,
Diners Club, JCB và nhiều loại thẻ ngân hàng quốc tế và nội địa khác. Tại Việt Nam,
Thang Long University Library
14
tuy thẻ ngân hàng còn là mới mẻ nhưng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của một lượng
lớn khách nước ngoài cũng như thị trường nội địa ngày càng phát triển, số lượng các
ngân hàng thanh toán thẻ tính đến năm 2008 đạt hơn 40 ngân hàng với mạng lưới 29.000
đơn vị chấp nhận thẻ và gần 14 triệu thẻ thanh toán. Hoạt động thanh toán thẻ của các
ngân hàng chủ yếu được thực hiện:
Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng đơn vị chấp nhận thẻ.
Quản lý hoạt động của mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ.
Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các đơn vị chấp nhận thẻ.
Cung cấp dịch vụ khách hàng.
Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán thẻ cho nhân viên các đơn vị chấp nhận
thẻ.
Cung cấp trang thiết bị, vật tư phục vụ cho thanh toán thẻ.
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ
(Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng)
Hoạt động thanh toán thẻ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chủ thẻ mua hàng hóa và dịch vụ tại ĐVCNT.
Bước 2: ĐVCNT gửi hóa đơn giao dịch tới NHTT.
Bước 3: NHTT tạm ứng tiền để trả cho ĐVCNT (ngân hàng thanh toán báo Có
cho ĐVCNT).
Bước 4: NHTT gửi dữ liệu thanh toán thẻ tới TCTQT để đòi tiền.
Bước 5, 6, 7: TCTQT xử lý dữ liệu, báo Có cho NHTT, gửi tiếp dữ liệu và báo nợ
cho NHPHT.
Bước 8: NHPHT nhận dữ liệu và gửi sao kê chi tiết thông báo giao dịch cho chủ
thẻ.
32
1
5
46
7
89
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
CHỦ THẺ
ĐƠN VỊ CHẤP
NHẬN THẺ
NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
TỔ CHỨC THẺ
QUỐC TẾ
15
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán giao dịch của mình cho NHPH.
Đối với thanh toán thẻ nội địa thì không qua TCTQT mà NHTT trực tiếp gửi chứng
từ đến NHPH, NHPH kiểm tra sau đó gửi lệnh chuyển có cho NHTT.
Ngoài ra, hệ thống máy giao dịch tự động ATM cũng phục vụ hoạt động thanh
toán thẻ thông qua việc rút tiền mặt cho chủ thẻ. Máy ATM phục vụ 24/24h, có tính liên
kết quốc gia hay thế giới, khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, kiểm tra số dư
tài khoản… Do tính tiện lợi, máy ATM ngày càng được sử dụng rộng rãi và phát triển
trên toàn thế giới.
1.2.3. Hoạt động quản lý rủi ro
Kinh doanh thẻ ngân hàng càng phát triển thì lĩnh vực quản lý rủi ro càng được
đầu tư nhiều hơn. Các chuyên gia trong lĩnh vực này là những người thực sự am hiểu về
thẻ và công nghệ hiện đại bởi trước khả năng thu lời siêu lợi nhuận, các tổ chức tội phạm
quốc tế đã tận dụng công nghệ hiện đại, bằng mọi cách thu thập các dữ liệu về thẻ, tài
khoản của khách hàng, từ đó thực hiện các hành vi giả mạo, gây tổn hại khôn lường về
tài chính cũng như uy tín cho ngân hàng, chủ thẻ…
Phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng phải đối mặt với khá nhiều loại rủi ro khác
nhau như: việc các tổ chức, cá nhân cố ý sử dụng thẻ một cách không hợp pháp, các đơn
vị chấp nhận thẻ không tuân thủ quy trình đã được hướng dẫn, thực hiện giao dịch giả
mạo, cung cấp các thông tin về thẻ cho bên thứ ba hoặc việc các đơn vị chấp nhận thẻ
không thông báo việc chấm dứt hoạt động kinh doanh trong khi vẫn còn nợ tiền ngân
hàng…Tất cả những hành vi trên đều gây ra những rủi ro và tổn thất tài chính đối với
ngân hàng. Chính vì vậy, một trong những lĩnh vực quan trọng của kinh doanh thẻ ngân
hàng là hoạt động quản lý rủi ro.
Bộ phận quản lý rủi ro tại các ngân hàng có kinh doanh thẻ được coi là bộ phận
xương sống trong hoạt động thẻ, thực hiện các chức năng:
Ngăn ngừa và điều tra các hành vi sử dụng thẻ giả mạo. Quản lý danh mục các
tài khoản liên quan tới những thẻ đã được thông báo mất, thất lạc.
Xây dựng các kế hoạch theo dõi việc bảo mật phôi thẻ, thẻ đã in và thẻ hỏng, thẻ
thu hồi.
Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền liên quan trong việc điều tra, xử lý các hành
vi vi phạm hợp đồng, giả mạo.
Theo dõi và quản lý hoạt động của Trung tâm Thẻ, bao gồm cả hoạt động của các
cán bộ. Tổ chức tập huấn cho nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ về các biện
pháp phòng ngừa giả mạo.
Thang Long University Library
16
1.2.4. Marketing và dịch vụ khách hàng
Cũng như những ngành nghề khác, kinh doanh thẻ ngân hàng đòi hỏi chú trọng
đáng kể vào công tác marketing và dịch vụ khách hàng. Về lý thuyết, marketing và dịch
vụ khách hàng trong kinh doanh thẻ là khái niệm tương đối rộng, bao gồm toàn bộ các
phương thức để tìm kiếm khách hàng (đơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ), giúp họ tiếp
cận, quyết định lựa chọn phương thức thanh toán phi tiền mặt này và trở thành khách
hàng lâu dài của ngân hàng.
Trên thực tế, marketing bao gồm các hoạt động như:
Tiếp xúc với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có tiềm năng cho hoạt động
thẻ, thuyết phục họ ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ thông qua những lợi ích
về thẻ ngân hàng và các ưu thế của ngân hàng riêng biệt.
Cung cấp dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ như: lắp đặt các thiết bị đọc thẻ,
hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, thao tác cần thiết cho hoạt động chấp nhận thẻ, tiếp nhận
những yêu cầu về duy trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị từ đơn vị chấp nhận thẻ.
Tiến hành việc quảng cáo cho các đơn vị chấp nhận thẻ nói chung hoặc các đơn vị
chấp nhận thẻ tiềm năng cùng với chương trình quảng cáo, khuếch trương thẻ.
Nâng cao tính trung thành của các đơn vị chấp nhận thẻ bằng cách xếp hạng, tính
điểm phục vụ hoặc lượng giá trị giao dịch tại đơn vị để từ đó có thể giảm phí chiết
khấu…
Tiếp xúc với các khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp có tiềm năng sử dụng thẻ,
thuyết phục họ ký kết hợp đồng sử dụng thẻ thông qua những tiện ích của thẻ ngân hàng
nói chung và các ưu thế, những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp nói riêng.
Duy trì mối liên hệ với chủ thẻ, khuyến khích tiêu dùng của chủ thẻ thông qua các
chương trình khuyến mại, điểm thưởng…
Tuy nhiên, yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định trong hoạt động marketing
chính là con người. Các cán bộ marketing đòi hỏi vừa vững về nghiệp vụ thẻ nói chung,
vừa nắm rõ thị trường, nhanh nhạy với các thông tin và có khả năng nghiệp vụ marketing.
Cũng giống như công tác marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng trong kinh
doanh thẻ cũng đặt yếu tố con người vào vị trí trung tâm. Thật vậy, nhiệm vụ chủ yếu
của hoạt động dịch vụ khách hàng là cung cấp cho chủ thẻ những thông tin theo yêu cầu
một cách chính xác, nhanh nhất với thái độ tận tình nhất. Thông thường những ngân
hàng phát triển về kinh doanh thẻ đều có bộ phận dịch vụ khách hàng phục vụ 24h/7
ngày trong tuần, sẵn sàng tiếp nhận và giải đáp mọi thắc mắc của chủ thẻ liên quan tới
việc sử dụng thẻ. Bộ phận dịch vụ khách hàng đáp ứng nhu cầu của chủ thẻ thông qua
điện thoại hoặc trực tiếp tại nơi làm việc.
17
1.2.5. Hệ thống công nghệ
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm gắn liền với công nghệ hiện đại. Chính vì vậy, hệ
thống công nghệ kỹ thuật đóng vai trò rất quan trọng cho dịch vụ thẻ phát triển và hoạt
động hiệu quả.
Giải pháp cho hệ thống công nghệ của từng ngân hàng được lựa chọn phù hợp với
định hướng chiến lược phát triển của ngân hàng đó. Ngân hàng triển khai dịch vụ thẻ
phải đầu tư một hệ thống công nghệ kỹ thuật theo chuẩn quốc tế bao gồm hệ thống quản
lý thông tin khách hàng, hệ thống quản lý hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ đáp ứng
yêu cầu của các Tổ chức thẻ quốc tế. Hệ thống này kết nối trực tuyến với hệ thống xử
lý dữ liệu của các Tổ chức thẻ quốc tế.
Bên cạnh đó, ngân hàng đầu tư hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc phát hành
và thanh toán thẻ phải đồng bộ và có khả năng tích hợp cao do giao dịch thẻ được xử lý
nhanh hay chậm cũng phụ thuộc phần lớn vào tính đồng bộ, khả năng và tốc độ xử lý
của toàn hệ thống.
1.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng
thương mại
1.3.1. Số lượng thẻ phát hành
Thông qua so sánh về số lượng thẻ phát hành qua các năm có thể đánh giá hoạt
động kinh doanh thẻ có phát triển hay không. Số lượng thẻ ngày càng tăng có nghĩa hoạt
động phát hành của ngân hàng đã được mở rộng.
Tốc độ tăng trưởng
số lượng thẻ phát hành
=
Số lượng thẻ kì này – số lượng thẻ kì trước
Số lượng thẻ kì trước
Chỉ tiêu này đo lường tính hấp dẫn của sản phẩm thẻ và hiệu quả marketing của
ngân hàng.
1.3.2. Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ
Sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM cũng được thể hiện qua sự gia
tăng số lượng máy ATM, POS
Tốc độ tăng trưởng
số máy ATM, POS
=
Số lượng máy kì này – số lượng máy kì trước
Số lượng máy kì trước
Số lượng máy ATM, POS phản ánh sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh thẻ
và khả năng chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng so với ngân hàng khác.
Thang Long University Library
18
1.3.3. Doanh số thanh toán thẻ
Doanh số thanh toán thẻ là cụm thống nhất để chỉ tổng số lượng giao dịch và tổng
giá trị thanh toán thẻ. Trong hoạt động kinh doanh thẻ, nguồn thu chính của ngân hàng
đến từ việc khách hàng thực hiện rút tiền trên ATM hay thanh toán tiền hàng hóa dịch
vụ trên POS. Vì vậy doanh số thanh toán thẻ tăng sẽ tăng thu cho ngân hàng và đẩy
mạnh sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.
1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ
Ngân hàng càng đưa ra nhiều loại sản phẩm, dịch vụ thẻ tiện ích đáp ứng nhu cầu
của khách hàng thì hoạt động kinh doanh thẻ càng có điều kiện phát triển.
1.3.5. Số dư tài khoản thẻ khách hàng
Số dư tài khoản đối với thẻ ghi nợ và dư nợ của thẻ tín dụng có thể được coi là tiêu
chí quan trọng để đánh giá mức độ sôi động và phát triển chung của việc kinh doanh
thẻ. Việc khách hàng duy trì một số dư tài khoản cao đối với thẻ ghi nợ có một ý nghĩa
vô cùng to lớn trong việc nâng cao nguồn vốn huy động giá rẻ của ngân hàng và tình
hình dư nợ của thẻ tín dụng là thước đo chính xác cho việc đánh giá hiệu quả của công
tác tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt.
1.3.6. Thu nhập – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ
1.3.6.1. Thu nhập
Khoản thu nhập thứ nhất tương đối ổn định mà ngân hàng thu được đó là thu từ
các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ khoản phí này được coi là
phí cho mỗi đồng doanh thu có được từ việc chấp nhận thanh toán thẻ (khoản chiết khấu
thương mại). Bên cạnh đó, ngân hàng còn thu một số khoản phí cơ bản của hoạt động
kinh doanh thẻ như phí phát hành thẻ, phí thường niên thu theo chu kì quý hoặc năm đối
với khách hàng sử dụng thẻ, thu lãi cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán.
