SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG

ĐỒ ÁN LẬP TRÌNH MẠNG
Đề tài:Xây dựng chương trình trao đổi thông tin
mạng dựa trên giao thức IPv6
Sinh viên : Nguyễn Văn Hưng
Lớp : 09T4
Cán bộ hướng dẫn : T.S Nguyễn Tấn Khôi
Đà Nẵng 2013
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
M c L cụ ụ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................8
1.1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................8
1.2. KHÁI QUÁT VỀ GIAO THỨC INTERNET...........................................................9
1.2.1. Giao thức TCP/IP................................................................................9
1.2.2. Giao thức Internet(IP).......................................................................11
1.3. TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC MẠNG IPV6 VÀ MÔ HÌNH CLIENT-SEVER........12
1.3.1. Giới thiệu về giao thức mạng IPv6...................................................12
1.3.2. Đặc tính của IPv6..............................................................................14
1.3.3. Cấu trúc địa chỉ của IPv6..................................................................14
1.3.4. Các loại IPv6.....................................................................................15
1.3.5. Mô hình client-server........................................................................19
1.Khái niệm:..........................................................................................19
2.Quá trình trao đổi dữ liệu của mô hình client-sever............................19
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .........................21
2.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU...................................................................................21
2.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG.......................................................................21
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ...................................24
3.1. MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI...........................................................................24
3.2. KẾT QUẢ CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH........................................24
3.3. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT.............................................................................24
Nguyễn Văn Hưng_09T4 2
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ Viết tắt Ý nghĩa
IPv6 Internet Protocol Version 6 Phiên bản giao thức internet
ATM Asynchromous Transfer Mode Chế độ trruyền không đồng bộ
CIDR Classless Inter Domain Routing Định tuyến liên vùng không phân lớp
DHCM Dinamic Host Configuration
Protocol
Giao thức cấu hình hoạt đông
FR Frame Replay Chuyển tiếp khung
FTP File Tranfer Protocol Giao thức truyền tập tin
GSM Global System for Mobie Hệ thống truyền thông dịch vụ toàn cầu
HTTP Hypertext Transfer Protocol Giao thức truyền siêu văn bản
ICMP Internet Control Message Protocol Giao thức thông tin điều khiển Internet
IETF Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kỹ thuật Internet
IP Internet Protocol Giao thức mạng
ISDN Intergrated Services Digital
Network
Mạng số đa dịch vụ tích hợp
ISP Internet service Providers Nhà cung cấp dịch vụ Internet
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
MAC Medium Access Control
Kiểm soát truy nhập môi trườmg
truyền thông
Nguyễn Văn Hưng_09T4 3
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
PPP Point to Point Protocol Giao thức liên kết điểm điểm
QOS Quality Of Service Chất lượng dịch vụ
RIP Routing Information Protocol Giao thức thông tin định tuyến
SNMP
Simple Network Management
Protocol
Giao thức quản lý mạng đơn giản
TCP TransmisstionControl Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn
TFTP Trivial File Tranfer Protocol Giao thức truyền tập tin
UDP User Datagram Protocol Giao thức gói dữ liệu người dung
UMTS Universal Mobi Telephony Service Dịch vụ điện thoại di động toàn cầu
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
Nguyễn Văn Hưng_09T4 4
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 : Mô hình phân lớp TCP/IP
Hình 2: Khuôn dạnh datagram của IPv4
Hình 3: Hệ lục phân và nhị phân
Hình 4: Cấu trúc Global Unicast Address
Hình 5: Sơ đồ phân cấp của Global Unicast Address
Hình 6:Giá trị Linhk-LocalAddress
Hình 7: Cấu trúc của Unique Local Addres
Hình 8: Mô hình Client- Server
Hình 9:Kết quả demo chương trình
Nguyễn Văn Hưng_09T4 5
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Nguyễn Văn Hưng_09T4 6
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Đề tài: xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng qua giao
thức IPv6
1. Lý do thực hiện đề tài
 Với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các mạng sử dụng giao
thức IP cũng trở nên rất quan trọng trong cuộc sống xã hội.Ngay từ khi
ra đời, giao thức IP đã thể hiện được những ưu điểm nhằm đáp ứng
được nhu cầu kết nối và truyền tải thông tin của người sử dụng.Và điều
này làm cho số lượng thiết bị sử dụng giao thức IP ngày càng gia
tăng.Tuy nhiên, với tốc độ tăng quá nhanh đã làm cho giao thức IPv4
với không gian địa chỉ 32 bit không thể đáp ứng được và trong tương lai
không lâu thì số lượng địa chỉ IPv4 này cạn kiệt. Do đó đòi hỏi các nhà
nghiên cứu phải thiết kế một giao thức mới để đáp ứng được sự phát
triển của Internet.Vì vậy em chọn đề tài này để khắc phục những hạn
chế trên
2. Phương pháp triển khai đề tài
 Tìm kiếm tài liệu liên quan.
 Tìm hiểu về giao thức mạng IPV6.
 Định hướng chương trình cần làm.
 Xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng qua IPv6
 Kết luận.
3. Kết cấu của báo cáo
 Chương 1 : Trình bày cơ sở lý thuyết về giao thức IPv6,mô hình client-
server.
 Chương 2 : Xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng qua IPv6
 Chương 3 : Chạy Demo và kết luận về chương trình, đánh giá kết quả.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 7
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Giới thiệu
Giao thức Internet (IP) là một giao thức gói không định hướng đã giúp cho
hàng triệu máy tính được kết nối với nhau .Từ khi ra đời cách đây 30 năm , IP đã
trở thành ngôn ngữ chung cho truyền thông dữ liệu – một giao thức hỗ chợ cho tất
cả các ứng dụng . Mức độ liên mạng toàn cầu mà IP đem lại đã cho chúng ta biết về
giá trị của sự hợp tác.
Trong phạm vi của những mạng thế hệ mới , IP quan trọng bởi nhiều nguyên
nhân . Nó là giao thức hợp nhất giữa máy tính và viễn thông . Nó cung cấp một giải
pháp cho việc hợp nhất công nghệ mới trên nguyên tắc kế thừa hạ tầng cơ sở cũ .
Nó không mang tính chất độc quyền và luôn là giao thức mở . Nó đưa ra những
phương thức hiệu quả và tiết kiệm để hợp nhất thoại và số liệu trên một nền chung ,
thậm chí nó còn cho phép tạo ra những ứng dụng mới như “ không gian dùng chung
” . Mặc dù tồn tại nhiều giao thức khác nhưng không giao thức nào có thể sánh được
với IP về kinh tế hiệu quả và phạm vi hoạt động toàn cầu của nó .
Khi các ứng dụng mới xuất hiện qua nhiều năm mỗi ứng dụng yêu cầu sự cải
tiến tương ứng chất lượng mạng , những sự cải tiến đã tạo điều kiện cho IP thích
hợp với những đòi hỏi mới . Thậm chí khi các công nghệ và các giao thức khác
được phát triển để đáp ứng những nhu cầu khác nhau như LAN, ATM và chuyển
tiếp khung (FR)– những tiến bộ của IP có thể được giữ lại bằng cách chạy phía trên
chúng. Có thể nói thực sự về IP rằng nó là giao thức của quá khứ và tương lai .
Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng của của các ứng dụng máy tính ,
phiên bản IP hiện giờ - phiên bản 4 (IPv4) đang tiến tới giới hạn của nó . Cụ thể với
nhu cầu địa chỉ IP tăng nhanh , không gian địa chỉ 32 bít trong phiên bản 4 đang bị
cạn kiệt .Đây không phải là một vấn đề mới . Cuối những năm 1990, một số tiến bộ
kỹ thuật đã được đưa ra để giảm bớt sức ép về địa chỉ IP . Việc sử dụng rộng dãi
phương pháp cấp địa chỉ động (DHCP) , việc sử dụng có hiệu quả hơn các dải địa
chỉ (CIDR) và yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn áp dụng bởi những cơ quan đăng ký
địa chỉ . Đồng thời cái gốc của vấn đề đã được giải quyết thông qua sự phát triển
của một phiên bản IP nâng cấp - phiên bản 6 (IPv6) .
IPv6 bây giờ đã là hiện thực . Đặc tính hiển nhiên nhất là sự mở rộng cực lớn
phương thức đánh địa chỉ của phiên bản 4 . Bên cạnh đó , nó cung cấp những
phương tiện xác thực và bảo vệ tính bí mật của truyền dẫn , cộng với nhiều tính
năng nâng cao khác mà một số tính năng đó hỗ trợ rất lớn cho dịch vụ dữ liệu di
động .
Vậy IPv6 là gì ? đặc tính và ứng dụng của nó ra sao ?. Chúng ta hãy cùng tìm
hiểu và nghiên cứu về nó .
Nguyễn Văn Hưng_09T4 8
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
1.2. Khái quát về giao thức internet
Thành công của mạng Internet và Intranet bắt kịp với sự phát triển của kiến
trúc mạng máy tính còn gọi là Internet Protocol Suite , được biết đến đó là TCP/IP.
Giao thức TCP/IP được sử dụng trong mạng Internet hơn 30 năm qua đã khẳng định
rõ ràng khả năng đứng trước những thách thức của truyền thông thế kỷ 21.
1.2.1. Giao thức TCP/IP
Cho đến nay TCP/IP là hệ thống giao thức ra đời sớm nhất . Cũng là hệ thống
Internet hoàn chỉnh nhất. Để đơn giản hoá việc thiết kế và thực hiện giao thức ,
thông tin mạng thường căn cứ vào thứ tự lớp khác nhau rồi phân chúng thành những
vấn đề con tương ứng .Toàn bộ giao thức cũng phân thành nhiều lớp giao thức khác
nhau. Theo ý tưởng này , TCP/IP đã hình thành mô hình phân lớp như sau :
Hình 1 : Mô hình phân lớp TCP/IP
Kiến trúc phân tầng TCP/IP cũng tuân theo mô hình tham chiếu OSI với 4
tầng tuơng ứng như sau :
Nguyễn Văn Hưng_09T4 9
Physical Netwoks ( LAN , ATM ,FR ...)
IP ( Internet Protocol)
TCP UDP ICMP
TELNET HTTP FTP TFTP NFS PING
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Mô hình OSI Mô hình TCP/IP
a. Lớp giao truy cập mạng mạng (Network access layer) : Hay còn gọi là
lớp kết nối , nó tiếp nhận gói dữ liệu IP và phát gói dữ liệu đi theo mạng đã định .
