SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
………….0O0………….
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CHÁNH SÂM
GVHD : ThS. Tiêu Trúc Phong
SVTH : Đỗ Thị Huỳnh Như
Lớp : 05ĐHKT3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
TP. HCM, Tháng 04/2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô trong khoa Tài
Chính Kế Toán trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM, những người đã
trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em. Đó chính là những
nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá để em có thể tiếp cận với
kiến thức thực tiễn và giúp ích cho công việc của em sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Công Ty. Cảm ơn sự giúp
đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo Công Ty, các phòng ban của Công Ty TNHH
MTV Chánh Sâm, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn và
công việc của các bộ phận kế toán ở công ty.
Em xin cảm ơn Thầy Tiêu Trúc Phong đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn em
trong suốt thời gian qua để thu được kết quả tốt nhất.
Trong quá trình làm báo cáo, do thời gian tìm hiểu hạn hẹp nên không tránh
khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm, đóng góp ý kiến của quý
thầy cô để kiến thức của em ngày càng được hoàn thiện hơn và rút ra được những
kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương
lai.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô cùng toàn thể các Anh, Chị trong
Công Ty TNHH MTV Chánh Sâm dồi dào sức khỏe, đạt kết quả tốt trong công
tác và giảng dạy.
Em xin chân thành cảm ơn!
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. Tháng 04 Năm 2023
CTY TNHH MTV Chánh Sâm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. Tháng 04 Năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 1
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tài Chính
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1 Khái niệm
- Doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu (Theo Điều 79 – Thông
tư 200/2014/TT-BTC quy định).
- Chi phí:
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
- Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014).
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 2
1.1.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến ghi nhận doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu và chi chí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc
phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải
căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách
trung thực hợp lý.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp
còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành
thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các
khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát
sinh dòng tiền hay chưa.
Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế
có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử
dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế
toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo
từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo.
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu
cầu quản lý.
Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán
hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết
toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 3
Việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ phải chính xác và kịp thời.
Được tiến hành thường là vào mỗi tháng, mỗi quý, hay năm tùy vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động
kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại
hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng
ngành hàng, từng loại dịch vụ.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa
ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá
vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
- Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở
quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hóa ở kho ở quầy hàng, đảm
bảo sự phù hợp giữa số liệu có thực tế với số ghi trong sổ sách kế toán.
- Xác định chính xác, đầy đủ, trung thực doanh thu bán hàng, doanh thu
thuần và các khoản chi phí liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra,
đôn đốc, đảm bảo thu đầy đủ và kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả
mua bán hàng hóa tránh chiếm dụng vốn bất hợp.
- Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho,
bán hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần
thiết về hàng hóa phục vụ cho quản ký hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá. (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
1.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 4
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều
kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc kế toán về ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và
định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp.
- Doanh thu của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp đã chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận
thanh toán vì thế kế toán cần chú ý đến nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh
thu.
- Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại,…thì phải được hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kết chuyển vào tài
khoản 511 để tính doanh thu thuần.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 5
1.2.1.3 Các phương thức bán hàng
Có 2 phương thức bán hàng:
Phương thức bán buôn (bán sỉ):
Bán buôn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo
lô hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp
dụng, hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân
phối… Trong hình thức bán buôn có 2 phương thức cụ thể là: bán buôn hàng hóa
qua kho và bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.
- Bán buôn hàng hóa qua kho: Là việc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ
phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, doanh
nghiệp có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới
kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là việc doanh nghiệp thương mại
sau khi đã mua hàng hóa, nhận được hàng, không đem về nhập kho mà bán thẳng
cho bên mua. Với hình thức này, doanh nghiệp cũng có 2 hình thức là giao hàng
trực tiếp hoặc chuyển hàng.
Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá
thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn
bán buôn. Cụ thể là:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của
KH.
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá
đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc
kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra
trong ngày.
- Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán.
Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.
- Bán hàng tự động: Là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự
động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 6
- Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sàng đem hàng hóa của mình cho
các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình.
1.2.1.4 Chứng từ sử dụng
- Đơn đạt hàng
- Hợp đồng kinh tế (nếu có)
- Hóa đơn GTGT (Phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (Phương pháp trực tiếp)
- Phiếu thu
- Giấy báo của ngân hàng
- Phiếu xuất kho.
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã
bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Tài
khoản này có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
+Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịchvụ
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 7
1.2.1.6 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với số lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ.Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản bớt giá (Theo Điều 81 -
Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh doanh thu của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. Nguyên nhân là do
hàng hóa không đảm bảo được quy cách, tiêu chuẩn hay chủng loại,… như đúng
trong hợp đồng đã thỏa thuận (Theo Điều 81 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy
định).
