SlideShare a Scribd company logo
1 of 152
i
VI N HÀN LÂM KHOA H C VÀ CÔNG NGH VI T NAM
H C VI N KHOA H C VÀ CÔNG NGH
VŨ VĂN HÀ
C I M MÔI TRƯ NG TR M TÍCH VÀ L CH
S PHÁT TRI N A CH T HOLOXEN VÙNG C A
SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG
LU N ÁN TI N SĨ A CH T
HÀ N I – 2015
ii
VI N HÀN LÂM KHOA H C VÀ CÔNG NGH VI T NAM
H C VI N KHOA H C VÀ CÔNG NGH
VŨ VĂN HÀ
C I M MÔI TRƯ NG TR M TÍCH VÀ L CH
S PHÁT TRI N A CH T HOLOXEN VÙNG C A
SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG
Chuyên ngành: a ch t h c
Mã s : 62 44 02 01
LU N ÁN TI N SĨ A CH T
Cán b hư ng d n:
PGS.TSKH Nguy n ch D
TS. inh Văn Thu n
HÀ N I – 2015
iii
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s
li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và chưa t ng ư c ai công b
trong b t c công trình nào khác.
Tác gi
Vũ Văn Hà
iv
L I C M ƠN
Lu n án ư c th c hi n t i Phòng a ch t t , Vi n a ch t – Vi n
Hàn lâm Khoa h c và Công ngh Vi t Nam dư i s hư ng d n c a
PGS.TSKH. Nguy n ch D và TS. inh Văn Thu n.
Trong quá trình th c hi n lu n án NCS ã ư c Lãnh o Phòng a
ch t t và Lãnh o Vi n t o i u ki n t t nh t t p trung hoàn thành
lu n án. Dư i s hư ng d n và giúp t n tình c a các th y hư ng d n NCS
ã hình thành ư c b n lu n án.
NCS cũng nh n ư c nhi u s giúp và góp ý sâu s c trong quá trình
th c hi n lu n án và t i H i th o lu n án c a các nhà khoa h c như: PGS.TS.
Doãn ình Lâm, PGS.TS Ph m Huy Ti n, GS.TS. Tr n Nghi, TS. Nguy n
Xuân Huyên, GS.TSKH Lê c An, PGS.TS Nguy n Xuân Khi n, TS. Mai
Thành Tân, TS. Ngô Quang Toàn, TS. Vũ Quang Lân, TS. Phan ông Pha,
TS. inh Xuân Thành...
Nhân d p này, NCS xin bày t lòng bi t ơn sâu s c n các th y hư ng
d n, các nhà khoa h c và các ng nghi p trong và ngoài cơ quan ã giúp
và góp ý ki n NCS hoàn thành b n lu n án này.
NCS xin chân thành c m ơn Ban Lãnh o Vi n a ch t và Phòng a
ch t t ã t o m i i u ki n thu n l i cho NCS trong su t th i gian làm
lu n án.
Tác gi lu n án
Vũ Văn Hà
v
M C L C
M U .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: L CH S NGHIÊN C U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
C U ............................................................................................7
1.1. L ch s nghiên c u .............................................................................7
1.2. H phương pháp nghiên c u.............................................................22
1.2.1. Phương pháp lu n........................................................................22
1.2.2. Các phương pháp nghiên c u ......................................................23
CHƯƠNG 2: C I M A M O – A CH T VÙNG C A SÔNG
VEN BI N H TH NG SÔNG C U LONG .............................................29
2.1. c i m a m o.............................................................................29
2.1.1. a hình ngu n g c sông .............................................................29
2.1.2. a hình ngu n g c h n h p sông – bi n.....................................32
2.1.3. a hình ngu n g c bi n..............................................................33
2.2. c i m a ch t.............................................................................36
2.2.1. a t ng.......................................................................................36
2.2.2. Ki n t o.......................................................................................53
CHƯƠNG 3: C I M TƯ NG TR M TÍCH HOLOXEN VÙNG
C A SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG ...............61
3.1. Cơ s lý lu n ....................................................................................61
3.1.1. Khái ni m v châu th (Delta).....................................................61
3.1.2. Khái ni m v estuary...................................................................62
3.1.3. Khái ni m v thung lũng c t x ...................................................63
3.1.4. nh nghĩa v tư ng tr m tích. ....................................................63
3.1.5. T h p tư ng tr m tích................................................................64
3.1.6. nh lu t Walther ........................................................................64
3.2. Nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x ..............................................65
3.2.1. Tư ng cát s n s i lòng sông ........................................................65
3.2.2. Tư ng b t cát ê t nhiên............................................................66
3.2.3. Tư ng sét b t m l y nư c ng t.................................................67
3.2.4. Tư ng b t sét ng b ng ng p l t................................................68
vi
3.2.5. Tư ng b t sét trên tri u................................................................69
3.3. Nhóm tư ng tr m tích estuary – vũng v nh.......................................73
3.3.1. Tư ng sét b t cát bãi tri u ..........................................................73
3.3.2. Tư ng cát b t l ch tri u...............................................................74
3.3.3. Tư ng sét b t vũng v nh..............................................................74
3.3.4. Tư ng bar cát ch n c a v nh........................................................76
3.3.5. Tư ng cát b t sét sau b ..............................................................77
3.3.6. Tư ng cát b t sét ti n b .............................................................79
3.4. Nhóm tư ng tr m tích châu th ........................................................84
3.4.1. Tư ng sét b t chân châu th ........................................................84
3.4.2. Tư ng b t sét ti n châu th ..........................................................85
3.4.3. Tư ng cát b t c a phân lưu .........................................................86
3.4.4. Tư ng cát b t lòng phân lưu........................................................87
3.4.5. Tư ng b t sét v ng gian lưu........................................................88
3.4.6. Tư ng cát-b t-sét i gian tri u..................................................89
3.4.7. Tư ng cát b t l ch tri u...............................................................91
3.4.8. Tư ng b t sét i trên tri u .........................................................93
3.4.9. Tư ng c n cát ven bi n................................................................94
CHƯƠNG 4: L CH S PHÁT TRI N A CH T HOLOXEN VÙNG
C A SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG ............. 105
4.1. Giai o n b i l p thung lũng c t x ................................................. 106
4.2. Giai o n estuary – vũng v nh ........................................................ 115
4.3. Giai o n châu th .......................................................................... 120
K T LU N VÀ KI N NGH .................................................................... 129
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG B LIÊN QUAN N LU N ÁN .............. 132
TÀI LI U THAM KH O.......................................................................... 134
vii
DANH M C CÁC BI U B NG
B ng 1.1. Tu i tuy t i các b c th m bi n trên o Vi t Nam .................13
B ng 2.1. B ng liên h a t ng Holoxen vùng ng b ng sông C u Long ..40
B ng 3.1. c i m th ch h c, khoáng v t nhóm tư ng b i l p thung lũng c t
x .................................................................................................................71
B ng 3.2. c i m c sinh và hóa – lý môi trư ng nhóm tư ng b i l p thung
lũng c t x ....................................................................................................72
B ng 3.3. c i m th ch h c, khoáng v t nhóm tư ng estuary – vũng v nh82
B ng 3.4. c i m c sinh và hóa – lý môi trư ng nhóm tư ng estuary -
vũng v nh .....................................................................................................83
B ng 3.5. c i m th ch h c, khoáng v t nhóm tư ng châu th .................96
B ng 3.6. c i m c sinh và hóa – lý môi trư ng nhóm tư ng châu th ...97
DANH M C CÁC HÌNH V
Hình 1. Sơ v trí vùng nghiên c u………………………………………....6
Hình 1.1. Phân lo i châu th (theo Galloway, 1975) ......................................8
Hình 1.2. Dao ng m c nư c bi n trong Holoxen (Nguy n Ng c và Nguy n
Th Ti p, 1998)............................................................................................13
Hình 1.3. C u t o h t m n d n (graded bedding)......................................24
Hình 2.1. Sơ a m o vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long
.....................................................................................................................35
Hình 2.2. C t a t ng t ng h p Holoxen vùng nghiên c u ..........................51
Hình 2.3. Sơ a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông
C u Long .....................................................................................................52
Hình 2.4. Sơ tân ki n t o và a ng l c hi n i vùng nghiên c u và khu
v c lân c n...................................................................................................59
Hình 3.1. M t c t phân chia các vùng bi n (theo Reading H.G. 1996)..........79
viii
Hình 3.2. M t c t tư ng tr m tích l khoan Sóc Trăng (LKST)....................98
Hình 3.3. M t c t tư ng tr m tích l khoanTrà Vinh (LKTV). .....................99
Hình 3.4. M t c t tư ng tr m tích l khoan B n Tre 1 (LKBT1)................ 100
Hình 3.5. M t c t tư ng tr m tích l khoan B n Tre 2 (LKBT2)................ 101
Hình 3.6. M t c t tư ng tr m tích l khoan B n Tre 3 (LKBT3)................ 102
Hình 3.7. M t c t tư ng á c a lý Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h
th ng sông C u Long................................................................................. 103
Hình 4.1. Sơ dao ng m c nư c bi n trong Holoxen t i th m Sunda
Hanebuth và nnk (2000)............................................................................ 108
Hình 4.2. M t c t a ch n nông phân gi i cao tuy n c a i - c a Hàm
Luông......................................................................................................... 111
Hình 4.3. M t c t a t ng phân t p – tư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông
ven bi n c a h th ng sông C u Long........................................................ 112
Hình 4.4. M t c t 3D a t ng phân t p Holoxen vùng c a sông ven bi n c a
h th ng sông C u Long. ........................................................................... 113
Hình 4.5. Sơ tư ng á c a lý th i kỳ gi a Holoxen s m ................... 114
Hình 4.6. Sơ dao ng m c nư c bi n trong Holoxen (Lê c An, 1996)
................................................................................................................... 115
Hình 4.7. Estuary do sóng th ng tr (Gary Nichol, 2009) ........................... 116
Hình 4.8. Sơ tư ng á c a lý th i kỳ u Holoxen gi a .................... 119
Hình 4.9. Sơ d ch chuy n ư ng b giai o n bi n lùi Holoxen vùng c a
sông ven bi n c a h th ng sông C u Long ............................................... 126
Hình 4.10. Sơ tư ng á c a lý th i kỳ cu i Holoxen mu n ............... 127
DANH M C NH
nh 3.1. Tr m tích cát s n s i lòng sông trong l khoan LKBT2 .................66
nh 3.2. Tr m tích cát b t ê t nhiên trong l khoan LKBT2.....................67
ix
nh 3.3. Tr m tích sét b t m l y nư c ng t..............................................68
nh 3.4. Tr m tích b t sét ng b ng ng p l t t i l khoan LKBT3 ..............69
nh 3.5. Tr m tích b t sét i trên tri u trong l khoan LKBT2..................70
nh 3.6. Tr m tích cát b t sét bãi tri u trong l khoan LKBT2....................73
nh 3.7. Tr m tích cát b t l ch tri u t i l khoan LKBT3............................74
nh 3.8. Tr m tích sét b t estuary – vũng v nh trong l khoan LKBT3........76
nh 3.9. Tr m tích bar cát ch n c a v nh trong l khoan LKBT2 ................77
nh 3.10. Tr m tích cát b t sét sau b t i l khoan LKTV............................78
nh 3.11. Tr m tích cát b t ti n b (ph n cao) t i l khoan LKTV..............80
nh 3.12. Tr m tích cát b t sét ti n b (ph n th p) trong l khoan LKTV...81
nh 3.13. Tr m tích sét b t chân châu th trong l khoan LKBT1...............84
nh 3.14. Tr m tích sét b t ti n châu th trong l khoan LKBT1 ................85
nh 3.15. Tr m tích cát b t c a phân lưu t i l khoan Trà Vinh ..................86
nh 3.16. Tr m tích cát b t lòng phân lưu t i l khoan LKBT1...................88
nh 3.17. Tr m tích b t sét v ng gian lưu trong l khoan LKBT3...............89
nh 3.18. Tr m tích cát b t sét i gian tri u trong l khoan LKBT2..........91
nh 3.19. Tr m tích c n cát ven bi n trong l khoan LKTV........................95
x
DANH M C CÁC CH VI T T T
BP : Before present - Trư c ngày nay
BTPH : Bào t ph n hoa
BNB : ng b ng Nam B
B : ông b c
B-TN : ông b c – Tây nam
N : ông nam
HST : Highstand systems tract - H th ng tr m tích bi n cao
LST : Lowstand systems tract - H th ng tr m tích bi n th p
NCS : Nghiên c u sinh
TB : TB
TB- N : TB - N
TN : TN
TST : Transgressive systems tract - H th ng tr m tích bi n ti n
1
M U
Sông C u Long là ph n h lưu c a sông Mekong ch y trên lãnh th
Vi t Nam. Sông Mekong là m t trong nh ng con sông l n nh t th gi i, b t
ngu n t Trung Qu c, ch y qua Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và ra
bi n ông Vi t Nam.
Trong giai o n Holoxen – hi n i, quá trình b i p c a sông C u
Long ã hình thành nên châu th sông C u Long, châu th có di n tích l n
nh t nư c ta ch a ng ngu n tài nguyên thiên nhiên phong phú như th y h i
s n, nông s n và tài nguyên khoáng s n. Châu th sông C u Long là v a lúa
l n nh t nư c ta, s n lư ng hàng năm chi m hơn 50% t ng s n lư ng lúa và
óng góp kho ng 90% s n lư ng g o xu t kh u c a c nư c. Vùng ng b ng
sông C u Long cũng là m t trong nh ng trung tâm kinh t l n c a c nư c,
t p chung nhi u thành ph l n, có m ng lư i giao thông phát tri n c v
ư ng b và ư ng th y, nơi giao thương c a các nư c trong khu v c và
qu c t .
Bên c nh s ưu ãi v tài nguyên v th , vùng châu th sông C u Long
cũng ch u nhi u tác ng do thiên nhiên gây ra như lũ l t, h n hán, ho t ng
c a th y tri u… Trong nh ng th p niên g n ây, bi n i khí h u ang là v n
nóng b ng trên toàn c u, nhi u tác ng x u ư c d báo có th x y ra như
hi n tư ng nư c bi n dâng kéo theo quá trình ng p úng, xói l , s t l gây tác
ng nghiêm tr ng n vùng c a sông ven bi n. Vùng c a sông ven bi n c a
h th ng sông C u Long cũng ư c d báo là vùng ch u nh hư ng n ng nh t
c a châu th sông C u Long.
Nh ng l i th v tài nguyên thiên nhiên hay nh ng tác ng tiêu c c do
thiên nhiên gây ra có liên quan tr c ti p t i môi trư ng tr m tích Holoxen, do
v y nghiên c u môi trư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h
2
th ng sông C u Long th c s c n thi t cho vi c nh hư ng vi c s d ng h p
lý tài nguyên thiên nhiên và phòng ch ng thiên tai.
M t khác, môi trư ng tr m tích là hư ng nghiên c u quan tr ng trong
tr m tích h c, c bi t là các i tư ng châu th hi n i, có liên quan n t
bi n ti n g n ây nh t x y ra trong Holoxen.
1. M c tiêu c a lu n án: Làm sáng t môi trư ng tr m tích Holoxen
và thi t l p các giai o n phát tri n a ch t trong Holoxen vùng nghiên c u.
2. Nhi m v nghiên c u:
- Chính xác hóa các phân v a t ng Holoxen vùng c a sông ven bi n
c a h th ng sông C u Long.
- Phân chia tư ng tr m tích Holoxen xác l p i u ki n môi trư ng tr m
tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long.
- Thi t l p l ch s phát tri n a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n
c a h th ng sông C u Long.
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u:
i tư ng nghiên c u là các tr m tích Holoxen vùng c a sông ven
bi n c a h th ng sông C u Long trong ph m vi 15-20 km t b bi n vào
t li n (hình 1).
4. Cơ s tài li u:
+ Tài li u kh o sát th c a
Trong quá trình th c hi n các tài liên quan n lu n án, NCS ã ti n
hành các t kh o sát th c a t i vùng nghiên c u c a tài lu n án:
- t 1, kh o sát th c a năm 2009, tham gia là thành viên chính c a
tài c p nhà nư c “Nghiên c u bi n ng c a sông và môi trư ng tr m tích
3
Holoxen-hi n i vùng ven b châu th sông C u Long, ph c v phát tri n
b n v ng kinh t -xã h i”, mã s KC09.06/06-10.
- t 2 (năm 2011), kh o sát và l y m u t i khu v c c a Ti u, c a i
v i tư cách là thành viên chính th c hi n tài cơ b n “Nghiên c u quá trình
h p ph các kim lo i n ng c a tr m tích t ng m t khu v c c a sông ven bi n
trong b i c nh bi n i khí h u. L y ví d c a Ti u, sông Ti n” mã s
105.99-2010.17.
+ S li u, tài li u
Là thành viên chính c a tài KC09.06/06-10, NCS ã tr c ti p x lý
các tài li u, s li u c a tài và tr c ti p vi t các báo cáo chuyên v a
t ng, chuyên tư ng tr m tích và tham gia vi t báo cáo t ng k t c a tài.
- Thu th p và x lý: 300 m u h t; 20 m u khoáng v t sét; 150 m u
vi c sinh; 150 m u bào t ph n hoa; 70 m u t o Diatomeaee; 150 m u
foraminifera và 30 m u tu i tuy t i phân tích b ng phương pháp 14
C thu c
tài KC09/06-06.10.
- NCS tr c ti p mô t , l y m u và phân tích c u t o 300m khoan c a 5
l khoan vùng nghiên c u.
- M u do NCS phân tích b sung g m: 70 m u h t, 50 m u khoáng
v t sét b ng phương pháp nhi t - rơnghen, 40 m u lát m ng th ch h c, 50
m u a hóa môi trư ng, 30 m u bào t ph n hoa và 20 m u t o Diatomeaee.
5. Lu n i m b o v :
Lu n i m 1: Môi trư ng tr m tích Holoxen vùng nghiên c u ư c
ph n ánh qua 20 tư ng tr m tích thu c ba nhóm tư ng c trưng cho môi
trư ng tr m tích châu th và trư c khi hình thành châu th :
- Nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x g m 5 tư ng tr m tích
4
- Nhóm tư ng estuary – vũng v nh g m 6 tư ng tr m tích
- Nhóm tư ng châu th g m 9 tư ng tr m tích.
Lu n i m 2: L ch s phát tri n a ch t Holoxen vùng c a sông ven
bi n h th ng sông C u Long tr i qua ba giai o n phát tri n a ch t. (1)
Giai o n b i l p thung lũng c t x di n ra vào cu i Pleistoxen mu n -
Holoxen s m, (2) giai o n estuary - vũng v nh di n ra trong Holoxen gi a,
(3) giai o n châu th di n ra trong Holoxen gi a – mu n.
6. Nh ng i m m i c a lu n án
- M t s ki u ngu n g c tr m tích m i ư c xác nh g m: tr m tích
ngu n g c sông- m l y thu c h t ng Bình i; tr m tích ngu n g c sông-
bi n- m l y thu c h t ng H u Giang.
- Xác nh 20 tư ng tr m tích thu c ba nhóm tư ng (nhóm tư ng b i
l p thung lũng c t x , nhóm tư ng estuary vũng v nh và nhóm tư ng châu
th ) c trưng cho môi trư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a
h th ng sông C u Long.
- Xác l p 3 giai o n phát tri n a ch t trong Holoxen vùng c a sông
ven bi n h th ng sông C u Long.
7. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n
+ Ý nghĩa khoa h c: K t qu c a lu n án làm sáng t môi trư ng tr m
tích và l ch s phát tri n a ch t Holoxen và góp ph n hoàn thi n a t ng
Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long
+ Ý nghĩa th c ti n: K t qu c a lu n án là b d li u cơ s cho nh ng
nghiên c u v tai bi n thiên nhiên vùng c a sông ven bi n, nh hư ng cho
vi c quy ho ch và khai thác tài nguyên khoáng s n...
5
8. B c c c a lu n án
M u
- Chương 1: L ch s nghiên c u và phương pháp nghiên c u
- Chương 2: c i m a m o – a ch t vùng c a sông ven bi n c a
h th ng sông C u Long.
- Chương 3: c i m tư ng tr m tích vùng c a sông ven bi n c a h
th ng sông C u Long.
- Chương 4: L ch s phát tri n a ch t vùng c a sông ven bi n c a h
th ng sông C u Long.
K t lu n
6
Hình 1. Sơ v trí vùng nghiên c u
7
CHƯƠNG 1: L CH S NGHIÊN C U VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN C U
1.1. L ch s nghiên c u
a. Nghiên c u v châu th
Vùng nghiên c u thu c m t ph n c a châu th sông C u Long do v y
vùng nghiên c u s có nh ng nét chung v c i m môi trư ng tr m tích hay
l ch s phát tri n a ch t c a m t châu th cũng như nh ng cơ s lý lu n v
châu th . V n nghiên c u châu th là hư ng nghiên c u ư c các nhà khoa
h c trên th gi i quan tâm t r t s m. Dư i ây là nh ng k t qu nghiên c u
trên th gi i và trong nư c v châu th .
+ Tình hình nghiên c u trên th gi i
Các nghiên c u v châu th t p trung nhi u trong kho ng 50-60 năm
tr l i ây v i r t nhi u công trình nghiên c u a ch t trên các châu th như
châu th Mississippi, Nile, Hoàng Hà, Trư ng Giang, H ng, Bramaputra,…
i di n cho nh ng nhà khoa h c i sâu vào nghiên c u châu th là Coleman
và Wright. Trên cơ s thu th p d li u c a 34 châu th hi n i Coleman và
Wright (1975) ã ưa ra h th ng phân lo i châu th g m 6 b c. Ti p theo
Galloway (1975) ã ưa ra b ng phân lo i ư c s d ng ph bi n hi n nay
d a trên cơ s s th ng tr c a các quá trình ng l c g m sông, sóng và th y
tri u (Hình 1.1).
1) Châu th do ng l c sông ưu th , như châu th Mississippi (M ),
Hoàng Hà (Trung Qu c), và Po (Italia): châu th lo i này có d ng chân chim,
lư i x ng. Thành ph n giàu bùn, ph bi n các doi cát c a sông, cát lòng sông
và cát rìa châu th .
2) Châu th do ng l c sóng ưu th như châu th sông Nile và sông
Danube. Châu th có hình d ng mũi tên, d ng x ng, thành ph n ch y u là cát
t o nên các doi cát.
8
3) Châu th tri u ưu th như Amazon, sông Dương T và sông Fly
Galloway (1975). Châu th có h ng hình ph u (estuary) n phân nhánh.
S ti n hóa c a m t h th ng châu th là m t quá trình không n nh và
thư ng ư c c trưng b i s d ch chuy n c a thùy châu th , ch ng h n như sông
Mississippi (Roberts, 1997, 1998) và châu th Po (Correggiari và nnk., 2005).
Hình 1.1. Phân lo i châu th (theo Galloway, 1975)
Vào nh ng năm u th k 20 ã có nhi u công trình nghiên c u v
tr m tích Holoxen c a các châu th l n trên th gi i, c bi t i v i vùng
ven bi n các châu th . Nh ng công trình nghiên c u kinh i n v châu th
Mississippi c a Barrell (1912, 1914), Johnstons (1921, 1922), Trowbridge
(1930), Russell (1936), Fisk (1944). Nh ng công trình này ã t n n móng
cho các công trình ti p theo c a Coleman & Gagliano (1964), Wright & Coleman
(1973, 1975), Galloway (1975), David R.A (1978), Reading H.G. (1986, 1996),
Elliott (1965, 1986)…
9
C u trúc châu th , c i m tư ng tr m tích và ti n hóa các thành t o
Holoxen vùng c a sông ven bi n các châu th l n trên th gi i như: châu th
sông Rhôn, châu th sông Niger, châu th sông Mahakam, châu th sông
Hoàng Hà…. ã ư c c p n trong các công trình c a Fisk & Mc Farlan
và nnk (1954), Fisk (1955, 1961), Oomkens (1967, 1974), Weber (1971),
Elliott (1974, 1986), Reading H.G, (1965, 1986)…. ó là nh ng công trình
mang tính kinh i n v quá trình ti n hóa c a sông ven bi n c a các châu th
trong Holoxen. Elliott (1986) trong công trình “Châu th ” ã phân tích quá
trình d ch chuy n các thùy châu th liên quan t i quá trình phát tri n c a sông
ven bi n c a châu th sông Mississippi.
Công trình nghiên c u c a Elliott (1986) v “ ư ng b l c nguyên” ã
phân tích chi ti t quá trình thành t o và ti n hóa các ê cát, gi ng cát ven bi n
(beach sand ridges) trong các ng b ng cát ven bi n (chenier plain). Các
thành t o này có nhi u i m chung v i các thành t o cát ven bi n c a châu
th sông C u Long.
+ David R.A (1978) ã phân tích t m i u ki n sinh thái và quá trình
phát sinh phát tri n c a vùng m l y ven bi n c a sông (salt marshes). ây
là m t trong các công trình tiêu bi u v h th ng m l y c a sông ven bi n.
+ Tình hình nghiên c u trong nư c
Các nhà khoa h c trong nư c như Tr n Nghi, Doãn ình Lâm, Tr n
c Th nh, Nguy n ch D , inh Văn Thu n, Ngô Quang Toàn, Vũ Quang
Lân, Nguy n Bi u có nhi u công trình nghiên c u khá chi ti t v a ch t
t c a các châu th Sông H ng, châu th sông C u Long và các ng b ng