b. Lớp mạng (Internet layer) : Còn gọi là lớp IP nằm ở lớp thứ 3 trong mô
hình OSI , chủ yếu xử lý thông tin giữa các thiết bị . Đối tượng truyền dẫn giữa lớp
Internet và lớp giao diện mạng là gói dữ liệu IP ( IP Datagram)
c. Lớp truyền dẫn (Transport layer) : Nhiệm vụ là cung cấp dịch vụ thông
tin giữa các chương trình ứng dụng , đảm bảo số liệu truyền đến đích không có lỗi .
Lớp truyền dẫn gói chia làm 2 loại TCP và UDP
d. Lớp ứng dụng ( Application layer) : Là lớp cao nhất trong mô hình phân
lớp . Thuê bao dùng chương trình ứng dụng để truy nhập mạng Internet TCP/IP và
để sử dụng các loại dịch vụ do mạng cung cấp .
Nguyễn Văn Hưng_09T4 10
Application
Transport
Internet
Network access
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
1.2.2. Giao thức Internet(IP)
IP là giao thức cơ bản để thiết lập mạng TCP/IP . Mục đích của giao thức IP là
cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên mạng truyền dữ liệu . Tất cả các
hệ thống thành viên của liên mạng đòi hỏi phải cài đặt IP ở tầng mạng .
IP là giao thức truyền thông kiểu không kết nối (Connectionless) nghĩa là
không cần có giai đoạn thiết lập trước khi truyền dữ liệu . Mỗi gói tin truyền đi trên
mạng một cách độc lập , chính việc dữ liệu đi tới đích theo nhiều đường khác nhau
tạo nên tính mền dẻo cho mạng Internet .
IP là giao thức hoạt động trong lớp 3 của mô hình OSI
Đơn vị thông tin là gói ( Packet) , đơn vị dữ liệu truyền trong IP gọi là
Datagram
Khuôn dạng của IP (IPv4) như sau :
Ver
(4bits)
IHL
(4bits)
TOS
( 8bits)
Total Length (16bits)
Identification (16 bits)
Flags
(3bits)
Fragment offset
(13bit)
TTL
(8bits)
Protocol (8
bits)
Header Checksum (16 bits)
Source Address (32 bits)
Destination Address (32 bits)
Options
Data
Hình 2: Khuôn dạnh datagram của IPv4
Trong RFC 791 đã mô tả chi tiết IPv4 bao gồm các trường sau :
a. Version ( Phiên bản ) : 4 bits mang giá trị là 4 , chỉ phiên bản của giao
thức IP.
b. IHL ( Internet Header Length ) : 4 bits chỉ thị độ dài mào đầu của
Interet , được tính theo đơn vị từ bằng 32 bits .
c. TOS ( Type Of Service – Loại hình dịch vụ ) : 8 bits thiết lập về mức
độ ưu tiên và loại hình dịch vụ .
Nguyễn Văn Hưng_09T4 11
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
d. Total Length ( Tổng độ dài ) : 16 bits chứa giá trị độ dài tính theo byte
của gói IP bao gồm cả Header và Data .
e. Indentification ( Nhận Dạng ) : 16 bits dùng để xác định gói IP hiện thời
, sắp xếp lại gói IP theo thứ tự khi gói IP trong chuỗi có gói gửi đi bị hỏng .
f. Flags (cờ) : 3bits được dùng để kiểm soát sự phân đoạn
( fragments )
g. Fragment Offset ( Mã phân đoạn ) : 13 bits chỉ vị trí của đơn vị dữ liệu
gốc được truyền trong phân đoạn .
h. TTL ( Time To Live - Thời gian sống) : 8 bits chỉ thời gian tồn tại của
đơn vị dữ liệu trong liên mạng trước khi bị coi là mất .
i. Protocol ( Giao thức ) : 8 bits chỉ ra gói tin thuộc loại liên kết nào
( UDP sử dụng số 17 , TCP sử dụng số 6)
j. Checksum ( Tổng kiểm tra ) : 16 bits mã kiểm soát lỗi phần tiêu đề IP.
Các gói bị sai ở giá trị này sẽ bị huỷ bỏ .
k. Source Address ( Địa chỉ nguồn ) : 32 bits cung cấp cho phần mềm giao
thức IP địa chỉ đích , sử dụng khi phát trở lại .
l. Destanation Address ( Địa chỉ đích ) : 32 bits dùng cho IP đích kiểm tra
số liệu truyền dẫn có chính xác không .
m. Opption : Có thể có hoặc không , trường này dùng cho mào đầu lớn hơn
5 từ .
n. Data : Thông thường bao gồm các thông tin số liệu TCP , UDP , ICMP .
1.3. Tổng quan về giao thức mạng IPv6 và mô hình client-sever.
1.3.1. Giới thiệu về giao thức mạng IPv6
Một câu hỏi được đặt ra là tại sao lại phải phát triển IPv6?
Để trả lời được câu hỏi trên chúng ta cần phải hiểu về giao thức mạng IPv4 :
1. Như chúng ta biết địa chỉ IPv4 sử dụng kết cấu 32 bits , trên lý thuyết thì
địa chỉ 32 bit có thể cung cấp một không gian địa chỉ là 2^32= 4.294.967.296 địa
chỉ .Vậy nguyên nhân nào khiến cho giao thức mạng IPv4 không đạt yêu cầu .
Thực tế rằng , mỗi địa chỉ IPv4 không được uỷ nhiệm cho mỗi cá nhân mà cho
mạng “Network” . Gồm có 3 lớp :
Class A: Gồm 128 mạng và mỗi mạng với 16 .777. 214 máy chủ .
Nguyễn Văn Hưng_09T4 12
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Class B: Gồm 16.382 mạng và mỗi mạng với 65.534 máy chủ .
Class C :Gồm 2.097.150 mạng và mỗi mạng với 254 máy chủ .
Tình trạng thiếu hụt địa chỉ của IPv4 được nhận ra vào năm 1991.Trong năm
đó yêu cầu về cung cấp địa chỉ Internet tăng rất nhanh . Nó có tầm quan trọng đặc
biệt khi Internet trở thành mạng cho mọi người . Đầu tiên nó được sử dụng cho các
công ty công và tư , cho chính phủ . Tiếp theo là cho cơ quan , trường học , cho các
trung tâm nghiên cứu và hơn hết là cho mọi người dân . Nó có tính khả thi bởi các
nhà cung cấp dịch vụ Internet ( ISP- Internet service Provides) và vì được cung cấp
khả năng truy nhập Internet với giá rẻ qua đường điện thoại sử dụng Modem , hay
gần đây là qua mạng đa dịch vụ ISDN .( Intergrated Services Digital Network )
Cũng trong năm này đã có dự báo là vào năm 1994 địa chỉ lớp B sẽ được sử
dụng hết . Đối diện với thực tế này , tổ chức IETF ( Internet Enginneering Task
Force ) có quyết định lựa chọn kỹ thuật và cung cấp địa chỉ IP cho mạng Internet ,
quyết định không chỉ cung cấp địa chỉ cho không gian lớp B mà còn cho một khối
của lớp C
Ví dụ : Một tổ chức có 100 máy tính , dự báo là sẽ phát triển thêm 500 máy
tính nữa , thay vì được cấp một mạng thuộc lớp B sẽ cấp 4 mạng thuộc lớp C cho
1000 địa chỉ
Việc này sẽ duy trì việc cung cấp địa chỉ IPv4 cho đến khoảng 2005 .
2. Ngoài ra , IPv4 không xây dựng khái niệm về chất lượng dịch vụ QoS
(Quality of Service) , với nỗ lực tốt nhất nó truyền phát các gói tin , nhưng nó không
đảm bảo gì từ các lớp trên , không giới hạn phần trăm các gói vận chuyển , không
giới hạn thời gian thi hành vận chuyển . Trong khi đó , một số ứng dụng của
Internet mới như dịch vụ truyền tiếng nói , hình ảnh tức thời đòi hỏi giao thức đảm
bảo độ trễ nhất địmh , nếu không một số dịch vụ Internet mới không thể thực hiện
được . Do đó IP trong tương lai phải giải quyết một số vấn đề trên , đề ra một cơ
chế mới , làm cho một gói số liệu (datagram) và tài nguyên phân phối trước liên
quan mật thiết với nhau . Ngoài ra , do nhiều ứng dụng của Internet mới đòi hỏi
thông tin tin cậy , an toàn mà hệ thống TCP/IP không thể giải quyết vấn đề an toàn
được tốt.
Vậy việc cải cách IPv4 là tất yếu và nó được khắc phục bằng IPv6.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 13
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
1.3.2. Đặc tính của IPv6
Giao thức mạng IPv6 bao gồm các tính năng sau:
1. Mở rộng không gian địa chỉ ,tăng đường truyền
2. Cấu hình địa chỉ tự động (Automatic Configuration )
3. Phát hiện láng giềng(Neighbor discovery)
4. Đơn giản hóa việc đặt địa chỉ Host
5. Kiểm soát an toàn
6. Chất lượng dịch vụ QoS ( Quality Of Service )
1.3.3. Cấu trúc địa chỉ của IPv6
IPv6 có tổng cộng là 128 bit được chia làm 2 phần: 64 bit đầu được gọi là
network, 64 bit còn lại được gọi là host. Phần network dùng để xác định subnet, địa
chỉ này được gán bởi các ISP hoặc những tổ chức lớn như IANA (Internet Assigned
Numbers Authority). Còn phần host là một địa chỉ ngẫu nhiên dựa trên 48 bit của
MACAddress.
Địa chỉ IPv6 có 128 bit, do đó việc nhớ được địa chỉ này rất khó khăn. Cho
nên để viết địa chỉ IPv6, người ta đó chia 128 bit ra thành 8 nhóm, mỗi nhóm chiếm
2 bytes, gồm 4 số được viết dưới hệ số 16, và mỗi nhóm được ngăn cách nhau bằng
dấu hai chấm
Hình 3: Hệ lục phân và nhị phân
Ví du:
FEDL:8435:7356:EADC:BA98:2010:3280:ABCD
Nguyễn Văn Hưng_09T4 14
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
1.3.4. Các loại IPv6
Địa chỉ IPv4 chia thành 3 lớp chính : A,B,C và hai lớp khác: D dùng cho
multicast và lớp E dùng cho mục đích nghiên cứu. Còn địa chỉ IPv6 lại chia thành 3
loại chính như sau:
Unicast Address: Còn được gọi là địa chỉ đơn hướng. Địa chỉ này được dùng
để
nhận dạng một Node. Một gói dữ liệu khi lưu thông trên mạng được gửi đến một địa
chỉ Unicast, sẽ được chuyển đến Node mang địa chỉ Unicast đó.
Anycast Address: Là địa chỉ dùng để nhận dạng một tập hợp Node. Một gói tin
gửi đến địa chỉ Anycast sẽ được chuyển đến Node gần nhất trong tập hợp các Node
mang địa chỉ Anycast đó. Khái niệm “gần nhất” ở đây ám chỉ chi phí (cost) tối ưu
để đến một Node, thông tin này liên quan đến thông tin định tuyến.
Multicast Address: Địa chỉ này cũng dùng để nhận dang một tập hợp các
Node. Nhưng khác với địa chỉ Anycast, một gói tin khi chuyển đến địa chỉ Multicast
được chuyển đến tất cả các Node mang địa chỉ Multicast này. Loại địa chỉ này cũng
giống với địa chỉ Multicast trong IPv4 (lớp D).
1. Unicast Address:
Được chia thành 4 nhóm:
a/ Global Unicast Address:
Địa chỉ này được sử dụng để hỗ trợ cho các ISP. Nó giống như địa chỉ Public
của IPv4.
Hình 4: Cấu trúc Global Unicast Address
001: 3 bits đầu luôn luôn có giá trị = 001
TLA ID( Top Level Aggregation): Xác định nhà cung cấp cao nhất trong hệ
thống các nhà cung cấp dịch vụ
Res: chưa sử dụng
NLA ID (Next Level Aggregation): Xác định nhà cung cấp tiếp theo trong hệ
thống các nhà cung cấp dịch vụ
SLA ID (Site Level Aggregation): Xác định các site để tạo các subnet
Interface ID: Là địa chỉ của Interface trong subnet
Nguyễn Văn Hưng_09T4 15
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Hình 5: Sơ đồ phân cấp của Global Unicast Address
b/ Link-local Addresses:
Đây là loại địa chỉ dùng cho các host khi chúng muốn giao tiếp với các host
khác trong cùng mạng. Tất cả IPv6 của các interface đều có địa chỉ link local
Theo Hình dưới
10 bits đầu tiên luôn là: 1111 1110 10
54 bits kế tiếp cú giỏ trị bằng 0
-> Như vậy, trong Link Local Address: 64 bit đầu là giá trị cố định không thay
đổi (prefix : fe80::/64)
Bạn thử vào cmd, gừ lệnh ipconfig /all để xem thử giá trị Link-Local Address
Nguyễn Văn Hưng_09T4 16
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Hình 6:Giá trị Linhk-LocalAddress