TK 333 TK 511 TK 111,112.131
TK 911
TK 521
TK 333
Thuế tiêu thụ đặc biệt,
xuất khẩu, GTGT phải
nộp
Doanh thu bán
hàng
Cuối kỳ K/c DT
thuần
và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ K/c các khoản giảm trừ
DT
Thuế GTGT
K/c DT thuần
Khuyến mãi, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
(nếu có)
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 8
Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán phản ánh khoản giảm giá hàng
bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ (Theo Điều 81 - Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu giao hàng
- Văn bản đề nghị giảm giá và hưởng chiết khấu thương mại của bên mua
(nếu có).
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014).
1.2.2.4 Sơ đồ hoạch toán
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
TK 333
Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB
Hàng bán bị trả lại
Giảm các
khoản
thuế phải nộp
K/c CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 9
Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là một loại chi phí sản xuất, tập hợp tất cả các chi phí
liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm để sẵn sàng cho việc tiêu thụ. Giá vốn
hàng bán là giá thực tế xuất kho, chỉ được ghi nhận giá vốn khi hàng được xác
định là đã tiêu thụ (Theo Điều 89 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
1.3.2 Phương pháp xác định giá vốn
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả
định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.
Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp
này giá của lô hàng nhập kho vào là bao nhiêu thì xuất ra đúng với giá đó.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả
định là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ
là hàng hóa mua trước. Vì vậy, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính
theo giá của hàng hóa nhập sau.
TK 632
TK 154,155,156
Giá trị thành phẩm
đưa đi tiêu thụ
Khi nhận lại SP, HH (PP kiểm kê thường xuyên)
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 10
Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị
của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi có
nghiệp vụ nhập một lô hàng vào kho, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
1.3.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi,Giấy báo nợ
- Sổ kho chi tiết của từng mặt hàng (nếu có)
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn.
1.3.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632–Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
1.3.5 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (PP kê khai thường
xuyên)
TK 632
TK 159
TK 911
TK 155,156
Khi hàng gửi đi bán
được xác định là tiêu
thụ
đã bán bị trả lại nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa
Hàng hóa dự phòng
giảm giá hàng tồn
của thành phẩm, hàng
hóa DV đã tiêu thụ
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không ra nhập kho
TK 157
TK 155,156
TK 154
Thành phẩm SX ra
đi bán k qua nhập kho
Thành phẩm hàng
hóa
xuất kho gửi đi
bán
Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán
Cuối kỳ k/c giá thành DV hoàn thành tiêu
thụ trong kỳ
TK 154
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 11
1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính mang lại nhằm mục đích tận dụng hết chi phí cơ hội
từ khoản tài chính nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, như:
tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp (Theo Điều 80 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu.
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại,…).
- Cổ tức, lợi nhuận được chia…
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Chứng từ có liên quan khác.
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 12
1.4.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.5 Kế toán chi phí tài chính
1.5.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái (Theo Điều 90 – Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014).
1.5.2 Chứng từ sử dụng
- Các hóa đơn GTGT,Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 131, 138, 222
TK 3387
TK 111, 112, 131, 333
TK 331
Thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp
Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
lợi nhuận được chia từ đầu
tư
Lãi bán hàng trả chậm phải thu trong
kỳ
Chiết khấu thanh toán mua hàng
TK 111,112
TK 911
Thu tiền từ cho thuê TSCĐ hoạt động
Cuối niên độ xử lý chênh lệch tỷ giá
TK 413
Cuối kỳ k/c doanh
thu
hoạt động tài chính
Lãi do bán ngoại tê, tiền gửi ngân
hàng
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 13
1.5.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111,112,131
TK 111,112, 242,…
TK 152,156…
TK 121,221
TK 1111,1121
TK 635
TK 1112,1122
TK 911
TK 2291, 2292
TK 635
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh
doanh tổn thất tài sản
Cuối kỳ k/c chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ
CP liên quan đến vay vốn, mua bán
ngoại tệ
hoạt động liên doanh, chiết khấu cho KH
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả góp
Lỗ bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Tỷ giá
ghi số
Mua vật tư, HHDV bằng ngoại
tệ
giá ghi sổ Lỗ tỷ giá
Bán các khoản đầu tư
Giá
gốc
Số lỗ
TK 2291,2292
Lập dự phòng giám sát chứng
khoán
kinh doanh tổn thất tài sản
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 14
1.6 Kế toán chi phí bán hàng
1.6.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là tập hợp các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên
quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí
nhân viên bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo, chi phí hoa
hồng… để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh (Theo Điều 91
– Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
1.6.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác.