Khoản thu nhập thứ hai là doanh thu từ việc sử dụng nguồn vốn huy động từ tài
khoản tiền gửi thanh toán thẻ. Đây là khoản thu khá lớn cho ngân hàng.
Khoản thu lớn nhất mà ngân hàng thu được là khoản phí do thực hiện thanh toán
cho các tổ chức tín dụng khác hoặc cho tổ chức phát hành thẻ. Khoản phí này được gọi
là phí đại lý thanh toán…
1.3.6.2. Chi phí
Chi phí trong mua sắm, quản lý, trang bị máy móc thiết bị cho các máy ATM,
POS, chi phí này chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh thẻ.
Chi phí in ấn và mã hóa thông tin, quản lý hồ sơ khách hàng: khoản chi phí này
tương đối ổn định và chiếm một tỷ trọng nhỏ.
19
Lệ phí tham gia tổ chức thẻ quốc tế: khoản phí này được cố định hàng năm và do
tổ chức thẻ quốc tế quy định.
Các tổn thất và rủi ro phát sinh.
Tiền lương công nhân viên tham gia hoạt động kinh doanh thẻ: khoản này tương
đối ổn định, có thể tăng theo mức tăng trưởng của quy mô phát hành thẻ nhưng mức
tăng của nó sẽ chậm hơn mức tăng trưởng của doanh số thanh toán.
Các chi phí khác bao gồm: chi phí bảo hiểm liên quan đến tài sản cố định, các
khoản trả lãi cho các số dư tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng và các chi phí khác
liên quan, chi phí cho việc quảng cáo, marketing sản phẩm thẻ…
Có thẻ nói chi phí cho hoạt động kinh doanh thẻ là rất lớn, chính vì vậy, quản lý
các chi phí là việc không thể thiếu trong việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.
1.3.6.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận thu được bằng thu nhập trừ đi các khoản chi phí và vốn đầu tư bỏ ra.
Sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ có thể đánh giá bằng lợi nhuận giữa các
năm, nếu năm sau cao hơn năm trước thì có thể coi là hoạt động kinh doanh đã có hiệu
quả hơn.
Tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận
=
Lợi nhuận kì này – lợi nhuận kì trước
Lợi nhuận kì trước
Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh thẻ là chỉ tiêu quan
trọng của ngân hàng, nó phản ảnh sự phát triển hay suy yếu của hoạt động kinh doanh
thẻ qua các kỳ. Chỉ tiêu này giúp ngân hàng thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh
của mình để có giải pháp phát huy hoặc đổi mới phương thức hoạt động.
1.3.7. Thị phần
Thị phần của các ngân hàng trên thị trường thẻ ngày càng tăng nghĩa là đã có nhiều
khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng, doanh số thanh toán lớn hơn
các ngân hàng khác… và như vậy hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng đã được mở
rộng và phát triển. Từ đây, ngân hàng có thể thấy rõ được vị trí của mình so với các ngân
hàng khác trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán thẻ.
1.4. Xu thế phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới
1.4.1. Xu thế phát triển thanh toán bằng thẻ tại một số khu vực trên thế giới
Với tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay, trong tương lai thẻ thanh toán vẫn
sẽ là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt được ưa chuộng, nhất là trong
tầng lớp dân cư. Số lượng thẻ sẽ tiếp tục tăng ở các thị trường trên thế giới. Nhưng tốc
Thang Long University Library
20
độ phát triển của thẻ tại các khu vực cụ thể sẽ có những thay đổi rõ rệt. Điều này được
thể hiện rõ qua bảng tổng kết và dự báo sau:
Bảng 1.1: Tổng kết và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới
ĐVT: Tỷ USD
Thị trường
Năm 2005 Năm 2010 Năm 2015
Giá trị
thanh toán
Tỷ lệ (%)
Giá trị
thanh toán
Tỷ lệ (%)
Giá trị
thanh toán
Tỷ lệ (%)
Mỹ 2.200,8 40,33 5.033,9 38,12 9.727,6 34,10
Châu Âu 1.420,7 26,03 3.640,8 27,57 7.917,5 27,75
Châu Á TBD 1.407,3 25,79 3.569,1 27,03 8.516,3 29,85
Mỹ la tinh 283,6 5,20 574,9 4,35 1.493,8 5,24
Trung Đông –
Châu Phi
144,5 2,65 386,4 2,93 872,8 3,06
Tổng cộng 5.456,9 100 13.205,1 100 28.528 100
(Nguồn: Financial Times)
Theo bảng tổng kết dự báo trên, trong thời gian tới, Mỹ vẫn là nước có giá trị thanh
toán thẻ lớn nhất trên thế giới, mỗi năm con số này vẫn tăng đều là 20%. Điều này dễ
hiểu bởi Mỹ là quê hương của thẻ thanh toán. Cùng với Mỹ, Châu Âu cũng là thị trường
lý tưởng cho các tổ chức thẻ hoạt động và phát triển. Người dân ở đây sử dụng thẻ như
là một phương thức thanh toán hàng ngày thay cho tiền mặt. Tuy nhiên, thị phần về giá
trị thanh toán thẻ của 2 thị trường này đang có xu hướng giảm hoặc tăng trưởng không
rõ rệt, nguyên nhân là do sự vươn lên của các thị trường mới nổi khác.
Khu vực Châu Á TBD là một khu vực rộng lớn với khoảng 41 quốc gia. Đây chính
là mảnh đất tiềm năng đối với thị trường thẻ bởi sự chuyển mình vươn lên về mặt kinh
tế của nhiều nước trong khu vực như Hàn Quốc, Trung Quốc... Thẻ hiện nay chủ yếu
được sử dụng ở một số nước như Nhật Bản, Singapore, Australia... nên giá trị thanh toán
còn thấp so với thị trường khác. Nhưng với nhịp độ phát triển kinh tế như hiện nay, thị
trường thẻ khu vực này sẽ đuổi kịp và vượt Mỹ và Châu Âu trong thời gian không xa.
Châu Mỹ La-tinh, Trung Đông và Châu Phi là những châu lục có sự phát triển kinh
tế không đồng đều. Cho đến đầu thập niên 90, kinh tế ở đây mới bắt đầu ổn định và có
đầu tư nước ngoài. Nơi đây có thế mạnh những vùng nổi tiếng về du lịch, thu hút phần
lớn khách du lịch là Châu Âu, Mỹ. Điều này mở ra một thị trường mới đầy hấp dẫn cho
dịch vụ thẻ. Thẻ ở đây đang dần phổ biến, trong tương lai sẽ trở thành một phương tiện
21
thanh toán chủ yếu. Có thể nói đây sẽ là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất
trong thời gian tới.
Như vậy, trên thế giới, doanh số thanh toán thẻ ngày càng tăng lên từ 5.456,9 tỷ
USD năm 2005 lên 13.205,1 tỷ USD năm 2010 và dự kiến sẽ còn tăng lên đến 28.528
tỷ USD vào năm 2015. Do đó, có thể kết luận dịch vụ thẻ có xu hướng phát triển rất
mạnh trên thế giới trong những năm qua và những năm sắp tới.
1.4.2. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam
Với xu hướng phát triển chung của thế giới, Việt Nam không thể tách mình ra khỏi
xu hướng này nếu muốn phát triển ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Nếu chỉ dựa thuần tuý vào con số thống kê về số người sử dụng thẻ thì có thể chưa thấy
hết được tiềm năng phát triển ứng dụng công nghệ thẻ thanh toán ở Việt Nam. Nhưng
nếu xét từ xu hướng phát triển, yêu cầu hội nhập và đặc biệt là từ góc độ của nhà kinh
doanh ngân hàng, thị trường thẻ ở Việt Nam lại có tiềm năng rất lớn trong việc ứng dụng
công nghệ thẻ thanh toán. Các ngân hàng Việt Nam đang tận dụng lợi thế của người đi
sau để tiến hành hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, tiêu chuẩn hoá các nghiệp vụ và
từng bước đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ công nghệ cao,
trong đó hầu hết là các dịch vụ thẻ thanh toán như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ kết hợp với
ví tiền điện tử, thương mại điện tử…
Đây là những yêu cầu mới đang đặt ra mà các ngân hàng thương mại sớm phải
thực hiện trong quá trình hội nhập. Như vậy, có thể khẳng định Ngân hàng, một trong
ba thành phần chính tham gia vào quá trình thực hiện các giao dịch bằng thẻ thanh toán,
luôn phải sẵn sàng nắm bắt và tạo điều kiện để phát triển các dịch vụ này. Đối với hai
thành phần còn lại, người sử dụng thẻ và người chấp nhận thẻ cũng cần làm quen với
phương thức thanh toán mới, hiện đại. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Việt Nam
đang có xu hướng muốn đưa hàng hóa của mình vượt ra khỏi ngoài biên giới quốc gia,
ngoài các yếu tố về chất lượng hàng hoá, chính sách giá cả cũng như các chính sách sau
bán hàng, họ cũng phải quan tâm đến các phương thức thanh toán mới đang thịnh hành
trên thị trường thế giới.
Cùng với xu hướng hội nhập, những dịch vụ ngân hàng hiện đại được phổ biến,
đời sống đã và đang ngày đuợc tăng lên, việc chấp nhận thẻ đã trở nên phổ biến. Việc
mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ không chỉ đơn thuần cho việc đầu tư lấy lãi mà còn
phục vụ cho việc thanh toán hoặc cho các mục đích đầu tư khác. Khi những chi phí cho
việc bảo quản, sử dụng tiền mặt truyền thống và tính bất tiện, không an toàn của chúng
ngày càng được nhận rõ thì những tập quán này sẽ sớm được thay thế bằng các phương
thức thanh toán hiện đại, trong đó có thẻ thanh toán.
Thang Long University Library
22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ là một nghiệp vụ của ngân hàng, và cũng như
các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh khác, nó chịu tác động của nhiều yếu tố, trong đó
có các nhóm các yếu tố chủ quan bắt nguồn từ nội tại của ngân hàng và nhóm yếu tố
khách quan từ bên ngoài tác động tới ngân hàng.
1.5.1. Các nhân tố chủ quan
Chiến lược phát triển sản phẩm:
Khi tham gia vào bất cứ lĩnh vực nào, ngân hàng đều phải đề ra cho mình mục đích
tham gia thị trường, kế hoạch phát triển và các chiến lược để phát triển thị trường đó.
Với việc hoạch định chiến lược rõ ràng sẽ đem lại hiệu quả cao cho ngân hàng trong
hoạt động đầu tư. Đặc biệt với thị trường thẻ, một thị trường còn tương đối mới ở Việt
nam, việc đặt ra cho mình kế hoạch ngắn và dài hạn sẽ giúp ngân hàng thành công hơn
trong khai thác thị trường này. Các chiến lược cụ thể được biểu hiện qua các hoạt động
marketing quảng cáo sản phẩm, mở rộng mạng lưới phát hành và thanh toán thẻ. Ngân
hàng có hoạt động marketing tốt sẽ thu được thành công tốt trong mở rộng thị phần, tăng
doanh thu.
Nền tảng công nghệ:
Thẻ là một sản phẩm công nghệ nên nền tảng hệ thống công nghệ tiên tiến, tiêu
chuẩn quốc tế, hoạt động ổn định là yếu tố sống còn của hoạt động kinh doanh thẻ.
Giải pháp cho nền tảng công nghệ của từng ngân hàng được lựa chọn phù hợp với
định hướng chiến lược phát triển của từng ngân hàng đó. Các ngân hàng triển khai dịch
vụ thẻ phải đầu tư một nền tảng công nghệ theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm hệ thống
quản lý thông tin khách hàng, hệ thống quản lý hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ để
đáp ứng yêu cầu của các TCTQT, hệ thống này phải được kết nối trực tiếp với hệ thống
xử lý dữ liệu của các TCTQT. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng phải đầu tư hệ thống
trang thiết bị phục vụ cho việc phát hành thẻ và thanh toán thẻ như máy in thẻ, máy
thanh toán tự động, máy rút tiền tự động ATM…
Vì vậy, khi thực hiện hoạt động kinh doanh thẻ, ngân hàng phải đảm bảo triển khai
một hệ thống công nghệ hiện đại theo kịp của thế giới.
