Sổ tay sinh viên Cao đẳng thực hành FPT Polytechnic dành cho sinh viên nhập học từ kỳ Fall 2016. Tham khảo chi tiết tại link: http://www.poly.edu.vn/category/thong-tin/sinh-vien
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Sổ tay sinh viên FPT Polytechnic T9.2016
1. SỔTAYSINHVIÊN
T H Ự C H Ọ C - T H Ự C N G H I Ệ P
Dành cho sinh viên nhập học từ học kỳ Fall 2016
2.
3. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
3
Thư ngỏ!
ChàomừngbạnđếnvớigiađìnhFPTPolytechnic!NgôinhàFPTPolytechnic
tự hào chào đón bạn với tư cách là thành viên của một gia đình lớn. Chúng
tôi mong muốn sẽ mang lại cho bạn những trải nghiệm khác biệt về một môi
trường học tập thân thiện với chương trình đào tạo thú vị, mang tính thực
tiễn cao. FPT Polytechnic cũng mong muốn tạo cho bạn những điều kiện tốt
nhất để thực hiện một trong những mục đích quan trọng của đời mình, đó
là: trở thành một chuyên viên có kỹ năng và tay nghề vững trong lĩnh vực bạn
đã lựa chọn.
Là một tập đoàn lớn với hơn một phần tư thế kỷ hoạt động, FPT đã đóng
góp nhiều tri thức có giá trị, sự sáng tạo bền bỉ cùng những thành tựu công
nghệ vượt trội vào sự thịnh vượng chung của đất nước. Với hơn 15 năm kinh
nghiệm cung cấp dịch vụ đào tạo chất lượng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực
CNTT, FPT mong muốn xây dựng một đơn vị đào tạo thực hành sâu về
chuyên môn, lớn về quy mô và đa dạng về ngành nghề. FPT Polytechnic tin
tưởng sẽ đóng góp nguồn nhân lực với quy mô lớn và chất lượng tay nghề tốt
vào tiến trình phát triển của đất nước.
Với mỗi sinh viên FPT Polytechnic, các bạn sẽ nhận được sự tôn trọng, song
cũng cần tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Bên cạnh việc trau
dồi kiến thức, xây dựng một tính cách trung thực, một tinh thần cầu tiến
không ngừng học hỏi, nêu cao ý thức trách nhiệm với bản thân ngay ở thời
điểm hiện tại cũng như trong tương lai là điều tối cần thiết. Bởi lẽ, chỉ có bạn
mới quyết định được tương lai của chính mình, bên cạnh sự hỗ trợ của gia
đình, nhà trường và xã hội.
Cuốn Sổ tay sinh viên cung cấp thông tin chi tiết về các quy định cũng như
môi trường học tập, tạo điều kiện thuận lợi cho bạn trong quá trình học tập
tại trường. Nhà trường mong muốn các bạn sẽ sớm hòa nhập và cùng chúng
tôi xây dựng nên một môi trường chuyên nghiệp, nhân văn và hiệu quả!
Chúc bạn thành công trong cuộc sống và sự nghiệp!
4. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp4
PHẦN I: QUY CHẾ - QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO ..................................................7
Chương 1: Làm quen với các khái niệm tại FPT Polytechnic (FPL) ......................8
1.3. Học kỳ .....................................................................................................................9
1.4. Học phần ................................................................................................................9
1.5. Các hệ thông tin ....................................................................................................9
Chương 2: Trách nhiệm của sinh viên và nhà trường ..........................................10
2.1. Trách nhiệm của sinh viên .................................................................................10
2.2. Trách nhiệm của nhà trường .............................................................................10
Chương 3: Tổ chức đào tạo ....................................................................................10
3.1. Triết lý đào tạo .....................................................................................................10
3.2. Chế độ đào tạo .....................................................................................................11
3.3. Tổ chức lớp học ...................................................................................................11
3.4. Kế hoạch học tập .................................................................................................12
3.5. Kế hoạch học lại ..................................................................................................12
3.6. Điểm danh trong giờ học ...................................................................................12
3.7. Bảo lưu học kỳ .....................................................................................................12
3.8. Đình chỉ học tập ..................................................................................................13
3.9. Môn học chuyển đổi ...........................................................................................13
3.10. Điều kiện bị buộc thôi học ..............................................................................13
3.11. Điều kiện chuyển chuyên ngành học ............................................................14
Chương 4: Đánh giá và xếp loại học tập ...............................................................14
4.1. Điều kiện dự thi và đánh giá học phần ............................................................14
4.2. Đánh giá học phần .............................................................................................14
4.3. Tổ chức đánh giá và thi ......................................................................................15
4.4. Phúc tra kết quả thi .............................................................................................15
4.5. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi và kiểm tra .....16
4.6. Thang điểm đánh giá ..........................................................................................16
4.7. Cách tính điểm trung bình học kỳ ..................................................................16
Mục lục
5. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
5
Chương 5: Thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp .............................................17
5.1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp ................................................................................17
5.2. Đối tượng dự thi tốt nghiệp ...............................................................................17
5.3. Hội đồng thi tốt nghiệp ......................................................................................18
5.4. Tổ chức thi tốt nghiệp ........................................................................................19
5.5. Chấm thi tốt nghiệp ............................................................................................20
5.6. Công nhận tốt nghiệp .........................................................................................20
5.7. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp ....................................................................21
5.8. Xếp loại tốt nghiệp ..............................................................................................22
Chương 6: Quy chế khen thưởng và kỷ luật .........................................................22
6.1. Quy chế khen thưởng ........................................................................................22
6.2. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật ...........................................22
PHẦN II: THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC SINH VIÊN ..........................................23
Chương 7: Khái quát về công tác sinh viên ...........................................................24
Chương 8: Các mảng hoạt động của công tác sinh viên .......................................24
8.1. Dịch vụ sinh viên ................................................................................................24
Chương 9: Đoàn và hoạt động phong trào sinh viên ...........................................27
9.1. Đoàn .....................................................................................................................27
9.2. Hoạt động phong trào và câu lạc bộ .................................................................27
PHẦN III: THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ DOANH NGHIỆP ................................28
Chương 10: Khái quát về quan hệ doanh nghiệp .................................................29
Chương 11: Các mảng hoạt động của quan hệ doanh nghiệp ..............................29
11.1. Hoạt động tư vấn & giải quyết việc làm .........................................................29
11.2. Hoạt động Quan hệ doanh nghiệp .................................................................29
11.3. Hoạt động đào tạo kỹ năng nghề nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm ..................29
11.4. Hoạt động hỗ trợ thực tập ..............................................................................29
11.5. Quan hệ cựu sinh viên ......................................................................................29
6. PHẦN IV: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ......................................................................31
Phần 1: Blended Learning – Học tập hỗn hợp là gì? .............................................33
Phần 2: Tại sao là học tập hỗn hợp? ........................................................................34
Phần 3: Tự học quan trọng thế nào với bạn? .........................................................34
Phần 4: 9 phong cách học - Phong cách nào cho bạn? ..........................................36
Phần 5: Tổng kết .........................................................................................................37
PHẦN V: MỘT SỐ QUY ĐỊNH TÀI CHÍNH SINH VIÊN ...................................39
8. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp8
Chương1:LàmquenvớicáckháiniệmtạiFPTPolytechnic(FPL)
1. Assignment:Bàitậplớncủahọcphầnphảihoànthànhtheogiaiđoạn.Sinh
viênvậndụngkiếnthứccủamônhọcđểthựchiệnassignmentnhằmtạora
một sản phẩm cụ thể mang tính thực tiễn cao.
2. Lab:Bàitậpthựchànhcónộidungliênquanđếnbuổihọclýthuyếtđãhọc.
Sinh viên vận dụng kiến thức của bài học để thực hiện.
3. Quiz: Câu hỏi trắc nghiệm thực hiện vào đầu buổi thực hành các môn
Công nghệ thông tin.
4. Progress test: Bài kiểm tra tiến trình các môn Kinh tế hoặc môn Cơ bản
bằng hình thức trắc nghiệm hoặc tự luận.
5. Project(Đồángiaiđoạn):Dựánphảithựchiệnsaumộtgiaiđoạnhọcnhất
định. Sinh viên vận dụng kiến thức của một hoặc nhiều môn học trong
một giai đoạn để thực hiện và kết quả của project là một sản phẩm mang
tính thực tiễn cao.
6. Đềcươngchitiếthọcphần:Chitiếtnộidungvàlịchtrìnhhọccủahọcphần.