+ 64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interface
Lưu ý: Một router không thể chuyển bất kỳ gói tin nào của địa chỉ nguồn hoặc
địa chỉ đích là Link Local Address
c/ Site-Local Addresses:
Site-Local Addresses được sử dụng trong hệ thống nội bộ (Intranet) tương tự
các địa chỉ Private IPv4 (10.X.X.X, 172.16.X.X, 192.168.X.X). Phạm vi sử
dụng Site-Local Addresses là trong cựng Site.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 17
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
10 bits đầu tiên luôn là: 1111 1110 11 (Prefix FEC0::/10)
54 bits kế tiếp : là giá trị Subnet ID
64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interface
d/ Unique Local Address:
Unique Local Address là địa chỉ định tuyến giữa các subnet trên một private
network
Hình 7: Cấu trúc của Unique Local Address
1111 1101 : 8 bits đầu là giá trị cố định FD00:: /8
40 bits kế tiếp là Global ID : địa chỉ Site (Site ID). Có thể gán tùy ý
16 bits kế tiếp là Subnet ID : địa chỉ Subnet trong Site, có thể tạo ra 65.536
subnet trong một site
64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interface
2. Anycast Address:
Anycast Address là địa chỉ đặc biệt có thể gán cho nhiều interface, gói tin
chuyển đến Anycast Address sẽ được vận chuyển bởi hệ thống Routing đến
Interface gần nhất. Hiện nay, địa chỉ Anycast được sử dụng rất hạn chế, rất ít tài
liệu nói về cách sử dụng loại địa chỉ này. Hầu như Anycast addresss chỉ được
dùng để đặt cho Router, không đặt cho Host, lý do là bởi vỡ hiện nay địa chỉ này
chỉ được sử dụng vào mục đích cân bằng tải.
Ví dụ : khi một nhà cung cấp dịch vụ mạng có rất nhiều khách hàng muốn
truy cập dịch vụ từ nhiều nơi khác nhau, nhà cung cấp muốn tiết kiệm nên chỉ để
một Server trung tâm phục vụ tất cả, họ xây dựng nhiều Router kết nối khách
hàng với Server trung tâm, khi đó mỗi khách hàng có thể có nhiều con đường để
truy cập dịch vụ. Nhà cung cấp dịch vụ đặt địa chỉ Anycast cho các Interfaces là
các Router kết nối đến Server trung tâm, bây giờ mỗi khách hàng chỉ việc ghi
nhớ và truy cập vào một địa chỉ Anycast thôi, tự động họ sẽ được kết nối tới
Server thông qua Router gần nhất. Đây thật sự là một cách xử lý đơn giản và
hiệu quả.
3. Multicast Address:
Nguyễn Văn Hưng_09T4 18
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Trong địa chỉ IPv6 không tồn tại khái niệm địa chỉ Broadcast. Mọi chức
năng của địa chỉ Broadcast trong IPv4 được đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6
Multicast. Địa chỉ Multicast giống địa chỉ Broadcast ở chỗ điểm đích của gói tin
là một nhóm các máy trong một mạng, song không phải tất cả các máy. Trong
khi Broadcast gửi trực tiếp tới mọi host trong một subnet thì Multicast chỉ gửi
trực tiếp cho một nhánh xác định các host, các host này lại có thể thuộc các
subnet khác nhau. Host có thể lựa chọn có tham gia vào một nhóm Multicast cụ
thể nào đó hay không (thường được thực hiện với thủ tục quản lý nhóm internet
- Internet Group Management Protocol).
1.3.5. Mô hình client-server
1.Khái niệm:
Mô hình client-server là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp
dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tưởng của mô hình
này là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ
(đóng vai trò người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy
khách.
2.Quá trình trao đổi dữ liệu của mô hình client-sever.
Quá tình trao đổi dữ liệu gồm các bước:
a.Truyền một yêu cầu từ tiến trình client tới tiến trình server
b.Yêu cầu được server xử lý
c.Truyền đáp ứng cho client
Nguyễn Văn Hưng_09T4 19
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Mô hình client/server thường được cài đặt dựa trên các thao tác cơ bản là gửi (send)
và nhận (receive).
Hinh 8: Mô hình Client- Server
Nguyễn Văn Hưng_09T4 20
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Chương 2. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH
2.1. Phân tích yêu cầu
Yêu cầu đề tài tìm hiểu về giao thức mạng IPv6,quá trình trao đổi thông tin
qua IPv6 và kĩ năng lập trình c#, sử dụng visual studio.
Chương trình trao đổi thông tin mạng qua giao thức IPv6:Chương trình sử
dụng theo mô hình Client-sever và giao tiếp với nhau qua giao thức IPv6.
2.2. Phân tích các chức năng
Xây dựng chương trình client-sever sử dụng giao thức IPv6 trong C#
1. Chuẩn bị máy cài đặt IPv6
Sau khi máy tính đã được cài đặt IPv6 thì chúng ta có thể kiểm tra xem IPv6 đã
được kích hoạt hay chưa bằng cách gõ lệnh ipconfig/all:
C a s C u hình IPử ổ ấ
Ethernet adapter Microsoft Loopback:
Connection-specific DNS Suffix. :
Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : 192.168.1.10ị ỉ
Subnet Mask. . . . . . . . . . . : 255.255.255.0
Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : Fe80 :: 4cff: fe4f: 4f50% 4ị ỉ
Default Gateway. . . . . . . . . :
Đ ng h m b chuy n đ i Teredo Tunneling Pseudo-Giao di n:ườ ầ ộ ể ổ ệ
k t n i c th DNS Suffix. :ế ố ụ ể
Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : Fe80 :: 54ff: fe55: 4e01% 6ị ỉ
Default Gateway. . . . . . . . . :
Đ ng h m b chuy n đ i t đ ng Tunneling Pseudo-Giao di n:ườ ầ ộ ể ổ ự ộ ệ
k t n i c th DNS Suffix. :ế ố ụ ể
Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : Fe80 :: 5efe: 192.168.1.10% 2ị ỉ
Default Gateway. . . . . . . . . :
Địa chỉ fe80 :: 4cff: fe4f: 4f50 là địa chỉ link-local address của ipv6
2. Các yêu cầu chức năng chi tiết bên server:
Khởi tạo
IPv6Server:
Đầu tiên là phải nhập các namespace dưới đây:
using System.Net.Sockets;
using System.Net;
Nguyễn Văn Hưng_09T4 21
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
using System;
Kiểm tra xem hệ thống đã hỗ trợ IPv6 hay chưa, bằng cách sử dụng các giá trị
boolen Socket.SupportsIPv6.
const int PORT=1979;
if(!Socket.SupportsIPv6) {
Console.Error.WriteLine("Your system does not support IPv6rn" +
"Check you have IPv6 enabled and have changed machine.config");
return;
}
Sau đó ta tạo ra một listening socket.
Socket listener = new Socket(
AddressFamily.InterNetworkV6,
SocketType.Stream,
ProtocolType.Tcp);
Các AddressFamily được thiết lập như InterNetworkV6 (chứ không phải là liên
mạng cho IPv4).
listener.Bind(new IPEndPoint(IPAddress.IPv6Any, PORT));
listener.Listen(0);
Sau đó ta liên kết với các địa chỉ IP IPv6Any - điều này có nghĩa là các ứng dụng sẽ
lắng nghe trên tất cả các địa chỉ NIC trên hệ thống. Sau đó ta gọi listener.Listen (0) trên
socket. Điều này sẽ bị khóa cho đến khi một kết nối được thực hiện thành công trên
cổng 1979.
TCP yourmachinename:1979 [::]:0 LISTENING 0
Tiếp theo hiển thị lên màn ảnh, và thoát khỏi ứng dụng .
Socket socket = listener.Accept();
listener.Close();
byte[] b = new byte[11];
int len;
while((len = socket.Receive(b)) != 0) {
System.Console.WriteLine("RX: " +
System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetString(b, 0, len));
b = new byte[11];
}
socket.Close();
Socket chấp nhận 11 byte dữ liệu và sau đó đóng tất cả các socket khi client ngắt kết
nối.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 22
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
3. Các yêu cầu chi tiết chứng năng bên client.
Tương tự ứng dụng Client Ipv4 ta xây dựng IPv6 client
IPv6 Client:
Đầu tiên nhập các namespace:
using System;
using System.Net;
using System.Net.Sockets;
using System.Threading;
System.Threading được đưa vào nhằm mục đích chỉ ra 1 sự trậm chễ trong việc gửi
thông tin tới máy chủ
const int PORT = 1979;
const string IPv6_ADDR = "fe80::4cff:fe4f:4f50";
if(!Socket.SupportsIPv6) {
Console.Error.WriteLine("Your system does not support IPv6rn" +
"Check you have IPv6 enabled and have changed machine.config");
return;
}
Ta thiết lập chuỗi IPv6_ADDR đến địa chỉ IPv6 đã được trả lại bởi lệnh ipconfig..
IPAddress ipa = IPAddress.Parse(IPv6_ADDR);
IPEndPoint ipeh = new IPEndPoint(ipa, PORT);
Socket connection = new Socket(
AddressFamily.InterNetworkV6,
SocketType.Stream,
ProtocolType.Tcp);
connection.Connect(ipeh);
byte[] b = System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetBytes("hello world");
for(int x=0; x<10; x++) {
Console.WriteLine("TX: " + System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetString(b));
connection.Send(b);
Thread.Sleep(1000);
}
connection.Close();
Ứng dụng này sau đó kết nối đến cổng 1979 tại IPv6_ADDR địa chỉ và gửi chuỗi ký
tự ASCII 'hello world” 10 lần mỗi giây.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 23
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
Chương 3. TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ
3.1. Môi trường triển khai
Chương trình được chạy trên Visual stadio,và chạy demo trên hệ điều hành windows
3.2. Kết quả các chức năng của chương trình
Hình 9:Kết quả demo chương trình
3.3. Đánh giá và nhận xét
- Chương trình làm còn đơn giản,chưa đáp ứng được nhu cầu thiết thực.
- Em sẽ cố gắng hoàn thiện và phát triển chương trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 24
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Vấn đề đã được thông qua , giao thức IPv6 cuối cùng đã được chuẩn hoá và
bước đầu đưa vào sử dụng , nó sẽ giữ vai trò quan trọng trong tương lai .Với những điều
đã nghiên cứu và tìm hiểu về giao thức IPv6 . Em cảm thấy những vấn đề đã nêu trên là
chưa đủ , còn rất nhiều điều phải phân tích kỹ hơn , sâu hơn và tỉ mỉ hơn .Em hi vọng
với đề tài này sẽ giúp em hiểu rõ được mô hình client-sever và ứng dụng nó trong giao
thức IPv6.Qua đó là tích lũy kinh nghiệm cho em ra trường sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tấn Khôi đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thiện đề tài này trong suốt quá trình làm đồ án.
Nguyễn Văn Hưng_09T4 25
Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCP/IP Tuborial and Technical Overview , IBM .
2. An IPv6 deployment scenairo , Irano Guardini and Paolo Fasano
3. http://www.ipv6 . org
4. http://www.codeproject.com
5. http://www.6Bone .com
6. http://www.ip form.com
7. http:// cisco.com/warp/public/732/IPv6/index.shtml
8. IPv6 book – download from Internet
Nguyễn Văn Hưng_09T4 26