Chất lượng thẻ:
Trên thực tế một số ngân hàng có thẻ đa chức năng nhưng khả năng đáp ứng nhu
cầu của khách hàng chưa cao. Song đối với các nước phát triển, nơi có điều kiện ứng
dụng công nghệ vào cuộc sống cao thì tính năng thẻ quyết định rất lớn tới lựa chọn sản
phẩm của khách hàng. Hiện nay chất lượng thẻ tại các nước đang phát triển như Việt
Nam chính là vấn đề bảo mật và an an toàn thẻ. Tình trạng thẻ giả, lỗi thanh toán thẻ,
23
thẻ báo nhầm, thanh toán sai… khiến khách hàng thiếu tin tưởng vào thẻ, làm giảm
lượng phát hành.
Hoạt động marketing:
Để cho hoạt động kinh doanh thẻ phát triển thì không thể không chú trọng với hoạt
động marketing. Cần phải tích cực giới thiệu một cách rộng rãi sản phẩm dịch vụ thẻ để
mọi người biết và hiểu sản phẩm của ngân hàng. Cái nhìn trong hoạt động marketing về
thẻ không thể chỉ dừng lại ở mức nhận định nhu cầu thị trường và thỏa mãn nhu cầu đó
như mô hình truyển thống mà phải được phát triển lên cao hơn. Nhiệm vụ của marketing
thẻ phải tạo ra nhu cầu, tạo ra sự ham muốn dành cho sản phẩm.
Về quảng cáo sản phẩm cũng không thể đánh đồng các loại thẻ mà với mỗi loại
phải xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu riêng, từ đó đề ra chiến lược
marketing phù hợp.
Phát triển sản phẩm mới:
Cũng giống như các lĩnh vực kinh doanh khác, những sản phẩm mới luôn thu hút
sự quan tâm của khách hàng. Việc không ngừng đưa ra các loại sản phẩm mới với tiện
ích nổi trội hơn sẽ là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh thẻ nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động này.
Ngoài ra, bên cạnh sản phẩm thẻ sẵn có, ngân hàng có thể phát triển thêm nhiều
dịch vụ mới kèm theo như dịch vụ thanh toán điện tử… khi đó người dùng sẽ thấy thẻ
thực sự mang nhiều tiện ích và sẽ ưa chuộng thẻ hơn.
Nguồn nhân lực:
Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại, áp dụng công nghệ cao. Để kinh doanh thẻ
có hiệu quả, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải có đội ngũ nhân lực có trình độ, tinh thần làm
việc tốt đảm bảo phát huy hiệu quả trong mỗi nghiệp vụ.
Hoạt động quản lý rủi ro:
Trong bất kì hoạt động kinh doanh nào cũng đều chứa đựng rủi ro, hoạt động kinh
doanh thẻ cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là phải quản lý và thực hiện các
biện pháp phòng ngừa như thế nào để có thể giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất, có thể
mang lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh thẻ. Rủi ro hoạt động kinh doanh
thẻ tại các NHTM, nhìn chung có thể được nhìn nhận thành bốn loại sau:
Rủi ro giả mạo: Giả mạo có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ từ
khâu phát hành đến khâu thanh toán. Giả mạo thẻ có thể chia thành các loại sau: Đơn
xin phát hành thẻ giả mạo, thẻ giả, đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo, sao chép và tạo băng
từ giả, các giao dịch thanh toán không có sự xuất trình thẻ như giao dịch qua mạng…
Thang Long University Library
24
Nguyên nhân gây ra rủi ro loại này là do sơ suất của chủ thẻ để lộ các thông tin cá
nhân liên quan đến thẻ, hoặc bị kẻ gian thực hiện sao chép tạo băng từ giả trong quá
trình chi tiêu nhất là các giao dịch qua mạng…
Rủi ro tín dụng: Thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ không có khả
năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi
ngân hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ
thẻ được vay một số tiền, vì vậy nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc thanh toán không
đầy đủ các khoản đã sử dụng thì ngân hàng sẽ mất vốn.
Nguyên nhân gây ra rủi ro này là do khâu thẩm định khách hàng không cẩn thận,
không nắm bắt đầy đủ các thông tin về khách hàng, không sử dụng các biện pháp bảo
đảm cần thiết…
Rủi ro về kĩ thuật: Đây là loại rủi ro liên quan đến hệ thống quản lý thẻ, như các
sự cố về nghẽn mạng, các trục trặc về xử lý thông tin, bảo mật… Đây là loại rủi ro rất
cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại của nó rất lớn, không chỉ ảnh hưởng đến
một khách hàng, một ngân hàng mà còn có tác hại đến hoạt động của cả một hệ thống
thẻ.
Nguyên nhân gây ra rủi ro này có thể do sự bất khả kháng, nhưng cũng có thể do
nguyên nhân chủ quan là hệ thống không được đầu tư đúng mức, công tác cập nhật, bảo
quản không được quan tâm một cách nghiêm túc để kẻ gian xâm nhập hệ thống đánh
cắp dữ liệu, thông tin…
Rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng: Đó là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí công
tác, sự hiểu biết của mình về nghiệp vụ thẻ, quy trình nghiệp vụ không chặt chẽ… để
thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng.
Nguyên nhân gây ra rủi ro là do cán bộ thoái hóa, biến chất, công tác soạn thảo
quy trình tác nghiệp, kiểm tra kiểm soát nội bộ không thực hiện đúng chuẩn mực.
Tất cả những hành vi trên đều gây ra những rủi ro và tổn thất tài chính đối với ngân
hàng. Chính vì vậy, một trong những lĩnh vực quan trọng của kinh doanh thẻ là hoạt
động quản lý rủi ro. Bộ phận quản lý rủi ro tại các ngân hàng có kinh doanh thẻ được
coi là bộ phận xương sống trong hoạt động thẻ.
Để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự có hiệu quả và phát triển thì lĩnh vực quản lý
rủi ro càng cần được quan tâm đúng mức. Bộ phận này phải luôn tự nâng cao trình độ,
nắm bắt được các công nghệ hiện đại, đưa ra những biện pháp phòng chống rủi ro hữu
hiệu nhất để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự là một nguồn thu ít rủi ro nhất trong hoạt
động ngân hàng.
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh

More Related Content

What's hot

Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...
Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...
Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...
Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...
Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietinbank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 

Viewers also liked

Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nộiPhát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nộitaothichmi
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Tình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt nam
Tình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt namTình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt nam
Tình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt namTada Bé
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...hungmia
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Acb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàngAcb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàngBinh Minh
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...vietlod.com
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thắng Nguyễn
 
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...Thanh Hoa
 

Viewers also liked (14)

Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nộiPhát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Tình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt nam
Tình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt namTình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt nam
Tình hình phát triển của thẻ tín dụng tại việt nam
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Acb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàngAcb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàng
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1
 
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
 

Similar to Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh

Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh (20)

Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thươngLV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
 
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUANG ĐỨC MÃ SINH VIÊN : A18060 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NINH Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Đức Mã sinh viên : A18060 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo, thạc sỹ Nguyễn Thị Tuyết trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh đã giúp em hoàn thành kì thực tập và luôn hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế – Trường đại học Thăng Long đã cung cấp cho em những kiến thức căn bản quý báu, từ đó tạo nên cơ sở vững chắc giúp em hoàn thành bài khóa luận. Cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường đã tạo điều khiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù rất cố gắng trong việc tìm tòi, nghiên cứu để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian, trình độ nhận thức lý luận cũng như những kiến thức thực tế về ngân hàng, khóa luận không tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và cán bộ cơ sở thực tập để em có thể hoàn thiện hơn bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn Hà Nội, tháng 06 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Quang Đức
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Khóa luận tốt nghiệp này trình bày vấn đề Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, hầu hết các thông tin trong khóa luận được thu thập tại đơn vị thực tập và đã được sự đồng ý cho phép sử dụng của lãnh đạo cơ quan. Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực và không trùng lặp với bất kì đề tài khóa luận tốt nghiệp nào khác. Hà Nội, tháng 06 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Quang Đức Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................1 1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán .............................................................1 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán ...........................................1 1.1.2. Khái niệm về thẻ ngân hàng...........................................................................2 1.1.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ.......................................................................................2 1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán ................................................................................3 1.1.4.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất .............................................4 1.1.4.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ....................................4 1.1.4.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ .......................................................4 1.1.4.4. Phân loại theo chủ thể phát hành .....................................................5 1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng......................................................5 1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ..............................................................5 1.1.5.1. Tổ chức thẻ quốc tế ............................................................................5 1.1.5.2. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) ....................................................6 1.1.5.3. Ngân hàng thanh toán (Acquirer) ....................................................6 1.1.5.4. Chủ thẻ (Cardholder) ........................................................................6 1.1.5.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) ....................................................6 1.1.5.6. Cơ quan khác......................................................................................6 1.1.6. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ ...........7 1.1.6.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ .........................................................7 1.1.6.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ............................10 1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại...................................11 1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ...............................................................................11 1.2.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ..............................................................................13 1.2.3. Hoạt động quản lý rủi ro...............................................................................15 1.2.4. Marketing và dịch vụ khách hàng................................................................16 1.2.5. Hệ thống công nghệ ......................................................................................17
  • 6. 1.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại...........................................................................................................17 1.3.1. Số lượng thẻ phát hành.................................................................................17 1.3.2. Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ .......................................................17 1.3.3. Doanh số thanh toán thẻ...............................................................................18 1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ..............................................................18 1.3.5. Số dư tài khoản thẻ khách hàng...................................................................18 1.3.6. Thu nhập – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ ...................18 1.3.6.1. Thu nhập...........................................................................................18 1.3.6.2. Chi phí...............................................................................................18 1.3.6.3. Lợi nhuận..........................................................................................19 1.3.7. Thị phần.........................................................................................................19 1.4. Xu thế phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới.......................19 1.4.1. Xu thế phát triển thanh toán bằng thẻ tại một số khu vực trên thế giới ....19 1.4.2. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam.....................21 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại .................................................................................................22 1.5.1. Các nhân tố chủ quan...................................................................................22 1.5.2. Các nhân tố khách quan...............................................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH.............................................................................................26 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ...................................................................................26 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................27 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh..................................27 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn...................................................................28 Thang Long University Library
  • 7. 2.1.3.2. Tình hình cho vay.............................................................................31 2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ......................................34 2.2. Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam .................................................................36 2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......................................38 2.3.1. Hoạt động phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ..................38 2.3.1.1. Quy trình phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....38 2.3.1.2. Các sản phẩm thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...............39 2.3.1.3. Số lượng thẻ đã phát hành tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh..45 2.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ tại BIDV – chi nhánh Quảng Ninh ..................48 2.3.2.1. Quy trình thanh toán thẻ.................................................................48 2.3.2.2. Mạng lưới ATM, các đơn vị chấp nhận thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.....48 2.3.2.3. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh...................................................................................50 2.3.2.4. Tình hình số dư tài khoản thẻ khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.....53 2.3.2.5. Tình hình thanh toán thẻ của khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.....55 2.3.2.6. Thị phần trong hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ....57 2.4. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......................................60 2.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh thẻ......................................60 2.4.2. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ....................................................63 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................64 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................64 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................66 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH.......................................................................69