Những vấn đề chung
1.1. Sinh viên
a. Sinh viên là người đáp ứng được các yêu cầu đầu vào và hoàn tất mọi
thủ tục nhập học của FPT Polytechnic.
b. Mỗi sinh viên vào trường được cấp một mã số riêng, tài khoản email,
tài khoản truy cập vào các hệ thống của trường. Những tài sản này
được cấp cố định cho sinh viên trong suốt thời gian theo học tại
trường.
c. Sinh viên vào khuôn viên trường phải mang Thẻ sinh viên, mặc trang
phục phù hợp với môi trường giáo dục. Sinh viên vi phạm quy định
trên sẽ không được vào trường, không được tiếp đón khi liên hệ giải
quyết công việc với các phòng, ban, khoa chức năng.
1.2. Khóa học
Khóa học là thời gian đào tạo tại FPT Polytechnic từ khi nhập học đến
khi tốt nghiệp ra trường. Kết thúc khóa học, sinh viên được cấp bằng Cao
đẳng hệ chính quy do Trường Đại học FPT cấp theo đúng quy định của
9. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
9
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Học kỳ
Học kỳ là khoảng thời gian nhất định bao gồm một số tuần dành cho
giảng dạy, học tập và đánh giá kiến thức (kiểm tra, thi, bảo vệ...). Thông
thường, một học kỳ tại trường kéo dài khoảng 15 đến 16 tuần.
Một năm, nhà trường tổ chức triển khai 03 học kỳ: Spring, Summer và
Fall, lần lượt bắt đầu vào tháng 1, tháng 5 và tháng 9.
1.4. Học phần
Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho
sinh viên tích lũy trong quá trình học tập. Mỗi học phần ứng với một hệ
số môn học do FPT Polytechnic quy định, tương ứng với thời lượng và
tầm quan trọng của môn học. Kiến thức trong mỗi học phần được kết cấu
riêng như một phần của môn học, hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ
nhiều môn học. Mỗi môn học được ký hiệu bằng một mã số (mã môn)
riêng do trường quy định.
Trong Chương trình có một số học phần không sử dụng kết quả học phần
vào việc tính điểm trung bình học kỳ và trung bình tích lũy, nhưng sinh
viên phải hoàn tất thì mới đủ điều kiện để bắt đầu học tập hoặc để cấp
bằng tốt nghiệp (Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Chính trị). Các
học phần này gọi là học phần điều kiện.
1.5. Các hệ thông tin
Hệ thống LMS (lms.poly.edu.vn) và AP (ap.poly.edu.vn) là hệ quản lý
học tập tiên tiến được áp dụng tại FPT Polytechnic, nhằm nâng cao hiệu
quả học tập, tương tác, trao đổi tài nguyên cũng như thông tin giữa giáo
viên - người hướng dẫn và sinh viên, đồng thời tạo môi trường học tập
hiện đại, hiệu quả khi quản lý việc học và quá trình học tập của sinh viên.
• LMS (lms.poly.edu.vn): Sinh viên sử dụng để tra cứu và download tài
liệu các môn học; Sinh viên phải gia nhập lớp đã được Phòng Tổ chức
và Quản lý đào tạo xếp lớp để làm các bài kiểm tra (Quiz); nộp các bài
thực hành cho giảng viên.
• AP (ap.poly.edu.vn): Sinh viên đăng nhập để xem lịch học các môn,
xem điểm thi, điểm tổng kết, điểm thành phần các môn đã học; đưa ý
kiến phản hồi tới nhà trường.
10. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp10
Chương 2:Trách nhiệm của sinh viên và nhà trường
2.1. Trách nhiệm của sinh viên
a. Thông báo cho nhà trường bất kỳ thay đổi nào về địa chỉ liên lạc, số
điện thoại hoặc email,... thông qua cán bộ Quan hệ sinh viên (phòng
Công tác sinh viên).
b. Thường xuyên cập nhật lịch học và lịch thi, hạn nộp bài cho các đề án
và bài tập nghiên cứu trên hệ thống cổng thông tin học tập, qua email.
c. Kiểm tra kết quả học tập của bạn và đảm bảo rằng đã nhận được
thông báo chính thức bằng văn bản.
d. Lưu trữ cẩn thận tất cả các giấy tờ có liên quan.
e. Lưu bản copy của tất cả các bài tập bạn đã nộp.
2.2. Trách nhiệm của nhà trường
Mục đích của phần này là giúp sinh viên nắm rõ những quy định, luật
lệ, quy tắc mà bạn phải tuân theo dưới danh nghĩa là một sinh viên của
trường. Tuy nhiên, FPT Polytechnic cũng tuyên bố rằng chúng tôi xác
nhận quyền và nghĩa vụ của mọi sinh viên đang theo học. Do đó, sinh
viên nên lưu ý các điều khoản sau về trách nhiệm của trường:
a. FPT Polytechnic có trách nhiệm duy trì và thường xuyên kiểm tra
bảng xếp hạng sinh viên của trường.
b. FPT Polytechnic có trách nhiệm duy trì và thường xuyên kiểm tra các
quy định sư phạm. Những trường hợp bị nghi ngờ vi phạm các quy
định của trường sẽ được xử lý theo quy định.
c. Giải quyết ý kiến, thắc mắc, khiếu nại của sinh viên, phụ huynh về
chất lượng đào tạo dịch vụ tuân theo các thủ tục do trường đề ra.
Chương 3:Tổ chức đào tạo
3.1. Triết lý đào tạo
Chương trình đào tạo của trường được thiết kế theo hướng dự án cho
từng học kỳ và bài tập thực tế theo mỗi học phần. Theo đó, nhà trường
đưa công việc thực tế ở các doanh nghiệp vào bài học. Sinh viên sẽ được
11. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
11
giao các nhiệm vụ, dự án ngay khi bắt đầu học phần hoặc học kỳ, để từng
bước học hỏi và hoàn thiện nhiệm vụ được giao.
Để thực hiện được chương trình học trên, nhà trường tạo môi trường
học tập mô phỏng doanh nghiệp thực tế với việc tuân thủ nghiêm ngặt
lịch trình học. Sinh viên được giao nhiệm vụ giống như nhân viên trong
doanh nghiệp.
Giờ học được tổ chức để giao việc và kiểm soát công việc. Khi đó, giảng viên
sẽ nắm vai trò là người hướng dẫn và dẫn dắt, từ đó xây dựng tinh thần tự
học, không ngừng học hỏi để đáp ứng nhu cầu phát triển tri thức ngày càng
tăng của xã hội hiện đại. Nhà trường cũng áp dụng việc kiểm tra liên tục,
kiểm tra tiến trình, nhằm đảm bảo sinh viên hiểu bài, làm được bài sau mỗi
buổi học mà không phụ thuộc vào may rủi của thi cuối kỳ.
Với cách học này, sinh viên sẽ có điều kiện phát huy cao tính sáng tạo, từ
đó định hướng rõ ràng về mục đích môn học, chủ động tìm tòi kiến thức.
Đây là cách để sinh viên làm quen với những yêu cầu của công việc sau
này. Sinh viên cần tự chịu trách nhiệm về lịch trình học của mình.
3.2. Chế độ đào tạo
Chương trình đào tạo tại Hệ cao đẳng chính quy FPT Polytechnic được
tiến hành bằng việc sinh viên tích lũy các học phần cụ thể, phù hợp với
từng khóa học theo quy định của nhà trường. Khối lượng môn học, hay
còn gọi là hệ số môn (trọng số môn học) được quy định theo các Đề
cương chi tiết học phần cụ thể.
Các hình thức đào tạo được FPT Polytechnic triển khai:
• Đào tạo lý thuyết trên lớp.
• Thực hành thực tế.
• Trao đổi học tập thường xuyên, liên tục giữa sinh viên với đội ngũ
giảng viên.
• Tự học trực tuyến thông qua hệ thống hỗ trợ học tập của Nhà trường.
3.3. Tổ chức lớp học
a. FPT Polytechnic tiến hành tổ chức phân lớp theo từng ngành học và
từng đợt nhập học. Mỗi lớp học có không quá 40 sinh viên và được
đánh mã số lớp để sinh viên có thể theo dõi lịch học. Mỗi lớp sẽ có đội
ngũ cán bộ lớp đại diện giải quyết các vấn đề của cả lớp.
12. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp12
b. Trong những trường hợp đặc biệt khác, Giám đốc cơ sở đào tạo FPT
Polytechnic quyết định số lượng sinh viên/lớp.
3.4. Kế hoạch học tập
Đầu mỗi học kỳ, phòng Tổ chức và Quản lý đào tạo của từng cơ sở FPT
Polytechnic thông báo kế hoạch học tập cụ thể của sinh viên các khóa
trong học kỳ. Kế hoạch học tập được công bố và cập nhật trên hệ thống
Academic Portal (ap.poly.edu.vn) của FPT Polytechnic. Sinh viên học
theo chương trình do cơ sở bố trí.
