SlideShare a Scribd company logo
1 of 237
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ NHUNG
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG HIỆU VIETTEL
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ NHUNG
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG HIỆU VIETTEL
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 934.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Ngô Xuân Bình
2. TS Nguyễn Ngọc Mạnh
Hà Nội - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của 02 giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, dữ liệu trong luận án
được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp
mà NCS thực hiện đảm bảo tính khách quan, trung thực. Kết quả nghiên cứu của
luận án được NCS công bố trên các tạp chí không trùng với bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..10
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về thương hiệu........................................10
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới...................................................................10
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam....................................................................12
1.2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu về viễn thông......................................................18
1.3 . Nhận xét về các công trình nghiên cứu và định hướng nghiên cứu. ................21
1.3.1 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về thương hiệu...................................21
1.3.2 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về viễn thông:....................................21
1.3.3 Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ...............................................................22
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ....................................................23
1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................23
1.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................23
1.5 Khung phân tích của đề tài nghiên cứu ..............................................................24
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ..............................26
2.1 Những vấn đề cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn
thông..........................................................................................................................26
2.1.1 Thương hiệu dịch vụ viễn thông ......................................................................26
2.1.2 Nguyên tắc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông ...............31
2.1.3 Mô hình và chiến lược thương hiệu dịch vụ viễn thông ..................................32
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ
viễn thông..................................................................................................................34
2.1.5 Tiêu chí đánh giá việc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn
thông..........................................................................................................................37
2.2 Những nội dung cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn
thông..........................................................................................................................39
2.2.1 Nội dung cơ bản của xây dựng thương hiệu dịch vụ viễn thông .....................40
iii
2.2.2. Nội dung của phát triển thương hiệu...............................................................50
2.3 Kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp viễn
thông thế giới và bài học cho Viettel. .......................................................................56
2.3.1 Kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp viễn
thông thế giới ............................................................................................................56
2.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Viettel......................................................................60
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG
HIỆU VIETTEL......................................................................................................63
3.1 Khái quát về Viettel............................................................................................63
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Viettel........................................................63
3.1.2 Kết quả kinh doanh của Viettel trong những năm qua ....................................63
3.1.3 Khái quát về thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel ......................................65
3.2 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel.......................71
3.2.1 Thực trạng xây dựng thương hiệu Viettel ........................................................71
3.2.2 Thực trạng phát triển thương hiệu Viettel........................................................93
3.3. Tiêu chí đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương
hiệu Viettel..............................................................................................................104
3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel..106
3.4.1 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển thương
hiệu Viettel..............................................................................................................106
3.4.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng thương hiệu Viettel ..............109
3.5 Đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel......................117
3.5.1 Những kết quả đạt được.................................................................................117
3.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại .....................................................121
Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU VIETTEL VÀ HÀM Ý CHO CÁC
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM.................................................127
4.1 Bối cảnh thị trường viễn thông trong nước và quốc tế .....................................127
4.1.1 Bối cảnh thị trường viễn thông Việt Nam......................................................127
iv
4.1.2 Bối cảnh thị trường viễn thông quốc tế..........................................................128
4.1.3 Cơ hội và thách thức của thương hiệu Viettel................................................129
4.2 Quan điểm của tác giả về định hướng xây dựng và phát triển thương hiệu
viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn 2030...............................................................132
4.3 Giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel và hàm ý với doanh
nghiệp viễn thông Việt Nam ...................................................................................134
4.3.1 Giải pháp đối với thương hiệu Viettel............................................................134
4.3.2 Hàm ý cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam ......................................143
4.4 Kiến nghị...........................................................................................................145
4.4.1 Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................145
4.4.2 Kiến nghị với Bộ Thông tin và truyền thông .................................................147
KẾT LUẬN............................................................................................................149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.........................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................153
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 2G Thế hệ thứ 2 công nghệ điện thoại di động
2 3G Thế hệ thứ 3 công nghệ điện thoại di động
3 4G Thế hệ thứ 4 công nghệ điện thoại di động
4 5G Thế hệ thứ 5 công nghệ điện thoại di động
5 ADSL Asymmetric Digital Subscriber
6 ARPU Doanh thu trung bình/ thuê bao
7 BTS Trạm thu phát sóng di động
8 BCG Boston Consulting Group
9 China Mobile Tập đoàn Viễn thông Trung Quốc
10 CEO Chief Executive Office
11 CMCN Cách mạng công nghiệp
12 CSKH Chăm sóc khách hàng
13 CNTT Công nghệ thông tin
14 Dịch vụ VAS Dịch vụ giá trị gia tăng
15 JWT J. Walter Thompson
16 GDP Gross Domestic Product
17 GPRS General Packet Radio Service
18 GSM Global System of Mobile Comunication
19 KT Korea Telecom (Tập đoàn Điện tử Viễn thông
Hàn Quốc)
20 MMS Multimedia Message Service
vi
21 MNP Mobile Number Portability
22 MobiFone Vietnam Mobile Telecom Services One Member
Limited Liability Company
23 NYSE New York Stock Exchange
24 NTT DoCoMo Do Communications Over the Mobile Network
25 PR Public Relation
26 SMS Short Message Service
27 TACS Total Access Communication System
28 Viettel Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội
29 Viettel Post Tổng Công ty bưu chính – Viettel
30 Viettel Net Tổng Công ty mạng lưới Viettel
31 Viettel Telecom Tổng Công ty viễn thông Viettel
32 VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
33 WAP Wireless Application Protocol
34 WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại
Thế giới)
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2000-2009 ...............................64
Bảng 3.2 Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2010-2018 ...............................64
Bảng 3.3 Các sản phẩm dịch vụ viễn thông dành cho khách hàng cá nhân..............67
Bảng 3.4 Các sản phẩm dịch vụ viễn thông cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp....68
Bảng 3.5 Tần suất mua sản phẩm Viettel tại các địa điểm của khách hàng .............83
Bảng 3.6 Tỷ lệ khách hàng biết đến chương trình khuyến mại và sản phẩm, dịch
vụ qua các công cụ truyền thông mà Viettel triển khai.............................................86
Bảng 3.7: Đánh giá của khách hàng về hoạt động chăm sóc khách hàng của Viettel ....89
Bảng 3.8: Kênh truyền thông giúp khách hàng nhận biết thương hiệu Viettel.........96
Bảng 3.9: Cảm nhận của khách hàng về những thuộc tính và lợi ích......................99
của sản phẩm Viettel .................................................................................................99
Bảng 3.10 Thị phần dịch vụ viễn thông di động Việt Nam (năm 2013-2016) .......101
Bảng 3.11. Thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công trong việc
mở rộng thương hiệu Viettel...................................................................................111
Bảng 3.12. Phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập và biến phụ thuộc..112
Bảng 3.13: KMO and Bartlett's Test.......................................................................113
Bảng 3.14. Tổng kết mô hình hồi quy....................................................................114
Bảng 3.15: Các hệ số hồi quy..................................................................................114
Bảng 3.16: Yếu tố quan trọng giúp khách hàng nhận biết thương hiệu Viettel......119
Bảng 3.17: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố tạo ra sự khác biệt của
thương hiệu Viettel..................................................................................................122
Bảng 3.18: Nhận biết và quyết định lựa chọn sử dụng của khách hàng về các
sản phẩm, dịch vụ mà Viettel cung cấp ..................................................................124
Bảng 4.1 Chỉ số phát triển thị trường dịch vụ viễn thông (2010-2017)..................127
Bảng 4.2 Ma trận SWOT của Viettel......................................................................130
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Mô hình xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông ........39
Biểu đồ 3.1: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà Viettel cung cấp.......80
Biểu đồ 3.2: Đánh giá của khách hàng về giá sản phẩm dịch vụ Viettel..................82
Biểu đồ 3.3: Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyến mại .......................85
mà Viettel cung cấp...................................................................................................85
Biểu đồ 3.4: Đánh giá của khách hàng về quy trình cung ứng dịch vụ của
Viettel........................................................................................................................91
Biểu đồ 3.5: Đánh giá của khách hàng về cơ sở hạ tầng, vật chất của Viettel .........93
Biểu đồ 3.6: Thị phần (thuê bao) các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động
mặt đất phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu (2G và 3G) của Việt Nam
năm 2016.................................................................................................................101
Biểu đồ 3.7: Thị phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mặt đất phát
sinh lưu lượng thoại và tin nhắn (2G) của Việt Nam năm 2016.............................102
Biểu đồ 3.8 Thị phần (thuê bao) các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mặt
đất phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu (3G) của Việt Nam năm 2016......102
Biểu đồ 3.9 Giá trị thương hiệu Viettel theo đánh giá của Brand Finance.............106
Biểu đồ 3.10: Ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình xây dựng và phát triển
thương hiệu Viettel..................................................................................................107
Biểu đồ 3.11. Kết quả mô hình hồi quy đa biến......................................................115
Biểu đồ 3.12: Mức độ nhận biết thương hiệu Viettel của khách hàng....................118
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổng giám đốc điều hành công ty kinh doanh sản phẩm ngũ cốc Quaker Oat của
Mỹ đã từng nói “Nếu công ty này bị chia cắt, tôi sẽ giao cho bạn tài sản, nhà máy,
thiết bị tôi chỉ giữ lại thương hiệu, tôi sẽ kinh doanh tốt hơn bạn”. Câu nói đã khẳng
định vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong xã hội
hiện đại khi mà hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ được cung ứng ra thị trường đa dạng
và phong phú, khách hàng phải dựa vào thương hiệu để đưa ra quyết định lựa chọn
tốt nhất cho mình. Xây dựng và phát triển thương hiệu đã trở thành vấn đề mang tính
sống còn của mỗi doanh nghiệp, là vấn đề trọng điểm được các nhà nghiên cứu quan
tâm. Thương hiệu mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích như duy trì thị phần, là
công cụ gọi vốn và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp, là tài sản vô hình của doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp thu được doanh lợi trong tương lai bằng những giá trị tăng
thêm của hàng hóa…Doanh nghiệp muốn tạo ra thương hiệu có giá trị cần một chiến
lược với hệ thống các giải pháp sáng tạo và có tính thích ứng cao.
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là ngành kinh doanh dịch vụ đặc thù, phụ
thuộc rất lớn vào cơ sở hạ tầng, năng lực của doanh nghiệp, đặc biệt là yêu cầu kỹ
thuật (hạn chế về tần số phát sóng, sự đồng bộ hóa của các thiết bị viễn thông,…).
Do đó, việc tạo dựng và phát triển được một thương hiệu dịch vụ viễn thông mạnh
thực sự là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp, Trong khi đó, ngành viễn thông
trong nước và thế giới đang tiệm cận bão hòa ở một số thị trường lớn, vì vậy các
doanh nghiệp lại càng gặp nhiều khó khăn và thách thức hơn nữa trong việc tạo
dựng và phát triển thương hiệu.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang hội nhập ngày một sâu và rộng vào
nền kinh tế thế giới, điều đó đã tạo ra nhiều cơ hội những cũng mang lại những
thách thức không nhỏ cho các công ty viễn thông Việt Nam trong đó có Tập đoàn
Công nghiệp- Viễn thông Quân đội (Viettel). Để nâng cao được năng lực cạnh tranh
trên thị trường trong nước và quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần phải
xây dựng được cho mình một thương hiệu mạnh. Bởi thương hiệu chính là một
công cụ cạnh tranh hữu hiệu cho mọi doanh nghiệp trên thị trường. Viettel từ khi
thành lập đã từng bước tạo lập được thương hiệu của mình ở thị trường nội địa với
việc triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như: viễn thông,
công nghệ thông tin, thiết bị quân sự….Với chiến lược khác biệt hóa và triết lý
5Any (Anywhere, anytime, anybody, anyprice, anyapplication), thương hiệu Viettel
2
đã mang dấu ấn người Việt đến với khách hàng trong nước và quốc tế. Tuy nhiên,
để phát triển bền vững trên thị trường nói chung và thị trường quốc tế nói riêng thì
việc phát triển và nâng cao giá trị của thương hiệu Viettel với khách hàng mục tiêu
vẫn đang là bài toán khó đối với Viettel. Do đó, nghiên cứu điển hình thương hiệu
Viettel nhằm sáng tỏ lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn
thông từ đó đưa ra những đóng góp khoa học về mặt lý luận và thực tiễn, đề xuất
các giải pháp phát triển giá trị thương hiệu Viettel là thực sự cần thiết. Chính vì vậy,
tác giả lựa chọn đề tài “Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel” làm chủ đề
nghiên cứu cho Luận án tiến sỹ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1 Mục đích nghiên cứu
Luận án trên cơ sở xác định khung lý thuyết về xây dựng và phát triển thương
hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp, tiến hành phân tích điển hình
Viettel nhằm luận giải các nội dung cơ bản mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây
dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông thành công. Từ đó, đề
xuất các giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Viettel.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
(1) Nghiên cứu lý luận về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương hiệu nói
chung để từ đó hệ thống hóa lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ
viễn thông.
(2) Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn
thông của các doanh nghiệp thành công trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho
thương hiệu Viettel.
(3) Nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel trong thời gian
qua nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel,
chỉ ra những thành công và tồn tại trong xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel.
(4) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và phát triển
thương hiệu Viettel.
(5) Đề xuất các giải pháp phát triển thương hiệu Viettel hiệu quả hơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động xây dựng và phát triển thương
hiệu dịch vụ viễn thông của Viettel (Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội)
3
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thương hiệu dịch vụ viễn thông có nhiều
nội dung, khía cạnh và quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, bất kỳ một thương hiệu
nào muốn phát triển bền vững thì định kỳ vẫn phải đánh giá lại, làm mới để vừa
củng cố được vị trí vừa gia tăng được sức khỏe thương hiệu nhằm nâng cao hơn nữa
năng lực cạnh tranh trên thị trường. Quá trình phát triển và làm mới thương hiệu sẽ
phát sinh việc mở rộng thêm các sản phẩm mới (Nhãn hàng mới). Để phát triển
“thương hiệu mẹ” bền vững, các doanh nghiệp cần phải tạo dựng thương hiệu cho
các sản phẩm mới của mình. Chính vì vậy luận án đã tiếp cận thương hiệu ở cả hai
góc độ là xây dựng và phát triển.
Như vậy xây dựng là dành cho các sản phẩm mới chưa có thương hiệu. Phát
triển là phát triển thương hiệu Viettel lên tầm cao hơn. Tác giả tập trung nghiên cứu
những nội dung cơ bản nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn
thông, sử dụng các tiêu chí đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển
thương hiệu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và phát
triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. Dịch vụ viễn thông là sản phẩm vô hình, do
đó xây dựng và phát triển dịch vụ viễn thông gắn liền với xây dựng và phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp.
Phạm vi về không gian: Hiện tại, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân
đội (gọi tắt Viettel) có 13 đơn vị hạch toán trực thuộc, 7 công ty con với 100% vốn
điều lệ là của Viettel, 10 công ty con Viettel giữ trên 50% vốn điều lệ, 10 công ty
liên kết. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án tác giả tập trung nghiên cứu về
thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel của Viettel Telecom. Bởi vì việc xây dựng
thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel Telecom sẽ tác động mạnh tới việc gia tăng
giá trị cho thương hiệu Viettel trên thị trường.
Phạm vi về thời gian: các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho các phân tích và đánh
giá trong luận án được thu thập từ năm 2000 đến năm 2018. Bởi vì xây dựng
thương hiệu là một quá trình đòi hỏi thời gian dài. Ngay cả khi chúng ta đã quảng
bá truyền thông rầm rộ về nhãn hàng đó thì chưa hẳn đã có thương hiệu. Viettel chỉ
thực sự là thương hiệu khi được khách hàng công nhận và đánh giá.
Các dữ liệu sơ cấp tác giả tiến hành khảo sát từ tháng 2/2018 đến 6/2018.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã xác định và các nhiệm vụ
4
nghiên cứu đã đặt ra, luận án sử dụng kết hợp các cách tiếp cận hệ thống, phương
pháp điều tra, tổng hợp – so sánh. Về cơ bản luận án tiếp cận vấn đề trên một số
phương pháp cụ thể sau:
 Phƣơng pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp: được tiến hành thu thập bằng phương pháp nghiên cứu tài
liệu nhằm tổng hợp cơ sở lý luận, các báo cáo phân tích liên quan đến luận án. Các
nguồn tài liệu bao gồm: Niên giám thống kê, báo cáo của ngành và địa phương có
liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận án. Các sách, báo, tạp chí, các công trình
nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu hội thảo, hội nghị, các thông tin trên
internet, ….Các báo cáo và tài liệu của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân
đội. Các nguồn tài liệu khác.
Thông tin sơ cấp: được tiến hành thu thập bằng 2 phương pháp (nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng) nhằm luận giải các vấn đề đặt ra trong luận án.
Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia và điều tra
khảo sát với mục đích: (1) thiết kế và hiệu chỉnh bảng khảo sát sử dụng trong
nghiên cứu; (2) đánh giá thực trạng hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu
Viettel; (3) nhận diện và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động
xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel.
Đối tượng tham gia phỏng vấn được lựa chọn kỹ lưỡng nhằm đảm bảo thông
tin thu thập được chính xác và có giá trị cao. Vì vậy, tác giả lựa chọn những người
có kiến thức và kinh nghiệm về thương hiệu, hiểu biết về hoạt động của doanh
nghiệp viễn thông (đối tượng được phỏng vấn chia làm 3 nhóm: (1) chuyên gia
hàng đầu về thương hiệu, tham gia vào các hoạt động thương hiệu trong các doanh
nghiệp và các giảng viên của các trường đại học giảng dạy về thương hiệu, (2) các
nhà quản lý trong lĩnh vực viễn thông, (3) cán bộ, quản lý tham gia vào hoạt động
xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel). (Bảng hỏi phỏng vấn chuyên gia được
trình bày ở phụ lục 04, diễn giải về phương pháp phỏng vấn chuyên gia được trình
bày cụ thể ở phụ lục 13).
Nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng phiếu khảo
sát (bảng khảo sát phụ lục 03, phụ lục 05) với mục đích đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến việc mở rộng thương hiệu Viettel. Nghiên cứu định lượng bao gồm
các nội dung cơ bản như: thiết kế bảng khảo sát, xác định mẫu nghiên cứu, thu thập dữ
liệu qua khảo sát, mã hóa và phân tích dữ liệu qua phần mềm SPSS 20.
(1)Thiết kế bảng khảo sát: Quá trình xây dựng Bảng khảo sát và tiến hành điều tra
5
thu thập số liệu được thực hiện theo các giai đoạn chính sau:
Sơ đồ. Quy trình xây dựng Bảng khảo sát và tiến hành điều tra thu thập số liệu
Nguồn: tác giả tự xây dựng
- Giai đoạn thiết kế sơ bộ Bảng khảo sát: Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả tiến
hành xây dựng Bảng khảo sát sơ bộ.