  • 8. 3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ...............69 3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam trong những năm tới ...........................................................................................................69 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh những năm tới ...........................................................................................................70 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ....................71 3.2.1. Hoàn thiện công nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ...........................71 3.2.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng hướng thị trường ...........71 3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát hành thẻ....................................................72 3.2.3.1. Đơn giản hóa thủ tục phát hành thẻ...............................................72 3.2.3.2. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân ............................................72 3.2.4. Nhóm giải pháp phát triển thanh toán thẻ...................................................73 3.2.4.1. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ.................................................73 3.2.4.2. Phát triển hệ thống ATM ................................................................74 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................75 3.2.6. Nhóm giải pháp về hoạt động marketing.....................................................75 3.2.6.1. Làm tốt công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường ....76 3.2.6.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.........................................................76 3.2.6.3. Triển khai tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ ...............76 3.2.7. Tăng cường hoạt động phòng chống rủi ro trong kinh doanh thẻ.............77 3.3. Kiến nghị..............................................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam . .............................................................................................................78 3.3.1.1. Nâng cao tiện ích của thẻ.................................................................78 3.3.1.2. Đa dạng hóa chủng loại thẻ phát hành...........................................79 3.3.1.3. Xây dựng thương hiệu mạnh ..........................................................80 3.3.1.4. Những kiến nghị khác......................................................................80 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ...............................................................................80 Thang Long University Library
  • 9. 3.3.2.1. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định ..........................................80 3.3.2.2. Xây dựng văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể tham gia trong lĩnh vực thẻ.............................................................................81 3.3.2.3. Đưa ra các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ....81 3.3.2.4. Đưa ra chính sách tài chính thích hợp khuyến khích các ngân hàng thương mại phát triển dịch vụ ngân hàng.....................................................81 3.3.2.5. Đầu tư cho hạ tầng cơ sở .................................................................82 3.3.2.6. Đầu tư cho hệ thống giáo dục..........................................................82 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................82 3.3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ .......................................82 3.3.3.2. Khuyến khích ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ....83 3.3.3.3. Phát triển các liên minh thẻ và hệ thống Banknetvn....................83 3.3.4. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ......................................................................83
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Automated Teller Machine POS Point of Sale ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ NHPH Ngân hàng phát hành thẻ NHTT Ngân hàng thanh toán NHTM Ngân hàng thương mại PIN Personal Identification Number BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế TMCP Thương mại cổ phần Thang Long University Library
  • 11. MỤC LỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................3 Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ...............................................................12 Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ..............................................................14 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...................................27 Bảng 1.1: Tổng kết và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới......................................20 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....................28 Bảng 2.2: Tình hình cho vay của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...............................31 Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh............................33 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh.....34 Bảng 2.5: Quy trình phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .......................38 Bảng 2.6: Danh sách các loại thẻ ghi nợ nội địa BIDV ................................................40 Bảng 2.7: Danh sách các loại thẻ ghi nợ quốc tế BIDV................................................42 Bảng 2.8: Danh sách các loại thẻ tín dụng quốc tế BIDV.............................................44 Bảng 2.9: Tình hình phát hành thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh......................46 Bảng 2.10: Quy trình thanh toán thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh...................48 Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....50 Bảng 2.12: Tình hình số dư tài khoản thẻ khách hàng tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .......................................................................................................................................53 Bảng 2.13: Tình hình thanh toán thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....................55 Biểu đồ 2.1: Tình hình phát triển số lượng thẻ Việt Nam từ 2011-2013 ......................36 Biểu đồ 2.2: Tình hình phát triển máy ATM, POS tại Việt Nam từ 2011 – 2013 ........37 Biểu đồ 2.3: Số lượng máy ATM, POS của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh..............49 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng giá trị giao dịch giữa ATM và POS giai đoạn 2011 – 2013 ......56 Biểu đồ 2.5: Thị phần thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....................................57 Biểu đồ 2.6: Thị phần máy ATM của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh........................58 Biểu đồ 2.7: Thị phần máy POS của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .........................59 Biểu đồ 2.9: Đánh giá của khách hàng về nhân viên thẻ BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .......................................................................................................................................62
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh toán là cầu nối giữa sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Đồng thời nó cũng là khâu mở đầu và là khâu kết thúc của quá trình tái sản xuất xã hội. Hiện nay, nền kinh tế thế giới đã phát triển sang một giai đoạn mới, lúc này ngân hàng cần phải phát huy đầy đủ các chức năng của mình đó là trung tâm thanh toán của nền kinh tế. Tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung sẽ tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách trôi chảy nhịp nhàng. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, khi nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt ngày càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của thẻ thanh toán điện tử. Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ thanh toán điện tử là công cụ chính trong hoạt động bán lẻ, mang lại một định hướng mới cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, có tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng theo hướng mở rộng mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, mở rộng quy mô vừa giảm rủi ro từ hoạt động tín dụng truyền thống. Tạo cơ sở thuận lợi để tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, góp phần xây dựng môi trường tiêu dùng văn minh, là điều kiện cho sự hội nhập của Việt Nam vào cộng đồng quốc tế. Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tại Việt Nam, cũng như sử dụng những kiến thức đã được tích lũy tại trường đại học Thăng Long, em nhận ra rằng hoạt động kinh doanh thẻ đã mang đến một vị thế mới, một diện mạo mới cho các ngân hàng. Ngoài việc khẳng định về sự tiên tiến của công nghệ, triển khai dịch vụ thẻ đã và đang góp phần xây dựng được hình ảnh thân thiện của ngân hàng trong mắt khách hàng, các sản phẩm dịch vụ thẻ có tính chuẩn hóa quốc tế cao là một trong những phương thức kinh doanh có khả năng cạnh tranh lớn trong quá trình hội nhập. Hiện nay, dịch vụ thẻ được các ngân hàng thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ. Từ những nhận thức về vai trò và lợi ích to lớn mà hoạt động kinh doanh thẻ đem lại cho ngân hàng, em đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba mục tiêu sau: Làm rõ cơ sở lý luận về thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. Thang Long University Library
  • 13. Phân tích, đánh giá tình hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh; từ đó rút ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế. Từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó, khoá luận sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2011-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, nhưng chủ yếu tập trung vào ba phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý và phân tích các con số liên quan đến tình hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Phương pháp so sánh: so sánh nhằm xác định quan hệ tương quan giữa các số liệu liên quan đến tình hình phát triển thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ của các giai đoạn và những biến động trong các thời kỳ. Từ đó xác định xu hướng và tính liên hệ của các con số này để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Xử lý thông tin, phân tích, và đưa ra kết quả xử lý thông tin về hoạt động phát hành thẻ, thanh toán thẻ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các thành tựu đạt được. Thông qua đó đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và chỉ ra những sai lệch và tổng hợp để khái quát về kết quả. 5. Kết cấu khoá luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ, biểu đồ, kết cấu khoá luận bao gồm ba phần sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.
  • 14. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán Trong hơn 60 năm qua, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước, cũng như các hình thức thanh toán tiên tiến khác đã được biết đến như một động lực đằng sau sự bùng nổ kinh tế toàn cầu. Trong năm 2010, các giao dịch thanh toán thẻ được thực hiện trên toàn thế giới lên tới hơn 13 nghìn tỷ đô la Mỹ. Người ta ước tính rằng thanh toán điện tử, một số lượng lớn trong số đó được thực hiện bằng cách sử dụng thẻ thanh toán tiết kiệm ít nhất 1% GDP của một nước so với chi phí của các khoản thanh toán trên giấy, chẳng hạn như tiền mặt và séc. Dưới đây là tổng quan về thẻ thanh toán, kể từ khi được định nghĩa vào năm 1946, thẻ thanh toán đã trở thành một thế lực toàn cầu, là phương thức thanh toán nhanh nhất, an toàn nhất, thuận tiện nhất và hiệu quả nhất trên thế giới. Năm 1946, Chủ ngân hàng John Biggins đã giới thiệu thẻ ngân hàng đầu tiên có tên "Charg-It" vào khu phố Brooklyn, quê hương của ông ta. Bất cứ khi nào một khách hàng mua hàng của một thương gia ở địa phương, phí sẽ được chuyển tiếp đến ngân hàng của Biggins, sau đó ngân hàng sẽ hoàn trả cho các thương gia và lấy thanh toán từ các khách hàng. Đó là một giao dịch tương đối đơn giản và tất cả các chủ thẻ Charg-It đều sở hữu một tài khoản tại ngân hàng Biggins. Năm 1951, Ngân hàng Quốc gia Franklin ở New York giới thiệu thẻ tín dụng ngân hàng đầu tiên. Nó chỉ được sử dụng bởi người có tài khoản tại ngân hàng. Trong một thập kỷ sau đó, một số ngân hàng thương mại tại các thành phố lớn của Mỹ bắt đầu chấp nhận thanh toán bằng thẻ với một số thương nhân nhất định mà họ tin tưởng. Năm 1955, Diners Club bắt đầu cho phép 200.000 chủ thẻ của họ sử dụng thẻ để mua hàng tại các cửa hàng ở hơn một chục quốc gia bên ngoài nước Mỹ. So với năm 1950 những người sử dụng thẻ Dinner Club chỉ được sử dụng thẻ của mình để trả cho các bữa ăn tại các nhà hàng cao cấp ở thành phố New York. Năm 1958, Công ty America Express phát hành các thẻ nhựa dùng để thanh toán, trong đó tập trung vào các lĩnh vực giải trí và du lịch, một lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu. Năm 1958, Bank of America tung ra sản phẩm thẻ tín dụng BankAmericard tại Fresno, Califonia. Năm 1966, Bank of America trao quyền phát hành thẻ BankAmeri card cho các ngân hàng thông qua kí kết các hợp đồng đại lý. Tới năm 1977, thẻ Thang Long University Library
  • 15. 2 BankAmericard được đổi tên thành VISA, và được sự chấp nhận trên toàn cầu, do thẻ tín dụng lúc này dần trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng. Năm 1966, Ngày 16 tháng 8, Hiệp hội thẻ liên ngân hàng (ICA) được thành lập bởi một nhóm các ngân hàng phát hành tín dụng ở Mỹ, tạo ra một hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Năm 1979, ICA đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 thế giới, sau tổ chức VISA. Tới nay MasterCard đã có 25.000 thành viên tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thẻ ngày nay được sử dụng rộng rãi, các công ty và các ngân hàng liên kết với nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần được xem như một phương tiện thanh toán văn minh, thuận tiện trong các giao dịch mua bán. Bên cạnh thẻ MasterCard, VISA, thẻ Amex ra đời năm 1958, JCB xuất phát từ Nhật Bản cũng vươn lên mạnh mẽ và được sử dụng trên toàn cầu. 1.1.2. Khái niệm về thẻ ngân hàng Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khác hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có kí hợp đồng thanh toán với ngân hàng, rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ còn được dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn thông tin tài khoản, thông tin các khoản chi phí sinh hoạt… 1.1.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ Hầu hết các loại thẻ hiện nay đều được làm bằng plastic với 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Màu sắc của thẻ thay đổi tùy vào ngân hàng phát hành và tùy theo quy định thống nhất của mỗi tổ chức thẻ. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 84mm x 54mm x 0.76mm, 4 góc bo tròn. Mặt trước của thẻ gồm: Nhãn hiệu thương mại của thẻ Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi: MasterCard: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5. VISA: gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt đầu bằng số 4. Thẻ American Express: số thẻ gồm 15 số, bắt đầu bằng số 37 hoặc 34. Thẻ Đông Á: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng dãy số 1792 hoặc 9704. Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự tháng/năm hết hạn của thẻ. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực.
  • 16. 3 Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế đối với một số loại thẻ quốc tế. Mặt sau của thẻ gồm: Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác. Ô chữ ký dành cho chủ thẻ. Ngoài ra thẻ còn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế, đơn vị liên kết hoặc hiệp hội phát hành thẻ…Các ngân hàng khi phát hành thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính công nghệ cao để đảm bảo tính an toàn cho thẻ thanh toán. 1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán Đứng trên nhiều góc độ khác nhau chúng ta có thể thấy thẻ thanh toán rất đa dạng. Người ta có thể phân loại nó theo nhiều tiêu chí như công nghệ sản xuất, tính chất thanh toán hay người phát hành: Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh toán THẺ THANH TOÁN Công nghệ thẻ Thẻ khắc chữ nổi Thẻ băng từ Thẻ thông minh Tính chất thanh toán Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng Thẻ trả trước Phạm vi lãnh thổ Thẻ trong nước Thẻ quốc tế Chủ thể phát hành Thẻ ngân hàng Thẻ phi ngân hàng Thẻ liên kết Mục đích sử dụng Thẻ du lịch, giải trí Thẻ vàng Thẻ chuẩn Thang Long University Library
  • 17. 4 1.1.4.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): trên bề mặt thẻ được khắc chữ nổi. Tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn dùng nữa vì dễ bị làm giả. Thẻ băng từ (Magnetic stripe): được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong vòng 20 năm nay, nhưng đã thể hiện một số nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trên thẻ không được mã hóa, có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng thông tin hạn chế không áp dụng được kỹ thuật mật mã. Do những nhược điểm này mà thẻ dễ bị lợi dụng lấy cắp tiền. Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ thẻ mới nhất dựa trên kỹ thuật xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc như một máy tính hoàn hảo, do đó ghi được nhiều thông tin hơn và an toàn hơn. 1.1.4.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi dùng để mua hàng sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại các có sở kinh doanh. Thẻ ghi nợ còn dùng để rút tiền ở máy ATM. Nó không có mức hạn mức tín dụng vì phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Thẻ tín dụng (Credit card): được sử dụng phổ biến nhất. Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm tại những cơ sở kinh doanh chấp nhận loại thẻ này. Thẻ trả trước (Prepaid Card): Thẻ trả trước được xem như một thẻ dự trữ giá trị, tương tự như thẻ ghi nợ, người sử dụng cần nạp một số tiền vào thẻ và thanh toán không quá số tiền đó. Điểm khác biệt giữa thẻ trả trước và thẻ ghi nợ là ở chỗ tài khoản thẻ có liên kết với tài khoản ngân hàng hay không. Thẻ trả trước sẽ không kết nối với tài khoản ngân hàng của người sử dụng, nên nếu không may, thông tin thẻ bị lộ, thiệt hại chỉ là số tiền có trong thẻ; còn tiền trong tài khoản ngân hàng vẫn hoàn toàn không bị ảnh hưởng. 1.1.4.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Nó được khách du lịch rất ưu chuộng vì sự an toàn, tiện lợi. Tuy nhiên do phạm vi sử dụng rộng nên quy trình hoạt động của thẻ này phức tạp hơn.