1.6.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát
sinh:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 15
1.6.4 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán kế toán chi phí hàng bán
TK 111,112,152,
153,242,331
TK 641 TK111,112
CP vật liệu, CC DV mua ngoài,
CP khác bằng tiền
TK 133
Thuế
GTGT Thuế GTGT
Không được khấu
trừ
Các khoản thu giảm
chi
TK 334,338
TK 242,335
TK 352
TK 214
TK 352
TK 911
CP tiền lương và các khoản trích theo
lương
CP khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải trả về CP bảo hành HH, SP
CP phân bổ dần, CP trích trước
TK 152,153,155,156
Thành phẩm HH, DV khuyến mãi
Quảng cáo tiêu dùng nội bộ, biếu tặng
cho KH bên ngoài DN
K/c CP bán hàng
Bảo hành HH, SP
Hoàn nhập dự phòng
CP hnàh
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 16
1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho
bất kỳ một bộ phận nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác (Theo Điều 92 – Thông tư
200/2014/TT-BTC quy định).
1.7.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác.
1.7.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 - Chi phí QLDN.
- Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 17
1.7.4 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán kế toán chi phí QLDN
TK 111,112
TK 911
K/c CP
QLDN
TK 2293
Hoàn nhập số chênh
lệch giữa số dự phòng
phải thu khó đòi đã
trích lập
năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm
nay TK 352
TK 111,112,152,
153,242,331
TK 642-CP QNDN
CP vật liệu, công
cụ
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
CP tiền lương, tiền công, phụ cấp,
BHXH
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các
khoản trích trên lương
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 242,335
CP phân bổ dần, CP trả trước
TK 352
Dự phòng phải trả về cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 352
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112, 153,
141,331,335
TK 113
CP DV mua ngoài, CP bằng tiền
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế GTGT đầu
không được khấu trừ
TK 155,156
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp
SP, HH, DV tiêu dùng
cho mục đích
trả về CP bảo hành SP,
HH
Hoàn nhập dự phòng phải
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 18
1.8 Kế toán thu nhập khác
1.8.1 Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc ít
có khả năng xảy ra, những khoản thu không mang tính thường xuyên (Theo Điều
93 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định).
Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu từ chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu phạt vi phạm hợp đồng từ khách hàng.
- Các khoản nợ khó đòi trước đây đã xóa sổ
- Thu từ các khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Các khoản thuế được giảm và được hoàn.
- Các khoản thu nhập khác ngoài những khoản nêu trên.
1.8.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, giấy báo có
- Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,..
- Chứng từ có liên quan khác.
1.8.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 19
1.8.4 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán thu nhập khác
1.9 Kế toán chi phí khác
1.9.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm (Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014):
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí
đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
- Các khoản chi phí khác.
TK 3331 TK 111,112,131,331
TK 338,334,344
TK 711
TK 911
TK 333
Thuế GTGT theo PP trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển
các khoản thu nhập khác
Các khoản thu nhập
khác
Khoản tiền phạt bị khấu
trừ
Các khoản thuế được hoàn,
được giảm
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 20
1.9.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Các biên bản kiểm định
- Các chứng từ gốc có liên quan.
1.9.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
1.9.4 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí khác
1.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.10.1 Khái niệm
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh
của DN trong năm tài chính hiện hành (Theo Điều 95 – Thông tư 200/2014/TT-
BTC quy định). Trong đó:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương
lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
TK 111,112,141 TK 811 TK 911
TK 211,213
TK 333,338
Chi phí phát sinh do gặp rủi ro trong
KD
Giá trị của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán
Tiền phạt do vi phạm hợp
đồng
bị truy thu thuế
Cuối kỳ k/c chi phí
khác
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 21
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các
năm trước.
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại: Là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
hoãn lại phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm
trước.
1.10.2 Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan.
1.10.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN
- Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.10.4 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN
TK 111,112
TK 3334 TK 821 TK 911
Chi nộp thuế
TNDN
Hàng quý tạm tính
thuế TNDN
Nộp điều chỉnh, bổ
sung thuế TNDN phải
nộp
Cuối kỳ k/c CP
thuế TNDN
Điều chỉnh giảm khi số thuế
tạm phải nộp trong năm lớn
hơn số phải nộp xác định
cuối năm
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 22
1.11 Kế toán xác định kế quả kinh doanh
1.11.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014).