More Related Content

What's hot

Giáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạngGiáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạngTran Tien
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhJojo Kim
 
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osiCác giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osiUDCNTT
 
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngBáo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngjackjohn45
 
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thịđồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thịThanh Hoa
 
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuDo an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuThiênĐàng CôngDân
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpLe Trung Hieu
 
Giáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tínhGiáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tínhHoài Phạm
 
bao cao linux
bao cao linuxbao cao linux
bao cao linuxbinhnv186
 
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTTSlide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTTHiệu Nguyễn
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánNgo Trung
 
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHBÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHHoà Đoàn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravelBáo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laraveljackjohn45
 

What's hot (20)

Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
 
Giáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạngGiáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạng
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
 
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osiCác giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
 
Đề tài: Ứng dụng Android ôn luyện trắc nghiệm tiếng Anh, HOT
Đề tài: Ứng dụng Android ôn luyện trắc nghiệm tiếng Anh, HOTĐề tài: Ứng dụng Android ôn luyện trắc nghiệm tiếng Anh, HOT
Đề tài: Ứng dụng Android ôn luyện trắc nghiệm tiếng Anh, HOT
 
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngBáo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
 
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thịđồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
 
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuDo an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
 
Giáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tínhGiáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tính
 
Đề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm nguồn mở, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm nguồn mở, HAYĐề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm nguồn mở, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm nguồn mở, HAY
 
bao cao linux
bao cao linuxbao cao linux
bao cao linux
 
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTTSlide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
 
Đề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm Zabbix, 9đ
Đề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm Zabbix, 9đĐề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm Zabbix, 9đ
Đề tài: Hệ thống giám sát mạng dựa trên phần mềm Zabbix, 9đ
 
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đĐề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
 
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHBÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
 
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đĐề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravelBáo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
 

Viewers also liked

Cấu hình nat – pt
Cấu hình nat – ptCấu hình nat – pt
Cấu hình nat – ptHate To Love
 
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6Thieu Mao
 
Tổng quan về ipv6
Tổng quan về ipv6Tổng quan về ipv6
Tổng quan về ipv6Vũ Hương
 
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xNghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xHate To Love
 
Bao cao do an Phát triển hệ thống game server Online
Bao cao do an Phát triển hệ thống game server OnlineBao cao do an Phát triển hệ thống game server Online
Bao cao do an Phát triển hệ thống game server OnlineHoàng Phạm
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTVu Tran
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpMin Enter
 

Viewers also liked (10)

Cấu hình nat – pt
Cấu hình nat – ptCấu hình nat – pt
Cấu hình nat – pt
 
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
 
Tổng quan về ipv6
Tổng quan về ipv6Tổng quan về ipv6
Tổng quan về ipv6
 
I pv6
I pv6I pv6
I pv6
 
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xNghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 
Ipv6
Ipv6Ipv6
Ipv6
 
Bao cao do an Phát triển hệ thống game server Online
Bao cao do an Phát triển hệ thống game server OnlineBao cao do an Phát triển hệ thống game server Online
Bao cao do an Phát triển hệ thống game server Online
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 

Similar to Bao cao da lap trinh manh

Mạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPNMạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPNLegolas1618
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfLuanvan84
 
Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...jackjohn45
 
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECĐồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECnataliej4
 
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xHate To Love
 
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xNghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xHate To Love
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanHate To Love
 
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]bookbooming1
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network AskSock Ngô Quang Đạo
 
Giao trinh mang
Giao trinh mangGiao trinh mang
Giao trinh mangDanh Cong
 
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xHate To Love
 
Vpn Qos trên router cisco
Vpn Qos trên router ciscoVpn Qos trên router cisco
Vpn Qos trên router ciscolaonap166
 
Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Giang Dinh
 
Giáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITGiáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITNguynMinh294
 

Similar to Bao cao da lap trinh manh (20)

Mạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPNMạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPN
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdf
 
Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thông báo cáo đồ án cơ sở 4đề tài nghiên c...
 