3.5. Kế hoạch học lại
a. Sinh viên có học phần không đạt vì bất cứ lý do gì đều phải đăng ký
học lại học phần đó ngay trong học kỳ hoặc ở các học kỳ tiếp sau cho
đến khi đáp ứng đủ mọi yêu cầu của học phần đó.
b. Sinh viên được phép đăng ký học lại học phần đã đạt để cải thiện
điểm. Trong trường hợp này, kết quả đã đạt lần trước sẽ bị hủy.
c. Sinh viên được bố trí học lại tại thời điểm nào sẽ phải học lại theo Đề
cương chi tiết học phần được phê duyệt triển khai tại thời điểm đó.
Trong các trường hợp đặc biệt, Hiệu trưởng quyết định học phần và
Đề cương chi tiết học phần học lại.
3.6. Điểm danh trong giờ học
Việc điểm danh được giảng viên thực hiện vào đầu mỗi ca học theo quy
định cụ thể của nhà trường. Sinh viên không tham gia đủ số giờ học theo
quy định của môn học sẽ không đủ điều kiện thi hoặc đủ điều kiện tham
dự buổi đánh giá cuối môn học.
Việc điểm danh được thực hiện trên hệ thống quản lý đào tạo của nhà
trường. Trong trường hợp hệ thống lỗi, giảng viên có thể điểm danh giấy,
nhưng phải xin chữ ký xác nhận của Giám đốc cơ sở thì việc điểm danh
mới có giá trị.
3.7. Bảo lưu học kỳ
a. Sinh viên được quyền bảo lưu học kỳ, bảo lưu kết quả của những học
kỳ trước đó trong các trường hợp sau đây:
• Được phân công thực hiện các nghĩa vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
• Bị ốm hoặc buộc phải điều trị dài hạn theo yêu cầu của cơ quan y tế.
• Nguyện vọng của sinh viên.
13. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
13
b. Sinh viên làm đơn xin bảo lưu, gửi phòng Công tác sinh viên trước
khi học kỳ mới bắt đầu 1 tuần. Việc bảo lưu chỉ áp dụng theo học kỳ,
mỗi đơn tạm ngừng chỉ có giá trị trong một học kỳ.
3.8. Đình chỉ học tập
Đình chỉ học tập do vi phạm kỷ luật: Thời gian đình chỉ học được xác
định theo quy định kỷ luật của trường. Trong thời gian này, sinh viên tạm
ngừng mọi hoạt động học tập tại trường.
Các trường hợp đình chỉ học tập đều do nhà trường ra quyết định và sinh
viên có trách nhiệm phải thực hiện.
3.9. Môn học chuyển đổi
Với một số học phần đã học tại các cơ sở đào tạo khác, nếu có nhu cầu
chuyển đổi thì sinh viên có thể đề nghị nhà trường xem xét. Việc phê
duyệt sẽ do Giám đốc Khối đào tạo cao đẳng quyết định.
Với các học phần cơ bản, sinh viên được miễn học lại, được công nhận
điểm nhưng điểm số đó không được ghi vào bảng điểm do FPT Polytech-
nic cấp.
3.10. Điều kiện bị buộc thôi học
Sinh viên sẽ bị buộc thôi học nếu vi phạm một trong các điều sau:
• Sinh viên vi phạm pháp luật.
• Sinh viên không hoàn thành các nghĩa vụ về tài chính.
• Sinh viên vi phạm kỷ luật và nội quy của trường ở mức độ tương ứng
theo quy định.
• Sinh viên tự ý ngừng học một học kỳ mà không đăng ký và được sự
chấp thuận của nhà trường.
• Sinh viên quá thời hạn bảo lưu theo quy định của khối (2 học kỳ liên
tiếp) nhưng không đăng ký học trong học kỳ mới.
• Nếu thời gian học từ lúc bắt đầu học chính thức vượt quá tổng thời
lượng tối đa của khóa học theo quy định là 11 học kỳ, sinh viên sẽ bị
buộc thôi học và được cấp chứng nhận cho các tín chỉ đã hoàn thành.
Các tín chỉ này có thể được công nhận nếu sinh viên đăng ký học lại
từ đầu một khóa học.
14. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp14
3.11. Điều kiện chuyển chuyên ngành học
Sinh viên được quyền chuyển nội bộ từ chuyên ngành này sang chuyên
ngành khác trong phạm vi đào tạo của FPT Polytechnic theo nguyện vọng
cá nhân. Sinh viên cần làm đơn đề nghị nhà trường xem xét, giải quyết.
Nếu được chuyển ngành, sinh viên sẽ được bảo lưu kết quả học tập của
các học phần học chung, phải học bổ sung và nộp học phí cho tất cả
những học phần còn thiếu.
Sinh viên có thể được phép học song song tối đa 02 (hai) chuyên ngành
theo quy định cụ thể của trường và được công nhận kết quả của những
môn học trùng nhau (miễn học lại).
Chương 4: Đánh giá và xếp loại học tập
4.1. Điều kiện dự thi và đánh giá học phần
Điều kiện dự thi cuối học phần hoặc tham dự đánh giá cuối học phần
được quy định cụ thể trong Đề cương chi tiết học phần.
• Sinh viên vắng mặt tại kỳ thi hoặc buổi đánh giá mà không có lý do
chính đáng được xác nhận sẽ nhận điểm 0.
• Các trường hợp khác do Trưởng ban Đào tạo quyết định.
4.2. Đánh giá học phần
Sinh viên được quyền tham dự thi hết môn 02 (hai) lần/học phần. Đối
với môn học có đánh giá, bảo vệ Assignment/Dự án, sinh viên chỉ được
quyền tham dự đánh giá 01 (một) lần duy nhất; nếu không đạt, sinh viên
bị coi là trượt.
Các điểm thành phần của học phần được làm tròn đến một chữ số thập
phân. Mỗi môn học chỉ có một điểm tổng kết. Điểm này được tính dựa trên
sự tích lũy các điểm thành phần như Lab, Progress test, Quiz, Assignment,
thi (nếu có). Trọng số của các điểm thành phần được quy định ở Đề cương
chi tiết học phần đầu học kỳ. Điểm đạt của môn học là từ 5.0 trở lên, tính
theo thang điểm 10.
Sinh viên phải thực hiện các bài Lab, Progress test, Quiz, Assignment và
Project (nếu có) trong khoảng thời gian được công bố dưới sự hướng dẫn,
giám sát của giáo viên và trợ giảng.
Ở mỗi môn học, các bài Assignment sẽ được giao cho nhóm hoặc từng
15. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
15
sinh viên. Theo tiến độ được quy định tại Đề cương chi tiết học phần, sinh
viên hoặc nhóm sẽ phải hoàn thành Assignment theo từng giai đoạn.
Đánh giá cuối mỗi môn học có thể là bảo vệ Assigment hoặc thi cuối môn
học, tùy theo yêu cầu của Đề cương mỗi môn học. Điểm này được coi là
đạt nếu sinh viên đạt 5/10 điểm trở lên nếu thi, 5/10 điểm trở lên nếu bảo
vệ Assignment.
Học phần Dự án (Project) được coi là một học phần và sẽ được giới thiệu
ngay ở đầu học kỳ. Sinh viên phải tự mình chủ động làm Project theo yêu
cầu, với một số buổi được hướng dẫn, và phải tham gia buổi bảo vệ Project
vào cuối học kỳ.
Ngày tổ chức thi/đánh giá được thông báo trong lịch trình học của kỳ học.
Trường hợp có sự thay đổi sẽ được thông báo tới sinh viên qua các kênh
thông tin nội bộ bao gồm: Bảng tin, Academic Portal và email của trường.
Kết quả môn học sẽ được thông báo sau 05 ngày làm việc, tính từ thời
điểm kết thúc môn học.
4.3. Tổ chức đánh giá và thi
a. Các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá trong quá trình học do giảng viên
đứng lớp và bộ môn tổ chức thực hiện. Trong trường hợp cần thiết,
giảng viên và bộ môn có thể đề nghị phòng Tổ chức và Quản lý đào
tạo hỗ trợ, nhưng trách nhiệm chính thuộc về giảng viên và bộ môn.
b. Các bài thi giữa kỳ (nếu có) và thi cuối học phần do phòng Tổ chức
và Quản lý đào tạo của trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
theo tiêu chuẩn chung (chung đề, chung lịch) cho tất cả các lớp trong
trường. Việc ra đề thi và chấm thi được tiến hành không phụ thuộc
vào giảng viên của từng lớp.
c. Hình thức kiểm tra, thi của từng học phần (tự luận, trắc nghiệm, vấn
đáp hoặc bài tập, trên máy tính hay trên giấy) được quy định trong Đề
cương chi tiết học phần.
4.4. Phúc tra kết quả thi
Sinh viên có quyền khiếu nại lên phòng quản lý đào tạo cơ sở trong vòng 01
tuần kể từ khi thông báo kết quả môn học và phải nộp lệ phí phúc tra đối
với các môn tổ chức thi. Phí này chỉ được hoàn trả trong trường hợp có điều
chỉnh điểm số của môn học. Lưu ý, các môn tổ chức bảo vệ assignment thì
không phúc tra, mọi thắc mắc, khiếu nại của sinh viên được hội đồng giải
16. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp16
quyết ngay lúc bảo vệ.