ven bi n mi n Trung [3,8-17,23-26,29-31].
Nghiên c u v châu th Sông H ng, Doãn ình Lâm (2001, 2002, 2003) ã
thi t l p 3 giai o n ti n hóa c a châu th Sông H ng trong Holoxen: giai o n
estuary-vũng v nh, giai o n châu th và giai o n aluvi [23,24].
Tr n c Th nh (1993), trong lu n án Ti n sĩ v ti n hoá a ch t vùng
c a sông B ch ng trong Holoxen, ã phân chia quá trình ti n hoá vùng c a
10
sông B ch ng trong Holoxen thành các giai o n và xác l p các ơn v
tư ng tr m tích Holoxen cho vùng c a sông B ch ng.
Trong chương trình h p tác gi a C c a ch t và Khoáng s n Vi t Nam
và C c a ch t Nh t B n các nhà khoa h c ã quan tâm n các thành t o
Holoxen c a châu th Sông H ng. Các k t qu nghiên c u c a các tác gi
như: Tanabe S (2004), Saito Y (2004), Ngô Quang Toàn (2004), Vũ Quang
Lân (2004)… ã nêu lên ư c quá trình ti n hoá các tr m tích Holoxen cũng
như dao ng ư ng b trong Holoxen c a châu th Sông H ng.
b. K t qu nghiên c u v dao ng m c nư c bi n
+ Tình hình nghiên c u trên th gi i
Trên th gi i có nhi u công trình nghiên c u ư c công b v v n
dao ng m c nư c bi n, i n hình là các công trình như: công trình c a Van
Straaten (1959), Baeteman C (1984,1992), Pirazzoli (1987), David (1987),
Tooley (1979, 1987), Morner (1984, 1985), Shennan (1983), Jelgersma (1966,
1986), Kidson (1982), Zhao Shongling (1986), Huang Zhenguo (1984,
1987)….Trong các công trình nêu trên, bi n ng và ti n hóa môi trư ng tr m
tích Holoxen vùng c a sông ven bi n có m i quan h m t thi t v i s thay i m c
nư c bi n trong Holoxen..
Bi n ti n sau băng hà cu i cùng hay còn g i là bi n ti n Flandrian có
vai trò quy t nh v i vi c hình thành các châu th và i b hi n t i, do v y
các nhà khoa h c ã t p trung nghiên c u khá t m v t bi n ti n này, k t
qu tu i tuy t i cũng phong phú hơn nhi u, chính vì th có nhi u tác gi ã
nghiên c u và ưa ra các k t lu n khá chi ti t v t bi n ti n này.
Theo Kaplin P. A, bi n ti n Flandrian là do s tan băng g n ây nh t
(băng hà Valdai, Vurm, Vikosin) b t u t 18-17 ngàn năm trư c ây. Ngư i
ta còn g i là bi n ti n sau băng hà mu n, Dubois(1924).
11
R t nhi u nhà nghiên c u c p n các c i m c a bi n ti n sau
băng hà bao g m : th i gian bi n ti n, cư ng (t c ) và s dao ng c a
m c nư c bi n.
V m c bi n trư c bi n ti n, Menard, (1964) cho r ng nó th p hơn hi n
i -90m còn Kuenen (1954) l i cho là -100 n -120m.
V th i gian b t u nâng lên c a bi n ti n có nhi u ý ki n khác nhau,
Ericson (1964) cho là 18-11 ngàn năm, Markov và Verlicko (1967) cho là 18
ngàn năm, Menard (1964) cho là 30-40 ngàn năm.
V t c nâng c a m c bi n sau băng hà Menard cho r ng m c dao
ng trong th i kỳ tan và rút lui c a băng cu i cùng châu Âu và châu M ã
nâng lên v i t c 9m/1000năm.
Stride (1963) và Donovan (1962) cho r ng s dâng lên nhanh chóng
c a m c nư c t -120m b t u t 20 ngàn năm BP, trong th i kỳ u m c
bi n nâng lên v i t c 9 mm/năm, sau ó ch m l i ch còn 1mm/năm.
Nhìn chung có r t nhi u k t lu n v bi n ti n sau băng hà nhưng nhi u
nhà nghiên c u (Kaplin P.A, Troiski S.L, Kulakov A.I) ng ý v i nhau r ng
t n t i ba trư ng phái l n v c i m bi n ti n sau băng hà (bi n ti n
Flandrian) mà i di n là Fairbrige P, Fisk H và Shepard F.
Fairbrige và Shepard ã th ng nh t v i nhau v m t c i m quan
tr ng ó là bi n ti n sau băng hà cu i cùng ã phát tri n r t m nh m trong
th i kỳ u cho n 5.000 – 6.000 năm BP, t c dâng c a m c bi n b t u
gi m m nh. S b t ng cơ b n gi a h là Fairbrige cho r ng trong 6.000
năm qua m c bi n cao hơn hi n i, còn Shepard cho r ng bi n ti n trong th i
kỳ sau băng hà không bao gi t n m c bi n hi n nay.
12
Nh ng k t lu n c a Fairbrige v s dao ng tương i c a m c i
dương trong 6000 năm qua ư c xác nh b i các s li u tr m tích bi n b i
phương pháp Cacbon phóng x các vùng khác nhau trên Trái t ( Úc, v nh
Mexico, các o Thái Bình Dương...). Các tài li u này cho phép ông chia ra
m t vài giai o n dâng lên c a m c bi n trong 6000 năm tr l i ây. M c
bi n 5,0 và 3,7 ngàn năm vư t quá hi n i n 3-4m.
Shepard cho r ng trong s nâng lên c a m c bi n 6000 năm qua t n t i
s d ng l i ho c h th p trong th i gian ng n v i quy mô không l n, i u ó
ư c gây ra do s dao ng c a rìa băng.
Quan i m th ba ư c Fisk ưa ra (Fisk 1994, Fisk và Mc Farlan
1961) là bi n ti n sau băng hà ã k t thúc kho ng 5.000 năm trư c, t ó m c
bi n d ng l i. Le Blane và Bernard (1954) ã ch ng minh quan i m c a Fisk
khi nh n th y nh ng thành t o b c và tr có cao tương t d i b bi n
Mexico trong 5000 năm qua.
+ Tình hình nghiên c u trong nư c
V v n dao ng m c nư c i dương Vi t Nam ã ư c các tác
gi như: Lê c An (1996), Tr n Nghi (1996, 2001, 2004), Tr n c Th nh
(1993, 1996), Doãn ình Lâm, W.Boyd (2001), Nguy n Th Ti p, Nguy n
Ng c (1993), Nguy n Ng c Th y (1993), Nguy n Th Ti p (1998), Nguy n
ch D (1987),... c p n trong hàng lo t các công trình công b trên các
t p chí trong và ngoài nư c. Qua ó, nh ng k t qu v dao ng m c nư c
bi n trong Holoxen Vi t Nam c a các th i kỳ 8000-7000 năm, 7000-4000
năm, 4000-3000 năm, 3000-2000 năm và 2000 năm cách ngày nay ã ư c
làm sáng t . Các tác gi cũng ã xây d ng chi ti t sơ dao ng m c nư c
bi n trong th i kỳ Holoxen Vi t Nam g m: 1 t bi n ti n v i quy mô l n
vào th i kỳ 6000-5000 năm, 2 t bi n ti n nh trong giai o n 3000-2000
năm và t 1000 năm t i ngày nay.
13
Theo tác gi Nguy n Ng c và Nguy n Th Ti p (Hình 1.2), trong m i
th i kỳ bi n ti n m c nư c không n nh trong quá trình t n t i c a chúng
mà có s dao ng liên t c t o nên b c tranh bi n lúc lên lúc xu ng, nhưng
nh ng l n m c bi n h th p nh t cũng không vư t ra kh i ph m vi t li n
hi n i.
Hình 1.2. Dao ng m c nư c bi n trong Holoxen (Nguy n Ng c và Nguy n
Th Ti p, 1998)
Nguy n ch D và nnk, trong báo cáo k t qu nghiên c u c a tài:
“ a ch t t và ánh giá ti m năng khoáng s n liên quan” (KT 01-07) ưa
ra b c tranh khá chi ti t v các m c th m bi n trên d i ven bi n Vi t Nam.
Trong ó, th m bi n, th m sông ven bi n ng b ng sông C u Long có các
m c: 2m ; 4m ; 5-15m ; 25-40m ; 50-70m và 80-100m. Trong ó, m c th m
bi n cao 2m, 4m ư c x p vào các th m bi n c a bi n ti n Flandrian [7].
Trên các o ven b A.M Korofki ã ưa ra khá nhi u s li u phân tích
tu i tuy t i t các m u l y ư c trong t kh o sát Vi t Xô trên tàu
Nesmeanov (1987-1989).
B ng 1.1. Tu i tuy t i các b c th m bi n trên o Vi t Nam
Tên o Th m và cao Tu i tuy t i (năm)
o Cô Tô - Th m LaGun (0,5m) 7520 ±120 và 7680 ±165
o Hòn Tre
- Th m bi n ( 3-4m )
-Th m bi n (3-3,5m )
- Th m bi n (3m )
1525 ±89 và 1471 ± 105
1200 ± 87 và 1148 ± 102
1190 ±86 và 1126 ± 100
- Th m Lagun (3m) 3526 ±705
14
Côn o - Th m Lagun ( 4m ) 4395 ±145 và 5065 ±193
o B y C nh - Th m bi n (5m )
2260 ± 60 ; 3790 ± 90
4830 ± 60 ; 6200 ± 70
6700 ± 90
o Th Chu -Th m bi n ( 3-4m)
- Th m bi n (2m)
4090 ± 60
2170 ± 90
Phú Qu c - Th m bi n 3400 ±60
(Ngu n: A.M Korofki,1987-1989)
K t qu phân tích ph n ánh v trí l y m u và hoàn c nh phát tri n t ng
khu v c trong ó phát tri n các b c th m.
H u h t các tác gi u công nh n bi n ti n cu i cùng Flandrian mà k t
qu c a nó là thành t o nên các b c th m trong Holoxen trung (1-3m và 3-
6m) và các d u v t (ng n nư c) trên l c a và th m l c a.
Nhìn chung các k t qu nghiên c u v dao ng m c bi n ư c ưa ra
u d a trên cơ s nghiên c u các b c th m và các d u v t t n t i c a m c
bi n trên l c a cũng như trên th m l c a.
M t s d a trên cơ s phương pháp tr m tích so sánh v i các th i kỳ
thành t o các t p tr m tích bi n hay trong các b n trũng l n (b n trũng sông
H ng, sông C u Long và các b n trũng khác). Các s li u nghiên c u xác
nh tu i tuy t i còn r t ít và r i r c. Vi c xác nh cao các b c th m ch
y u là ư c lư ng nên không tránh kh i sai s và s khác nhau gi a các tài li u
v cao b c th m trên cùng m t khu v c, th m chí nh m l n c v tu i các
b c th m.
c, Tình hình nghiên c u a ch t t vùng nghiên c u và lân c n
Trư c năm 1975 vi c ti n hành o v b n a ch t nói chung và các
công trình nghiên c u v a ch t t nói riêng, ít ư c th c hi n. Giai o n
này công tác a ch t nư c ta ch y u do ngư i Pháp ti n hành. Trong s
các công trình i sâu v a ch t t ph i k n công trình c a Saurin E
(1937) [60], ông ã ưa ra khái ni m v “phù sa c ” và “phù sa tr ” phân
chia các thành t o b r i Kainozoi ph n nam ông Dương và ý nghĩa khoa
15
h c c a nó ư c th a nh n ch ã xác nh ư c gi a phù sa c và phù sa
tr là ranh gi i gi a Pleistoxen và Holoxen.
Theo Saurin E (1973), phù sa c có tu i khác nhau và t o nên hai m c
a hình: 50-70m và 10-25m. Trong phù sa c có nhi u laterit và thư ng g p
tectit m c a hình 50-70m. Ông còn cho r ng phù sa tr ph n l n thành t o
sau phun trào bazan [60].
Trong giai o n này còn có m t s công trình c a các nhà a ch t Vi t
Nam như các nghiên c u v tr m tích lưu v c sông ng Nai c a Tr n Kim
Th ch (1970), v ki n t o c a Tr n Kim Th ch, inh Th Kim Ph ng (1972).
Liên quan n vi c o v b n a ch t ng b ng Nam B có công trình
“B n a ch t 1:25 000 các t Phú Cư ng, Biên Hoà, Th c, Sài Gòn và
Nhà Bè c a Fontaine H và Hoàng Th Thân (1971), trong công trình này các
tác gi có c p n hai thành t o phù sa c và tr tương t như cách phân
chia c a Saurin E.
Sau năm 1975, ngành a ch t Vi t Nam ti n hành công tác o v b n
a ch t và khoáng s n ph n Mi n Nam Vi t Nam các t l khác nhau. Tiêu
bi u là b n a ch t-khoáng s n, t l 1/500.000 Mi n Nam do Nguy n
Xuân Bao, Tr n c Lương ch biên (1981); b n a ch t -khoáng s n
nhóm t BNB t l 1/200.000 do Nguy n Ng c Hoa ch biên (1990-1991),
lo t b n a ch t - khoáng s n t l 1/200.000 (hi u ính) trong ó có di n
tích vùng BNB do Nguy n Xuân Bao ch biên (1994).
Trong công trình “B n a ch t khoáng s n t l 1: 200.000 lo t t
ng b ng Nam B ” Nguy n Ng c Hoa và nnk (1991) [20,21] ã thi t l p các
h t ng: H u Giang, C u Long, Bình Chánh, U Minh, C n Gi ,…Các h t ng
này ư c thi t l p d a vào vùng phân b c a chúng theo cách phân chia ng
b ng Nam B thành 3 h p ph n: ông B c ( B), trung tâm và Tây Nam
16
(TN). Các thành t o tr m tích Holoxen ít ư c quan tâm trong công tác o v
b n a ch t và khoáng s n. Song nh ng k t qu o v th hi n trên b n
cho phép nh n bi t quy lu t phát tri n và phân b các thành t o tr m tích
Holoxen.
Ngoài nh ng k t qu o v a ch t còn có các tài khoa h c công
ngh các c p, các lu n án, án, chuyên nghiên c u cũng c p và t p
trung nghiên c u a t ng Holoxen thu c vùng ng b ng Nam B .
Các tài nghiên c u v tr m tích t trên ph m vi c nư c ã
c p n m t s v n a t ng các tr m tích t trên di n tích ng b ng
Nam B . Tiêu bi u là các công trình “C a lý các ng b ng ven bi n Vi t
Nam trong k t ” tài c p B do Nguy n ch D và Nguy n Tr ng
Yêm làm ch nhi m, 1986. “B n a ch t t Vi t Nam”, t l
1/500.000 (Nguy n c Tâm và Tuy t ng ch biên, 1994), “ a ch t
t và ánh giá ti m năng khoáng s n liên quan” ( tài KT 01-07, Nguy n
ch D ch nhi m, 1996), “B n v phong hóa và tr m tích t Vi t
Nam”, t l 1/1.000.000 (Ngô Quang Toàn ch biên, 2000)….
inh Văn Thu n, Nguy n ch D (2002, 2004, 2005) ã có nhi u công
b v c sinh a t ng, c a lý ng b ng Nam B trong k t . Trong
lu n án ti n sĩ c a inh Văn Thu n (2005) ã t ng h p nh ng tư li u v c
sinh, c bi t ã xây d ng ư c các ph c h sinh thái bào t ph n hoa và ý
nghĩa a t ng c a chúng t i vùng ng b ng Nam B .
Nguy n Ng c, Nguy n H u C (1997), ã công b các ph c h
Foraminifera trong các thành t o tr m tích Holoxen ng b ng Nam B .
Nh ng ph c h này là cơ s nghiên c u, phân chia a t ng các thành t o
tr m tích Holoxen - hi n i vùng c a sông ven bi n châu th sông C u Long.
17
Các công trình nghiên c u a ch t th m l c a Vi t Nam c a Ph m
Huy Ti n, Tr n Nghi (1999); Tr n Nghi (1995 – 2000), ã xây d ng các b n
a ch t t và b n tư ng á c a lý th m l c a. Nh ng tài li u
này có th liên h v i tr m tích trên t li n, góp ph n làm sáng t quá trình
thành t o các ng b ng châu th .
Trong công trình công b c a Tr n Nghi (2005) “Quy lu t chuy n tư ng
lòng sông c c a tr m tích Neogen mu n - t trong m i quan h v i ho t
ng ki n t o vùng ng b ng Nam B ” i t nghiên c u tr m tích dư i góc
tư ng á nhìn nh n ho t ng a ng l c cũng như m i quan h c a chúng
trong ph m vi sông H u, sông Ti n.
Nguy n ch D , Vũ Cao Minh (1996) ã th c hi n tài nhánh:
“Nghiên c u các chuy n ng tương i gi a t li n và bi n d c b bi n
Vi t Nam” thu c d án “Nghiên c u hi n tư ng nư c bi n dâng”, các tác gi
ã s d ng phương pháp phân tích xu th di n bi n ư ng b bi n và vùng
c a sông trong Holoxen, phương pháp tính t c s t lún d a trên chi u dày
tr m tích, phương pháp phân tích c i m tr m tích bãi bi n hi n i. K t
qu ã phác h a nh ng nét cơ b n v l ch s thay i ư ng b bi n trong
Holoxen như sau: Kho ng 7000 năm n 4000-4500 năm trư c ây, bi n ti n
khá sâu vào khu v c ng b ng B c B và h u như toàn b ng b ng Nam
B b ng p chìm dư i m c nư c bi n. Kho ng 2000 năm trư c ây, t bi n
ti n tr l i xâm nh p ch y u vùng ven bi n ng b ng B c B , ng b ng
Nam B . T kho ng 1000 năm tr l i ây xu hư ng bi n l n l i ư c ti p t c
t i ngày nay.
Trong công trình “Vài c i m v các tr m tích tr nam Vi t Nam”, Lê
c An và các c ng s (1982) ã c p t i nh ng c i m c a các thành
t o tr m tích tr nam Vi t Nam, c bi t v các gi ng cát phân b vùng
18
ven bi n ng b ng sông C u Long. Chúng ư c phân tích dư i góc c a
m i tương quan gi a a m o và tr m tích tr . Năm 1999, Nguy n Công M n
và các c ng s ã th c hi n nghiên c u tài “ c i m a ch t m t s
gi ng Holoxen vùng ng b ng sông C u Long’’, tài ã th c hi n m t s
l khoan t i các gi ng cát và phân tích các y u t a hình, a m o, c u trúc,
th ch h c, c sinh và tu i tuy t i... K t qu phân tích tu i tuy t i cho th y
các gi ng có tu i t Holoxen gi a tr l i ây.
V ranh gi i Neogen - t ng b ng Nam B , Nguy n Ng c Hoa
(1991) và Hà Quang H i (1994) l y ranh gi i là t ng tr m tích lót áy c a các
h t ng t Cu c, M Tho, Cà Mau, Tr ng Bom có tu i Pleistoxen s m n m
ph tr c ti p trên t á có tu i Plioxen ho c c hơn.
Ranh gi i Pleistoxen và Holoxen ng b ng Nam B , trư c năm
2010 các nhà a ch t t Vi t Nam g n như th ng nh t v i m c 10.000
năm. Theo thang a t ng qu c t (2008) ghi nh n m c này vào 11.700 năm BP.
n năm 2010, trong quá trình th c hi n tài KC09.06/06-10, Nguy n ch
D và các c ng s l y m c 11.700 năm BP và ch n các tr m tích lót áy c a 3
h t ng (h t ng Bình i, h t ng H u Giang và h t ng Bình Chánh) làm ranh
gi i Pleistoxen – Hololoxen. Ranh gi i này cũng ư c h u h t các nhà a ch t
s d ng i v i vùng ng b ng Nam B .
d, Tình hình nghiên c u môi trư ng a ch t vùng nghiên c u c a
lu n án.
V n môi trư ng a ch t vùng ng b ng châu th sông C u Long
ã ư c nhi u nhà khoa h c trong và ngoài nư c quan tâm, nghiên c u và
ti p c n dư i nhi u góc khác nhau.
Trong lu n án ti n sĩ c a inh Văn Thu n (2005) trên c s phân chia các
ph c h bào t ph n hoa trong tr m tích t , ã làm n i b t ý nghĩa a t ng
19
c a các ph c h bào t ph n hoa (BTPH) và t ó thi t l p 04 sơ c a lý
trong k t , trong ó có sơ c a lý th i kỳ Holoxen s m –gi a [36].
tài “Nghiên c u bi n ng c a sông và môi trư ng tr m tích Holoxen
- hi n i vùng ven b châu th sông C u Long, ph c v phát tri n b n v ng
kinh t -xã h i”, mã s KC09.06/06-10 do Nguy n ch D làm ch nhi m ã
có nh ng óng góp m i v a t ng Holoxen vùng châu th sông C u Long
như xác l p h t ng Bình i, s p x p l i thang a t ng Holoxen vùng nghiên
c u g m: H t ng Bình i tu i Holoxen s m (Q2
1
b ), h t ng H u Giang tu i
Holoxen gi a (Q2
2
hg) và h t ng C u Long tu i Holoxen mu n (Q2
3
cl) bên
c nh ó xây d ng hàng lo t b n như: B n tư ng á c a lý, lo t b n
a m o vùng bi n, b n bi n ng ư ng b và b n bi n ng môi
trư ng tr m tích. Các k t qu c a tài ã phác h a nh ng nét ch m phá v a
t ng và bi n ng môi trư ng tr m tích Holoxen vùng ven bi n châu th sông
C u Long t o i u ki n cho nh ng nghiên c u chi ti t hơn v a t ng, ch ng
h n như các ki u ngu n g c trong các h t ng có th xác nh chi ti t hơn n u
ư c u tư nghiên c u hơn n a, hay môi trư ng tr m tích cũng có th xác
nh m t cách t m hơn, g n lý lu n khoa h c v i nghiên c u th c ti n nh m
làm sáng t quá trình ti n hóa môi trư ng tr m tích Holoxen vùng ven bi n
châu th sông C u Long cũng như toàn b châu th .
Các công trình i sâu vào nghiên c u môi trư ng tr m tích Holoxen
vùng châu th sông C u Long dư i góc c sinh thái ph i k n các công
trình c a Nguy n Văn L p, T Th Kim Oanh, Phân Vi n a lý – Vi n Hàn
lâm Khoa h c và Công Ngh Vi t Nam.
Bên c nh ó nhi u nhà khoa h c nư c ngoài cũng quan tâm nghiên c u và
ã công b nhi u công trình v môi trư ng tr m tích Holoxen vùng châu th sông
C u Long. Trong ó ông o nh t là các nhà a ch t Nh t B n như Yoshiki
20
Saito, Toru Tamura, Dan Matsumoto n t C c a ch t Nh t B n; Masaaki
Tateishi, Iwao Kobayashi, Susumu Tanabe – Khoa a ch t, i h c Niigata, Nh t
B n; Shota Yamashita - Khoa các khoa h c trái t, i h c Chiba, Nh t B n;
Toshio Nakamura - Trung tâm nghiên c u a kh o c , i h c Nagoya, Nh t
B n và Fumio Akiba cán b Phòng Lab AKBA, Saitama, Nh t B n.
Các nhà khoa h c C ng hòa Liên Bang c cũng ã ti n hành kh o sát
và công b các công trình v tr m tích Holoxen vùng châu th sông C u Long
như Ulrike Proske, Till J.J. Hanebuth. Jens Gröger thu c i h c Bremen,
CHLB c và Hermann Behling n t i h c Göttinggen, CHLB c.
M t s nhà khoa h c thu c khoa H i dương h c, Khoa h c trái t và
khí quy n; i h c North Carolina State, Hoa Kỳ như Zuo Xue, Paul Liu J,
Dave DeMaster ã ti n hành kh o sát a ch n nông phân gi i cao và phân
tích m u tr m tích t ng m t t i vùng châu th ng m sông C u Long.
Nhà khoa h c Mark D. Bateman n t trư ng i h c Vương qu c Anh
(University of Sheffield) cũng tham gia cùng các nhà a ch t Nh t B n và Vi t
Nam ti n hành nghiên c u tr m tích Holoxen vùng châu th sông C u Long.
Nh ng th ng kê trên cho th y tr m tích Holoxen vùng ng b ng châu
th sông C u Long ư c r t nhi u các nhà a ch t trong nư c và qu c t
quan tâm nghiên c u.
Kho ng th i gian trư c năm 2000, Nguy n Văn L p và T Th Kim
Oanh cùng v i các nhà a ch t Nh t B n ti n hành m t lo t l khoan trong
Holoxen vùng B n Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, ng Tháp…và có m t lo t
các công trình công b g m:
K t qu nghiên c u m t lo t các l khoan B n Tre, Trà Vinh, Vĩnh
Long và ng Tháp c a T Th Kim Oanh và Nguy n Văn L p k t h p v i
các nhà a ch t Nh t B n (vào các năm 2001, 2002, 2006, 2008, 2010,
21
2012…) ã xác nh trong tr m tích Holoxen vùng ng b ng sông C u Long
có 41 loài và 54 gi ng Diatomeae và chia thành 5 i, bi n trôi n i, m n-l ,
l , ng t, ng t-l và ng t. Bên c nh ó, xác nh ư c 71 loài Foraminifera
thu c 39 gi ng và chia thành 7 nhóm. Trên cơ s phân chia t o Diatomeae,
Foraminifera, c u trúc tr m tích và thành ph n h t, các tác gi ã xác nh
9 tư ng tr m tích trong các thành t o Holoxen g m: tư ng cát b t l ch tri u
estuary, tư ng ng b ng b t sét và m l y ng p m n, tư ng b t cát bi n
estuary, tư ng cát b t vùng chuy n ti p, tư ng b t sét v nh m , tư ng b t sét
chân châu th , tư ng b t cát ti n châu th , tư ng cát b t dư i tri u n gian
tri u và tư ng ng b ng châu th ng m [27,33,34,50,52].
Các k t qu phân chia tư ng tr m tích nêu trên ã ư c các gi ti p c n
theo hư ng c sinh thái, do v y các hóa th ch c sinh trong tr m tích Holoxen
c a các l khoan vùng châu th sông C u Long ư c phân chia khá chi ti t.
Bên c nh ó các m u tu i tuy t i phân tích b ng phương pháp 14
C và
phương pháp OSL ư c l y trong l khoan v i m t khá dày và ư c phân
tích các phòng thí nghi m hi n i trên th gi i như Nh t B n, M …
K t qu lu n án c a Nguy n Th Thu Cúc v a b o v thành công tháng
1/2015 v “ a t ng và môi trư ng tr m tích vùng ven bi n sông Ti n”, trên
cơ s nghiên c u T o Diatomeae, tác gi ã xác nh 4 nhóm sinh thái trong
các tr m tích Holoxen vùng nghiên c u chúng tương ng v i ba ki u môi
trư ng tr m tích, môi trư ng sông – sông bi n giai o n Holoxen s m – u
Holoxen gi a; môi trư ng Estuary vũng v nh trong giai o n Holoxen gi a và
môi trư ng châu th trong Holoxen gi a - mu n. Lu n án ã ia sâu vào
nghiên c u c i m hóa th ch t o Diatomeae trong tr m tích Holoxen t ó
phân chia các i sinh thái, ây là ngu n d li u r t quan tr ng và chi ti t
lu n gi i cho các k t qu nghiên c u a t ng và môi trư ng tr m tích [5].
Nh ng nghiên c u k trên ã phác h a nh ng nét chính v môi trư ng
tr m tích, ã xây d ng ư c ngu n s li u r t có giá tr trong nghiên c u môi
trư ng tr m tích Holoxen cũng như l ch s ti n hóa c a châu th . Tuy nhiên
phân chia tư ng và lu n gi i môi trư ng tr m tích m t cách chi ti t và t m
22
c n ti p c n theo hư ng phân tích t ng h p các c i m v tr m tích như c
i m môi trư ng a hóa, khoáng v t, th ch h c, c sinh… ó cũng là n i
dung mà lu n án th c hi n gi i quy t m c tiêu ra c a tài lu n án.
1.2. H phương pháp nghiên c u
1.2.1. Phương pháp lu n
Môi trư ng tr m tích (depositional environment) là i u ki n l ng ng
tr m tích c a t ng á tr m tích c th và có c i m riêng v thông s v t lý,
hóa h c và sinh h c c a tr m tích [56]. Do ó, có nhi u cách ti p c n trong
nghiên c u môi trư ng tr m tích và ánh giá môi trư ng tr m tích nhi u
khía c nh khác nhau.
Ch ng h n như ti p c n theo hư ng c sinh thái gi i quy t v n môi
trư ng tr m tích cũng thư ng ư c các nhà a ch t áp d ng. Theo cách này,
các k t qu phân tích c sinh ư c t ng h p và phân chia thành thành các ph c
h sinh thái như các ph c h Bào t ph n hay các ph c h T o Diatomeaee.
M i ki u ph c h c trưng cho m t môi trư ng l ng ng tr m tích, như môi
trư ng sông, h trên l c a, môi trư ng bãi tri u, môi trư ng m l y, môi
trư ng bi n nông ven b … Bên c nh ó, các hư ng ti p c n theo c i m
hóa-lý, nghiên c u thành ph n khoáng v t sét, khoáng v t t o á hay c i m
thành ph n th ch h c… cũng là nh ng tiêu chí xác nh môi trư ng tr m tích.
M i m t cách ti p c n khác nhau s cho nh ng k t qu nghiên c u v
môi trư ng khác nhau. Do v y, nghiên c u m t cách y v môi trư ng
tr m tích, c bi t là môi trư ng tr m tích trong quá kh c n nghiên c u m t
cách t ng h p, ti p c n theo nhi u hư ng khác nhau. Reading H.G. (1996)
cho r ng xác nh môi trư ng tr m tích trong quá kh c n áp d ng t ng h p
23
các phương pháp nghiên c u v tư ng tr m tích (lithofacies) và t h p tư ng
tr m tích (facies associations) [56].
Theo Rukhin (1962), khái ni m tư ng tr m tích bao hàm “ c i m
tr m tích” và “ i u ki n thành t o tr m tích” [59].
T nh ng khái ni m v môi trư ng tr m tích và tư ng tr m tích cho
th y r ng, phân tích tư ng tr m tích làm sáng t môi trư ng tr m tích trong
quá kh là cách ti p c n khá y . th c hi n m c tiêu và nhi m v c a
lu n án, NCS s d ng các phương pháp nghiên c u sau:
1.2.2. Các phương pháp nghiên c u
1.2.2.1. Phương pháp phân tích c u t o
Phân tích c u t o là phương pháp quan tr ng trong nghiên c u tư ng
tr m tích ư c th c hi n b ng vi c mô t các v t l trên th c a ho c lát c t
l khoan. Phương pháp phân tích c u t o có th phân tích trên nh X-ray, nh
có phân gi i cao giúp cho vi c xác nh các y u t c u trúc trong lát c t
tr m tích có chính xác cao.
Có nhi u d ng c u t o r t c trưng cho môi trư ng tr m tích, ví d
như vùng gian tri u thư ng g p các c u t o d ng phân l p xen k p
(heterolithic) gi a cát, b t sét. Tùy theo t l gi a cát và b t sét trong tr m
tích, c u t o xen k p này g m có 3 d ng sau: (1) d ng xiên sóng (flaser
bedding), thành ph n ch y u là cát có xen các l p m ng b t, sét; (2) d ng
phân l p g n sóng (wavy bedding), thành ph n cát và b t sét tương ương
nhau phân l p xen k p; (3) c u t o d ng h t u (lenticular), thành ph n ch
y u là sét b t có ch a các th u kính cát. C u t o d ng xen k p ư c hình
thành do s ho t ng lên xu ng c a th y tri u
C u t o phân l p xiên chéo d ng lòng máng (trough cross bedding)
thư ng g p trong tr m tích lòng sông (aluvi channel), lòng phân lưu
