SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
………….0O0………….
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK
MINH HÒA THÀNH
Cần Thơ - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
………….0O0………….
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK
MINH HÒA THÀNH
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
Sinh viên thực tập: Hồ Bích Trâm
Mã số sinh viên: 18DN0225
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Cần Thơ, Tháng 8 - 2022
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày......tháng......năm 2022
Đơn vị thực tập
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày......tháng......năm 2022
giáo viên hướng dẫn
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Nội dung chữ viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt
01 Thương mại cổ phần TMCP
02 Bảo hiểm xã hội BHXH
03 Bảo hiểm y tế BHYT
04 Xuất khẩu XK
05 NSNN Ngân sách nhà nước
06 Chuyển khoản CK
07 Trường hợp TH
08 Giá trị gia tăng GTGT
09 Mã số thuế MST
10 Kinh phí công đoàn KPCĐ
11 Nhân công trực tiếp NCTT
12 Nhân viên bán hàng NVBH
13 Thu nhập doanh nghiệp TNDN
14 Xuất nhập khẩu XNK
15 Hóa đơn HĐ
16 Nhân viên quản lý doanh nghiệp NVQLDN
17 Tài khoản TK
18 Tài sản cố định TSCĐ
19 Phiếu chi PC
20 Tiền mặt TM
21 Trách nhiệm hữu hạn TNHH
22 Sản xuất kinh doanh SXKD
23 Việt Nam đồng VNĐ
24 Chênh lệch C/L
25 Phiếu thu PT
26 Ủy nhiệm chi UNC
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 4
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội. Xã hội càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ
không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh
hiện nay để tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh
phù hợp. Công tác kế toán có vai trò lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì
nếu doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí sẽ giúp doanh
nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo thì sẽ
tồn tại và phát triển. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành đang từng bước hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí.
Tuy nhiên công tác này vẫn chưa thực sự hoàn thiện và còn những hạn chế nhất định.
Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu tôi đã chọn đề tài nghiên
cứu “Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH TMDV XNK
Minh Hòa Thành.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cho Công ty TNHH TMDV XNK
Minh Hòa Thành..
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 5
Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ Công
ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chứng từ kế toán: phương pháp này thu thập các chứng từ phát
sinh trong quá trình kinh doanh của công ty để kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của
chứng từ đó.
Phương pháp đối ứng tài khoản – ghi sổ: Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được thể hiện trên các chứng từ kế toán, dùng phương pháp đối ứng chứng từ, tài
khoản để phân loại thông tin chứng từ và phản ánh một cách có hệ thống vào các loại
sổ kế toán mà công ty đang sử dụng để theo dõi cho từng đối tượng kế toán cụ thể.
Phương pháp thống kê, so sánh: nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện
pháp. Kiến nghị.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh và phân phối lợi nhuận
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN
1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh
sdoanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh
tế đúng đắn.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí
Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp
và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ
do công ty cung cấp.
Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích:
+ Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty
+ Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát
+ Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần
+ Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty,
còn loại nào không
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt
động phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 7
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp( chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
b.. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi
chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành
phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của
người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tọa ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện:
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 8
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng hoá.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
 Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
d. Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
e. Phương pháp hạch toán
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng
+ Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511
- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao
dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để
quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất
sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 9
đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).
+ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 131 (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi
trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi
nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp).
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 10
Nợ TK 131
Có TK 511
Có 3387
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế,
khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh
doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê
hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có 3331
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt
động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho
thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387
Có TK 3331
+ Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 511
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt
động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã
thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 11
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, …
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 5117
Có TK 3331
- Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho
Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi
tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 511
Có TK 3331
+ Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để doanh thu,
chi phí
Nợ TK 511
Có TK 911
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 12
f. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 333 TK 511 TK 111, 112
(1) (5)
TK 5211 TK 341,315
(2) (6)
TK 5212 TK 334
(3) (7)
TK 5213 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 13
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
* Phương pháp hạch toán:
Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
ghi:
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua,
ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,…
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 14
– Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:
+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán
với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,…
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ
để xác định doanh thu thuần, ghi:
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 15
Nợ TK 511
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 -Giảm giá hàng bán
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
b. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 511
TK 5211
(1) (4)
TK 5212
(2) (5)
TK 5213
(3) (6)
Diễn giải:
(1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh
(2): Hàng bán bị trả lại phát sinh
(3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh
(4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
(5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a.. Khái niệm
Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như
các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên
kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ
giá của các ngoại tệ ..
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 16
b. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy
báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
d.. Phương pháp hạch toán
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ
phiếu liên doanh.
Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung
vốn vốn liên doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515
- Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn.
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán.
- Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay.
Có TK 515
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
- Lãi do bán ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 17
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp lãi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được
người bạn chấp nhận.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê.
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
- Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải
nộp đối với hoạt động tài chính.
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 18
e. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138, 222,223
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 111,112
(3)
TK 111,112,138
(4)
TK 331, 341
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh
thu hoạt động tài chính
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi
(5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
(6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 19
1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác
a. Khái niệm
Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Chứng từ sử dụng
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua
hàng trong tháng hoặc quý...