Luận văn: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình Network Service, HOT
Luận văn: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình Network Service, HOTLuận văn: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình Network Service, HOT
Luận văn: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình Network Service, HOT
 
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECĐồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
 
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6xNghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
Nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
 
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
 
VoIP
VoIPVoIP
VoIP
 
Bao cao thuc tap vpn
Bao cao thuc tap vpnBao cao thuc tap vpn
Bao cao thuc tap vpn
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
 
Giao trinh mang
Giao trinh mangGiao trinh mang
Giao trinh mang
 
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
tailieutonghop com nghien cuu ipv6 va thuc nghiem vpn tren ipv6x
 
Vpn Qos trên router cisco
Vpn Qos trên router ciscoVpn Qos trên router cisco
Vpn Qos trên router cisco
 
Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1
 
Mmt
MmtMmt
Mmt
 
Công nghệ mạng
Công nghệ mạng Công nghệ mạng
Công nghệ mạng
 
Giáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITGiáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTIT
 
ĐỒ ÁN - Ứng dụng Openvpn trong bảo mật hệ thống mạng cho doanh nghiệp.doc
ĐỒ ÁN - Ứng dụng Openvpn trong bảo mật hệ thống mạng cho doanh nghiệp.docĐỒ ÁN - Ứng dụng Openvpn trong bảo mật hệ thống mạng cho doanh nghiệp.doc
ĐỒ ÁN - Ứng dụng Openvpn trong bảo mật hệ thống mạng cho doanh nghiệp.doc
 