(distributary channel) hay l ch tri u (tidal channel). C u trúc theo c p h t
24
m n d n (Graded bedding) (Hình 1.3) ho c thô d n (inverse graded bedding)
thư ng g p bar cát ch n c a phân lưu… và r t nhi u các d ng c u t o khác
c trưng cho các ki u môi trư ng khác nhau.
Hình 1.3. C u t o h t m n d n (graded bedding)
1.2.2.2. Phương pháp phân tích thành ph n h t
Phân tích h t là nh m xác nh t l ph n trăm (%) các c p h t khác
nhau c a v t li u tr m tích và các thông s h t như kích thư c h t trung
bình (Md), ch n l c (So), h s b t i x ng (Sk). Nguyên t c cơ b n là
phân chia các c p h t b ng b rây tiêu chu n và phương pháp pipet. Thông
thư ng s d ng b rây tiêu chu n 2 hay 10
10 . K t qu phân tích h t ư c
bi u di n dư i d ng ư ng cong tích lu trên sơ phân b c p h t logarit.
Trên ư ng cong tích lu này s xác nh ư c giá tr Q1- c p h t tương ng
25%, Md-tương ng c p h t chi m 50% và Q3 -c p h t tương ng 75%. Các
thông s ư c tính theo công th c:
So= 3
1
Q
Q
Sk=
Md
QQ 3.1
K t qu phân tích h t có th phân lo i và xác nh tên tr m tích. S
bi n thiên c a h t trong các m t c t có th xác nh quy lu t phân b tr m
tích theo không gian và th i gian làm cơ s lu n gi i môi trư ng l ng ng
tr m tích.
25
1.2.2.3. Phương pháp phân tích th ch h c
Phương pháp này phân tích các m u lát m ng th ch h c trên kính hi n
vi phân c c, các m u lát m ng th ch h c ư c ch t o t tr m tích b r i.
B ng phương pháp này cho phép xác nh các hình thái, kích thư c và m c
bi n i c a thành ph n h t v n và thành ph n khoáng v t v n cơ h c như
th ch anh feldspat, mica, các m nh á…. Bên c nh ó, s d ng phương pháp
này còn xác nh thêm các thông s tr m tích như mài tròn, c u,
ch n l c c a tr m tích.
1.2.2.4. Phương pháp phân tích c sinh
Các d ng Bào t ph n hoa, t o Diatomeaee hay các gi ng loài vi c
sinh ch a trong tr m tích là các ch tiêu quan tr ng ph n ánh môi trư ng tr m
tích.
- Phân tích Bào t ph n hoa nh m xác nh các gi ng loài th c v t
ng p m n t n t i và phát tri n trong giai o n l ng ng tr m tích. K t qu
phân tích Bào t ph n cho phép xác nh môi trư ng l ng ng tr m tích, i u
ki n c a lý, c khí h u thông qua thành ph n các ph c h Bào t ph n hoa
c a các m u ư c phân tích như bào t , ph c h h t tr n, ph c h h t kín,
th c v t nư c ng t, th c v t nư c l , th c v t nư c m n, th c v t ưa m, ưa
khô, c n nhi t, nhi t i…
- Diatomeaee là m t ngành c a th c v t b c th p. ây là lo i t o ơn
bào có kích thư c t vài micron n vài trăm micron và có v b c b ng silic.
Khuê t o s ng trong môi trư ng nư c ng t, nư c l và nư c m n. Chúng
ư c chia thành hai l p: t o trung tâm (Centrophyceae) và t o lông chim
(Pennatrophyceae). Diatomeaee r t nh y c m v i môi trư ng s ng nên có th
d a vào các t p h p Diatomeaee xác nh môi trư ng và ngu n g c các
t p tr m tích ch a chúng.
26
- Hóa th ch trùng l a s s ng trong môi trư ng bi n. Chúng g m hai
nhóm: nhóm trôi n i (planton) và nhóm bám áy (benton) g n b . S phân
b c a Foraminifera ph thu c vào sâu, mu i, nhi t , ch sóng...
Do v y k t qu phân tích Foraminifera s cho phép chúng ta nêu ư c nh ng
c i m sinh thái áng tin c y. Phương pháp này phát huy t t cho tr m tích
bi n.
K t qu nghiên c u bào t ph n hoa, t o Diatomeaee, trùng l và
mollucs cho nh ng d u hi u ch th môi trư ng tr m tích giúp cho vi c xác
l p a t ng tr m tích cũng như c i m môi trư ng tr m tích.
1.2.2.5. Phương pháp phân tích hóa – lý môi trư ng
M t s ch tiêu hoá - lý môi trư ng có ý nghĩa quan tr ng trong vi c
xác nh môi trư ng tr m tích như pH, Eh, Kt, Fe2+
S/Corg.,.... Trong ó Kt
là ch s kation trao i ư c tính theo công th c c a Grim (1974) như sau:
Kt=Na+
+K+
/Ca2+
+Mg2+
Ch s Kt dao ng trong kho ng t 0,1 n 1-2. Trong ó môi trư ng
l c a có giá tr Kt nh hơn 0,5; môi trư ng chuy n ti p có giá tr Kt t 0,5
n 1,0 và môi trư ng bi n có giá tr Kt l n hơn 1.
Ch s Fe2+
S/Corg. là ch s bi u th t s gi a hàm lư ng s t hoá tr hai
trong sulfua v i hàm lư ng cacbon h u cơ. Ch s này dao ng t 0,02 n
0,4-0,5. Môi trư ng l c a có giá tr Fe2+
S/Corg nh hơn 0,06. Môi trư ng
chuy n ti p sông-bi n có giá tr Fe2+
S/Corg t 0,06 n 0,2 và môi trư ng bi n
th c th giá tr này l n hơn 0,2. Các ch s pH và Eh trong môi trư ng m
l y u có giá tr th p, pH dao ng t 4 n 6, Eh dao ng t -100 n
10-20mV [32].
1.2.2.6. Phương pháp phân tích thành ph n khoáng v t sét
Phân tích thành ph n khoáng v t sét trong tr m tích b r i hi n nay
thư ng áp d ng phương pháp phân tích nhi t - rơnghen, xác nh ph n trăm
27
các khoáng v t sét cơ b n trong tr m tích như montmorinolit, hydromica,
kaolinit… t h p các khoáng v t sét có s bi n i tương quan các môi
trư ng khác nhau, ví d trong môi trư ng axit hàm lư ng kaolinit thư ng cao
hơn trong môi trư ng ki m còn i v i montmorinolit thì có s bi n i
ngư c l i.
1.2.2.7. Phương pháp phân tích tu i tuy t i
Xác nh tu i tuy t i b ng phương pháp 14
C là m t trong nh ng
phương pháp thư ng ư c áp d ng trong nghiên c u tr m tích t . Phương
pháp này cho k t qu v i chính xác cao i v i các tr m tích có kho ng
th i gian nh tu i dư i 40.000 năm. Phương pháp 14
C d a trên nguyên t c
bán phân rã c a Cacbon 14 trong t nhiên, thông thư ng áp d ng chu kỳ bán
phân rã 14
C là 5.785 năm. M u v t dùng cho phân tích 14
C là các m nh v sò
c hay các di tích th c v t trong tr m tích.
1.2.2.8. Phương pháp thành l p b n tư ng á – c a lý
B n tư ng á - c a lý là lo i b n t ng h p, trên ó th hi n
nh ng c i m môi trư ng tr m tích ( i u ki n a lý t nhiên thành t o tr m
tích), phương v n chuy n c a v t li u v n, vùng xâm th c bóc mòn, ranh gi i
phân b các b tr m tích và c i m tư ng á c a chúng [32].
1.2.2.9. Phương pháp phân tích t ng h p
Phương pháp phân tích t ng h p là phương pháp không th thi u trong
các công trình nghiên c u khoa h c, c bi t i v i nh ng nghiên c u sâu,
r ng, có nhi u m i liên quan m t thi t v i nhau. nghiên c u l ch s phát
tri n a ch t vùng nghiên c u, c n có nh ng nghiên c u phân tích t ng h p
như v a t ng, ki n t o, a m o, môi trư ng tr m tích, quá trình dao ng
m c nư c bi n…
28
Ti u k t chương 1:
T nh ng k t qu nghiên c u t ng h p v l ch s nghiên c u trong
nư c và qu c t cho th y nh ng thành t u khoa h c ã t ư c v nghiên
c u châu th trên th gi i trong nhi u th p k tr l i ây, ã xây d ng thành
nh ng lý lu n khoa h c cơ b n. Nh ng cơ s lý lu n trên ang ư c áp d ng
vào các nghiên c u các châu th trên toàn th gi i.
V n a t ng t nói chung hay a t ng Holoxen nói riêng ã
ư c th c hi n trên ph m vi toàn ng b ng Nam B , tuy nhiên v n còn
nh ng t n t i trong vi c phân chia a t ng như ranh gi i a t ng hay các
phân v a t ng n nay v n chưa ư c th ng nh t. Ch ng h n như h t ng
H u Giang v n ang t n t i v i hai quan i m là Q2
1-2
và Q2
2
. Cũng tương t
v y h t ng C u Long cũng chưa ư c th ng nh t. V n này ư c làm sáng
t trong chương 2 c a lu n án.
V môi trư ng tr m tích Holoxen ng b ng sông C u Long cũng ư c
nhi u tác gi trong và ngoài nư c nghiên c u, tuy nhiên m i tác gi ti p c n
nghiên c u b ng nh ng phương pháp khác nhau do v y cũng cho nh ng k t
qu khác nhau.
gi i quy t v n v môi trư ng tr m tích Holoxen vùng nghiên c u,
NCS d a trên phương pháp lu n nghiên c u và áp d ng h phương pháp
nghiên c u phân tích tư ng tr m tích làm sáng t môi trư ng tr m tích trong
chương 3 và xác l p l ch s phát tri n a ch t trong chương 4 c a lu n án.
29
CHƯƠNG 2: C I M A M O – A CH T VÙNG C A
SÔNG VEN BI N H TH NG SÔNG C U LONG
2.1. c i m a m o
Vùng nghiên c u thu c ph n c a sông ven bi n c a ng b ng châu th
sông C u Long có cao t 0,5m n 2m, không b ng p ho c b ng p nư c
c c b , ng p không thư ng xuyên do tri u ho c do lũ. Trên ng b ng phân
b các h th ng gi ng cát, ch y liên t c theo hình vòng cung và song song v i
b bi n. Càng v phía bi n, các gi ng này càng cao và càng l n. Do s chia
c t b i các gi ng và h th ng tr c l , kênh r ch ch ng ch t nên a hình khá
ph c t p. Các vùng trũng xen k p v i các gi ng cao, xu th d c ch th hi n
trên t ng cánh ng.
Trên ng b ng có h th ng sông, kênh r ch và các l ch tri u phát tri n.
Gi a lòng sông thư ng phát tri n các cù lao có kích thư c l n có chi u dài
n hàng ch c km và r ng n vài km.
Ph n ven bi n phát tri n các bãi tri u l y g n c a sông và uôi các cù
lao. Nh ng khu v c b bi n ch u tác ng m nh c a sóng và th y tri u, hình
thành các bãi cát ven bi n.
Nhìn chung các d ng a hình này v cơ b n ã n nh, có tu i Holoxen
mu n, tuy nhiên các d ng a hình gi ng cát l i ang ch u tác ng m nh m
t chính con ngư i [15].
2.1.1. a hình ngu n g c sông
a hình ngu n g c sông bao g m sông và các cù lao d c sông. Các cù
lao n m gi a lòng sông thu c m t ph n c a a hình sông.
Sông H u: v phía c a sông, lòng sông m r ng d n, cù lao có kích
thư c l n d n, l n nh t là t h p cù lao Dung, dài 37 km, r ng 5-10km. T
30
h p này g m 3 cù lao k li n, g n như song song v i nhau: cù lao Dung, cù
lao C n C c và cù lao Tròn. Cù lao Dung trung tâm có di n tích l n nh t,
cù lao C n C c n m phía B cù lao Dung, dài 16 km, r ng 1,5km, cù lao
này b ngăn cách v i cù lao Dung b i Khem Bang Co, r ng 200-400m. Cù lao
Tròn phía TN; dài 22,5 km, r ng 1,5-2,5 km b ngăn cách v i cù lao Dung
b i l ch r ng 20-350m, sâu c n không u. nh ng o n l ch h p, c n, cù
lao Tròn ang ghép n i v i cù lao Dung.
Khi hình thành cù lao Dung, t i i sông phân nhánh (g m c dòng ch y
và cù lao) có b r ng 8-18 km, r ng d n v phía c a sông.
Sông Ti n: ch y g n như song song v i sông H u trên chi u dài kho ng
85km. T i Vĩnh Long, sông Ti n phân thành 2 nhánh: sông C Chiên và sông
M Tho. Sông M Tho sau khi i hư ng t ng t 2 l n trên chi u dài
kho ng 20km, n Châu Thành ã phân thành 3 nhánh sông: sông M Tho,
sông Ba Lai và sông Hàm Luông. Các sông này, sau kho ng 10-17 km ch y
theo hư ng ông, l i g n như t ng t i sang hư ng ông nam ( N). T
Châu Thành, sau khi ch y ti p 25 km, n An Cư, sông M Tho l i phân
thành 2 nhánh ch y theo hư ng ông: sông C a Ti u và sông M Tho ( o n
ra C a i).
Sông M Tho ( o n An Cư-C a i): ch y hư ng ông - N, Trư c khi
phân nhánh, sông r ng 1,2km. Gi a 2 nhánh là t h p cù lao Hòa ông, dài
33 km, r ng 2,8-5,3km. Trong t h p này, cù lao Hòa ông là cù lao l n
nh t. cù lao T o và cù lao N nh hơn (dài 7-15 km, r ng 0,5-1km ) phát tri n
phía Nam cù lao Hòa ông. Hai cù lao này ngăn cách v i cù lao Hòa ông
b i nhánh sông C a i nh , chi u r ng 150-400m, sâu 1-3m. So v i chi u
ngang và sâu c a sông M Tho thì nhánh sông C a i nông và nh hơn
31
h n, có xu hư ng c n d n. Theo xu hư ng này cù lao T o và cù lao N s d n
d n n i nh p v i cù lao Hòa ông.
Sau 15 km ch y hư ng ông, sông C Chiên ch y khá n nh theo
hư ng N trên chi u dài, tính t i bi n kho ng 55 km. Hư ng và ư ng ch y
c a sông này, v cơ b n, v n theo hư ng và ư ng ch y c a sông Ti n, nên
sông có th nh n ư c nhi u hơn v lư ng nư c và b i tích t sông Ti n. Cù
lao Hòa Minh là cù lao sát c a sông C Chiên, dài 36 km, r ng 2,5 - 3,3 km.
uôi c n là bãi ng p nư c, tính n sâu 2 m, còn kéo dài 4,2 km. i sông
phân nhánh trên o n này r ng 5,8-9,5 km.
Sông Hàm Luông: cũng có các cù lao nhưng không nhi u và kích thư c
không l n. Cách c a sông 14 km v phía thư ng lưu, có 01 cù lao phát tri n
cùng v i sông phân nhánh, dài 4,2 km, r ng 1,7 km.
Các cù lao ư c thành t o trong các sông, ph n trên c a sông, b t u là
t các bãi ng m. Khi ư c hình thành, chúng thư ng n m gi a sông, phân ôi
dòng ch y, dài t i 15 - 37 km, chi u dài g p nhi u l n chi u r ng. Theo lý
thuy t, tr m tích t o cù lao ph n dư i là h t thô, tư ng lòng, thành ph n ch
y u là cát, cát b t; ph n trên là h t m n, tư ng bãi b i, thành ph n ch y u là b t,
sét b t; ph n u cù lao h t thô hơn ph n uôi c a cù lao. Trên th c t , các
cù lao phát tri n g n c a sông còn ch u nh hư ng c a th y tri u; ph n uôi
c a các cù lao thư ng b ng p tri u, ây có các b ph n tương ng v i các
ng b ng tri u cao, ng b ng gian tri u và ng b ng tri u th p, b r ng tính
chung t i 4 – 10 km. Tích t các ph n này thư ng là b t sét, sét xám en, nâu
nh t, b dày th y ư c l khoan LK1-AT trên cù lao Dung là ~ 18m.
Phân tích hình thái các d i ng b ng gi a các sông, sông và cù lao
th y r ng: 1)- Trên t ng d i ng b ng gian sông, các gi ng và ư ng b hi n
i u n cong g n như song song v i nhau; 2)-Các nhánh sông C u Long liên
32
t c là ranh gi i d ng tuy n khá n nh phân cách các d i ng b ng gian
sông; 3)-Các c a sông, cù lao sông u l n bi n cùng v i s l n bi n c a các
ư ng b gi a các c a sông nhưng ch m hơn so v i s l n bi n c a các
ư ng b t 2800 m n 9200 m. Như v y, trong vùng nghiên c u, s hình
thành, phát tri n c a các d i ng b ng, dòng ch y, cù lao v a có tính c l p
tương i v a liên quan v i nhau. Trong quá trình ho t ng, dòng ch y, m t
m t, t phân nhánh, t o cù lao, kéo dài, bi n i lòng d n, c a sông, cù lao,
kéo dài chúng v phía bi n; m t khác, là ngu n cung c p v t li u chính t o
ra các delta c a sông và các ng b ng rìa delta, d ch chuy n ư ng b v
phía bi n. Các ng b ng gi a các nhánh sông C u Long không ph i b chia
b i các nhánh sông C u Long sau khi chúng ư c thành t o mà ư c thành
t o cùng v i s n i dài c a các nhánh sông, c a sông C u Long v phía bi n.
2.1.2. a hình ngu n g c h n h p sông – bi n
a. a hình ng b ng ư c thành t o do sông và th y tri u chi m ưu th
a hình ng b ng do sông và th y tri u chi m ưu th phân b r ng
rãi trong vùng nghiên c u, hình thành dư i d ng các d i ng b ng th p.
Trên ng b ng phân b nhi u h th ng gi ng cát, gi a các gi ng cát là các
d ng a hình trũng ch u tác ng c a sông và th y tri u. Các trũng gi a
gi ng có b r ng t 1,5 km n 5km, cao tuy t i t 0,7m n 2m. Tr m
tích c u t o nên ng b ng trũng th p có thành ph n ch y u là b t sét có xen
k p các l p cát m ng màu en, xám en, nâu en, giàu di tích h u cơ. Theo
m t c t ngang, ng b ng có d ng trũng lòng ch o, ph n th p nh t là các l ch
tri u. Ph n a hình th p c a ng b ng, v n b ng p tri u, ng p lũ c c b .
b. Bãi bi n ư c thành t o do sông, th y tri u chi m ưu th
Bãi bi n ư c thành t o do sông và th y tri u chi m ưu th phân b
ph n uôi các cù lao l n như cù lao Dung và cù lao Hòa Minh b r ng c a bài
33
t 7,3 n 9,5 km. Các d ng a hình này n m ngay v trí ch u nh hư ng
m nh c a dòng ch y sông và tri u, tuy nhiên do bãi r t tho i ( d c 0,2 -
0,3‰) cho nên nh hư ng c a sóng i v i bãi không l n. Tích t ây là bùn
sét ch y, nhão, cát. Bùn sét có th g p ngay mép b ho c tr i r ng trên bãi.
trên b m t, cát có th g p nh ng ph n khác nhau c a bãi, n m cách xa b m t
vài trăm mét ho c m t vài km.
Do cù lao có ph n uôi n m c a sông nơi dòng tri u b t u i vào
trong các sông nên c u trúc l p ph tr m tích t o cù lao không hoàn toàn
gi ng v i c u trúc l p ph tr m tích uôi các cù lao sông khác. uôi cù lao
cũng s g m các tr m tích h t thô, ho c thô m n phân l p xiên chéo ph c t p.
Do tác ng c a th y tri u, c th là dòng tri u mà uôi cù lao không
ph i ư c b i t hoàn toàn, xen k v i b i t có quá trình xâm th c c c b
c a sông và dòng tri u. Vì v y so v i các bãi bi n ư c t o ra do sóng và
th y tri u n i hai c a sông, b i t là chính, bãi bi n uôi các cù lao sông b i
t y u hơn và d ch v phía bi n ch m hơn. So v i ư ng b n i c a sông k
li n, ư ng b Cù Lao Dung còn n m sâu hơn trong t li n 8,9km, ư ng
b cù lao Hòa Minh - 6,2km.
2.1.3. a hình ngu n g c bi n
a. Bãi bi n ư c thành t o do sóng, th y tri u chi m ưu th
Trong vùng nghiên c u bãi bi n ư c thành t o do sóng, th y tri u chi m
ưu th t o thành các d i r ng 1-6,5km k li n v phía N ư ng b hi n i
n i các c a sông. Chúng thư ng có d ng cong l i v phía bi n, song song ho c
g n song song v i các gi ng cát trên ng b ng. M t b nơi chúng phân b
tính n sâu 2 m r ng 4,2-12 km, trung bình 7,2 km; d c 0,2 - 0,5‰. Theo
tương quan v i m c tri u lên xu ng, bãi bi n ư c phân chia tương ng v i d i
ng b ng gian tri u. ng b ng gian tri u b ng p kho ng 1/2 th i gian c a
34
chu kỳ tri u, v t li u ư c v n chuy n theo ki u trư t áy và lơ l ng, tr m tích
g m cát, cát xen k p v i bùn. Ph n giáp v i b thư ng g p là cát, cát l n nhi u
m nh vò sò c. phía nam C a Cung H u, o n b gi a c a sông Hàm
Luông và C Chiên; phía b c và nam c a M Th nh, cát phân b trên
kho ng r ng t vài trăm mét n hơn 1km. Trong vùng nghiên c u cát ư c
thành t o các bãi bi n thư ng có i m xu t phát t các ê ng m - bán l
thiên, các thùy c a sông nơi cát ư c t p trung. M t ph n do tác ng c a dòng
ch y sông nhưng ch y u do tác ng c a sóng, k t h p v i th y tri u, m t
ph n cát c a sông ã ư c t i lên bãi, di chuy n d c theo ư ng b .
b. a hình gi ng cát ư c thành t o do sóng chi m ưu th
Trên b m t ng b ng sông C u Long, d u tích tác ng c a sóng bi n
hình thành các gi ng cát tu i Holocen mu n n m k ti p nhau, tr d n v phía
bi n. Các y u t a hình này ư c thành t o trong th i kỳ bi n lùi trong
Holocen.
Các gi ng cát ư c hình thành có hình d ng khác nhau, d ng ơn ho c
phân nhánh, chi u dài t m t vài km n 28 km, chi u r ng thông thư ng
t 0,4km n 1km, cao c a gi ng ph bi n 1,5-3,5 m, cong l i v phía
N. Các gi ng này thư ng ư c c u t o ch y u là cát có chi u dày m t
vài mét n 15m.
Gi ng cát phát tri n v i m t cao các vùng n m gi a c a Ba Lai
và c a nh An (1,9-2,1km/ gi ng), th p hơn vùng C a i- c a Ba Lai,
th p nh t vùng c a Tr n - c a M Th nh.
35
Hình 2.1. Sơ a m o vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long
36
2.2. c i m a ch t
2.2.1. a t ng
2.2.1.1. a t ng trư c Holoxen
a t ng khu v c nghiên c u bao g m các thành t o a ch t có tu i t
Mesozoi n t . Dư i ây là nh ng nét khái quát v các phân v a t ng
trư c Holoxen vùng nghiên c u theo th t t c n tr .
GI I MESOZOI
Tr m tích gi i Mesozoi g m có h t ng Ðray Linh tu i Jura s m (J1 l)
có thành ph n là cát k t xen b t k t ch a vôi màu xám xi măng, xám s m,
phân l p v a n m ng và h t ng Long Bình (J3lb) thành ph n á g m
an esit và tuf c u t o kh i màu xám xanh t i xám s m.
GI I KAINOZOI
H Neogen
Tr m tích Neogen vùng nghiên c u g m có 4 h t ng: H t ng B n Tre
(N1
2-3
bt), H t ng Ph ng Hi p (N1
3
ph), H t ng C n Thơ (N2
1
ct) và H t ng
Năm Căn (N2
2
nc).
H t
- Các tr m tích Pleistoxen vùng nghiên c u g m các h t ng sau: h t ng
Bình Minh, tr m tích sông (aQ1
2
bm); h t ng t Qu c tr m tích sông
(aQ1
3
c); h t ng M Tho tr m tích sông-bi n (amQ1
3
mt); h t ng Long
Toàn, tr m tích bi n (mQ1
2-3
lt); h t ng Th y ông, tr m tích sông-bi n
(amQ1
2-3
t g); h t ng Th c, tr m tích sông (aQ1
2-3
t ); h t ng Long M ,
tr m tích bi n (mQ1
3
lm).
Trong vùng nghiên c u tr m tích h t ng Long M - Pleistoxen thư ng
37
là b m t bào mòn b các tr m tích Holoxen ph b t ch nh h p. Dư i ây là
mô t chi ti t h t ng Long M .
M t c t chu n H t ng Long M t i l khoan 211 Long M , tr m tích
H t ng Long M phân b t sâu 23m n 52m ư c phân thành 4 t p t
dư i lên như sau:
- T p 1 (52-43m): sét b t pha ít cát màu xám tr ng, vàng, loang l v i
các , v t oxyt s t màu nâu vàng. Dày 9m.
- T p 2 (43-41m): sét, b t, cát màu xám tr ng. Dày 2m.
- T p 3 (41-28,5m): sét b t cát màu tím nh t, vàng nh t, loang l . Dày 12,5m
- T p 4 (28,5-23,0m): sét b t vàng nh t loang l tr ng. B m t b
phong hoá laterit k t vón r n ch c. Dày 4,5m.
B dày chung c a m t c t 29m
Trong tr m tích có ch a t o nư c m n (Centrophyceae) sâu 31m
và Foraminifera t p trung ph n cao c a m t c t v i các d ng ph bi n:
Ammonia sp., Cornuspiroides oinomikadoi, Amphistegina lessoni,
Pseudorotalia schroeteriana.
H t ng Long M tu i Pleistoxen mu n (mQ1
3
lm) có ngu n g c bi n.
H t ng Long M ph trên b m t bào mòn c a các tr m tích Pleistocen
trung-thư ng và b các tr m tích Holoxen ph không ch nh h p lên.
- Các thành t o Holoxen: ư c mô t chi ti t ph n sau.
2.2.1.2. a t ng Holoxen
a, Ranh gi i Pleistoxen – Holoxen
Ranh gi i dư i c a Holoxen l n u tiên ư c ti n hành th o lu n m t
cách r ng rãi t i H i ngh a t ng Qu c t l n th VI Ba Lan (1961). Tuy
38
nhiên v n này n nay v n còn tranh lu n chưa ngã ngũ. Hi n t i còn có
nhi u quan i m khác nhau v ranh gi i dư i c a Holoxen trên ph m vi toàn
c u như sau:
- M t là: xem s bi n m t c a nh ng ng v t có vú Pleistoxen lo i l n
trên ph m vi toàn th gi i làm m c ranh gi i Pleistoxen và Holoxen. Th i
gian kho ng 6.500-7.500 năm tr l i ây.
- Hai là: l y ranh gi i gi a Dias tr (young Dias) v i Bôling làm ranh
gi i dư i c a Holoxen. Ranh gi i này có tu i tuy t i kho ng 10.000 năm
tr l i ây.
- Ba là: t Alorot tr i như là ranh gi i Pleistoxen và Holoxen. Ranh
gi i này có tu i tuy t i t 11.000-12.000 năm cách nay.
- B n là: xem ranh gi i này b t u t cu i th i kỳ băng hà cu i cùng,
ho c u th i kỳ băng cu i cùng. Th i gian c a m c này dao ng r t l n, t
13.000 - 14.000 năm n 15.000 năm tr l i ây.
S khác bi t này là do các nhà nghiên c u Holoxen dư i nh ng góc
khác nhau. Có nh ng tác gi xác nh ranh gi i dư i c a Holoxen thu n túy
theo ng v t, ngư i khác l i theo th c v t. M t s khác xác nh theo di n
bi n c a i u ki n khí h u. M t s n a xét nó dư i góc dao ng m c
nư c i dương....
Như v y, ranh gi i dư i c a Holoxen ư c xem xét và xác nh khác
nhau nhưng u xu t phát t 2 cách ti p c n, ó là sinh a t ng và khí h u a
t ng. Còn v th i gian thì ranh gi i dư i c a Holoxen dao ng t 12.000-
10.000 năm tr l i ây [7].
T i H i ngh a t ng Qu c t M (1989), các nhà a ch t ã th ng
nh t l y m c 10.000 năm làm ranh gi i dư i c a Holoxen.
39
Thang a t ng qu c t (2008) ghi nh n vào ranh gi i Pleistoxen –
Holoxen là 11.700 năm BP. Hi n nay ư c các nhà a ch t Vi t Nam ang s
d ng m c ranh gi i này.
Vi t Nam, Th ng Holoxen ư c chia làm 3 ph th ng g m: ph th ng
Holoxen s m, ph th ng Holoxen gi a và ph th ng Holoxen mu n. V n
ranh gi i gi a các ph th ng trong Holoxen còn có nhi u quan i m khác nhau.
Ranh gi i hi n ư c h u h t các nhà a ch t s d ng có cùng quan i m và
cách phân c a Nguy n ch D và nnk (2010) [15] ã phân chia như sau:
- Ranh gi i Pleistoxen – Holoxen là 11.700 năm BP,
- Ranh gi i Holoxen s m – Holoxen gi a là 8.000 năm BP
- Ranh gi i Holoxen gi a - Holoxen mu n là 3.000 năm BP.
ng b ng Nam B , ranh gi i Pleistoxen – Holoxen ư c xác nh
b ng b m t phong hóa loang l , k t vón laterit c a tr m tích h t ng Long
M và h t ng M c Hóa b các tr m tích Holoxen ph b t ch nh h p. Trong
lu n án này, NCS cũng s d ng m c ranh gi i Holoxen – Pleistoxen và ranh
gi i các ph th ng trong Holoxen ư c Nguy n ch D và các c ng s ã
phân chia như trên.
b. Phân chia a t ng Holoxen vùng nghiên c u
a t ng Holoxen vùng ng b ng Nam B ã ư c nhi u tác gi phân
chia, nhìn chung các tác gi u th ng nh t phân chia theo nguyên t c tu i và
ngu n g c. Tuy nhiên vi c phân chia a t ng Holoxen vùng nghiên c u v n
còn theo nhi u quan i m khác nhau. Lê c An (1982) là ngư i u tiên
xu t phân chia a t ng Holoxen vùng ng b ng Nam B g m h t ng H u
Giang (Q2
1-2
) và h t ng C u Long (Q2
2-3
) [1,2], sau ó các tác gi như
Nguy n Ng c Hoa, Hoàng Ng c K , Nguy n Huy Dũng, Nguy n ch D và
40
nnk (2010) ã k th a và phát tri n vi c phân chia a t ng Holoxen vùng
nghiên c u g m 3 phân v a t ng (h t ng Bình i (Q2
1
), h t ng H u
Giang (Q2
2
) và h t ng C u Long (Q2
3
) [6,15,20,21,22] (B ng 2.1).
B ng 2.1. B ng liên h a t ng Holoxen vùng ng b ng sông C u Long
Th ng
Ph
th ng
Lê c
An
(1982)
Nguy n
Ng c Hoa
và nnk
(1991)
Hoàng
Ng c K
(1988)
Nguy n
Huy Dũng
(2004)
Nguy n
ch D ,
Vũ Văn
Hà và nnk
(2010)
T ng U
Minh (Q2
3
)Holoxen
trên
Tr m tích
Holoxen
trên Q2
3
H t ng
C u Long
Q2
3H t ng
C u Long
Q2
2-3 H t ng
C u Long
Q2
2-3
cl
B c C n
Gi Q2
2-3
cg
Holoxen
gi a
H t ng
H u
Giang Q2
2
H t ng
H u Giang
Q2
2
Holoxen
Holoxen
dư i
H t ng
H u Giang
Q2
1-2
T ng An
Giang Q2
1-2
B c H u
Giang Q2
1-2
H t ng
Bình i
Q2
1
Pleistoxen
H t ng
B n Tre
T ng loess
Th c
H t ng
Long M
a t ng Holoxen vùng nghiên c u, theo Nguy n ch D và nnk
(2010) bao g m 3 phân v a t ng (h t ng Bình i (Q2