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
d. Phương pháp hạch toán:
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư,
hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị
ghi sổ của vật tư, hàng hoá).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới
hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận
giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá
đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 20
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của
TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá
trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
– Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải
được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
– Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê
thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân
bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi:
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 21
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Định kỳ, phân bổ số lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
(chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến
sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn
giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ
dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa
giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá
trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại
– Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá
sổ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 22
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được hoàn, được giảm:
– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được
giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
e. Sổ sách kế toán
- Sổ kế toán chi tiết TK 711
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 23
- Sổ cái tài khoản 711
- Sổ tổng hợp
f. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112, 131
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 156, 211
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi
đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 24
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
a. Kế toán xác định giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị
và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho
 Bộ chứng từ nhập khẩu
 Hoá đơn mua hàng
 Bảng tính giá nhập kho
 Phiếu xuất kho
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Sổ chi tiết hàng hoá
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
* Phương pháp hạch toán:
- Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
* Sổ sách kế toán
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 25
- Sổ kế toán chi tiết TK 632
- Sổ cái TK 632
- Sổ tổng hợp TK 632
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
b. Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 26
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã
hội quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
* Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
* Phương pháp hạch toán:
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho
nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338, …
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng,
ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, ...
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 27
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên
quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử
dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh,
ghi:
Nợ TK 641
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng
hóa kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa
chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử
dụng hết, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
+ Ngược lại:
Nợ TK 352
Có TK 641
- Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào
chứng từ liên quan:
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất
tiêu dùng nội bộ).
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của
Nợ TK 641
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 28
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131 .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Kế toán chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111, 138
(1) (7)
TK 512,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 111,112, 3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 29
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán
hàng
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng
(8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
c. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt
động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí
hành chính và chi phí chung khác.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương
hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
* Phương pháp hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ
chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 30
Có TK 111, 112, 142, 242, 331, …
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa,
vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111, 112, …
- Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 642 (6427)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,
đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 133 (1331, 1332).
- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 31
Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không
phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng
nội bộ).
Ngược lại, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 333 (3331)
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng
nội bộ).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
Sơ đồ 1.7: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK 512,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 1331
TK 214
(4)
TK 111, 112,3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 32
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản
lý
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh.
d. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Khái niệm
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
* Chứng từ sử dụng
- Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập
phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
* Phương pháp hạch toán:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141…
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 33
- Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà
giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:
Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán)
Nợ TK 635 (Số lỗ)
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại
vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị
vốn góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia)
Nợ TK 635
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141, …
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 129
Có TK 229
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129
Nợ TK 229
Có TK 635
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán
trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi:
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 34
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112, …
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 111, 112, …
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính,
ghi:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
- Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh
(trừ trường hợp chi phí đi vay được vốn hóa theo quy định)
Nợ TK 635
Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay.
Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ
Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả
- Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ
theo phương thức trả chậm trả góp)
Nợ TK 635
Có TK 242
- Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay
dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 335 – Chi phí phải trả
+ Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái
phiếu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 35
- Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ TK 111, 112 (giá bán)
Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có TK 228
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
* Sổ sách
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635
- Sổ cái
- Sổ tổng hợp
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK 229
(1) (8)
TK 222,223
(2)
TK 911
TK 111,112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 242
(5)
TK 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 36
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng.
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay.
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
e.Kế toán các khoản chi phí khác
* Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân
hàng.
* Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
* Phương pháp hạch toán:
- Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài
sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ):
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 223
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 37
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị ghi
sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại):
+ Vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811
Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)
+ Tài sản cố định:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống
nhất đánh giá).
Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, ….
Có TK 333
Có TK 338
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
* Sổ sách kế toán
- Sổ kế toán chi tiết TK 811