- Giai đoạn điều tra phỏng vấn thử trực tiếp kết hợp tham vấn ý kiến chuyên
gia, cán bộ quản lý: Sau khi hoàn thành bảng khảo sát sơ bộ tác giả sử dụng bảng
khảo sát sơ bộ để tiến hành phỏng vấn trực tiếp một số khách hàng Viettel về những
hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel, về các
nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương hiệu nói
chung và mở rộng thương hiệu của Viettel nói riêng. Số lượng người được phỏng vấn
trong bước này là 50 người. Từ việc phỏng vấn này, tác giả bổ sung những nội dung
còn thiếu và loại bỏ những câu hỏi không cần thiết cho việc thu thập dữ liệu. Bên cạnh
đó, việc phỏng vấn trực tiếp giúp tác giả sẽ biết rõ các câu hỏi gây khó hiểu hoặc gây
nhầm lẫn đối với người trả lời. Sau khi thực hiện điều tra phỏng vấn khách hàng
Viettel, tác giả tiến hành phỏng vấn và tham khảo ý kiến một số chuyên gia, cán bộ
quản lý của Viettel, đánh giá của các chuyên gia, nhà quản lý về nội dung bảng khảo
sát. Kết thúc giai đoạn này, tác giả chỉnh sửa lại “Bảng khảo sát” lần 1.
- Giai đoạn xây dựng bảng khảo sát trực tuyến: Sau khi đã chỉnh sửa “Bảng
Thiết kế Bảng
khảo sát (sơ bộ)
Chỉnh sửa Bảng
câu hỏi (lần 1)
Thiết kế Bảng
câu hỏi trực tuyến
Điều tra phỏng vấn thử trực tiếp và
kết hợp tham vấn ý kiến chuyên gia,
nhà quản lý
Điều tra phỏng vấn thử trực tiếp (50
ngƣời) và kết hợp tham vấn ý kiến
chuyên gia, cán bộ quản lý
Chỉnh sửa Bảng
câu hỏi (lần 2)
Điều tra online chính thức bằng
Google Form (400 ngƣời)
6
khảo sát” dành cho khách hàng, tác giả đưa bảng khảo sát lên Google Form để gửi
tới người trả lời. Với cách thức này vừa thuận tiện cho người trả lời, vừa rút ngắn
thời gian và chi phí khảo sát cho tác giả cũng như có thể thu thập được số lượng dữ
liệu một cách đầy đủ.
- Giai đoạn điều tra thử trực tuyến: Sau khi hoàn thành bảng khảo sát trực
tuyến bằng Google Form, tác giả bắt đầu thực hiện điều tra thử trực tuyến. Việc
điều tra được tác giả tiến hành bằng cách gửi đường link của bảng khảo sát qua
email tới người trả lời. Số lượng phiếu điều tra thu thập được trong giai đoạn này là
50 phiếu. Thông qua việc điều tra thử, tác giả nhận được một số phản hồi về cách
điền thông tin trực tiếp, về một số câu hỏi chưa rõ nghĩa, về cách người được điều
tra gửi phiếu đi và khảo sát kết quả điều tra bước đầu... Khi kết thúc bước này, tác
giả chỉnh sửa và hoàn thiện phiếu khảo sát và tiến hành điều tra chính thức ở giai
đoạn sau.
- Giai đoạn điều tra trực tuyến chính thức: Sau khi hoàn thiện bảng khảo sát
chính thức, tác giả thực hiện gửi bảng khảo sát bằng Google Form tới người trả lời
qua email để thu thập số liệu
Thang đo sử dụng trong bảng câu hỏi là các thang đo đa biến (multi-item
scale) để đo các khái niệm chính. Các biến quan sát sử dụng cho các khái niệm
trong mô hình được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ:
1 - Hoàn toàn không đồng ý
2 – Không đồng ý
3 – Bình thường
4 – Đồng ý
5– Rất đồng ý
(2) Xác định mẫu nghiên cứu
Tổng thể đối tượng nghiên cứu: tổng dân số trên địa bàn thành phố Hà Nội
Khung chọn mẫu: danh sách khách hàng của Viettel Telecom trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Phương pháp chọn mẫu: mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên giản đơn và thuận tiện (tác giả lựa chon phương pháp này vì các bộ phận của
tổng thể đối tượng nghiên cứu không phân bố quá rộng về mặt địa lý (tập trung trên
địa bàn Thành phố Hà Nội), các bộ phận khá đồng đều nhau về đặc điểm đang
7
nghiên cứu, thuận lợi cho quá trình tiếp cận đối tượng nghiên cứu) phương pháp
này phù hợp với mục tiêu và bối cảnh nghiên cứu của luận án, đảm bảo thông tin
được thu thập chính xác và khoa học.
Kích thước mẫu: trong nghiên cứu kích thước mẫu càng lớn thì độ chính xác
càng cao. Để xác định kích thước mẫu phù hợp rất phức tạp, có nhiều phương pháp
xác định kích thước mẫu trong nghiên cứu như: theo Hair và các cộng sự (2006)
[16, tr.69] trong trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (EFA) kích
thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn nữa là 100 và tỷ lệ quan sát/biến đo lường là
5:1 (nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát). Trong trường hợp sử dụng
phương pháp phân tích hồi quy thì theo Tabachnick và Fidell (2007) [16, tr.69] kích
thước mẫu được xác định theo công thức n = 50+ 8*m (với n là kích thước mẫu, m
là số biến độc lập). Bên cạnh đó, có thể xác định kích thước mẫu với các sai số theo
Slovin (1984) như Nguyễn Văn Ngọc (2007) [16, tr.69].
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984) [37] để
xác định kích thước mẫu:
n=N/ (1+N*e2
)
Trong đó: n là mẫu điều tra, N là tổng quy mô mẫu, e là sai số tiêu chuẩn
Tính đến năm 2018, Dân số hiện tại của Hà Nội là 8.215.000 người. Với sai số
tiêu chuẩn lựa chọn là 0, 05 thì quy mô mẫu được xác định thep phương pháp của
Slovin (1984) là xấp xỉ 400 quan sát (n= 8215000/(1+821500*0,052
)=400 quan sát).
 Phƣơng pháp tổng hợp và hệ thống hóa dữ liệu
Vận dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra
theo tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
 Phƣơng pháp phân tích, xử lý thông tin
Sau khi thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp tác giả sử dụng phương pháp
thông kê mô tả để phân tích các đặc trưng về mặt lượng trong mối liên hệ với mặt
chất của đối tượng nghiên cứu nhằm tiếp cận mục tiêu của luận án. Đồng thời, vận
dụng phương pháp phân tích kinh tế, phân tích thống kê, mô hình nghiên cứu để
thực hiện mục tiêu của luận án. Để xử lý số liệu kinh doanh, dữ liệu khảo sát khách
hàng, tạo biểu đồ, mô hình, sắp xếp dữ liệu sử dụng phần mềm Excel.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Thứ nhất, luận án đã góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý luận về xây dựng
8
và phát triển thương hiệu nói chung và thương hiệu dịch vụ viễn thông nói riêng.
Thứ hai, luận án đã luận giải được sự thành công của xây dựng và phát triển
thương hiệu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp cần có sự kết hợp những nguyên
lý cơ bản về thương hiệu và đặc thù của dịch vụ viễn thông, được kiểm chứng qua
điển hình Viettel.
Thứ ba, kết quả luận án chỉ rõ các tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quy
xây dựng và phát triển thương hiệu. Từ đó giúp các nhà quản lý hiểu rõ hơn về
những hoạt động và các tác nhân liên quan đến vấn đề xây dựng và phát triển
thương hiệu của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn thông nói riêng.
Ở mỗi lĩnh vực và quốc gia khác nhau, hoạt động xây dựng và phát triển thương
hiệu có những điểm khác nhau tương ứng với đặc thù của lĩnh vực, ngành nghề và
quốc gia đó.
Thứ tư, luận án đánh giá đúng thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu
Viettel từ đó đưa ra các luận giải mang tính khoa học và thực tiễn cao.
Thứ năm, nghiên cứu đã đề xuất hệ thống giải pháp có cơ sở khoa học và khả
thi nhằm phát triển mạnh mẽ thương hiệu Viettel, đồng thời mở rộng cho các doanh
nghiệp khác.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
6.1 Ý nghĩa khoa học
Luận án đã vận dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng khoa học, logic luận giải được các vấn đề mà đề tài đặt ra, góp phần bổ sung
cơ sở lý luận về nội dung xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông
phù hợp với đặc thù Việt Nam.
Trong quá trình nghiên cứu, luận án đã chỉ rõ đặc điểm của sản phẩm dịch vụ
viễn thông và các nhân tố tác động đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch
vụ viễn thông.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Một là, luận án cung cấp luận cứ cơ bản giúp cho nhà quản trị các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn thông nói riêng tăng thêm hiểu biết về nhận
thức của khách hàng về thương hiệu thông qua điển hình Viettel.
Hai là, với nghiên cứu điển hình Viettel (là tập đoàn lớn của Việt Nam) luận
án góp phần tăng cường sự nhận thức của các nhà quản trị doanh nghiệp về vai trò
9
của hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu với những nội dung cụ thể.
Ba là, luận án đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả của hoạt động xây
dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông.
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận án được kết cấu
thành 4 chương
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển thương hiệu
dịch vụ viễn thông.
Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp, kiến nghị về xây dựng và phát triển thương
hiệu Viettel.
10
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về thƣơng hiệu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới thương hiệu là vấn đề được các doanh nghiệp, quốc gia và nhà
nghiên cứu rất quan tâm. Khái niệm thương hiệu được biết đến từ rất lâu đời, tuy
nhiên cho đến nay các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra được quan niệm thống nhất
về thương hiệu. Thương hiệu có thể được nghiên cứu trên 4 cấp độ: Thương hiệu
quốc gia, thương hiệu ngành, thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm. Có
thể nhận thấy 4 cấp độ của thương hiệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ngày
nay, có rất nhiều khái niệm về thương hiệu khác nhau:
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (1960) định nghĩa: Thương hiệu là tên, biểu
tượng, ký tự, kiểu dáng hay một sự phối hợp của các yếu tố nhằm nhận dạng sản
phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với các thương hiệu của đối
thủ cạnh tranh.
Năm 1980, trong cuốn “Positioning: The Battle for Your Mind” Al Ries cho
rằng: thương hiệu là một liên tưởng về một thuộc tính mà khách hàng có thể ghi
nhớ trong khi các doanh nghiệp luôn cố gắng tạo ra nhiều thứ muốn khách hàng nhớ
đến, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tạo dựng hình ảnh thương hiệu.
Cũng đưa ra khái niệm về thương hiệu, quan điểm của Aaker, D.A (1996) khi biên
soạn cuốn “Building strong brand” là: Thương hiệu là hình ảnh có tính chất văn hóa, lý
tính, cảm tính, trực quan và độc quyền mà khách hàng liên tưởng về một sản phẩm hay
một doanh nghiệp. Trong cuốn sách tác giả đã phân tích vấn đề của việc xây dựng
thương hiệu mạnh. [80]
Với Philip Kotler thì ông quan niệm: Thương hiệu là tên, thuật ngữ, ký hiệu,
biểu tượng, thiết kế nhằm xác định hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và phân
biệt với thương hiệu của đối thủ cạnh tranh.
Các công trình nghiên cứu của tác giả đã biên soạn thành sách có hàm lượng
khoa học cao, có vai trò quan trọng đến quá trình xây dựng và phát triển thương
hiệu của các doanh nghiệp phải kể đến như: The 22 Immutable Law of Brand
(2002), 11 Immutable Law of internet Branding (2009) của Al Ries & Laura Ries.
Hai cuốn sách này cũng đã được nhà xuất bản Tri thức biên dịch và xuất bản năm
2010. Đây được coi là sổ tay xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.
11
Năm 2011, Claudie Clot đã xây dựng nội dung và phương pháp xây dựng
thương hiệu trong tâm trí khách hàng một cách ấn tượng và hiệu quả trong môi
trường trực tuyến khi ông xuất bản cuốn sách Online Branding: The Complete
Reference [84]
Michel Laroche & ctg (1996), “Brand familiarity and confidence as
determinants of purchase intention: An empirical test in a multiple brand context”,
Journal of Business Research, 37, pp.115-156 [100]. Trong nghiên cứu, tác giả và
cộng sự phân tích thương hiệu, đánh giá giá trị thương hiệu và ý định mua của
khách hàng. Các kết quả thực nghiệm nghiên cứu từ mô hình tuyến tính cho thấy sự
quen thuộc với một thương hiệu ảnh hưởng đến sự trung thành của người tiêu dùng
đối với thương hiệu đó, vì vậy ảnh hưởng đến ý định mua của người tiêu dùng.
Những mối quan hệ nhân quả được kiểm nghiệm trong bối cảnh nhiều thương hiệu.
Điều này chứng tỏ việc xây dựng sự nhận biết và ưa thích thương hiệu đối với
người tiêu dùng là rất cần thiết.
Mats Urde & ctg (2013), (Định hướng thương hiệu và định hướng thị
trường“Brand orientation and Market orientation – From alternatives to synergy”,
Journal of Business Research, 66, pp.13-20 [101]. Trong bài viết tác giả phân tích
mối quan hệ giữa định hướng thương hiệu và định hướng thị trường, giải pháp kết
hơp hai định hướng này trong quá trình quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp.
Theo tác giả định hướng thương hiệu là cách thức nhà quản trị triển khai chiến lược
theo hướng “từ trong ra ngoài”, điều này có nghĩa là thương hiệu đã được doanh
nghiệp xây dựng và đóng vai trò trung tâm cho chiến lược phát triển của doanh
nghiệp. Định hướng thị trường là cách tiếp cận chiến lược phát triển của doanh
nghiệp theo hướng chiến lược được xây dựng từ phía thị trường và thương hiệu
được tạo dựng từ mong muốn của khách hàng mục tiêu. Tác giả phân tích rất sâu
sắc về thương hiệu với mối quan hệ của hai định hướng này.
Grodan R. Foxall & ctg (2013), “Brand– related and situational influences on
demand elastiaty” Journal of Business Research, 66, pp.73-81 [92], tác giả chỉ ra
mối quan hệ của thương hiệu với độ co giãn của cầu mặt hàng thực phẩm. Từ đó
khẳng định vai trò quan trọng của thương hiệu trong việc định hướng cầu thị trường
và định giá cả sản phẩm hàng hóa trên thị trường. Sự cần thiết xây dựng thương
hiệu của các doanh nghiệp.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu nước ngoài mà tác giả tổng hợp tập
trung vào việc làm rõ khái niệm thương hiệu, những nguyên tắc cơ bản khi xây
12
dựng thương hiệu ở các lĩnh vực khác nhau, nội hàm của hoạt động xây dựng và
phát triển thương hiệu trong doanh nghiệp.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.2.1 Xây dựng thương hiệu
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đã gặp
rất nhiều khó khăn, bất lợi khi cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Nguyên
nhân chính là do thương hiệu mà các doanh nghiệp Việt Nam tạo dựng chưa thành
công, chưa trở thành là vũ khí cạnh tranh sắc bén trên thị trường. Vì vậy, bài toán
xây dựng thương hiệu đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp
nước nhà và các nhà khoa học trong những năm gần đây.
(1) Phạm Thị Thắng, (2004), “Hoàn thiện chính sách xây dựng thương hiệu
sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”
[58]. Tác giả tập trung vào nghiên cứu thương hiệu sản phẩm khi hội nhập, làm rõ
bản chất của thương hiệu, bước đầu hệ thống một cách đầy đủ lý luận về thương
hiệu, phân biệt rõ khái niệm thương hiệu và nhãn hiệu. Đây là bước tiến quan trọng
trong việc nhìn nhận giữa thương hiệu và nhãn hiệu, là tiền đề để thực hiện nghiên
cứu chuyên sâu hơn đối với thương hiệu sản phẩm cụ thể.
(2) Hoàng Thị Liên, (2005), “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả xây dựng thương hiệu của sản phẩm công nghiệp trong tiến trình hội
nhập kinh tế thế giới và khu vực” [34]. Nghiên cứu đã tổng hợp có hệ thống về lý
luận và thực tiễn về xây dựng thương hiệu của sản phẩm công nghiệp trong và
ngoài nước. Từ đó đề xuất được quy trình xây dựng thương hiệu, tuy nhiên tác giả
mới tập trung ở các yếu tố hữu hình của thương hiệu là nhãn hiệu, chưa đề cập đến
các yếu tố cấu thành thương hiệu khác khi xây dựng thương hiệu, chưa xây dựng
các tiêu chí đánh giá hiệu quả xây dựng thương hiệu. Các giải pháp mới chỉ dừng ở
cơ chế chính sách chưa đề cập đến sản phẩm và doanh nghiệp. Đây là hướng mở
cho các công trình nghiên cứu tiếp theo hoàn thiện quy trình xây dựng thương hiệu
với các yếu tố hữu hình và vô hình. Tiếp cận thương hiệu cả về xây dựng, bảo vệ và
phát triển khi hội nhập kinh tế quốc tế.
(3) Bùi Văn Quang, (2008), “Xây dựng thương hiệu ngành mì ăn liền Việt
Nam” [52]. Bùi Văn Quang đã có những đóng góp lớn trong việc phân biệt được
khái niệm nhãn hiệu và thương hiệu. Với những phân tích cụ thể về ngành mì ăn
liền Việt Nam, tác giả đã hình thành cơ sở lý luận về các yếu tố cấu thành thương
13
hiệu đối với sản phẩm của một ngành. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng, định tính, phân tích, so sánh, tổng hợp, cách thức điều tra là phỏng vấn
qua bảng hỏi được thực hiện trên toàn quốc, thông tin thu thập được mã hóa và xử
lý bằng SPSS và Excel nhằm khảo sát hành vi, thái độ người tiêu dùng đối với
thương hiệu mì ăn liền. Hàm ý của nghiên cứu này là mỗi ngành phải xây dựng
được hệ thống nhận diện thương hiệu riêng của mình để nâng cao năng lực cạnh
tranh, doanh thu, lợi nhuận trên thương trường.
Thành công lớn nhất của tác giả là đã phác họa được nội dung xây dựng
thương hiệu ở chương 1 (thu thập thông tin khách hàng, động thái khách hàng mục
tiêu, tầm nhìn thương hiệu, thiết kế thương hiệu, định vị thương hiệu, kiến trúc
thương hiệu, hệ thống nhận diện thương hiệu, chiến lược giao tiếp Marketing, đánh
giá tài sản thương hiệu) và là cơ sở khoa học phân tích thực trạng ở chương 2, đảm
bảo tính logic và khoa học của luận án. Nghiên cứu cũng chỉ ra góc độ tiếp cận và
nhận diện thương hiệu là đứng trên góc độ thị trường.