1
), h t ng H u
Giang (Q2
1
) và h t ng C u Long (Q2
3
). Dư i ây là mô t các phân v a
t ng Holoxen vùng nghiên c u theo th t t c n tr .
41
Th ng Holoxen - Ph th ng dư i
H t ng Bình i (a, ab, am) Q2
1
b
H t ng Bình i ư c Nguy n ch D và nnk xác l p năm 2010 l
khoan LKBT3 t i xã Bình Tri - huy n Bình i - t nh B n Tre bao g m các tr m
tích có ngu n g c sông và sông bi n ph tr c ti p lên h t ng Long M (Q1
3
lm).
Trên cơ s phân tích b sung, tr m tích c a h t ng Bình i ư c xác
nh có 3 ki u ngu n g c (ngu n g c sông, sông m l y và sông bi n) trong
ó tr m tích ngu n g c sông - m l y ư c xác nh m i. Dư i ây là mô t
theo th t t dư i lên trên các ki u ngu n g c tr m tích h t ng Bình i.
+ Tr m tích ngu n g c sông (aQ2
1
b )
Tr m tích h t ng Bình i ngu n g c sông b t g p trong l khoan BT2
vùng nghiên c u t sâu 65,3 m n 45m bao g m 3 t p t dư i lên trên.
T p 1 t sâu 65,3m n 54,7 m g m: Cát s n s i lòng sông; s i có
kích thư c 2-5mm, s n s i chi m 15-20%, cát thô n trung chi m t 75 n
80%, b t sét có t l r t th p, chi m 4-5%, kích thư c h t trung bình (Md)
dao ng t 0,2 n 0,92mm, tr m tích có ch n l c kém, giá tr So t 1,91
n 2,46, Sk có giá tr 0,53-1,09.
T p 2 t sâu 54,7m n 47,8m g m: B t cát màu nâu v i thành ph n
b t chi m 55-65%, cát chi m 30-40%, sét chi m t l r t th p, Kích thư c h t
trung bình (Md) dao ng t 0,14 n 0,18mm. ch n l c trung bình, So
dao ng t 1,5 n 1,75.
T p 3 t sâu t 47,8m n 45m g m: sét b t màu nâu ôi ch có
xen k p l p cát m ng. Thành ph n h t, b t sét chi m 80-90%, cát chi m
10-20%, kích thư c h t trung bình Md dao ng t 0,009-0,07mm, ch n
l c kém, giá tr So t 2,07 n 3,16; giá tr Sk t 0,43 n 2,88. Tr m tích có
42
ch a các d ng BTPH nư c ng t như Cyathea sp., Pinus sp., Pteris sp.,...và
m t s t o nư c ng t như Aulacosira granulata, Gomphonema sp., ...
+ Tr m tích ngu n g c sông – m l y (abQ2
1
b )
Tr m tích ngu n g c sông m l y h t ng Bình i g p trong l khoan
LKBT3 vùng nghiên c u, phân b sâu sâu 54,5 - 53,56m, thành
ph n ch y u là sét b t màu en, ch a nhi u mùn th c v t và thân cây, c u
t o thành t ng l p song song n m ngang. Các thân (cành) cây phát hi n trong
l khoan có ư ng kính 4-5cm b hóa than nhưng v n còn nguyên hình d ng
c u trúc c a thân (cành) cây. K t qu phân tích h t cho th y sét b t chi m
ch y u (90-95%); cát chi m 5-10%; kích thư c h t trung bình (Md) dao
ng t 0,005-0,009 mm; ch n l c trung bình n kém, So dao ng t 1,5
n 2,23; Sk có giá tr t 0,8 – 0,9. Tr m tích có ch a các d ng Bào t ph n
hoa c trưng cho môi trư ng m l y nư c ng t g m: Coniogramme sp.,
Pteris sp. Selaginella sp., Polypodiaceae gen. indet., Dicksonia sp.,
Polypodium sp…. Các hóa th ch T o nư c ng t cũng g p khá nhi u trong
tr m tích, như: Aulacosira granulata, Cymbella affinis, Epithemia sp.,
Eunotia sp.. K t qu phân tích 14
C m u th c v t t i sâu 54 m có tu i là
10.130 ± 110 năm BP.
+ Tr m tích sông – bi n (amQ2
1
b )
Tr m tích b t sét ngu n g c sông-bi n b t g p trong các l khoan
LKBT2 và LKBT3 vùng nghiên c u sâu t 48m n 44m. Thành ph n
ch y u là b t sét (chi m 80-90%), cát chi m 10-15%, tr m tích có màu nâu
xám n xám en kích thư c h t trung bình Md dao ng trong kho ng 0,003
- 0,350mm, ch n l c trung bình n kém, giá tr So dao ng t 1,58 n
4,78, giá tr Sk t 0,35 n 1,57. Tr m tích có ch a các d ng Bào t ph n bao
g m: Phragmite communis, Typha sp., Cynodon dactylon, Ipomea
43
maritima,.... Các loài t o m n-l cũng chi m ưu th như: Cyclotella stylorum,
Cyc. striata, Paralia sulcata, Coscinodiscus asteromphalus, Coscinodiscus
curvatulus.
- T ng b dày h t ng Bình i t 10 m n 21 m.
- Tu i c a h t ng Bình i x p vào Holoxen s m, d a vào k t qu phân
tích 14
C m u th c v t t i sâu 54m có tu i là 10.130 ± 110 năm BP.
- H t ng Bình i ph b t ch nh h p trên tr m tích h t ng Long M
có tu i Pleistoxen mu n và b các tr m tích h t ng H u Giang tu i Holoxen
gi a ph lên trên.
Th ng Holoxen- Ph th ng Holoxen gi a
H t ng H u Giang (amb, mb, ma, m)Q2
2
hg
H t ng H u Giang ư c Lê c An (1982) xu t thành l p khi ti n
hành kh o sát o v b n a ch t mi n Nam Vi t Nam t l 1/500.000, khi
ó ông xu t x p các tr m tích thu c kỳ bi n ti n tu i Holoxen s m - gi a
(Q2
1-2
) vào h t ng H u Giang [1].
Năm 1991, khi ti n hành o v lo t t b n a ch t 1/200.000 vùng
ng b ng Nam B , Nguy n Ng c Hoa xác l p h t ng H u Giang tu i
Holoxen gi a (Q2
2
) g m các tr m tích ngu n g c bi n và bi n m l y.
Năm 2010, Nguy n ch D và nnk th c hi n tài KC09.06/06-10,
xác nh tr m tích c a h t ng H u Giang vùng c a sông ven bi n c a h th ng
sông C u Long có 2 ki u ngu n g c (ngu n g c bi n và sông bi n).
K t qu phân tích b sung c a lu n án ã xác nh H t ng H u Giang
vùng nghiên c u có 4 ki u ngu n g c g m: sông-bi n- m l y, bi n- m l y,
bi n-sông và bi n (amb, mb, ma, m), trong ó tr m tích ngu n g c sông-bi n-
m l y ư c xác nh m i.
44
Dư i ây là mô t các ngu n g c tr m tích c a h t ng H u Giang vùng
c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long theo th t t dư i lên.
+ Tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y (ambQ2
2
hg)
Tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y h t ng H u Giang vùng
nghiên c u g p trong các l khoan LKBT2 và LKBT3 sâu t 44 m n
32m thành ph n g m cát m n và b t sét màu xám en có ch a nhi u mùn th c
v t và các tàn tích cành, r cây. Hàm lư ng cát chi m t 30 n 35%, lư ng
b t sét t 65-70%. Kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,04 n 0,14
mm; ch n l c (So) t 1,68 n 4,47; Sk dao ng t 0,21 n 0,98. Tr m
tích ch a Bào t ph n bao g m các loài như: Avicennia sp., Bruguiera sp.,
Nypa sp., Cyperus sp., Phragmite communis, Typha sp., Cynodon dactylon,
Ipomea maritima, Kandela sp., Rhizophora sp., ..Các d ng t o m n-l g m:
Coscinodiscus lacustris, Cyclotella striata, Actinocyclus ehrenbergii, Caloneis
bannajensis, Cocconeis placentula…T o nư c ng t: Aulacosira granulata,
Cymbella affinis. Các gi ng loài Mollusca g m: Crasoostrea gravitesta, Ostrea
rivularis, Placuna placentalin, Anadara granosa, Mactra sp..
K t qu phân tích tu i tuy t i 14
C m u mùn th c v t l y trong tr m
tích c a l khoan LKBT2 sâu 39,4m có tu i 8.118 ± 115 năm.
+ Tr m tích ngu n g c bi n - m l y (mbQ2
2
hg)
Tr m tích bi n – m l y h t ng H u Giang vùng nghiên c u g p trong
l khoan Trà Vinh sâu t 24,3m n 23,4m g m b t sét màu en có ch a
nhi u tàn tích th c v t và thân, cành cây. Tr m tích có nhi u cu i s n laterit n m
lót áy, kích thư c cu i t 5mm n 10mm. Trong tr m tích b t g p các d ng
Bào t ph n hoa g m: Avicennia sp., Bruguiera sp., Cyperus sp., Nypa sp.,
Cyperus sp., Cyras sp.,. Các d ng t o nư c m n và nư c l g m: Coscinodiscus
asteromphalus, Coscinodiscus curvatulus, Coscinodiscus lineatus, Cyclotella
45
stylorum..... và hóa th ch Foraminifera c trưng như: Ammonia beccarii, Am.
japonica, Bolivina dilatata, Bol. punctata, Quinqueloculina elongata, Quin.
oblonga, Corbicula sp., Anadara granosa, Lentidium laevis...
K t qu phân tích tu i tuy t i 14
C l y t thân cây sâu 23,9m có tu i
7.470 ± 240 năm BP. Tr m tích có ngu n g c bi n m l y(mbQ2
2
hg).
+ Tr m tích ngu n g c bi n – sông (maQ2
2
hg)
Tr m tích ngu n g c bi n – sông h t ng H u Giang vùng nghiên c u
g p trong các l khoan LKBT2 và LKBT3 sâu t 33m n 21,7m g m
b t sét màu xám en n xám xanh; b t sét chi m 90-95%, cát m n chi m 5-
10%, kích thư c h t trung bình Md dao ng t 0,003-0,08, ch n l c (So)
t 1,25 n 3,5; giá tr Sk t 0,24 n 1,3.
Tr m tích ch a phong phú các d ng t o bám áy g m: Achnanthes
brevipes, Navicula glacialis, Caloneis formosa, Grammatophora marina,
Diploneis interrupta, Dip. smithii, Dip. splendida, Dip. suborbicularis, Dip.
weissflogii,.. Hóa th ch trùng l g m các gi ng loài ưa m n r ng như: Ammonia
beccarii, Am. japonica, Asterorotalia pulchella, Quinqueloculina reticulata,
Elphidium sp.. K t qu phân tích tu i tuy t i 14
C l y t m u v sò c trong
tr m tích t i l khoan LKBT3 sâu 32,8m có tu i 7.050 ± 230 năm.
+ Tr m tích ngu n g c bi n (mQ2
2
hg)
Tr m tích ngu n g c bi n h t ng H u Giang vùng nghiên c u g p
trong các l khoan vùng nghiên c u sâu t 25,95m n 11,06m. Thành
ph n ch y u là b t sét ch a cát m n phân l p m ng n m ngang ho c lư n
sóng song song. Thành ph n c p h t b t sét chi m 80- 85%; cát chi m 15-
20%, kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,006-0,14mm, ch n l c
(So) t 1,4 n 3,9; giá tr Sk t 0,38 n 1,42.
46
Tr m tích có ch a ph c h t o m n chi m ưu th g m: Actinocyclus
curvatulus, A. divisus, Coscinodiscus asteromphalus, Cos. lineatus Navicula
gracialis, Cyclotella stylorum, Tharasiosira sp.. Ph c h Foraminifera g m
các gi ng loài: Ammonia beccarii, Ammonia advenum, Am. Japonica,
Quinqueloculina seminulum, Elphidium sp., Spiroloculina sp.. K t qu phân
tích tu i tuy t i 14
C m u v sò l y t i l khoan LKBT1 sâu 14,3m có
tu i 5.860 ± 160 năm. T i l khoan LKBT3, phân tích m u 14
C l y t mùn
th c v t sâu 13,5m có tu i 3.860 ± 150 năm.
- T ng b dày tr m tích h t ng H u Giang t 10 m n 30 m
- H t ng H u Giang x p vào tu i Holoxen gi a, d a vào k t qu phân
tích tu i tuy t i 14
C t i l khoan LKBT2 và LKBT3 có tu i t 3.860 ± 150
năm n 8.118 ± 115 năm BP.
- H t ng H u Giang ph b t ch nh h p trên tr m tích h t ng Long
M , tu i Pleistoxen mu n và ph ch nh h p trên tr m tích h t ng Bình i
tu i Holoxen s m thung lũng c t x khu v c B n Tre. Tr m tích h t ng
H u giang b ph b i các tr m tích h t ng C u Long tu i Holoxen mu n.
Th ng Holoxen - Ph th ng Holoxen trên
H t ng C u Long (m, am, mb, amb, ab, a) Q2
3
cl
H t ng C u Long ư c Lê c An (1982) xu t thành l p khi ti n
hành kh o sát o v b n a ch t – khoáng s n nam Vi t Nam t l
1/500.000, khi ó Ông xu t x p các tr m tích thu c kỳ bi n ti n tu i
Holoxen s m - gi a (Q2
1-2
) vào h t ng H u Giang còn các tr m tích kỳ bi n lùi
tu i Holoxen gi a-mu n (Q2
2-3
) vào h t ng C u Long.
47
Hoàng Ng c K (1988) ã thi t l p h t ng C u Long tu i Holoxen
gi a-mu n, ngu n g c sông bi n (aQ2
2-3
), m t c t chu n t i l khoan LK209
th tr n Cái n, huy n Bình Minh t nh Vĩnh Long.
Nguy n ch D và nnk (2010), trong k t qu tài KC09.06/06-10
ã x p các tr m tích Holoxen mu n (Q2
3
) vào h t ng C u Long g m các
tr m tích a ngu n g c. Dư i ây mô t chi ti t các ki u ngu n g c tr m tích
h t ng C u Long.
+ Tr m tích ngu n g c sông- bi n (amQ2
3
)
Tr m tích ngu n g c h n h p sông bi n h t ng C u Long (amQ2
3
cl)
khá ph bi n Sóc Trăng, Trà Vinh và B n Tre, v i di n l l n ven lòng
sông và b t g p c trong các l khoan. B dày tr m tích dao ng t 2m n
5m, chúng thư ng có quan h chuy n tư ng v i tr m tích bi n, bi n - m l y
- sông cùng m c a t ng. Thành ph n th ch h c khá ng nh t ch y u là sét
b t, b t sét ph n dư i c a m t c t có l n các th u kính cát h t m n, v sò c.
Hàm lư ng sét: 70-80%; cát: 20-30%. Tr m tích có màu xám nâu, xám tr ng,
xám xanh, xám vàng ôi ch b r m, loang vàng, xu ng sâu có màu
xám, xám xanh và có ch a Foraminifera: Asterorotalia sp., Ammonia sp.,
Elphidium sp.. và bào t ph n hoa g p m t s d ng: Stenochlaena sp.,
Acrostichum sp., Microsium sp., Rhizophora sp., Sonneratia sp., Nypa sp.,
Poaceae, Euphorbiaceae...
+ Tr m tích ngu n g c bi n (mQ2
3
cl)
Tr m tích ngu n g c bi n h t ng C u Long (mQ2
3
cl) l trên m t dư i
d ng các “gi ng” có hình dáng cánh cung, lưng quay ra phía bi n, khá ph
bi n ng b ng Nam B . Các gi ng thư ng có b ngang không n nh, ch
r ng nh t t 1-2km, ch h p nh t là 200-300m. Thành ph n ch y u là cát
h t m n l n ít b t màu nâu vàng.
48
Các “gi ng” Trà Vinh, Th ch Phú có thành ph n ch y u là cát h t
trung n m n màu xám vàng, xám nâu l n ít b t sét. Trong các tr m tích có
ch a nhi u m nh v v sò b o t n t t, có nơi chúng t p trung thành l p m ng
n m sâu 1-2m tr xu ng.
T i các l khoan vùng nghiên c u xác nh ư c b dày c a các gi ng cát t
2m n 7,72m. Thành ph n tr m tích các c n cát ven bi n ư c c u thành ch y u
b i cát và cát b t, trong ó hàm lư ng cát chi m t 85 n 90%, hàm lư ng b t sét
chi m 10-15%; h t trung bình (Md) dao ng t 0,1 n 0,185mm. Cát có
ch n l c t t (So) t 1,08 n 2,5. Thành ph n cát b t g m ch y u là th ch anh
chi m t 80 n 85%, feldspat chi m t 3 n 8 %, m nh á chi m kho ng 12%.
Tr m tích các c n cát ven bi n thư ng nghèo các di tích th c v t và vi c sinh.
+ Tr m tích ngu n g c bi n - m l y (mbQ2
3
cl)
Tr m tích ngu n g c bi n- m l y h t ng C u Long (mbQ2
3
cl) phân
b ch y u các vùng trũng th p. T i Trà Vinh, B n Tre chúng n m xen k
v i các c n cát, b dày c a tr m tích t 2m n 4m. Thành ph n g m bùn sét
màu xám nâu, xám en l n mùn th c v t. T i l khoan LKBT2 sâu t
2m n 0m, tr m tích bi n- m l y có thành ph n ch y u là b t sét màu xám
nâu, xám en trong ó b t sét chi m 86-94%, còn l i là cát m n chi m 6-14%;
kích thư c h t trung bình (Md) dao ng trong kho ng 0,008 – 0,06mm;
ch n l c kém, So có giá tr t 2,08 n 4,11; giá tr Sk t 0,66 n 3,13. Các
ch tiêu a hóa môi trư ng: pH t 5 n 6; tr s Eh t -30 n 20 mV; Cation
trao i (Kt) t 0,6 n 0,8; ch s Fe2+
S/Corg. t 0,08 n 0,13. Hàm lư ng
khoáng v t sét: kaolinit chi m 35-40%; hydromica t 20 n 30%;
montmorinolit t 10 n 20%.
T p h p Bào t ph n hoa c trưng g m các loài ưa m n cùng v i ph n
hoa nư c ng t g m: Phragmite communis, Cynodon dactylon, Typha sp.,
49
Cyathea sp., Pinus sp.,... Các d ng t o nư c m n và nư c l g m:
Coscinodiscus asteromphalus, Coscinodiscus curvatulus, Coscinodiscus
lineatus, Coscinodiscus radiatus, Cyclotella stylorum.... Các di tích Trùng l
hi m g p trong tr m tích.
+ Tr m tích ngu n g c sông - bi n - m l y (ambQ2
3
cl)
Tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y h t ng C u Long (ambQ2
3
cl) phân
b khu v c trũng th p ngay c a sông và g n ư ng b bi n ho c các cù lao
gi a c a sông v i di n tích nh . khu v c C a Ti u, C a i, c a Ba Lai và c a
sông Hàm Luông chúng phân b r i rác hai bên b v i di n l h p, b dày t 2-
3m. Thành ph n là cát, b t, sét màu xám en có ch a tàn tích th c v t và v sò c.
Hàm lư ng sét t 23,31% n 53,64%, hàm lư ng b t t 47,48% n 17,66%,
hàm lư ng cát t 21,94% n 29,54%; Kích thư c h t trung bình dao ng t
0,006-0,039mm; h s i x ng Sk = 0,16 – 0,46; h s ch n l c trung bình n
kém (So = 2,0-3,57). Tr m tích ch a di tích t o Diatomae: Nitzschia sicula;
Cyclolella stylorum; Thalassiosira decipiens; Paralia sulcata; Actinella
brasiliensis; Cymbella lanceolata; Cocconeis placentula; bào t ph n:
Polypodium sp. ; Cyathea sp.; Nypa sp.; Acanthus sp.; Pinus sp.; Rhizophora sp.,
Acrostichum sp.; và vi c sinh: Operculina sp.; Amphistegina madagascariensis;
Cellathus craticulatus; Masselma sp.;Trochammina sp.; Quinqueloculina crenata.
+ Tr m tích ngu n g c sông - m l y (abQ2
3
cl)
Tr m tích ngu n g c sông- m l y h t ng C u Long (abQ2
3
cl) vùng
nghiên c u l ra ngay trên b m t, có di n phân b h p và ít ph bi n trong
vùng nghiên c u. Di n l duy nh t trên b n vùng nghiên c u n m ven
sông H u khu v c bãi Sào S t thu c huy n Trà Cú, nơi trũng th p và có
nhi u kênh r ch như r ch Chà Và, r ch Vàm Buôn… Thành ph n tr m tích
ch y u là b t sét màu xám en ch a tàn tích th c v t.
50
Tr m tích ch a các d ng Bào t ph n hoa g m: Coniogramme sp.,
Polypodiaceae gen. indet., Nyphar sp., Morus sp.,. Các hóa th ch T o nư c
ng t cũng g p khá nhi u trong tr m tích, như: Aulacosira granulata,
Cymbella affinis, Eunotia sp..
+ Tr m tích ngu n g c aluvi (aQ2
3
cl).
Tr m tích ngu n g c sông h t ng C u Long (aQ2
3
cl) khu v c nghiên c u
ch y u là các bãi b i ven sông ho c các cù lao gi a sông và tr m tích lòng sông
c a h th ng sông C u Long v i thành ph n ch y u là cát, cát b t và b t sét.
M t c t tr m tích bãi b i c a sông Ti n và sông H u g m 2 l p:
- L p 1: sét, b t, cát xám nâu, xám vàng dày 0,6-2m. Trong ó sét
chi m: 70-80%; b t: 20-30%; cát: 1-2%.
- L p 2: b t sét pha cát màu xám nâu g , trong ó b t: 55-60%; sét: 40-
45%; cát h t m n: 3-5%, dày 1-2,5m.
Tr m tích ch a t p h p Bào t ph n hoa: Lycopodium sp., Sphagnum
sp., Cupressus sp., Pinus sp., Cedrus sp., Melia sp., Taxodium sp., Morus
sp.... Tr m tích vùng g n c a bi n có m t vài d ng Bào t ph n hoa nư c
m n: Acrostichum sp., Acanthus sp..
- T ng b dày c a h t ng C u Long t 2 m n 11,6 m.
- H t ng C u Long x p vào tu i Holoxen mu n.
- Tr m tích h t ng C u Long ph ch nh h p trên tr m tích h t ng H u
Giang tu i Holoxen gi a (Q2
2
hg).
51
Hình 2.2. C t a t ng t ng h p Holoxen vùng nghiên c u
52
Hình 2.3. Sơ a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông
C u Long
53
2.2.2. Ki n t o
Vùng nghiên c u chi m m t di n tích nh cánh tây b c(TB) c a b n
trũng C u Long. B n trũng C u Long hình thành trên móng v l c a tu i
MZ b phá và ư c kh ng ch b i hai h t gãy có phương ông b c – tây
nam ( B – TN) và tây b c – ông nam (TB – N).
V c u trúc, b n trũng C u Long có c u t o hai t ng:
- T ng móng là các thành t o a ngu n g c tu i trư c Kainozoi, chúng l
ra nh ng kh i nâng (kh i nâng Côn Sơn, kh i nâng ng Nai-Vũng Tàu và
kh i nâng Corat-Natuna). T i vùng nghiên c u các thành t o t ng móng ch
b t g p trong các l khoan.
- T ng ph bao g m các thành t o Kainozoi có b dày trên 2.000 m.
2.2.2.1. Các h th ng t gãy và cơ ch ho t ng
Vùng nghiên c u n m trong ph m vi kh ng ch c a 3 t gãy sâu: t
Thu n H i - Minh H i, t gãy sông H u và t gãy Sông Sài Gòn.
Ba t gãy này ho t ng m nh trong Kainozoi và ã chia khu v c ra 3
kh i ki n trúc: kh i nâng ng Nai - Vũng Tàu, kh i s t Sông H u - Sông
Ti n và kh i nâng s t ông Nam [15].
• t gãy Thu n H i - Minh H i
t gãy Thu n H i - Minh H i có sâu xuyên c t 60km, kéo dài t
Phan Thi t n Cà Mau theo hư ng B-TN. t gãy ư c xác nh b ng tài
li u a v t lý, t gãy c m v N v i góc d c 700
. t gãy ư c hình thành
vào u Kainozoi và nh hư ng tr c ti p n quá trình hình thành b C u
Long. Trong hi n i, t gãy chuy n ng theo cơ ch trư t b ng trái và ghi
nh n ư c m t s ch n tâm ng t: năm 1990 v i M= 2,3; năm 1990 v i
M= 3,7, cách Vũng Tàu 20 km v phía nam.
54
• t gãy Sông H u
t gãy Sông H u hình thành vào u Kainozoi, phát tri n theo hư ng
TB – N, dài trên 1000 km, trong ph m vi lãnh th Vi t Nam dài 350 km.
sâu nh hư ng c a t gãy t t i 50-60km. t gãy c m v B v i góc d c
70-800
. D c t gãy có bi u hi n ho t ng nư c khoáng có nhi t 31-37,50
C
(Cái Vôn 37,50
C; C u Kè 310
C; M Th i 360
C). ng t quan sát ư c v i
magnitude nh hơn 4 richter. Trong hi n i, t gãy chuy n ng theo cơ
ch trư t b ng ph i.
t gãy Sông H u ã nh hư ng n quá trình l ng ng tr m tích. B
dày tr m tích gi a hai cánh trong Neogen mu n có s phân d rõ r t, cánh TN
h t ng Năm Căn (N2
2
nc) dày 60m trong khi cánh B b dày t 107m.
Trong t , ho t ng c a t gãy Sông H u cũng th hi n rõ c th là cánh
TN s t lún y u, b dày tr m tích t t sâu 160m t i l khoan HG1 và
162m t i l khoan LK99-I; b dày tr m tích t t i cánh B ( B) l n hơn,
t i l khoan LK214A t 276m, t i l khoan l khoan LK99-II t 270m.
M t khác, trong hi n i d c t gãy Sông H u c a Tr n và c a nh
An cũng th hi n s khác bi t. C a nh An b khoét áy m nh m hơn c a
Tr n , có l liên quan n s s t lún m nh c a nh An.
• t gãy Sông Sài Gòn
t gãy Sông Sài Gòn phát tri n theo hư ng TB- N, sâu xuyên c t t
20km, c m v phía TN v i góc d c 60-800
. M t Moho cánh B sâu 32km,
cánh TN sâu 29 - 30 km. t gãy là ranh gi i gi a a kh i Sông H u - Sông
Ti n. Trong Kainozoi, cánh B nâng còn cánh TN s t lún. t gãy Sông Sài Gòn
ho t ng m nh trong t t o ra các b c th m, có d thư ng khí Radon và x y
ra ng t trong hi n t i. t gãy Sông Sài Gòn th hi n tính s t b c rõ gi a hai
cánh. cánh TB áy c a t sâu 116 m và 118 m, trong khi ó cánh TN
55
sâu 220 m và 234 m. t gãy này nh hư ng l n n quá trình l ng ng
tr m tích trong Kainozoi: tr m tích Neogen m ng, n m trên m t bào mòn c a
ph c h granit èo C sâu 152 m. Trong khi ó tr m tích Neogen cánh TN
dày và ang s t sâu trên 1.000 m.
Trong pha hi n i (Plioxen- t ), nhi u tác gi cho r ng chúng chuy n
ng theo cơ ch trư t b ng ph i.
Ngoài 3 t gãy kh ng ch các kh i ki n trúc còn có s phát tri n c a
các t gãy theo hư ng TB- N và B-TN, g m các t gãy sau:
• t gãy Sông Cung H u
t gãy Sông Cung H u phát tri n theo hư ng TB- N. Trong Neogen,
cánh B nâng tương i so v i cánh TN, i u ó th hi n rõ: b dày h t ng
C n Thơ (N2
1
ct) cánh B t 40 m trong khi ó cánh TN t 150 m. D c
theo t gãy, sát hai bên t gãy m t áy tr m tích t s t t 300m t i l
khoan LK4 và 280m t i l khoan 22MC.
Trong Holoxen, cánh TN b dày t 24,5m còn cánh B t 44,5m.
Trong hi n i, cũng như các t gãy khác thu c h TB- N, t gãy Sông
Cung H u chuy n ng theo cơ ch trư t b ng ph i. Ngoài ra, trong hi n i
t i c a sông Cung H u quá trình khoét áy t i c a sông hình thành ph u ang
di n ra m nh.
* t gãy Cà Mau - B o L c
t gãy Cà Mau - B o L c phát tri n theo hư ng B-TN, c m v TB,
sâu xuyên c t t 35km. B dày tr m tích tu i Neogen hai bên cánh t
gãy có s phân d l n: cánh N c a t gãy b dày h t ng C n Thơ (N2
1
ct)
t 50m, trong khi ó cánh TB t 140m.
56
Trong t , cánh N s t lún m nh hơn cánh TB (b dày tr m tích
t LK22MC t 280m, còn LK218 t 234m).
* t gãy Vĩnh Long- Tuy Hòa
t gãy Vĩnh Long- Tuy Hòa phát tri n theo phương B-TN, sâu
xuyên c t 30-40km, c m v TB.
Trong Neogen b dày tr m tích c a các h t ng C n Thơ và Năm Căn
có s phân d : cánh TB b dày h t ng C n Thơ (N2
1
ct) t 100m, h t ng
Năm Căn (N2
2
nc) t 80m, còn cánh N h t ng C n Thơ t g n 140m, h
t ng Năm Căn t 122m. Trong t , b dày tr m tích phân d y u và móng
t có xu hư ng n i cao v TB.
• t gãy Gò Công - M Tho
t gãy Gò Công- M Tho phát tri n theo hư ng á kinh tuy n, c m v
phía b c, sâu xuyên c t t 25 – 30 km. t gãy óng vai trò ranh gi i
gi a kh i rìa B và kh i trung tâm.
t gãy Gò Công-M Tho g p t gãy Sông Sài Gòn. Kh i ư c m
r ng v phía TB và qua thành ph H Chí Minh các thành t o Pleistoxen l
trên m t thành di n r ng. cánh TN c a t gãy, t i c a i quá trình khoét
áy t o c a sông hình ph u ang di n ra m nh. Tr m tích Holoxen t 53,5m.
So v i các vùng khác, có th cho r ng vùng c a i ang s t lún m nh.
• t gãy Tr n -M Xuyên
t gãy Tr n - M Xuyên phát tri n theo hư ng B-TN là ranh gi i
gi a kh i s t rìa TN và kh i nâng tương i ven b . T i kh i nâng tương i
ven b có m t móng t nhô cao sâu 160 m. Ngoài ra, trong kh i này
còn l m t vài nơi các tr m tích Pleistoxen.
57
* t gãy ven b
t gãy ven b phát tri n theo hư ng B-TN, là ranh gi i gi a kh i
nâng tương i d c b và kh i s t ven b . t gãy này th hi n rõ trong phân
b tr m tích t và s thay i b dày tr m tích trong t .
2.2.2.2. Tân ki n t o- a ng l c vùng nghiên c u
Vùng nghiên c u n m g n trong kh i s t Sông Ti n - Sông H u. Tuy
nhiên, có b c tranh t ng th v bình ki n t o, vi c phân vùng tân ki n
t o - ki n t o hi n i ti n hành trên m t ph m vi r ng hơn và chia khu v c ra
3 kh i [15].
a, Kh i nâng ng Nai - Vũng Tàu (A)
Vùng nâng ng Nai - Vũng Tàu n m trong gi i h n hai t gãy L c
Ninh - Vũng Tàu và t gãy Sông Sài Gòn. Theo hư ng t B n TN, có
c u t o s t b c. Trong ph m vi sơ , th hi n m t ph n c a kh i nâng này
(ký hi u là AI).
Kh i AI có các thành t o móng là á thu c h t ng ray Linh (J1 l), La
Ngà (J2ln), h t ng Long Bình (J3lb) và ph c h èo C (γK c2) g p trong các
gi ng khoan. Các thành t o t ng ph Kainozoi v i b dày m ng 240m (t i
LK822) và 152m (t i LK821). T i áy bi n mũi Vùng Tàu, các thành t o
móng (γK c2, Knt) b tr m tích Holoxen ph lên v i b dày m ng. Trong
ph m vi t b n kh i AI thu c ph n rìa kh i nâng, nơi ti p giáp v i kh i s t
Sông Ti n - Sông H u. Do nh hư ng c a quá trình h võng c a kh i s t
Sông Ti n - Sông H u, ph n rìa kh i nâng b lôi kéo vào quá trình h võng,
i u ó th hi n rõ qua s phân b các thành t o Neogen, t d c theo i rìa t
mũi KỳLân n huy n Th ng Nh t v i kh i lư ng nh và b d ykhông áng k .
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long