- Sổ tổng hợp
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 38
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 156,167, 211, 213
(4)
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
f. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Phương pháp hạch toán:
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 39
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 8212
Có TK 911
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.10: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 40
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DTT + DTTC – (GVHB + CPBH + CPQLDN + CPTC)
Trong đó:
DT thuần = DT hóa đơn – (Giảm giá HB + HB bị trả lại + Thuế XK, thuế
TTĐB)
Các công việc kế toán phải làm trước khi khóa sổ kế toán tính kết quả kinh doanh:
- Thực hiện các bút toán điều chỉnh: bao gồm điều chỉnh chi phí và doanh thu theo
nguyên tắc phù hợp.
- Thực hiện các bút toán khóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh:
Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh:
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế giảm thu theo quy định của chế độ kế toán
cũng được trừ ra khỏi doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, đó là thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Đối với công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu BH thuần = DT bán hàng và CCDV – (CKTM + HB bị trả lại + Giảm
giá HB) – (Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt)
Đối với công ty tính thuế theo phương pháp trực tiếp:
Doanh thu BH thuần = DT bán hàng và CCDV – (CKTM + HB bị trả lại + Giảm
giá HB) – (Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp)
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 41
Tổng hợp chi phí và kết chuyển tính kết quả kinh doanh:
Trong thời gian về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao
gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí trên các sổ
các tài khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả kinh doanh. → Sau khi cân đối
các khoản doanh thu thuần và tổng chi phí trên tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi bút toán kết chuyển lãi hoặc lỗ
b. Chứng từ sử dụng
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty
kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
d. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.11: Hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 42
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ
1.2.7 Kế toán phân phối lợi nhuận
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động của DN chính là kế toán lợi nhuận (còn gọi là lãi) hay lỗ của
một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm lãi (hay lỗ) của các hoạt động
SXKD, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Đó chính là phần chênh lệch giữa một
bên là DTT và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí
bỏ ra có liên quan đến từng hoạt động tương ứng.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
c. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.12: Hạch toán Kế toán phân phối lợi nhuận
TK 111, 112, 338 TK 421 TK 911
(2) (1)
TK 411, 414, 418, 353
(3)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển số thực lãi để phân phối
(2): Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, nhà đầu tư
(3): Trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH TMDV XNK
Minh Hòa Thành
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD
Trụ sở chính :
+ Địa chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP
HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa
+ Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng
03 năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở
kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu
riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 44
trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày
một phát triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ
với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong
những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng
cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và
nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng
trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
a. Chức năng
- Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa
cháy: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
b. Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực
hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân
phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp,
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian
và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 45
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Trong đó:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh,
tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực
hiện các giao dịch kinh doanh.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
HCNS
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG
GIAO NHẬN
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 46
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm
nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy
tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực
hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các
phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
2.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua
ST
T
CHỈ TIÊU DVT NĂM 2018 NĂM 2019 SO SÁNH
2019/2018
GIÁ TRỊ %
1 Tổng doanh thu Đồng 455,070,922 139,093,049 -
315,977,873
-69.43
2 Lợi nhuận trước thuế Đồng -
194,634,396
-
139,723,152
54,911,244 -28.21
3 Lợi nhuận sau thuế Đồng -
194,634,396
-
139,723,152
54,911,244 -28.21
4 Tổng vốn KD bình quân Đồng 1,606,552,32
9
1,657,053,74
5
50,501,416 3.14
5 Tổng VCSH bình quân Đồng 604,870,169 637,691,395 32,821,226 5.43
6 Tỷ suất LNST/DT (ROS) % -42.77 -100.45 -57.68 134.8
7
7 Tỷ suất LNST/TS bq (ROA) % -12.12 -8.43 3.68 -30.40
8 Tỷ suất LNST/VCSH bq
(ROE)
% -32.18 -21.91 10.27 -31.91
9 Tổng số lao động bình quân Người 39 53 14 35.90
10 Thu nhập bình quân Ngàn
đồng/thán
g
6,630 7,212 1582 22.13
Nguồn: Bộ phận kế toán
Qua bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH TMDV Minh Hòa Thành qua các năm ta thấy :
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 47
 Tổng doanh thu
Tổng doanh thu qua các năm có sự biến động rất phức tạp. Cụ thể năm 2018
tổng doanh thu tăng vọt lên 455 triệu đồng. Nhưng bước sang năm 2019, doanh thu
giảm một cách tương đối mạnh giảm 69,43% tương đương giảm xấp xỉ 316 triệu đồng.
Lý giải cho sự biến động phức tạp này có nhiều nguyên nhân khác nhau:
 Thứ nhất, đây là giai đoạn đầu công ty mới thành lập còn gặp nhiều khó
khăn trong việc tìm kiếm mở rộng thị trường.
 Thứ hai, sản phẩm của công ty phục vụ cho ngành ngành xây dựng khá đặc
biệt, thời gian thi công tương đối dài, có thể kéo dài từ tháng này sang tháng
khác, năm này sang năm khác…và do trong năm 2019 công ty còn nhiều khách
hàng công trình đang thi công dở dang chưa chốt hết đơn hàng nên chưa hạch
toán vào doanh thu.
 Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế qua 2 năm luôn rơi vào tình trạng
âm. Đặc biệt năm 2018 âm gần 195 triệu đồng, tăng so với năm 2017 là 98,99% tương
đương gần 97 triệu đồng. Qua năm 2019 tốc độ âm của lợi nhuận trước thuế và lợi
nhuận sau thuế có giảm đi đáng kể, giảm 28,21% tương đương 55 triệu đồng so với
năm 2018. Nguyên nhân năm 2018, tuy đã phát sinh doanh thu nhưng kéo theo đó là
một khoản giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp tương đối lớn, hơn nữa
doanh thu hoạt động tài chính cũng không đáng kể; với các nguyên nhân như vậy làm
cho tốc độ âm lợi nhuận năm này tăng rất cao gần 98,99%. Năm 2019, tuy tình hình
âm của lợi nhuận trước thuế và sau thuế có khả quan hơn năm 2018 nhưng đó chỉ là do
doanh thu giảm xuống một khoản tương đối lớn.
 Tổng vốn kinh doanh bình quân
Tổng vốn kinh doanh bình quân năm 2019 tăng so với năm 2018 là 3,14%
tương đương 50,5 triệu đồng
 Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Tổng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2019 cũng tăng so với năm 2018 là 5.43%
tương đương gần 33 triệu đồng. Mặc dù số dư nợ của lợi nhuận sau thuế qua các năm
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 48
tăng lên nhưng do sự tăng lên của Vốn đầu tư của chủ sở hữu nên làm cho vốn chủ sở
hữu bình quân tăng lên.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS):
Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt -42,77%, năm 2019 đạt -
100,45%. Cả 2 năm gần đây tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty đều âm, có
nghĩa là trong 2 năm qua công ty liên tục kinh doanh thua lỗ. Đặc biệt năm 2019 tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu ở mức -100,45% có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thu
về công ty lỗ 100,45 đồng; tỷ số này tăng rất nhanh so với năm 2018 tăng đến
134,87%. Năm 2018 trong 100 đồng doanh thu thu về thì công ty lỗ 42,77 đồng. Sở dĩ
tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm 2019 tăng lên là do năm 2019 tốc độ
giảm của doanh thu rất mạnh (-69,43%) mạnh hơn rất nhiều so với tốc độ giảm của lợi
nhuận sau thuế (-28,21%).
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân (ROA):
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân năm 2019 là -8.43%, cứ
bình quân 100 đồng vốn đưa vào kinh doanh thì công ty lỗ 8,43 đồng, giảm so với năm
2018. Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân là -12,12% , tức
là bình quân cứ 100 đồng vốn đưa vào kinh doanh thì công ty lỗ 12,12 đồng. Tỷ số này
giảm xuống được như vậy là do tổng vốn kinh doanh bình quân tăng (tăng 3,14%)
trong khi đó lợi nhuận sau thuế giảm (giảm 28,21%).