  • 18. 5 1.1.4.4. Phân loại theo chủ thể phát hành Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ này do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Nó hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất và nó có thể lưu hành trên toàn cầu. Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: đó là thẻ du lịch, giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners club, Amex… Thẻ liên kết: thẻ này ngày càng trở nên phổ biến. Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng kết hợp với bên thứ ba và thông thường tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo của bên thứ ba này cũng xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm của thẻ ngân hàng thông thường, thẻ còn có các tiện ích đến từ bên thứ ba cung cấp. 1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng Thẻ du lịch và giải trí (Travel and entertainment card hay T&E): là loại thẻ thường do các công ty tư nhân phát hành để phục vụ cho ngành du lịch và giải trí. Thẻ vàng (Gold card): là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp, hạng cao phù hợp với khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Thẻ thường (Standard card): là một loại thẻ tín dụng do hệ thống Master phát hành. Nó là loại thẻ mang tính chất phổ thông được nhiều người ưu dùng. Ở Việt Nam hiện nay đã xuất hiện nhiều loại thẻ từ các tổ chức thẻ quốc tế khác nhau từ đó đã có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú, đa dạng của khách hàng. 1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ 1.1.5.1. Tổ chức thẻ quốc tế Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động rộng khắp, là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Tổ chức thẻ cấp giấy phép thành viên cho các ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành thẻ. Khác với các ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc tế không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay đơn vị chấp nhận thẻ mà chủ yếu cung cấp mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, đưa ra các luật lệ và quy định về thẻ thanh toán, là trung gian giải quyết tranh chấp giữa các thành viên,… Các tổ chức thẻ quốc tế nổi tiếng như: Công ty thẻ American Express, tổ chức thẻ VISA, MasterCard… Thang Long University Library
  • 19. 6 1.1.5.2. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng được tổ chức thẻ quốc tế hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của tổ chức hoặc công ty này, đây cũng là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành được quyền in tên ngân hàng mình trên thẻ thể hiện đó là sản phẩm của mình. Ngoài ra, ngân hàng phát hành phải chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. 1.1.5.3. Ngân hàng thanh toán (Acquirer) Ngân hàng thanh toán là ngân hàng xin gia nhập tổ chức thẻ quốc tế hoặc là những ngân hàng chỉ có chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và ngân hàng phát hành thẻ. Đây cũng là một ngân hàng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc kí hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng sẽ cung cấp các thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ và hướng dẫn cách thức vận hành, quản lý, xử lý những giao dịch thanh toán tại các đơn vị này. Ngân hàng có thể trực tiếp kí hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành thẻ. 1.1.5.4. Chủ thẻ (Cardholder) Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản mà ngân hàng quy định, để chi trả thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình để thực hiện giao dịch. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ về hàng hóa dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo quy định và lập biên lai thanh toán. 1.1.5.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, siêu thị… Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. 1.1.5.6. Cơ quan khác Ngoài ra, còn một số cơ quan khác tham gia và hoạt động kinh doanh thẻ, đó là Ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ. Ngân hàng Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính nói
  • 20. 7 chung, cấp phép, giám sát các hoạt động của các ngân hàng thương mại tham gia và hoạt động kinh doanh thẻ. Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ là một liên minh, qua đó các ngân hàng thương mại sẽ cùng nhau thỏa thuận những vấn đề liên quan đến kinh doanh thẻ, nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh và công bằng giữa các ngân hàng trên thị trường trong nước và các ngân hàng quốc tế. 1.1.6. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ 1.1.6.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ a. Đối với nền kinh tế Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng tiền mặt rất lớn lẽ ra phải lưu chuyển trực tiếp trong lưu thông để thanh toán các khoản mua hàng, trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị trường đang ngày càng sôi động, phát triển ở tất cả các nước, loại hình thanh toán này cũng không đòi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm được một khối lượng đáng kể về chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển...Với hình thức thanh toán hiện đại, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp nhà nước quản lí nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại của việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới. b. Đối với toàn xã hội Thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu” của nhà nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh toán thẻ đã góp phần tạo môi truờng thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ đời sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện cho sự hoà nhập của quốc gia đó vào cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ. c. Đối với ngân hàng Mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao trong thanh toán Thông qua hoạt động kinh doanh thẻ, các Ngân hàng sẽ thu được khoản lợi nhuận từ các loại phí như phí sử dụng thẻ, phí thường niên… Khoản lợi nhuận này hầu như rất chắc chắn bởi mỗi khách hàng khi muốn sử dụng thẻ đều phải kí quỹ hoặc nộp vào tài khoản thẻ một lượng tiền mà chủ thẻ không được sử dụng vượt quá số tiền đó. Trong khi đó, lượng giao dịch bằng thẻ hàng ngày có thể lên tới hàng trăm nghìn thẻ, vì vậy khoản lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh thẻ hoàn toàn không nhỏ. Hơn nữa, ngân hàng có thể sử dụng số tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài khoản thẻ của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay nhằm mục đích sinh lãi mà vẫn đảm bảo tính thanh khoản cho khách hàng. Thang Long University Library
  • 21. 8 Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể bù đắp cho những hoạt động kém sinh lãi hơn của Ngân hàng trong thời kì khó khăn. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng Thẻ thanh toán ra đời góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ Ngân hàng, mang đến cho Ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện ích và tạo cơ hội cho Ngân hàng phát triển các dịch vụ song song như đầu tư, bảo hiểm,… nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Chính điều này đã giúp cho Ngân hàng vừa thu hút được những khách hàng tiềm năng vừa giữ được những khách hàng truyền thống. Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng, tăng cường các mối quan hệ trong hoạt động kinh doanh ngân hàng Để có thể áp dụng nghiệp vụ thanh toán thẻ, đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải không ngừng nâng cao trình độ, trang bị thêm các loại máy móc thiết bị kỹ thuật mang tính công nghệ cao,… nhằm cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo uy tín, an toàn và tăng khả năng cạnh tranh. Với việc tham gia và các tổ chức quốc tế như Visa, Master Card hay trở thành thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế khác,… Ngân hàng có mối quan hệ làm ăn với nhiều Ngân hàng và nhiều tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Nhờ các mối quan hệ này, một Ngân hàng dù lớn hay nhỏ cũng có thể tạo cho khách hàng một phương tiện thanh toán quốc tế có chất lượng như bất kì đối thủ cạnh tranh nào. Điều này tạo điều kiện cho Ngân hàng tăng cường hoạt động kinh doanh, tham gia và quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Tăng cường vốn cho ngân hàng Nhờ thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng nhằm mục đích thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các ĐVCNT ngày càng tăng lên. Các tài khoản này tạo cho Ngân hàng một số lượng vốn nhàn rỗi đáng kể, có thể coi là một nguồn sinh lợi lớn cho Ngân hàng. d. Đối với chủ thẻ Thanh toán nhanh chóng, thuận tiện Với việc sử dụng thẻ thanh toán, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện lợi của nó hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. Trước hết, thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó người sử dụng có thể dễ dàng mang theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng tránh được tình trạng phải mang theo khối lượng tiền mặt lớn, cồng kềnh và bất tiện. Khi thực hiện mua bán hàng hóa hay dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hóa đơn là có thể thực hiện xong một giao dịch. Đặc biệt, một số quốc gia trên thế giới không chấp nhận cho mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh toán càng trở
  • 22. 9 nên hữu ích vì mạng lưới thanh toán thẻ trên thế giới rất rộng lớn. Điều này có nghĩa là khi ra nước ngoài, thay vì phải chuẩn bị trước một lượng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ thẻ chỉ cần mang theo thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình. Ngoài ra khách hàng còn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt một cách nhanh chóng và thuận tiện tại các máy rút tiền tự động 24/24h mà không cần thiết phải đến Ngân hàng thực hiện giao dịch như một số phương tiện thanh toán khác. An toàn và hiệu quả trong sử dụng Thẻ thanh toán được chế tạo bằng công nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó làm giả. Thẻ được bảo vệ bằng số PIN và những thông tin được mã hóa đằng sau chiếc thẻ, tránh được nguy cơ bị người khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản. Khi bị lộ số PIN hay mất thẻ, chủ thẻ có thể báo ngay cho Ngân hàng để phong tỏa tài khoản thẻ. Đối với các gia đình có con em đi du học nước ngoài thì thẻ thực sự mang lại hiệu quả trong sử dụng. Với việc sử dụng thẻ thanh toán, các gia đình có thể chu cấp tiền sinh hoạt một cách nhanh chóng thuận tiện, không mất thời gian như các hình thức chuyển ngân hàng khác. Tiết kiệm và kiểm soát được chi tiêu Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển, kiểm đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng. Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do Ngân hàng gửi đến hoặc căn cứ vào hóa đơn rút tiền hay thanh toán hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể hoàn toàn kiểm soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí và lãi cho mỗi khoản giao dịch. e. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ Tăng doanh số bán hàng hóa dịch vụ và thu hút được khách hàng Thanh toán thẻ tạo cho các ĐVCNT khả năng cạnh tranh lớn hơn các đối thủ khác do cung cấp được cho khách hàng một môi trường mua bán giao dịch văn minh, hiện đại. An toàn và giảm chi phí bán hàng Trong giao dịch được thanh toán bằng thẻ, số tiền trong giao dịch được trả ngay vào tài khoản của ĐVCNT. Hơn nữa thẻ có tính bảo mật rất cao nên cho dù chưa được thanh toán ngay thì thanh toán thẻ cũng có ít nguy cơ bị mất cắp hơn so với sử dụng séc hay tiền mặt. Chính vì vậy, sử dụng thẻ trong thanh toán là rất hữu ích vì tính an toàn của nó. Thang Long University Library
  • 23. 10 Cùng với việc chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ giảm được một lượng đáng kể các chi phí cho việc kiểm kê, vận chuyển và bảo quản tiền… do vậy giảm được chi phí bán hàng. Thu hồi và quay vòng vốn nhanh chóng Việc chấp nhận thanh toán thẻ giúp các cơ sở đa dạng hóa các phương thức thanh toán, giảm tình trạng trả chậm của khách hàng. Khi dữ liệu về giao dịch thẻ được truyền qua hệ thống máy móc tới NHTTT thì tài khoản của ĐVCNT lập tức được ghi Có. ĐVCNT có thể sử dụng ngay số tiền này nhằm mục đích quay vòng vốn hoặc mục đích khác. Ưu đãi từ Ngân hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán thẻ Khi chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi từ chính sách khách hàng của Ngân hàng. Các cơ sở sẽ được Ngân hàng cung cấp máy móc, thiết bị cho việc thanh toán thẻ mà không cần bỏ vốn đầu tư. Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết các cơ sở kinh doanh đều hoạt động với phần lớn lượng vốn vay từ Ngân hàng. Việc thiết lập mối quan hệ trực tiếp với Ngân hàng giúp các ĐVCNT được hưởng các khoản ưu đãi tín dụng từ phía Ngân hàng. 1.1.6.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ Kinh doanh là một hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và hoạt động kinh doanh thẻ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Rủi ro và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong toàn bộ quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Khi rủi ro xảy ra nó không chỉ gây tổn thất cho các chủ thể tham gia hoạt động thẻ mà còn gây hậu quả lâu dài đối với xã hội, gây mất lòng tin của công chúng đối với hệ thống ngân hàng. Có các loại rủi ro cơ bản sau: Thẻ giả: Với trình độ công nghệ ngày nay, các tổ chức tội phạm ăn cắp thông tin trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã hóa thông tin khách hàng rồi in băng từ lên thẻ mới. Trường hợp này đặt ra cho Ngân hàng phát hành phải có những biện pháp bảo mật thông tin trên thẻ cũng như các ràng buộc kiểm tra. Thẻ mất cắp hay thất lạc: Trong trường hợp chủ thẻ bị mất cắp hay làm thất lạc mà không kịp thông báo ngay cho NHPHT để có những biện pháp hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ mà thẻ đó bị sử dụng, rủi ro xảy ra thì chủ thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Lộ số PIN: Mã số bí mật cá nhân (PIN) được giao cho chủ thẻ, chủ thẻ có thể thay đổi phải và đảm bảo bí mật. PIN được sử dụng khi thực hiện giao dịch tự động với các thiết bị như máy ATM… Giao dịch rút tiền qua ATM thực hiện hoàn toàn dựa trên số PIN mà không quan tâm chủ thẻ là ai. Do đó, khi chủ thẻ vô tình làm lộ số PIN và làm