More Related Content

What's hot

Li thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dongLi thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dongengineertrongbk
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...nataliej4
 
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12  Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12 Tài liệu sinh học
 
Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...
Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...
Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1luuguxd
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu PhiThực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu PhiT.H. Y.P
 
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Tài liệu sinh học
 
Ảnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặt
Ảnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặtẢnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặt
Ảnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
F:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication Skills
F:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication SkillsF:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication Skills
F:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication Skillslehuuhien99
 
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...
Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...
Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Tài liệu sinh học
 

What's hot (17)

Li thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dongLi thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dong
 
Luận văn: Phân tích các phương pháp xử lý kim loại nặng trong nước
Luận văn: Phân tích các phương pháp xử lý kim loại nặng trong nướcLuận văn: Phân tích các phương pháp xử lý kim loại nặng trong nước
Luận văn: Phân tích các phương pháp xử lý kim loại nặng trong nước
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
 
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAYLuận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
 
Luận án: Kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp, HAY
Luận án: Kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp, HAYLuận án: Kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp, HAY
Luận án: Kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp, HAY
 
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12  Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
 
Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...
Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...
Luận văn: Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác nguồn...
 
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu PhiThực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
 
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
 
Ảnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặt
Ảnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặtẢnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặt
Ảnh hưởng của lưu lượng và tốc độ giữa đầu phun đến chất lượng bề mặt
 
F:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication Skills
F:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication SkillsF:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication Skills
F:\Lehuuhien\Tai Lieu Giao Tiep Kinh Doanh\Business Communication Skills
 
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
 
Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...
Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...
Dạy chỉnh trị đọc hiểu cho học sinh tiểu học chậm phát triển ranh giới dưới g...
 
Luận văn: Một số phương pháp chính xác lập lộ trình chuyển động cho Robot
Luận văn: Một số phương pháp chính xác lập lộ trình chuyển động cho RobotLuận văn: Một số phương pháp chính xác lập lộ trình chuyển động cho Robot
Luận văn: Một số phương pháp chính xác lập lộ trình chuyển động cho Robot
 
Luận văn: Nghiên cứu biến tính Xenlulozơ trong thân cây đay để làm vật liệu h...
Luận văn: Nghiên cứu biến tính Xenlulozơ trong thân cây đay để làm vật liệu h...Luận văn: Nghiên cứu biến tính Xenlulozơ trong thân cây đay để làm vật liệu h...
Luận văn: Nghiên cứu biến tính Xenlulozơ trong thân cây đay để làm vật liệu h...
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
 

Similar to Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long

Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Điều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tán
Điều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tánĐiều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tán
Điều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tánMan_Ebook
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnMan_Ebook
 
Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...
Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...
Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...
Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...
Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...Man_Ebook
 
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...NuioKila
 
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdfNghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdfMan_Ebook
 
Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...
Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...
Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...Man_Ebook
 
Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhParadise Kiss
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...Man_Ebook
 

Similar to Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long (20)

Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp bằng phẫu...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp bằng phẫu...Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp bằng phẫu...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp bằng phẫu...
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà TĩnhLuận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
 
Điều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tán
Điều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tánĐiều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tán
Điều khiển nghịch lưu nguồn Z ứng dụng cho hệ phát điện phân tán
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
 
Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...
Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...
Luận văn: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo ...
 
Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...
Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...
Đề tài: Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dâ...
 
Luận án: Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối
Luận án: Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gốiLuận án: Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối
Luận án: Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối
 
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
 
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAYĐề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
 
Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển miền Bắc
Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển miền BắcNghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển miền Bắc
Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển miền Bắc
 
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdfNghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
 
Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...
Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...
Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ...
 
Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đLuận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đ
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển địa chất holoxen vùng cửa sông ven biển của hệ thống sông cửu long