Bao cao da lap trinh manh

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG  ĐỒ ÁN LẬP TRÌNH MẠNG Đề tài:Xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng dựa trên giao thức IPv6 Sinh viên : Nguyễn Văn Hưng Lớp : 09T4 Cán bộ hướng dẫn : T.S Nguyễn Tấn Khôi Đà Nẵng 2013
  • 2. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông M c L cụ ụ CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................8 1.1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................8 1.2. KHÁI QUÁT VỀ GIAO THỨC INTERNET...........................................................9 1.2.1. Giao thức TCP/IP................................................................................9 1.2.2. Giao thức Internet(IP).......................................................................11 1.3. TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC MẠNG IPV6 VÀ MÔ HÌNH CLIENT-SEVER........12 1.3.1. Giới thiệu về giao thức mạng IPv6...................................................12 1.3.2. Đặc tính của IPv6..............................................................................14 1.3.3. Cấu trúc địa chỉ của IPv6..................................................................14 1.3.4. Các loại IPv6.....................................................................................15 1.3.5. Mô hình client-server........................................................................19 1.Khái niệm:..........................................................................................19 2.Quá trình trao đổi dữ liệu của mô hình client-sever............................19 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .........................21 2.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU...................................................................................21 2.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG.......................................................................21 CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ...................................24 3.1. MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI...........................................................................24 3.2. KẾT QUẢ CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH........................................24 3.3. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT.............................................................................24 Nguyễn Văn Hưng_09T4 2
  • 3. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ Viết tắt Ý nghĩa IPv6 Internet Protocol Version 6 Phiên bản giao thức internet ATM Asynchromous Transfer Mode Chế độ trruyền không đồng bộ CIDR Classless Inter Domain Routing Định tuyến liên vùng không phân lớp DHCM Dinamic Host Configuration Protocol Giao thức cấu hình hoạt đông FR Frame Replay Chuyển tiếp khung FTP File Tranfer Protocol Giao thức truyền tập tin GSM Global System for Mobie Hệ thống truyền thông dịch vụ toàn cầu HTTP Hypertext Transfer Protocol Giao thức truyền siêu văn bản ICMP Internet Control Message Protocol Giao thức thông tin điều khiển Internet IETF Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kỹ thuật Internet IP Internet Protocol Giao thức mạng ISDN Intergrated Services Digital Network Mạng số đa dịch vụ tích hợp ISP Internet service Providers Nhà cung cấp dịch vụ Internet LAN Local Area Network Mạng cục bộ MAC Medium Access Control Kiểm soát truy nhập môi trườmg truyền thông Nguyễn Văn Hưng_09T4 3
  • 4. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông PPP Point to Point Protocol Giao thức liên kết điểm điểm QOS Quality Of Service Chất lượng dịch vụ RIP Routing Information Protocol Giao thức thông tin định tuyến SNMP Simple Network Management Protocol Giao thức quản lý mạng đơn giản TCP TransmisstionControl Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn TFTP Trivial File Tranfer Protocol Giao thức truyền tập tin UDP User Datagram Protocol Giao thức gói dữ liệu người dung UMTS Universal Mobi Telephony Service Dịch vụ điện thoại di động toàn cầu WAN Wide Area Network Mạng diện rộng Nguyễn Văn Hưng_09T4 4
  • 5. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1 : Mô hình phân lớp TCP/IP Hình 2: Khuôn dạnh datagram của IPv4 Hình 3: Hệ lục phân và nhị phân Hình 4: Cấu trúc Global Unicast Address Hình 5: Sơ đồ phân cấp của Global Unicast Address Hình 6:Giá trị Linhk-LocalAddress Hình 7: Cấu trúc của Unique Local Addres Hình 8: Mô hình Client- Server Hình 9:Kết quả demo chương trình Nguyễn Văn Hưng_09T4 5
  • 6. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Nguyễn Văn Hưng_09T4 6
  • 7. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI Đề tài: xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng qua giao thức IPv6 1. Lý do thực hiện đề tài  Với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các mạng sử dụng giao thức IP cũng trở nên rất quan trọng trong cuộc sống xã hội.Ngay từ khi ra đời, giao thức IP đã thể hiện được những ưu điểm nhằm đáp ứng được nhu cầu kết nối và truyền tải thông tin của người sử dụng.Và điều này làm cho số lượng thiết bị sử dụng giao thức IP ngày càng gia tăng.Tuy nhiên, với tốc độ tăng quá nhanh đã làm cho giao thức IPv4 với không gian địa chỉ 32 bit không thể đáp ứng được và trong tương lai không lâu thì số lượng địa chỉ IPv4 này cạn kiệt. Do đó đòi hỏi các nhà nghiên cứu phải thiết kế một giao thức mới để đáp ứng được sự phát triển của Internet.Vì vậy em chọn đề tài này để khắc phục những hạn chế trên 2. Phương pháp triển khai đề tài  Tìm kiếm tài liệu liên quan.  Tìm hiểu về giao thức mạng IPV6.  Định hướng chương trình cần làm.  Xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng qua IPv6  Kết luận. 3. Kết cấu của báo cáo  Chương 1 : Trình bày cơ sở lý thuyết về giao thức IPv6,mô hình client- server.  Chương 2 : Xây dựng chương trình trao đổi thông tin mạng qua IPv6  Chương 3 : Chạy Demo và kết luận về chương trình, đánh giá kết quả. Nguyễn Văn Hưng_09T4 7
  • 8. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Giới thiệu Giao thức Internet (IP) là một giao thức gói không định hướng đã giúp cho hàng triệu máy tính được kết nối với nhau .Từ khi ra đời cách đây 30 năm , IP đã trở thành ngôn ngữ chung cho truyền thông dữ liệu – một giao thức hỗ chợ cho tất cả các ứng dụng . Mức độ liên mạng toàn cầu mà IP đem lại đã cho chúng ta biết về giá trị của sự hợp tác. Trong phạm vi của những mạng thế hệ mới , IP quan trọng bởi nhiều nguyên nhân . Nó là giao thức hợp nhất giữa máy tính và viễn thông . Nó cung cấp một giải pháp cho việc hợp nhất công nghệ mới trên nguyên tắc kế thừa hạ tầng cơ sở cũ . Nó không mang tính chất độc quyền và luôn là giao thức mở . Nó đưa ra những phương thức hiệu quả và tiết kiệm để hợp nhất thoại và số liệu trên một nền chung , thậm chí nó còn cho phép tạo ra những ứng dụng mới như “ không gian dùng chung ” . Mặc dù tồn tại nhiều giao thức khác nhưng không giao thức nào có thể sánh được với IP về kinh tế hiệu quả và phạm vi hoạt động toàn cầu của nó . Khi các ứng dụng mới xuất hiện qua nhiều năm mỗi ứng dụng yêu cầu sự cải tiến tương ứng chất lượng mạng , những sự cải tiến đã tạo điều kiện cho IP thích hợp với những đòi hỏi mới . Thậm chí khi các công nghệ và các giao thức khác được phát triển để đáp ứng những nhu cầu khác nhau như LAN, ATM và chuyển tiếp khung (FR)– những tiến bộ của IP có thể được giữ lại bằng cách chạy phía trên chúng. Có thể nói thực sự về IP rằng nó là giao thức của quá khứ và tương lai . Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng của của các ứng dụng máy tính , phiên bản IP hiện giờ - phiên bản 4 (IPv4) đang tiến tới giới hạn của nó . Cụ thể với nhu cầu địa chỉ IP tăng nhanh , không gian địa chỉ 32 bít trong phiên bản 4 đang bị cạn kiệt .Đây không phải là một vấn đề mới . Cuối những năm 1990, một số tiến bộ kỹ thuật đã được đưa ra để giảm bớt sức ép về địa chỉ IP . Việc sử dụng rộng dãi phương pháp cấp địa chỉ động (DHCP) , việc sử dụng có hiệu quả hơn các dải địa chỉ (CIDR) và yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn áp dụng bởi những cơ quan đăng ký địa chỉ . Đồng thời cái gốc của vấn đề đã được giải quyết thông qua sự phát triển của một phiên bản IP nâng cấp - phiên bản 6 (IPv6) . IPv6 bây giờ đã là hiện thực . Đặc tính hiển nhiên nhất là sự mở rộng cực lớn phương thức đánh địa chỉ của phiên bản 4 . Bên cạnh đó , nó cung cấp những phương tiện xác thực và bảo vệ tính bí mật của truyền dẫn , cộng với nhiều tính năng nâng cao khác mà một số tính năng đó hỗ trợ rất lớn cho dịch vụ dữ liệu di động . Vậy IPv6 là gì ? đặc tính và ứng dụng của nó ra sao ?. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu và nghiên cứu về nó . Nguyễn Văn Hưng_09T4 8
  • 9. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông 1.2. Khái quát về giao thức internet Thành công của mạng Internet và Intranet bắt kịp với sự phát triển của kiến trúc mạng máy tính còn gọi là Internet Protocol Suite , được biết đến đó là TCP/IP. Giao thức TCP/IP được sử dụng trong mạng Internet hơn 30 năm qua đã khẳng định rõ ràng khả năng đứng trước những thách thức của truyền thông thế kỷ 21. 1.2.1. Giao thức TCP/IP Cho đến nay TCP/IP là hệ thống giao thức ra đời sớm nhất . Cũng là hệ thống Internet hoàn chỉnh nhất. Để đơn giản hoá việc thiết kế và thực hiện giao thức , thông tin mạng thường căn cứ vào thứ tự lớp khác nhau rồi phân chúng thành những vấn đề con tương ứng .Toàn bộ giao thức cũng phân thành nhiều lớp giao thức khác nhau. Theo ý tưởng này , TCP/IP đã hình thành mô hình phân lớp như sau : Hình 1 : Mô hình phân lớp TCP/IP Kiến trúc phân tầng TCP/IP cũng tuân theo mô hình tham chiếu OSI với 4 tầng tuơng ứng như sau : Nguyễn Văn Hưng_09T4 9 Physical Netwoks ( LAN , ATM ,FR ...) IP ( Internet Protocol) TCP UDP ICMP TELNET HTTP FTP TFTP NFS PING