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE):
Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân là -32,18%,
tức là cứ bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh thì công ty bị lỗ 32,18
đồng. Năm 2019 tỷ số này đạt mức -21,91%, nghĩa là cứ bình quân 100 đồng vốn chủ
sở hữu bỏ vào kinh doanh thì công ty lỗ 21,91 đồng. Như vậy năm 2019 công ty đã
giảm được một khoản lỗ 10,27 đồng trên 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh,
tương đương giảm 31,91%. Nguyên nhân do, tổng vốn chủ sở hữu bình quân năm
2019 tăng (tăng 5.43%), trong khi đó lợi nhuận sau thuế giảm ( giảm 28,21%). Như
vậy, ta thấy công ty sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu chưa có hiệu quả.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 49
 Thu nhập bình quân đầu người:
Qua phân tích một số chỉ tiêu ở trên ta thấy, mặc dù công ty làm ăn chưa mấy
hiệu quả nhưng thu nhập bình quân đầu người của nhân viên trong công ty cũng tăng
lên. Cụ thể, thu nhập bình quân đầu người năm 2018 tăng bình quân 515.000
đồng/người, tăng tương ứng 24.35% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 1.582.000
đồng/người so với năm 2018, tăng tương ứng 22.13%. Điều này cho thấy, mặc dù
công ty còn gặp phải nhiều khó khăn nhưng vẫn luôn quan tâm đến đời sống của nhân
viên trong công ty.
Nhận xét:
Do công ty còn gặp nhiều khó khăn trong bước đầu khởi nghiệp, ra đời và phát
triển trong hoàn cảnh nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có nhiều
biến động phức tạp nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chưa hiệu quả. Qua
việc phân tích các chỉ tiêu ta cũng thấy được các tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi qua
các năm đều âm nhưng tốc độ âm có xu hướng giảm chứng tỏ công ty đã có nhiều cố
gắng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn.
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
a. Thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của ban giám đốc
Luôn nhận được sự hỗ trợ từ phía đối tác và khách hàng
Có mối quan hệ tốt với các khách hàng.
Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty có năng lực, kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao trong môi trường sản xuất kinh doanh cạnh tranh.
Truyền thống đoàn kết, lao động sáng tạo, sự nỗ lực cống hiến của toàn thể cán
bộ nhân viên Công ty.
b. Khó khăn
Thị trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt tạo áp lực trong quá trình
hoạt động kinh doanh của Công ty về doanh thu và lợi nhuận.
Lượng cầu văn phòng cho thuê còn thấp đã làm giá thuê và công suất cho thuê
giảm.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 50
Nhà nước liên tục điều chỉnh giá cả các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện
nước làm chó giá cả hàng hoá biến động, chi phí đầu vào tăng nhanh.
Nhu cầu tiêu dùng giảm so với năm trước do người dân thắt chặt chi tiêu ngay
cả ngày Lễ, Tết, hàng hóa luân chuyển chậm.
Cơ cấu tổ chức của Công ty vẫn đang trong giai đoạn tái cấu trúc hoàn thiện để
phù hợp với định hướng phát triển và lĩnh vực hoạt động của Công ty.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
a. Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty
 - Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
Trong đó:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên
 Kế toán trưởng :
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm
tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán
trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả
sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như
việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán,
công nợ
Kế toán
thuế
Kế toán
hàng hóa,
thủ kho
Kế toán
tiền, thủ
quỹ
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 51
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
 Kế toán tiền + thủ quỹ:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm
tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư nhân dân,
số tiền…
- Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục
theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số
tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp
lệ.
- Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
 Kế toán thanh toán, công nợ
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi
- Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh toán.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho
từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần
hành các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp
và xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
- Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi
công nợ nhà cung cấp.
- Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.
 Kế toán thuế :
- Theo dõi, lập hóa đơn thuế.
- Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm.
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 52
- Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.
 Kế toán hàng hoá + thủ kho:
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng
ngày.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng
hoá.
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin
bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình
hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các
quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
2.2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
b. Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực
hiện thông qua kế toán trên excel .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ
cho việc ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn
và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao
TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời
gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 53
- Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và
quyết toán thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng
kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ
Ghi chú:
Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phần mềm kế
toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Nhật ký chung
- Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật kí đặc biệt
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối
kế toán
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 54
b.. Giải thích quy trình
Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực
hiện thông qua kế toán trên excel .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ
cho việc ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn
và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao
TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời
gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và
quyết toán thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng
kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật kí đặc biệt
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối
kế toán
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 55
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ
Ghi chú:
Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2.4. Kế toán doanh thu tiêu thụ tại Công ty
a. Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty như sau:
- Doanh thu từ cung cấp các sản phẩm ngành nước như đồng hồ nước, các loại
phụ kiện nước, phòng cháy chữa cháy,...
b. Chứng từ sổ sách
- Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ chi tiết Tài khoản: 5111
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Có 1 Tài khoản cấp 2 là 5111: doanh thu bán hàng hóa
Phần mềm kế
toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Nhật ký chung
- Sổ cái
Báo cáo tài chính
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc
SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 56
d. Quy trình tự luân chuyển chứng từ, sổ sách
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.

More Related Content

Similar to Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.