  • 1. i VI N HÀN LÂM KHOA H C VÀ CÔNG NGH VI T NAM H C VI N KHOA H C VÀ CÔNG NGH VŨ VĂN HÀ C I M MÔI TRƯ NG TR M TÍCH VÀ L CH S PHÁT TRI N A CH T HOLOXEN VÙNG C A SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG LU N ÁN TI N SĨ A CH T HÀ N I – 2015
  • 2. ii VI N HÀN LÂM KHOA H C VÀ CÔNG NGH VI T NAM H C VI N KHOA H C VÀ CÔNG NGH VŨ VĂN HÀ C I M MÔI TRƯ NG TR M TÍCH VÀ L CH S PHÁT TRI N A CH T HOLOXEN VÙNG C A SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG Chuyên ngành: a ch t h c Mã s : 62 44 02 01 LU N ÁN TI N SĨ A CH T Cán b hư ng d n: PGS.TSKH Nguy n ch D TS. inh Văn Thu n HÀ N I – 2015
  • 3. iii L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và chưa t ng ư c ai công b trong b t c công trình nào khác. Tác gi Vũ Văn Hà
  • 4. iv L I C M ƠN Lu n án ư c th c hi n t i Phòng a ch t t , Vi n a ch t – Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công ngh Vi t Nam dư i s hư ng d n c a PGS.TSKH. Nguy n ch D và TS. inh Văn Thu n. Trong quá trình th c hi n lu n án NCS ã ư c Lãnh o Phòng a ch t t và Lãnh o Vi n t o i u ki n t t nh t t p trung hoàn thành lu n án. Dư i s hư ng d n và giúp t n tình c a các th y hư ng d n NCS ã hình thành ư c b n lu n án. NCS cũng nh n ư c nhi u s giúp và góp ý sâu s c trong quá trình th c hi n lu n án và t i H i th o lu n án c a các nhà khoa h c như: PGS.TS. Doãn ình Lâm, PGS.TS Ph m Huy Ti n, GS.TS. Tr n Nghi, TS. Nguy n Xuân Huyên, GS.TSKH Lê c An, PGS.TS Nguy n Xuân Khi n, TS. Mai Thành Tân, TS. Ngô Quang Toàn, TS. Vũ Quang Lân, TS. Phan ông Pha, TS. inh Xuân Thành... Nhân d p này, NCS xin bày t lòng bi t ơn sâu s c n các th y hư ng d n, các nhà khoa h c và các ng nghi p trong và ngoài cơ quan ã giúp và góp ý ki n NCS hoàn thành b n lu n án này. NCS xin chân thành c m ơn Ban Lãnh o Vi n a ch t và Phòng a ch t t ã t o m i i u ki n thu n l i cho NCS trong su t th i gian làm lu n án. Tác gi lu n án Vũ Văn Hà
  • 5. v M C L C M U .......................................................................................................1 CHƯƠNG 1: L CH S NGHIÊN C U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ............................................................................................7 1.1. L ch s nghiên c u .............................................................................7 1.2. H phương pháp nghiên c u.............................................................22 1.2.1. Phương pháp lu n........................................................................22 1.2.2. Các phương pháp nghiên c u ......................................................23 CHƯƠNG 2: C I M A M O – A CH T VÙNG C A SÔNG VEN BI N H TH NG SÔNG C U LONG .............................................29 2.1. c i m a m o.............................................................................29 2.1.1. a hình ngu n g c sông .............................................................29 2.1.2. a hình ngu n g c h n h p sông – bi n.....................................32 2.1.3. a hình ngu n g c bi n..............................................................33 2.2. c i m a ch t.............................................................................36 2.2.1. a t ng.......................................................................................36 2.2.2. Ki n t o.......................................................................................53 CHƯƠNG 3: C I M TƯ NG TR M TÍCH HOLOXEN VÙNG C A SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG ...............61 3.1. Cơ s lý lu n ....................................................................................61 3.1.1. Khái ni m v châu th (Delta).....................................................61 3.1.2. Khái ni m v estuary...................................................................62 3.1.3. Khái ni m v thung lũng c t x ...................................................63 3.1.4. nh nghĩa v tư ng tr m tích. ....................................................63 3.1.5. T h p tư ng tr m tích................................................................64 3.1.6. nh lu t Walther ........................................................................64 3.2. Nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x ..............................................65 3.2.1. Tư ng cát s n s i lòng sông ........................................................65 3.2.2. Tư ng b t cát ê t nhiên............................................................66 3.2.3. Tư ng sét b t m l y nư c ng t.................................................67 3.2.4. Tư ng b t sét ng b ng ng p l t................................................68
  • 6. vi 3.2.5. Tư ng b t sét trên tri u................................................................69 3.3. Nhóm tư ng tr m tích estuary – vũng v nh.......................................73 3.3.1. Tư ng sét b t cát bãi tri u ..........................................................73 3.3.2. Tư ng cát b t l ch tri u...............................................................74 3.3.3. Tư ng sét b t vũng v nh..............................................................74 3.3.4. Tư ng bar cát ch n c a v nh........................................................76 3.3.5. Tư ng cát b t sét sau b ..............................................................77 3.3.6. Tư ng cát b t sét ti n b .............................................................79 3.4. Nhóm tư ng tr m tích châu th ........................................................84 3.4.1. Tư ng sét b t chân châu th ........................................................84 3.4.2. Tư ng b t sét ti n châu th ..........................................................85 3.4.3. Tư ng cát b t c a phân lưu .........................................................86 3.4.4. Tư ng cát b t lòng phân lưu........................................................87 3.4.5. Tư ng b t sét v ng gian lưu........................................................88 3.4.6. Tư ng cát-b t-sét i gian tri u..................................................89 3.4.7. Tư ng cát b t l ch tri u...............................................................91 3.4.8. Tư ng b t sét i trên tri u .........................................................93 3.4.9. Tư ng c n cát ven bi n................................................................94 CHƯƠNG 4: L CH S PHÁT TRI N A CH T HOLOXEN VÙNG C A SÔNG VEN BI N C A H TH NG SÔNG C U LONG ............. 105 4.1. Giai o n b i l p thung lũng c t x ................................................. 106 4.2. Giai o n estuary – vũng v nh ........................................................ 115 4.3. Giai o n châu th .......................................................................... 120 K T LU N VÀ KI N NGH .................................................................... 129 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG B LIÊN QUAN N LU N ÁN .............. 132 TÀI LI U THAM KH O.......................................................................... 134
  • 7. vii DANH M C CÁC BI U B NG B ng 1.1. Tu i tuy t i các b c th m bi n trên o Vi t Nam .................13 B ng 2.1. B ng liên h a t ng Holoxen vùng ng b ng sông C u Long ..40 B ng 3.1. c i m th ch h c, khoáng v t nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x .................................................................................................................71 B ng 3.2. c i m c sinh và hóa – lý môi trư ng nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x ....................................................................................................72 B ng 3.3. c i m th ch h c, khoáng v t nhóm tư ng estuary – vũng v nh82 B ng 3.4. c i m c sinh và hóa – lý môi trư ng nhóm tư ng estuary - vũng v nh .....................................................................................................83 B ng 3.5. c i m th ch h c, khoáng v t nhóm tư ng châu th .................96 B ng 3.6. c i m c sinh và hóa – lý môi trư ng nhóm tư ng châu th ...97 DANH M C CÁC HÌNH V Hình 1. Sơ v trí vùng nghiên c u………………………………………....6 Hình 1.1. Phân lo i châu th (theo Galloway, 1975) ......................................8 Hình 1.2. Dao ng m c nư c bi n trong Holoxen (Nguy n Ng c và Nguy n Th Ti p, 1998)............................................................................................13 Hình 1.3. C u t o h t m n d n (graded bedding)......................................24 Hình 2.1. Sơ a m o vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long .....................................................................................................................35 Hình 2.2. C t a t ng t ng h p Holoxen vùng nghiên c u ..........................51 Hình 2.3. Sơ a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long .....................................................................................................52 Hình 2.4. Sơ tân ki n t o và a ng l c hi n i vùng nghiên c u và khu v c lân c n...................................................................................................59 Hình 3.1. M t c t phân chia các vùng bi n (theo Reading H.G. 1996)..........79
  • 8. viii Hình 3.2. M t c t tư ng tr m tích l khoan Sóc Trăng (LKST)....................98 Hình 3.3. M t c t tư ng tr m tích l khoanTrà Vinh (LKTV). .....................99 Hình 3.4. M t c t tư ng tr m tích l khoan B n Tre 1 (LKBT1)................ 100 Hình 3.5. M t c t tư ng tr m tích l khoan B n Tre 2 (LKBT2)................ 101 Hình 3.6. M t c t tư ng tr m tích l khoan B n Tre 3 (LKBT3)................ 102 Hình 3.7. M t c t tư ng á c a lý Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long................................................................................. 103 Hình 4.1. Sơ dao ng m c nư c bi n trong Holoxen t i th m Sunda Hanebuth và nnk (2000)............................................................................ 108 Hình 4.2. M t c t a ch n nông phân gi i cao tuy n c a i - c a Hàm Luông......................................................................................................... 111 Hình 4.3. M t c t a t ng phân t p – tư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long........................................................ 112 Hình 4.4. M t c t 3D a t ng phân t p Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. ........................................................................... 113 Hình 4.5. Sơ tư ng á c a lý th i kỳ gi a Holoxen s m ................... 114 Hình 4.6. Sơ dao ng m c nư c bi n trong Holoxen (Lê c An, 1996) ................................................................................................................... 115 Hình 4.7. Estuary do sóng th ng tr (Gary Nichol, 2009) ........................... 116 Hình 4.8. Sơ tư ng á c a lý th i kỳ u Holoxen gi a .................... 119 Hình 4.9. Sơ d ch chuy n ư ng b giai o n bi n lùi Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long ............................................... 126 Hình 4.10. Sơ tư ng á c a lý th i kỳ cu i Holoxen mu n ............... 127 DANH M C NH nh 3.1. Tr m tích cát s n s i lòng sông trong l khoan LKBT2 .................66 nh 3.2. Tr m tích cát b t ê t nhiên trong l khoan LKBT2.....................67
  • 9. ix nh 3.3. Tr m tích sét b t m l y nư c ng t..............................................68 nh 3.4. Tr m tích b t sét ng b ng ng p l t t i l khoan LKBT3 ..............69 nh 3.5. Tr m tích b t sét i trên tri u trong l khoan LKBT2..................70 nh 3.6. Tr m tích cát b t sét bãi tri u trong l khoan LKBT2....................73 nh 3.7. Tr m tích cát b t l ch tri u t i l khoan LKBT3............................74 nh 3.8. Tr m tích sét b t estuary – vũng v nh trong l khoan LKBT3........76 nh 3.9. Tr m tích bar cát ch n c a v nh trong l khoan LKBT2 ................77 nh 3.10. Tr m tích cát b t sét sau b t i l khoan LKTV............................78 nh 3.11. Tr m tích cát b t ti n b (ph n cao) t i l khoan LKTV..............80 nh 3.12. Tr m tích cát b t sét ti n b (ph n th p) trong l khoan LKTV...81 nh 3.13. Tr m tích sét b t chân châu th trong l khoan LKBT1...............84 nh 3.14. Tr m tích sét b t ti n châu th trong l khoan LKBT1 ................85 nh 3.15. Tr m tích cát b t c a phân lưu t i l khoan Trà Vinh ..................86 nh 3.16. Tr m tích cát b t lòng phân lưu t i l khoan LKBT1...................88 nh 3.17. Tr m tích b t sét v ng gian lưu trong l khoan LKBT3...............89 nh 3.18. Tr m tích cát b t sét i gian tri u trong l khoan LKBT2..........91 nh 3.19. Tr m tích c n cát ven bi n trong l khoan LKTV........................95
  • 10. x DANH M C CÁC CH VI T T T BP : Before present - Trư c ngày nay BTPH : Bào t ph n hoa BNB : ng b ng Nam B B : ông b c B-TN : ông b c – Tây nam N : ông nam HST : Highstand systems tract - H th ng tr m tích bi n cao LST : Lowstand systems tract - H th ng tr m tích bi n th p NCS : Nghiên c u sinh TB : TB TB- N : TB - N TN : TN TST : Transgressive systems tract - H th ng tr m tích bi n ti n
  • 11. 1 M U Sông C u Long là ph n h lưu c a sông Mekong ch y trên lãnh th Vi t Nam. Sông Mekong là m t trong nh ng con sông l n nh t th gi i, b t ngu n t Trung Qu c, ch y qua Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và ra bi n ông Vi t Nam. Trong giai o n Holoxen – hi n i, quá trình b i p c a sông C u Long ã hình thành nên châu th sông C u Long, châu th có di n tích l n nh t nư c ta ch a ng ngu n tài nguyên thiên nhiên phong phú như th y h i s n, nông s n và tài nguyên khoáng s n. Châu th sông C u Long là v a lúa l n nh t nư c ta, s n lư ng hàng năm chi m hơn 50% t ng s n lư ng lúa và óng góp kho ng 90% s n lư ng g o xu t kh u c a c nư c. Vùng ng b ng sông C u Long cũng là m t trong nh ng trung tâm kinh t l n c a c nư c, t p chung nhi u thành ph l n, có m ng lư i giao thông phát tri n c v ư ng b và ư ng th y, nơi giao thương c a các nư c trong khu v c và qu c t . Bên c nh s ưu ãi v tài nguyên v th , vùng châu th sông C u Long cũng ch u nhi u tác ng do thiên nhiên gây ra như lũ l t, h n hán, ho t ng c a th y tri u… Trong nh ng th p niên g n ây, bi n i khí h u ang là v n nóng b ng trên toàn c u, nhi u tác ng x u ư c d báo có th x y ra như hi n tư ng nư c bi n dâng kéo theo quá trình ng p úng, xói l , s t l gây tác ng nghiêm tr ng n vùng c a sông ven bi n. Vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long cũng ư c d báo là vùng ch u nh hư ng n ng nh t c a châu th sông C u Long. Nh ng l i th v tài nguyên thiên nhiên hay nh ng tác ng tiêu c c do thiên nhiên gây ra có liên quan tr c ti p t i môi trư ng tr m tích Holoxen, do v y nghiên c u môi trư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h
  • 12. 2 th ng sông C u Long th c s c n thi t cho vi c nh hư ng vi c s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và phòng ch ng thiên tai. M t khác, môi trư ng tr m tích là hư ng nghiên c u quan tr ng trong tr m tích h c, c bi t là các i tư ng châu th hi n i, có liên quan n t bi n ti n g n ây nh t x y ra trong Holoxen. 1. M c tiêu c a lu n án: Làm sáng t môi trư ng tr m tích Holoxen và thi t l p các giai o n phát tri n a ch t trong Holoxen vùng nghiên c u. 2. Nhi m v nghiên c u: - Chính xác hóa các phân v a t ng Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. - Phân chia tư ng tr m tích Holoxen xác l p i u ki n môi trư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. - Thi t l p l ch s phát tri n a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u: i tư ng nghiên c u là các tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long trong ph m vi 15-20 km t b bi n vào t li n (hình 1). 4. Cơ s tài li u: + Tài li u kh o sát th c a Trong quá trình th c hi n các tài liên quan n lu n án, NCS ã ti n hành các t kh o sát th c a t i vùng nghiên c u c a tài lu n án: - t 1, kh o sát th c a năm 2009, tham gia là thành viên chính c a tài c p nhà nư c “Nghiên c u bi n ng c a sông và môi trư ng tr m tích
  • 13. 3 Holoxen-hi n i vùng ven b châu th sông C u Long, ph c v phát tri n b n v ng kinh t -xã h i”, mã s KC09.06/06-10. - t 2 (năm 2011), kh o sát và l y m u t i khu v c c a Ti u, c a i v i tư cách là thành viên chính th c hi n tài cơ b n “Nghiên c u quá trình h p ph các kim lo i n ng c a tr m tích t ng m t khu v c c a sông ven bi n trong b i c nh bi n i khí h u. L y ví d c a Ti u, sông Ti n” mã s 105.99-2010.17. + S li u, tài li u Là thành viên chính c a tài KC09.06/06-10, NCS ã tr c ti p x lý các tài li u, s li u c a tài và tr c ti p vi t các báo cáo chuyên v a t ng, chuyên tư ng tr m tích và tham gia vi t báo cáo t ng k t c a tài. - Thu th p và x lý: 300 m u h t; 20 m u khoáng v t sét; 150 m u vi c sinh; 150 m u bào t ph n hoa; 70 m u t o Diatomeaee; 150 m u foraminifera và 30 m u tu i tuy t i phân tích b ng phương pháp 14 C thu c tài KC09/06-06.10. - NCS tr c ti p mô t , l y m u và phân tích c u t o 300m khoan c a 5 l khoan vùng nghiên c u. - M u do NCS phân tích b sung g m: 70 m u h t, 50 m u khoáng v t sét b ng phương pháp nhi t - rơnghen, 40 m u lát m ng th ch h c, 50 m u a hóa môi trư ng, 30 m u bào t ph n hoa và 20 m u t o Diatomeaee. 5. Lu n i m b o v : Lu n i m 1: Môi trư ng tr m tích Holoxen vùng nghiên c u ư c ph n ánh qua 20 tư ng tr m tích thu c ba nhóm tư ng c trưng cho môi trư ng tr m tích châu th và trư c khi hình thành châu th : - Nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x g m 5 tư ng tr m tích
  • 14. 4 - Nhóm tư ng estuary – vũng v nh g m 6 tư ng tr m tích - Nhóm tư ng châu th g m 9 tư ng tr m tích. Lu n i m 2: L ch s phát tri n a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n h th ng sông C u Long tr i qua ba giai o n phát tri n a ch t. (1) Giai o n b i l p thung lũng c t x di n ra vào cu i Pleistoxen mu n - Holoxen s m, (2) giai o n estuary - vũng v nh di n ra trong Holoxen gi a, (3) giai o n châu th di n ra trong Holoxen gi a – mu n. 6. Nh ng i m m i c a lu n án - M t s ki u ngu n g c tr m tích m i ư c xác nh g m: tr m tích ngu n g c sông- m l y thu c h t ng Bình i; tr m tích ngu n g c sông- bi n- m l y thu c h t ng H u Giang. - Xác nh 20 tư ng tr m tích thu c ba nhóm tư ng (nhóm tư ng b i l p thung lũng c t x , nhóm tư ng estuary vũng v nh và nhóm tư ng châu th ) c trưng cho môi trư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. - Xác l p 3 giai o n phát tri n a ch t trong Holoxen vùng c a sông ven bi n h th ng sông C u Long. 7. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n + Ý nghĩa khoa h c: K t qu c a lu n án làm sáng t môi trư ng tr m tích và l ch s phát tri n a ch t Holoxen và góp ph n hoàn thi n a t ng Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long + Ý nghĩa th c ti n: K t qu c a lu n án là b d li u cơ s cho nh ng nghiên c u v tai bi n thiên nhiên vùng c a sông ven bi n, nh hư ng cho vi c quy ho ch và khai thác tài nguyên khoáng s n...
  • 15. 5 8. B c c c a lu n án M u - Chương 1: L ch s nghiên c u và phương pháp nghiên c u - Chương 2: c i m a m o – a ch t vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. - Chương 3: c i m tư ng tr m tích vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. - Chương 4: L ch s phát tri n a ch t vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long. K t lu n
  • 16. 6 Hình 1. Sơ v trí vùng nghiên c u
  • 17. 7 CHƯƠNG 1: L CH S NGHIÊN C U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 1.1. L ch s nghiên c u a. Nghiên c u v châu th Vùng nghiên c u thu c m t ph n c a châu th sông C u Long do v y vùng nghiên c u s có nh ng nét chung v c i m môi trư ng tr m tích hay l ch s phát tri n a ch t c a m t châu th cũng như nh ng cơ s lý lu n v châu th . V n nghiên c u châu th là hư ng nghiên c u ư c các nhà khoa h c trên th gi i quan tâm t r t s m. Dư i ây là nh ng k t qu nghiên c u trên th gi i và trong nư c v châu th . + Tình hình nghiên c u trên th gi i Các nghiên c u v châu th t p trung nhi u trong kho ng 50-60 năm tr l i ây v i r t nhi u công trình nghiên c u a ch t trên các châu th như châu th Mississippi, Nile, Hoàng Hà, Trư ng Giang, H ng, Bramaputra,… i di n cho nh ng nhà khoa h c i sâu vào nghiên c u châu th là Coleman và Wright. Trên cơ s thu th p d li u c a 34 châu th hi n i Coleman và Wright (1975) ã ưa ra h th ng phân lo i châu th g m 6 b c. Ti p theo Galloway (1975) ã ưa ra b ng phân lo i ư c s d ng ph bi n hi n nay d a trên cơ s s th ng tr c a các quá trình ng l c g m sông, sóng và th y tri u (Hình 1.1). 1) Châu th do ng l c sông ưu th , như châu th Mississippi (M ), Hoàng Hà (Trung Qu c), và Po (Italia): châu th lo i này có d ng chân chim, lư i x ng. Thành ph n giàu bùn, ph bi n các doi cát c a sông, cát lòng sông và cát rìa châu th . 2) Châu th do ng l c sóng ưu th như châu th sông Nile và sông Danube. Châu th có hình d ng mũi tên, d ng x ng, thành ph n ch y u là cát t o nên các doi cát.
  • 18. 8 3) Châu th tri u ưu th như Amazon, sông Dương T và sông Fly Galloway (1975). Châu th có h ng hình ph u (estuary) n phân nhánh. S ti n hóa c a m t h th ng châu th là m t quá trình không n nh và thư ng ư c c trưng b i s d ch chuy n c a thùy châu th , ch ng h n như sông Mississippi (Roberts, 1997, 1998) và châu th Po (Correggiari và nnk., 2005). Hình 1.1. Phân lo i châu th (theo Galloway, 1975) Vào nh ng năm u th k 20 ã có nhi u công trình nghiên c u v tr m tích Holoxen c a các châu th l n trên th gi i, c bi t i v i vùng ven bi n các châu th . Nh ng công trình nghiên c u kinh i n v châu th Mississippi c a Barrell (1912, 1914), Johnstons (1921, 1922), Trowbridge (1930), Russell (1936), Fisk (1944). Nh ng công trình này ã t n n móng cho các công trình ti p theo c a Coleman & Gagliano (1964), Wright & Coleman (1973, 1975), Galloway (1975), David R.A (1978), Reading H.G. (1986, 1996), Elliott (1965, 1986)…
  • 19. 9 C u trúc châu th , c i m tư ng tr m tích và ti n hóa các thành t o Holoxen vùng c a sông ven bi n các châu th l n trên th gi i như: châu th sông Rhôn, châu th sông Niger, châu th sông Mahakam, châu th sông Hoàng Hà…. ã ư c c p n trong các công trình c a Fisk & Mc Farlan và nnk (1954), Fisk (1955, 1961), Oomkens (1967, 1974), Weber (1971), Elliott (1974, 1986), Reading H.G, (1965, 1986)…. ó là nh ng công trình mang tính kinh i n v quá trình ti n hóa c a sông ven bi n c a các châu th trong Holoxen. Elliott (1986) trong công trình “Châu th ” ã phân tích quá trình d ch chuy n các thùy châu th liên quan t i quá trình phát tri n c a sông ven bi n c a châu th sông Mississippi. Công trình nghiên c u c a Elliott (1986) v “ ư ng b l c nguyên” ã phân tích chi ti t quá trình thành t o và ti n hóa các ê cát, gi ng cát ven bi n (beach sand ridges) trong các ng b ng cát ven bi n (chenier plain). Các thành t o này có nhi u i m chung v i các thành t o cát ven bi n c a châu th sông C u Long. + David R.A (1978) ã phân tích t m i u ki n sinh thái và quá trình phát sinh phát tri n c a vùng m l y ven bi n c a sông (salt marshes). ây là m t trong các công trình tiêu bi u v h th ng m l y c a sông ven bi n. + Tình hình nghiên c u trong nư c Các nhà khoa h c trong nư c như Tr n Nghi, Doãn ình Lâm, Tr n c Th nh, Nguy n ch D , inh Văn Thu n, Ngô Quang Toàn, Vũ Quang Lân, Nguy n Bi u có nhi u công trình nghiên c u khá chi ti t v a ch t t c a các châu th Sông H ng, châu th sông C u Long và các ng b ng ven bi n mi n Trung [3,8-17,23-26,29-31]. Nghiên c u v châu th Sông H ng, Doãn ình Lâm (2001, 2002, 2003) ã thi t l p 3 giai o n ti n hóa c a châu th Sông H ng trong Holoxen: giai o n estuary-vũng v nh, giai o n châu th và giai o n aluvi [23,24]. Tr n c Th nh (1993), trong lu n án Ti n sĩ v ti n hoá a ch t vùng c a sông B ch ng trong Holoxen, ã phân chia quá trình ti n hoá vùng c a
  • 20. 10 sông B ch ng trong Holoxen thành các giai o n và xác l p các ơn v tư ng tr m tích Holoxen cho vùng c a sông B ch ng. Trong chương trình h p tác gi a C c a ch t và Khoáng s n Vi t Nam và C c a ch t Nh t B n các nhà khoa h c ã quan tâm n các thành t o Holoxen c a châu th Sông H ng. Các k t qu nghiên c u c a các tác gi như: Tanabe S (2004), Saito Y (2004), Ngô Quang Toàn (2004), Vũ Quang Lân (2004)… ã nêu lên ư c quá trình ti n hoá các tr m tích Holoxen cũng như dao ng ư ng b trong Holoxen c a châu th Sông H ng. b. K t qu nghiên c u v dao ng m c nư c bi n + Tình hình nghiên c u trên th gi i Trên th gi i có nhi u công trình nghiên c u ư c công b v v n dao ng m c nư c bi n, i n hình là các công trình như: công trình c a Van Straaten (1959), Baeteman C (1984,1992), Pirazzoli (1987), David (1987), Tooley (1979, 1987), Morner (1984, 1985), Shennan (1983), Jelgersma (1966, 1986), Kidson (1982), Zhao Shongling (1986), Huang Zhenguo (1984, 1987)….Trong các công trình nêu trên, bi n ng và ti n hóa môi trư ng tr m tích Holoxen vùng c a sông ven bi n có m i quan h m t thi t v i s thay i m c nư c bi n trong Holoxen.. Bi n ti n sau băng hà cu i cùng hay còn g i là bi n ti n Flandrian có vai trò quy t nh v i vi c hình thành các châu th và i b hi n t i, do v y các nhà khoa h c ã t p trung nghiên c u khá t m v t bi n ti n này, k t qu tu i tuy t i cũng phong phú hơn nhi u, chính vì th có nhi u tác gi ã nghiên c u và ưa ra các k t lu n khá chi ti t v t bi n ti n này. Theo Kaplin P. A, bi n ti n Flandrian là do s tan băng g n ây nh t (băng hà Valdai, Vurm, Vikosin) b t u t 18-17 ngàn năm trư c ây. Ngư i ta còn g i là bi n ti n sau băng hà mu n, Dubois(1924).
  • 21. 11 R t nhi u nhà nghiên c u c p n các c i m c a bi n ti n sau băng hà bao g m : th i gian bi n ti n, cư ng (t c ) và s dao ng c a m c nư c bi n. V m c bi n trư c bi n ti n, Menard, (1964) cho r ng nó th p hơn hi n i -90m còn Kuenen (1954) l i cho là -100 n -120m. V th i gian b t u nâng lên c a bi n ti n có nhi u ý ki n khác nhau, Ericson (1964) cho là 18-11 ngàn năm, Markov và Verlicko (1967) cho là 18 ngàn năm, Menard (1964) cho là 30-40 ngàn năm. V t c nâng c a m c bi n sau băng hà Menard cho r ng m c dao ng trong th i kỳ tan và rút lui c a băng cu i cùng châu Âu và châu M ã nâng lên v i t c 9m/1000năm. Stride (1963) và Donovan (1962) cho r ng s dâng lên nhanh chóng c a m c nư c t -120m b t u t 20 ngàn năm BP, trong th i kỳ u m c bi n nâng lên v i t c 9 mm/năm, sau ó ch m l i ch còn 1mm/năm. Nhìn chung có r t nhi u k t lu n v bi n ti n sau băng hà nhưng nhi u nhà nghiên c u (Kaplin P.A, Troiski S.L, Kulakov A.I) ng ý v i nhau r ng t n t i ba trư ng phái l n v c i m bi n ti n sau băng hà (bi n ti n Flandrian) mà i di n là Fairbrige P, Fisk H và Shepard F. Fairbrige và Shepard ã th ng nh t v i nhau v m t c i m quan tr ng ó là bi n ti n sau băng hà cu i cùng ã phát tri n r t m nh m trong th i kỳ u cho n 5.000 – 6.000 năm BP, t c dâng c a m c bi n b t u gi m m nh. S b t ng cơ b n gi a h là Fairbrige cho r ng trong 6.000 năm qua m c bi n cao hơn hi n i, còn Shepard cho r ng bi n ti n trong th i kỳ sau băng hà không bao gi t n m c bi n hi n nay.
  • 22. 12 Nh ng k t lu n c a Fairbrige v s dao ng tương i c a m c i dương trong 6000 năm qua ư c xác nh b i các s li u tr m tích bi n b i phương pháp Cacbon phóng x các vùng khác nhau trên Trái t ( Úc, v nh Mexico, các o Thái Bình Dương...). Các tài li u này cho phép ông chia ra m t vài giai o n dâng lên c a m c bi n trong 6000 năm tr l i ây. M c bi n 5,0 và 3,7 ngàn năm vư t quá hi n i n 3-4m. Shepard cho r ng trong s nâng lên c a m c bi n 6000 năm qua t n t i s d ng l i ho c h th p trong th i gian ng n v i quy mô không l n, i u ó ư c gây ra do s dao ng c a rìa băng. Quan i m th ba ư c Fisk ưa ra (Fisk 1994, Fisk và Mc Farlan 1961) là bi n ti n sau băng hà ã k t thúc kho ng 5.000 năm trư c, t ó m c bi n d ng l i. Le Blane và Bernard (1954) ã ch ng minh quan i m c a Fisk khi nh n th y nh ng thành t o b c và tr có cao tương t d i b bi n Mexico trong 5000 năm qua. + Tình hình nghiên c u trong nư c V v n dao ng m c nư c i dương Vi t Nam ã ư c các tác gi như: Lê c An (1996), Tr n Nghi (1996, 2001, 2004), Tr n c Th nh (1993, 1996), Doãn ình Lâm, W.Boyd (2001), Nguy n Th Ti p, Nguy n Ng c (1993), Nguy n Ng c Th y (1993), Nguy n Th Ti p (1998), Nguy n ch D (1987),... c p n trong hàng lo t các công trình công b trên các t p chí trong và ngoài nư c. Qua ó, nh ng k t qu v dao ng m c nư c bi n trong Holoxen Vi t Nam c a các th i kỳ 8000-7000 năm, 7000-4000 năm, 4000-3000 năm, 3000-2000 năm và 2000 năm cách ngày nay ã ư c làm sáng t . Các tác gi cũng ã xây d ng chi ti t sơ dao ng m c nư c bi n trong th i kỳ Holoxen Vi t Nam g m: 1 t bi n ti n v i quy mô l n vào th i kỳ 6000-5000 năm, 2 t bi n ti n nh trong giai o n 3000-2000 năm và t 1000 năm t i ngày nay.
  • 23. 13 Theo tác gi Nguy n Ng c và Nguy n Th Ti p (Hình 1.2), trong m i th i kỳ bi n ti n m c nư c không n nh trong quá trình t n t i c a chúng mà có s dao ng liên t c t o nên b c tranh bi n lúc lên lúc xu ng, nhưng nh ng l n m c bi n h th p nh t cũng không vư t ra kh i ph m vi t li n hi n i. Hình 1.2. Dao ng m c nư c bi n trong Holoxen (Nguy n Ng c và Nguy n Th Ti p, 1998) Nguy n ch D và nnk, trong báo cáo k t qu nghiên c u c a tài: “ a ch t t và ánh giá ti m năng khoáng s n liên quan” (KT 01-07) ưa ra b c tranh khá chi ti t v các m c th m bi n trên d i ven bi n Vi t Nam. Trong ó, th m bi n, th m sông ven bi n ng b ng sông C u Long có các m c: 2m ; 4m ; 5-15m ; 25-40m ; 50-70m và 80-100m. Trong ó, m c th m bi n cao 2m, 4m ư c x p vào các th m bi n c a bi n ti n Flandrian [7]. Trên các o ven b A.M Korofki ã ưa ra khá nhi u s li u phân tích tu i tuy t i t các m u l y ư c trong t kh o sát Vi t Xô trên tàu Nesmeanov (1987-1989). B ng 1.1. Tu i tuy t i các b c th m bi n trên o Vi t Nam Tên o Th m và cao Tu i tuy t i (năm) o Cô Tô - Th m LaGun (0,5m) 7520 ±120 và 7680 ±165 o Hòn Tre - Th m bi n ( 3-4m ) -Th m bi n (3-3,5m ) - Th m bi n (3m ) 1525 ±89 và 1471 ± 105 1200 ± 87 và 1148 ± 102 1190 ±86 và 1126 ± 100 - Th m Lagun (3m) 3526 ±705
  • 24. 14 Côn o - Th m Lagun ( 4m ) 4395 ±145 và 5065 ±193 o B y C nh - Th m bi n (5m ) 2260 ± 60 ; 3790 ± 90 4830 ± 60 ; 6200 ± 70 6700 ± 90 o Th Chu -Th m bi n ( 3-4m) - Th m bi n (2m) 4090 ± 60 2170 ± 90 Phú Qu c - Th m bi n 3400 ±60 (Ngu n: A.M Korofki,1987-1989) K t qu phân tích ph n ánh v trí l y m u và hoàn c nh phát tri n t ng khu v c trong ó phát tri n các b c th m. H u h t các tác gi u công nh n bi n ti n cu i cùng Flandrian mà k t qu c a nó là thành t o nên các b c th m trong Holoxen trung (1-3m và 3- 6m) và các d u v t (ng n nư c) trên l c a và th m l c a. Nhìn chung các k t qu nghiên c u v dao ng m c bi n ư c ưa ra u d a trên cơ s nghiên c u các b c th m và các d u v t t n t i c a m c bi n trên l c a cũng như trên th m l c a. M t s d a trên cơ s phương pháp tr m tích so sánh v i các th i kỳ thành t o các t p tr m tích bi n hay trong các b n trũng l n (b n trũng sông H ng, sông C u Long và các b n trũng khác). Các s li u nghiên c u xác nh tu i tuy t i còn r t ít và r i r c. Vi c xác nh cao các b c th m ch y u là ư c lư ng nên không tránh kh i sai s và s khác nhau gi a các tài li u v cao b c th m trên cùng m t khu v c, th m chí nh m l n c v tu i các b c th m. c, Tình hình nghiên c u a ch t t vùng nghiên c u và lân c n Trư c năm 1975 vi c ti n hành o v b n a ch t nói chung và các công trình nghiên c u v a ch t t nói riêng, ít ư c th c hi n. Giai o n này công tác a ch t nư c ta ch y u do ngư i Pháp ti n hành. Trong s các công trình i sâu v a ch t t ph i k n công trình c a Saurin E (1937) [60], ông ã ưa ra khái ni m v “phù sa c ” và “phù sa tr ” phân chia các thành t o b r i Kainozoi ph n nam ông Dương và ý nghĩa khoa