4.5. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi và
kiểm tra
Trong quá trình học tập và thi cử, sinh viên vi phạm quy chế đào tạo và
nội quy kỳ thi sẽ chịu kỷ luật mức cao nhất theo quy chế của trường.
4.6. Thang điểm đánh giá
Ðiểm được chấm theo thang điểm 10. Thang điểm chữ và thang điểm 4
chỉ mang tính chất tham khảo, chuyển đổi khi cần thiết.
Thang điểm chính thức hệ số 10 và cách xếp loại kết quả học tập được quy
định như sau:
Xếp loại Thang điểm chính thức hệ 10
Loại Xuất sắc có điểm từ 9,0 đến 10
Loại Giỏi có điểm từ 8,0 đến dưới 9,0
Loại Khá có điểm từ 7,0 đến dưới 8,0
Loại Trung bình khá có điểm từ 6,0 đến dưới 7,0
Loại Trung bình có điểm từ 5,0 đến dưới 6,0
Không đạt có điểm dưới 5,0
A = ∑ ai . ni
∑ ni
(với i từ 1 cho đến m)
4.7. Cách tính điểm trung bình học kỳ
a. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi cuối học phần được quy đổi theo
thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
b. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và
đánh giá cuối học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần
làm tròn đến một chữ số thập phân.
c. Điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy được tính theo
công thức như sau và được làm tròn đến hai chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy.
ai là điểm tổng kết của học phần thứ i trong học kỳ hoặc tích lũy tại
17. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
17
trường từ khi học (không tính Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể
chất).
ni là hệ số của học phần thứ i.
m là tổng số học phần của học kỳ hoặc số học phần đã tích lũy tại
trường (không tính Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất).
d. Điểm học phần, điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy
được sử dụng để xét khen thưởng, xếp loại sinh viên, xét và xếp loại
tốt nghiệp.
Chương 5:Thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
5.1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp
Sinh viên được dự thi tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện dưới đây:
a. Có kết quả học tập môn học đáp ứng được điều kiện sau:
• Điểm tổng kết môn Chính trị từ 5,0 điểm trở lên đối với người dự thi
môn Chính trị.
• Phải đạt tất cả các môn trong chương trình đào tạo ngoại trừ 2 môn
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
b. Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại thời
điểm tổ chức thi.
5.2. Đối tượng dự thi tốt nghiệp
a. Đối tượng được dự thi tốt nghiệp bao gồm:
• Sinh viên có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo quy định tại Mục 5.1
của Chương này.
• Sinh viên các khóa trước có đủ điều kiện được dự thi tốt nghiệp theo
quy định tại Mục 5.1 của Chương này nhưng chưa dự thi hoặc thi
trượt tốt nghiệp, có đơn xin dự thi và được Hiệu trưởng quyết định
cho phép dự thi tốt nghiệp theo các nội dung chưa thi tốt nghiệp hoặc
thi trượt tốt nghiệp.
• Sinh viên các khóa trước không đủ điều kiện được dự thi tốt nghiệp
theo quy định tại Mục 5.1 của Chương này, đã tham gia học tập và rèn
luyện hoàn thiện các điều kiện còn thiếu, có đơn xin dự thi tốt nghiệp
và được Hiệu trưởng quyết định cho phép dự thi tốt nghiệp.
18. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp18
b. Danh sách các đối tượng dự thi tốt nghiệp phải được Hiệu trưởng
phê duyệt và công bố công khai trước ngày bắt đầu tiến hành thi tốt
nghiệp tối thiểu 15 ngày.
5.3. Hội đồng thi tốt nghiệp
a. Hội đồng thi tốt nghiệp do Hiệu trưởng ra quyết định thành lập, bao
gồm:
• Chủ tịch hội đồng là Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu trưởng phụ trách
đào tạo.
• Phó Chủ tịch hội đồng là phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo hoặc
Trưởng Ban Đào tạo.
• Ủy viên thư ký là Trưởng phòng hoặc phó Trưởng phòng Đào tạo.
• Các ủy viên bao gồm: Một số cán bộ, giảng viên, giáo viên của trường
(có thể mời thêm đại diện doanh nghiệp có tuyển dụng sinh viên tốt
nghiệp của trường).
b. Hội đồng thi tốt nghiệp có trách nhiệm trợ giúp Hiệu trưởng trong
các hoạt động tổ chức thi tốt nghiệp, gồm:
• Tổ chức và lãnh đạo kỳ thi tốt nghiệp theo đúng quy chế này, nội quy
thi, kiểm tra cũng như công nhận tốt nghiệp của nhà trường và kế
hoạch đã được Hiệu trưởng quyết định.
• Trình Hiệu trưởng ra quyết định thành lập các ban giúp việc cho hội
đồng thi tốt nghiệp, gồm:
* Ban Thư ký: Do ủy viên thư ký hội đồng làm Trưởng ban.
* Ban Đề thi: Do Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng
kiêm nhiệm Trưởng ban. Ban Đề thi gồm các tiểu ban; mỗi môn
thi do một tiểu ban phụ trách; mỗi tiểu ban có số lượng không quá
ba người và do một Trưởng tiểu ban phụ trách.
* Ban Coi thi: Do Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng
kiêm nhiệm Trưởng ban.
* Ban Chấm thi: Do Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng
kiêm nhiệm Trưởng ban. Ban Chấm thi gồm các tiểu ban; mỗi tiểu
ban phụ trách một môn thi tốt nghiệp và do một Trưởng tiểu ban
phụ trách.
19. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
19
• Xét và thông qua danh sách đối tượng được dự thi tốt nghiệp; danh
sách đối tượng không được dự thi tốt nghiệp, trình Hiệu trưởng duyệt
và công bố.
• Bảo đảm việc thực hiện nội quy thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp.
• Xét kết quả thi tốt nghiệp và giải quyết đơn khiếu nại (nếu có). Lập
danh sách sinh viên được công nhận tốt nghiệp và không được công
nhận tốt nghiệp để trình Hiệu trưởng xem xét, ra quyết định công
nhận tốt nghiệp.
• Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao.
5.4. Tổ chức thi tốt nghiệp
a. Thi môn Chính trị:
• Điểm thi cuối môn Chính trị được dùng làm điểm xét điều kiện thi
tốt nghiệp.
• Kế hoạch thi môn Chính trị do Hiệu trưởng quyết định và được thông
báo cho sinh viên kèm theo kế hoạch thi tốt nghiệp (chậm nhất 15
ngày trước khi diễn ra kỳ thi).
b. Thi kiến thức, kỹ năng nghề:
• Thi kiến thức, kỹ năng nghề bao gồm thi lý thuyết nghề và thi thực
hành nghề.
* Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết (tự luận
hoặc trắc nghiệm) với thời gian thi không quá 180 phút, hoặc theo
hình thức thi vấn đáp với thời gian cho một thí sinh là 40 phút
chuẩn bị và 20 phút trả lời.
* Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài
tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không
quá 8 giờ/ngày.
• Thi kiến thức, kỹ năng nghề được tổ chức sau khi kết thúc chương
trình dạy nghề trình độ cao đẳng.
• Kế hoạch thi kiến thức, kỹ năng nghề do Hiệu trưởng quyết định và
phải được thông báo cho sinh viên biết trước 30 ngày trước khi tiến
hành tổ chức thi.
20. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp20
c. Các bài thi tốt nghiệp của sinh viên quy định tại Khoản a và b. Nếu
bài thi tốt nghiệp được thực hiện theo hình thức thi viết thì phải rọc
phách trước khi chấm. Thi vấn đáp và thi thực hành phải có mẫu
phiếu chấm thi thống nhất, phù hợp với từng hình thức thi.
Hiệu trưởng quy định nội dung, hình thức các mẫu giấy làm bài
thi, phiếu chấm thi và cách đánh giá vào bài thi, phiếu chấm thi của
trường mình.
5.5. Chấm thi tốt nghiệp
a. Mỗi bài thi tốt nghiệp phải được hai thành viên ban chấm thi tốt
nghiệp phân công đánh giá và thống nhất điểm. Nếu hai thành viên
không thống nhất, phải báo cáo Trưởng ban chấm thi tốt nghiệp xem
xét quyết định.
b. Điểm chấm thi tốt nghiệp phải được công bố công khai chậm nhất là
20 ngày sau khi thi.
5.6. Công nhận tốt nghiệp
a. Sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
• Kết quả thi môn Chính trị đạt từ 5,0 điểm trở lên.
• Kết quả thi kiến thức, kỹ năng nghề có điểm thi lý thuyết nghề và
điểm thi thực hành nghề đều đạt từ 5,0 điểm trở lên.