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh:
+ Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ:
+ Lợi nhận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ:
+ Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD:
DT thuần về bán
hàng, cung cấp DV
DT bán hàng,
cung cấp DV
=
Các khoản
giảm trừ DT
-
Lợi nhuận gộp
về bán hàng,
cung cấp DV
DT thuần về bán
hàng, cung cấp DV
=
Giá vốn
hàng bán
-
Lợi nhuận
thuần từ
HĐSXKD
=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng, cung
cấp DV
DT hoạt
động tài
chính
+
Chi phí
tài
chính
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
QLDN
-
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 23
+ Lợi nhuận trước thuế TNDN:
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN:
1.11.2 Chứng từ sử dụng
Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác, phiếu
thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển doanh thu, chi phí và các chứng
từ gốc có liên quan…
1.11.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.11.4 Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
TNDN
=
Lợi nhuận thuần từ
HĐSXKD
Lợi nhuận
khác
+
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
= Lợi nhuận trước
thuế TNDN
Chi phí thuế
TNDN
-
TK 632,635,
641,642,811
TK 911
Xác định kết quả KD
TK 511,515,711
K/c chi phí K/c doanh thu
và thu nhập khác
TK 8211,8212
TK 421
TK 8212
TK 421
K/c CP thuế TNDN hiện hành
và CP thuế TNDN hoãn lại
K/c khoản giảm chi
phí thuế TNDN hoãn lại
K/c lãi hoạt động KD trong kỳ K/c lỗ hoạt động KD trong kỳ
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CHÁNH SÂM
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH MTV Chánh Sâm
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0311059528 ngày
11/08/2011 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính
thức đi vào hoạt động ngày 15/09/2011.
 Tên tiếng việt: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
 Tên giao dịch: CHANHSAM.CO.LTD
 Tên viết tắt: CS CO.LTD
 MST: 0311059528
 Địa chỉ trụ sở chính: D56, Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12,
TP.HCM
 Người đại diện theo pháp luật : Lê Ngọc Sang
 Email: congtytnhhmtvchanhsam@gmail.com
 Điện thoại: (08) 62568253
 Fax: 08.62568353
 Hotline: 0974.537.942
 Số tài khoản: 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh
Bến Thành
Việt Nam đang từng bước hình thành và phát triển về mọi mặt để trở
thành như vậy phải có chủ trương đúng đắn của nhà nước, sự cố gắng của tất cả
các thành phần kinh tế nhà nước lẫn tư nhân. Theo xu hướng trên, các khu công
nghiệp, xí nghiệp, nhà máy sản xuất ngày càng mọc lên nhiều, song song đó, nhu
cầu về hàng hoá phục vụ cho máy móc sản xuất cũng gia tăng.
Nắm bắt được tình hình đó, vào năm 2011 ông Lê Ngọc Sang đã thành lập
nên Công ty TNHH MTV Chánh Sâm. Và qua hơn 4 năm hoạt động Công ty đã
có chỗ đứng vững chắc trong lĩnh vực cung cấp dây curoa, băng tải, đai truyền
cho các nhà máy sản xuất. Mặc dù còn gặp không ít những khó khăn về vốn, thiết
bị, nhân lực… nhưng với tinh thần tích cực, Công ty đã từng bước vượt qua để
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 25
cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới, chất lượng và uy tín. Công ty
TNHH MTV Chánh Sâm có tiền thân là cửa hàng Lê Sang.Vào ngày 11/08/2011,
Công ty TNHH MTV Chánh Sâm được thành lập.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH MTV Chánh Sâm
2.1.2.1 Chức năng
Phân phối các dòng sản phẩm dây curoa ,dây đai rang, dây rang .Thực
hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán
hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất
lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định
và hợp đồng.
Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn kinh doanh
được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các
chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động,
bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao
động.
Kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký. Đăng ký thuế, khai thuế,
nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật. Bảo đảm
chất lượng hàng hóa, sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký kê khai định kỳ, báo
cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của
doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Thực hiện đầy
đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 26
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
2.1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm)
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc
Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2011
- Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều
hành quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn
bộ hoạt động kinh doanh.
- Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm
bảo tính gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công
việc liên quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt
giám đốc được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu
trách nhiệm.
 Bộ phận kế toán
- Chức năng:
+ Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.
+ Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt,
kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương,..
+ Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
+ Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công
việc kế toán – tài chính của công ty.
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Giám Đốc
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 27
+ Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài
chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn
công ty.
+ Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.
 Phòng kinh doanh
- Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
- Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc
hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công
nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng.
Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những
biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về
chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.
 Thư ký
- Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là
cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là
người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã
được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan.
- Nhiệm vụ của thư ký bao gồm:
+ Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
+ Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ.
+ Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
+ Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
+ Lên lịch làm việc cho Giám đốc.
 Phòng vật tư
- Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
- Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám
đốc công ty phê duyệt.
- Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 28
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về.
- Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp.
- Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên
phê.
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình thức tổ chức kế toán cuả công ty theo hình thức tập trung: Theo hình
thức này chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm, tất cả các công việc kế toán
như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ
tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện
tập trung ở phòng Kế toán của công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức ghi
chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của
kế toán trưởng.
Hình thức này có ưu điểm là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh kịp
thời, chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng
các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả nhưng có nhược điểm là không
cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ
công ty nếu địa bàn hoạt động rộng.
2.1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm)
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 29
2.1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
 Kế toán trưởng
Căn cứ quyết định bổ nhiệm kế toán 02/QĐ Ngày 20/09/2011
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty
làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm
tra kế toán trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ
đạo của kế toán trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả
sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng
như việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
 Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế
toán.Quản lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ
phải thu, phải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.