  • 25. 15 h c c a nó ư c th a nh n ch ã xác nh ư c gi a phù sa c và phù sa tr là ranh gi i gi a Pleistoxen và Holoxen. Theo Saurin E (1973), phù sa c có tu i khác nhau và t o nên hai m c a hình: 50-70m và 10-25m. Trong phù sa c có nhi u laterit và thư ng g p tectit m c a hình 50-70m. Ông còn cho r ng phù sa tr ph n l n thành t o sau phun trào bazan [60]. Trong giai o n này còn có m t s công trình c a các nhà a ch t Vi t Nam như các nghiên c u v tr m tích lưu v c sông ng Nai c a Tr n Kim Th ch (1970), v ki n t o c a Tr n Kim Th ch, inh Th Kim Ph ng (1972). Liên quan n vi c o v b n a ch t ng b ng Nam B có công trình “B n a ch t 1:25 000 các t Phú Cư ng, Biên Hoà, Th c, Sài Gòn và Nhà Bè c a Fontaine H và Hoàng Th Thân (1971), trong công trình này các tác gi có c p n hai thành t o phù sa c và tr tương t như cách phân chia c a Saurin E. Sau năm 1975, ngành a ch t Vi t Nam ti n hành công tác o v b n a ch t và khoáng s n ph n Mi n Nam Vi t Nam các t l khác nhau. Tiêu bi u là b n a ch t-khoáng s n, t l 1/500.000 Mi n Nam do Nguy n Xuân Bao, Tr n c Lương ch biên (1981); b n a ch t -khoáng s n nhóm t BNB t l 1/200.000 do Nguy n Ng c Hoa ch biên (1990-1991), lo t b n a ch t - khoáng s n t l 1/200.000 (hi u ính) trong ó có di n tích vùng BNB do Nguy n Xuân Bao ch biên (1994). Trong công trình “B n a ch t khoáng s n t l 1: 200.000 lo t t ng b ng Nam B ” Nguy n Ng c Hoa và nnk (1991) [20,21] ã thi t l p các h t ng: H u Giang, C u Long, Bình Chánh, U Minh, C n Gi ,…Các h t ng này ư c thi t l p d a vào vùng phân b c a chúng theo cách phân chia ng b ng Nam B thành 3 h p ph n: ông B c ( B), trung tâm và Tây Nam
  • 26. 16 (TN). Các thành t o tr m tích Holoxen ít ư c quan tâm trong công tác o v b n a ch t và khoáng s n. Song nh ng k t qu o v th hi n trên b n cho phép nh n bi t quy lu t phát tri n và phân b các thành t o tr m tích Holoxen. Ngoài nh ng k t qu o v a ch t còn có các tài khoa h c công ngh các c p, các lu n án, án, chuyên nghiên c u cũng c p và t p trung nghiên c u a t ng Holoxen thu c vùng ng b ng Nam B . Các tài nghiên c u v tr m tích t trên ph m vi c nư c ã c p n m t s v n a t ng các tr m tích t trên di n tích ng b ng Nam B . Tiêu bi u là các công trình “C a lý các ng b ng ven bi n Vi t Nam trong k t ” tài c p B do Nguy n ch D và Nguy n Tr ng Yêm làm ch nhi m, 1986. “B n a ch t t Vi t Nam”, t l 1/500.000 (Nguy n c Tâm và Tuy t ng ch biên, 1994), “ a ch t t và ánh giá ti m năng khoáng s n liên quan” ( tài KT 01-07, Nguy n ch D ch nhi m, 1996), “B n v phong hóa và tr m tích t Vi t Nam”, t l 1/1.000.000 (Ngô Quang Toàn ch biên, 2000)…. inh Văn Thu n, Nguy n ch D (2002, 2004, 2005) ã có nhi u công b v c sinh a t ng, c a lý ng b ng Nam B trong k t . Trong lu n án ti n sĩ c a inh Văn Thu n (2005) ã t ng h p nh ng tư li u v c sinh, c bi t ã xây d ng ư c các ph c h sinh thái bào t ph n hoa và ý nghĩa a t ng c a chúng t i vùng ng b ng Nam B . Nguy n Ng c, Nguy n H u C (1997), ã công b các ph c h Foraminifera trong các thành t o tr m tích Holoxen ng b ng Nam B . Nh ng ph c h này là cơ s nghiên c u, phân chia a t ng các thành t o tr m tích Holoxen - hi n i vùng c a sông ven bi n châu th sông C u Long.
  • 27. 17 Các công trình nghiên c u a ch t th m l c a Vi t Nam c a Ph m Huy Ti n, Tr n Nghi (1999); Tr n Nghi (1995 – 2000), ã xây d ng các b n a ch t t và b n tư ng á c a lý th m l c a. Nh ng tài li u này có th liên h v i tr m tích trên t li n, góp ph n làm sáng t quá trình thành t o các ng b ng châu th . Trong công trình công b c a Tr n Nghi (2005) “Quy lu t chuy n tư ng lòng sông c c a tr m tích Neogen mu n - t trong m i quan h v i ho t ng ki n t o vùng ng b ng Nam B ” i t nghiên c u tr m tích dư i góc tư ng á nhìn nh n ho t ng a ng l c cũng như m i quan h c a chúng trong ph m vi sông H u, sông Ti n. Nguy n ch D , Vũ Cao Minh (1996) ã th c hi n tài nhánh: “Nghiên c u các chuy n ng tương i gi a t li n và bi n d c b bi n Vi t Nam” thu c d án “Nghiên c u hi n tư ng nư c bi n dâng”, các tác gi ã s d ng phương pháp phân tích xu th di n bi n ư ng b bi n và vùng c a sông trong Holoxen, phương pháp tính t c s t lún d a trên chi u dày tr m tích, phương pháp phân tích c i m tr m tích bãi bi n hi n i. K t qu ã phác h a nh ng nét cơ b n v l ch s thay i ư ng b bi n trong Holoxen như sau: Kho ng 7000 năm n 4000-4500 năm trư c ây, bi n ti n khá sâu vào khu v c ng b ng B c B và h u như toàn b ng b ng Nam B b ng p chìm dư i m c nư c bi n. Kho ng 2000 năm trư c ây, t bi n ti n tr l i xâm nh p ch y u vùng ven bi n ng b ng B c B , ng b ng Nam B . T kho ng 1000 năm tr l i ây xu hư ng bi n l n l i ư c ti p t c t i ngày nay. Trong công trình “Vài c i m v các tr m tích tr nam Vi t Nam”, Lê c An và các c ng s (1982) ã c p t i nh ng c i m c a các thành t o tr m tích tr nam Vi t Nam, c bi t v các gi ng cát phân b vùng
  • 28. 18 ven bi n ng b ng sông C u Long. Chúng ư c phân tích dư i góc c a m i tương quan gi a a m o và tr m tích tr . Năm 1999, Nguy n Công M n và các c ng s ã th c hi n nghiên c u tài “ c i m a ch t m t s gi ng Holoxen vùng ng b ng sông C u Long’’, tài ã th c hi n m t s l khoan t i các gi ng cát và phân tích các y u t a hình, a m o, c u trúc, th ch h c, c sinh và tu i tuy t i... K t qu phân tích tu i tuy t i cho th y các gi ng có tu i t Holoxen gi a tr l i ây. V ranh gi i Neogen - t ng b ng Nam B , Nguy n Ng c Hoa (1991) và Hà Quang H i (1994) l y ranh gi i là t ng tr m tích lót áy c a các h t ng t Cu c, M Tho, Cà Mau, Tr ng Bom có tu i Pleistoxen s m n m ph tr c ti p trên t á có tu i Plioxen ho c c hơn. Ranh gi i Pleistoxen và Holoxen ng b ng Nam B , trư c năm 2010 các nhà a ch t t Vi t Nam g n như th ng nh t v i m c 10.000 năm. Theo thang a t ng qu c t (2008) ghi nh n m c này vào 11.700 năm BP. n năm 2010, trong quá trình th c hi n tài KC09.06/06-10, Nguy n ch D và các c ng s l y m c 11.700 năm BP và ch n các tr m tích lót áy c a 3 h t ng (h t ng Bình i, h t ng H u Giang và h t ng Bình Chánh) làm ranh gi i Pleistoxen – Hololoxen. Ranh gi i này cũng ư c h u h t các nhà a ch t s d ng i v i vùng ng b ng Nam B . d, Tình hình nghiên c u môi trư ng a ch t vùng nghiên c u c a lu n án. V n môi trư ng a ch t vùng ng b ng châu th sông C u Long ã ư c nhi u nhà khoa h c trong và ngoài nư c quan tâm, nghiên c u và ti p c n dư i nhi u góc khác nhau. Trong lu n án ti n sĩ c a inh Văn Thu n (2005) trên c s phân chia các ph c h bào t ph n hoa trong tr m tích t , ã làm n i b t ý nghĩa a t ng
  • 29. 19 c a các ph c h bào t ph n hoa (BTPH) và t ó thi t l p 04 sơ c a lý trong k t , trong ó có sơ c a lý th i kỳ Holoxen s m –gi a [36]. tài “Nghiên c u bi n ng c a sông và môi trư ng tr m tích Holoxen - hi n i vùng ven b châu th sông C u Long, ph c v phát tri n b n v ng kinh t -xã h i”, mã s KC09.06/06-10 do Nguy n ch D làm ch nhi m ã có nh ng óng góp m i v a t ng Holoxen vùng châu th sông C u Long như xác l p h t ng Bình i, s p x p l i thang a t ng Holoxen vùng nghiên c u g m: H t ng Bình i tu i Holoxen s m (Q2 1 b ), h t ng H u Giang tu i Holoxen gi a (Q2 2 hg) và h t ng C u Long tu i Holoxen mu n (Q2 3 cl) bên c nh ó xây d ng hàng lo t b n như: B n tư ng á c a lý, lo t b n a m o vùng bi n, b n bi n ng ư ng b và b n bi n ng môi trư ng tr m tích. Các k t qu c a tài ã phác h a nh ng nét ch m phá v a t ng và bi n ng môi trư ng tr m tích Holoxen vùng ven bi n châu th sông C u Long t o i u ki n cho nh ng nghiên c u chi ti t hơn v a t ng, ch ng h n như các ki u ngu n g c trong các h t ng có th xác nh chi ti t hơn n u ư c u tư nghiên c u hơn n a, hay môi trư ng tr m tích cũng có th xác nh m t cách t m hơn, g n lý lu n khoa h c v i nghiên c u th c ti n nh m làm sáng t quá trình ti n hóa môi trư ng tr m tích Holoxen vùng ven bi n châu th sông C u Long cũng như toàn b châu th . Các công trình i sâu vào nghiên c u môi trư ng tr m tích Holoxen vùng châu th sông C u Long dư i góc c sinh thái ph i k n các công trình c a Nguy n Văn L p, T Th Kim Oanh, Phân Vi n a lý – Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công Ngh Vi t Nam. Bên c nh ó nhi u nhà khoa h c nư c ngoài cũng quan tâm nghiên c u và ã công b nhi u công trình v môi trư ng tr m tích Holoxen vùng châu th sông C u Long. Trong ó ông o nh t là các nhà a ch t Nh t B n như Yoshiki
  • 30. 20 Saito, Toru Tamura, Dan Matsumoto n t C c a ch t Nh t B n; Masaaki Tateishi, Iwao Kobayashi, Susumu Tanabe – Khoa a ch t, i h c Niigata, Nh t B n; Shota Yamashita - Khoa các khoa h c trái t, i h c Chiba, Nh t B n; Toshio Nakamura - Trung tâm nghiên c u a kh o c , i h c Nagoya, Nh t B n và Fumio Akiba cán b Phòng Lab AKBA, Saitama, Nh t B n. Các nhà khoa h c C ng hòa Liên Bang c cũng ã ti n hành kh o sát và công b các công trình v tr m tích Holoxen vùng châu th sông C u Long như Ulrike Proske, Till J.J. Hanebuth. Jens Gröger thu c i h c Bremen, CHLB c và Hermann Behling n t i h c Göttinggen, CHLB c. M t s nhà khoa h c thu c khoa H i dương h c, Khoa h c trái t và khí quy n; i h c North Carolina State, Hoa Kỳ như Zuo Xue, Paul Liu J, Dave DeMaster ã ti n hành kh o sát a ch n nông phân gi i cao và phân tích m u tr m tích t ng m t t i vùng châu th ng m sông C u Long. Nhà khoa h c Mark D. Bateman n t trư ng i h c Vương qu c Anh (University of Sheffield) cũng tham gia cùng các nhà a ch t Nh t B n và Vi t Nam ti n hành nghiên c u tr m tích Holoxen vùng châu th sông C u Long. Nh ng th ng kê trên cho th y tr m tích Holoxen vùng ng b ng châu th sông C u Long ư c r t nhi u các nhà a ch t trong nư c và qu c t quan tâm nghiên c u. Kho ng th i gian trư c năm 2000, Nguy n Văn L p và T Th Kim Oanh cùng v i các nhà a ch t Nh t B n ti n hành m t lo t l khoan trong Holoxen vùng B n Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, ng Tháp…và có m t lo t các công trình công b g m: K t qu nghiên c u m t lo t các l khoan B n Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long và ng Tháp c a T Th Kim Oanh và Nguy n Văn L p k t h p v i các nhà a ch t Nh t B n (vào các năm 2001, 2002, 2006, 2008, 2010,
  • 31. 21 2012…) ã xác nh trong tr m tích Holoxen vùng ng b ng sông C u Long có 41 loài và 54 gi ng Diatomeae và chia thành 5 i, bi n trôi n i, m n-l , l , ng t, ng t-l và ng t. Bên c nh ó, xác nh ư c 71 loài Foraminifera thu c 39 gi ng và chia thành 7 nhóm. Trên cơ s phân chia t o Diatomeae, Foraminifera, c u trúc tr m tích và thành ph n h t, các tác gi ã xác nh 9 tư ng tr m tích trong các thành t o Holoxen g m: tư ng cát b t l ch tri u estuary, tư ng ng b ng b t sét và m l y ng p m n, tư ng b t cát bi n estuary, tư ng cát b t vùng chuy n ti p, tư ng b t sét v nh m , tư ng b t sét chân châu th , tư ng b t cát ti n châu th , tư ng cát b t dư i tri u n gian tri u và tư ng ng b ng châu th ng m [27,33,34,50,52]. Các k t qu phân chia tư ng tr m tích nêu trên ã ư c các gi ti p c n theo hư ng c sinh thái, do v y các hóa th ch c sinh trong tr m tích Holoxen c a các l khoan vùng châu th sông C u Long ư c phân chia khá chi ti t. Bên c nh ó các m u tu i tuy t i phân tích b ng phương pháp 14 C và phương pháp OSL ư c l y trong l khoan v i m t khá dày và ư c phân tích các phòng thí nghi m hi n i trên th gi i như Nh t B n, M … K t qu lu n án c a Nguy n Th Thu Cúc v a b o v thành công tháng 1/2015 v “ a t ng và môi trư ng tr m tích vùng ven bi n sông Ti n”, trên cơ s nghiên c u T o Diatomeae, tác gi ã xác nh 4 nhóm sinh thái trong các tr m tích Holoxen vùng nghiên c u chúng tương ng v i ba ki u môi trư ng tr m tích, môi trư ng sông – sông bi n giai o n Holoxen s m – u Holoxen gi a; môi trư ng Estuary vũng v nh trong giai o n Holoxen gi a và môi trư ng châu th trong Holoxen gi a - mu n. Lu n án ã ia sâu vào nghiên c u c i m hóa th ch t o Diatomeae trong tr m tích Holoxen t ó phân chia các i sinh thái, ây là ngu n d li u r t quan tr ng và chi ti t lu n gi i cho các k t qu nghiên c u a t ng và môi trư ng tr m tích [5]. Nh ng nghiên c u k trên ã phác h a nh ng nét chính v môi trư ng tr m tích, ã xây d ng ư c ngu n s li u r t có giá tr trong nghiên c u môi trư ng tr m tích Holoxen cũng như l ch s ti n hóa c a châu th . Tuy nhiên phân chia tư ng và lu n gi i môi trư ng tr m tích m t cách chi ti t và t m
  • 32. 22 c n ti p c n theo hư ng phân tích t ng h p các c i m v tr m tích như c i m môi trư ng a hóa, khoáng v t, th ch h c, c sinh… ó cũng là n i dung mà lu n án th c hi n gi i quy t m c tiêu ra c a tài lu n án. 1.2. H phương pháp nghiên c u 1.2.1. Phương pháp lu n Môi trư ng tr m tích (depositional environment) là i u ki n l ng ng tr m tích c a t ng á tr m tích c th và có c i m riêng v thông s v t lý, hóa h c và sinh h c c a tr m tích [56]. Do ó, có nhi u cách ti p c n trong nghiên c u môi trư ng tr m tích và ánh giá môi trư ng tr m tích nhi u khía c nh khác nhau. Ch ng h n như ti p c n theo hư ng c sinh thái gi i quy t v n môi trư ng tr m tích cũng thư ng ư c các nhà a ch t áp d ng. Theo cách này, các k t qu phân tích c sinh ư c t ng h p và phân chia thành thành các ph c h sinh thái như các ph c h Bào t ph n hay các ph c h T o Diatomeaee. M i ki u ph c h c trưng cho m t môi trư ng l ng ng tr m tích, như môi trư ng sông, h trên l c a, môi trư ng bãi tri u, môi trư ng m l y, môi trư ng bi n nông ven b … Bên c nh ó, các hư ng ti p c n theo c i m hóa-lý, nghiên c u thành ph n khoáng v t sét, khoáng v t t o á hay c i m thành ph n th ch h c… cũng là nh ng tiêu chí xác nh môi trư ng tr m tích. M i m t cách ti p c n khác nhau s cho nh ng k t qu nghiên c u v môi trư ng khác nhau. Do v y, nghiên c u m t cách y v môi trư ng tr m tích, c bi t là môi trư ng tr m tích trong quá kh c n nghiên c u m t cách t ng h p, ti p c n theo nhi u hư ng khác nhau. Reading H.G. (1996) cho r ng xác nh môi trư ng tr m tích trong quá kh c n áp d ng t ng h p
  • 33. 23 các phương pháp nghiên c u v tư ng tr m tích (lithofacies) và t h p tư ng tr m tích (facies associations) [56]. Theo Rukhin (1962), khái ni m tư ng tr m tích bao hàm “ c i m tr m tích” và “ i u ki n thành t o tr m tích” [59]. T nh ng khái ni m v môi trư ng tr m tích và tư ng tr m tích cho th y r ng, phân tích tư ng tr m tích làm sáng t môi trư ng tr m tích trong quá kh là cách ti p c n khá y . th c hi n m c tiêu và nhi m v c a lu n án, NCS s d ng các phương pháp nghiên c u sau: 1.2.2. Các phương pháp nghiên c u 1.2.2.1. Phương pháp phân tích c u t o Phân tích c u t o là phương pháp quan tr ng trong nghiên c u tư ng tr m tích ư c th c hi n b ng vi c mô t các v t l trên th c a ho c lát c t l khoan. Phương pháp phân tích c u t o có th phân tích trên nh X-ray, nh có phân gi i cao giúp cho vi c xác nh các y u t c u trúc trong lát c t tr m tích có chính xác cao. Có nhi u d ng c u t o r t c trưng cho môi trư ng tr m tích, ví d như vùng gian tri u thư ng g p các c u t o d ng phân l p xen k p (heterolithic) gi a cát, b t sét. Tùy theo t l gi a cát và b t sét trong tr m tích, c u t o xen k p này g m có 3 d ng sau: (1) d ng xiên sóng (flaser bedding), thành ph n ch y u là cát có xen các l p m ng b t, sét; (2) d ng phân l p g n sóng (wavy bedding), thành ph n cát và b t sét tương ương nhau phân l p xen k p; (3) c u t o d ng h t u (lenticular), thành ph n ch y u là sét b t có ch a các th u kính cát. C u t o d ng xen k p ư c hình thành do s ho t ng lên xu ng c a th y tri u C u t o phân l p xiên chéo d ng lòng máng (trough cross bedding) thư ng g p trong tr m tích lòng sông (aluvi channel), lòng phân lưu (distributary channel) hay l ch tri u (tidal channel). C u trúc theo c p h t
  • 34. 24 m n d n (Graded bedding) (Hình 1.3) ho c thô d n (inverse graded bedding) thư ng g p bar cát ch n c a phân lưu… và r t nhi u các d ng c u t o khác c trưng cho các ki u môi trư ng khác nhau. Hình 1.3. C u t o h t m n d n (graded bedding) 1.2.2.2. Phương pháp phân tích thành ph n h t Phân tích h t là nh m xác nh t l ph n trăm (%) các c p h t khác nhau c a v t li u tr m tích và các thông s h t như kích thư c h t trung bình (Md), ch n l c (So), h s b t i x ng (Sk). Nguyên t c cơ b n là phân chia các c p h t b ng b rây tiêu chu n và phương pháp pipet. Thông thư ng s d ng b rây tiêu chu n 2 hay 10 10 . K t qu phân tích h t ư c bi u di n dư i d ng ư ng cong tích lu trên sơ phân b c p h t logarit. Trên ư ng cong tích lu này s xác nh ư c giá tr Q1- c p h t tương ng 25%, Md-tương ng c p h t chi m 50% và Q3 -c p h t tương ng 75%. Các thông s ư c tính theo công th c: So= 3 1 Q Q Sk= Md QQ 3.1 K t qu phân tích h t có th phân lo i và xác nh tên tr m tích. S bi n thiên c a h t trong các m t c t có th xác nh quy lu t phân b tr m tích theo không gian và th i gian làm cơ s lu n gi i môi trư ng l ng ng tr m tích.
  • 35. 25 1.2.2.3. Phương pháp phân tích th ch h c Phương pháp này phân tích các m u lát m ng th ch h c trên kính hi n vi phân c c, các m u lát m ng th ch h c ư c ch t o t tr m tích b r i. B ng phương pháp này cho phép xác nh các hình thái, kích thư c và m c bi n i c a thành ph n h t v n và thành ph n khoáng v t v n cơ h c như th ch anh feldspat, mica, các m nh á…. Bên c nh ó, s d ng phương pháp này còn xác nh thêm các thông s tr m tích như mài tròn, c u, ch n l c c a tr m tích. 1.2.2.4. Phương pháp phân tích c sinh Các d ng Bào t ph n hoa, t o Diatomeaee hay các gi ng loài vi c sinh ch a trong tr m tích là các ch tiêu quan tr ng ph n ánh môi trư ng tr m tích. - Phân tích Bào t ph n hoa nh m xác nh các gi ng loài th c v t ng p m n t n t i và phát tri n trong giai o n l ng ng tr m tích. K t qu phân tích Bào t ph n cho phép xác nh môi trư ng l ng ng tr m tích, i u ki n c a lý, c khí h u thông qua thành ph n các ph c h Bào t ph n hoa c a các m u ư c phân tích như bào t , ph c h h t tr n, ph c h h t kín, th c v t nư c ng t, th c v t nư c l , th c v t nư c m n, th c v t ưa m, ưa khô, c n nhi t, nhi t i… - Diatomeaee là m t ngành c a th c v t b c th p. ây là lo i t o ơn bào có kích thư c t vài micron n vài trăm micron và có v b c b ng silic. Khuê t o s ng trong môi trư ng nư c ng t, nư c l và nư c m n. Chúng ư c chia thành hai l p: t o trung tâm (Centrophyceae) và t o lông chim (Pennatrophyceae). Diatomeaee r t nh y c m v i môi trư ng s ng nên có th d a vào các t p h p Diatomeaee xác nh môi trư ng và ngu n g c các t p tr m tích ch a chúng.
  • 36. 26 - Hóa th ch trùng l a s s ng trong môi trư ng bi n. Chúng g m hai nhóm: nhóm trôi n i (planton) và nhóm bám áy (benton) g n b . S phân b c a Foraminifera ph thu c vào sâu, mu i, nhi t , ch sóng... Do v y k t qu phân tích Foraminifera s cho phép chúng ta nêu ư c nh ng c i m sinh thái áng tin c y. Phương pháp này phát huy t t cho tr m tích bi n. K t qu nghiên c u bào t ph n hoa, t o Diatomeaee, trùng l và mollucs cho nh ng d u hi u ch th môi trư ng tr m tích giúp cho vi c xác l p a t ng tr m tích cũng như c i m môi trư ng tr m tích. 1.2.2.5. Phương pháp phân tích hóa – lý môi trư ng M t s ch tiêu hoá - lý môi trư ng có ý nghĩa quan tr ng trong vi c xác nh môi trư ng tr m tích như pH, Eh, Kt, Fe2+ S/Corg.,.... Trong ó Kt là ch s kation trao i ư c tính theo công th c c a Grim (1974) như sau: Kt=Na+ +K+ /Ca2+ +Mg2+ Ch s Kt dao ng trong kho ng t 0,1 n 1-2. Trong ó môi trư ng l c a có giá tr Kt nh hơn 0,5; môi trư ng chuy n ti p có giá tr Kt t 0,5 n 1,0 và môi trư ng bi n có giá tr Kt l n hơn 1. Ch s Fe2+ S/Corg. là ch s bi u th t s gi a hàm lư ng s t hoá tr hai trong sulfua v i hàm lư ng cacbon h u cơ. Ch s này dao ng t 0,02 n 0,4-0,5. Môi trư ng l c a có giá tr Fe2+ S/Corg nh hơn 0,06. Môi trư ng chuy n ti p sông-bi n có giá tr Fe2+ S/Corg t 0,06 n 0,2 và môi trư ng bi n th c th giá tr này l n hơn 0,2. Các ch s pH và Eh trong môi trư ng m l y u có giá tr th p, pH dao ng t 4 n 6, Eh dao ng t -100 n 10-20mV [32]. 1.2.2.6. Phương pháp phân tích thành ph n khoáng v t sét Phân tích thành ph n khoáng v t sét trong tr m tích b r i hi n nay thư ng áp d ng phương pháp phân tích nhi t - rơnghen, xác nh ph n trăm
  • 37. 27 các khoáng v t sét cơ b n trong tr m tích như montmorinolit, hydromica, kaolinit… t h p các khoáng v t sét có s bi n i tương quan các môi trư ng khác nhau, ví d trong môi trư ng axit hàm lư ng kaolinit thư ng cao hơn trong môi trư ng ki m còn i v i montmorinolit thì có s bi n i ngư c l i. 1.2.2.7. Phương pháp phân tích tu i tuy t i Xác nh tu i tuy t i b ng phương pháp 14 C là m t trong nh ng phương pháp thư ng ư c áp d ng trong nghiên c u tr m tích t . Phương pháp này cho k t qu v i chính xác cao i v i các tr m tích có kho ng th i gian nh tu i dư i 40.000 năm. Phương pháp 14 C d a trên nguyên t c bán phân rã c a Cacbon 14 trong t nhiên, thông thư ng áp d ng chu kỳ bán phân rã 14 C là 5.785 năm. M u v t dùng cho phân tích 14 C là các m nh v sò c hay các di tích th c v t trong tr m tích. 1.2.2.8. Phương pháp thành l p b n tư ng á – c a lý B n tư ng á - c a lý là lo i b n t ng h p, trên ó th hi n nh ng c i m môi trư ng tr m tích ( i u ki n a lý t nhiên thành t o tr m tích), phương v n chuy n c a v t li u v n, vùng xâm th c bóc mòn, ranh gi i phân b các b tr m tích và c i m tư ng á c a chúng [32]. 1.2.2.9. Phương pháp phân tích t ng h p Phương pháp phân tích t ng h p là phương pháp không th thi u trong các công trình nghiên c u khoa h c, c bi t i v i nh ng nghiên c u sâu, r ng, có nhi u m i liên quan m t thi t v i nhau. nghiên c u l ch s phát tri n a ch t vùng nghiên c u, c n có nh ng nghiên c u phân tích t ng h p như v a t ng, ki n t o, a m o, môi trư ng tr m tích, quá trình dao ng m c nư c bi n…
  • 38. 28 Ti u k t chương 1: T nh ng k t qu nghiên c u t ng h p v l ch s nghiên c u trong nư c và qu c t cho th y nh ng thành t u khoa h c ã t ư c v nghiên c u châu th trên th gi i trong nhi u th p k tr l i ây, ã xây d ng thành nh ng lý lu n khoa h c cơ b n. Nh ng cơ s lý lu n trên ang ư c áp d ng vào các nghiên c u các châu th trên toàn th gi i. V n a t ng t nói chung hay a t ng Holoxen nói riêng ã ư c th c hi n trên ph m vi toàn ng b ng Nam B , tuy nhiên v n còn nh ng t n t i trong vi c phân chia a t ng như ranh gi i a t ng hay các phân v a t ng n nay v n chưa ư c th ng nh t. Ch ng h n như h t ng H u Giang v n ang t n t i v i hai quan i m là Q2 1-2 và Q2 2 . Cũng tương t v y h t ng C u Long cũng chưa ư c th ng nh t. V n này ư c làm sáng t trong chương 2 c a lu n án. V môi trư ng tr m tích Holoxen ng b ng sông C u Long cũng ư c nhi u tác gi trong và ngoài nư c nghiên c u, tuy nhiên m i tác gi ti p c n nghiên c u b ng nh ng phương pháp khác nhau do v y cũng cho nh ng k t qu khác nhau. gi i quy t v n v môi trư ng tr m tích Holoxen vùng nghiên c u, NCS d a trên phương pháp lu n nghiên c u và áp d ng h phương pháp nghiên c u phân tích tư ng tr m tích làm sáng t môi trư ng tr m tích trong chương 3 và xác l p l ch s phát tri n a ch t trong chương 4 c a lu n án.
  • 39. 29 CHƯƠNG 2: C I M A M O – A CH T VÙNG C A SÔNG VEN BI N H TH NG SÔNG C U LONG 2.1. c i m a m o Vùng nghiên c u thu c ph n c a sông ven bi n c a ng b ng châu th sông C u Long có cao t 0,5m n 2m, không b ng p ho c b ng p nư c c c b , ng p không thư ng xuyên do tri u ho c do lũ. Trên ng b ng phân b các h th ng gi ng cát, ch y liên t c theo hình vòng cung và song song v i b bi n. Càng v phía bi n, các gi ng này càng cao và càng l n. Do s chia c t b i các gi ng và h th ng tr c l , kênh r ch ch ng ch t nên a hình khá ph c t p. Các vùng trũng xen k p v i các gi ng cao, xu th d c ch th hi n trên t ng cánh ng. Trên ng b ng có h th ng sông, kênh r ch và các l ch tri u phát tri n. Gi a lòng sông thư ng phát tri n các cù lao có kích thư c l n có chi u dài n hàng ch c km và r ng n vài km. Ph n ven bi n phát tri n các bãi tri u l y g n c a sông và uôi các cù lao. Nh ng khu v c b bi n ch u tác ng m nh c a sóng và th y tri u, hình thành các bãi cát ven bi n. Nhìn chung các d ng a hình này v cơ b n ã n nh, có tu i Holoxen mu n, tuy nhiên các d ng a hình gi ng cát l i ang ch u tác ng m nh m t chính con ngư i [15]. 2.1.1. a hình ngu n g c sông a hình ngu n g c sông bao g m sông và các cù lao d c sông. Các cù lao n m gi a lòng sông thu c m t ph n c a a hình sông. Sông H u: v phía c a sông, lòng sông m r ng d n, cù lao có kích thư c l n d n, l n nh t là t h p cù lao Dung, dài 37 km, r ng 5-10km. T
  • 40. 30 h p này g m 3 cù lao k li n, g n như song song v i nhau: cù lao Dung, cù lao C n C c và cù lao Tròn. Cù lao Dung trung tâm có di n tích l n nh t, cù lao C n C c n m phía B cù lao Dung, dài 16 km, r ng 1,5km, cù lao này b ngăn cách v i cù lao Dung b i Khem Bang Co, r ng 200-400m. Cù lao Tròn phía TN; dài 22,5 km, r ng 1,5-2,5 km b ngăn cách v i cù lao Dung b i l ch r ng 20-350m, sâu c n không u. nh ng o n l ch h p, c n, cù lao Tròn ang ghép n i v i cù lao Dung. Khi hình thành cù lao Dung, t i i sông phân nhánh (g m c dòng ch y và cù lao) có b r ng 8-18 km, r ng d n v phía c a sông. Sông Ti n: ch y g n như song song v i sông H u trên chi u dài kho ng 85km. T i Vĩnh Long, sông Ti n phân thành 2 nhánh: sông C Chiên và sông M Tho. Sông M Tho sau khi i hư ng t ng t 2 l n trên chi u dài kho ng 20km, n Châu Thành ã phân thành 3 nhánh sông: sông M Tho, sông Ba Lai và sông Hàm Luông. Các sông này, sau kho ng 10-17 km ch y theo hư ng ông, l i g n như t ng t i sang hư ng ông nam ( N). T Châu Thành, sau khi ch y ti p 25 km, n An Cư, sông M Tho l i phân thành 2 nhánh ch y theo hư ng ông: sông C a Ti u và sông M Tho ( o n ra C a i). Sông M Tho ( o n An Cư-C a i): ch y hư ng ông - N, Trư c khi phân nhánh, sông r ng 1,2km. Gi a 2 nhánh là t h p cù lao Hòa ông, dài 33 km, r ng 2,8-5,3km. Trong t h p này, cù lao Hòa ông là cù lao l n nh t. cù lao T o và cù lao N nh hơn (dài 7-15 km, r ng 0,5-1km ) phát tri n phía Nam cù lao Hòa ông. Hai cù lao này ngăn cách v i cù lao Hòa ông b i nhánh sông C a i nh , chi u r ng 150-400m, sâu 1-3m. So v i chi u ngang và sâu c a sông M Tho thì nhánh sông C a i nông và nh hơn
  • 41. 31 h n, có xu hư ng c n d n. Theo xu hư ng này cù lao T o và cù lao N s d n d n n i nh p v i cù lao Hòa ông. Sau 15 km ch y hư ng ông, sông C Chiên ch y khá n nh theo hư ng N trên chi u dài, tính t i bi n kho ng 55 km. Hư ng và ư ng ch y c a sông này, v cơ b n, v n theo hư ng và ư ng ch y c a sông Ti n, nên sông có th nh n ư c nhi u hơn v lư ng nư c và b i tích t sông Ti n. Cù lao Hòa Minh là cù lao sát c a sông C Chiên, dài 36 km, r ng 2,5 - 3,3 km. uôi c n là bãi ng p nư c, tính n sâu 2 m, còn kéo dài 4,2 km. i sông phân nhánh trên o n này r ng 5,8-9,5 km. Sông Hàm Luông: cũng có các cù lao nhưng không nhi u và kích thư c không l n. Cách c a sông 14 km v phía thư ng lưu, có 01 cù lao phát tri n cùng v i sông phân nhánh, dài 4,2 km, r ng 1,7 km. Các cù lao ư c thành t o trong các sông, ph n trên c a sông, b t u là t các bãi ng m. Khi ư c hình thành, chúng thư ng n m gi a sông, phân ôi dòng ch y, dài t i 15 - 37 km, chi u dài g p nhi u l n chi u r ng. Theo lý thuy t, tr m tích t o cù lao ph n dư i là h t thô, tư ng lòng, thành ph n ch y u là cát, cát b t; ph n trên là h t m n, tư ng bãi b i, thành ph n ch y u là b t, sét b t; ph n u cù lao h t thô hơn ph n uôi c a cù lao. Trên th c t , các cù lao phát tri n g n c a sông còn ch u nh hư ng c a th y tri u; ph n uôi c a các cù lao thư ng b ng p tri u, ây có các b ph n tương ng v i các ng b ng tri u cao, ng b ng gian tri u và ng b ng tri u th p, b r ng tính chung t i 4 – 10 km. Tích t các ph n này thư ng là b t sét, sét xám en, nâu nh t, b dày th y ư c l khoan LK1-AT trên cù lao Dung là ~ 18m. Phân tích hình thái các d i ng b ng gi a các sông, sông và cù lao th y r ng: 1)- Trên t ng d i ng b ng gian sông, các gi ng và ư ng b hi n i u n cong g n như song song v i nhau; 2)-Các nhánh sông C u Long liên
  • 42. 32 t c là ranh gi i d ng tuy n khá n nh phân cách các d i ng b ng gian sông; 3)-Các c a sông, cù lao sông u l n bi n cùng v i s l n bi n c a các ư ng b gi a các c a sông nhưng ch m hơn so v i s l n bi n c a các ư ng b t 2800 m n 9200 m. Như v y, trong vùng nghiên c u, s hình thành, phát tri n c a các d i ng b ng, dòng ch y, cù lao v a có tính c l p tương i v a liên quan v i nhau. Trong quá trình ho t ng, dòng ch y, m t m t, t phân nhánh, t o cù lao, kéo dài, bi n i lòng d n, c a sông, cù lao, kéo dài chúng v phía bi n; m t khác, là ngu n cung c p v t li u chính t o ra các delta c a sông và các ng b ng rìa delta, d ch chuy n ư ng b v phía bi n. Các ng b ng gi a các nhánh sông C u Long không ph i b chia b i các nhánh sông C u Long sau khi chúng ư c thành t o mà ư c thành t o cùng v i s n i dài c a các nhánh sông, c a sông C u Long v phía bi n. 2.1.2. a hình ngu n g c h n h p sông – bi n a. a hình ng b ng ư c thành t o do sông và th y tri u chi m ưu th a hình ng b ng do sông và th y tri u chi m ưu th phân b r ng rãi trong vùng nghiên c u, hình thành dư i d ng các d i ng b ng th p. Trên ng b ng phân b nhi u h th ng gi ng cát, gi a các gi ng cát là các d ng a hình trũng ch u tác ng c a sông và th y tri u. Các trũng gi a gi ng có b r ng t 1,5 km n 5km, cao tuy t i t 0,7m n 2m. Tr m tích c u t o nên ng b ng trũng th p có thành ph n ch y u là b t sét có xen k p các l p cát m ng màu en, xám en, nâu en, giàu di tích h u cơ. Theo m t c t ngang, ng b ng có d ng trũng lòng ch o, ph n th p nh t là các l ch tri u. Ph n a hình th p c a ng b ng, v n b ng p tri u, ng p lũ c c b . b. Bãi bi n ư c thành t o do sông, th y tri u chi m ưu th Bãi bi n ư c thành t o do sông và th y tri u chi m ưu th phân b ph n uôi các cù lao l n như cù lao Dung và cù lao Hòa Minh b r ng c a bài
  • 43. 33 t 7,3 n 9,5 km. Các d ng a hình này n m ngay v trí ch u nh hư ng m nh c a dòng ch y sông và tri u, tuy nhiên do bãi r t tho i ( d c 0,2 - 0,3‰) cho nên nh hư ng c a sóng i v i bãi không l n. Tích t ây là bùn sét ch y, nhão, cát. Bùn sét có th g p ngay mép b ho c tr i r ng trên bãi. trên b m t, cát có th g p nh ng ph n khác nhau c a bãi, n m cách xa b m t vài trăm mét ho c m t vài km. Do cù lao có ph n uôi n m c a sông nơi dòng tri u b t u i vào trong các sông nên c u trúc l p ph tr m tích t o cù lao không hoàn toàn gi ng v i c u trúc l p ph tr m tích uôi các cù lao sông khác. uôi cù lao cũng s g m các tr m tích h t thô, ho c thô m n phân l p xiên chéo ph c t p. Do tác ng c a th y tri u, c th là dòng tri u mà uôi cù lao không ph i ư c b i t hoàn toàn, xen k v i b i t có quá trình xâm th c c c b c a sông và dòng tri u. Vì v y so v i các bãi bi n ư c t o ra do sóng và th y tri u n i hai c a sông, b i t là chính, bãi bi n uôi các cù lao sông b i t y u hơn và d ch v phía bi n ch m hơn. So v i ư ng b n i c a sông k li n, ư ng b Cù Lao Dung còn n m sâu hơn trong t li n 8,9km, ư ng b cù lao Hòa Minh - 6,2km. 2.1.3. a hình ngu n g c bi n a. Bãi bi n ư c thành t o do sóng, th y tri u chi m ưu th Trong vùng nghiên c u bãi bi n ư c thành t o do sóng, th y tri u chi m ưu th t o thành các d i r ng 1-6,5km k li n v phía N ư ng b hi n i n i các c a sông. Chúng thư ng có d ng cong l i v phía bi n, song song ho c g n song song v i các gi ng cát trên ng b ng. M t b nơi chúng phân b tính n sâu 2 m r ng 4,2-12 km, trung bình 7,2 km; d c 0,2 - 0,5‰. Theo tương quan v i m c tri u lên xu ng, bãi bi n ư c phân chia tương ng v i d i ng b ng gian tri u. ng b ng gian tri u b ng p kho ng 1/2 th i gian c a