(4) Phan Thị Thanh Xuân, (2009), “Nghiên cứu đặc thù và lộ trình xây dựng
thương hiệu đối với sản phẩm ngành Da – Giầy nhằm giúp các doanh nghiệp
chuyển đổi mô hình sản xuất mà mở rộng thị trường” [78]. Kết quả nghiên cứu đã
chỉ ra thương hiệu là một phạm trù phổ biến trong Marketing, đồng thời thương
hiệu với các yếu tố cấu thành tác động mạnh đến tâm lý khách hàng. Tuy nhiên
trong quá trình thực hiện nghiên cứu tác giả mới chú trọng đến hoạt động của việc
xây dựng thương hiệu, chưa thấy được nội dung và quy trình xây dựng thương hiệu
một cách có hệ thống, chưa đi sâu phân tích tác động của xây dựng thương hiệu đến
việc mở rộng thị trường, chưa chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá hiệu
quả thành công của hoạt động xây dựng thương hiệu.
(5) Nguyễn Thị Hoài Dung, (2010), “Xây dựng và quản lý thương hiệu của
doanh nghiệp dệt may Việt Nam” [15]. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là làm rõ
bản chất thương hiệu, sự cần thiết của việc xây dựng thương hiệu, quá trình xây
dựng và quản lý thương hiệu; Phân tích thực trạng xây dựng và quản lý thương hiệu
các doanh nghiệp dệt may Việt Nam giai đoạn 2002- 2009; Khảo sát và phân tích
điển hình cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu sản phẩm may của Tổng
công ty Việt Tiến.
Với phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng, nhất là khi tác giả
sử dụng mô hình kinh tế lượng để sử lý số liệu điều tra và đưa ra kết luận với phiếu
điểu tra được thiết kế có 77 biến nghiên cứu trường hợp điển hình là Tổng công ty
14
may Việt Tiến đã thu được kết quả rất khả quan: (1) hoàn thiện hệ thống lý luận về
thương hiệu, (2) xác định được quy trình xây dựng và quản lý thương hiệu cho
ngành dệt may, (3) phản ánh bức tranh tổng thể về việc xây dựng và quản lý thương
hiệu từ việc xây dựng chiến lược, thiết kế các yếu tố bên ngoài của thương hiệu,
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và tên miền trên Internet đến việc thực hiện Marketing
– Mix, (4) đề ra hệ thống giải pháp xây dựng và quản lý thương hiệu trên cơ sở
phân tích thực trạng.
Luận án là công trình nghiên cứu có quan điểm riêng về cấu trúc các yếu tố
của thương hiệu và những hoạt động cụ thể liên quan đến quá trình xây dựng và
quản lý thương hiệu. Luận án đề xuất xây dựng bản sắc riêng cho thương hiệu dệt
may Việt Nam: “Chất lượng giữ nguyên, giá rẻ hơn”.
(6) Lê Thị Kim Tuyền, (2010), “Xây dựng thương hiệu bền vững cho ngân hàng
thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” [63]. Thành công của tác giả đã đưa ra
được khái niệm thương hiệu bền vững làm hoàn thiện hệ thống lý luận về thương
hiệu. Nghiên cứu cũng phân biệt thương hiệu sản phẩm nói chung và thương hiệu
ngành hàng, xây dựng các tiêu chí đánh giá thương hiệu. Điều này rất cần thiết
trong quá trình xây dựng thương hiệu. Tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
thương hiệu mạnh nhưng không chỉ rõ sự khác nhau giữa thương hiệu mạnh và
thương hiệu bền vững, do đó việc xây dựng thương hiệu bền vững có sự không rõ
ràng với việc xây dựng thương hiệu mạnh. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề cập đến
thuyết Âm – Dương khi thiết kế logo, đưa ra khái niệm “triết gia thương hiệu” đây
cũng là điểm mới của luận án.
(7) Cấn Anh Tuấn, (2012), “Xây dựng thương hiệu mạnh cho các doanh
nghiệp Việt Nam” [62]. Luận án tiến sỹ của Cấn Anh Tuấn cho thấy sự cần thiết của
việc xây dựng thương hiệu mạnh cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Với phương pháp nghiên cứu định tính, so sánh, phân tích và hệ thống xử lý
dữ liệu tác giả tập trung nghiên cứu phạm trù thương hiệu mạnh, phân tích thực
trạng của công tác xây dựng thương hiệu mạnh của các doanh nghiệp Việt Nam.
Tác giả cho rằng xây dựng thương hiệu mạnh gồm quy trình 4 bước: (1) Nghiên cứu
thị trường, (2) Xây dựng các yếu tố nhận biết thương hiệu mạnh, (3) Xây dựng các
yếu tố tạo nên sức mạnh cho thương hiệu, (4) Đăng ký bảo hộ và bảo hộ thương
hiệu mạnh. Quá trình xây dựng thương hiệu mạnh chịu sự chi phối của nhân tố
khách quan (môi trường quốc tế, chính sách pháp luật, thu nhập, các yếu tố ngành
kinh doanh…) và nhân tố chủ quan (sản phẩm, con người, yếu tố kỹ thuật…). Đồng
15
thời, tác giả cũng xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá thương hiệu mạnh như: dẫn
đầu về giá trị thương hiệu, có năng lực cạnh tranh trong ngành cao, tăng trưởng ổn
định, sẵn sàng hội nhập, có hiệu quả kinh doanh cao.
1.1.2.2 Phát triển thương hiệu
(1) Chử Văn Nguyên, (2009), “Nghiên cứu thực trạng sử dụng nhãn hiệu,
thương hiệu và đề xuất các biện pháp quản lý, phát triển nhãn hiệu, thương hiệu
của Tổng công ty hóa chất dầu khí Việt Nam” [48]. Điểm mới của nghiên cứu là
trong hệ thống lý luận đã phân biệt giữa nhãn hiệu và thương hiệu theo quan điểm
của tác giả (Thương hiệu là nhãn hiệu kết hợp với một số yếu tố khác như tên
thương mại, biểu tượng kinh doanh, câu khẩu hiệu kinh doanh, phong cách kinh
doanh…lớn lên trên thị trường và trở thành thương hiệu). Trong quá trình thực hiện
đã nghiên cứu thực trạng sử dụng và nhãn hiệu của Tổng công ty hóa chất dầu khi
Việt Nam một cách khoa học, do đó hệ thống giải pháp phát triển thương hiệu của
luận án là tài liệu tham khảo tốt cho các Tổng công ty khác. Tuy nhiên, hệ thống lý
luận của tác giả cần bổ sung thêm phần quy trình quản lý và phát triển thương hiệu,
cần chỉ rõ trong quy trình phát triển thương hiệu thì biện pháp quản lý và phát triển
nhãn hiệu nằm ở giai đoạn nào, khi đó luận án sẽ hoàn thiện hơn và trở thành tài
liệu quan trọng cho các nhà khoa học, doanh nghiệp khi nghiên cứu về thương hiệu.
(2) Nguyễn Sơn Lam, (2015), “Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu cho
Tổng công ty Tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam” [33]. Luận án đã góp phần hoàn
thiện lý luận về thương hiệu, phát triển thương hiệu và xây dựng chiến lược phát triển
thương hiệu với tổ chức tín dụng; tổng hợp các nghiên cứu và phát triển khái niệm
thương hiệu, quan niệm về quá trình phát triển thương hiệu, chiến lược phát triển
thương hiệu và quy trình xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu. Chiến lược phát
triển thương hiệu của PVcom bank được đề xuất có thể điều chỉnh áp dụng cho các tổ
chức tín dụng khác.
(3) Tống Phước Phong, (2017), “Phát triển thương hiệu sản phẩm thời trang
xuất khẩu của Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex)” [50]. Luận án đã làm rõ cơ sở lý
luận về phát triển thương hiệu sản phẩm thời trang xuất khẩu trên cơ sở việc chỉ rõ đặc
điểm của sản phẩm thời trang xuất khẩu, nội dung phát triển thương hiệu và các nhân
tố ảnh hưởng đến việc phát triển thương hiệu sản phẩm thời trang xuất khẩu.
(4) Nguyễn Quốc Thịnh, (2018), “Quản trị thương hiệu” [67] cho rằng thương
hiệu là một hoặc tập hợp những dấu hiệu dùng nhận biết, phân biệt sản phẩm/doanh
nghiệp/cá nhân/tổ chức/địa phương/quốc gia/vùng lãnh thổ và những ấn tượng, quan
16
niệm, thái độ về sản phẩm/doanh nghiệp/cá nhân/tổ chức/địa phương/quốc gia/vùng
lãnh thổ trong tâm trí công chúng. Như vậy, thương hiệu là thuật ngữ mang nội hàm
rộng. Điều quan trọng của doanh nghiệp là phải tạo ra một hình tượng về sản phẩm
đọng lại trong tâm trí của khách hàng, khiến họ yêu thích sản phẩm của doanh nghiệp.
Theo ông, muốn phát triển thương hiệu cần: (1) phát triển nhận thức về thương hiệu,
(2) phát triển giá trị cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu, (3) gia tăng mức độ
bao quát thương hiệu, (4) phát triển giá trị tài sản thương hiệu.
1.1.2.3 Xây dựng và phát triển thương hiệu
(1) Trần Ngọc Sơn, (2009), “Xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” [57]. Nghiên cứu thực hiện với
một đối tượng cụ thể nên tác giả đã hệ thống hóa hệ thống lý luận về thương hiệu và
thương hiệu ngân hàng, chỉ rõ sự khác biệt giữa thương hiệu và nhãn hiệu. Trong
luận án đã đề cập đến việc xác định giá trị thương hiệu khi xây dựng và phát triển
thương hiệu. Từ kết quả phân tích thực trạng đã đề xuất các giải pháp phát triển
thương hiệu cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
(2) An Thị Thanh Nhàn và Lục Thị Thu Hường, (2010), “Quản trị xúc tiến
thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu” [47]. Cuốn sách tiếp cận thương
hiệu theo góc độ quản trị xúc tiến tại các doanh nghiệp, trình bày tổng quan và cô đọng
các khái niệm cơ bản về thương hiệu trong kinh doanh hiện đại như thương hiệu, giá trị
thương hiệu, hệ thống nhận diện thương hiệu. Đồng thời, các tác giả làm rõ quá trình
hình thành và phát triển thương hiệu, phục hồi và quản lý thương hiệu, định vị thương
hiệu, cộng hưởng thương hiệu. Đặc biệt chú trọng vai trò, nội dung và cách thức phối
hợp các công cụ xúc tiến để đóng góp tối đa vào hình ảnh thương hiệu. Tác giả nhấn
mạnh vai trò của truyền thông trong việc xây dựng và bảo vệ thương hiệu.
(3) Trần Đình Lý, (2012), “Xây dựng và phát triển thương hiệu Xoài Cát Lộc,
cái bè, Tiền Giang” [42]. Nghiên cứu luận án tập trung vào các kỹ thuật đảm bảo
chất lượng sản phẩm để từ đó xây dựng các giải pháp phát triển thương hiệu cho sản
phẩm Xoài Cát Lộc, Cái Bè, Tiền Giang.
Luận án hệ thống hóa lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu tương đối
hoàn thiện từ khái niệm, các yếu tố cấu thành, sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi,
phương pháp và công cụ sử dụng trong việc xây dựng thương hiệu được thực hiện
logic. Tác giả đưa ra 4 phương pháp đánh giá thương hiệu: Mô hình Young &
Rubicam; Đo lường giá trị thương hiệu của David Aaker; Định giá thương hiệu theo
17
Interbrand; Giá trị thương hiệu của Bill Moran, từ sự phân tích các phương pháp tác
giả khẳng định sử dụng phương pháp Bill Moran để khảo sát đánh giá giá trị thương
hiệu của khách hàng trong luận án của mình (trong phương pháp Bill Moran các
yếu tố về thị phần, giá và đặc biệt sự trung thành của khách hàng là rất quan trọng
và phù hợp với nhận thức thương hiệu trái cây). Đây là thành công lớn của luận án
trong việc đánh giá giá trị thương hiệu, chỉ ra điểm thành công, hạn chế của việc
xây dựng thương hiệu, phát triển thương hiệu xoài Cát Lộc thông qua mô hình hồi
quy phân tích.
(4) Nguyễn Hồng Quân, (2014), “Xây dựng và phát triển thương hiệu của các
doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến của Việt Nam” [55]. Luận án đã hệ thống lý
luận về xây dựng và phát triển thương hiệu như khái niệm, đặc điểm, nội dung, cấu
trúc, quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu đối với doanh nghiệp kinh doanh
trực tuyến. Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên mà tổng hợp kinh nghiệm xây
dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến điển
hình thành công ở nước ngoài cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Thành công của luận án là đề xuất cấu trúc thương hiệu, quy trình xây dựng và phát
triển thương hiệu một cách tổng quát cho các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến
của Việt Nam, tiến hành khảo sát người tiêu dùng trực tuyến về các yếu tố thương
hiệu và giá trị thương hiệu mong đợi của họ đối với các doanh nghiệp kinh doanh
trực tuyến, lần đầu tiên đưa ra mô hình định lượng về mối quan hệ giữa chi phí đầu
tư xây dựng và phát triển thương hiệu trong môi trường trực tuyến với tốc độ tăng
trưởng doanh thu và tỷ trọng đóng góp doanh thu từ môi trường trực tuyến.
(5) Vũ Tuấn Hưng, (2015), “Xây dựng và phát triển thương hiệu chỉ dẫn
địa lý của Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp nhãn lồng Hưng Yên” [23] tác giả đã
hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số nội dung về xây dựng và phát triển
thương hiệu chỉ dẫn địa lý, phân tích tương đối toàn diện các yếu tố khách quan và
chủ quan tác động đến xây dựng và phát triển thương hiệu chỉ dẫn địa lý, đi sâu
phân tích trường hợp nhãn lồng Hưng Yên.
Bên cạnh những nghiên cứu cụ thể về xây dựng, phát triển thương hiệu thì
trong những năm gần đây thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp là đề tài
được các nhà học giả rất quan tâm. Điều này cho thấy tầm quan trọng của thương
hiệu đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Có
thể kể đến các tác phẩm tiêu biểu như: Ngô Ngọc Hậu, (2018), “Chiến lược thương
hiệu điểm đến du lịch Đà Nẵng đến năm 2030”[22]; Nguyễn Thu Lan, (2018), “Các
18
yếu tố ảnh hưởng đến sức mạnh thương hiệu trong nội bộ ngân hàng thương mại
Việt Nam” [32]; Nguyễn Đình Toàn, (2018), “Ảnh hưởng của sự kiện được tài trợ
đến hình ảnh thương hiệu của nhà tài trợ (Nghiên cứu trường hợp Habeco tài trợ sự
kiện Happy Colour Run”[61]; Bùi Thị Thu, (2018), “Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ của người tiêu dùng (Nghiên cứu
điển hình các chuỗi cửa hàng bán lẻ khu vực nội thành Hà Nội”[60]; Phạm Thị Thu
Hường, (2018), “ Ảnh hưởng của thương hiệu địa phương đến quyết định của nhà
đầu tư trong nước- Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”[25]; Nguyễn Quang
Dũng, (2019), “Ảnh hưởng của logo và tên thương hiệu trong thông điệp quảng cáo
trong nhận biết thương hiệu của người tiêu dùng: Nghiên cứu thực nghiệm trong
lĩnh vực ngân hàng”[17].
1.2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu về viễn thông
Doanh nghiệp viễn thông có vai trò to lớn trong việc thiết kế, tạo dựng và phát
triển hạ tầng thông tin cho đất nước. Đây là ngành kinh tế mũi nhọn phục vụ yêu
cầu quản lý của Nhà nước và góp phần đảm bảo an ninh quốc gia. Sự phát triển của
các doanh nghiệp viễn thông có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế xã hội. Không chỉ các doanh nghiệp viễn thông, xã hội và quốc gia cũng rất
quan tâm đến việc tìm ra các cơ chế, giải pháp nâng cao năng lực của doanh nghiệp
viễn thông trên thị trường. Rất nhiều các công trình nghiên cứu được các nhà khoa
học thực hiện nhằm hoàn thiện hệ thống lý luận và giải pháp phát triển ngành viễn
thông và doanh nghiệp viễn thông thích ứng với tín hiệu thị trường đem lại. Có thể
thấy điều này quan các tài liệu mà tác giả tập hợp và phân tích sau đây:
(1)Nguyễn Thị Minh Anh, (2003), “Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính viễn thông” [1]. Trong nghiên cứu
của mình tác giả đã hoàn thiện hệ thống lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp bưu chính viễn thông trong điều kiện hội nhập. Kết quả nghiên cứu đã đề
xuất được một số giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả thi nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính viễn thông, trong đó có biện pháp hoàn
thiện hệ thống Marketing.
Trong khi đó xây dựng và phát triển thương hiệu có vai trò quan trọng giúp
doanh nghiệp bưu chính viễn thông nâng cao hiệu quả kinh doanh nhất là khi thực
hiện hội nhập không được tác giả đưa vào nghiên cứu và phân tích. Đây là hướng
mở cho các công trình nghiên cứu tiếp sau đó.
(2) Trần Đăng Khoa, (2007), “Phát triển ngành viễn thông đến năm 2020”
19
[28]. Đây là nghiên cứu mang tầm vĩ mô, là tài liệu tham khảo cần thiết cho nhà
hoạch định chính sách kinh tế của đất nước và các doanh nghiệp viễn thông. Bởi vì
tác giả đã hoàn thiện lý luận về hoạch định phát triển ngành viễn thông Việt Nam và
đưa ra các giải pháp mang tính hệ thống, chiến lược như giải pháp về thị trường, sản
phẩm và dịch vụ, huy động đầu tư cho viễn thông, phát triển hạ tầng, khoa học công
nghệ trong luận án của mình.
(3) Đinh Văn Ân, (2009), “Năng lực cạnh tranh và tác động của tự do hóa
thương mại ở Việt Nam: Ngành Viễn thông” [3], đề tài KHCN cấp Nhà nước
VTE/02/09. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã phân tích tổng quan về ngành
viễn thông Việt Nam, chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh cũng như
khả năng tự do hóa thương mại của ngành dịch vụ viễn thông khi hội nhập. Trong
nghiên cứu của mình tác giả rất chú trọng đến giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh cho ngành Viễn thông, phân tích sâu tác động của tự do hóa thương mại đến
sự phát triển của ngành Viễn thông nước nhà.