• Sinh viên không còn nợ bất kỳ môn nào kể cả Giáo dục thể chất và
Giáo dục quốc phòng.
b. Sinh viên không đủ điều kiện để công nhận tốt nghiệp được bảo lưu
kết quả các điểm thi tốt nghiệp đã đạt yêu cầu trong thời gian 4 năm kể
từ ngày công bố kết quả thi tốt nghiệp của lần thi đó để xét công nhận
tốt nghiệp. Trường hợp sinh viên không có nhu cầu tham dự kỳ thi tốt
nghiệp khóa sau sẽ được Hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa học.
c. Hiệu trưởng ra quyết định công nhận tốt nghiệp, công bố công khai
với sinh viên, đồng thời báo cáo danh sách sinh viên được công nhận
tốt nghiệp và không được công nhận tốt nghiệp lên cơ quan quản lý
trực tiếp trường (nếu có) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
trường đóng chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc kỳ thi tốt nghiệp.
21. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
21
5.7. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
1. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp được sử dụng để xếp loại tốt nghiệp
và được tính theo công thức sau:
ĐTN = 3.ĐTB + 2.ĐTNTH + ĐTNLT
6
Trong đó:
ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp làm tròn 2 số thập phân.
ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học được xác định theo quy
định tại Khoản 2 của Mục này.
ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề.
ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết nghề.
2. Điểm trung bình chung toàn khóa học được xác định như sau:
a. Công thức tính điểm trung bình chung toàn khóa học:
Trong đó:
ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học.
ai: Hệ số môn học đào tạo nghề thứ i được xác định như sau:
- Đối với môn học lý thuyết: Lấy số giờ học lý thuyết của môn học đó
chia cho 15 và quy tròn về số nguyên.
- Đối với mô-đun thực hành: Lấy số giờ thực hành của mô-đun đó
chia cho 40 và quy tròn về số nguyên.
- Đối với mô-đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành, hệ số mô-đun là
tổng của thương hai phép chia có được theo cách tính trên.
ĐiTKM: Điểm tổng kết môn học đào tạo nghề thứ i.
n: Số lượng các môn học đào tạo nghề.
ĐTB =
Σ ai . ĐiTKM
Σ ai
n
n
i = 1
i = 1
22. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp22
b. Điểm trung bình chung được tính đến một chữ số thập phân.
c. Điểm tổng kết các môn học Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng,
Chính trị không tính vào điểm trung bình chung toàn khóa học.
5.8. Xếp loại tốt nghiệp
a. Việc xếp loại tốt nghiệp căn cứ vào điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp.
b. Các mức xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau:
• Loại Xuất sắc có điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 9,0 đến 10.
• Loại Giỏi có điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 8,0 đến dưới 9,0.
• Loại Khá có điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 7,0 đến dưới 8,0.
• Loại Trung bình khá có điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 6,0 đến
dưới 7,0.
• LoạiTrungbìnhcóđiểmđánhgiáxếploạitốtnghiệptừ5,0đếndưới6,0.
c. Mức xếp loại tốt nghiệp được ghi vào bằng tốt nghiệp và bảng tổng
hợp kết quả học tập của người học nghề.
Chương 6: Quy chế khen thưởng và kỷ luật
6.1. Quy chế khen thưởng
Cuối mỗi học kỳ, nhà trường đều xét và trao tặng cho sinh viên các danh hiệu:
• “Ong Vàng” dành tặng sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất
sắc nhất toàn trường.
• “Sinh viên Xuất sắc”.
• “Sinh viên Giỏi”.
• “Sinh viên xuất sắc nhất môn”.
• “Sinh viên hoạt động phong trào xuất sắc”.
• “Câu lạc bộ xuất sắc”.
6.2. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật
Căn cứ vào mức độ vi phạm của sinh viên, nhà trường sẽ có quyết định
xử lý theo các cấp độ từ khiển trách, cảnh cáo, buộc thôi học hoặc chuyển
sang cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
24. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp24
Chương 7: Khái quát về công tác sinh viên
Quá trình công tác sinh viên nhằm mục đích quản lý, tổ chức và hỗ trợ các
hoạt động phong trào do nhà trường hoặc sinh viên tổ chức, đồng thời
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện
tại trường, là đầu mối liên hệ, giải đáp thắc mắc giữa phụ huynh và nhà
trường.
Công tác sinh viên cung cấp các dịch vụ cho sinh viên để hỗ trợ cho các
hoạt động đào tạo cũng như tạo môi trường hoạt động sinh viên lành
mạnh, tạo điều kiện cho sinh viên học tập, sinh hoạt ngoại khóa và phát
triển tốt nhất khả năng của mình.
Chương 8: Các mảng hoạt động của công tác sinh viên
8.1. Dịch vụ sinh viên
a. Dịch vụ hành chính sinh viên
• Đối với giấy xác nhận vay vốn ngân hàng: Sinh viên thuộc đối tượng
và có nhu cầu vay vốn lấy mẫu Giấy xác nhận và nộp tại phòng Công
tác sinh viên, phòng sẽ trình Giám đốc cơ sở đào tạo ký xác nhận, sau
đó đóng dấu và trả giấy xác nhận cho sinh viên theo lịch quy định.
• Sinh viên có nhu cầu xin Giấy xác nhận là sinh viên để đăng ký tạm
trú, dùng như Giấy giới thiệu để đi thực tập hoặc đi làm thêm hoặc
để đăng ký xe gắn máy: Sinh viên đến xin tại khu Dịch vụ sinh viên
sẽ được cán bộ Công tác sinh viên hướng dẫn và trả lại kết quả theo
yêu cầu.
• Đối với sơ yếu lý lịch: Giám đốc cơ sở đào tạo xác nhận lý lịch sinh
viên một lần khi sinh viên tốt nghiệp. Trường hợp sinh viên đi thực
tập hoặc đi làm thêm, nếu cơ quan thực tập yêu cầu nộp sơ yếu lý
lịch, sinh viên có thể làm đơn xin cấp sơ yếu lý lịch theo mẫu riêng do
trường quy định.
• Đối với việc xác nhận mua vé tháng xe buýt: Sinh viên lấy mẫu làm
thẻ tại các địa điểm bán vé tháng xe buýt, mang lên khu Dịch vụ sinh
viên để được lấy xác nhận của nhà trường.
• Đối với giấy xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự: Sinh viên đã trúng
25. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
25
tuyển vào FPT Polytechnic sẽ được hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự
theo đúng quy định của Nhà nước. Nhà trường sẽ cung cấp Giấy xác
nhận để giúp sinh viên làm thủ tục này tại địa phương.
Sinh viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và trung thực của các thông tin kê khai khi xin cấp các loại Giấy xác
nhận, cũng như sẽ sử dụng các loại giấy tờ được cấp vào đúng mục
đích.
• Xác nhận kết quả học tập:
Kết quả học tập toàn khóa học của sinh viên được ghi vào bảng điểm.
Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời: Ban Đào tạo cấp cho các sinh viên
có nhu cầu đã đáp ứng đủ điều kiện tốt nghiệp, có tên trong Quyết
định tốt nghiệp trong thời gian chờ cấp bằng tốt nghiệp.
Xác nhận kết quả học tập trong quá trình học: Sinh viên có nhu cầu,
làm đơn gửi tại khu Dịch vụ sinh viên sẽ được xử lý theo quy chế hiện
hành.
• Xác nhận chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo:
Sinh viên thuộc diện ưu đãi làm thủ tục xin cấp Sổ ưu đãi giáo dục
đào tạo tại phòng Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương. Sổ
ưu đãi sẽ được xác nhận theo từng học kỳ để sinh viên về địa phương
làm thủ tục nhận trợ cấp theo quy định.
Sinh viên mang Sổ ưu đãi giáo dục đào tạo lên khu Dịch vụ sinh viên
xin xác nhận.
• Làm lại Thẻ sinh viên và cấp lại Sổ tay sinh viên:
Các trường hợp làm mất Thẻ sinh viên, Sổ tay sinh viên đều phải làm
thủ tục xin cấp lại.
Sinh viên liên hệ trực tiếp xin cấp lại Thẻ sinh viên hoặc Sổ tay sinh
viên tại khu Dịch vụ sinh viên.
Trường hợp sinh viên mất thẻ chưa làm lại kịp để tham dự thi và kiểm
tra hoặc cần để vào lớp phải đến khu Dịch vụ sinh viên xin cấp thẻ tạm.
• Thư, bưu phẩm gửi qua đường bưu điện: Sinh viên đến nhận tại khu
Dịch vụ sinh viên.
Ghi chú: Khi làm các thủ tục, sinh viên xuất trình Thẻ sinh viên.
26. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp26
b. Dịch vụ nhà ở, dịch vụ tư vấn học tập
Tùy theo điều kiện tại địa phương nơi trường hoạt động, phòng CTSV
thường xuyên cung cấp thông tin về dịch vụ nhà trọ để sinh viên có
thể đưa ra lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế. Ngoài ra, trong quá
trình học, nếu gặp những vấn đề liên quan đến học tập và sinh hoạt tại
trường, sinh viên có thể đến phòng Công tác sinh viên để được nghe
tư vấn và giải đáp thắc mắc.
c. Dịch vụ bảo hiểm
Khi nhập trường, sinh viên được khuyến khích tham gia Bảo hiểm y
tế, Bảo hiểm toàn diện dành cho sinh viên.
Nhà trường có trách nhiệm liên hệ, hợp tác với các cơ sở y tế, các hãng
bảo hiểm về việc đăng ký mua bảo hiểm cho sinh viên với mức giá ưu
đãi nhất.
d. Quan hệ phụ huynh (thư tay, điện thoại,...)
• Thay đổi thông tin liên lạc:
Thông tin liên lạc là cầu nối giữa nhà trường và phụ huynh. Do đó,
sinh viên có trách nhiệm liên hệ với phòng Công tác sinh viên để cập
nhật thông tin liên lạc khi muốn thay đổi. Nhà trường không chịu
trách nhiệm trong trường hợp sinh viên cung cấp sai thông tin.
• Thông tin giữa nhà trường và phụ huynh:
FPT Polytechnic áp dụng các phương thức thông tin đến quý vị phụ
huynh thông qua bản tin phụ huynh. Mỗi kỳ học, nhà trường sẽ gửi
thông tin về tình hình kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên về gia
đình. Quý vị phụ huynh có thể nhận thông tin về việc học tập của sinh
viên ở trường cũng như gửi các ý kiến phản hồi về cho nhà trường.
• Giải đáp thông tin cho phụ huynh:
* Thời khóa biểu của sinh viên.
* Báo cáo tiến độ học tập của sinh viên.
* Điểm kiểm tra và thi cuối học kỳ.
* Báo cáo chuyên cần của sinh viên.
27. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
27
* Các hoạt động của sinh viên trong kỳ.
* Các thông báo của nhà trường tới phụ huynh và sinh viên.
* Các thông báo về xử lý kỷ luật học vụ.
* Thông tin khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Thông tin liên hệ CTSV giải đáp thắc mắc cho phụ huynh và sinh viên:
• Tại Hà Nội: (04) 6259 4713
• Tại Đà Nẵng: (0511) 3710 888
• Tại Tây Nguyên: (0500) 382 6789
• Tại TP Hồ Chí Minh:
* Cơ sở Nam Kỳ Khởi Nghĩa: (08) 3526 8797 / (08) 3526 8783
* Cơ sở Nguyễn Kiệm: (08) 3995 1760 / (08) 3995 1762
Chương 9: Đoàn và hoạt động phong trào sinh viên
9.1. Đoàn
FPT Polytechnic là một chi đoàn trực thuộc Đoàn trường Đại học FPT.
Trường tiến hành thu Sổ đoàn và tiền đoàn phí một lần vào đầu khóa học
theo quy chế hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
9.2. Hoạt động phong trào và câu lạc bộ
Hoạt động phong trào là các hoạt động ngoại khóa bên ngoài hoạt động
học tập và rèn luyện chính khóa. Hoạt động ngoại khóa bao gồm các cuộc
thi, các sự kiện học thuật, các chương trình văn hóa, văn nghệ, vui chơi,
thể dục thể thao, các câu lạc bộ...
Cán bộ Công tác sinh viên thường xuyên nắm bắt tình hình về việc thành
lập các câu lạc bộ sinh viên và hoạt động của các câu lạc bộ. Cán bộ Công
tác sinh viên sẽ định hướng chung cho Ban chủ nhiệm lâm thời của câu
lạc bộ đó và trình bộ phận có thẩm quyền phê duyệt phương án hỗ trợ
cần thiết.
28. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp28
Phần III
THÔNGTINVỀ
QUAN HỆ DOANH NGHIỆP
29. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
29
Chương 10: Khái quát về quan hệ doanh nghiệp
Phòng Quan hệ doanh nghiệp là địa chỉ tin cậy đối với sinh viên khi có
nhu cầu tìm kiếm cơ hội tiếp cận doanh nghiệp hoặc lãnh đạo các doanh
nghiệp để tích lũy kỹ năng, kinh nghiệm thực tế, tìm kiếm cơ hội thực tập
hoặc ứng tuyển để có việc làm trong thời gian học hoặc sau khi tốt nghiệp.
Chương11:Cácmảnghoạtđộngcủaquanhệdoanhnghiệp
11.1. Hoạt động tư vấn & giải quyết việc làm
• Hỗ trợ tìm kiếm, tiếp cận các thông tin tuyển dụng
• Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ ứng tuyển bao gồm: Viết CV, Thư ứng tuyển,…
• Hỗ trợ kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng và thử việc.
11.2. Hoạt động Quan hệ doanh nghiệp
• Tổ chức các hoạt động tham quan doanh nghiệp.
• Tổ chức & tiếp nhận các hoạt động tài trợ, giao lưu, hợp tác giữa
Doanh nghiệp với Nhà trường.
11.3. Hoạt động đào tạo kỹ năng nghề nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm
• Tổ chức các buổi nói chuyện, giao lưu giữa lãnh đạo doanh nghiệp
với sinh viên và các khóa đào tạo kỹ năng nghề nghiệp ngắn hạn do
doanh nghiệp thực hiện hoặc do nhóm sinh viên đề xuất.
• Tổ chức các cuộc thi chuyên môn có sự tham gia hoặc tài trợ của
doanh nghiệp.
11.4. Hoạt động hỗ trợ thực tập
• Tìm kiếm các thông tin thực tập
• Cung cấp các thủ tục hành chính liên quan đến thực tập như: giấy giới
thiệu thực tập, giấy xác nhận thực tập, giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời.
• Phối hợp doanh nghiệp tiếp nhận thực tập nhằm thống nhất nội
dung, quản lý và đánh quá trình thực tập.
11.5. Quan hệ cựu sinh viên
• Là kênh hỗ trợ, tiếp nhận thông tin của cựu sinh viên.
• Tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập, trao đổi giữa cựu sinh viên
và nhà trường.
30. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp30
Thông tin liên hệ giải đắp thắc mắc cho phụ huynh và sinh viên:
• Tại Hà Nội:
Tel: (04) 6260 4713
Email: qhdn.poly@fpt.edu.vn
• Tại TP Hồ Chí Minh:
Tel: (08) 3848 3843
Email: Hungdk@fpt.edu.vn
Ghi chú: Đối với hai cơ sở Đà Nẵng và Tây Nguyên, hoạt động Quan hệ
doanh nghiệp nằm trong dịch vụ Công tác sinh viên.
32. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp32
Giới thiệu
Đến với FPT Polytechnic, các bạn được tiếp cận với một phương pháp
học tập hiện đại: Học tập hỗn hợp (Blended Learning). Với sự kết hợp
đồng bộ giữa triết lý đào tạo, chương trình chuyên môn và phương pháp
học tập, sinh viên được trang bị những kỹ năng cần thiết đối với một công
dân thế kỷ 21:
• Tư duy phê phán (Critical thinking).
• Giải quyết vấn đề (Problem solving).
• Kỹ năng giao tiếp (Communication skills).
• Kỹ năng cộng tác (Collaborative skills).
• Trình độ Công nghệ và Thông tin (Information and technology literate).
• Linh hoạt và Thích nghi (Flexible and adaptable).
• Đổi mới và Sáng tạo (Innovative and creative).
• Khả năng toàn cầu hóa (Globally competent).
• Kiến thức về tài chính (Financially literate).
Các bạn đã quen thuộc với phương pháp học tập truyền thống. Sự quen
thuộc đã hình thành thói quen bị động tiếp nhận kiến thức từ giáo viên,
người mà hàng ngày lên lớp giảng giải và nhắc lại cho bạn nghe những
điều đã xuất hiện trong giáo trình và các học liệu khác. Việc giảng giải
trực tiếp kiến thức có sẵn đó đã chiếm hết thời gian quý giá mà giảng viên
và sinh viên được gặp nhau trong mỗi giờ trên lớp. Giảng viên rất muốn
dành thêm nhiều thời gian để tổ chức các hoạt động, mở rộng các vấn đề
thực tế, có thêm nhiều bài tập, hay cùng nhau trao đổi sâu các chuyên đề
liên quan đến môn học, nhưng không có thời gian. Vậy làm thế nào FPT
Polytechnic có thể trang bị cho bạn các kỹ năng thế kỷ 21 ngay khi bước
chân vào trường? Vì kỹ năng thì phải luyện tập, thực hành và lặp đi lặp
lại cho đến khi thành thói quen thì mới giúp các bạn sinh viên sử dụng
trong cuộc sống hàng ngày được. Học tập hỗn hợp đã giải quyết được vấn
đề này.