  • 10. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Mô hình OSI Mô hình TCP/IP a. Lớp giao truy cập mạng mạng (Network access layer) : Hay còn gọi là lớp kết nối , nó tiếp nhận gói dữ liệu IP và phát gói dữ liệu đi theo mạng đã định . b. Lớp mạng (Internet layer) : Còn gọi là lớp IP nằm ở lớp thứ 3 trong mô hình OSI , chủ yếu xử lý thông tin giữa các thiết bị . Đối tượng truyền dẫn giữa lớp Internet và lớp giao diện mạng là gói dữ liệu IP ( IP Datagram) c. Lớp truyền dẫn (Transport layer) : Nhiệm vụ là cung cấp dịch vụ thông tin giữa các chương trình ứng dụng , đảm bảo số liệu truyền đến đích không có lỗi . Lớp truyền dẫn gói chia làm 2 loại TCP và UDP d. Lớp ứng dụng ( Application layer) : Là lớp cao nhất trong mô hình phân lớp . Thuê bao dùng chương trình ứng dụng để truy nhập mạng Internet TCP/IP và để sử dụng các loại dịch vụ do mạng cung cấp . Nguyễn Văn Hưng_09T4 10 Application Transport Internet Network access Application Presentation Session Transport Network Datalink Physical
  • 11. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông 1.2.2. Giao thức Internet(IP) IP là giao thức cơ bản để thiết lập mạng TCP/IP . Mục đích của giao thức IP là cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên mạng truyền dữ liệu . Tất cả các hệ thống thành viên của liên mạng đòi hỏi phải cài đặt IP ở tầng mạng . IP là giao thức truyền thông kiểu không kết nối (Connectionless) nghĩa là không cần có giai đoạn thiết lập trước khi truyền dữ liệu . Mỗi gói tin truyền đi trên mạng một cách độc lập , chính việc dữ liệu đi tới đích theo nhiều đường khác nhau tạo nên tính mền dẻo cho mạng Internet . IP là giao thức hoạt động trong lớp 3 của mô hình OSI Đơn vị thông tin là gói ( Packet) , đơn vị dữ liệu truyền trong IP gọi là Datagram Khuôn dạng của IP (IPv4) như sau : Ver (4bits) IHL (4bits) TOS ( 8bits) Total Length (16bits) Identification (16 bits) Flags (3bits) Fragment offset (13bit) TTL (8bits) Protocol (8 bits) Header Checksum (16 bits) Source Address (32 bits) Destination Address (32 bits) Options Data Hình 2: Khuôn dạnh datagram của IPv4 Trong RFC 791 đã mô tả chi tiết IPv4 bao gồm các trường sau : a. Version ( Phiên bản ) : 4 bits mang giá trị là 4 , chỉ phiên bản của giao thức IP. b. IHL ( Internet Header Length ) : 4 bits chỉ thị độ dài mào đầu của Interet , được tính theo đơn vị từ bằng 32 bits . c. TOS ( Type Of Service – Loại hình dịch vụ ) : 8 bits thiết lập về mức độ ưu tiên và loại hình dịch vụ . Nguyễn Văn Hưng_09T4 11
  • 12. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông d. Total Length ( Tổng độ dài ) : 16 bits chứa giá trị độ dài tính theo byte của gói IP bao gồm cả Header và Data . e. Indentification ( Nhận Dạng ) : 16 bits dùng để xác định gói IP hiện thời , sắp xếp lại gói IP theo thứ tự khi gói IP trong chuỗi có gói gửi đi bị hỏng . f. Flags (cờ) : 3bits được dùng để kiểm soát sự phân đoạn ( fragments ) g. Fragment Offset ( Mã phân đoạn ) : 13 bits chỉ vị trí của đơn vị dữ liệu gốc được truyền trong phân đoạn . h. TTL ( Time To Live - Thời gian sống) : 8 bits chỉ thời gian tồn tại của đơn vị dữ liệu trong liên mạng trước khi bị coi là mất . i. Protocol ( Giao thức ) : 8 bits chỉ ra gói tin thuộc loại liên kết nào ( UDP sử dụng số 17 , TCP sử dụng số 6) j. Checksum ( Tổng kiểm tra ) : 16 bits mã kiểm soát lỗi phần tiêu đề IP. Các gói bị sai ở giá trị này sẽ bị huỷ bỏ . k. Source Address ( Địa chỉ nguồn ) : 32 bits cung cấp cho phần mềm giao thức IP địa chỉ đích , sử dụng khi phát trở lại . l. Destanation Address ( Địa chỉ đích ) : 32 bits dùng cho IP đích kiểm tra số liệu truyền dẫn có chính xác không . m. Opption : Có thể có hoặc không , trường này dùng cho mào đầu lớn hơn 5 từ . n. Data : Thông thường bao gồm các thông tin số liệu TCP , UDP , ICMP . 1.3. Tổng quan về giao thức mạng IPv6 và mô hình client-sever. 1.3.1. Giới thiệu về giao thức mạng IPv6 Một câu hỏi được đặt ra là tại sao lại phải phát triển IPv6? Để trả lời được câu hỏi trên chúng ta cần phải hiểu về giao thức mạng IPv4 : 1. Như chúng ta biết địa chỉ IPv4 sử dụng kết cấu 32 bits , trên lý thuyết thì địa chỉ 32 bit có thể cung cấp một không gian địa chỉ là 2^32= 4.294.967.296 địa chỉ .Vậy nguyên nhân nào khiến cho giao thức mạng IPv4 không đạt yêu cầu . Thực tế rằng , mỗi địa chỉ IPv4 không được uỷ nhiệm cho mỗi cá nhân mà cho mạng “Network” . Gồm có 3 lớp : Class A: Gồm 128 mạng và mỗi mạng với 16 .777. 214 máy chủ . Nguyễn Văn Hưng_09T4 12
  • 13. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Class B: Gồm 16.382 mạng và mỗi mạng với 65.534 máy chủ . Class C :Gồm 2.097.150 mạng và mỗi mạng với 254 máy chủ . Tình trạng thiếu hụt địa chỉ của IPv4 được nhận ra vào năm 1991.Trong năm đó yêu cầu về cung cấp địa chỉ Internet tăng rất nhanh . Nó có tầm quan trọng đặc biệt khi Internet trở thành mạng cho mọi người . Đầu tiên nó được sử dụng cho các công ty công và tư , cho chính phủ . Tiếp theo là cho cơ quan , trường học , cho các trung tâm nghiên cứu và hơn hết là cho mọi người dân . Nó có tính khả thi bởi các nhà cung cấp dịch vụ Internet ( ISP- Internet service Provides) và vì được cung cấp khả năng truy nhập Internet với giá rẻ qua đường điện thoại sử dụng Modem , hay gần đây là qua mạng đa dịch vụ ISDN .( Intergrated Services Digital Network ) Cũng trong năm này đã có dự báo là vào năm 1994 địa chỉ lớp B sẽ được sử dụng hết . Đối diện với thực tế này , tổ chức IETF ( Internet Enginneering Task Force ) có quyết định lựa chọn kỹ thuật và cung cấp địa chỉ IP cho mạng Internet , quyết định không chỉ cung cấp địa chỉ cho không gian lớp B mà còn cho một khối của lớp C Ví dụ : Một tổ chức có 100 máy tính , dự báo là sẽ phát triển thêm 500 máy tính nữa , thay vì được cấp một mạng thuộc lớp B sẽ cấp 4 mạng thuộc lớp C cho 1000 địa chỉ Việc này sẽ duy trì việc cung cấp địa chỉ IPv4 cho đến khoảng 2005 . 2. Ngoài ra , IPv4 không xây dựng khái niệm về chất lượng dịch vụ QoS (Quality of Service) , với nỗ lực tốt nhất nó truyền phát các gói tin , nhưng nó không đảm bảo gì từ các lớp trên , không giới hạn phần trăm các gói vận chuyển , không giới hạn thời gian thi hành vận chuyển . Trong khi đó , một số ứng dụng của Internet mới như dịch vụ truyền tiếng nói , hình ảnh tức thời đòi hỏi giao thức đảm bảo độ trễ nhất địmh , nếu không một số dịch vụ Internet mới không thể thực hiện được . Do đó IP trong tương lai phải giải quyết một số vấn đề trên , đề ra một cơ chế mới , làm cho một gói số liệu (datagram) và tài nguyên phân phối trước liên quan mật thiết với nhau . Ngoài ra , do nhiều ứng dụng của Internet mới đòi hỏi thông tin tin cậy , an toàn mà hệ thống TCP/IP không thể giải quyết vấn đề an toàn được tốt. Vậy việc cải cách IPv4 là tất yếu và nó được khắc phục bằng IPv6. Nguyễn Văn Hưng_09T4 13
  • 14. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông 1.3.2. Đặc tính của IPv6 Giao thức mạng IPv6 bao gồm các tính năng sau: 1. Mở rộng không gian địa chỉ ,tăng đường truyền 2. Cấu hình địa chỉ tự động (Automatic Configuration ) 3. Phát hiện láng giềng(Neighbor discovery) 4. Đơn giản hóa việc đặt địa chỉ Host 5. Kiểm soát an toàn 6. Chất lượng dịch vụ QoS ( Quality Of Service ) 1.3.3. Cấu trúc địa chỉ của IPv6 IPv6 có tổng cộng là 128 bit được chia làm 2 phần: 64 bit đầu được gọi là network, 64 bit còn lại được gọi là host. Phần network dùng để xác định subnet, địa chỉ này được gán bởi các ISP hoặc những tổ chức lớn như IANA (Internet Assigned Numbers Authority). Còn phần host là một địa chỉ ngẫu nhiên dựa trên 48 bit của MACAddress. Địa chỉ IPv6 có 128 bit, do đó việc nhớ được địa chỉ này rất khó khăn. Cho nên để viết địa chỉ IPv6, người ta đó chia 128 bit ra thành 8 nhóm, mỗi nhóm chiếm 2 bytes, gồm 4 số được viết dưới hệ số 16, và mỗi nhóm được ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm Hình 3: Hệ lục phân và nhị phân Ví du: FEDL:8435:7356:EADC:BA98:2010:3280:ABCD Nguyễn Văn Hưng_09T4 14
  • 15. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông 1.3.4. Các loại IPv6 Địa chỉ IPv4 chia thành 3 lớp chính : A,B,C và hai lớp khác: D dùng cho multicast và lớp E dùng cho mục đích nghiên cứu. Còn địa chỉ IPv6 lại chia thành 3 loại chính như sau: Unicast Address: Còn được gọi là địa chỉ đơn hướng. Địa chỉ này được dùng để nhận dạng một Node. Một gói dữ liệu khi lưu thông trên mạng được gửi đến một địa chỉ Unicast, sẽ được chuyển đến Node mang địa chỉ Unicast đó. Anycast Address: Là địa chỉ dùng để nhận dạng một tập hợp Node. Một gói tin gửi đến địa chỉ Anycast sẽ được chuyển đến Node gần nhất trong tập hợp các Node mang địa chỉ Anycast đó. Khái niệm “gần nhất” ở đây ám chỉ chi phí (cost) tối ưu để đến một Node, thông tin này liên quan đến thông tin định tuyến. Multicast Address: Địa chỉ này cũng dùng để nhận dang một tập hợp các Node. Nhưng khác với địa chỉ Anycast, một gói tin khi chuyển đến địa chỉ Multicast được chuyển đến tất cả các Node mang địa chỉ Multicast này. Loại địa chỉ này cũng giống với địa chỉ Multicast trong IPv4 (lớp D). 1. Unicast Address: Được chia thành 4 nhóm: a/ Global Unicast Address: Địa chỉ này được sử dụng để hỗ trợ cho các ISP. Nó giống như địa chỉ Public của IPv4. Hình 4: Cấu trúc Global Unicast Address 001: 3 bits đầu luôn luôn có giá trị = 001 TLA ID( Top Level Aggregation): Xác định nhà cung cấp cao nhất trong hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ Res: chưa sử dụng NLA ID (Next Level Aggregation): Xác định nhà cung cấp tiếp theo trong hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ SLA ID (Site Level Aggregation): Xác định các site để tạo các subnet Interface ID: Là địa chỉ của Interface trong subnet Nguyễn Văn Hưng_09T4 15
  • 16. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Hình 5: Sơ đồ phân cấp của Global Unicast Address b/ Link-local Addresses: Đây là loại địa chỉ dùng cho các host khi chúng muốn giao tiếp với các host khác trong cùng mạng. Tất cả IPv6 của các interface đều có địa chỉ link local Theo Hình dưới 10 bits đầu tiên luôn là: 1111 1110 10 54 bits kế tiếp cú giỏ trị bằng 0 -> Như vậy, trong Link Local Address: 64 bit đầu là giá trị cố định không thay đổi (prefix : fe80::/64) Bạn thử vào cmd, gừ lệnh ipconfig /all để xem thử giá trị Link-Local Address Nguyễn Văn Hưng_09T4 16