(4) Trần Thị Thập (2011), “Phát triển chiển lược Marketing của Tổng công ty
bưu chính Việt Nam” [70], luận án đã xác lập một số lý luận cơ bản về phát triển
chiến lược marketing của các doanh nghiệp bưu chính, đưa ra khái niệm, xác lập
quy trình, những nhân tố ảnh hưởng và điều kiện phát triển chiến lược marketing
của doanh nghiệp bưu chính. Với việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, kết
hợp phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phương pháp mô hình và sơ đồ hóa;
phương pháp điều tra xã hội, xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSSV.17 tác giả đã
phân tích thực trạng phát triển chiến lược marketing của Tổng công ty Bưu chính
Việt Nam và xây dựng hệ thống giải pháp cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam
như : Phát triển chiến lược marketing – mix, phát triển nguồn lực marketing…Tác
giả cũng là chủ nhiệm của đề tài nghiên cứu khoa học “Phát triển chiến lược
thương hiệu của Tổng công ty bưu chính Việt Nam” được thực hiện năm 2010 tại
trường Đại học Thương Mại, nghiên cứu hệ thống hóa lý luận về thương hiệu, phân
tích thực trạng của chiến lược thương hiệu của Tổng công ty bưu chính Viễn thông
Việt Nam.
(5) Trần Thị Anh Thư, (2012),“Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập
đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ
chức thương mại thế giới” [69], luận án tiến sĩ, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương. Luận án có phương pháp tiếp cận phù hợp, kết hợp được một số nguyên
lý điển hình với lý thuyết kinh tế hiện đại vận dụng thực tiễn hoạt động của tập đoàn
20
Bưu chính Viễn thông Việt Nam, đã chú trọng phương pháp điều tra, phỏng vấn sâu
để có số liệu sơ cấp từ đó làm rõ hệ thống lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp bưu chính viễn thông. Trong quá trình thực hiện luận án, tác
giả cũng công bố bài viết“Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số
tập đoàn viễn thông quốc tế và Viettel: Bài học vận dụng vào VNPT” [68], tạp chí
quản lý kinh tế- viện nghiên cứu quản lý trung ương, số 37 tháng 1/2011, tr(63-68),
đưa ra 08 bài học kinh nghiệm mà VNPT có thể áp dụng sau khi nghiên cứu kinh
nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Hàn Quốc, Tập
đoàn Viễn thông Nhật Bản, Tập đoàn Viễn thông Trung Quốc và Viettel.
(6) Chu Tiến Đạt (2014), “Hành vi người tiêu dùng và chiến lược Marketing
hỗn hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam” [19], luận án tiến
sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng với các biến
để phân tích hành vi người tiêu dùng, từ đó đánh giá chiến lược Marketing – Mix
cho của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam. Tuy nhiên luận án thực
hiện xây dựng chiến lược Marketing hỗn hợp cho các doanh nghiệp viễn thông di
động là không khả thi vì chiến lược Marketing hỗn hợp bao gồm các chính sách sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp cần gắn với một đối tượng doanh nghiệp cụ
thể. Muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa chiến lược marketing – mix và hành vi của
người tiêu dùng cần áp dụng cho một đối tượng cụ thể.
(7) Phạm Thị Liên (2016), “Nhận biết của khách hàng về thương hiệu doanh
nghiệp viễn thông- nghiên cứu điển hình công ty Viettel” [35], Tạp chí Khoa học Đại
học quốc gia Hà Nội: Kinh tế và kinh doanh, tập 32, số 1, 2016, tr57-65. Đây là nghiên
cứu điển hình về thương hiệu, trong nghiên cứu của mình tác giả thực hiện một cách có
hệ thống và logic từ việc hệ thống hóa lý luận về thương hiệu, các yếu tố cấu thành
thương hiệu, tài sản thương hiệu đến nhận biết thương hiệu. Với việc thiết lập bảng hỏi
và sử dụng mô hình kinh tế lượng trong nghiên cứu tác giả đã xây dựng thành công
thang đo đánh giá mức độ nhận diện thương hiệu của khách hàng với Viettel qua 7 yếu
tố. Tuy nhiên, nghiên cứu đánh giá khái quát về nhận biết của khách hàng về thương
hiệu viễn thông nói chung và Viettel nói riêng, chưa nghiên cứu chuyên sâu về xây
dựng và phát triển thương hiệu Viettel.
(8) Bùi Quang Tuyến (2017), “Xây dựng và phát triển năng lực động tại Tập
đoàn Viễn thông Quân đội Viettel” [64]. Để thiết lập mô hình nghiên cứu đánh giá các
nhân tố của năng lực động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
21
Trong đó, nghiên cứu định tính sẽ khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát.
Từ đó tiến hành đo lường khái niệm và xây dựng mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu
định lượng được tác giả thực hiện thông qua phương pháp điều tra xã hội học và sử
dụng phần mềm SPSS 20.0 và AMOS 18.0.
1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, tổng hợp về các công trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài của luận án, tác giả có một số nhận xét sau:
1.3.1 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về thương hiệu.
Nhận xét 1: Nghiên cứu mà các tác giả thực hiện đều nhằm mục tiêu hệ thống lý
luận về thương hiệu, nhưng do khác nhau về thời điểm nghiên cứu, đối tượng nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu nên chưa thống nhất được cơ sở lý
luận chung về nội dung xây dựng và phát triển thương hiệu.
Nhận xét 2: Có rất nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng thương hiệu đã hệ
thống lý luận và giải pháp về xây dựng thương hiệu, khái quát được nội dung của
xây dựng thương hiệu, các yếu tố tác động đến quá trình xây dựng thương hiệu, tiêu
chuẩn đánh giá thương hiệu.
Nhận xét 3: Một số công trình tập trung nghiên cứu về quá trình phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp, tuy nhiên góc độ tiếp cận của các nghiên cứu khác
nhau. Một số tách quá trình phát triển thương hiệu và xây dựng thương hiệu thành
hai giai đoạn cụ thể. Một số nhà nghiên cứu cho rằng quá trình xây dựng và phát
triển thương hiệu là quá trình thống nhất.
Nhận xét 4: Các công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển thương hiệu
tập trung trong những năm gần đây đã đề xuất được nội dung quy trình xây dựng và
phát triển thương hiệu tương đối đầy đủ, đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá thương
hiệu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xây dựng và phát triển
thương hiệu doanh nghiệp.
Nhận xét 5: Các công trình nghiên cứu chưa đề cập đến hướng nghiên cứu về
thương hiệu dưới góc độ trong xây dựng thương hiệu có phát triển, trong phát triển
có xây dựng đảm bảo thương hiệu luôn được gia tăng và củng cố sức khỏe thương
hiệu trên thị trường, tăng cường năng lực cạnh tranh.
1.3.2 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về viễn thông:
Nhận xét 1: Tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu về doanh nghiệp viễn
thông chủ yếu tập trung vào nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh,
22
chiến lược Marketing của các doanh nghiệp viễn thông, cũng có công trình khoa
học nghiên cứu về thương hiệu của doanh nghiệp viễn thông, tuy nhiên nghiên cứu
chỉ thực hiện một mặt, một khía cạnh của thương hiệu như nhận diện của khách
hàng về thương hiệu chưa tạo ra tính có hệ thống. Ngoài ra, các công trình chưa đề
cập đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu cho một doanh nghiệp viễn thông
cụ thể.
Nhận xét 2: Mỗi nghiên cứu trước đó được các tác giả thực hiện trong bối cảnh
kinh tế xã hội khác nhau. Tuy nhiên, tình hình kinh tế nước ta và thế giới thay đổi
và biến động từng ngày, thị trường viễn thông có những thay đổi lớn như: suy giảm
tăng trưởng, sự bão hòa, văn bản pháp luật thắt chặt các hoạt động kinh doanh viễn
thông… Vì vậy, trong tình hình bối cảnh hiện nay, cần có chiến lược xây dựng và
phát triển thương hiệu doanh nghiệp viễn thông hiệu quả góp phần ổn định và phát
triển bền vững các doanh nghiệp viễn thông, do đó đề tài nghiên cứu của luận án là
thực sự cần thiết.
1.3.3 Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu
Kế thừa từ các công trình nghiên cứu
Một là, hệ thống lý luận về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương hiệu
của các công trình nghiên cứu.
Hai là, nhân tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu
của các công trình nghiên cứu.
Ba là, tiêu chí đánh giá đã được xây dựng và kiểm chứng về hiệu quả của quá
trình xây dựng và phát triển thương hiệu trong các công trình nghiên cứu
Khoảng trống nghiên cứu
Một là, hoàn thiện hệ thống lý luận về thương hiệu dịch vụ viễn thông với góc
động tiếp cận xây dựng thương hiệu lồng ghép với phát triển thương hiệu, trong xây
dựng có phát triển, trong phát triển có xây dựng.
Hai là, đề xuất khung lý thuyết luận án về xây dựng và phát triển thương hiệu
dịch vụ viễn thông, phân tích với điển hình Viettel.
Ba là, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu dịch
vụ viễn thông bằng cả 2 phương pháp định lượng và định tính (phương pháp định tính
đánh giá chung các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel,
phương pháp định lượng chỉ tập trung đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành
công mở rộng thương hiệu). Hình thành tiêu chí đánh giá hiệu quả quá trình xây dựng
và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông.
23
Bốn là, nghiên cứu thực hiện với Viettel là đối tượng cụ thể, chưa có công
trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel.
Năm là, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng và phát
triển thương hiệu dịch vụ viễn thông nói chung và Viettel nói riêng.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel đang diễn ra như
thế nào?
Câu 2: Những nhân tố nào chi phối đến quá trình xây dựng và phát triển
thương hiệu Viettel?
Câu 3: Tiêu chí nào đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển
thương hiệu Viettel?
Câu 4: Cần làm gì để xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel?
Câu 5: Những bài học rút ra cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam từ
việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel?
1.4.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel là điển hình thành
công cho việc vận dụng những lý thuyết hiện đại của thương hiệu kết hợp với đặc
thù ngành và thị trường.
Giả thuyết 2: Việc xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm dịch vụ mới sẽ
góp phần quan trọng đối với việc phát triển thương hiệu Viettel.
Giả thuyết 3: Khi thương hiệu gốc phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
việc xây dựng các thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông mới.
Giả thuyết 4: Hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của Viettel chịu
chi phối mạnh bởi các nhân tố bên trong doanh nghiệp như cơ sở hạ tầng và công
nghệ thông tin, chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp và
chịu chi phối mạnh bởi các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp như cơ chế chính sách
pháp luật, số lượng đối thủ cạnh tranh cùng ngành…
Giả thuyết 5: Sự phù hợp giữa sản phẩm mới của Viettel và sản phẩm gốc
mang thương hiệu Viettel sẽ giúp cho việc mở rộng thương hiệu Viettel thành công.
Giả thuyết 6: Khi khách hàng mong muốn được trải nghiệm các sản phẩm mới
mang thương hiệu Viettel thì thành công của mở rộng thương hiệu Viettel càng cao.
Giả thuyết 7: Khi cảm nhận của khách hàng về sản phẩm gốc mang thương
24
hiệu Viettel tốt thì thành công của việc mở rộng thương hiệu càng cao.
Giả thuyết 8: Muốn nâng cao hiệu quả xây dựng và phát triển thương hiệu
Viettel cần liên tục phát triển nhận thức về thương hiệu, phát triển giá trị nhận thức
của khách hàng về thương hiệu, phát triển khả năng mở rộng của thương hiệu, phát
triển giá trị tài chính của thương hiệu.
1.5 Khung phân tích của đề tài nghiên cứu
Đánh giá chung về xây
dựng và phát triển thương
hiệu Viettel và đề xuất
giải pháp
Đặc thù của viễn
thông
Lý thuyết cơ bản về
thương hiệu
Lý luận về xây dựng và
phát triển thương hiệu
viễn thông
Tiêu chí đánh giá sự
thành công của việc xây
dựng và phát triển
thương hiệu Viettel
Các nhân tố ảnh
hưởng đến việc xây
dựng và phát triển
thương hiệu Viettel
Những nội dung cơ bản về xây dựng
và phát triển thương hiệu Viettel
- Xây dựng thương hiệu
- Phát triển nhận thức thương hiệu
- Phát triển giá trị cảm nhận của
khách hàng về thương hiệu
- Phát triển khả năng mở rộng
thương hiệu
- Phát triển giá trị tài chính thương
hiệu
25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Nội dung chương 1 đã tổng quan được những nội dung cơ bản về xây dựng và
phát triển thương hiệu, bao gồm:
Làm rõ những nghiên cứu về thương hiệu ở trong nước và ngoài nước từ nhiều
góc độ và khía cạnh khác nhau của các tác giả. Có những nghiên cứu tập trung về xây
dựng thương hiệu, có những nghiên cứu về phát triển thương hiệu, có những nghiên
cứu về xây dựng và phát triển thương hiệu.
Phân tích các nghiên cứu về doanh nghiệp viễn thông trong nước đưa ra nhận
định về nội dung tiếp cận của các tác giả về doanh nghiệp viễn thông làm cơ sở
khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo.
Chỉ rõ những điểm luận án có thể kế thừa, từ đó đưa ra các nhận xét và tìm
khoảng trống nghiên cứu để làm cơ sở quan trọng hoàn thiện hệ thống lý luận và
nghiên cứu thực tiễn về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông ở
chương 2 như: hoàn thiện hệ thống lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu
dịch vụ viễn thông; Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương
hiệu dịch vụ viễn thông, sử dụng mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự
thành công mở rộng thương hiệu; Hình thành tiêu chí đánh giá hiệu quả xây dựng
và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông.
Đưa ra câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích của
luận án.
26
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG HIỆU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
2.1 Những vấn đề cơ bản về xây dựng và phát triển thƣơng hiệu dịch vụ viễn thông
2.1.1 Thương hiệu dịch vụ viễn thông
Viễn thông được coi là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, có vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Viễn thông được hiểu là việc truyền dẫn
thông tin giao tiếp từ vị trí địa lý này đến vị trí địa lý khác. Trước đây, người ta hiểu
viễn thông gồm các hoạt động dùng tín hiệu hình ảnh như đèn hiệu, tín hiệu khói, điện
báo semaphore, tín hiệu cờ, quang báo hoặc tín hiệu âm thanh như tiếng trống, tiếng tù,
tiếng còi. Khi công nghệ thông tin phát triển, viễn thông được hiểu là việc dùng các
thiết bị điện tử như điện máy báo, điện thoại, máy telex, cùng những thông tin liên lạc
như vi ba, vô tuyến, sợi quang kết hợp với vệ tinh thông tin và internet. Khái niệm viễn
thông lần đầu tiên được chính thức sử dụng khi Samuel Finley Breese Morse nghiên
cứu phát minh ra chiếc máy điện báo truyền tin từ nhà Quốc hội Mỹ đến Baltimore
cách đó 64km đánh dấu kỷ nguyên mới của viễn thông. Một hệ thống viễn thông bao
gồm 3 thành tố cấu thành: bộ phát nhận thông tin vào và chuyển thành tín hiệu; môi
trường truyền dẫn tín hiệu đi; bộ thu nhận tín hiệu và chuyển thành thông tin hữu ích
[13]. Theo quan điểm của Pete Moulton “Viễn thông là khoa học của sự truyền đạt
thông tin qua một khoảng cách dài sử dụng công nghệ điện thoại hoặc công nghệ vô
tuyến, nó liên quan đến việc sử dụng các công nghệ vi điện tử, công nghệ máy tính và
công nghệ máy tính cá nhân để truyền, nhận và chuyển mạch âm thanh, dữ liệu, hình
ảnh qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau như cáp đồng, cáp quang và truyền
dẫn điện từ” [13,tr.5]. Như vậy, có thể hiểu viễn thông là quá trình gửi, truyền, nhận và
xử lý các tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng thông tin khác
bằng các thiết bị điện tử.
Sự ra đời của ngành viễn thông cùng với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
viễn thông đã tạo ra bước ngoặc phát triển cho lịch sử loài người. Dịch vụ viễn
thông và sự cung ứng dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp trong những năm
gần đây luôn là tâm điểm của của các nhà nghiên cứu. Mỗi quốc gia đều đưa ra
những quan điểm rõ ràng về thế nào là doanh nghiệp viễn thông và đưa vào văn bản
pháp lý khái niệm về doanh nghiệp viễn thông. Theo Luật Kinh doanh viễn thông
của Hàn Quốc, Doanh nghiệp viễn thông bao gồm Doanh nghiệp viễn thông hạ tầng
27
mạng và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. Trong đó, doanh nghiệp dịch
cung cấp dịch vụ viễn thông được hiểu là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn
thông chuyên dụng (kinh doanh bất kỳ dịch vụ viễn thông có hạ tầng được cấp giấy
phép) và kinh doanh dich vụ viễn thông giá trị gia tăng (thuê lại hạ tầng của các
doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng). Còn theo
Điều lệ viễn thông Trung Quốc, doanh nghiệp viễn thông gồm Doanh nghiệp viễn
thông cơ sở (thiết lập hạ tầng mạng cung ứng các dịch vụ viễn thông cơ bản) và
Doanh nghiệp viễn thông giá trị gia tăng (không có hạ tầng mạng mà sử dụng hạ
tầng mạng của các doanh nghiệp khác để cung cấp các dịch vụ viễn thông giá trị gia
tăng. Ở Singapore lại phân doanh nghiệp viễn thông thành doanh nghiệp hạ tầng
mạng và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông [38]. Theo điều 3 Luật số
41/2009/QH12 của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Luật viễn
thông ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009 “dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi,
truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn
thông, bao gồm dịch vụ cơ bản hoặc dịch vụ giá trị gia tăng” còn Doanh nghiệp
viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông bao gồm doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không
có hạ tầng mạng [10], [13].
Theo quan điểm của tác giả, doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được
thành lập theo pháp luật của một quốc gia, được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông, cung ứng các dịch vụ viễn thông cho khách hàng trên thị trường viễn.
Trong thế giới hiện đại, viễn thông là ngành kỹ thuật cao có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Sự phát triển của ngành viễn
thông luôn gắn liền với sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ, nhằm
phục vụ chất lượng cuộc sống con người ngày càng tốt hơn. Chính vì vậy, khi
ngành viễn thông ra đời và đi kèm với nó là sự xuất hiện của các dịch vụ viễn thông
đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của xã hội loài người. Nghiên cứu đặc điểm
ngành viễn thông và đặc điểm dịch vụ viễn thông có vai trò quan trọng đối với các
doanh nghiệp viễn thông.
Đặc điểm của ngành viễn thông
Thứ nhất, viễn thông là ngành có tốc độ phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin cao. Sự tiến bộ vượt bậc trong ngành viễn thông là khả năng nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ vào trong dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Đó sự xuất
28
hiện công nghệ băng rộng (ADSL), công nghệ thông tin di động và một số công
nghệ khác nữa trong ngành viễn thông. Việc triển khai công nghệ mới WAP giúp
máy điện thoại và vô tuyến điện có thể truy cập internet trong thời gian gần đây đã
làm thay đổi các công nghệ cũ, tạo bước đột phá mạnh mẽ về công nghệ mang xóa
bỏ ranh giới khoảng cách về thông tin liên lạc, giao lưu văn hóa và đặc biệt là kinh
tế trên phạm vi toàn cầu.
