Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong 2 gia tri thoi gian cua tien
1. Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề
tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn, slide powerpoint, trung cấp, cao
đẳng, tại chức, đại học và cao học của tất cả các chuyên nghành kinh tế.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
SĐT: 0988.377.480 (Miss Mai )
Email: dvluanvankt@gmail.com
Kế hoạch đầu tư
Luật kinh tế, luật dân dự,..
Chứng khoán
Tài chính ngân hàng
Kế toán, kiểm toán
Bảo hiểm
Thương mại
Quan hệ quốc tế
Quản trị nhân lực
Marketting
Kinh tế bất động sản
………………………
2. Quy trình làm việc:
Nhằm mang lại sự thuận tiện, dễ dàng cũng như đảm bảo cho niềm
tin của khách hàng, việc hoàn thành một đề tài theo yêu cầu sẽ được
thực hiện theo quy trình như sau:
– Trao đổi (qua điện thoại, yahoo hoặc skype) về đề tài đồng thời bạn
gửi cho chúng tôi về địa chỉ Email: dvluanvankt@gmail.com các nội
dung như sau:
Đề tài, đề cương (nếu có), đề cương đã được duyệt chưa
Thời gian làm bài
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Số điện thoại để bên mình tiện liên lạc khi cần gấp
– Các thành viên trong nhóm sẽ nghiên cứu đề tài và báo giá phản
hồi lại với bạn sớm nhất.
– Chúng tôi tiến hành làm đề tài theo đúng thời hạn quy định đồng
thời khách thanh toán từng phần theo tiến độ từng chương (thường
là 3 lần).
– Sửa lỗi (nếu có) theo ý kiến phản hồi của giảng viên hoặc của
khách hàng.
– Hoàn thiện 100% đề tài.
3. CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THỜI GIAN
CỦA TIỀN
2.1. Chuỗi thời gian và chuỗi tiền tệ
2.2. Lãi đơn, lãi kép và giá trị tương lai của tiền
2.4. Một số ứng dụng giá trị thời gian của tiền
2.3. Giá trị hiện tại của tiền
4. Giá trị thời gian của tiền
Tiền có giá trị theo
thời gian không?
5. Khái niệm “giá trị thời gian của tiền” có hàm ý nói lên rằng
tiền tệ có giá trị theo thời gian.
Tiền tệ có giá trị theo thời gian vì:
Yếu tố lạm phát
Tính rủi ro
Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời
Giá trị thời gian của tiền
9. Lãi đơn, lãi kép và giá trị tương lai
Lãi đơn: Là số tiền lãi tính theo số vốn gốc theo một lãi suấtLãi đơn: Là số tiền lãi tính theo số vốn gốc theo một lãi suất
nhất địnhnhất định
Lãi kép: Số tiền lãi của kỳ này được tính dựa trên cơ sở sốLãi kép: Số tiền lãi của kỳ này được tính dựa trên cơ sở số
tiền lãi của các thời kỳ trước đó gộp cùng số vốn gốc và mộttiền lãi của các thời kỳ trước đó gộp cùng số vốn gốc và một
lãi suất nhất địnhlãi suất nhất định
10. Giá trị tương lai
Là giá trị được xác định ở một thời điểm trong tương lai
của một lượng tiền đơn, hoặc một chuỗi tiền tệ nhất định
11. Giá trị tương lai của một lượng tiền tệ đơn
Là toàn bộ giá trị có thể nhận được ở một thời điểm
trong tương lai, bao gồm số vốn gốc và toàn bộ tiền lãi
có thể nhận được tới thời điểm đó
12. Theo phương pháp tính lãi đơn
)1(0 nrVFVn ×+×=
FVn: giá trị tương lai (giá trị đơn) tại thời điểm n
Vo : Số vốn gốc
r : lãi suất của một kì ( năm, nửa năm, quý, tháng)
n : số kỳ tính lãi
13. Theo phương pháp tính lãi kép
n
n rVFV )1(0 +×=
FVn: giá trị tương lai (giá trị kép) tại thời điểm n
: Thừa số lãi suất tương lai của lượng tiền đơn
n
r)1( +
FVn = V0 × FVF(r,n)
14. Trong công tác QTTC tính theo phương
pháp lãi kép có tầm quan trọng:
15. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ chính là tổng giá trị
tương lai của từng khoản tiền CFt xảy ra ở từng thời
điểm khác nhau quy về cùng một mốc tương lai là thời
điểm n.
Ta phải xác định giá trị tương lai của từng khoản CFt và
cộng toàn bộ các giá trị tương lai đó lại với nhau.
16. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều:
+ Đối với chuỗi tiền tệ cuối kỳ
FVAn: Giá trị tương lai của chuối tiền tệ đều cuối kì
CF: giá trị khoản tiền đồng nhất ở mỗi thời kì
r: lãi suất một kì
n: số thời kì
FVFA(r,n): thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều
),(
1)1(
nrFVFACF
r
r
CFxFVA
n
n ×=
−+
=
17. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
+ Đối với chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ:
)1(),( rnrFVFACFFVAĐn +××=
18. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều
∑=
−
+×=
n
t
tn
tn rCFFV
1
)1(
FVn: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
CFt: Giá trị của khoản tiền ở thời điểm t
r: tỷ lệ chiết khấu
n: số kỳ hạn
19. Giá trị hiện tại của tiền
Giá trị hiện tại của một lượng tiền đơn
nn
r
FVPV
)1(
1
+
×=
PV: Giá trị hiện tại
FVn: Giá trị của khoản tiền tại thời điểm n
r: tỷ lệ chiết khấu (tỷ lệ hiện tại hóa)
: Hệ số chiết khấu (hệ số hiện tại hóa)n
r)1(
1
+
20. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
+ Đối với chuỗi tiền tệ cuối kỳ
),(
)1(1
nrPVFACF
r
r
CFPVA
n
×=
+−
×=
−
PVA: Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ
CF: Giá trị khoản tiền đồng nhất ở cuối mỗi thời kỳ
PVFA(r,n): Thừa số lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
21. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ
Đối với chuỗi tiền tệ đầu kỳ
)1();(
)1(
rnrPVFACFFVAĐ
rPVAFVAĐ
n
n
+××=
+×=
22. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ
Đối với chuỗi tiền tệ vô hạn:
r
CFPVA
1
×=
23. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ biến thiên
),(
)1(
1
1 1
trPVFCF
r
CFPVA
n
t
n
t
ttt ×=
+
×= ∑ ∑= =
PV: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
CFt: Giá trị của khoản tiền ở thời điểm t
r: Tỷ lệ chiết khấu
n: số kỳ hạn
24. Một số ứng dụng giá trị thời gian của tiền
1. Cách xác định lãi suất năm
2. Lập kế hoạch trả tiền
25. Cách xác định lãi suất năm
Tìm lãi suất của khoản tiền có kỳ hạn 1 năm:
n
n rPVFV )1( +×=
1−=⇒
PV
FV
r
Khi n=1:
26. Cách xác định lãi suất năm
Tìm lãi suất thực của khoản tiền có kỳ hạn trên 1 năm
1−=⇒ n
PV
FV
r
n
n rPVFV )1( +×=
27. Cách xác định lãi suất năm
Tìm lãi suất của khoản tiền có kỳ hạn nhập lãi dưới 1 năm
1)1( −+= m
e
m
r
r
m: số lần nhập lãi trong năm
r: lãi suất năm danh nghĩa
r/m: lãi suất của kỳ hạn (6 tháng, quý, tháng…)
28. Cách xác định lãi suất năm
Tìm lãi suất trả góp
DN phát sinh các trường hợp vay trả góp, hoặc thuê mua
trả góp, mà các khoản tiền vay phải trả được quy định
vào cuối mỗi thời kỳ với số tiền bằng nhau -> xác định lãi
suất của các hợp đồng tài trợ này để làm căn cứ cho việc
ra các qđ trả nợ
29. Lập kế hoạch trả tiền
Lập kế hoạch trả tiền vào cuối mỗi kỳ thanh toán, với số
tiền bằng nhau
CF =
PV
PVFA(r,n)
PV: số tiền tài trợ ban đầu
n: số kỳ thanh toán
r: lãi suất tài trợ
CF: số tiền thanh toán cuối mỗi kỳ
30. Ví dụ
Một DN thuê mua một máy dập của một công ty cho thuê
với giá trị 100 trđ, lãi suất tài trợ 6%/năm, trả dần trong
thời hạn 4 năm vào cuối mỗi năm.
31. KH trả tiền vào cuối mỗi kỳ thanh toán
Kì Số tiền tài trợ
ĐK(1)
Tiền t.toán
trong kỳ (2)
Trả lãi
(3)=(1)*r
Trả nợ gốc
(4)=(2)-(3)
Số tiền CK
(5)=(1)-(4)
1 100.000.000 28.859.149 6.000.000 22.859.149 77.140.851
2 77.140.851 28.859.149 4.628.451 24.230.698 52.910.153
3 52.910.153 28.859.149 3.174.609 25.684.540 27.225.613
4 27.225.613 28.859.149 1.633.536 27.225.613 0
Cộng 115.436.596 15.436.596 100.000.000
32. Lập kế hoạch trả tiền
Lập kế hoạch thanh toán ngay khi hợp đồng có hiệu lực
với số tiền bằng nhau
CF =
PV
1+ PVFA(r,n)
33. Ví dụ 2
Sử dụng số liệu ví dụ 1. Lập KH trả tiền ngay sau khi hợp
đồng có hiệu lực, với số tiền bằng nhau
CF =
PV
1+ PVFA(r,n)
=
100.000.000
1+3,4651
= 22.395.914
34. KH trả tiền ngay khi hợp đồng có hiệu
lực với số tiền bằng nhau
Kì Số tiền tài trợ
ĐK(1)
Tiền t.toán
trong kỳ (2)
Trả lãi
(3)=(1)*r
Trả nợ gốc
(4)=(2)-(3)
Số tiền CK
(5)=(1)-(4)
0 100.000.000 22.395.914 0 22.395.914 77.604.086
1 77.604.086 22.395.914 4.656.245,1 17.739.668,9 59.864.417,1
2 59.864.417,1 22.395.914 3.591.865 18.804.049 41.060.368,1
3 41.060.368,1 22.395.914 2.463.622,0 19.932.292 21.128.076,1
4 21.128.076,1 22.395.914 1.267.837,9 21.128.076,1