  • 24. 11 mất thẻ, kẻ gian có thể thực hiện việc rút tiền qua ATM. Trong trường hợp này, chủ thẻ phải chịu toàn bộ rủi ro về số tiền bị mất. Rủi ro về công nghệ thông tin và công nghệ Ngân hàng: Các rủi ro này thường xảy ro do hệ thông máy móc, trang thiết bị, trung tâm chuyển mạch… gặp vấn đề trục trặc, hoặc gây lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ chóng mặt, dẫn tới rủi ro trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn. Tóm lại hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro, do đó để nâng cao chất lượng trong kinh doanh thẻ, giảm mất mát và tối đa hoá thu nhập, ngân hàng cần đặc biệt chú trọng vào công tác phòng chống rủi ro 1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành thẻ cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh toán thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí phát hành thẻ, các khoản phí về sử dụng thẻ và thanh toán thẻ. 1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ Hoạt động phát hành của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Cả ba quá trình này đều quan trọng và không được coi nhẹ. Mỗi một phần đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ phải xây dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ: số tiền thanh toán tối thiểu, ngày sao kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối đa, tối thiểu, các chính sách ưu đãi… Về cơ bản hoạt động phát hành thẻ được thực hiện: Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm vào thị trường. Thẩm định khách hàng phát hành thẻ. Cấp hạn mức tín dụng thẻ đối với thẻ tín dụng. Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng. In nổi và mã hóa thẻ. Cung cấp mã số cá nhân (PIN) cho chủ thẻ. Quản lý thông tin khách hàng. Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng. Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng. Cung cấp dịch vụ khách hàng. Tổ chức thanh toán bù trừ với các Tổ chức thẻ quốc tế. Thang Long University Library
  • 25. 12 Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành thẻ thu được từ chủ thẻ, các ngân hàng còn được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh toán thẻ chia sẻ từ phí thanh toán thẻ thông qua các Tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu này, các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử dụng thẻ. Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ (Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng) Bước 1: Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ tới chi nhánh phát hành làm thủ tục xin cấp thẻ theo quy định của ngân hàng. Bước 2: Tại chi nhánh: Ngân hàng kiểm tra toàn bộ hồ sơ khách hàng, thẩm định thông tin khách hàng, hoàn thành các thủ tục liên quan đến tín chấp, cầm cố, kí quỹ… Ngân hàng nhập thông tin khách hàng vào hồ sơ để quản lý. Từ chi nhánh gửi dữ liệu tới trung tâm thẻ để yêu cầu phát hành thẻ. Bước 3: Tại trung tâm thẻ: Nhận thông tin khách hàng từ chi nhánh phát hành, cập nhật thông tin vào hệ thống hồ sơ khách hàng, bộ phận in thẻ sẽ in thẻ mới. Kiểm tra lại các dữ liệu trên thẻ, sau đó gửi thẻ lại cho ngân hàng phát hành hoặc chi nhánh phát hành. Bước 4, 5: Tại chi nhánh phát hành: Nhận thẻ từ trung tâm thẻ, kiểm tra lại tình trạng thẻ và thông tin trên thẻ. Giao thẻ cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ, bảo quản thẻ và yêu cầu khách hàng giữ bí mật số PIN. Cuối cùng, trung tâm thẻ sẽ mở khóa thẻ khi có xác nhận của chủ thẻ. 5 2 1 3 4 NGÂN HÀNG PHÁT KHÁCH HÀNG CHI NHÁNH PHÁT HÀNH TRUNG TÂM THẺ
  • 26. 13 1.2.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ Việc triển khai hoạt động thanh toán thẻ của một ngân hàng không chỉ là thu lợi nhuận từ nguồn phí chiết khấu tính trên giá trị giao dịch thanh toán bằng thẻ từ các đơn vị chấp nhận thẻ mà còn là mong muốn cung cấp cho khách hảng một dịch vụ hoàn chỉnh, một cơ sở thuận lợi cho sử dụng thẻ. Đối với Tổ chức thẻ quốc tế và các thành viên, việc khuyến khích hoạt động thanh toán thẻ thông qua mở rộng mạng lưới Đơn vị chấp nhận thẻ có ý nghĩa rất quan trọng. Thứ nhất, Hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó được mở rộng trên một thị trường, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ dễ dàng và thuận tiện hơn. Khi mà nhu cầu du lịch, giải trí của người dân nói chung ngày càng tăng thì việc phát triển thị trường thanh toán thẻ ra nước ngoài càng trở nên cấp thiết. Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ lớn, có mặt tại khắp các thị trường tiềm năng và các ngành hàng kinh doanh đồng nghĩa rằng thẻ ngân hàng có nhiều nơi chấp nhận hơn, mang lại lợi ích cho cả chủ thẻ, bản thân các đơn vị chấp nhận thẻ và sau đó là các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ. Thứ hai, Không chỉ dừng lại ở việc mở rộng thị trường thanh toán bằng cách ký kết hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ mới, ngân hàng thanh toán thẻ đặc biệt quan tâm tới việc duy trì mối quan hệ với các đơn vị chấp nhận thẻ sẵn có. Điều này thể hiện trong công tác chăm sóc khách hàng của các ngân hàng thanh toán. Nếu không có những chính sách thích hợp, những dịch vụ hỗ trợ tốt, tạo điều kiện cho các đơn vị chấp nhận thẻ có thể chấp nhận thẻ của khách hàng một cách dễ dàng đồng thời được ngân hàng báo Có đúng cam kết sau khi đã trừ tỷ lệ phí chiết khấu, các ngân hàng khác sẽ lợi dụng tình trạng này để chào mời những dịch vụ hoàn hảo hơn tới đơn vị chấp nhận thẻ. Như vậy, khách hàng trong hoạt động thanh toán sẽ giảm đi, mục tiêu thu lợi của các ngân hàng bị ảnh hưởng sâu sắc. Tóm lại, hoạt động thanh toán thẻ không chỉ dừng lại ở việc báo Có cho các đơn vị chấp nhận thẻ đúng cam kết. Mà hơn thế, bởi lợi nhuận thu được từ hoạt động thanh toán thẻ không nhỏ so với tỷ suất lợi nhuận kinh doanh bình quân nên tình trạng cạnh tranh gay gắt khiến cho các ngân hàng thanh toán luôn phải có những biện pháp marketing và dịch vụ khách hàng hợp lý, đồng thời cung cấp cho đơn vị chấp nhận thẻ là khách hàng của mình những dịch vụ đi kèm miễn phí nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mình. Hiện nay, hoạt động thanh toán trên thị trường thẻ thế giới đã phát triển ở mức độ rất cao với hàng trăm nghìn đơn vị chấp nhận thẻ tại hơn 200 quốc gia, chấp nhận thẻ mang các thương hiệu nổi tiếng thế giới như Visa, MasterCard, American Express, Diners Club, JCB và nhiều loại thẻ ngân hàng quốc tế và nội địa khác. Tại Việt Nam, Thang Long University Library
  • 27. 14 tuy thẻ ngân hàng còn là mới mẻ nhưng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của một lượng lớn khách nước ngoài cũng như thị trường nội địa ngày càng phát triển, số lượng các ngân hàng thanh toán thẻ tính đến năm 2008 đạt hơn 40 ngân hàng với mạng lưới 29.000 đơn vị chấp nhận thẻ và gần 14 triệu thẻ thanh toán. Hoạt động thanh toán thẻ của các ngân hàng chủ yếu được thực hiện: Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng đơn vị chấp nhận thẻ. Quản lý hoạt động của mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ. Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các đơn vị chấp nhận thẻ. Cung cấp dịch vụ khách hàng. Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán thẻ cho nhân viên các đơn vị chấp nhận thẻ. Cung cấp trang thiết bị, vật tư phục vụ cho thanh toán thẻ. Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ (Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng) Hoạt động thanh toán thẻ bao gồm các bước sau: Bước 1: Chủ thẻ mua hàng hóa và dịch vụ tại ĐVCNT. Bước 2: ĐVCNT gửi hóa đơn giao dịch tới NHTT. Bước 3: NHTT tạm ứng tiền để trả cho ĐVCNT (ngân hàng thanh toán báo Có cho ĐVCNT). Bước 4: NHTT gửi dữ liệu thanh toán thẻ tới TCTQT để đòi tiền. Bước 5, 6, 7: TCTQT xử lý dữ liệu, báo Có cho NHTT, gửi tiếp dữ liệu và báo nợ cho NHPHT. Bước 8: NHPHT nhận dữ liệu và gửi sao kê chi tiết thông báo giao dịch cho chủ thẻ. 32 1 5 46 7 89 NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH CHỦ THẺ ĐƠN VỊ CHẤP NHẬN THẺ NGÂN HÀNG THANH TOÁN TỔ CHỨC THẺ QUỐC TẾ
  • 28. 15 Bước 9: Chủ thẻ thanh toán giao dịch của mình cho NHPH. Đối với thanh toán thẻ nội địa thì không qua TCTQT mà NHTT trực tiếp gửi chứng từ đến NHPH, NHPH kiểm tra sau đó gửi lệnh chuyển có cho NHTT. Ngoài ra, hệ thống máy giao dịch tự động ATM cũng phục vụ hoạt động thanh toán thẻ thông qua việc rút tiền mặt cho chủ thẻ. Máy ATM phục vụ 24/24h, có tính liên kết quốc gia hay thế giới, khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, kiểm tra số dư tài khoản… Do tính tiện lợi, máy ATM ngày càng được sử dụng rộng rãi và phát triển trên toàn thế giới. 1.2.3. Hoạt động quản lý rủi ro Kinh doanh thẻ ngân hàng càng phát triển thì lĩnh vực quản lý rủi ro càng được đầu tư nhiều hơn. Các chuyên gia trong lĩnh vực này là những người thực sự am hiểu về thẻ và công nghệ hiện đại bởi trước khả năng thu lời siêu lợi nhuận, các tổ chức tội phạm quốc tế đã tận dụng công nghệ hiện đại, bằng mọi cách thu thập các dữ liệu về thẻ, tài khoản của khách hàng, từ đó thực hiện các hành vi giả mạo, gây tổn hại khôn lường về tài chính cũng như uy tín cho ngân hàng, chủ thẻ… Phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng phải đối mặt với khá nhiều loại rủi ro khác nhau như: việc các tổ chức, cá nhân cố ý sử dụng thẻ một cách không hợp pháp, các đơn vị chấp nhận thẻ không tuân thủ quy trình đã được hướng dẫn, thực hiện giao dịch giả mạo, cung cấp các thông tin về thẻ cho bên thứ ba hoặc việc các đơn vị chấp nhận thẻ không thông báo việc chấm dứt hoạt động kinh doanh trong khi vẫn còn nợ tiền ngân hàng…Tất cả những hành vi trên đều gây ra những rủi ro và tổn thất tài chính đối với ngân hàng. Chính vì vậy, một trong những lĩnh vực quan trọng của kinh doanh thẻ ngân hàng là hoạt động quản lý rủi ro. Bộ phận quản lý rủi ro tại các ngân hàng có kinh doanh thẻ được coi là bộ phận xương sống trong hoạt động thẻ, thực hiện các chức năng: Ngăn ngừa và điều tra các hành vi sử dụng thẻ giả mạo. Quản lý danh mục các tài khoản liên quan tới những thẻ đã được thông báo mất, thất lạc. Xây dựng các kế hoạch theo dõi việc bảo mật phôi thẻ, thẻ đã in và thẻ hỏng, thẻ thu hồi. Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền liên quan trong việc điều tra, xử lý các hành vi vi phạm hợp đồng, giả mạo. Theo dõi và quản lý hoạt động của Trung tâm Thẻ, bao gồm cả hoạt động của các cán bộ. Tổ chức tập huấn cho nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ về các biện pháp phòng ngừa giả mạo. Thang Long University Library
  • 29. 16 1.2.4. Marketing và dịch vụ khách hàng Cũng như những ngành nghề khác, kinh doanh thẻ ngân hàng đòi hỏi chú trọng đáng kể vào công tác marketing và dịch vụ khách hàng. Về lý thuyết, marketing và dịch vụ khách hàng trong kinh doanh thẻ là khái niệm tương đối rộng, bao gồm toàn bộ các phương thức để tìm kiếm khách hàng (đơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ), giúp họ tiếp cận, quyết định lựa chọn phương thức thanh toán phi tiền mặt này và trở thành khách hàng lâu dài của ngân hàng. Trên thực tế, marketing bao gồm các hoạt động như: Tiếp xúc với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có tiềm năng cho hoạt động thẻ, thuyết phục họ ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ thông qua những lợi ích về thẻ ngân hàng và các ưu thế của ngân hàng riêng biệt. Cung cấp dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ như: lắp đặt các thiết bị đọc thẻ, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, thao tác cần thiết cho hoạt động chấp nhận thẻ, tiếp nhận những yêu cầu về duy trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị từ đơn vị chấp nhận thẻ. Tiến hành việc quảng cáo cho các đơn vị chấp nhận thẻ nói chung hoặc các đơn vị chấp nhận thẻ tiềm năng cùng với chương trình quảng cáo, khuếch trương thẻ. Nâng cao tính trung thành của các đơn vị chấp nhận thẻ bằng cách xếp hạng, tính điểm phục vụ hoặc lượng giá trị giao dịch tại đơn vị để từ đó có thể giảm phí chiết khấu… Tiếp xúc với các khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp có tiềm năng sử dụng thẻ, thuyết phục họ ký kết hợp đồng sử dụng thẻ thông qua những tiện ích của thẻ ngân hàng nói chung và các ưu thế, những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp nói riêng. Duy trì mối liên hệ với chủ thẻ, khuyến khích tiêu dùng của chủ thẻ thông qua các chương trình khuyến mại, điểm thưởng… Tuy nhiên, yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định trong hoạt động marketing chính là con người. Các cán bộ marketing đòi hỏi vừa vững về nghiệp vụ thẻ nói chung, vừa nắm rõ thị trường, nhanh nhạy với các thông tin và có khả năng nghiệp vụ marketing. Cũng giống như công tác marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng trong kinh doanh thẻ cũng đặt yếu tố con người vào vị trí trung tâm. Thật vậy, nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động dịch vụ khách hàng là cung cấp cho chủ thẻ những thông tin theo yêu cầu một cách chính xác, nhanh nhất với thái độ tận tình nhất. Thông thường những ngân hàng phát triển về kinh doanh thẻ đều có bộ phận dịch vụ khách hàng phục vụ 24h/7 ngày trong tuần, sẵn sàng tiếp nhận và giải đáp mọi thắc mắc của chủ thẻ liên quan tới việc sử dụng thẻ. Bộ phận dịch vụ khách hàng đáp ứng nhu cầu của chủ thẻ thông qua điện thoại hoặc trực tiếp tại nơi làm việc.