Thứ hai, môi trường kinh doanh của ngành viễn thông đang có sự chuyển biến
lớn từ độc quyền sang cạnh tranh. Thế giới đang hướng tới xu hướng chung là sự mở
cửa ngành viễn thông để tạo động lực cho sự phát triển kinh tế toàn cầu, mang lại lợi
ích cho người tiêu dùng, tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành viễn thông.
Thứ ba, viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế- xã hội của một quốc gia. Viễn thông vừa đóng vai trò liên lạc vừa đóng
vai trò là phương tiện của nhiều dịch vụ liên quan đến tất cả các ngành trong quá trình
sản xuất, tiêu thụ và tiêu dùng của cả xã hội.
Thứ tư, phổ cập các dịch vụ viễn thông là chính sách trọng yếu của nhiều quốc
gia. Chính phủ tạo điều kiện ưu đãi cho ngành viễn thông phát triển cơ sở hạ tầng, cơ
sở vật chất nhằm thúc đẩy ngành viễn thông phát triển mạnh mẽ. Chính sách phổ
cập dịch vụ viễn thông được chú trọng đầu tư.
Bên cạnh đó, hiện nay ngành viễn thông là ngành kinh tế được xã hội và
doanh nghiệp quan tâm đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của con người. Hệ thống vệ tinh và cáp quang hiện đại đã thúc đẩy
mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển tạo ra sự kết nối toàn cầu cũng
như phát triển rộng khắp ở mỗi quốc gia…
Đặc điểm dịch vụ viễn thông
Dịch vụ viễn thông được hiểu là tập hợp các nhân tố không hiện hữu cung ứng
giá trị tổng hợp cho các cá nhân và tổ chức. Dịch vụ viễn thông bao gồm 2 dịch vụ:
dịch vụ cơ bản hay còn gọi là dịch vụ cốt lõi và dịch vụ tăng thêm. Trong đó, dịch
vụ cốt lõi quyết định bản chất của dịch vụ gắn liền với hệ thống sản xuất, cung ứng
dịch vụ và công nghệ. Đây là dịch vụ chủ yếu mà các doanh nghiệp viễn thông cung
cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn một nhu cầu cụ thể của khách hàng. Dịch vụ cơ
bản hay dịch vụ cốt lõi lại bao gồm dịch vụ thoại (dịch vụ điện thoại cố định và di
động), dịch vụ truyền số liệu (dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình, dịch vụ thuê
kênh riêng,...). Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch vụ bổ sung những giá trị phụ trội
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendQuản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendNgọc Hưng
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongViệt Việt
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...luanvantrust
 
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội ViettelĐề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
 
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendQuản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
 
Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty Vinamilk
Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty VinamilkHoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty Vinamilk
Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty Vinamilk
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Đề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu Petrolimex
Đề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu PetrolimexĐề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu Petrolimex
Đề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu Petrolimex
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
 
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
 

Similar to Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY

Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...nataliej4
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINHNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINHlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...luanvantrust
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...nataliej4
 
Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...
Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...
Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...NOT
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY (20)

LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020
LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020
LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghệ thông tin
Tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghệ thông tinTham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghệ thông tin
Tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghệ thông tin
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINHNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
 
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG C...
 
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
Marketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt NamMarketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt Nam
 
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAYLuận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAY
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂM
 
Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...
Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...
Giải Pháp Phát Triển Kênh Phân Phối Thép Xây Dựng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuấ...
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật viễn thông nâng cao chất lượng xác định hướng sóng t...
 
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ NHUNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU VIETTEL LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội - 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ NHUNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU VIETTEL Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 934.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Ngô Xuân Bình 2. TS Nguyễn Ngọc Mạnh Hà Nội - 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của 02 giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, dữ liệu trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp mà NCS thực hiện đảm bảo tính khách quan, trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận án được NCS công bố trên các tạp chí không trùng với bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh
  • 4. ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..10 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về thương hiệu........................................10 1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới...................................................................10 1.1.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam....................................................................12 1.2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu về viễn thông......................................................18 1.3 . Nhận xét về các công trình nghiên cứu và định hướng nghiên cứu. ................21 1.3.1 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về thương hiệu...................................21 1.3.2 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về viễn thông:....................................21 1.3.3 Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ...............................................................22 1.4 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ....................................................23 1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................23 1.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................23 1.5 Khung phân tích của đề tài nghiên cứu ..............................................................24 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ..............................26 2.1 Những vấn đề cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông..........................................................................................................................26 2.1.1 Thương hiệu dịch vụ viễn thông ......................................................................26 2.1.2 Nguyên tắc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông ...............31 2.1.3 Mô hình và chiến lược thương hiệu dịch vụ viễn thông ..................................32 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông..................................................................................................................34 2.1.5 Tiêu chí đánh giá việc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông..........................................................................................................................37 2.2 Những nội dung cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông..........................................................................................................................39 2.2.1 Nội dung cơ bản của xây dựng thương hiệu dịch vụ viễn thông .....................40
  • 5. iii 2.2.2. Nội dung của phát triển thương hiệu...............................................................50 2.3 Kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp viễn thông thế giới và bài học cho Viettel. .......................................................................56 2.3.1 Kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp viễn thông thế giới ............................................................................................................56 2.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Viettel......................................................................60 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU VIETTEL......................................................................................................63 3.1 Khái quát về Viettel............................................................................................63 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Viettel........................................................63 3.1.2 Kết quả kinh doanh của Viettel trong những năm qua ....................................63 3.1.3 Khái quát về thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel ......................................65 3.2 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel.......................71 3.2.1 Thực trạng xây dựng thương hiệu Viettel ........................................................71 3.2.2 Thực trạng phát triển thương hiệu Viettel........................................................93 3.3. Tiêu chí đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel..............................................................................................................104 3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel..106 3.4.1 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel..............................................................................................................106 3.4.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng thương hiệu Viettel ..............109 3.5 Đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel......................117 3.5.1 Những kết quả đạt được.................................................................................117 3.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại .....................................................121 Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU VIETTEL VÀ HÀM Ý CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM.................................................127 4.1 Bối cảnh thị trường viễn thông trong nước và quốc tế .....................................127 4.1.1 Bối cảnh thị trường viễn thông Việt Nam......................................................127
  • 6. iv 4.1.2 Bối cảnh thị trường viễn thông quốc tế..........................................................128 4.1.3 Cơ hội và thách thức của thương hiệu Viettel................................................129 4.2 Quan điểm của tác giả về định hướng xây dựng và phát triển thương hiệu viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn 2030...............................................................132 4.3 Giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel và hàm ý với doanh nghiệp viễn thông Việt Nam ...................................................................................134 4.3.1 Giải pháp đối với thương hiệu Viettel............................................................134 4.3.2 Hàm ý cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam ......................................143 4.4 Kiến nghị...........................................................................................................145 4.4.1 Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................145 4.4.2 Kiến nghị với Bộ Thông tin và truyền thông .................................................147 KẾT LUẬN............................................................................................................149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.........................151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................153 PHỤ LỤC
  • 7. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 2G Thế hệ thứ 2 công nghệ điện thoại di động 2 3G Thế hệ thứ 3 công nghệ điện thoại di động 3 4G Thế hệ thứ 4 công nghệ điện thoại di động 4 5G Thế hệ thứ 5 công nghệ điện thoại di động 5 ADSL Asymmetric Digital Subscriber 6 ARPU Doanh thu trung bình/ thuê bao 7 BTS Trạm thu phát sóng di động 8 BCG Boston Consulting Group 9 China Mobile Tập đoàn Viễn thông Trung Quốc 10 CEO Chief Executive Office 11 CMCN Cách mạng công nghiệp 12 CSKH Chăm sóc khách hàng 13 CNTT Công nghệ thông tin 14 Dịch vụ VAS Dịch vụ giá trị gia tăng 15 JWT J. Walter Thompson 16 GDP Gross Domestic Product 17 GPRS General Packet Radio Service 18 GSM Global System of Mobile Comunication 19 KT Korea Telecom (Tập đoàn Điện tử Viễn thông Hàn Quốc) 20 MMS Multimedia Message Service
  • 8. vi 21 MNP Mobile Number Portability 22 MobiFone Vietnam Mobile Telecom Services One Member Limited Liability Company 23 NYSE New York Stock Exchange 24 NTT DoCoMo Do Communications Over the Mobile Network 25 PR Public Relation 26 SMS Short Message Service 27 TACS Total Access Communication System 28 Viettel Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội 29 Viettel Post Tổng Công ty bưu chính – Viettel 30 Viettel Net Tổng Công ty mạng lưới Viettel 31 Viettel Telecom Tổng Công ty viễn thông Viettel 32 VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 33 WAP Wireless Application Protocol 34 WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế giới)
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2000-2009 ...............................64 Bảng 3.2 Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2010-2018 ...............................64 Bảng 3.3 Các sản phẩm dịch vụ viễn thông dành cho khách hàng cá nhân..............67 Bảng 3.4 Các sản phẩm dịch vụ viễn thông cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp....68 Bảng 3.5 Tần suất mua sản phẩm Viettel tại các địa điểm của khách hàng .............83 Bảng 3.6 Tỷ lệ khách hàng biết đến chương trình khuyến mại và sản phẩm, dịch vụ qua các công cụ truyền thông mà Viettel triển khai.............................................86 Bảng 3.7: Đánh giá của khách hàng về hoạt động chăm sóc khách hàng của Viettel ....89 Bảng 3.8: Kênh truyền thông giúp khách hàng nhận biết thương hiệu Viettel.........96 Bảng 3.9: Cảm nhận của khách hàng về những thuộc tính và lợi ích......................99 của sản phẩm Viettel .................................................................................................99 Bảng 3.10 Thị phần dịch vụ viễn thông di động Việt Nam (năm 2013-2016) .......101 Bảng 3.11. Thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công trong việc mở rộng thương hiệu Viettel...................................................................................111 Bảng 3.12. Phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập và biến phụ thuộc..112 Bảng 3.13: KMO and Bartlett's Test.......................................................................113 Bảng 3.14. Tổng kết mô hình hồi quy....................................................................114 Bảng 3.15: Các hệ số hồi quy..................................................................................114 Bảng 3.16: Yếu tố quan trọng giúp khách hàng nhận biết thương hiệu Viettel......119 Bảng 3.17: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố tạo ra sự khác biệt của thương hiệu Viettel..................................................................................................122 Bảng 3.18: Nhận biết và quyết định lựa chọn sử dụng của khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ mà Viettel cung cấp ..................................................................124 Bảng 4.1 Chỉ số phát triển thị trường dịch vụ viễn thông (2010-2017)..................127 Bảng 4.2 Ma trận SWOT của Viettel......................................................................130
  • 10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 2.1: Mô hình xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông ........39 Biểu đồ 3.1: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà Viettel cung cấp.......80 Biểu đồ 3.2: Đánh giá của khách hàng về giá sản phẩm dịch vụ Viettel..................82 Biểu đồ 3.3: Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyến mại .......................85 mà Viettel cung cấp...................................................................................................85 Biểu đồ 3.4: Đánh giá của khách hàng về quy trình cung ứng dịch vụ của Viettel........................................................................................................................91 Biểu đồ 3.5: Đánh giá của khách hàng về cơ sở hạ tầng, vật chất của Viettel .........93 Biểu đồ 3.6: Thị phần (thuê bao) các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mặt đất phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu (2G và 3G) của Việt Nam năm 2016.................................................................................................................101 Biểu đồ 3.7: Thị phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mặt đất phát sinh lưu lượng thoại và tin nhắn (2G) của Việt Nam năm 2016.............................102 Biểu đồ 3.8 Thị phần (thuê bao) các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mặt đất phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu (3G) của Việt Nam năm 2016......102 Biểu đồ 3.9 Giá trị thương hiệu Viettel theo đánh giá của Brand Finance.............106 Biểu đồ 3.10: Ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel..................................................................................................107 Biểu đồ 3.11. Kết quả mô hình hồi quy đa biến......................................................115 Biểu đồ 3.12: Mức độ nhận biết thương hiệu Viettel của khách hàng....................118
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tổng giám đốc điều hành công ty kinh doanh sản phẩm ngũ cốc Quaker Oat của Mỹ đã từng nói “Nếu công ty này bị chia cắt, tôi sẽ giao cho bạn tài sản, nhà máy, thiết bị tôi chỉ giữ lại thương hiệu, tôi sẽ kinh doanh tốt hơn bạn”. Câu nói đã khẳng định vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong xã hội hiện đại khi mà hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ được cung ứng ra thị trường đa dạng và phong phú, khách hàng phải dựa vào thương hiệu để đưa ra quyết định lựa chọn tốt nhất cho mình. Xây dựng và phát triển thương hiệu đã trở thành vấn đề mang tính sống còn của mỗi doanh nghiệp, là vấn đề trọng điểm được các nhà nghiên cứu quan tâm. Thương hiệu mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích như duy trì thị phần, là công cụ gọi vốn và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp, là tài sản vô hình của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp thu được doanh lợi trong tương lai bằng những giá trị tăng thêm của hàng hóa…Doanh nghiệp muốn tạo ra thương hiệu có giá trị cần một chiến lược với hệ thống các giải pháp sáng tạo và có tính thích ứng cao. Kinh doanh dịch vụ viễn thông là ngành kinh doanh dịch vụ đặc thù, phụ thuộc rất lớn vào cơ sở hạ tầng, năng lực của doanh nghiệp, đặc biệt là yêu cầu kỹ thuật (hạn chế về tần số phát sóng, sự đồng bộ hóa của các thiết bị viễn thông,…). Do đó, việc tạo dựng và phát triển được một thương hiệu dịch vụ viễn thông mạnh thực sự là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp, Trong khi đó, ngành viễn thông trong nước và thế giới đang tiệm cận bão hòa ở một số thị trường lớn, vì vậy các doanh nghiệp lại càng gặp nhiều khó khăn và thách thức hơn nữa trong việc tạo dựng và phát triển thương hiệu. Trong những năm gần đây, Việt Nam đang hội nhập ngày một sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, điều đó đã tạo ra nhiều cơ hội những cũng mang lại những thách thức không nhỏ cho các công ty viễn thông Việt Nam trong đó có Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội (Viettel). Để nâng cao được năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần phải xây dựng được cho mình một thương hiệu mạnh. Bởi thương hiệu chính là một công cụ cạnh tranh hữu hiệu cho mọi doanh nghiệp trên thị trường. Viettel từ khi thành lập đã từng bước tạo lập được thương hiệu của mình ở thị trường nội địa với việc triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như: viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị quân sự….Với chiến lược khác biệt hóa và triết lý 5Any (Anywhere, anytime, anybody, anyprice, anyapplication), thương hiệu Viettel