Hàng quý kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh, lập các
báo cáo hàng tháng, hàng quý theo chỉ đạo của kế toán trưởng. Tất cả báo cáo
đều được kế toán trưởng kiểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
 Thủ quỹ
- Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc.
- Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu, phiếu chi có phù hợp với chứng từ
gốc hay không.
- Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu, phiếu chi và chữ ký của người có
thẩm quyền.
- Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ
tiền mặt.
- Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi.
- Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên Sau đó
Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ (viết tay ).
- Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế
toán.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 30
2.1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán Misa
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần
mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái
hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MISA
MÁY VI TÍNH
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 31
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Trình tự xác định kết quả kinh doanh .
+ Bước 1: khai báo các tài khoản kết chuyển
Vào phần mềm họn danh mục chọn tài khoản tài khoản kết chuyển
Phần mềm đã cài sẵn các tài khoản kết chuyển phát sinh thông thường tại công
ty.
+ Bước 2: Thực hiện kết chuyển lãi lỗ dinh doanh cuối kỳ
Vào phân hệ tổng hợp chọn chứng từ nghiệp vụ khác chọn thêm chọn
kết chuyển lãi lỗ và đồng thời chọn ngày kết chuyển và phần mềm tự kết chuyển
doanh thu sang tài khoản 911 và từ 911 chuyển sang tài khoản 421, kiểm tra các
thông tin và nhấn nút cắt .
2.1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty
Chứng từ kế toán sử dụng theo TT 200/2014/TT-BTC
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu/ Phiếu chi
- Báo nợ/báo có
- Ủy nhiệm chi
2.1.4.4 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
- Báo cáo tháng
+ Báo cáo thuế GTGT
+ Báo cáo thuế TNDN
- Báo cáo hàng quý
+ Báo cáo thuế GTGT
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 32
+ Báo cáo thuế TNDN
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Báo cáo năm
+ Báo cáo tài chính
+ Quyết toán thuế TNCN
+ Quyết toán thuế TNDN
Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC của
Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN
2.1.4.5 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo
đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua
vào.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân
gia quyền.
+ Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 33
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 79 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
- Doanh thu bán hàng của công ty gồm doanh thu từ: Doanh thu bán dây
curoa, băng tải, dây đai.
- Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập
các chứng từ:
Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ qúa trình bán hàng
- Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn, liên 2: giao
khách hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu.
- Hình thức thanh toán: Công ty áp dụng 2 hình thức đó là thanh toán bằng
tiền mặt: Khách hàng mua hàng dưới 20.000.000 đồng/ngày sẽ thanh toán cho
công ty bằng hình thức tiền mặt, giá trị mua bán trong ngày lớn hơn 20.000.000
đồng/ngày khách hàng sẽ chuyển khoản thanh toán cho công ty. Nếu khách hàng
nợ quá hạn quy định của công ty, thì sẽ áp dụng các hình thức xử phạt theo hợp
đồng mua bán quy định cụ thể trên hợp đồng.
2.2.1.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Hoá đơn GTGT/ hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo ngân hàng
- Phiếu xuất kho
- Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ vào phần hệ bán
hàng, mục thu tiền bán hàng, sau đó lập phiếu thu và lựa chọn hóa đơn.
Hợp đồng
hay đơn đặt
hàng
Lập phiếu
xuất kho
Kế toán
TT thu
tiền
Lập bản
giao
nhận
Lập
HĐ
GTGT
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 34
- Trên phần mềm kế toán sẽ tiến hành in phiếu như phiếu thu, báo nợ, báo
có, phiếu xuất kho, những chứng từ này được kẹp chung với hóa đơn làm căn cứ.
- Cuối mỗi tháng kế toán sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại
thông tin trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng
chưa, sau đó in chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên
có liên quan ký tên và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Dùng để phản ánh giá trị hàng
hóa bán ra trong kỳ.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Dùng để phản ánh doanh
thu về cung cấp dịch vụ của công ty.
2.2.1.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000486 ngày 05/10/2017.
Bán hàng cho công ty TNHH Công Nghiệp Gốm Bạch Mã Việt Nam số tiền
chưa thuế GTGT 10% là 17.410.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa
thanh toán. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1311: 19.151.000
Có TK 5111: 17.410.000
Có TK 33311: 1.741.000
- Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000484 ngày 01/10/2017.
Bán hàng cho công ty Công Nghiệp Tân Á số tiền chưa thuế GTGT 10% là
13.000.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.Kế toán định
khoản :
Chứng từ gốc
(thực tế)
Phiếu thu
Báo nợ
Hoá đơn
GTGT
Phần mềm
kế toán
MISA
Phiếu thu
(trên máy)
Báo nợ
(trên máy)
Phiếu xuất
bán
Sổ Cái TK
511
Sổ chi tiết
TK 511
Máy tính
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 35
Nợ TK 1311: 14.300.000
Có TK 5111: 13.000.000
Có TK 33311: 1.300.000
- Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000566 ngày 02/11/2017.