Similar to Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty. (20)

Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam LongĐề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
 
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyCông Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAYĐề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
 
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
 
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội ThấtLuận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt Nam
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt NamĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt Nam
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt Nam
 
Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-thue
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-thueBao cao-thuc-tap-ke-toan-thue
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-thue
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ………….0O0…………. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH Cần Thơ - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ………….0O0…………. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc Sinh viên thực tập: Hồ Bích Trâm Mã số sinh viên: 18DN0225
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Cần Thơ, Tháng 8 - 2022
  • 4. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 1 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp. HCM, ngày......tháng......năm 2022 Đơn vị thực tập
  • 5. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp. HCM, ngày......tháng......năm 2022 giáo viên hướng dẫn
  • 6. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Nội dung chữ viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt 01 Thương mại cổ phần TMCP 02 Bảo hiểm xã hội BHXH 03 Bảo hiểm y tế BHYT 04 Xuất khẩu XK 05 NSNN Ngân sách nhà nước 06 Chuyển khoản CK 07 Trường hợp TH 08 Giá trị gia tăng GTGT 09 Mã số thuế MST 10 Kinh phí công đoàn KPCĐ 11 Nhân công trực tiếp NCTT 12 Nhân viên bán hàng NVBH 13 Thu nhập doanh nghiệp TNDN 14 Xuất nhập khẩu XNK 15 Hóa đơn HĐ 16 Nhân viên quản lý doanh nghiệp NVQLDN 17 Tài khoản TK 18 Tài sản cố định TSCĐ 19 Phiếu chi PC 20 Tiền mặt TM 21 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 22 Sản xuất kinh doanh SXKD 23 Việt Nam đồng VNĐ 24 Chênh lệch C/L 25 Phiếu thu PT 26 Ủy nhiệm chi UNC
  • 7. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 4 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Xã hội càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh hiện nay để tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh phù hợp. Công tác kế toán có vai trò lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo thì sẽ tồn tại và phát triển. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành đang từng bước hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa thực sự hoàn thiện và còn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành” 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cho Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
  • 8. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 5 Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chứng từ kế toán: phương pháp này thu thập các chứng từ phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty để kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của chứng từ đó. Phương pháp đối ứng tài khoản – ghi sổ: Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thể hiện trên các chứng từ kế toán, dùng phương pháp đối ứng chứng từ, tài khoản để phân loại thông tin chứng từ và phản ánh một cách có hệ thống vào các loại sổ kế toán mà công ty đang sử dụng để theo dõi cho từng đối tượng kế toán cụ thể. Phương pháp thống kê, so sánh: nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp. Kiến nghị. 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 9. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh sdoanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung cấp. Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích: + Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty + Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát + Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần + Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty, còn loại nào không 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
  • 10. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 7 hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp( chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. b.. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu * Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tọa ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. * Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện:
  • 11. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 8  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c. Chứng từ sử dụng  Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng  Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng  Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán d. Tài khoản sử dụng TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” e. Phương pháp hạch toán - Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng + Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) + Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
  • 12. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 9 đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp). + Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 131 (Tổng giá thanh toán) + Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp). - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
  • 13. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 10 Nợ TK 131 Có TK 511 Có 3387 + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 131 Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có 3331 - Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi: Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3387 Có TK 3331 + Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 511 + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi: Nợ TK 3387
  • 14. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 11 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, … - Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 5117 Có TK 3331 - Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 511 Có TK 3331 + Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để doanh thu, chi phí Nợ TK 511 Có TK 911
  • 15. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 12 f. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng TK 333 TK 511 TK 111, 112 (1) (5) TK 5211 TK 341,315 (2) (6) TK 5212 TK 334 (3) (7) TK 5213 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển (3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
  • 16. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 13 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng quy cách. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu * Phương pháp hạch toán: Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,…
  • 17. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 14 – Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. – Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,… + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,… – Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,… Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
  • 18. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 15 Nợ TK 511 Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 -Giảm giá hàng bán Có TK 521 – Chiết khấu thương mại. b. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 511 TK 5211 (1) (4) TK 5212 (2) (5) TK 5213 (3) (6) Diễn giải: (1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh (2): Hàng bán bị trả lại phát sinh (3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh (4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển (5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a.. Khái niệm Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ giá của các ngoại tệ ..