  • 12. 2 đã mang dấu ấn người Việt đến với khách hàng trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, để phát triển bền vững trên thị trường nói chung và thị trường quốc tế nói riêng thì việc phát triển và nâng cao giá trị của thương hiệu Viettel với khách hàng mục tiêu vẫn đang là bài toán khó đối với Viettel. Do đó, nghiên cứu điển hình thương hiệu Viettel nhằm sáng tỏ lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông từ đó đưa ra những đóng góp khoa học về mặt lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển giá trị thương hiệu Viettel là thực sự cần thiết. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận án tiến sỹ của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1 Mục đích nghiên cứu Luận án trên cơ sở xác định khung lý thuyết về xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp, tiến hành phân tích điển hình Viettel nhằm luận giải các nội dung cơ bản mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông thành công. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Viettel. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Nghiên cứu lý luận về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương hiệu nói chung để từ đó hệ thống hóa lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. (2) Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp thành công trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho thương hiệu Viettel. (3) Nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel trong thời gian qua nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, chỉ ra những thành công và tồn tại trong xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel. (4) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel. (5) Đề xuất các giải pháp phát triển thương hiệu Viettel hiệu quả hơn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông của Viettel (Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội)
  • 13. 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thương hiệu dịch vụ viễn thông có nhiều nội dung, khía cạnh và quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, bất kỳ một thương hiệu nào muốn phát triển bền vững thì định kỳ vẫn phải đánh giá lại, làm mới để vừa củng cố được vị trí vừa gia tăng được sức khỏe thương hiệu nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh trên thị trường. Quá trình phát triển và làm mới thương hiệu sẽ phát sinh việc mở rộng thêm các sản phẩm mới (Nhãn hàng mới). Để phát triển “thương hiệu mẹ” bền vững, các doanh nghiệp cần phải tạo dựng thương hiệu cho các sản phẩm mới của mình. Chính vì vậy luận án đã tiếp cận thương hiệu ở cả hai góc độ là xây dựng và phát triển. Như vậy xây dựng là dành cho các sản phẩm mới chưa có thương hiệu. Phát triển là phát triển thương hiệu Viettel lên tầm cao hơn. Tác giả tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông, sử dụng các tiêu chí đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương hiệu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. Dịch vụ viễn thông là sản phẩm vô hình, do đó xây dựng và phát triển dịch vụ viễn thông gắn liền với xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. Phạm vi về không gian: Hiện tại, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (gọi tắt Viettel) có 13 đơn vị hạch toán trực thuộc, 7 công ty con với 100% vốn điều lệ là của Viettel, 10 công ty con Viettel giữ trên 50% vốn điều lệ, 10 công ty liên kết. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án tác giả tập trung nghiên cứu về thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel của Viettel Telecom. Bởi vì việc xây dựng thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel Telecom sẽ tác động mạnh tới việc gia tăng giá trị cho thương hiệu Viettel trên thị trường. Phạm vi về thời gian: các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho các phân tích và đánh giá trong luận án được thu thập từ năm 2000 đến năm 2018. Bởi vì xây dựng thương hiệu là một quá trình đòi hỏi thời gian dài. Ngay cả khi chúng ta đã quảng bá truyền thông rầm rộ về nhãn hàng đó thì chưa hẳn đã có thương hiệu. Viettel chỉ thực sự là thương hiệu khi được khách hàng công nhận và đánh giá. Các dữ liệu sơ cấp tác giả tiến hành khảo sát từ tháng 2/2018 đến 6/2018. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã xác định và các nhiệm vụ
  • 14. 4 nghiên cứu đã đặt ra, luận án sử dụng kết hợp các cách tiếp cận hệ thống, phương pháp điều tra, tổng hợp – so sánh. Về cơ bản luận án tiếp cận vấn đề trên một số phương pháp cụ thể sau:  Phƣơng pháp thu thập thông tin Thông tin thứ cấp: được tiến hành thu thập bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu nhằm tổng hợp cơ sở lý luận, các báo cáo phân tích liên quan đến luận án. Các nguồn tài liệu bao gồm: Niên giám thống kê, báo cáo của ngành và địa phương có liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận án. Các sách, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu hội thảo, hội nghị, các thông tin trên internet, ….Các báo cáo và tài liệu của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội. Các nguồn tài liệu khác. Thông tin sơ cấp: được tiến hành thu thập bằng 2 phương pháp (nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng) nhằm luận giải các vấn đề đặt ra trong luận án. Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia và điều tra khảo sát với mục đích: (1) thiết kế và hiệu chỉnh bảng khảo sát sử dụng trong nghiên cứu; (2) đánh giá thực trạng hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel; (3) nhận diện và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel. Đối tượng tham gia phỏng vấn được lựa chọn kỹ lưỡng nhằm đảm bảo thông tin thu thập được chính xác và có giá trị cao. Vì vậy, tác giả lựa chọn những người có kiến thức và kinh nghiệm về thương hiệu, hiểu biết về hoạt động của doanh nghiệp viễn thông (đối tượng được phỏng vấn chia làm 3 nhóm: (1) chuyên gia hàng đầu về thương hiệu, tham gia vào các hoạt động thương hiệu trong các doanh nghiệp và các giảng viên của các trường đại học giảng dạy về thương hiệu, (2) các nhà quản lý trong lĩnh vực viễn thông, (3) cán bộ, quản lý tham gia vào hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel). (Bảng hỏi phỏng vấn chuyên gia được trình bày ở phụ lục 04, diễn giải về phương pháp phỏng vấn chuyên gia được trình bày cụ thể ở phụ lục 13). Nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng phiếu khảo sát (bảng khảo sát phụ lục 03, phụ lục 05) với mục đích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc mở rộng thương hiệu Viettel. Nghiên cứu định lượng bao gồm các nội dung cơ bản như: thiết kế bảng khảo sát, xác định mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu qua khảo sát, mã hóa và phân tích dữ liệu qua phần mềm SPSS 20. (1)Thiết kế bảng khảo sát: Quá trình xây dựng Bảng khảo sát và tiến hành điều tra
  • 15. 5 thu thập số liệu được thực hiện theo các giai đoạn chính sau: Sơ đồ. Quy trình xây dựng Bảng khảo sát và tiến hành điều tra thu thập số liệu Nguồn: tác giả tự xây dựng - Giai đoạn thiết kế sơ bộ Bảng khảo sát: Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả tiến hành xây dựng Bảng khảo sát sơ bộ. - Giai đoạn điều tra phỏng vấn thử trực tiếp kết hợp tham vấn ý kiến chuyên gia, cán bộ quản lý: Sau khi hoàn thành bảng khảo sát sơ bộ tác giả sử dụng bảng khảo sát sơ bộ để tiến hành phỏng vấn trực tiếp một số khách hàng Viettel về những hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông Viettel, về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương hiệu nói chung và mở rộng thương hiệu của Viettel nói riêng. Số lượng người được phỏng vấn trong bước này là 50 người. Từ việc phỏng vấn này, tác giả bổ sung những nội dung còn thiếu và loại bỏ những câu hỏi không cần thiết cho việc thu thập dữ liệu. Bên cạnh đó, việc phỏng vấn trực tiếp giúp tác giả sẽ biết rõ các câu hỏi gây khó hiểu hoặc gây nhầm lẫn đối với người trả lời. Sau khi thực hiện điều tra phỏng vấn khách hàng Viettel, tác giả tiến hành phỏng vấn và tham khảo ý kiến một số chuyên gia, cán bộ quản lý của Viettel, đánh giá của các chuyên gia, nhà quản lý về nội dung bảng khảo sát. Kết thúc giai đoạn này, tác giả chỉnh sửa lại “Bảng khảo sát” lần 1. - Giai đoạn xây dựng bảng khảo sát trực tuyến: Sau khi đã chỉnh sửa “Bảng Thiết kế Bảng khảo sát (sơ bộ) Chỉnh sửa Bảng câu hỏi (lần 1) Thiết kế Bảng câu hỏi trực tuyến Điều tra phỏng vấn thử trực tiếp và kết hợp tham vấn ý kiến chuyên gia, nhà quản lý Điều tra phỏng vấn thử trực tiếp (50 ngƣời) và kết hợp tham vấn ý kiến chuyên gia, cán bộ quản lý Chỉnh sửa Bảng câu hỏi (lần 2) Điều tra online chính thức bằng Google Form (400 ngƣời)
  • 16. 6 khảo sát” dành cho khách hàng, tác giả đưa bảng khảo sát lên Google Form để gửi tới người trả lời. Với cách thức này vừa thuận tiện cho người trả lời, vừa rút ngắn thời gian và chi phí khảo sát cho tác giả cũng như có thể thu thập được số lượng dữ liệu một cách đầy đủ. - Giai đoạn điều tra thử trực tuyến: Sau khi hoàn thành bảng khảo sát trực tuyến bằng Google Form, tác giả bắt đầu thực hiện điều tra thử trực tuyến. Việc điều tra được tác giả tiến hành bằng cách gửi đường link của bảng khảo sát qua email tới người trả lời. Số lượng phiếu điều tra thu thập được trong giai đoạn này là 50 phiếu. Thông qua việc điều tra thử, tác giả nhận được một số phản hồi về cách điền thông tin trực tiếp, về một số câu hỏi chưa rõ nghĩa, về cách người được điều tra gửi phiếu đi và khảo sát kết quả điều tra bước đầu... Khi kết thúc bước này, tác giả chỉnh sửa và hoàn thiện phiếu khảo sát và tiến hành điều tra chính thức ở giai đoạn sau. - Giai đoạn điều tra trực tuyến chính thức: Sau khi hoàn thiện bảng khảo sát chính thức, tác giả thực hiện gửi bảng khảo sát bằng Google Form tới người trả lời qua email để thu thập số liệu Thang đo sử dụng trong bảng câu hỏi là các thang đo đa biến (multi-item scale) để đo các khái niệm chính. Các biến quan sát sử dụng cho các khái niệm trong mô hình được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ: 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 – Không đồng ý 3 – Bình thường 4 – Đồng ý 5– Rất đồng ý (2) Xác định mẫu nghiên cứu Tổng thể đối tượng nghiên cứu: tổng dân số trên địa bàn thành phố Hà Nội Khung chọn mẫu: danh sách khách hàng của Viettel Telecom trên địa bàn thành phố Hà Nội. Phương pháp chọn mẫu: mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn và thuận tiện (tác giả lựa chon phương pháp này vì các bộ phận của tổng thể đối tượng nghiên cứu không phân bố quá rộng về mặt địa lý (tập trung trên địa bàn Thành phố Hà Nội), các bộ phận khá đồng đều nhau về đặc điểm đang
  • 17. 7 nghiên cứu, thuận lợi cho quá trình tiếp cận đối tượng nghiên cứu) phương pháp này phù hợp với mục tiêu và bối cảnh nghiên cứu của luận án, đảm bảo thông tin được thu thập chính xác và khoa học. Kích thước mẫu: trong nghiên cứu kích thước mẫu càng lớn thì độ chính xác càng cao. Để xác định kích thước mẫu phù hợp rất phức tạp, có nhiều phương pháp xác định kích thước mẫu trong nghiên cứu như: theo Hair và các cộng sự (2006) [16, tr.69] trong trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (EFA) kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn nữa là 100 và tỷ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1 (nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát). Trong trường hợp sử dụng phương pháp phân tích hồi quy thì theo Tabachnick và Fidell (2007) [16, tr.69] kích thước mẫu được xác định theo công thức n = 50+ 8*m (với n là kích thước mẫu, m là số biến độc lập). Bên cạnh đó, có thể xác định kích thước mẫu với các sai số theo Slovin (1984) như Nguyễn Văn Ngọc (2007) [16, tr.69]. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984) [37] để xác định kích thước mẫu: n=N/ (1+N*e2 ) Trong đó: n là mẫu điều tra, N là tổng quy mô mẫu, e là sai số tiêu chuẩn Tính đến năm 2018, Dân số hiện tại của Hà Nội là 8.215.000 người. Với sai số tiêu chuẩn lựa chọn là 0, 05 thì quy mô mẫu được xác định thep phương pháp của Slovin (1984) là xấp xỉ 400 quan sát (n= 8215000/(1+821500*0,052 )=400 quan sát).  Phƣơng pháp tổng hợp và hệ thống hóa dữ liệu Vận dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.  Phƣơng pháp phân tích, xử lý thông tin Sau khi thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp tác giả sử dụng phương pháp thông kê mô tả để phân tích các đặc trưng về mặt lượng trong mối liên hệ với mặt chất của đối tượng nghiên cứu nhằm tiếp cận mục tiêu của luận án. Đồng thời, vận dụng phương pháp phân tích kinh tế, phân tích thống kê, mô hình nghiên cứu để thực hiện mục tiêu của luận án. Để xử lý số liệu kinh doanh, dữ liệu khảo sát khách hàng, tạo biểu đồ, mô hình, sắp xếp dữ liệu sử dụng phần mềm Excel. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án đã góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý luận về xây dựng
  • 18. 8 và phát triển thương hiệu nói chung và thương hiệu dịch vụ viễn thông nói riêng. Thứ hai, luận án đã luận giải được sự thành công của xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp cần có sự kết hợp những nguyên lý cơ bản về thương hiệu và đặc thù của dịch vụ viễn thông, được kiểm chứng qua điển hình Viettel. Thứ ba, kết quả luận án chỉ rõ các tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quy xây dựng và phát triển thương hiệu. Từ đó giúp các nhà quản lý hiểu rõ hơn về những hoạt động và các tác nhân liên quan đến vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn thông nói riêng. Ở mỗi lĩnh vực và quốc gia khác nhau, hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu có những điểm khác nhau tương ứng với đặc thù của lĩnh vực, ngành nghề và quốc gia đó. Thứ tư, luận án đánh giá đúng thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel từ đó đưa ra các luận giải mang tính khoa học và thực tiễn cao. Thứ năm, nghiên cứu đã đề xuất hệ thống giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi nhằm phát triển mạnh mẽ thương hiệu Viettel, đồng thời mở rộng cho các doanh nghiệp khác. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 6.1 Ý nghĩa khoa học Luận án đã vận dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng khoa học, logic luận giải được các vấn đề mà đề tài đặt ra, góp phần bổ sung cơ sở lý luận về nội dung xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông phù hợp với đặc thù Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, luận án đã chỉ rõ đặc điểm của sản phẩm dịch vụ viễn thông và các nhân tố tác động đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Một là, luận án cung cấp luận cứ cơ bản giúp cho nhà quản trị các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn thông nói riêng tăng thêm hiểu biết về nhận thức của khách hàng về thương hiệu thông qua điển hình Viettel. Hai là, với nghiên cứu điển hình Viettel (là tập đoàn lớn của Việt Nam) luận án góp phần tăng cường sự nhận thức của các nhà quản trị doanh nghiệp về vai trò
  • 19. 9 của hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu với những nội dung cụ thể. Ba là, luận án đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả của hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận án được kết cấu thành 4 chương Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp, kiến nghị về xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel.
  • 20. 10 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về thƣơng hiệu 1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới Trên thế giới thương hiệu là vấn đề được các doanh nghiệp, quốc gia và nhà nghiên cứu rất quan tâm. Khái niệm thương hiệu được biết đến từ rất lâu đời, tuy nhiên cho đến nay các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra được quan niệm thống nhất về thương hiệu. Thương hiệu có thể được nghiên cứu trên 4 cấp độ: Thương hiệu quốc gia, thương hiệu ngành, thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm. Có thể nhận thấy 4 cấp độ của thương hiệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ngày nay, có rất nhiều khái niệm về thương hiệu khác nhau: Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (1960) định nghĩa: Thương hiệu là tên, biểu tượng, ký tự, kiểu dáng hay một sự phối hợp của các yếu tố nhằm nhận dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với các thương hiệu của đối thủ cạnh tranh. Năm 1980, trong cuốn “Positioning: The Battle for Your Mind” Al Ries cho rằng: thương hiệu là một liên tưởng về một thuộc tính mà khách hàng có thể ghi nhớ trong khi các doanh nghiệp luôn cố gắng tạo ra nhiều thứ muốn khách hàng nhớ đến, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tạo dựng hình ảnh thương hiệu. Cũng đưa ra khái niệm về thương hiệu, quan điểm của Aaker, D.A (1996) khi biên soạn cuốn “Building strong brand” là: Thương hiệu là hình ảnh có tính chất văn hóa, lý tính, cảm tính, trực quan và độc quyền mà khách hàng liên tưởng về một sản phẩm hay một doanh nghiệp. Trong cuốn sách tác giả đã phân tích vấn đề của việc xây dựng thương hiệu mạnh. [80] Với Philip Kotler thì ông quan niệm: Thương hiệu là tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu tượng, thiết kế nhằm xác định hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và phân biệt với thương hiệu của đối thủ cạnh tranh. Các công trình nghiên cứu của tác giả đã biên soạn thành sách có hàm lượng khoa học cao, có vai trò quan trọng đến quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp phải kể đến như: The 22 Immutable Law of Brand (2002), 11 Immutable Law of internet Branding (2009) của Al Ries & Laura Ries. Hai cuốn sách này cũng đã được nhà xuất bản Tri thức biên dịch và xuất bản năm 2010. Đây được coi là sổ tay xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.
  • 21. 11 Năm 2011, Claudie Clot đã xây dựng nội dung và phương pháp xây dựng thương hiệu trong tâm trí khách hàng một cách ấn tượng và hiệu quả trong môi trường trực tuyến khi ông xuất bản cuốn sách Online Branding: The Complete Reference [84] Michel Laroche & ctg (1996), “Brand familiarity and confidence as determinants of purchase intention: An empirical test in a multiple brand context”, Journal of Business Research, 37, pp.115-156 [100]. Trong nghiên cứu, tác giả và cộng sự phân tích thương hiệu, đánh giá giá trị thương hiệu và ý định mua của khách hàng. Các kết quả thực nghiệm nghiên cứu từ mô hình tuyến tính cho thấy sự quen thuộc với một thương hiệu ảnh hưởng đến sự trung thành của người tiêu dùng đối với thương hiệu đó, vì vậy ảnh hưởng đến ý định mua của người tiêu dùng. Những mối quan hệ nhân quả được kiểm nghiệm trong bối cảnh nhiều thương hiệu. Điều này chứng tỏ việc xây dựng sự nhận biết và ưa thích thương hiệu đối với người tiêu dùng là rất cần thiết. Mats Urde & ctg (2013), (Định hướng thương hiệu và định hướng thị trường“Brand orientation and Market orientation – From alternatives to synergy”, Journal of Business Research, 66, pp.13-20 [101]. Trong bài viết tác giả phân tích mối quan hệ giữa định hướng thương hiệu và định hướng thị trường, giải pháp kết hơp hai định hướng này trong quá trình quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp. Theo tác giả định hướng thương hiệu là cách thức nhà quản trị triển khai chiến lược theo hướng “từ trong ra ngoài”, điều này có nghĩa là thương hiệu đã được doanh nghiệp xây dựng và đóng vai trò trung tâm cho chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Định hướng thị trường là cách tiếp cận chiến lược phát triển của doanh nghiệp theo hướng chiến lược được xây dựng từ phía thị trường và thương hiệu được tạo dựng từ mong muốn của khách hàng mục tiêu. Tác giả phân tích rất sâu sắc về thương hiệu với mối quan hệ của hai định hướng này. Grodan R. Foxall & ctg (2013), “Brand– related and situational influences on demand elastiaty” Journal of Business Research, 66, pp.73-81 [92], tác giả chỉ ra mối quan hệ của thương hiệu với độ co giãn của cầu mặt hàng thực phẩm. Từ đó khẳng định vai trò quan trọng của thương hiệu trong việc định hướng cầu thị trường và định giá cả sản phẩm hàng hóa trên thị trường. Sự cần thiết xây dựng thương hiệu của các doanh nghiệp. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nước ngoài mà tác giả tổng hợp tập trung vào việc làm rõ khái niệm thương hiệu, những nguyên tắc cơ bản khi xây