  • 30. 17 1.2.5. Hệ thống công nghệ Thẻ ngân hàng là một sản phẩm gắn liền với công nghệ hiện đại. Chính vì vậy, hệ thống công nghệ kỹ thuật đóng vai trò rất quan trọng cho dịch vụ thẻ phát triển và hoạt động hiệu quả. Giải pháp cho hệ thống công nghệ của từng ngân hàng được lựa chọn phù hợp với định hướng chiến lược phát triển của ngân hàng đó. Ngân hàng triển khai dịch vụ thẻ phải đầu tư một hệ thống công nghệ kỹ thuật theo chuẩn quốc tế bao gồm hệ thống quản lý thông tin khách hàng, hệ thống quản lý hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ đáp ứng yêu cầu của các Tổ chức thẻ quốc tế. Hệ thống này kết nối trực tuyến với hệ thống xử lý dữ liệu của các Tổ chức thẻ quốc tế. Bên cạnh đó, ngân hàng đầu tư hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc phát hành và thanh toán thẻ phải đồng bộ và có khả năng tích hợp cao do giao dịch thẻ được xử lý nhanh hay chậm cũng phụ thuộc phần lớn vào tính đồng bộ, khả năng và tốc độ xử lý của toàn hệ thống. 1.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 1.3.1. Số lượng thẻ phát hành Thông qua so sánh về số lượng thẻ phát hành qua các năm có thể đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ có phát triển hay không. Số lượng thẻ ngày càng tăng có nghĩa hoạt động phát hành của ngân hàng đã được mở rộng. Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành = Số lượng thẻ kì này – số lượng thẻ kì trước Số lượng thẻ kì trước Chỉ tiêu này đo lường tính hấp dẫn của sản phẩm thẻ và hiệu quả marketing của ngân hàng. 1.3.2. Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ Sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM cũng được thể hiện qua sự gia tăng số lượng máy ATM, POS Tốc độ tăng trưởng số máy ATM, POS = Số lượng máy kì này – số lượng máy kì trước Số lượng máy kì trước Số lượng máy ATM, POS phản ánh sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh thẻ và khả năng chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng so với ngân hàng khác. Thang Long University Library
  • 31. 18 1.3.3. Doanh số thanh toán thẻ Doanh số thanh toán thẻ là cụm thống nhất để chỉ tổng số lượng giao dịch và tổng giá trị thanh toán thẻ. Trong hoạt động kinh doanh thẻ, nguồn thu chính của ngân hàng đến từ việc khách hàng thực hiện rút tiền trên ATM hay thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ trên POS. Vì vậy doanh số thanh toán thẻ tăng sẽ tăng thu cho ngân hàng và đẩy mạnh sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. 1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ Ngân hàng càng đưa ra nhiều loại sản phẩm, dịch vụ thẻ tiện ích đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì hoạt động kinh doanh thẻ càng có điều kiện phát triển. 1.3.5. Số dư tài khoản thẻ khách hàng Số dư tài khoản đối với thẻ ghi nợ và dư nợ của thẻ tín dụng có thể được coi là tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ sôi động và phát triển chung của việc kinh doanh thẻ. Việc khách hàng duy trì một số dư tài khoản cao đối với thẻ ghi nợ có một ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng cao nguồn vốn huy động giá rẻ của ngân hàng và tình hình dư nợ của thẻ tín dụng là thước đo chính xác cho việc đánh giá hiệu quả của công tác tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt. 1.3.6. Thu nhập – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ 1.3.6.1. Thu nhập Khoản thu nhập thứ nhất tương đối ổn định mà ngân hàng thu được đó là thu từ các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ khoản phí này được coi là phí cho mỗi đồng doanh thu có được từ việc chấp nhận thanh toán thẻ (khoản chiết khấu thương mại). Bên cạnh đó, ngân hàng còn thu một số khoản phí cơ bản của hoạt động kinh doanh thẻ như phí phát hành thẻ, phí thường niên thu theo chu kì quý hoặc năm đối với khách hàng sử dụng thẻ, thu lãi cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán. Khoản thu nhập thứ hai là doanh thu từ việc sử dụng nguồn vốn huy động từ tài khoản tiền gửi thanh toán thẻ. Đây là khoản thu khá lớn cho ngân hàng. Khoản thu lớn nhất mà ngân hàng thu được là khoản phí do thực hiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng khác hoặc cho tổ chức phát hành thẻ. Khoản phí này được gọi là phí đại lý thanh toán… 1.3.6.2. Chi phí Chi phí trong mua sắm, quản lý, trang bị máy móc thiết bị cho các máy ATM, POS, chi phí này chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh thẻ. Chi phí in ấn và mã hóa thông tin, quản lý hồ sơ khách hàng: khoản chi phí này tương đối ổn định và chiếm một tỷ trọng nhỏ.
  • 32. 19 Lệ phí tham gia tổ chức thẻ quốc tế: khoản phí này được cố định hàng năm và do tổ chức thẻ quốc tế quy định. Các tổn thất và rủi ro phát sinh. Tiền lương công nhân viên tham gia hoạt động kinh doanh thẻ: khoản này tương đối ổn định, có thể tăng theo mức tăng trưởng của quy mô phát hành thẻ nhưng mức tăng của nó sẽ chậm hơn mức tăng trưởng của doanh số thanh toán. Các chi phí khác bao gồm: chi phí bảo hiểm liên quan đến tài sản cố định, các khoản trả lãi cho các số dư tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng và các chi phí khác liên quan, chi phí cho việc quảng cáo, marketing sản phẩm thẻ… Có thẻ nói chi phí cho hoạt động kinh doanh thẻ là rất lớn, chính vì vậy, quản lý các chi phí là việc không thể thiếu trong việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. 1.3.6.3. Lợi nhuận Lợi nhuận thu được bằng thu nhập trừ đi các khoản chi phí và vốn đầu tư bỏ ra. Sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ có thể đánh giá bằng lợi nhuận giữa các năm, nếu năm sau cao hơn năm trước thì có thể coi là hoạt động kinh doanh đã có hiệu quả hơn. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận = Lợi nhuận kì này – lợi nhuận kì trước Lợi nhuận kì trước Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh thẻ là chỉ tiêu quan trọng của ngân hàng, nó phản ảnh sự phát triển hay suy yếu của hoạt động kinh doanh thẻ qua các kỳ. Chỉ tiêu này giúp ngân hàng thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh của mình để có giải pháp phát huy hoặc đổi mới phương thức hoạt động. 1.3.7. Thị phần Thị phần của các ngân hàng trên thị trường thẻ ngày càng tăng nghĩa là đã có nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng, doanh số thanh toán lớn hơn các ngân hàng khác… và như vậy hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng đã được mở rộng và phát triển. Từ đây, ngân hàng có thể thấy rõ được vị trí của mình so với các ngân hàng khác trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán thẻ. 1.4. Xu thế phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới 1.4.1. Xu thế phát triển thanh toán bằng thẻ tại một số khu vực trên thế giới Với tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay, trong tương lai thẻ thanh toán vẫn sẽ là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt được ưa chuộng, nhất là trong tầng lớp dân cư. Số lượng thẻ sẽ tiếp tục tăng ở các thị trường trên thế giới. Nhưng tốc Thang Long University Library
  • 33. 20 độ phát triển của thẻ tại các khu vực cụ thể sẽ có những thay đổi rõ rệt. Điều này được thể hiện rõ qua bảng tổng kết và dự báo sau: Bảng 1.1: Tổng kết và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới ĐVT: Tỷ USD Thị trường Năm 2005 Năm 2010 Năm 2015 Giá trị thanh toán Tỷ lệ (%) Giá trị thanh toán Tỷ lệ (%) Giá trị thanh toán Tỷ lệ (%) Mỹ 2.200,8 40,33 5.033,9 38,12 9.727,6 34,10 Châu Âu 1.420,7 26,03 3.640,8 27,57 7.917,5 27,75 Châu Á TBD 1.407,3 25,79 3.569,1 27,03 8.516,3 29,85 Mỹ la tinh 283,6 5,20 574,9 4,35 1.493,8 5,24 Trung Đông – Châu Phi 144,5 2,65 386,4 2,93 872,8 3,06 Tổng cộng 5.456,9 100 13.205,1 100 28.528 100 (Nguồn: Financial Times) Theo bảng tổng kết dự báo trên, trong thời gian tới, Mỹ vẫn là nước có giá trị thanh toán thẻ lớn nhất trên thế giới, mỗi năm con số này vẫn tăng đều là 20%. Điều này dễ hiểu bởi Mỹ là quê hương của thẻ thanh toán. Cùng với Mỹ, Châu Âu cũng là thị trường lý tưởng cho các tổ chức thẻ hoạt động và phát triển. Người dân ở đây sử dụng thẻ như là một phương thức thanh toán hàng ngày thay cho tiền mặt. Tuy nhiên, thị phần về giá trị thanh toán thẻ của 2 thị trường này đang có xu hướng giảm hoặc tăng trưởng không rõ rệt, nguyên nhân là do sự vươn lên của các thị trường mới nổi khác. Khu vực Châu Á TBD là một khu vực rộng lớn với khoảng 41 quốc gia. Đây chính là mảnh đất tiềm năng đối với thị trường thẻ bởi sự chuyển mình vươn lên về mặt kinh tế của nhiều nước trong khu vực như Hàn Quốc, Trung Quốc... Thẻ hiện nay chủ yếu được sử dụng ở một số nước như Nhật Bản, Singapore, Australia... nên giá trị thanh toán còn thấp so với thị trường khác. Nhưng với nhịp độ phát triển kinh tế như hiện nay, thị trường thẻ khu vực này sẽ đuổi kịp và vượt Mỹ và Châu Âu trong thời gian không xa. Châu Mỹ La-tinh, Trung Đông và Châu Phi là những châu lục có sự phát triển kinh tế không đồng đều. Cho đến đầu thập niên 90, kinh tế ở đây mới bắt đầu ổn định và có đầu tư nước ngoài. Nơi đây có thế mạnh những vùng nổi tiếng về du lịch, thu hút phần lớn khách du lịch là Châu Âu, Mỹ. Điều này mở ra một thị trường mới đầy hấp dẫn cho dịch vụ thẻ. Thẻ ở đây đang dần phổ biến, trong tương lai sẽ trở thành một phương tiện