  • 17. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Hình 6:Giá trị Linhk-LocalAddress + 64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interface Lưu ý: Một router không thể chuyển bất kỳ gói tin nào của địa chỉ nguồn hoặc địa chỉ đích là Link Local Address c/ Site-Local Addresses: Site-Local Addresses được sử dụng trong hệ thống nội bộ (Intranet) tương tự các địa chỉ Private IPv4 (10.X.X.X, 172.16.X.X, 192.168.X.X). Phạm vi sử dụng Site-Local Addresses là trong cựng Site. Nguyễn Văn Hưng_09T4 17
  • 18. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông 10 bits đầu tiên luôn là: 1111 1110 11 (Prefix FEC0::/10) 54 bits kế tiếp : là giá trị Subnet ID 64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interface d/ Unique Local Address: Unique Local Address là địa chỉ định tuyến giữa các subnet trên một private network Hình 7: Cấu trúc của Unique Local Address 1111 1101 : 8 bits đầu là giá trị cố định FD00:: /8 40 bits kế tiếp là Global ID : địa chỉ Site (Site ID). Có thể gán tùy ý 16 bits kế tiếp là Subnet ID : địa chỉ Subnet trong Site, có thể tạo ra 65.536 subnet trong một site 64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interface 2. Anycast Address: Anycast Address là địa chỉ đặc biệt có thể gán cho nhiều interface, gói tin chuyển đến Anycast Address sẽ được vận chuyển bởi hệ thống Routing đến Interface gần nhất. Hiện nay, địa chỉ Anycast được sử dụng rất hạn chế, rất ít tài liệu nói về cách sử dụng loại địa chỉ này. Hầu như Anycast addresss chỉ được dùng để đặt cho Router, không đặt cho Host, lý do là bởi vỡ hiện nay địa chỉ này chỉ được sử dụng vào mục đích cân bằng tải. Ví dụ : khi một nhà cung cấp dịch vụ mạng có rất nhiều khách hàng muốn truy cập dịch vụ từ nhiều nơi khác nhau, nhà cung cấp muốn tiết kiệm nên chỉ để một Server trung tâm phục vụ tất cả, họ xây dựng nhiều Router kết nối khách hàng với Server trung tâm, khi đó mỗi khách hàng có thể có nhiều con đường để truy cập dịch vụ. Nhà cung cấp dịch vụ đặt địa chỉ Anycast cho các Interfaces là các Router kết nối đến Server trung tâm, bây giờ mỗi khách hàng chỉ việc ghi nhớ và truy cập vào một địa chỉ Anycast thôi, tự động họ sẽ được kết nối tới Server thông qua Router gần nhất. Đây thật sự là một cách xử lý đơn giản và hiệu quả. 3. Multicast Address: Nguyễn Văn Hưng_09T4 18
  • 19. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Trong địa chỉ IPv6 không tồn tại khái niệm địa chỉ Broadcast. Mọi chức năng của địa chỉ Broadcast trong IPv4 được đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 Multicast. Địa chỉ Multicast giống địa chỉ Broadcast ở chỗ điểm đích của gói tin là một nhóm các máy trong một mạng, song không phải tất cả các máy. Trong khi Broadcast gửi trực tiếp tới mọi host trong một subnet thì Multicast chỉ gửi trực tiếp cho một nhánh xác định các host, các host này lại có thể thuộc các subnet khác nhau. Host có thể lựa chọn có tham gia vào một nhóm Multicast cụ thể nào đó hay không (thường được thực hiện với thủ tục quản lý nhóm internet - Internet Group Management Protocol). 1.3.5. Mô hình client-server 1.Khái niệm: Mô hình client-server là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tưởng của mô hình này là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy khách. 2.Quá trình trao đổi dữ liệu của mô hình client-sever. Quá tình trao đổi dữ liệu gồm các bước: a.Truyền một yêu cầu từ tiến trình client tới tiến trình server b.Yêu cầu được server xử lý c.Truyền đáp ứng cho client Nguyễn Văn Hưng_09T4 19
  • 20. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Mô hình client/server thường được cài đặt dựa trên các thao tác cơ bản là gửi (send) và nhận (receive). Hinh 8: Mô hình Client- Server Nguyễn Văn Hưng_09T4 20
  • 21. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Chương 2. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 2.1. Phân tích yêu cầu Yêu cầu đề tài tìm hiểu về giao thức mạng IPv6,quá trình trao đổi thông tin qua IPv6 và kĩ năng lập trình c#, sử dụng visual studio. Chương trình trao đổi thông tin mạng qua giao thức IPv6:Chương trình sử dụng theo mô hình Client-sever và giao tiếp với nhau qua giao thức IPv6. 2.2. Phân tích các chức năng Xây dựng chương trình client-sever sử dụng giao thức IPv6 trong C# 1. Chuẩn bị máy cài đặt IPv6 Sau khi máy tính đã được cài đặt IPv6 thì chúng ta có thể kiểm tra xem IPv6 đã được kích hoạt hay chưa bằng cách gõ lệnh ipconfig/all: C a s C u hình IPử ổ ấ Ethernet adapter Microsoft Loopback: Connection-specific DNS Suffix. : Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : 192.168.1.10ị ỉ Subnet Mask. . . . . . . . . . . : 255.255.255.0 Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : Fe80 :: 4cff: fe4f: 4f50% 4ị ỉ Default Gateway. . . . . . . . . : Đ ng h m b chuy n đ i Teredo Tunneling Pseudo-Giao di n:ườ ầ ộ ể ổ ệ k t n i c th DNS Suffix. :ế ố ụ ể Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : Fe80 :: 54ff: fe55: 4e01% 6ị ỉ Default Gateway. . . . . . . . . : Đ ng h m b chuy n đ i t đ ng Tunneling Pseudo-Giao di n:ườ ầ ộ ể ổ ự ộ ệ k t n i c th DNS Suffix. :ế ố ụ ể Đ a ch IP. . . . . . . . . . . . : Fe80 :: 5efe: 192.168.1.10% 2ị ỉ Default Gateway. . . . . . . . . : Địa chỉ fe80 :: 4cff: fe4f: 4f50 là địa chỉ link-local address của ipv6 2. Các yêu cầu chức năng chi tiết bên server: Khởi tạo IPv6Server: Đầu tiên là phải nhập các namespace dưới đây: using System.Net.Sockets; using System.Net; Nguyễn Văn Hưng_09T4 21
  • 22. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông using System; Kiểm tra xem hệ thống đã hỗ trợ IPv6 hay chưa, bằng cách sử dụng các giá trị boolen Socket.SupportsIPv6. const int PORT=1979; if(!Socket.SupportsIPv6) { Console.Error.WriteLine("Your system does not support IPv6rn" + "Check you have IPv6 enabled and have changed machine.config"); return; } Sau đó ta tạo ra một listening socket. Socket listener = new Socket( AddressFamily.InterNetworkV6, SocketType.Stream, ProtocolType.Tcp); Các AddressFamily được thiết lập như InterNetworkV6 (chứ không phải là liên mạng cho IPv4). listener.Bind(new IPEndPoint(IPAddress.IPv6Any, PORT)); listener.Listen(0); Sau đó ta liên kết với các địa chỉ IP IPv6Any - điều này có nghĩa là các ứng dụng sẽ lắng nghe trên tất cả các địa chỉ NIC trên hệ thống. Sau đó ta gọi listener.Listen (0) trên socket. Điều này sẽ bị khóa cho đến khi một kết nối được thực hiện thành công trên cổng 1979. TCP yourmachinename:1979 [::]:0 LISTENING 0 Tiếp theo hiển thị lên màn ảnh, và thoát khỏi ứng dụng . Socket socket = listener.Accept(); listener.Close(); byte[] b = new byte[11]; int len; while((len = socket.Receive(b)) != 0) { System.Console.WriteLine("RX: " + System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetString(b, 0, len)); b = new byte[11]; } socket.Close(); Socket chấp nhận 11 byte dữ liệu và sau đó đóng tất cả các socket khi client ngắt kết nối. Nguyễn Văn Hưng_09T4 22
  • 23. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông 3. Các yêu cầu chi tiết chứng năng bên client. Tương tự ứng dụng Client Ipv4 ta xây dựng IPv6 client IPv6 Client: Đầu tiên nhập các namespace: using System; using System.Net; using System.Net.Sockets; using System.Threading; System.Threading được đưa vào nhằm mục đích chỉ ra 1 sự trậm chễ trong việc gửi thông tin tới máy chủ const int PORT = 1979; const string IPv6_ADDR = "fe80::4cff:fe4f:4f50"; if(!Socket.SupportsIPv6) { Console.Error.WriteLine("Your system does not support IPv6rn" + "Check you have IPv6 enabled and have changed machine.config"); return; } Ta thiết lập chuỗi IPv6_ADDR đến địa chỉ IPv6 đã được trả lại bởi lệnh ipconfig.. IPAddress ipa = IPAddress.Parse(IPv6_ADDR); IPEndPoint ipeh = new IPEndPoint(ipa, PORT); Socket connection = new Socket( AddressFamily.InterNetworkV6, SocketType.Stream, ProtocolType.Tcp); connection.Connect(ipeh); byte[] b = System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetBytes("hello world"); for(int x=0; x<10; x++) { Console.WriteLine("TX: " + System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetString(b)); connection.Send(b); Thread.Sleep(1000); } connection.Close(); Ứng dụng này sau đó kết nối đến cổng 1979 tại IPv6_ADDR địa chỉ và gửi chuỗi ký tự ASCII 'hello world” 10 lần mỗi giây. Nguyễn Văn Hưng_09T4 23
  • 24. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông Chương 3. TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 3.1. Môi trường triển khai Chương trình được chạy trên Visual stadio,và chạy demo trên hệ điều hành windows 3.2. Kết quả các chức năng của chương trình Hình 9:Kết quả demo chương trình 3.3. Đánh giá và nhận xét - Chương trình làm còn đơn giản,chưa đáp ứng được nhu cầu thiết thực. - Em sẽ cố gắng hoàn thiện và phát triển chương trình ngày càng hoàn thiện hơn. Nguyễn Văn Hưng_09T4 24
  • 25. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Vấn đề đã được thông qua , giao thức IPv6 cuối cùng đã được chuẩn hoá và bước đầu đưa vào sử dụng , nó sẽ giữ vai trò quan trọng trong tương lai .Với những điều đã nghiên cứu và tìm hiểu về giao thức IPv6 . Em cảm thấy những vấn đề đã nêu trên là chưa đủ , còn rất nhiều điều phải phân tích kỹ hơn , sâu hơn và tỉ mỉ hơn .Em hi vọng với đề tài này sẽ giúp em hiểu rõ được mô hình client-sever và ứng dụng nó trong giao thức IPv6.Qua đó là tích lũy kinh nghiệm cho em ra trường sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tấn Khôi đã tận tình giúp đỡ em hoàn thiện đề tài này trong suốt quá trình làm đồ án. Nguyễn Văn Hưng_09T4 25
  • 26. Báo cáo đồ án lập trình mạng -Bộ môn mạng và truyền thông TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TCP/IP Tuborial and Technical Overview , IBM . 2. An IPv6 deployment scenairo , Irano Guardini and Paolo Fasano 3. http://www.ipv6 . org 4. http://www.codeproject.com 5. http://www.6Bone .com 6. http://www.ip form.com 7. http:// cisco.com/warp/public/732/IPv6/index.shtml 8. IPv6 book – download from Internet Nguyễn Văn Hưng_09T4 26