  • 22. 12 dựng thương hiệu ở các lĩnh vực khác nhau, nội hàm của hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu trong doanh nghiệp. 1.1.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 1.1.2.1 Xây dựng thương hiệu Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đã gặp rất nhiều khó khăn, bất lợi khi cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Nguyên nhân chính là do thương hiệu mà các doanh nghiệp Việt Nam tạo dựng chưa thành công, chưa trở thành là vũ khí cạnh tranh sắc bén trên thị trường. Vì vậy, bài toán xây dựng thương hiệu đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp nước nhà và các nhà khoa học trong những năm gần đây. (1) Phạm Thị Thắng, (2004), “Hoàn thiện chính sách xây dựng thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” [58]. Tác giả tập trung vào nghiên cứu thương hiệu sản phẩm khi hội nhập, làm rõ bản chất của thương hiệu, bước đầu hệ thống một cách đầy đủ lý luận về thương hiệu, phân biệt rõ khái niệm thương hiệu và nhãn hiệu. Đây là bước tiến quan trọng trong việc nhìn nhận giữa thương hiệu và nhãn hiệu, là tiền đề để thực hiện nghiên cứu chuyên sâu hơn đối với thương hiệu sản phẩm cụ thể. (2) Hoàng Thị Liên, (2005), “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng thương hiệu của sản phẩm công nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực” [34]. Nghiên cứu đã tổng hợp có hệ thống về lý luận và thực tiễn về xây dựng thương hiệu của sản phẩm công nghiệp trong và ngoài nước. Từ đó đề xuất được quy trình xây dựng thương hiệu, tuy nhiên tác giả mới tập trung ở các yếu tố hữu hình của thương hiệu là nhãn hiệu, chưa đề cập đến các yếu tố cấu thành thương hiệu khác khi xây dựng thương hiệu, chưa xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả xây dựng thương hiệu. Các giải pháp mới chỉ dừng ở cơ chế chính sách chưa đề cập đến sản phẩm và doanh nghiệp. Đây là hướng mở cho các công trình nghiên cứu tiếp theo hoàn thiện quy trình xây dựng thương hiệu với các yếu tố hữu hình và vô hình. Tiếp cận thương hiệu cả về xây dựng, bảo vệ và phát triển khi hội nhập kinh tế quốc tế. (3) Bùi Văn Quang, (2008), “Xây dựng thương hiệu ngành mì ăn liền Việt Nam” [52]. Bùi Văn Quang đã có những đóng góp lớn trong việc phân biệt được khái niệm nhãn hiệu và thương hiệu. Với những phân tích cụ thể về ngành mì ăn liền Việt Nam, tác giả đã hình thành cơ sở lý luận về các yếu tố cấu thành thương
  • 23. 13 hiệu đối với sản phẩm của một ngành. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, định tính, phân tích, so sánh, tổng hợp, cách thức điều tra là phỏng vấn qua bảng hỏi được thực hiện trên toàn quốc, thông tin thu thập được mã hóa và xử lý bằng SPSS và Excel nhằm khảo sát hành vi, thái độ người tiêu dùng đối với thương hiệu mì ăn liền. Hàm ý của nghiên cứu này là mỗi ngành phải xây dựng được hệ thống nhận diện thương hiệu riêng của mình để nâng cao năng lực cạnh tranh, doanh thu, lợi nhuận trên thương trường. Thành công lớn nhất của tác giả là đã phác họa được nội dung xây dựng thương hiệu ở chương 1 (thu thập thông tin khách hàng, động thái khách hàng mục tiêu, tầm nhìn thương hiệu, thiết kế thương hiệu, định vị thương hiệu, kiến trúc thương hiệu, hệ thống nhận diện thương hiệu, chiến lược giao tiếp Marketing, đánh giá tài sản thương hiệu) và là cơ sở khoa học phân tích thực trạng ở chương 2, đảm bảo tính logic và khoa học của luận án. Nghiên cứu cũng chỉ ra góc độ tiếp cận và nhận diện thương hiệu là đứng trên góc độ thị trường. (4) Phan Thị Thanh Xuân, (2009), “Nghiên cứu đặc thù và lộ trình xây dựng thương hiệu đối với sản phẩm ngành Da – Giầy nhằm giúp các doanh nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất mà mở rộng thị trường” [78]. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra thương hiệu là một phạm trù phổ biến trong Marketing, đồng thời thương hiệu với các yếu tố cấu thành tác động mạnh đến tâm lý khách hàng. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nghiên cứu tác giả mới chú trọng đến hoạt động của việc xây dựng thương hiệu, chưa thấy được nội dung và quy trình xây dựng thương hiệu một cách có hệ thống, chưa đi sâu phân tích tác động của xây dựng thương hiệu đến việc mở rộng thị trường, chưa chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá hiệu quả thành công của hoạt động xây dựng thương hiệu. (5) Nguyễn Thị Hoài Dung, (2010), “Xây dựng và quản lý thương hiệu của doanh nghiệp dệt may Việt Nam” [15]. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là làm rõ bản chất thương hiệu, sự cần thiết của việc xây dựng thương hiệu, quá trình xây dựng và quản lý thương hiệu; Phân tích thực trạng xây dựng và quản lý thương hiệu các doanh nghiệp dệt may Việt Nam giai đoạn 2002- 2009; Khảo sát và phân tích điển hình cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu sản phẩm may của Tổng công ty Việt Tiến. Với phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng, nhất là khi tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng để sử lý số liệu điều tra và đưa ra kết luận với phiếu điểu tra được thiết kế có 77 biến nghiên cứu trường hợp điển hình là Tổng công ty
  • 24. 14 may Việt Tiến đã thu được kết quả rất khả quan: (1) hoàn thiện hệ thống lý luận về thương hiệu, (2) xác định được quy trình xây dựng và quản lý thương hiệu cho ngành dệt may, (3) phản ánh bức tranh tổng thể về việc xây dựng và quản lý thương hiệu từ việc xây dựng chiến lược, thiết kế các yếu tố bên ngoài của thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và tên miền trên Internet đến việc thực hiện Marketing – Mix, (4) đề ra hệ thống giải pháp xây dựng và quản lý thương hiệu trên cơ sở phân tích thực trạng. Luận án là công trình nghiên cứu có quan điểm riêng về cấu trúc các yếu tố của thương hiệu và những hoạt động cụ thể liên quan đến quá trình xây dựng và quản lý thương hiệu. Luận án đề xuất xây dựng bản sắc riêng cho thương hiệu dệt may Việt Nam: “Chất lượng giữ nguyên, giá rẻ hơn”. (6) Lê Thị Kim Tuyền, (2010), “Xây dựng thương hiệu bền vững cho ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” [63]. Thành công của tác giả đã đưa ra được khái niệm thương hiệu bền vững làm hoàn thiện hệ thống lý luận về thương hiệu. Nghiên cứu cũng phân biệt thương hiệu sản phẩm nói chung và thương hiệu ngành hàng, xây dựng các tiêu chí đánh giá thương hiệu. Điều này rất cần thiết trong quá trình xây dựng thương hiệu. Tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu mạnh nhưng không chỉ rõ sự khác nhau giữa thương hiệu mạnh và thương hiệu bền vững, do đó việc xây dựng thương hiệu bền vững có sự không rõ ràng với việc xây dựng thương hiệu mạnh. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề cập đến thuyết Âm – Dương khi thiết kế logo, đưa ra khái niệm “triết gia thương hiệu” đây cũng là điểm mới của luận án. (7) Cấn Anh Tuấn, (2012), “Xây dựng thương hiệu mạnh cho các doanh nghiệp Việt Nam” [62]. Luận án tiến sỹ của Cấn Anh Tuấn cho thấy sự cần thiết của việc xây dựng thương hiệu mạnh cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với phương pháp nghiên cứu định tính, so sánh, phân tích và hệ thống xử lý dữ liệu tác giả tập trung nghiên cứu phạm trù thương hiệu mạnh, phân tích thực trạng của công tác xây dựng thương hiệu mạnh của các doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả cho rằng xây dựng thương hiệu mạnh gồm quy trình 4 bước: (1) Nghiên cứu thị trường, (2) Xây dựng các yếu tố nhận biết thương hiệu mạnh, (3) Xây dựng các yếu tố tạo nên sức mạnh cho thương hiệu, (4) Đăng ký bảo hộ và bảo hộ thương hiệu mạnh. Quá trình xây dựng thương hiệu mạnh chịu sự chi phối của nhân tố khách quan (môi trường quốc tế, chính sách pháp luật, thu nhập, các yếu tố ngành kinh doanh…) và nhân tố chủ quan (sản phẩm, con người, yếu tố kỹ thuật…). Đồng
  • 25. 15 thời, tác giả cũng xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá thương hiệu mạnh như: dẫn đầu về giá trị thương hiệu, có năng lực cạnh tranh trong ngành cao, tăng trưởng ổn định, sẵn sàng hội nhập, có hiệu quả kinh doanh cao. 1.1.2.2 Phát triển thương hiệu (1) Chử Văn Nguyên, (2009), “Nghiên cứu thực trạng sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu và đề xuất các biện pháp quản lý, phát triển nhãn hiệu, thương hiệu của Tổng công ty hóa chất dầu khí Việt Nam” [48]. Điểm mới của nghiên cứu là trong hệ thống lý luận đã phân biệt giữa nhãn hiệu và thương hiệu theo quan điểm của tác giả (Thương hiệu là nhãn hiệu kết hợp với một số yếu tố khác như tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, câu khẩu hiệu kinh doanh, phong cách kinh doanh…lớn lên trên thị trường và trở thành thương hiệu). Trong quá trình thực hiện đã nghiên cứu thực trạng sử dụng và nhãn hiệu của Tổng công ty hóa chất dầu khi Việt Nam một cách khoa học, do đó hệ thống giải pháp phát triển thương hiệu của luận án là tài liệu tham khảo tốt cho các Tổng công ty khác. Tuy nhiên, hệ thống lý luận của tác giả cần bổ sung thêm phần quy trình quản lý và phát triển thương hiệu, cần chỉ rõ trong quy trình phát triển thương hiệu thì biện pháp quản lý và phát triển nhãn hiệu nằm ở giai đoạn nào, khi đó luận án sẽ hoàn thiện hơn và trở thành tài liệu quan trọng cho các nhà khoa học, doanh nghiệp khi nghiên cứu về thương hiệu. (2) Nguyễn Sơn Lam, (2015), “Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu cho Tổng công ty Tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam” [33]. Luận án đã góp phần hoàn thiện lý luận về thương hiệu, phát triển thương hiệu và xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu với tổ chức tín dụng; tổng hợp các nghiên cứu và phát triển khái niệm thương hiệu, quan niệm về quá trình phát triển thương hiệu, chiến lược phát triển thương hiệu và quy trình xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu. Chiến lược phát triển thương hiệu của PVcom bank được đề xuất có thể điều chỉnh áp dụng cho các tổ chức tín dụng khác. (3) Tống Phước Phong, (2017), “Phát triển thương hiệu sản phẩm thời trang xuất khẩu của Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex)” [50]. Luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về phát triển thương hiệu sản phẩm thời trang xuất khẩu trên cơ sở việc chỉ rõ đặc điểm của sản phẩm thời trang xuất khẩu, nội dung phát triển thương hiệu và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển thương hiệu sản phẩm thời trang xuất khẩu. (4) Nguyễn Quốc Thịnh, (2018), “Quản trị thương hiệu” [67] cho rằng thương hiệu là một hoặc tập hợp những dấu hiệu dùng nhận biết, phân biệt sản phẩm/doanh nghiệp/cá nhân/tổ chức/địa phương/quốc gia/vùng lãnh thổ và những ấn tượng, quan
  • 26. 16 niệm, thái độ về sản phẩm/doanh nghiệp/cá nhân/tổ chức/địa phương/quốc gia/vùng lãnh thổ trong tâm trí công chúng. Như vậy, thương hiệu là thuật ngữ mang nội hàm rộng. Điều quan trọng của doanh nghiệp là phải tạo ra một hình tượng về sản phẩm đọng lại trong tâm trí của khách hàng, khiến họ yêu thích sản phẩm của doanh nghiệp. Theo ông, muốn phát triển thương hiệu cần: (1) phát triển nhận thức về thương hiệu, (2) phát triển giá trị cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu, (3) gia tăng mức độ bao quát thương hiệu, (4) phát triển giá trị tài sản thương hiệu. 1.1.2.3 Xây dựng và phát triển thương hiệu (1) Trần Ngọc Sơn, (2009), “Xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” [57]. Nghiên cứu thực hiện với một đối tượng cụ thể nên tác giả đã hệ thống hóa hệ thống lý luận về thương hiệu và thương hiệu ngân hàng, chỉ rõ sự khác biệt giữa thương hiệu và nhãn hiệu. Trong luận án đã đề cập đến việc xác định giá trị thương hiệu khi xây dựng và phát triển thương hiệu. Từ kết quả phân tích thực trạng đã đề xuất các giải pháp phát triển thương hiệu cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. (2) An Thị Thanh Nhàn và Lục Thị Thu Hường, (2010), “Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu” [47]. Cuốn sách tiếp cận thương hiệu theo góc độ quản trị xúc tiến tại các doanh nghiệp, trình bày tổng quan và cô đọng các khái niệm cơ bản về thương hiệu trong kinh doanh hiện đại như thương hiệu, giá trị thương hiệu, hệ thống nhận diện thương hiệu. Đồng thời, các tác giả làm rõ quá trình hình thành và phát triển thương hiệu, phục hồi và quản lý thương hiệu, định vị thương hiệu, cộng hưởng thương hiệu. Đặc biệt chú trọng vai trò, nội dung và cách thức phối hợp các công cụ xúc tiến để đóng góp tối đa vào hình ảnh thương hiệu. Tác giả nhấn mạnh vai trò của truyền thông trong việc xây dựng và bảo vệ thương hiệu. (3) Trần Đình Lý, (2012), “Xây dựng và phát triển thương hiệu Xoài Cát Lộc, cái bè, Tiền Giang” [42]. Nghiên cứu luận án tập trung vào các kỹ thuật đảm bảo chất lượng sản phẩm để từ đó xây dựng các giải pháp phát triển thương hiệu cho sản phẩm Xoài Cát Lộc, Cái Bè, Tiền Giang. Luận án hệ thống hóa lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu tương đối hoàn thiện từ khái niệm, các yếu tố cấu thành, sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, phương pháp và công cụ sử dụng trong việc xây dựng thương hiệu được thực hiện logic. Tác giả đưa ra 4 phương pháp đánh giá thương hiệu: Mô hình Young & Rubicam; Đo lường giá trị thương hiệu của David Aaker; Định giá thương hiệu theo
  • 27. 17 Interbrand; Giá trị thương hiệu của Bill Moran, từ sự phân tích các phương pháp tác giả khẳng định sử dụng phương pháp Bill Moran để khảo sát đánh giá giá trị thương hiệu của khách hàng trong luận án của mình (trong phương pháp Bill Moran các yếu tố về thị phần, giá và đặc biệt sự trung thành của khách hàng là rất quan trọng và phù hợp với nhận thức thương hiệu trái cây). Đây là thành công lớn của luận án trong việc đánh giá giá trị thương hiệu, chỉ ra điểm thành công, hạn chế của việc xây dựng thương hiệu, phát triển thương hiệu xoài Cát Lộc thông qua mô hình hồi quy phân tích. (4) Nguyễn Hồng Quân, (2014), “Xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến của Việt Nam” [55]. Luận án đã hệ thống lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu như khái niệm, đặc điểm, nội dung, cấu trúc, quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu đối với doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến. Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên mà tổng hợp kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến điển hình thành công ở nước ngoài cho các doanh nghiệp Việt Nam. Thành công của luận án là đề xuất cấu trúc thương hiệu, quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu một cách tổng quát cho các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến của Việt Nam, tiến hành khảo sát người tiêu dùng trực tuyến về các yếu tố thương hiệu và giá trị thương hiệu mong đợi của họ đối với các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến, lần đầu tiên đưa ra mô hình định lượng về mối quan hệ giữa chi phí đầu tư xây dựng và phát triển thương hiệu trong môi trường trực tuyến với tốc độ tăng trưởng doanh thu và tỷ trọng đóng góp doanh thu từ môi trường trực tuyến. (5) Vũ Tuấn Hưng, (2015), “Xây dựng và phát triển thương hiệu chỉ dẫn địa lý của Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp nhãn lồng Hưng Yên” [23] tác giả đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số nội dung về xây dựng và phát triển thương hiệu chỉ dẫn địa lý, phân tích tương đối toàn diện các yếu tố khách quan và chủ quan tác động đến xây dựng và phát triển thương hiệu chỉ dẫn địa lý, đi sâu phân tích trường hợp nhãn lồng Hưng Yên. Bên cạnh những nghiên cứu cụ thể về xây dựng, phát triển thương hiệu thì trong những năm gần đây thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp là đề tài được các nhà học giả rất quan tâm. Điều này cho thấy tầm quan trọng của thương hiệu đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Có thể kể đến các tác phẩm tiêu biểu như: Ngô Ngọc Hậu, (2018), “Chiến lược thương hiệu điểm đến du lịch Đà Nẵng đến năm 2030”[22]; Nguyễn Thu Lan, (2018), “Các
  • 28. 18 yếu tố ảnh hưởng đến sức mạnh thương hiệu trong nội bộ ngân hàng thương mại Việt Nam” [32]; Nguyễn Đình Toàn, (2018), “Ảnh hưởng của sự kiện được tài trợ đến hình ảnh thương hiệu của nhà tài trợ (Nghiên cứu trường hợp Habeco tài trợ sự kiện Happy Colour Run”[61]; Bùi Thị Thu, (2018), “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ của người tiêu dùng (Nghiên cứu điển hình các chuỗi cửa hàng bán lẻ khu vực nội thành Hà Nội”[60]; Phạm Thị Thu Hường, (2018), “ Ảnh hưởng của thương hiệu địa phương đến quyết định của nhà đầu tư trong nước- Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”[25]; Nguyễn Quang Dũng, (2019), “Ảnh hưởng của logo và tên thương hiệu trong thông điệp quảng cáo trong nhận biết thương hiệu của người tiêu dùng: Nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng”[17]. 1.2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu về viễn thông Doanh nghiệp viễn thông có vai trò to lớn trong việc thiết kế, tạo dựng và phát triển hạ tầng thông tin cho đất nước. Đây là ngành kinh tế mũi nhọn phục vụ yêu cầu quản lý của Nhà nước và góp phần đảm bảo an ninh quốc gia. Sự phát triển của các doanh nghiệp viễn thông có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Không chỉ các doanh nghiệp viễn thông, xã hội và quốc gia cũng rất quan tâm đến việc tìm ra các cơ chế, giải pháp nâng cao năng lực của doanh nghiệp viễn thông trên thị trường. Rất nhiều các công trình nghiên cứu được các nhà khoa học thực hiện nhằm hoàn thiện hệ thống lý luận và giải pháp phát triển ngành viễn thông và doanh nghiệp viễn thông thích ứng với tín hiệu thị trường đem lại. Có thể thấy điều này quan các tài liệu mà tác giả tập hợp và phân tích sau đây: (1)Nguyễn Thị Minh Anh, (2003), “Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính viễn thông” [1]. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã hoàn thiện hệ thống lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bưu chính viễn thông trong điều kiện hội nhập. Kết quả nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả thi nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính viễn thông, trong đó có biện pháp hoàn thiện hệ thống Marketing. Trong khi đó xây dựng và phát triển thương hiệu có vai trò quan trọng giúp doanh nghiệp bưu chính viễn thông nâng cao hiệu quả kinh doanh nhất là khi thực hiện hội nhập không được tác giả đưa vào nghiên cứu và phân tích. Đây là hướng mở cho các công trình nghiên cứu tiếp sau đó. (2) Trần Đăng Khoa, (2007), “Phát triển ngành viễn thông đến năm 2020”