Bán hàng cho công ty Cổ Phần Gạch Đông Nam Á số tiền chưa thuế GTGT 10%
là 10.800.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế
toán định khoản:
Nợ TK 1111: 11.880.000
Có TK 5111: 10.800.000
Có TK 33311: 1.080.000
- Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000573 ngày 05/11/2017.
Bán hàng cho công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản & SX CLXD Trung
Nguyên số tiền chưa thuế GTGT 10% là 2.200.000 đồng. Thuế GTGT 10%.
Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1111: 2.420.000
Có TK 5111: 2.200.000
Có TK 33311: 220.000
-Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000584 ngày 13/11/2017.Bán
hàng cho công ty Cổ Phần Giấy Sài Gòn số tiền chưa thuế GTGT 10% là
41.212.000 đồng. GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán định khoản:
Nợ TK 131: 45.333.200
Có TK 5111: 41.212.000
Có TK 33311: 4.121.200
- Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00060. Kết chuyển
doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 10.151.279.950
Có TK 911: 10.151.279.950
2.2.1.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và sổ cái quý 04/2017
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 36
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 37
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 80 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Công ty gửi tiền vào tài khoản của ngân hàng nhằm mục đích giao dịch,
khoản tiền này gửi vào tài khoản ngân hàng là không kỳ hạn, hàng tháng dựa vào
giấy báo có về khoản lãi phát sinh TGNH. Thu nhâp từ hoạt động tài chính của
công ty chủ yếu là lãi tiền gửi thanh toán.
2.2.2.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Giấy báo có/ Phiếu tính lãi
- Giấy thông báo nhận lãi
- Kế toán hạch toán trực tiếp vào phần mềm kế toán.
Cuối mỗi tháng kế toán sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại
thông tin trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng
chưa, sau đó in chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên
có liên quan ký tên và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài
chính
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Ngân hàng thông báo lãi tiền
gửi tài khoản thanh toán số tiền là: 421.885 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1121: 421.885
Có TK 515: 421.885
Phiếu tính lãi
Báo có (thực tế)
Phần mềm
kế toán
MISA
Báo có
(trên máy)
Sổ Cái TK 515
Sổ chi tiết
TK 515
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 38
- Nghiệp vụ 2: Ngày 25 tháng 11 năm 2017 Ngân hàng thông báo lãi tiền
gửi tài khoản thanh toán số tiền là: 84.544 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1121: 84.544
Có TK 515: 84.544
2.2.2.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán tiến hành ghi sổ sách quý 04/2017
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 39
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 89 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Phản ánh giá vốn của hàng hóa của công ty, giá vốn hàng hóa của công ty
bao gồm các khoản chi phí sau = giá mua + chi phí vận chuyển + bốc xếp + thuế
nhập khẩu (nếu có).
Tại công ty, hàng hoá rất nhiều, đa dạng và giá cả các mặt hàng cũng rất
khác nhau. Để dễ dàng trong việc xác định, điều chỉnh giá vốn hàng bán trong kỳ
của từng mặt hàng, công ty đã áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
cuối kỳ để tính toán trong việc kê khai nộp thuế.
Giá vốn hàng bán sẽ được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của
từng mặt hàng mua. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo
dõi hàng. Đơn giá xuất kho bình quân = (Trị giá hàng hóa tồn đầu tháng + Trị giá
hàng hóa nhập trong tháng)/Số lượng hàng hóa tồn đầu tháng + Số lượng hàng
hóa nhập trong tháng).
2.2.3.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê nhập xuất tồn
- Bảng kê tồn kho cuối kì
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào
phân hệ kho của phần mềm Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ
nhập ký chung, sổ kho, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, báo cáo nhập xuất tồn.
Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 : Gía vốn hàng bán
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ nhật ký
chung, sổ cái
TK 632
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 40
2.2.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ta có tình hình nhập xuất 1 mã hàng hóa: Dây curoa M19
tại công ty trong tháng như sau :
Tồn kho đầu kỳ giá trị 3.150.000 đồng (SL:150 sợi, Đơn giá:21.000 đồng)
+ Ngày 01/10 nhập 20 sợi, đơn giá mua chưa VAT là 22.000 đồng/ sợi
+ Ngày 05/10 xuất bán 40 sợi
+ Ngày 08/10 nhập 60 sợi, đơn giá mua chưa VAT là 20.000 đồng/ sợi
+ Ngày 31/10 xuất 110 sợi
Vậy ta sẽ tính giá xuất kho của mã hàng Dây curoa M19 như sau:
150 x 21.000 + 20 x 22.000 + 60 x 20.000
Đơn giá xuất kho = = 20.826
đồng/sợi
150 + 20 + 60
Trị giá xuất kho trong tháng 10 của mã hàng dây curoa M19 = 20.826 x
150 = 3.123.913 đồng
Nợ TK 6321: 3.123.913
Có TK 1561: 3.123.913
- Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số HĐ 0000483, ngày
01/10/2017. Xác định giá vốn lô hàng trên. Kế toán định khoản giá vốn.