Theo Weiss (2012), sự kết hợp tuyệt vời giữa công nghệ và phương pháp
sư phạm hiện đại của học thuyết Kiến tạo trong triển khai phương pháp
học tập hỗn hợp có thể giúp giải quyết được các vấn đề trong lớp học:
33. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
33
1. Sự khác biệt trong lớp học: Đó là sự khác biệt về trình độ, kiến thức
nền, sở thích, phong cách học, và khả năng tiếp nhận.
2. Mối liên hệ giữa cuộc sống hàng ngày và trong lớp học: Hàng ngày,
học sinh hít thở một bầu không khí kỹ thuật số, cuộc sống yêu cầu
cần phải có các kỹ năng thế kỷ 21, nhưng trong lớp học không triển
khai các phương pháp phù hợp sẽ khiến học sinh buồn chán và giảm
động lực học tập.
3. Sự phản hồi và đánh giá liên tục, tức thì trong lớp học/quá trình
học: Việc đánh giá liên tục và tức thì trong lớp học để có sự phản hồi
lại với quá trình học tập giúp học sinh phát triển kỹ năng tự đánh giá
và từ đó thúc đẩy động lực học tập. Đối với lớp học thông thường, việc
này rất khó khăn, ví dụ: Với lớp học đông khoảng hơn 30 học sinh
thì việc này dường như bất khả thi. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của công
nghệ thông tin, chúng ta hoàn toàn có khả năng làm được điều này.
Phần 1: Blended Learning – Học tập hỗn hợp là gì?
Định nghĩa Học tập hỗn hợp tại môi trường FPT Polytechnic được mô
tả chi tiết trong Hình 1. Các học liệu bao gồm: Giáo trình (bản cứng/bản
mềm), bài học online, bài tập lớn, đề cương chi tiết, bài lab… đã được
cung cấp sẵn sàng trên hệ thống LMS (http://lms.poly.edu.vn/). Ngoài
ra, trên hệ thống LMS, giảng viên và sinh viên có thể tương tác với nhau
qua forum của từng lớp học do giảng viên tạo ra. Giờ học trên lớp là thời
gian giảng viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích, đánh giá và cùng
sinh viên đánh giá về các sản phẩm, hoạt động, hay các trải nghiệm qua
những phương pháp học tập hiện đại của học thuyết Kiến tạo.
Hình 1. Định nghĩa học tập hỗn hợp tại FPT Polytechnic.
34. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp34
Tại FPT Polytechnic, phương pháp triển khai Học tập hỗn hợp là Phương
pháp Kiến tạo. Đó là việc dịch chuyển các phần học khái niệm lý thuyết
và kiến thức đã được cung cấp trong giáo trình và các học liệu online ra
ngoài thời gian trên lớp học. Như vậy, trên lớp học, giảng viên có thời gian
hướng dẫn, trao đổi, động viên và khuyến khích sinh viên thực hiện các
kiến thức đã được cung cấp để sinh viên tự học thông qua các bài tập, hoạt
động, dự án, assignment, lab…
Học tập Kiến tạo yêu cầu rõ rằng: Trước buổi học, sinh viên sẽ chuẩn bị
bằng việc học online, tham khảo các học liệu đã được cung cấp và sách
giáo trình để chuẩn bị cho hoạt động trên lớp; trên lớp, sinh viên sẽ cùng
giảng viên triển khai ứng dụng những khái niệm đã chuẩn bị vào hoạt
động thực hành và nhận được phản hồi từ phía giảng viên để trải nghiệm
cho đến khi thấu hiểu các khái niệm cốt lõi của bài học; sau giờ học, sinh
viên tiếp tục kiểm tra sự hiểu của mình và mở rộng việc học tập.
Phần 2: Tại sao là học tập hỗn hợp?
Theo học thuyết Kiến tạo thì việc học tập đạt hiệu quả tốt nhất khi người
học tự trải nghiệm và thông qua bối cảnh môi trường sống để tương tác
với người khác, nhằm hình thành vốn kinh nghiệm riêng cho bản thân.
Việc triển khai Học tập Hỗn hợp tại FPT Polytechnic nhằm mang lại các
lợi ích cho cả giảng viên lẫn sinh viên đang công tác và học tập tại trường:
1. Mở rộng không gian và cơ hội học tập cho cả giảng viên và sinh viên.
2. Tăng thời gian chủ động cho giảng viên hỗ trợ sinh viên trên lớp.
3. Tăng cơ hội thực hành cho sinh viên, đặc biệt quan trọng với sinh
viên trường nghề.
4. Kết nối và tạo động lực học tập cho sinh viên thông qua tương tác và
cộng tác.
5. Đánh giá quá trình và thông qua bài tập tức thì, đồng thời liên tục
giúp khuyến khích, động viên quá trình học tập của sinh viên.
Phần 3: Tự học quan trọng thế nào với bạn?
Tại sao tự học lại vô cùng quan trọng đối với mỗi con người? Xã hội thay
đổi, cuộc sống thay đổi và con người thay đổi, mỗi cá nhân cần có khả
năng tự học suốt đời để thích nghi với cuộc sống và luôn phát triển bản
thân. Việc tự học sẽ giúp ích rất nhiều cho công việc của bạn, bởi khi đi
35. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
35
làm bạn cần có tâm thế luôn học hỏi để phát triển và hoàn thành công
việc hôm nay tốt hơn ngày hôm qua. Những lợi ích mà việc tự học có thể
mang lại cho người sở hữu kỹ năng quan trọng này bao gồm:
1. Luôn phát triển bản thân để thành công hơn trong cuộc sống.
2. Phát triển nghề nghiệp.
3. Trang bị kiến thức và kỹ năng cho cuộc sống.
4. Tự tạo động lực học tập và sống tốt hơn.
Thầy cô không thể đi theo bạn và giảng giải cho bạn suốt đời được. Vậy,
tại sao bạn không tự trang bị cho mình khả năng tự học ngay từ hôm nay?
Nhà văn Cao Xuân Hạo từng viết: “Đó là dù có học trường gì, thầy nào nổi
tiếng đến đâu chăng nữa, thì nhân tố quan trọng nhất, quyết định kết quả
mỹ mãn của quá trình đào tạo vẫn là cái công tự học của người học trò. Tự
học ở đây chỉ cái phần tích cực, chủ động, quyết đoán của người học. Vai trò
quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình học tập là vai trò của
người học, tuy vai trò của người dạy không phải không quan trọng.”1
10 yếu tố trong kỹ năng tự học của Albert Einstein
1. Theo đuổi tính tò mò: “Tôi không hề có tài năng gì cả. Tôi chỉ vô cùng
tò mò”.
2. Tính kiên trì là vô giá: “Không phải là tôi quá thông minh, chỉ là tôi
nghiên cứu vấn đề lâu hơn thôi”.
3. Tập trung vào công việc hiện tại: “Bất cứ người đàn ông nào có thể
lái xe an toàn khi đang hôn một cô gái đơn giản là vì anh ta đã không
hôn nhiệt tình”.
4. Trí tưởng tượng còn quan trọng hơn cả kiến thức: “Trí tưởng tượng
là tất cả. Nó là sự xem trước của những gì sẽ xảy ra. Trí tưởng tượng
còn quan trọng hơn cả kiến thức”.
5. Đừng sợ mắc lỗi: “Một người không bao giờ mắc lỗi sẽ không cố tìm
tòi điều mới lạ”.
6. Sống với ngày hôm nay: “Tôi không bao giờ nghĩ đến tương lai vì nó
sẽ mau đến thôi”.
1 http://hocthenao.vn/2013/09/11/ban-ve-chuyen-tu-hoc-cao-xuan-hao/
36. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp36
7. Sống tạo ra giá trị: “Đừng cố gắng để thành công, hãy cố gắng sống
có giá trị”.
8. Đừng trông mong những kết quả khác: “Sự điên rồ: Làm hoài làm
mãi một việc gì đấy và trông đợi những kết quả khác”.
9. Kiến thức là nhờ vào kinh nghiệm: “Thông tin không phải là kiến
thức. Nguồn duy nhất của kiến thức chính là kinh nghiệm”.
10. Hiểu rõ luật để chơi tốt hơn: “Ta phải biết luật chơi. Và sau đó, ta
phải chơi tốt hơn tất cả những người khác”.
Phần 4: 9 phong cách học - Phong cách nào cho bạn?
Theo nghiên cứu của Kolb và cộng sự2
thì có 9 phong cách học mà mọi
người học thường thể hiện. Có nhiều trường hợp là phong cách pha trộn
giữa phong cách này và phong cách khác, tuy nhiên sẽ có một phong cách
nổi trội hơn. Nếu hiểu về phong cách học của bản thân, sinh viên sẽ dễ
dàng xác định cho mình một chiến lược tự học hiệu quả nhất.