  • 19. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 16 b. Chứng từ sử dụng Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” d.. Phương pháp hạch toán - Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu liên doanh. Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh. Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền. Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền. Có TK 515 - Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán Có TK 121, 221: Giá vốn. Có TK 515: Lãi bán chứng khoán. - Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay: Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay. Có TK 515 - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Có TK 515 - Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính: Nợ TK 338 (3387) Có TK 515 - Lãi do bán ngoại tệ: Nợ TK 111, 112 Có TK 515
  • 20. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 17 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lãi: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được người bạn chấp nhận. Nợ TK 331 Có TK 515 - Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê. Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Doanh thu bán bất động sản đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 Có TK 333 - Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính. Nợ TK 515 Có TK 333 (3331) - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911
  • 21. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 18 e. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138, 222,223 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331, 111,112 (3) TK 111,112,138 (4) TK 331, 341 (5) Diễn giải: (1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính (3): Chiết khấu thanh toán được hưởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ (6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
  • 22. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 19 1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác a. Khái niệm Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Chứng từ sử dụng Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua hàng trong tháng hoặc quý... c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” d. Phương pháp hạch toán: – Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). – Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá). – Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế) Có các TK 211, 213 (nguyên giá) Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
  • 23. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 20 – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ) Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: – Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ – Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi:
  • 24. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 21 Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. – Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau: Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). – Định kỳ, phân bổ số lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Có TK 242 – Chi phí trả trước. – Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ. Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại – Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác. – Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
  • 25. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 22 Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. – Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác. Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm: – Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381 Có TK 711 – Thu nhập khác. – Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi: Nợ các TK 152, 156, 211,… Có TK 711 – Thu nhập khác. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. e. Sổ sách kế toán - Sổ kế toán chi tiết TK 711
  • 26. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 23 - Sổ cái tài khoản 711 - Sổ tổng hợp f. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.4: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112, 131 (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 156, 211 (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ (5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
  • 27. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 24 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh a. Kế toán xác định giá vốn hàng bán * Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. * Chứng từ sử dụng  Phiếu nhập kho  Bộ chứng từ nhập khẩu  Hoá đơn mua hàng  Bảng tính giá nhập kho  Phiếu xuất kho  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn  Sổ chi tiết hàng hoá * Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” * Phương pháp hạch toán: - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 - Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi: Nợ TK 155 Có TK 632 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 * Sổ sách kế toán
  • 28. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 25 - Sổ kế toán chi tiết TK 632 - Sổ cái TK 632 - Sổ tổng hợp TK 632 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh b. Kế toán chi phí bán hàng * Khái niệm Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. * Chứng từ sử dụng
  • 29. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 26 Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương. Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội quận. Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng * Tài khoản sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng * Phương pháp hạch toán: - Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 334, 338, … - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có các TK 152, 153, 142, 242 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331, ... - Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 335 - Chi phí phải trả Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
  • 30. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 27 - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. - Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641 Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK 352 – Dự phòng phải trả. Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập: + Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415) Có TK 352 – Dự phòng phải trả. + Ngược lại: Nợ TK 352 Có TK 641 - Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan: Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418) Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của Nợ TK 641 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
  • 31. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 28 Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT). - Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 131 . - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 641 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Kế toán chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK 111, 138 (1) (7) TK 512,153 TK 242 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 111,112, 3331 (5) TK 111, 112 (6)
  • 32. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 29 Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng (8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. c. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. * Chứng từ sử dụng Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng. * Tài khoản sử dụng TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp * Phương pháp hạch toán - Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6421) Có TK 334, 338. - Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423) Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ) Có TK 152
  • 33. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 30 Có TK 111, 112, 142, 242, 331, … - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi: Nợ TK 642 (6424) Có TK 214 - Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 (6425) Có TK 333 - Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 (6425) Có TK 111, 112, … - Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 (6426) Có TK 139 - Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 642 (6427) Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335 … - Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 (6428) Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế) Có TK 111, 112, 331, 335 … - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 Có TK 133 (1331, 1332). - Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 Có TK 351 - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
  • 34. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 31 Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 642 Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). Ngược lại, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428) Có TK 333 (3331) Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 Sơ đồ 1.7: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK 512,153 TK 242 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 1331 TK 214 (4) TK 111, 112,3331 (5) TK 111, 112 (6)
  • 35. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 32 Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. d. Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Khái niệm Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... * Chứng từ sử dụng - Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính. - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” * Phương pháp hạch toán: - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141…
  • 36. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 33 - Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223 - Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141, … - Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Có TK 129 Có TK 229 + Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229 Có TK 635 - Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi:
  • 37. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 34 Nợ TK 635 Có TK 131, 111, 112, … - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có) Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 142, 242 Có TK 111, 112, … Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Có TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp chi phí đi vay được vốn hóa theo quy định) Nợ TK 635 Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay. Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp) Nợ TK 635 Có TK 242 - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ) Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Có TK 335 – Chi phí phải trả + Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
  • 38. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 35 - Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi: Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Có TK 228 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 635 * Sổ sách - Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 - Sổ cái - Sổ tổng hợp * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính TK 111,112,141 TK 635 TK 229 (1) (8) TK 222,223 (2) TK 911 TK 111,112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 242 (5) TK 229 (6) TK 111, 112 (7)