Nợ TK 6321: 3.486.659
Có TK 1561: 3.486.659
- Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số HĐ 0000484, ngày
01/10/2017. Xác định giá vốn lô hàng trên. Kế toán định khoản giá vốn.
Nợ TK 6321: 8.680.600
Có TK 1561: 8.680.600
- Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán định
khoản:
Nợ TK 911: 8.679.941.052
Có TK 632 : 8.679.941.052
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 41
2.2.3.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán tiến hành ghi sổ cái quý 04/2017
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 42
2.2.4 Kế toán chi phí tài chính
2.2.4.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 90 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến
hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại
công ty chủ yếu là do trả lãi vay.
2.2.4.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Phiếu tính lãi
- Giấy báo nợ
- Uỷ nhiệm chi / Phiếu chi
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung, từ sổ
nhật ký chung dữ liệu được tổng hợp vào sổ cái và sổ chi tiết.
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chi phí tài chính
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
2.2.4.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Công ty không phát sinh nghiệp vụ trong quý 04/2017
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.5.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 91 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Chi phí bán hàng của công ty gồm các chi phí sau:
- Chi phí lương nhân viên tại bộ phận bán hàng.
- Chi phí tiếp khách, xăng dầu tại bộ phận bán hàng.
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ nhật ký
chung, sổ cái
TK 635
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 43
2.2.5.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Hoá đơn GTGT
- Bảng lương tại bộ phận bán hàng
- Phiếu chi
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào
phần mềm Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ nhập ký chung, từ
sổ nhật ký chung dữ liệu được tổng hợp vào sổ cái .
Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng
2.2.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6411: Chi phí lương nhân viên bán hàng
Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác
2.2.5.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi ngày 22/10/2017, thanh toán tiền xăng
tại bộ phận bán hàng theo số hóa đơn GTGT số 13181 với số tiền đã bao gồm
10% thuế GTGT là 1.000.000 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 6417: 909.091
Nợ TK 1331: 90.909
Có TK 1111: 1.000.000
- Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, trích khấu hao xe innova
quý 4/2017. Kế toán định khoản:
Nợ TK 6414: 23.197.362
Có TK 2141: 23.197.362
- Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán định
khoản:
Nợ TK 911: 687.600.497
Có TK 641: 687.600.497
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
sổ cái TK 641
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 44
2.2.5.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 45
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.6.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 92 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương. các khoản phụ cấp, giá
trị vật liệu công cụ dụng cụ xuất dùng cho công tác quản lý, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí điện nước. điện thoại, các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, đào tạo cán bộ,
nhân viên,…
2.2.6.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Hoá đơn GTGT
- Bảng lương tại bộ phận quản lý
- Phiếu chi/ giấy báo nợ
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào phần mềm
Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ nhập ký chung, từ sổ nhật ký
chung dữ liệu được tổng hợp vào sổ cái.
Sơ đồ 2.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.6.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi 05526 ngày 01/10/2017. Thanh toán
tiền cước internet với số tiền chưa thuế GTGT là 209.091 đồng. Thuế GTGT
10%. Kế toán định khoản:
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái
TK 642
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 46
Nợ TK 6428: 209.091
Nợ TK 1331: 20.909
Có TK 1111: 230.000
- Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào Séc chuyển khoản SCK00278 ngày 02/10/2017.
Phí chuyển khoản Công ty Coats PP. Số tiền 22.000 đồng
Nợ TK 6425: 22.000
Có TK 1121: 22.000
- Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Kết chuyển chi phí quản lý xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán định
khoản:
Nợ TK 911: 618.040.694
Có TK 642 : 618.040.694
2.2.6.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 47
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 48
2.2.7 Kế toán thu nhập khác
2.2.7.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 93 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Thu nhập khác tại công ty bao gồm những khoản thu nhập mà doanh
nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện,
hay những khoản thu không mang tính thường xuyên.
2.2.7.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Sổ cái Tài khoản 711.
- Sổ chi tiết Tài khoản 711
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,… Kế toán nhập liệu
vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung số liệu được cập nhật vào sổ cái, sổ
chi tiết TK 711.
Sơ đồ 2.11: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác
2.2.7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: Thu nhập khác
2.2.7.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Công ty không phát sinh nghiệp vụ trong quý 04/2017
2.2.8 Kế toán chi phí khác
2.2.8.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 94 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế, và các khoản khác
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
sổ cái TK 711,
sổ chi tiết TK
711
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 49
2.2.8.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Sổ cái TK 811
- Sổ chi tiết TK 811
Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ, hợp đồng vi phạm,…. Kế toán tiến
hành nhập liệu vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung số liệu được cập nhật
trên sổ cái, sổ chi tiết tài khoản tương ứng.