2 Kolb, A. Y., Kolb, D. A., Passarelli, A., & Sharma, G. On Becoming an Experiential
Educator: The Educator Role Profile.
Trải
nghiệm
Tưởng
tượng
Phản
tỉnh
Phân
tích
Tư
duy
Quyết
định
Hành
động
Khởi
tạo
CÂN
BẰNG
Subj
ectExpert
Ev
aluator
Huấn luyện
viên
Người hỗ
trợ
Chuyên gia
bộ môn
Người
đánh giá
Facilit
ator
Coach
Hình 2. Mô hình phong cách học tập của Kolb và cộng sự.
37. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
37
1. Phong cách Khởi tạo (Initiating style): Khả năng khởi tạo hành
động để giải quyết tình huống.
2. Phong cách Trải nghiệm: Khả năng tìm kiếm ý nghĩa (meaning) khi
tham gia sâu vào trải nghiệm.
3. Phong cách Tưởng tượng: khả năng tưởng tượng ra tính khả thi
(possibility) bằng cách quan sát và phản tỉnh qua kinh nghiệm.
4. Phong cách Phản tỉnh: Khả năng kết nối kinh nghiệm và ý tưởng
thông qua sự phản tỉnh liên tục.
5. Phong cách Phân tích: Khả năng tích hợp và hệ thống hóa các ý
tưởng thông qua sự phản tỉnh.
6. Phong cách Tư duy: Khả năng tham gia vào tranh luận logic và trừu
tượng.
7. Phong cách Quyết định: Khả năng sử dụng các lý thuyết và mô hình
để quyết định các giải pháp cũng như hành động.
8. Phong cách Hành động: Động cơ mạnh mẽ cho hành động hướng
đến mục tiêu, trong đó có sự tích hợp giữa con người và công việc.
9. Phong cách Cân bằng: Khả năng thích ứng, cân bằng các kinh
nghiệm rời rạc, khái niệm hóa trừu tượng, thí nghiệm tích cực và
quan sát phản tỉnh.
Phần 5: Tổng kết
Không nghi ngờ gì nữa, tự học là một kỹ năng thực sự rất quan trọng và
hữu ích trong suốt mỗi đời người. Hãy tìm cho mình một cách học, một
con đường, một tư duy độc lập để tự tin khám phá tương lai của chính
bạn. Với Học tập hỗn hợp, kỹ năng tự học được phát huy và củng cố hàng
ngày để trở thành thói quen tốt cho người học. Khi bạn trả lời được 4 câu
hỏi sau, bạn đã có một khởi đầu thuận lợi tại FPT Polytechnic.
1. Học tập hỗn hợp là gì?
2. Phương pháp học tập hỗn hợp quan trọng thế nào với cá nhân bạn?
3. Xác định chiến lược tự học của bạn?
4. Phong cách học của bạn là gì?
38. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp38
Hãy sẵn sàng bước đi tự tin, độc lập và hiên ngang bằng chính đôi chân
của mình từ việc thông thạo một chiến lược học tập, một phương pháp tự
học mà bạn đã chọn lựa. Tương lai của bạn đang nằm trong chính sự lựa
chọn của bạn ngày hôm nay.
40. SỔ TAY SINH VIÊN
Thực học - Thực nghiệp40
1. Học phí:
• Học phí được quy định cho từng chương trình và từng giai đoạn đào
tạo. Tuỳ từng chương trình học có nhiều mức độ, nếu sinh viên có
nguyện vọng học nâng cấp sẽ phải nộp phí nâng cấp chương trình.
• Sinh viên tự đăng ký học vượt khung chương trình chuẩn được công
bố tại thời điểm nhập học sẽ phải nộp bổ sung học phí phần vượt
khung chương trình theo mức học phí môn học vượt.
• Sinh viên học lại phải nộp học phí bổ sung. Học phí học lại thông
thường tính bằng 50% học phí môn học.
• Với các chương trình đào tạo miễn phí sinh viên phải nộp phí đặt cọc
bằng 50% học phí chương trình để đảm bảo tham dự các buổi học đầy
đủ (80% thời lượng trở lên). Trường hợp sinh viên không học hoặc vi
phạm thời lượng trên, khoản phí này sẽ không được hoàn trả và thu
vào nguồn chi phí tổ chức lớp.
2. Chính sách hoàn trả học phí:
• Sinh viên thôi học trước ngày học kỳ mới bắt đầu sẽ được trả lại 80%
học phí thực nộp trừ đi phí bản quyền (nếu có). Học phí thực nộp là
học phí nộp đã trừ đi hỗ trợ laptop và các hỗ trợ tài chính khác.
• Sinh viên thôi học trong vòng 2 tuần kể từ ngày học sẽ được hoàn trả
50% học phí thực nộp sau khi trừ đi phí bản quyền (nếu có).
• Sinh viên thôi học sau 2 tuần kể từ ngày học sẽ không được hoàn trả
học phí đã đóng.
3. Chính sách Bảo lưu học phí, nộp trước học phí:
• Sinh viên đã nộp học phí sau đó có đơn xin bảo lưu (tạm ngưng) và
được chấp thuận thì phần học phí này sẽ được bảo lưu, khi sinh viên
quay lại học sẽ được trừ vào phần học phí phải nộp.
• Phần học phí nộp dư (nếu có) sẽ được chuyển thành học phí của kỳ
tiếp theo. Trong trường hợp nộp dư quá tổng số học phí toàn khóa
phải nộp thì sinh viên sẽ được hoàn trả lại phần dư so với tổng học
phí phải nộp.
• Sinh viên chuyển ngành, chuyển hệ đào tạo, chuyển cơ sở trong
Trường đại học FPT đúng quy định nếu còn học phí tại cơ sở cũ chưa
41. www.poly.edu.vn
FPT POLYTECHNIC
41
được dùng đến sẽ được chuyển toàn bộ phần học phí này sang ngành
mới, hệ đào tạo mới hoặc cơ sở mới.
• Sinh viên được công nhận chuyển đổi môn học đã học trước đó sẽ
được hoàn lại học phí môn học này theo mức học phí môn tương
đương của chương trình đang học.
4. Chính sách điều chỉnh học phí:
• Mức học phí ở các lần nộp có thể được điều chỉnh (tăng hoặc giảm)
hàng năm và được ban hành bằng phụ lục mới. Biên độ điều chỉnh
giữa 02 năm liên tiếp không quá 10%.
• Số lần (kỳ/mức/năm) nộp học phí được công bố tại thời điểm tuyển
sinh là cố định không thay đổi trong suốt quá trình học.
5. Quy định về trách nhiệm thời hạn nộp học phí và các khoản phí:
• Sinh viên có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ học phí 1 tuần trước
khi kỳ học chính thức bắt đầu thông qua hình thức chuyển khoản
ngân hàng. Sinh viên liên hệ với phòng hành chính cơ sở để được
hướng dẫn:
* Tại Hà Nội: (04) 6297 1413
* Tại Đà Nẵng: (0511) 350 6877
* Tại Tây Nguyên: (0500) 355 6996
* Tại TP Hồ Chí Minh: (08) 3526 7476
• Với các khoản thu khác ngoài học phí, sinh viên sẽ nộp ngay khi có
phát sinh.
• Các trường hợp sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí và các
khoản phí khác đúng hạn được xem như thôi học tự nguyện.
Chúc bạn thành công!
42.
43.
44. w w w . p o l y . e d u . v n
KHỐI ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG - FPT POLYTECHNIC
Địa chỉ: Nhà H, Đường Hàm Nghi, KĐT Mỹ Đình I, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: caodangfpt@fpt.edu.vn
Cơ sở đào tạo tại Hà Nội
Địa chỉ: Tòa nhà FPT Polytechnic, Đường Hàm Nghi, KĐT Mỹ Đình I, Hà Nội
Điện thoại: (04) 6259 4713
Email: caodangfpt.hn@fpt.edu.vn
Cơ sở đào tạo tại Đà Nẵng
Địa chỉ: 137, Nguyễn Thị Thập, P. Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3710 888
Email: caodangfpt.dn@fpt.edu.vn
Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh
Tổng đài tư vấn: (08) 7308 8800
Địa chỉ 1: 391A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (08) 3526 8797 - (08) 3526 8783
Địa chỉ 2: 778/B1 Nguyễn Kiệm, Quận Phú Nhuận, TP HCM
Điện thoại: (08) 3995 1760 – (08) 3995 1762
Email: caodangfpt.hcm@fpt.edu.vn
Cơ sở đào tạo tại Tây Nguyên
Địa chỉ: Số 27, tòa nhà VIB (tầng 2), Đường Nguyễn Tất Thành,
TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: (0500) 382 6789
Email: caodangfpt.daklak@fpt.edu.vn