  • 39. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 36 Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng. (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. (7): Định kỳ thanh toán lãi vay. (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ. (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. e.Kế toán các khoản chi phí khác * Khái niệm Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng. * Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác * Phương pháp hạch toán: - Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ). + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • 40. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 37 Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại): + Vật tư, hàng hóa: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán) + Tài sản cố định: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, …. Có TK 333 Có TK 338 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Có TK 811 * Sổ sách kế toán - Sổ kế toán chi tiết TK 811 - Sổ tổng hợp
  • 41. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 38 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 156,167, 211, 213 (4) Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh f. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Tài khoản sử dụng TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Phương pháp hạch toán: – Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 42. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 39 Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… – Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 8211 – Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212 Có TK 911 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.10: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4)
  • 43. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 40 Diễn giải: (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có) 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Khái niệm - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lãi trước thuế = DTT + DTTC – (GVHB + CPBH + CPQLDN + CPTC) Trong đó: DT thuần = DT hóa đơn – (Giảm giá HB + HB bị trả lại + Thuế XK, thuế TTĐB) Các công việc kế toán phải làm trước khi khóa sổ kế toán tính kết quả kinh doanh: - Thực hiện các bút toán điều chỉnh: bao gồm điều chỉnh chi phí và doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. - Thực hiện các bút toán khóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh: Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế giảm thu theo quy định của chế độ kế toán cũng được trừ ra khỏi doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, đó là thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (nếu có). Đối với công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu BH thuần = DT bán hàng và CCDV – (CKTM + HB bị trả lại + Giảm giá HB) – (Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt) Đối với công ty tính thuế theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu BH thuần = DT bán hàng và CCDV – (CKTM + HB bị trả lại + Giảm giá HB) – (Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp)
  • 44. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 41 Tổng hợp chi phí và kết chuyển tính kết quả kinh doanh: Trong thời gian về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí trên các sổ các tài khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả kinh doanh. → Sau khi cân đối các khoản doanh thu thuần và tổng chi phí trên tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi bút toán kết chuyển lãi hoặc lỗ b. Chứng từ sử dụng Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” d. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.11: Hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
  • 45. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 42 (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ 1.2.7 Kế toán phân phối lợi nhuận a. Khái niệm Kết quả hoạt động của DN chính là kế toán lợi nhuận (còn gọi là lãi) hay lỗ của một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm lãi (hay lỗ) của các hoạt động SXKD, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Đó chính là phần chênh lệch giữa một bên là DTT và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra có liên quan đến từng hoạt động tương ứng. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” c. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.12: Hạch toán Kế toán phân phối lợi nhuận TK 111, 112, 338 TK 421 TK 911 (2) (1) TK 411, 414, 418, 353 (3) Diễn giải: (1): Kết chuyển số thực lãi để phân phối (2): Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, nhà đầu tư (3): Trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh
  • 46. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 43 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY LIMITED Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD Trụ sở chính : + Địa chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM + Điện thoại : (08) 6250 2299 + Fax : (08) 6250 2299 + Email: minhhoathanh@gmail.com + Website : www.minhhoathanh.com + Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa + Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03 năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị
  • 47. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 44 trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển. Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành a. Chức năng - Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,... - Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. - Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng b. Nhiệm vụ * Đối với khách hàng Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
  • 48. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 45 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Trong đó: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 49. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 46 Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 2.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua ST T CHỈ TIÊU DVT NĂM 2018 NĂM 2019 SO SÁNH 2019/2018 GIÁ TRỊ % 1 Tổng doanh thu Đồng 455,070,922 139,093,049 - 315,977,873 -69.43 2 Lợi nhuận trước thuế Đồng - 194,634,396 - 139,723,152 54,911,244 -28.21 3 Lợi nhuận sau thuế Đồng - 194,634,396 - 139,723,152 54,911,244 -28.21 4 Tổng vốn KD bình quân Đồng 1,606,552,32 9 1,657,053,74 5 50,501,416 3.14 5 Tổng VCSH bình quân Đồng 604,870,169 637,691,395 32,821,226 5.43 6 Tỷ suất LNST/DT (ROS) % -42.77 -100.45 -57.68 134.8 7 7 Tỷ suất LNST/TS bq (ROA) % -12.12 -8.43 3.68 -30.40 8 Tỷ suất LNST/VCSH bq (ROE) % -32.18 -21.91 10.27 -31.91 9 Tổng số lao động bình quân Người 39 53 14 35.90 10 Thu nhập bình quân Ngàn đồng/thán g 6,630 7,212 1582 22.13 Nguồn: Bộ phận kế toán Qua bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV Minh Hòa Thành qua các năm ta thấy :
  • 50. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 47  Tổng doanh thu Tổng doanh thu qua các năm có sự biến động rất phức tạp. Cụ thể năm 2018 tổng doanh thu tăng vọt lên 455 triệu đồng. Nhưng bước sang năm 2019, doanh thu giảm một cách tương đối mạnh giảm 69,43% tương đương giảm xấp xỉ 316 triệu đồng. Lý giải cho sự biến động phức tạp này có nhiều nguyên nhân khác nhau:  Thứ nhất, đây là giai đoạn đầu công ty mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm mở rộng thị trường.  Thứ hai, sản phẩm của công ty phục vụ cho ngành ngành xây dựng khá đặc biệt, thời gian thi công tương đối dài, có thể kéo dài từ tháng này sang tháng khác, năm này sang năm khác…và do trong năm 2019 công ty còn nhiều khách hàng công trình đang thi công dở dang chưa chốt hết đơn hàng nên chưa hạch toán vào doanh thu.  Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế qua 2 năm luôn rơi vào tình trạng âm. Đặc biệt năm 2018 âm gần 195 triệu đồng, tăng so với năm 2017 là 98,99% tương đương gần 97 triệu đồng. Qua năm 2019 tốc độ âm của lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế có giảm đi đáng kể, giảm 28,21% tương đương 55 triệu đồng so với năm 2018. Nguyên nhân năm 2018, tuy đã phát sinh doanh thu nhưng kéo theo đó là một khoản giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp tương đối lớn, hơn nữa doanh thu hoạt động tài chính cũng không đáng kể; với các nguyên nhân như vậy làm cho tốc độ âm lợi nhuận năm này tăng rất cao gần 98,99%. Năm 2019, tuy tình hình âm của lợi nhuận trước thuế và sau thuế có khả quan hơn năm 2018 nhưng đó chỉ là do doanh thu giảm xuống một khoản tương đối lớn.  Tổng vốn kinh doanh bình quân Tổng vốn kinh doanh bình quân năm 2019 tăng so với năm 2018 là 3,14% tương đương 50,5 triệu đồng  Tổng vốn chủ sở hữu bình quân Tổng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2019 cũng tăng so với năm 2018 là 5.43% tương đương gần 33 triệu đồng. Mặc dù số dư nợ của lợi nhuận sau thuế qua các năm
  • 51. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 48 tăng lên nhưng do sự tăng lên của Vốn đầu tư của chủ sở hữu nên làm cho vốn chủ sở hữu bình quân tăng lên.  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt -42,77%, năm 2019 đạt - 100,45%. Cả 2 năm gần đây tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty đều âm, có nghĩa là trong 2 năm qua công ty liên tục kinh doanh thua lỗ. Đặc biệt năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ở mức -100,45% có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thu về công ty lỗ 100,45 đồng; tỷ số này tăng rất nhanh so với năm 2018 tăng đến 134,87%. Năm 2018 trong 100 đồng doanh thu thu về thì công ty lỗ 42,77 đồng. Sở dĩ tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm 2019 tăng lên là do năm 2019 tốc độ giảm của doanh thu rất mạnh (-69,43%) mạnh hơn rất nhiều so với tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế (-28,21%).  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân (ROA): Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân năm 2019 là -8.43%, cứ bình quân 100 đồng vốn đưa vào kinh doanh thì công ty lỗ 8,43 đồng, giảm so với năm 2018. Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân là -12,12% , tức là bình quân cứ 100 đồng vốn đưa vào kinh doanh thì công ty lỗ 12,12 đồng. Tỷ số này giảm xuống được như vậy là do tổng vốn kinh doanh bình quân tăng (tăng 3,14%) trong khi đó lợi nhuận sau thuế giảm (giảm 28,21%).  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân là -32,18%, tức là cứ bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh thì công ty bị lỗ 32,18 đồng. Năm 2019 tỷ số này đạt mức -21,91%, nghĩa là cứ bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thì công ty lỗ 21,91 đồng. Như vậy năm 2019 công ty đã giảm được một khoản lỗ 10,27 đồng trên 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh, tương đương giảm 31,91%. Nguyên nhân do, tổng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2019 tăng (tăng 5.43%), trong khi đó lợi nhuận sau thuế giảm ( giảm 28,21%). Như vậy, ta thấy công ty sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu chưa có hiệu quả.