  • 44. 34 chu kỳ tri u, v t li u ư c v n chuy n theo ki u trư t áy và lơ l ng, tr m tích g m cát, cát xen k p v i bùn. Ph n giáp v i b thư ng g p là cát, cát l n nhi u m nh vò sò c. phía nam C a Cung H u, o n b gi a c a sông Hàm Luông và C Chiên; phía b c và nam c a M Th nh, cát phân b trên kho ng r ng t vài trăm mét n hơn 1km. Trong vùng nghiên c u cát ư c thành t o các bãi bi n thư ng có i m xu t phát t các ê ng m - bán l thiên, các thùy c a sông nơi cát ư c t p trung. M t ph n do tác ng c a dòng ch y sông nhưng ch y u do tác ng c a sóng, k t h p v i th y tri u, m t ph n cát c a sông ã ư c t i lên bãi, di chuy n d c theo ư ng b . b. a hình gi ng cát ư c thành t o do sóng chi m ưu th Trên b m t ng b ng sông C u Long, d u tích tác ng c a sóng bi n hình thành các gi ng cát tu i Holocen mu n n m k ti p nhau, tr d n v phía bi n. Các y u t a hình này ư c thành t o trong th i kỳ bi n lùi trong Holocen. Các gi ng cát ư c hình thành có hình d ng khác nhau, d ng ơn ho c phân nhánh, chi u dài t m t vài km n 28 km, chi u r ng thông thư ng t 0,4km n 1km, cao c a gi ng ph bi n 1,5-3,5 m, cong l i v phía N. Các gi ng này thư ng ư c c u t o ch y u là cát có chi u dày m t vài mét n 15m. Gi ng cát phát tri n v i m t cao các vùng n m gi a c a Ba Lai và c a nh An (1,9-2,1km/ gi ng), th p hơn vùng C a i- c a Ba Lai, th p nh t vùng c a Tr n - c a M Th nh.
  • 45. 35 Hình 2.1. Sơ a m o vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long
  • 46. 36 2.2. c i m a ch t 2.2.1. a t ng 2.2.1.1. a t ng trư c Holoxen a t ng khu v c nghiên c u bao g m các thành t o a ch t có tu i t Mesozoi n t . Dư i ây là nh ng nét khái quát v các phân v a t ng trư c Holoxen vùng nghiên c u theo th t t c n tr . GI I MESOZOI Tr m tích gi i Mesozoi g m có h t ng Ðray Linh tu i Jura s m (J1 l) có thành ph n là cát k t xen b t k t ch a vôi màu xám xi măng, xám s m, phân l p v a n m ng và h t ng Long Bình (J3lb) thành ph n á g m an esit và tuf c u t o kh i màu xám xanh t i xám s m. GI I KAINOZOI H Neogen Tr m tích Neogen vùng nghiên c u g m có 4 h t ng: H t ng B n Tre (N1 2-3 bt), H t ng Ph ng Hi p (N1 3 ph), H t ng C n Thơ (N2 1 ct) và H t ng Năm Căn (N2 2 nc). H t - Các tr m tích Pleistoxen vùng nghiên c u g m các h t ng sau: h t ng Bình Minh, tr m tích sông (aQ1 2 bm); h t ng t Qu c tr m tích sông (aQ1 3 c); h t ng M Tho tr m tích sông-bi n (amQ1 3 mt); h t ng Long Toàn, tr m tích bi n (mQ1 2-3 lt); h t ng Th y ông, tr m tích sông-bi n (amQ1 2-3 t g); h t ng Th c, tr m tích sông (aQ1 2-3 t ); h t ng Long M , tr m tích bi n (mQ1 3 lm). Trong vùng nghiên c u tr m tích h t ng Long M - Pleistoxen thư ng
  • 47. 37 là b m t bào mòn b các tr m tích Holoxen ph b t ch nh h p. Dư i ây là mô t chi ti t h t ng Long M . M t c t chu n H t ng Long M t i l khoan 211 Long M , tr m tích H t ng Long M phân b t sâu 23m n 52m ư c phân thành 4 t p t dư i lên như sau: - T p 1 (52-43m): sét b t pha ít cát màu xám tr ng, vàng, loang l v i các , v t oxyt s t màu nâu vàng. Dày 9m. - T p 2 (43-41m): sét, b t, cát màu xám tr ng. Dày 2m. - T p 3 (41-28,5m): sét b t cát màu tím nh t, vàng nh t, loang l . Dày 12,5m - T p 4 (28,5-23,0m): sét b t vàng nh t loang l tr ng. B m t b phong hoá laterit k t vón r n ch c. Dày 4,5m. B dày chung c a m t c t 29m Trong tr m tích có ch a t o nư c m n (Centrophyceae) sâu 31m và Foraminifera t p trung ph n cao c a m t c t v i các d ng ph bi n: Ammonia sp., Cornuspiroides oinomikadoi, Amphistegina lessoni, Pseudorotalia schroeteriana. H t ng Long M tu i Pleistoxen mu n (mQ1 3 lm) có ngu n g c bi n. H t ng Long M ph trên b m t bào mòn c a các tr m tích Pleistocen trung-thư ng và b các tr m tích Holoxen ph không ch nh h p lên. - Các thành t o Holoxen: ư c mô t chi ti t ph n sau. 2.2.1.2. a t ng Holoxen a, Ranh gi i Pleistoxen – Holoxen Ranh gi i dư i c a Holoxen l n u tiên ư c ti n hành th o lu n m t cách r ng rãi t i H i ngh a t ng Qu c t l n th VI Ba Lan (1961). Tuy
  • 48. 38 nhiên v n này n nay v n còn tranh lu n chưa ngã ngũ. Hi n t i còn có nhi u quan i m khác nhau v ranh gi i dư i c a Holoxen trên ph m vi toàn c u như sau: - M t là: xem s bi n m t c a nh ng ng v t có vú Pleistoxen lo i l n trên ph m vi toàn th gi i làm m c ranh gi i Pleistoxen và Holoxen. Th i gian kho ng 6.500-7.500 năm tr l i ây. - Hai là: l y ranh gi i gi a Dias tr (young Dias) v i Bôling làm ranh gi i dư i c a Holoxen. Ranh gi i này có tu i tuy t i kho ng 10.000 năm tr l i ây. - Ba là: t Alorot tr i như là ranh gi i Pleistoxen và Holoxen. Ranh gi i này có tu i tuy t i t 11.000-12.000 năm cách nay. - B n là: xem ranh gi i này b t u t cu i th i kỳ băng hà cu i cùng, ho c u th i kỳ băng cu i cùng. Th i gian c a m c này dao ng r t l n, t 13.000 - 14.000 năm n 15.000 năm tr l i ây. S khác bi t này là do các nhà nghiên c u Holoxen dư i nh ng góc khác nhau. Có nh ng tác gi xác nh ranh gi i dư i c a Holoxen thu n túy theo ng v t, ngư i khác l i theo th c v t. M t s khác xác nh theo di n bi n c a i u ki n khí h u. M t s n a xét nó dư i góc dao ng m c nư c i dương.... Như v y, ranh gi i dư i c a Holoxen ư c xem xét và xác nh khác nhau nhưng u xu t phát t 2 cách ti p c n, ó là sinh a t ng và khí h u a t ng. Còn v th i gian thì ranh gi i dư i c a Holoxen dao ng t 12.000- 10.000 năm tr l i ây [7]. T i H i ngh a t ng Qu c t M (1989), các nhà a ch t ã th ng nh t l y m c 10.000 năm làm ranh gi i dư i c a Holoxen.
  • 49. 39 Thang a t ng qu c t (2008) ghi nh n vào ranh gi i Pleistoxen – Holoxen là 11.700 năm BP. Hi n nay ư c các nhà a ch t Vi t Nam ang s d ng m c ranh gi i này. Vi t Nam, Th ng Holoxen ư c chia làm 3 ph th ng g m: ph th ng Holoxen s m, ph th ng Holoxen gi a và ph th ng Holoxen mu n. V n ranh gi i gi a các ph th ng trong Holoxen còn có nhi u quan i m khác nhau. Ranh gi i hi n ư c h u h t các nhà a ch t s d ng có cùng quan i m và cách phân c a Nguy n ch D và nnk (2010) [15] ã phân chia như sau: - Ranh gi i Pleistoxen – Holoxen là 11.700 năm BP, - Ranh gi i Holoxen s m – Holoxen gi a là 8.000 năm BP - Ranh gi i Holoxen gi a - Holoxen mu n là 3.000 năm BP. ng b ng Nam B , ranh gi i Pleistoxen – Holoxen ư c xác nh b ng b m t phong hóa loang l , k t vón laterit c a tr m tích h t ng Long M và h t ng M c Hóa b các tr m tích Holoxen ph b t ch nh h p. Trong lu n án này, NCS cũng s d ng m c ranh gi i Holoxen – Pleistoxen và ranh gi i các ph th ng trong Holoxen ư c Nguy n ch D và các c ng s ã phân chia như trên. b. Phân chia a t ng Holoxen vùng nghiên c u a t ng Holoxen vùng ng b ng Nam B ã ư c nhi u tác gi phân chia, nhìn chung các tác gi u th ng nh t phân chia theo nguyên t c tu i và ngu n g c. Tuy nhiên vi c phân chia a t ng Holoxen vùng nghiên c u v n còn theo nhi u quan i m khác nhau. Lê c An (1982) là ngư i u tiên xu t phân chia a t ng Holoxen vùng ng b ng Nam B g m h t ng H u Giang (Q2 1-2 ) và h t ng C u Long (Q2 2-3 ) [1,2], sau ó các tác gi như Nguy n Ng c Hoa, Hoàng Ng c K , Nguy n Huy Dũng, Nguy n ch D và
  • 50. 40 nnk (2010) ã k th a và phát tri n vi c phân chia a t ng Holoxen vùng nghiên c u g m 3 phân v a t ng (h t ng Bình i (Q2 1 ), h t ng H u Giang (Q2 2 ) và h t ng C u Long (Q2 3 ) [6,15,20,21,22] (B ng 2.1). B ng 2.1. B ng liên h a t ng Holoxen vùng ng b ng sông C u Long Th ng Ph th ng Lê c An (1982) Nguy n Ng c Hoa và nnk (1991) Hoàng Ng c K (1988) Nguy n Huy Dũng (2004) Nguy n ch D , Vũ Văn Hà và nnk (2010) T ng U Minh (Q2 3 )Holoxen trên Tr m tích Holoxen trên Q2 3 H t ng C u Long Q2 3H t ng C u Long Q2 2-3 H t ng C u Long Q2 2-3 cl B c C n Gi Q2 2-3 cg Holoxen gi a H t ng H u Giang Q2 2 H t ng H u Giang Q2 2 Holoxen Holoxen dư i H t ng H u Giang Q2 1-2 T ng An Giang Q2 1-2 B c H u Giang Q2 1-2 H t ng Bình i Q2 1 Pleistoxen H t ng B n Tre T ng loess Th c H t ng Long M a t ng Holoxen vùng nghiên c u, theo Nguy n ch D và nnk (2010) bao g m 3 phân v a t ng (h t ng Bình i (Q2 1 ), h t ng H u Giang (Q2 1 ) và h t ng C u Long (Q2 3 ). Dư i ây là mô t các phân v a t ng Holoxen vùng nghiên c u theo th t t c n tr .
  • 51. 41 Th ng Holoxen - Ph th ng dư i H t ng Bình i (a, ab, am) Q2 1 b H t ng Bình i ư c Nguy n ch D và nnk xác l p năm 2010 l khoan LKBT3 t i xã Bình Tri - huy n Bình i - t nh B n Tre bao g m các tr m tích có ngu n g c sông và sông bi n ph tr c ti p lên h t ng Long M (Q1 3 lm). Trên cơ s phân tích b sung, tr m tích c a h t ng Bình i ư c xác nh có 3 ki u ngu n g c (ngu n g c sông, sông m l y và sông bi n) trong ó tr m tích ngu n g c sông - m l y ư c xác nh m i. Dư i ây là mô t theo th t t dư i lên trên các ki u ngu n g c tr m tích h t ng Bình i. + Tr m tích ngu n g c sông (aQ2 1 b ) Tr m tích h t ng Bình i ngu n g c sông b t g p trong l khoan BT2 vùng nghiên c u t sâu 65,3 m n 45m bao g m 3 t p t dư i lên trên. T p 1 t sâu 65,3m n 54,7 m g m: Cát s n s i lòng sông; s i có kích thư c 2-5mm, s n s i chi m 15-20%, cát thô n trung chi m t 75 n 80%, b t sét có t l r t th p, chi m 4-5%, kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,2 n 0,92mm, tr m tích có ch n l c kém, giá tr So t 1,91 n 2,46, Sk có giá tr 0,53-1,09. T p 2 t sâu 54,7m n 47,8m g m: B t cát màu nâu v i thành ph n b t chi m 55-65%, cát chi m 30-40%, sét chi m t l r t th p, Kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,14 n 0,18mm. ch n l c trung bình, So dao ng t 1,5 n 1,75. T p 3 t sâu t 47,8m n 45m g m: sét b t màu nâu ôi ch có xen k p l p cát m ng. Thành ph n h t, b t sét chi m 80-90%, cát chi m 10-20%, kích thư c h t trung bình Md dao ng t 0,009-0,07mm, ch n l c kém, giá tr So t 2,07 n 3,16; giá tr Sk t 0,43 n 2,88. Tr m tích có
  • 52. 42 ch a các d ng BTPH nư c ng t như Cyathea sp., Pinus sp., Pteris sp.,...và m t s t o nư c ng t như Aulacosira granulata, Gomphonema sp., ... + Tr m tích ngu n g c sông – m l y (abQ2 1 b ) Tr m tích ngu n g c sông m l y h t ng Bình i g p trong l khoan LKBT3 vùng nghiên c u, phân b sâu sâu 54,5 - 53,56m, thành ph n ch y u là sét b t màu en, ch a nhi u mùn th c v t và thân cây, c u t o thành t ng l p song song n m ngang. Các thân (cành) cây phát hi n trong l khoan có ư ng kính 4-5cm b hóa than nhưng v n còn nguyên hình d ng c u trúc c a thân (cành) cây. K t qu phân tích h t cho th y sét b t chi m ch y u (90-95%); cát chi m 5-10%; kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,005-0,009 mm; ch n l c trung bình n kém, So dao ng t 1,5 n 2,23; Sk có giá tr t 0,8 – 0,9. Tr m tích có ch a các d ng Bào t ph n hoa c trưng cho môi trư ng m l y nư c ng t g m: Coniogramme sp., Pteris sp. Selaginella sp., Polypodiaceae gen. indet., Dicksonia sp., Polypodium sp…. Các hóa th ch T o nư c ng t cũng g p khá nhi u trong tr m tích, như: Aulacosira granulata, Cymbella affinis, Epithemia sp., Eunotia sp.. K t qu phân tích 14 C m u th c v t t i sâu 54 m có tu i là 10.130 ± 110 năm BP. + Tr m tích sông – bi n (amQ2 1 b ) Tr m tích b t sét ngu n g c sông-bi n b t g p trong các l khoan LKBT2 và LKBT3 vùng nghiên c u sâu t 48m n 44m. Thành ph n ch y u là b t sét (chi m 80-90%), cát chi m 10-15%, tr m tích có màu nâu xám n xám en kích thư c h t trung bình Md dao ng trong kho ng 0,003 - 0,350mm, ch n l c trung bình n kém, giá tr So dao ng t 1,58 n 4,78, giá tr Sk t 0,35 n 1,57. Tr m tích có ch a các d ng Bào t ph n bao g m: Phragmite communis, Typha sp., Cynodon dactylon, Ipomea
  • 53. 43 maritima,.... Các loài t o m n-l cũng chi m ưu th như: Cyclotella stylorum, Cyc. striata, Paralia sulcata, Coscinodiscus asteromphalus, Coscinodiscus curvatulus. - T ng b dày h t ng Bình i t 10 m n 21 m. - Tu i c a h t ng Bình i x p vào Holoxen s m, d a vào k t qu phân tích 14 C m u th c v t t i sâu 54m có tu i là 10.130 ± 110 năm BP. - H t ng Bình i ph b t ch nh h p trên tr m tích h t ng Long M có tu i Pleistoxen mu n và b các tr m tích h t ng H u Giang tu i Holoxen gi a ph lên trên. Th ng Holoxen- Ph th ng Holoxen gi a H t ng H u Giang (amb, mb, ma, m)Q2 2 hg H t ng H u Giang ư c Lê c An (1982) xu t thành l p khi ti n hành kh o sát o v b n a ch t mi n Nam Vi t Nam t l 1/500.000, khi ó ông xu t x p các tr m tích thu c kỳ bi n ti n tu i Holoxen s m - gi a (Q2 1-2 ) vào h t ng H u Giang [1]. Năm 1991, khi ti n hành o v lo t t b n a ch t 1/200.000 vùng ng b ng Nam B , Nguy n Ng c Hoa xác l p h t ng H u Giang tu i Holoxen gi a (Q2 2 ) g m các tr m tích ngu n g c bi n và bi n m l y. Năm 2010, Nguy n ch D và nnk th c hi n tài KC09.06/06-10, xác nh tr m tích c a h t ng H u Giang vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long có 2 ki u ngu n g c (ngu n g c bi n và sông bi n). K t qu phân tích b sung c a lu n án ã xác nh H t ng H u Giang vùng nghiên c u có 4 ki u ngu n g c g m: sông-bi n- m l y, bi n- m l y, bi n-sông và bi n (amb, mb, ma, m), trong ó tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y ư c xác nh m i.
  • 54. 44 Dư i ây là mô t các ngu n g c tr m tích c a h t ng H u Giang vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long theo th t t dư i lên. + Tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y (ambQ2 2 hg) Tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y h t ng H u Giang vùng nghiên c u g p trong các l khoan LKBT2 và LKBT3 sâu t 44 m n 32m thành ph n g m cát m n và b t sét màu xám en có ch a nhi u mùn th c v t và các tàn tích cành, r cây. Hàm lư ng cát chi m t 30 n 35%, lư ng b t sét t 65-70%. Kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,04 n 0,14 mm; ch n l c (So) t 1,68 n 4,47; Sk dao ng t 0,21 n 0,98. Tr m tích ch a Bào t ph n bao g m các loài như: Avicennia sp., Bruguiera sp., Nypa sp., Cyperus sp., Phragmite communis, Typha sp., Cynodon dactylon, Ipomea maritima, Kandela sp., Rhizophora sp., ..Các d ng t o m n-l g m: Coscinodiscus lacustris, Cyclotella striata, Actinocyclus ehrenbergii, Caloneis bannajensis, Cocconeis placentula…T o nư c ng t: Aulacosira granulata, Cymbella affinis. Các gi ng loài Mollusca g m: Crasoostrea gravitesta, Ostrea rivularis, Placuna placentalin, Anadara granosa, Mactra sp.. K t qu phân tích tu i tuy t i 14 C m u mùn th c v t l y trong tr m tích c a l khoan LKBT2 sâu 39,4m có tu i 8.118 ± 115 năm. + Tr m tích ngu n g c bi n - m l y (mbQ2 2 hg) Tr m tích bi n – m l y h t ng H u Giang vùng nghiên c u g p trong l khoan Trà Vinh sâu t 24,3m n 23,4m g m b t sét màu en có ch a nhi u tàn tích th c v t và thân, cành cây. Tr m tích có nhi u cu i s n laterit n m lót áy, kích thư c cu i t 5mm n 10mm. Trong tr m tích b t g p các d ng Bào t ph n hoa g m: Avicennia sp., Bruguiera sp., Cyperus sp., Nypa sp., Cyperus sp., Cyras sp.,. Các d ng t o nư c m n và nư c l g m: Coscinodiscus asteromphalus, Coscinodiscus curvatulus, Coscinodiscus lineatus, Cyclotella
  • 55. 45 stylorum..... và hóa th ch Foraminifera c trưng như: Ammonia beccarii, Am. japonica, Bolivina dilatata, Bol. punctata, Quinqueloculina elongata, Quin. oblonga, Corbicula sp., Anadara granosa, Lentidium laevis... K t qu phân tích tu i tuy t i 14 C l y t thân cây sâu 23,9m có tu i 7.470 ± 240 năm BP. Tr m tích có ngu n g c bi n m l y(mbQ2 2 hg). + Tr m tích ngu n g c bi n – sông (maQ2 2 hg) Tr m tích ngu n g c bi n – sông h t ng H u Giang vùng nghiên c u g p trong các l khoan LKBT2 và LKBT3 sâu t 33m n 21,7m g m b t sét màu xám en n xám xanh; b t sét chi m 90-95%, cát m n chi m 5- 10%, kích thư c h t trung bình Md dao ng t 0,003-0,08, ch n l c (So) t 1,25 n 3,5; giá tr Sk t 0,24 n 1,3. Tr m tích ch a phong phú các d ng t o bám áy g m: Achnanthes brevipes, Navicula glacialis, Caloneis formosa, Grammatophora marina, Diploneis interrupta, Dip. smithii, Dip. splendida, Dip. suborbicularis, Dip. weissflogii,.. Hóa th ch trùng l g m các gi ng loài ưa m n r ng như: Ammonia beccarii, Am. japonica, Asterorotalia pulchella, Quinqueloculina reticulata, Elphidium sp.. K t qu phân tích tu i tuy t i 14 C l y t m u v sò c trong tr m tích t i l khoan LKBT3 sâu 32,8m có tu i 7.050 ± 230 năm. + Tr m tích ngu n g c bi n (mQ2 2 hg) Tr m tích ngu n g c bi n h t ng H u Giang vùng nghiên c u g p trong các l khoan vùng nghiên c u sâu t 25,95m n 11,06m. Thành ph n ch y u là b t sét ch a cát m n phân l p m ng n m ngang ho c lư n sóng song song. Thành ph n c p h t b t sét chi m 80- 85%; cát chi m 15- 20%, kích thư c h t trung bình (Md) dao ng t 0,006-0,14mm, ch n l c (So) t 1,4 n 3,9; giá tr Sk t 0,38 n 1,42.
  • 56. 46 Tr m tích có ch a ph c h t o m n chi m ưu th g m: Actinocyclus curvatulus, A. divisus, Coscinodiscus asteromphalus, Cos. lineatus Navicula gracialis, Cyclotella stylorum, Tharasiosira sp.. Ph c h Foraminifera g m các gi ng loài: Ammonia beccarii, Ammonia advenum, Am. Japonica, Quinqueloculina seminulum, Elphidium sp., Spiroloculina sp.. K t qu phân tích tu i tuy t i 14 C m u v sò l y t i l khoan LKBT1 sâu 14,3m có tu i 5.860 ± 160 năm. T i l khoan LKBT3, phân tích m u 14 C l y t mùn th c v t sâu 13,5m có tu i 3.860 ± 150 năm. - T ng b dày tr m tích h t ng H u Giang t 10 m n 30 m - H t ng H u Giang x p vào tu i Holoxen gi a, d a vào k t qu phân tích tu i tuy t i 14 C t i l khoan LKBT2 và LKBT3 có tu i t 3.860 ± 150 năm n 8.118 ± 115 năm BP. - H t ng H u Giang ph b t ch nh h p trên tr m tích h t ng Long M , tu i Pleistoxen mu n và ph ch nh h p trên tr m tích h t ng Bình i tu i Holoxen s m thung lũng c t x khu v c B n Tre. Tr m tích h t ng H u giang b ph b i các tr m tích h t ng C u Long tu i Holoxen mu n. Th ng Holoxen - Ph th ng Holoxen trên H t ng C u Long (m, am, mb, amb, ab, a) Q2 3 cl H t ng C u Long ư c Lê c An (1982) xu t thành l p khi ti n hành kh o sát o v b n a ch t – khoáng s n nam Vi t Nam t l 1/500.000, khi ó Ông xu t x p các tr m tích thu c kỳ bi n ti n tu i Holoxen s m - gi a (Q2 1-2 ) vào h t ng H u Giang còn các tr m tích kỳ bi n lùi tu i Holoxen gi a-mu n (Q2 2-3 ) vào h t ng C u Long.
  • 57. 47 Hoàng Ng c K (1988) ã thi t l p h t ng C u Long tu i Holoxen gi a-mu n, ngu n g c sông bi n (aQ2 2-3 ), m t c t chu n t i l khoan LK209 th tr n Cái n, huy n Bình Minh t nh Vĩnh Long. Nguy n ch D và nnk (2010), trong k t qu tài KC09.06/06-10 ã x p các tr m tích Holoxen mu n (Q2 3 ) vào h t ng C u Long g m các tr m tích a ngu n g c. Dư i ây mô t chi ti t các ki u ngu n g c tr m tích h t ng C u Long. + Tr m tích ngu n g c sông- bi n (amQ2 3 ) Tr m tích ngu n g c h n h p sông bi n h t ng C u Long (amQ2 3 cl) khá ph bi n Sóc Trăng, Trà Vinh và B n Tre, v i di n l l n ven lòng sông và b t g p c trong các l khoan. B dày tr m tích dao ng t 2m n 5m, chúng thư ng có quan h chuy n tư ng v i tr m tích bi n, bi n - m l y - sông cùng m c a t ng. Thành ph n th ch h c khá ng nh t ch y u là sét b t, b t sét ph n dư i c a m t c t có l n các th u kính cát h t m n, v sò c. Hàm lư ng sét: 70-80%; cát: 20-30%. Tr m tích có màu xám nâu, xám tr ng, xám xanh, xám vàng ôi ch b r m, loang vàng, xu ng sâu có màu xám, xám xanh và có ch a Foraminifera: Asterorotalia sp., Ammonia sp., Elphidium sp.. và bào t ph n hoa g p m t s d ng: Stenochlaena sp., Acrostichum sp., Microsium sp., Rhizophora sp., Sonneratia sp., Nypa sp., Poaceae, Euphorbiaceae... + Tr m tích ngu n g c bi n (mQ2 3 cl) Tr m tích ngu n g c bi n h t ng C u Long (mQ2 3 cl) l trên m t dư i d ng các “gi ng” có hình dáng cánh cung, lưng quay ra phía bi n, khá ph bi n ng b ng Nam B . Các gi ng thư ng có b ngang không n nh, ch r ng nh t t 1-2km, ch h p nh t là 200-300m. Thành ph n ch y u là cát h t m n l n ít b t màu nâu vàng.
  • 58. 48 Các “gi ng” Trà Vinh, Th ch Phú có thành ph n ch y u là cát h t trung n m n màu xám vàng, xám nâu l n ít b t sét. Trong các tr m tích có ch a nhi u m nh v v sò b o t n t t, có nơi chúng t p trung thành l p m ng n m sâu 1-2m tr xu ng. T i các l khoan vùng nghiên c u xác nh ư c b dày c a các gi ng cát t 2m n 7,72m. Thành ph n tr m tích các c n cát ven bi n ư c c u thành ch y u b i cát và cát b t, trong ó hàm lư ng cát chi m t 85 n 90%, hàm lư ng b t sét chi m 10-15%; h t trung bình (Md) dao ng t 0,1 n 0,185mm. Cát có ch n l c t t (So) t 1,08 n 2,5. Thành ph n cát b t g m ch y u là th ch anh chi m t 80 n 85%, feldspat chi m t 3 n 8 %, m nh á chi m kho ng 12%. Tr m tích các c n cát ven bi n thư ng nghèo các di tích th c v t và vi c sinh. + Tr m tích ngu n g c bi n - m l y (mbQ2 3 cl) Tr m tích ngu n g c bi n- m l y h t ng C u Long (mbQ2 3 cl) phân b ch y u các vùng trũng th p. T i Trà Vinh, B n Tre chúng n m xen k v i các c n cát, b dày c a tr m tích t 2m n 4m. Thành ph n g m bùn sét màu xám nâu, xám en l n mùn th c v t. T i l khoan LKBT2 sâu t 2m n 0m, tr m tích bi n- m l y có thành ph n ch y u là b t sét màu xám nâu, xám en trong ó b t sét chi m 86-94%, còn l i là cát m n chi m 6-14%; kích thư c h t trung bình (Md) dao ng trong kho ng 0,008 – 0,06mm; ch n l c kém, So có giá tr t 2,08 n 4,11; giá tr Sk t 0,66 n 3,13. Các ch tiêu a hóa môi trư ng: pH t 5 n 6; tr s Eh t -30 n 20 mV; Cation trao i (Kt) t 0,6 n 0,8; ch s Fe2+ S/Corg. t 0,08 n 0,13. Hàm lư ng khoáng v t sét: kaolinit chi m 35-40%; hydromica t 20 n 30%; montmorinolit t 10 n 20%. T p h p Bào t ph n hoa c trưng g m các loài ưa m n cùng v i ph n hoa nư c ng t g m: Phragmite communis, Cynodon dactylon, Typha sp.,
  • 59. 49 Cyathea sp., Pinus sp.,... Các d ng t o nư c m n và nư c l g m: Coscinodiscus asteromphalus, Coscinodiscus curvatulus, Coscinodiscus lineatus, Coscinodiscus radiatus, Cyclotella stylorum.... Các di tích Trùng l hi m g p trong tr m tích. + Tr m tích ngu n g c sông - bi n - m l y (ambQ2 3 cl) Tr m tích ngu n g c sông-bi n- m l y h t ng C u Long (ambQ2 3 cl) phân b khu v c trũng th p ngay c a sông và g n ư ng b bi n ho c các cù lao gi a c a sông v i di n tích nh . khu v c C a Ti u, C a i, c a Ba Lai và c a sông Hàm Luông chúng phân b r i rác hai bên b v i di n l h p, b dày t 2- 3m. Thành ph n là cát, b t, sét màu xám en có ch a tàn tích th c v t và v sò c. Hàm lư ng sét t 23,31% n 53,64%, hàm lư ng b t t 47,48% n 17,66%, hàm lư ng cát t 21,94% n 29,54%; Kích thư c h t trung bình dao ng t 0,006-0,039mm; h s i x ng Sk = 0,16 – 0,46; h s ch n l c trung bình n kém (So = 2,0-3,57). Tr m tích ch a di tích t o Diatomae: Nitzschia sicula; Cyclolella stylorum; Thalassiosira decipiens; Paralia sulcata; Actinella brasiliensis; Cymbella lanceolata; Cocconeis placentula; bào t ph n: Polypodium sp. ; Cyathea sp.; Nypa sp.; Acanthus sp.; Pinus sp.; Rhizophora sp., Acrostichum sp.; và vi c sinh: Operculina sp.; Amphistegina madagascariensis; Cellathus craticulatus; Masselma sp.;Trochammina sp.; Quinqueloculina crenata. + Tr m tích ngu n g c sông - m l y (abQ2 3 cl) Tr m tích ngu n g c sông- m l y h t ng C u Long (abQ2 3 cl) vùng nghiên c u l ra ngay trên b m t, có di n phân b h p và ít ph bi n trong vùng nghiên c u. Di n l duy nh t trên b n vùng nghiên c u n m ven sông H u khu v c bãi Sào S t thu c huy n Trà Cú, nơi trũng th p và có nhi u kênh r ch như r ch Chà Và, r ch Vàm Buôn… Thành ph n tr m tích ch y u là b t sét màu xám en ch a tàn tích th c v t.
  • 60. 50 Tr m tích ch a các d ng Bào t ph n hoa g m: Coniogramme sp., Polypodiaceae gen. indet., Nyphar sp., Morus sp.,. Các hóa th ch T o nư c ng t cũng g p khá nhi u trong tr m tích, như: Aulacosira granulata, Cymbella affinis, Eunotia sp.. + Tr m tích ngu n g c aluvi (aQ2 3 cl). Tr m tích ngu n g c sông h t ng C u Long (aQ2 3 cl) khu v c nghiên c u ch y u là các bãi b i ven sông ho c các cù lao gi a sông và tr m tích lòng sông c a h th ng sông C u Long v i thành ph n ch y u là cát, cát b t và b t sét. M t c t tr m tích bãi b i c a sông Ti n và sông H u g m 2 l p: - L p 1: sét, b t, cát xám nâu, xám vàng dày 0,6-2m. Trong ó sét chi m: 70-80%; b t: 20-30%; cát: 1-2%. - L p 2: b t sét pha cát màu xám nâu g , trong ó b t: 55-60%; sét: 40- 45%; cát h t m n: 3-5%, dày 1-2,5m. Tr m tích ch a t p h p Bào t ph n hoa: Lycopodium sp., Sphagnum sp., Cupressus sp., Pinus sp., Cedrus sp., Melia sp., Taxodium sp., Morus sp.... Tr m tích vùng g n c a bi n có m t vài d ng Bào t ph n hoa nư c m n: Acrostichum sp., Acanthus sp.. - T ng b dày c a h t ng C u Long t 2 m n 11,6 m. - H t ng C u Long x p vào tu i Holoxen mu n. - Tr m tích h t ng C u Long ph ch nh h p trên tr m tích h t ng H u Giang tu i Holoxen gi a (Q2 2 hg).
  • 61. 51 Hình 2.2. C t a t ng t ng h p Holoxen vùng nghiên c u
  • 62. 52 Hình 2.3. Sơ a ch t Holoxen vùng c a sông ven bi n c a h th ng sông C u Long
  • 63. 53 2.2.2. Ki n t o Vùng nghiên c u chi m m t di n tích nh cánh tây b c(TB) c a b n trũng C u Long. B n trũng C u Long hình thành trên móng v l c a tu i MZ b phá và ư c kh ng ch b i hai h t gãy có phương ông b c – tây nam ( B – TN) và tây b c – ông nam (TB – N). V c u trúc, b n trũng C u Long có c u t o hai t ng: - T ng móng là các thành t o a ngu n g c tu i trư c Kainozoi, chúng l ra nh ng kh i nâng (kh i nâng Côn Sơn, kh i nâng ng Nai-Vũng Tàu và kh i nâng Corat-Natuna). T i vùng nghiên c u các thành t o t ng móng ch b t g p trong các l khoan. - T ng ph bao g m các thành t o Kainozoi có b dày trên 2.000 m. 2.2.2.1. Các h th ng t gãy và cơ ch ho t ng Vùng nghiên c u n m trong ph m vi kh ng ch c a 3 t gãy sâu: t Thu n H i - Minh H i, t gãy sông H u và t gãy Sông Sài Gòn. Ba t gãy này ho t ng m nh trong Kainozoi và ã chia khu v c ra 3 kh i ki n trúc: kh i nâng ng Nai - Vũng Tàu, kh i s t Sông H u - Sông Ti n và kh i nâng s t ông Nam [15]. • t gãy Thu n H i - Minh H i t gãy Thu n H i - Minh H i có sâu xuyên c t 60km, kéo dài t Phan Thi t n Cà Mau theo hư ng B-TN. t gãy ư c xác nh b ng tài li u a v t lý, t gãy c m v N v i góc d c 700 . t gãy ư c hình thành vào u Kainozoi và nh hư ng tr c ti p n quá trình hình thành b C u Long. Trong hi n i, t gãy chuy n ng theo cơ ch trư t b ng trái và ghi nh n ư c m t s ch n tâm ng t: năm 1990 v i M= 2,3; năm 1990 v i M= 3,7, cách Vũng Tàu 20 km v phía nam.
  • 64. 54 • t gãy Sông H u t gãy Sông H u hình thành vào u Kainozoi, phát tri n theo hư ng TB – N, dài trên 1000 km, trong ph m vi lãnh th Vi t Nam dài 350 km. sâu nh hư ng c a t gãy t t i 50-60km. t gãy c m v B v i góc d c 70-800 . D c t gãy có bi u hi n ho t ng nư c khoáng có nhi t 31-37,50 C (Cái Vôn 37,50 C; C u Kè 310 C; M Th i 360 C). ng t quan sát ư c v i magnitude nh hơn 4 richter. Trong hi n i, t gãy chuy n ng theo cơ ch trư t b ng ph i. t gãy Sông H u ã nh hư ng n quá trình l ng ng tr m tích. B dày tr m tích gi a hai cánh trong Neogen mu n có s phân d rõ r t, cánh TN h t ng Năm Căn (N2 2 nc) dày 60m trong khi cánh B b dày t 107m. Trong t , ho t ng c a t gãy Sông H u cũng th hi n rõ c th là cánh TN s t lún y u, b dày tr m tích t t sâu 160m t i l khoan HG1 và 162m t i l khoan LK99-I; b dày tr m tích t t i cánh B ( B) l n hơn, t i l khoan LK214A t 276m, t i l khoan l khoan LK99-II t 270m. M t khác, trong hi n i d c t gãy Sông H u c a Tr n và c a nh An cũng th hi n s khác bi t. C a nh An b khoét áy m nh m hơn c a Tr n , có l liên quan n s s t lún m nh c a nh An. • t gãy Sông Sài Gòn t gãy Sông Sài Gòn phát tri n theo hư ng TB- N, sâu xuyên c t t 20km, c m v phía TN v i góc d c 60-800 . M t Moho cánh B sâu 32km, cánh TN sâu 29 - 30 km. t gãy là ranh gi i gi a a kh i Sông H u - Sông Ti n. Trong Kainozoi, cánh B nâng còn cánh TN s t lún. t gãy Sông Sài Gòn ho t ng m nh trong t t o ra các b c th m, có d thư ng khí Radon và x y ra ng t trong hi n t i. t gãy Sông Sài Gòn th hi n tính s t b c rõ gi a hai cánh. cánh TB áy c a t sâu 116 m và 118 m, trong khi ó cánh TN
  • 65. 55 sâu 220 m và 234 m. t gãy này nh hư ng l n n quá trình l ng ng tr m tích trong Kainozoi: tr m tích Neogen m ng, n m trên m t bào mòn c a ph c h granit èo C sâu 152 m. Trong khi ó tr m tích Neogen cánh TN dày và ang s t sâu trên 1.000 m. Trong pha hi n i (Plioxen- t ), nhi u tác gi cho r ng chúng chuy n ng theo cơ ch trư t b ng ph i. Ngoài 3 t gãy kh ng ch các kh i ki n trúc còn có s phát tri n c a các t gãy theo hư ng TB- N và B-TN, g m các t gãy sau: • t gãy Sông Cung H u t gãy Sông Cung H u phát tri n theo hư ng TB- N. Trong Neogen, cánh B nâng tương i so v i cánh TN, i u ó th hi n rõ: b dày h t ng C n Thơ (N2 1 ct) cánh B t 40 m trong khi ó cánh TN t 150 m. D c theo t gãy, sát hai bên t gãy m t áy tr m tích t s t t 300m t i l khoan LK4 và 280m t i l khoan 22MC. Trong Holoxen, cánh TN b dày t 24,5m còn cánh B t 44,5m. Trong hi n i, cũng như các t gãy khác thu c h TB- N, t gãy Sông Cung H u chuy n ng theo cơ ch trư t b ng ph i. Ngoài ra, trong hi n i t i c a sông Cung H u quá trình khoét áy t i c a sông hình thành ph u ang di n ra m nh. * t gãy Cà Mau - B o L c t gãy Cà Mau - B o L c phát tri n theo hư ng B-TN, c m v TB, sâu xuyên c t t 35km. B dày tr m tích tu i Neogen hai bên cánh t gãy có s phân d l n: cánh N c a t gãy b dày h t ng C n Thơ (N2 1 ct) t 50m, trong khi ó cánh TB t 140m.
  • 66. 56 Trong t , cánh N s t lún m nh hơn cánh TB (b dày tr m tích t LK22MC t 280m, còn LK218 t 234m). * t gãy Vĩnh Long- Tuy Hòa t gãy Vĩnh Long- Tuy Hòa phát tri n theo phương B-TN, sâu xuyên c t 30-40km, c m v TB. Trong Neogen b dày tr m tích c a các h t ng C n Thơ và Năm Căn có s phân d : cánh TB b dày h t ng C n Thơ (N2 1 ct) t 100m, h t ng Năm Căn (N2 2 nc) t 80m, còn cánh N h t ng C n Thơ t g n 140m, h t ng Năm Căn t 122m. Trong t , b dày tr m tích phân d y u và móng t có xu hư ng n i cao v TB. • t gãy Gò Công - M Tho t gãy Gò Công- M Tho phát tri n theo hư ng á kinh tuy n, c m v phía b c, sâu xuyên c t t 25 – 30 km. t gãy óng vai trò ranh gi i gi a kh i rìa B và kh i trung tâm. t gãy Gò Công-M Tho g p t gãy Sông Sài Gòn. Kh i ư c m r ng v phía TB và qua thành ph H Chí Minh các thành t o Pleistoxen l trên m t thành di n r ng. cánh TN c a t gãy, t i c a i quá trình khoét áy t o c a sông hình ph u ang di n ra m nh. Tr m tích Holoxen t 53,5m. So v i các vùng khác, có th cho r ng vùng c a i ang s t lún m nh. • t gãy Tr n -M Xuyên t gãy Tr n - M Xuyên phát tri n theo hư ng B-TN là ranh gi i gi a kh i s t rìa TN và kh i nâng tương i ven b . T i kh i nâng tương i ven b có m t móng t nhô cao sâu 160 m. Ngoài ra, trong kh i này còn l m t vài nơi các tr m tích Pleistoxen.
  • 67. 57 * t gãy ven b t gãy ven b phát tri n theo hư ng B-TN, là ranh gi i gi a kh i nâng tương i d c b và kh i s t ven b . t gãy này th hi n rõ trong phân b tr m tích t và s thay i b dày tr m tích trong t . 2.2.2.2. Tân ki n t o- a ng l c vùng nghiên c u Vùng nghiên c u n m g n trong kh i s t Sông Ti n - Sông H u. Tuy nhiên, có b c tranh t ng th v bình ki n t o, vi c phân vùng tân ki n t o - ki n t o hi n i ti n hành trên m t ph m vi r ng hơn và chia khu v c ra 3 kh i [15]. a, Kh i nâng ng Nai - Vũng Tàu (A) Vùng nâng ng Nai - Vũng Tàu n m trong gi i h n hai t gãy L c Ninh - Vũng Tàu và t gãy Sông Sài Gòn. Theo hư ng t B n TN, có c u t o s t b c. Trong ph m vi sơ , th hi n m t ph n c a kh i nâng này (ký hi u là AI). Kh i AI có các thành t o móng là á thu c h t ng ray Linh (J1 l), La Ngà (J2ln), h t ng Long Bình (J3lb) và ph c h èo C (γK c2) g p trong các gi ng khoan. Các thành t o t ng ph Kainozoi v i b dày m ng 240m (t i LK822) và 152m (t i LK821). T i áy bi n mũi Vùng Tàu, các thành t o móng (γK c2, Knt) b tr m tích Holoxen ph lên v i b dày m ng. Trong ph m vi t b n kh i AI thu c ph n rìa kh i nâng, nơi ti p giáp v i kh i s t Sông Ti n - Sông H u. Do nh hư ng c a quá trình h võng c a kh i s t Sông Ti n - Sông H u, ph n rìa kh i nâng b lôi kéo vào quá trình h võng, i u ó th hi n rõ qua s phân b các thành t o Neogen, t d c theo i rìa t mũi KỳLân n huy n Th ng Nh t v i kh i lư ng nh và b d ykhông áng k .