  • 34. 21 thanh toán chủ yếu. Có thể nói đây sẽ là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất trong thời gian tới. Như vậy, trên thế giới, doanh số thanh toán thẻ ngày càng tăng lên từ 5.456,9 tỷ USD năm 2005 lên 13.205,1 tỷ USD năm 2010 và dự kiến sẽ còn tăng lên đến 28.528 tỷ USD vào năm 2015. Do đó, có thể kết luận dịch vụ thẻ có xu hướng phát triển rất mạnh trên thế giới trong những năm qua và những năm sắp tới. 1.4.2. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam Với xu hướng phát triển chung của thế giới, Việt Nam không thể tách mình ra khỏi xu hướng này nếu muốn phát triển ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Nếu chỉ dựa thuần tuý vào con số thống kê về số người sử dụng thẻ thì có thể chưa thấy hết được tiềm năng phát triển ứng dụng công nghệ thẻ thanh toán ở Việt Nam. Nhưng nếu xét từ xu hướng phát triển, yêu cầu hội nhập và đặc biệt là từ góc độ của nhà kinh doanh ngân hàng, thị trường thẻ ở Việt Nam lại có tiềm năng rất lớn trong việc ứng dụng công nghệ thẻ thanh toán. Các ngân hàng Việt Nam đang tận dụng lợi thế của người đi sau để tiến hành hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, tiêu chuẩn hoá các nghiệp vụ và từng bước đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ công nghệ cao, trong đó hầu hết là các dịch vụ thẻ thanh toán như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ kết hợp với ví tiền điện tử, thương mại điện tử… Đây là những yêu cầu mới đang đặt ra mà các ngân hàng thương mại sớm phải thực hiện trong quá trình hội nhập. Như vậy, có thể khẳng định Ngân hàng, một trong ba thành phần chính tham gia vào quá trình thực hiện các giao dịch bằng thẻ thanh toán, luôn phải sẵn sàng nắm bắt và tạo điều kiện để phát triển các dịch vụ này. Đối với hai thành phần còn lại, người sử dụng thẻ và người chấp nhận thẻ cũng cần làm quen với phương thức thanh toán mới, hiện đại. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Việt Nam đang có xu hướng muốn đưa hàng hóa của mình vượt ra khỏi ngoài biên giới quốc gia, ngoài các yếu tố về chất lượng hàng hoá, chính sách giá cả cũng như các chính sách sau bán hàng, họ cũng phải quan tâm đến các phương thức thanh toán mới đang thịnh hành trên thị trường thế giới. Cùng với xu hướng hội nhập, những dịch vụ ngân hàng hiện đại được phổ biến, đời sống đã và đang ngày đuợc tăng lên, việc chấp nhận thẻ đã trở nên phổ biến. Việc mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ không chỉ đơn thuần cho việc đầu tư lấy lãi mà còn phục vụ cho việc thanh toán hoặc cho các mục đích đầu tư khác. Khi những chi phí cho việc bảo quản, sử dụng tiền mặt truyền thống và tính bất tiện, không an toàn của chúng ngày càng được nhận rõ thì những tập quán này sẽ sớm được thay thế bằng các phương thức thanh toán hiện đại, trong đó có thẻ thanh toán. Thang Long University Library
  • 35. 22 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ là một nghiệp vụ của ngân hàng, và cũng như các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh khác, nó chịu tác động của nhiều yếu tố, trong đó có các nhóm các yếu tố chủ quan bắt nguồn từ nội tại của ngân hàng và nhóm yếu tố khách quan từ bên ngoài tác động tới ngân hàng. 1.5.1. Các nhân tố chủ quan Chiến lược phát triển sản phẩm: Khi tham gia vào bất cứ lĩnh vực nào, ngân hàng đều phải đề ra cho mình mục đích tham gia thị trường, kế hoạch phát triển và các chiến lược để phát triển thị trường đó. Với việc hoạch định chiến lược rõ ràng sẽ đem lại hiệu quả cao cho ngân hàng trong hoạt động đầu tư. Đặc biệt với thị trường thẻ, một thị trường còn tương đối mới ở Việt nam, việc đặt ra cho mình kế hoạch ngắn và dài hạn sẽ giúp ngân hàng thành công hơn trong khai thác thị trường này. Các chiến lược cụ thể được biểu hiện qua các hoạt động marketing quảng cáo sản phẩm, mở rộng mạng lưới phát hành và thanh toán thẻ. Ngân hàng có hoạt động marketing tốt sẽ thu được thành công tốt trong mở rộng thị phần, tăng doanh thu. Nền tảng công nghệ: Thẻ là một sản phẩm công nghệ nên nền tảng hệ thống công nghệ tiên tiến, tiêu chuẩn quốc tế, hoạt động ổn định là yếu tố sống còn của hoạt động kinh doanh thẻ. Giải pháp cho nền tảng công nghệ của từng ngân hàng được lựa chọn phù hợp với định hướng chiến lược phát triển của từng ngân hàng đó. Các ngân hàng triển khai dịch vụ thẻ phải đầu tư một nền tảng công nghệ theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm hệ thống quản lý thông tin khách hàng, hệ thống quản lý hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ để đáp ứng yêu cầu của các TCTQT, hệ thống này phải được kết nối trực tiếp với hệ thống xử lý dữ liệu của các TCTQT. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng phải đầu tư hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc phát hành thẻ và thanh toán thẻ như máy in thẻ, máy thanh toán tự động, máy rút tiền tự động ATM… Vì vậy, khi thực hiện hoạt động kinh doanh thẻ, ngân hàng phải đảm bảo triển khai một hệ thống công nghệ hiện đại theo kịp của thế giới. Chất lượng thẻ: Trên thực tế một số ngân hàng có thẻ đa chức năng nhưng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng chưa cao. Song đối với các nước phát triển, nơi có điều kiện ứng dụng công nghệ vào cuộc sống cao thì tính năng thẻ quyết định rất lớn tới lựa chọn sản phẩm của khách hàng. Hiện nay chất lượng thẻ tại các nước đang phát triển như Việt Nam chính là vấn đề bảo mật và an an toàn thẻ. Tình trạng thẻ giả, lỗi thanh toán thẻ,
  • 36. 23 thẻ báo nhầm, thanh toán sai… khiến khách hàng thiếu tin tưởng vào thẻ, làm giảm lượng phát hành. Hoạt động marketing: Để cho hoạt động kinh doanh thẻ phát triển thì không thể không chú trọng với hoạt động marketing. Cần phải tích cực giới thiệu một cách rộng rãi sản phẩm dịch vụ thẻ để mọi người biết và hiểu sản phẩm của ngân hàng. Cái nhìn trong hoạt động marketing về thẻ không thể chỉ dừng lại ở mức nhận định nhu cầu thị trường và thỏa mãn nhu cầu đó như mô hình truyển thống mà phải được phát triển lên cao hơn. Nhiệm vụ của marketing thẻ phải tạo ra nhu cầu, tạo ra sự ham muốn dành cho sản phẩm. Về quảng cáo sản phẩm cũng không thể đánh đồng các loại thẻ mà với mỗi loại phải xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu riêng, từ đó đề ra chiến lược marketing phù hợp. Phát triển sản phẩm mới: Cũng giống như các lĩnh vực kinh doanh khác, những sản phẩm mới luôn thu hút sự quan tâm của khách hàng. Việc không ngừng đưa ra các loại sản phẩm mới với tiện ích nổi trội hơn sẽ là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh thẻ nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Ngoài ra, bên cạnh sản phẩm thẻ sẵn có, ngân hàng có thể phát triển thêm nhiều dịch vụ mới kèm theo như dịch vụ thanh toán điện tử… khi đó người dùng sẽ thấy thẻ thực sự mang nhiều tiện ích và sẽ ưa chuộng thẻ hơn. Nguồn nhân lực: Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại, áp dụng công nghệ cao. Để kinh doanh thẻ có hiệu quả, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải có đội ngũ nhân lực có trình độ, tinh thần làm việc tốt đảm bảo phát huy hiệu quả trong mỗi nghiệp vụ. Hoạt động quản lý rủi ro: Trong bất kì hoạt động kinh doanh nào cũng đều chứa đựng rủi ro, hoạt động kinh doanh thẻ cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là phải quản lý và thực hiện các biện pháp phòng ngừa như thế nào để có thể giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất, có thể mang lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh thẻ. Rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại các NHTM, nhìn chung có thể được nhìn nhận thành bốn loại sau: Rủi ro giả mạo: Giả mạo có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ từ khâu phát hành đến khâu thanh toán. Giả mạo thẻ có thể chia thành các loại sau: Đơn xin phát hành thẻ giả mạo, thẻ giả, đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo, sao chép và tạo băng từ giả, các giao dịch thanh toán không có sự xuất trình thẻ như giao dịch qua mạng… Thang Long University Library
  • 37. 24 Nguyên nhân gây ra rủi ro loại này là do sơ suất của chủ thẻ để lộ các thông tin cá nhân liên quan đến thẻ, hoặc bị kẻ gian thực hiện sao chép tạo băng từ giả trong quá trình chi tiêu nhất là các giao dịch qua mạng… Rủi ro tín dụng: Thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ thẻ được vay một số tiền, vì vậy nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ các khoản đã sử dụng thì ngân hàng sẽ mất vốn. Nguyên nhân gây ra rủi ro này là do khâu thẩm định khách hàng không cẩn thận, không nắm bắt đầy đủ các thông tin về khách hàng, không sử dụng các biện pháp bảo đảm cần thiết… Rủi ro về kĩ thuật: Đây là loại rủi ro liên quan đến hệ thống quản lý thẻ, như các sự cố về nghẽn mạng, các trục trặc về xử lý thông tin, bảo mật… Đây là loại rủi ro rất cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại của nó rất lớn, không chỉ ảnh hưởng đến một khách hàng, một ngân hàng mà còn có tác hại đến hoạt động của cả một hệ thống thẻ. Nguyên nhân gây ra rủi ro này có thể do sự bất khả kháng, nhưng cũng có thể do nguyên nhân chủ quan là hệ thống không được đầu tư đúng mức, công tác cập nhật, bảo quản không được quan tâm một cách nghiêm túc để kẻ gian xâm nhập hệ thống đánh cắp dữ liệu, thông tin… Rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng: Đó là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí công tác, sự hiểu biết của mình về nghiệp vụ thẻ, quy trình nghiệp vụ không chặt chẽ… để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng. Nguyên nhân gây ra rủi ro là do cán bộ thoái hóa, biến chất, công tác soạn thảo quy trình tác nghiệp, kiểm tra kiểm soát nội bộ không thực hiện đúng chuẩn mực. Tất cả những hành vi trên đều gây ra những rủi ro và tổn thất tài chính đối với ngân hàng. Chính vì vậy, một trong những lĩnh vực quan trọng của kinh doanh thẻ là hoạt động quản lý rủi ro. Bộ phận quản lý rủi ro tại các ngân hàng có kinh doanh thẻ được coi là bộ phận xương sống trong hoạt động thẻ. Để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự có hiệu quả và phát triển thì lĩnh vực quản lý rủi ro càng cần được quan tâm đúng mức. Bộ phận này phải luôn tự nâng cao trình độ, nắm bắt được các công nghệ hiện đại, đưa ra những biện pháp phòng chống rủi ro hữu hiệu nhất để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự là một nguồn thu ít rủi ro nhất trong hoạt động ngân hàng.