  • 52. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 49  Thu nhập bình quân đầu người: Qua phân tích một số chỉ tiêu ở trên ta thấy, mặc dù công ty làm ăn chưa mấy hiệu quả nhưng thu nhập bình quân đầu người của nhân viên trong công ty cũng tăng lên. Cụ thể, thu nhập bình quân đầu người năm 2018 tăng bình quân 515.000 đồng/người, tăng tương ứng 24.35% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 1.582.000 đồng/người so với năm 2018, tăng tương ứng 22.13%. Điều này cho thấy, mặc dù công ty còn gặp phải nhiều khó khăn nhưng vẫn luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên trong công ty. Nhận xét: Do công ty còn gặp nhiều khó khăn trong bước đầu khởi nghiệp, ra đời và phát triển trong hoàn cảnh nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có nhiều biến động phức tạp nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chưa hiệu quả. Qua việc phân tích các chỉ tiêu ta cũng thấy được các tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi qua các năm đều âm nhưng tốc độ âm có xu hướng giảm chứng tỏ công ty đã có nhiều cố gắng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. 2.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển a. Thuận lợi Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của ban giám đốc Luôn nhận được sự hỗ trợ từ phía đối tác và khách hàng Có mối quan hệ tốt với các khách hàng. Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty có năng lực, kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong môi trường sản xuất kinh doanh cạnh tranh. Truyền thống đoàn kết, lao động sáng tạo, sự nỗ lực cống hiến của toàn thể cán bộ nhân viên Công ty. b. Khó khăn Thị trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt tạo áp lực trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty về doanh thu và lợi nhuận. Lượng cầu văn phòng cho thuê còn thấp đã làm giá thuê và công suất cho thuê giảm.
  • 53. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 50 Nhà nước liên tục điều chỉnh giá cả các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện nước làm chó giá cả hàng hoá biến động, chi phí đầu vào tăng nhanh. Nhu cầu tiêu dùng giảm so với năm trước do người dân thắt chặt chi tiêu ngay cả ngày Lễ, Tết, hàng hóa luân chuyển chậm. Cơ cấu tổ chức của Công ty vẫn đang trong giai đoạn tái cấu trúc hoàn thiện để phù hợp với định hướng phát triển và lĩnh vực hoạt động của Công ty. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty a. Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty  - Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty Trong đó: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty b. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên  Kế toán trưởng : - Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng. - Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán, công nợ Kế toán thuế Kế toán hàng hóa, thủ kho Kế toán tiền, thủ quỹ
  • 54. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 51 - Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.  Kế toán tiền + thủ quỹ: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư nhân dân, số tiền… - Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. - Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.  Kế toán thanh toán, công nợ - Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi - Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán. - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng. - Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán. - Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu, phải trả. - Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ. - Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công nợ nhà cung cấp. - Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.  Kế toán thuế : - Theo dõi, lập hóa đơn thuế. - Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng. - Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm. - Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
  • 55. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 52 - Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.  Kế toán hàng hoá + thủ kho: - Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng ngày. - Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá. - Trực tiếp xuất nhập hàng hóa. 2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty  Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty. 2.2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty b. Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực hiện thông qua kế toán trên excel . - Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ cho việc ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • 56. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 53 - Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế. * Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng kế toán trên máy vi tính. Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ Ghi chú: Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Phần mềm kế toán máy Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Nhật ký chung - Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Nhật kí đặc biệt Chứng từ kế toán Bảng cân đối kế toán
  • 57. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 54 b.. Giải thích quy trình Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực hiện thông qua kế toán trên excel . - Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ cho việc ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế. * Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng kế toán trên máy vi tính. Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Nhật kí đặc biệt Chứng từ kế toán Bảng cân đối kế toán
  • 58. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 55 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ Ghi chú: Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 2.2.4. Kế toán doanh thu tiêu thụ tại Công ty a. Nội dung Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty như sau: - Doanh thu từ cung cấp các sản phẩm ngành nước như đồng hồ nước, các loại phụ kiện nước, phòng cháy chữa cháy,... b. Chứng từ sổ sách - Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sổ chi tiết Tài khoản: 5111 c. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) - Có 1 Tài khoản cấp 2 là 5111: doanh thu bán hàng hóa Phần mềm kế toán máy Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Nhật ký chung - Sổ cái Báo cáo tài chính
  • 59. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S Đặng Thị Tâm Ngọc SVTH: Hồ Bích Trâm Trang 56 d. Quy trình tự luân chuyển chứng từ, sổ sách Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