  • 29. 19 [28]. Đây là nghiên cứu mang tầm vĩ mô, là tài liệu tham khảo cần thiết cho nhà hoạch định chính sách kinh tế của đất nước và các doanh nghiệp viễn thông. Bởi vì tác giả đã hoàn thiện lý luận về hoạch định phát triển ngành viễn thông Việt Nam và đưa ra các giải pháp mang tính hệ thống, chiến lược như giải pháp về thị trường, sản phẩm và dịch vụ, huy động đầu tư cho viễn thông, phát triển hạ tầng, khoa học công nghệ trong luận án của mình. (3) Đinh Văn Ân, (2009), “Năng lực cạnh tranh và tác động của tự do hóa thương mại ở Việt Nam: Ngành Viễn thông” [3], đề tài KHCN cấp Nhà nước VTE/02/09. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã phân tích tổng quan về ngành viễn thông Việt Nam, chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh cũng như khả năng tự do hóa thương mại của ngành dịch vụ viễn thông khi hội nhập. Trong nghiên cứu của mình tác giả rất chú trọng đến giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành Viễn thông, phân tích sâu tác động của tự do hóa thương mại đến sự phát triển của ngành Viễn thông nước nhà. (4) Trần Thị Thập (2011), “Phát triển chiển lược Marketing của Tổng công ty bưu chính Việt Nam” [70], luận án đã xác lập một số lý luận cơ bản về phát triển chiến lược marketing của các doanh nghiệp bưu chính, đưa ra khái niệm, xác lập quy trình, những nhân tố ảnh hưởng và điều kiện phát triển chiến lược marketing của doanh nghiệp bưu chính. Với việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, kết hợp phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phương pháp mô hình và sơ đồ hóa; phương pháp điều tra xã hội, xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSSV.17 tác giả đã phân tích thực trạng phát triển chiến lược marketing của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam và xây dựng hệ thống giải pháp cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam như : Phát triển chiến lược marketing – mix, phát triển nguồn lực marketing…Tác giả cũng là chủ nhiệm của đề tài nghiên cứu khoa học “Phát triển chiến lược thương hiệu của Tổng công ty bưu chính Việt Nam” được thực hiện năm 2010 tại trường Đại học Thương Mại, nghiên cứu hệ thống hóa lý luận về thương hiệu, phân tích thực trạng của chiến lược thương hiệu của Tổng công ty bưu chính Viễn thông Việt Nam. (5) Trần Thị Anh Thư, (2012),“Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới” [69], luận án tiến sĩ, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. Luận án có phương pháp tiếp cận phù hợp, kết hợp được một số nguyên lý điển hình với lý thuyết kinh tế hiện đại vận dụng thực tiễn hoạt động của tập đoàn
  • 30. 20 Bưu chính Viễn thông Việt Nam, đã chú trọng phương pháp điều tra, phỏng vấn sâu để có số liệu sơ cấp từ đó làm rõ hệ thống lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính viễn thông. Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả cũng công bố bài viết“Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số tập đoàn viễn thông quốc tế và Viettel: Bài học vận dụng vào VNPT” [68], tạp chí quản lý kinh tế- viện nghiên cứu quản lý trung ương, số 37 tháng 1/2011, tr(63-68), đưa ra 08 bài học kinh nghiệm mà VNPT có thể áp dụng sau khi nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Hàn Quốc, Tập đoàn Viễn thông Nhật Bản, Tập đoàn Viễn thông Trung Quốc và Viettel. (6) Chu Tiến Đạt (2014), “Hành vi người tiêu dùng và chiến lược Marketing hỗn hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam” [19], luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng với các biến để phân tích hành vi người tiêu dùng, từ đó đánh giá chiến lược Marketing – Mix cho của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam. Tuy nhiên luận án thực hiện xây dựng chiến lược Marketing hỗn hợp cho các doanh nghiệp viễn thông di động là không khả thi vì chiến lược Marketing hỗn hợp bao gồm các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp cần gắn với một đối tượng doanh nghiệp cụ thể. Muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa chiến lược marketing – mix và hành vi của người tiêu dùng cần áp dụng cho một đối tượng cụ thể. (7) Phạm Thị Liên (2016), “Nhận biết của khách hàng về thương hiệu doanh nghiệp viễn thông- nghiên cứu điển hình công ty Viettel” [35], Tạp chí Khoa học Đại học quốc gia Hà Nội: Kinh tế và kinh doanh, tập 32, số 1, 2016, tr57-65. Đây là nghiên cứu điển hình về thương hiệu, trong nghiên cứu của mình tác giả thực hiện một cách có hệ thống và logic từ việc hệ thống hóa lý luận về thương hiệu, các yếu tố cấu thành thương hiệu, tài sản thương hiệu đến nhận biết thương hiệu. Với việc thiết lập bảng hỏi và sử dụng mô hình kinh tế lượng trong nghiên cứu tác giả đã xây dựng thành công thang đo đánh giá mức độ nhận diện thương hiệu của khách hàng với Viettel qua 7 yếu tố. Tuy nhiên, nghiên cứu đánh giá khái quát về nhận biết của khách hàng về thương hiệu viễn thông nói chung và Viettel nói riêng, chưa nghiên cứu chuyên sâu về xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel. (8) Bùi Quang Tuyến (2017), “Xây dựng và phát triển năng lực động tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel” [64]. Để thiết lập mô hình nghiên cứu đánh giá các nhân tố của năng lực động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
  • 31. 21 Trong đó, nghiên cứu định tính sẽ khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát. Từ đó tiến hành đo lường khái niệm và xây dựng mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng được tác giả thực hiện thông qua phương pháp điều tra xã hội học và sử dụng phần mềm SPSS 20.0 và AMOS 18.0. 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, tổng hợp về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận án, tác giả có một số nhận xét sau: 1.3.1 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về thương hiệu. Nhận xét 1: Nghiên cứu mà các tác giả thực hiện đều nhằm mục tiêu hệ thống lý luận về thương hiệu, nhưng do khác nhau về thời điểm nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu nên chưa thống nhất được cơ sở lý luận chung về nội dung xây dựng và phát triển thương hiệu. Nhận xét 2: Có rất nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng thương hiệu đã hệ thống lý luận và giải pháp về xây dựng thương hiệu, khái quát được nội dung của xây dựng thương hiệu, các yếu tố tác động đến quá trình xây dựng thương hiệu, tiêu chuẩn đánh giá thương hiệu. Nhận xét 3: Một số công trình tập trung nghiên cứu về quá trình phát triển thương hiệu của doanh nghiệp, tuy nhiên góc độ tiếp cận của các nghiên cứu khác nhau. Một số tách quá trình phát triển thương hiệu và xây dựng thương hiệu thành hai giai đoạn cụ thể. Một số nhà nghiên cứu cho rằng quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu là quá trình thống nhất. Nhận xét 4: Các công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển thương hiệu tập trung trong những năm gần đây đã đề xuất được nội dung quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu tương đối đầy đủ, đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá thương hiệu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp. Nhận xét 5: Các công trình nghiên cứu chưa đề cập đến hướng nghiên cứu về thương hiệu dưới góc độ trong xây dựng thương hiệu có phát triển, trong phát triển có xây dựng đảm bảo thương hiệu luôn được gia tăng và củng cố sức khỏe thương hiệu trên thị trường, tăng cường năng lực cạnh tranh. 1.3.2 Nhận xét về các công trình nghiên cứu về viễn thông: Nhận xét 1: Tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu về doanh nghiệp viễn thông chủ yếu tập trung vào nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh,
  • 32. 22 chiến lược Marketing của các doanh nghiệp viễn thông, cũng có công trình khoa học nghiên cứu về thương hiệu của doanh nghiệp viễn thông, tuy nhiên nghiên cứu chỉ thực hiện một mặt, một khía cạnh của thương hiệu như nhận diện của khách hàng về thương hiệu chưa tạo ra tính có hệ thống. Ngoài ra, các công trình chưa đề cập đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu cho một doanh nghiệp viễn thông cụ thể. Nhận xét 2: Mỗi nghiên cứu trước đó được các tác giả thực hiện trong bối cảnh kinh tế xã hội khác nhau. Tuy nhiên, tình hình kinh tế nước ta và thế giới thay đổi và biến động từng ngày, thị trường viễn thông có những thay đổi lớn như: suy giảm tăng trưởng, sự bão hòa, văn bản pháp luật thắt chặt các hoạt động kinh doanh viễn thông… Vì vậy, trong tình hình bối cảnh hiện nay, cần có chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp viễn thông hiệu quả góp phần ổn định và phát triển bền vững các doanh nghiệp viễn thông, do đó đề tài nghiên cứu của luận án là thực sự cần thiết. 1.3.3 Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu Kế thừa từ các công trình nghiên cứu Một là, hệ thống lý luận về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương hiệu của các công trình nghiên cứu. Hai là, nhân tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của các công trình nghiên cứu. Ba là, tiêu chí đánh giá đã được xây dựng và kiểm chứng về hiệu quả của quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu trong các công trình nghiên cứu Khoảng trống nghiên cứu Một là, hoàn thiện hệ thống lý luận về thương hiệu dịch vụ viễn thông với góc động tiếp cận xây dựng thương hiệu lồng ghép với phát triển thương hiệu, trong xây dựng có phát triển, trong phát triển có xây dựng. Hai là, đề xuất khung lý thuyết luận án về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông, phân tích với điển hình Viettel. Ba là, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông bằng cả 2 phương pháp định lượng và định tính (phương pháp định tính đánh giá chung các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, phương pháp định lượng chỉ tập trung đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công mở rộng thương hiệu). Hình thành tiêu chí đánh giá hiệu quả quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông.
  • 33. 23 Bốn là, nghiên cứu thực hiện với Viettel là đối tượng cụ thể, chưa có công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel. Năm là, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông nói chung và Viettel nói riêng. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu Câu 1: Hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel đang diễn ra như thế nào? Câu 2: Những nhân tố nào chi phối đến quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel? Câu 3: Tiêu chí nào đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel? Câu 4: Cần làm gì để xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel? Câu 5: Những bài học rút ra cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam từ việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel? 1.4.2 Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel là điển hình thành công cho việc vận dụng những lý thuyết hiện đại của thương hiệu kết hợp với đặc thù ngành và thị trường. Giả thuyết 2: Việc xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm dịch vụ mới sẽ góp phần quan trọng đối với việc phát triển thương hiệu Viettel. Giả thuyết 3: Khi thương hiệu gốc phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông mới. Giả thuyết 4: Hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của Viettel chịu chi phối mạnh bởi các nhân tố bên trong doanh nghiệp như cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin, chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp và chịu chi phối mạnh bởi các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp như cơ chế chính sách pháp luật, số lượng đối thủ cạnh tranh cùng ngành… Giả thuyết 5: Sự phù hợp giữa sản phẩm mới của Viettel và sản phẩm gốc mang thương hiệu Viettel sẽ giúp cho việc mở rộng thương hiệu Viettel thành công. Giả thuyết 6: Khi khách hàng mong muốn được trải nghiệm các sản phẩm mới mang thương hiệu Viettel thì thành công của mở rộng thương hiệu Viettel càng cao. Giả thuyết 7: Khi cảm nhận của khách hàng về sản phẩm gốc mang thương
  • 34. 24 hiệu Viettel tốt thì thành công của việc mở rộng thương hiệu càng cao. Giả thuyết 8: Muốn nâng cao hiệu quả xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel cần liên tục phát triển nhận thức về thương hiệu, phát triển giá trị nhận thức của khách hàng về thương hiệu, phát triển khả năng mở rộng của thương hiệu, phát triển giá trị tài chính của thương hiệu. 1.5 Khung phân tích của đề tài nghiên cứu Đánh giá chung về xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel và đề xuất giải pháp Đặc thù của viễn thông Lý thuyết cơ bản về thương hiệu Lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu viễn thông Tiêu chí đánh giá sự thành công của việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel Những nội dung cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel - Xây dựng thương hiệu - Phát triển nhận thức thương hiệu - Phát triển giá trị cảm nhận của khách hàng về thương hiệu - Phát triển khả năng mở rộng thương hiệu - Phát triển giá trị tài chính thương hiệu
  • 35. 25 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Nội dung chương 1 đã tổng quan được những nội dung cơ bản về xây dựng và phát triển thương hiệu, bao gồm: Làm rõ những nghiên cứu về thương hiệu ở trong nước và ngoài nước từ nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau của các tác giả. Có những nghiên cứu tập trung về xây dựng thương hiệu, có những nghiên cứu về phát triển thương hiệu, có những nghiên cứu về xây dựng và phát triển thương hiệu. Phân tích các nghiên cứu về doanh nghiệp viễn thông trong nước đưa ra nhận định về nội dung tiếp cận của các tác giả về doanh nghiệp viễn thông làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo. Chỉ rõ những điểm luận án có thể kế thừa, từ đó đưa ra các nhận xét và tìm khoảng trống nghiên cứu để làm cơ sở quan trọng hoàn thiện hệ thống lý luận và nghiên cứu thực tiễn về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông ở chương 2 như: hoàn thiện hệ thống lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông; Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông, sử dụng mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công mở rộng thương hiệu; Hình thành tiêu chí đánh giá hiệu quả xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông. Đưa ra câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích của luận án.
  • 36. 26 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 2.1 Những vấn đề cơ bản về xây dựng và phát triển thƣơng hiệu dịch vụ viễn thông 2.1.1 Thương hiệu dịch vụ viễn thông Viễn thông được coi là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Viễn thông được hiểu là việc truyền dẫn thông tin giao tiếp từ vị trí địa lý này đến vị trí địa lý khác. Trước đây, người ta hiểu viễn thông gồm các hoạt động dùng tín hiệu hình ảnh như đèn hiệu, tín hiệu khói, điện báo semaphore, tín hiệu cờ, quang báo hoặc tín hiệu âm thanh như tiếng trống, tiếng tù, tiếng còi. Khi công nghệ thông tin phát triển, viễn thông được hiểu là việc dùng các thiết bị điện tử như điện máy báo, điện thoại, máy telex, cùng những thông tin liên lạc như vi ba, vô tuyến, sợi quang kết hợp với vệ tinh thông tin và internet. Khái niệm viễn thông lần đầu tiên được chính thức sử dụng khi Samuel Finley Breese Morse nghiên cứu phát minh ra chiếc máy điện báo truyền tin từ nhà Quốc hội Mỹ đến Baltimore cách đó 64km đánh dấu kỷ nguyên mới của viễn thông. Một hệ thống viễn thông bao gồm 3 thành tố cấu thành: bộ phát nhận thông tin vào và chuyển thành tín hiệu; môi trường truyền dẫn tín hiệu đi; bộ thu nhận tín hiệu và chuyển thành thông tin hữu ích [13]. Theo quan điểm của Pete Moulton “Viễn thông là khoa học của sự truyền đạt thông tin qua một khoảng cách dài sử dụng công nghệ điện thoại hoặc công nghệ vô tuyến, nó liên quan đến việc sử dụng các công nghệ vi điện tử, công nghệ máy tính và công nghệ máy tính cá nhân để truyền, nhận và chuyển mạch âm thanh, dữ liệu, hình ảnh qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau như cáp đồng, cáp quang và truyền dẫn điện từ” [13,tr.5]. Như vậy, có thể hiểu viễn thông là quá trình gửi, truyền, nhận và xử lý các tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng thông tin khác bằng các thiết bị điện tử. Sự ra đời của ngành viễn thông cùng với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông đã tạo ra bước ngoặc phát triển cho lịch sử loài người. Dịch vụ viễn thông và sự cung ứng dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp trong những năm gần đây luôn là tâm điểm của của các nhà nghiên cứu. Mỗi quốc gia đều đưa ra những quan điểm rõ ràng về thế nào là doanh nghiệp viễn thông và đưa vào văn bản pháp lý khái niệm về doanh nghiệp viễn thông. Theo Luật Kinh doanh viễn thông của Hàn Quốc, Doanh nghiệp viễn thông bao gồm Doanh nghiệp viễn thông hạ tầng
  • 37. 27 mạng và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. Trong đó, doanh nghiệp dịch cung cấp dịch vụ viễn thông được hiểu là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông chuyên dụng (kinh doanh bất kỳ dịch vụ viễn thông có hạ tầng được cấp giấy phép) và kinh doanh dich vụ viễn thông giá trị gia tăng (thuê lại hạ tầng của các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng). Còn theo Điều lệ viễn thông Trung Quốc, doanh nghiệp viễn thông gồm Doanh nghiệp viễn thông cơ sở (thiết lập hạ tầng mạng cung ứng các dịch vụ viễn thông cơ bản) và Doanh nghiệp viễn thông giá trị gia tăng (không có hạ tầng mạng mà sử dụng hạ tầng mạng của các doanh nghiệp khác để cung cấp các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng. Ở Singapore lại phân doanh nghiệp viễn thông thành doanh nghiệp hạ tầng mạng và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông [38]. Theo điều 3 Luật số 41/2009/QH12 của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Luật viễn thông ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009 “dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản hoặc dịch vụ giá trị gia tăng” còn Doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông bao gồm doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng [10], [13]. Theo quan điểm của tác giả, doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật của một quốc gia, được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cung ứng các dịch vụ viễn thông cho khách hàng trên thị trường viễn. Trong thế giới hiện đại, viễn thông là ngành kỹ thuật cao có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Sự phát triển của ngành viễn thông luôn gắn liền với sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ, nhằm phục vụ chất lượng cuộc sống con người ngày càng tốt hơn. Chính vì vậy, khi ngành viễn thông ra đời và đi kèm với nó là sự xuất hiện của các dịch vụ viễn thông đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của xã hội loài người. Nghiên cứu đặc điểm ngành viễn thông và đặc điểm dịch vụ viễn thông có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp viễn thông. Đặc điểm của ngành viễn thông Thứ nhất, viễn thông là ngành có tốc độ phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin cao. Sự tiến bộ vượt bậc trong ngành viễn thông là khả năng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vào trong dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Đó sự xuất
  • 38. 28 hiện công nghệ băng rộng (ADSL), công nghệ thông tin di động và một số công nghệ khác nữa trong ngành viễn thông. Việc triển khai công nghệ mới WAP giúp máy điện thoại và vô tuyến điện có thể truy cập internet trong thời gian gần đây đã làm thay đổi các công nghệ cũ, tạo bước đột phá mạnh mẽ về công nghệ mang xóa bỏ ranh giới khoảng cách về thông tin liên lạc, giao lưu văn hóa và đặc biệt là kinh tế trên phạm vi toàn cầu. Thứ hai, môi trường kinh doanh của ngành viễn thông đang có sự chuyển biến lớn từ độc quyền sang cạnh tranh. Thế giới đang hướng tới xu hướng chung là sự mở cửa ngành viễn thông để tạo động lực cho sự phát triển kinh tế toàn cầu, mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành viễn thông. Thứ ba, viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của một quốc gia. Viễn thông vừa đóng vai trò liên lạc vừa đóng vai trò là phương tiện của nhiều dịch vụ liên quan đến tất cả các ngành trong quá trình sản xuất, tiêu thụ và tiêu dùng của cả xã hội. Thứ tư, phổ cập các dịch vụ viễn thông là chính sách trọng yếu của nhiều quốc gia. Chính phủ tạo điều kiện ưu đãi cho ngành viễn thông phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất nhằm thúc đẩy ngành viễn thông phát triển mạnh mẽ. Chính sách phổ cập dịch vụ viễn thông được chú trọng đầu tư. Bên cạnh đó, hiện nay ngành viễn thông là ngành kinh tế được xã hội và doanh nghiệp quan tâm đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Hệ thống vệ tinh và cáp quang hiện đại đã thúc đẩy mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển tạo ra sự kết nối toàn cầu cũng như phát triển rộng khắp ở mỗi quốc gia… Đặc điểm dịch vụ viễn thông Dịch vụ viễn thông được hiểu là tập hợp các nhân tố không hiện hữu cung ứng giá trị tổng hợp cho các cá nhân và tổ chức. Dịch vụ viễn thông bao gồm 2 dịch vụ: dịch vụ cơ bản hay còn gọi là dịch vụ cốt lõi và dịch vụ tăng thêm. Trong đó, dịch vụ cốt lõi quyết định bản chất của dịch vụ gắn liền với hệ thống sản xuất, cung ứng dịch vụ và công nghệ. Đây là dịch vụ chủ yếu mà các doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn một nhu cầu cụ thể của khách hàng. Dịch vụ cơ bản hay dịch vụ cốt lõi lại bao gồm dịch vụ thoại (dịch vụ điện thoại cố định và di động), dịch vụ truyền số liệu (dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình, dịch vụ thuê kênh riêng,...). Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch vụ bổ sung những giá trị phụ trội