Sơ đồ 2.12: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác
2.2.8.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811: Chi phí khác
2.2.8.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00127 ngày 31 tháng 12
năm 2017 Kết chuyển xử lý chênh lệch phải thu khác. Kế toán định khoản:
Nợ TK 811: 62.760
Có TK 1388: 62.760
- Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Kết chuyển chi phí khác. Kế toán định khoản:
Nợ TK 911: 5.008.548
Có TK 811: 5.008.548
2.2.8.5 Sổ sách và báo cáo
Chứng từ
gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái TK 811
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 50
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 51
2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.2.9.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 95 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện
hành.
2.2.9.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Tờ khai thuế tạm nộp.
- Thông báo thuế, Biên lai nộp thuế, Phiếu kết chuyển.
Căn cứ vào phiếu kế toán, giấy nộp tiền vào NSNN kế toán tiến hành ghi
sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái và sổ chi tiết TK
821.
Căn cứ vào phiếu kế toán kế toán chọn phân hệ kết chuyển lãi lỗ.
Sau đó chọn thêm nghiệp vụ và bấm ghi, phần mềm sẽ tự tính toán và lập
bút toán này tự động.
2.2.9.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN
Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.2.9.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Năm 2017 công ty lãi: 163.902.977 đồng
- Sau khi kết chuyển lỗ công ty xác định số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: 17.964.647 (89.823.236 x 22%)
Có TK 3334: 17.964.647 (89.823.236 x 22%)
- Nộp thuế:
Nợ TK 3334: 17.964.647
Có TK 1121: 17.964.647
2.2.9.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 52
2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.10.1 Nguyên tắc và quy định
Căn cứ điều 96 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban
hành ngày 22/12/2014.
- Cuối kỳ kế toán vào phiếu kế toán lập bút toán kết chuyển doanh thu. chi
phí qua tài khoản 911. Phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái và sổ chi tiết
- Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp. đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành
của toàn bộ sản phẩm hàng hóa. dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy
định của nhà nước (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán
- Kỳ tính kết quả hoạt động kinh doanh: 1 năm tài chính
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 53
2.2.10.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Phiếu kết chuyển
- Phiếu kế toán
Sơ đồ 2.13: Qúa trình luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh
2.2.10.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.10.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00060. Kết chuyển doanh
thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản:
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 10.151.279.950
Nợ TK 515: 3.213.818
Có TK 911: 10.154.493.770
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 9.990.590.791
Có TK 642: 618.040.694
Có TK 641: 687.600.497
Có TK 632: 8.679.941.052
Có TK 811: 5.008.548
Xác định số thuế phải nộp:
Năm 2017 công ty lãi: 163.902.977 đồng
Sau khi kết chuyển lỗ công ty xác định số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: 17.964.647 (89.823.236 x 22%)
Có TK 3334: 17.964.647 (89.823.236 x 22%)
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 : 163.902.977
Có TK 4212: 163.902.977
Chứng từ Nhật ký
chung
Sổ cái TK 911,
sổ chi tiết TK
911
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 54
2.2.10.5 Sổ sách và báo cáo
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 55
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1.Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ
01 10.151.279.950 9.760.620.200
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 =01-02)
10 10.151.279.950 9.760.620.200
4. Giá vốn hàng bán 11 8.679.941.052 8.658.499.218
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20=10-11)
20 1.471.338.898 1.102.170.982
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.213.818 42.916.209
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
22
23
0
0
0
0
8. Chi phí bán hàng 25 687.600.497 442.688.552
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 618.040.694 776.478.380
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+(21-22)-(25+26))
30 168.911.525 (74.079.741)
11. Thu nhập khác 31 0 0
12. Chi phí khác 32 5.008.548 0
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (5.008.548) 0
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 163.902.977 (74.079.741)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 0 0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51-52)
60 163.902.977 (74.079.741)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 56
Một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017
So sánh năm 2016/2017
Gía trị tuyệt
đối (đồng)
Giá trị tương
đối (%)
Doanh thu
thuần
9.760.620.200 10.151.279.950 390.659.750 1,04
Lợi nhuận
trước thuế
(74.079.741) 168.911.525 242.991.266 2,28
Lợi nhuận
sau thuế
(74.079.741) 163.902.977 237.982.691 2,21
Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận năm 2016-2017
- Các chỉ tiêu tài chính năm 2016
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần = x 100%
Tổng doanh thu thuần
(74.079.741)
= x 100%
9.760.620.200
= 0,008 %
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = x 100%
Vồn chủ sỡ hữa bình quân
(74.079.741)
= x 100%
901.524.200
= 0.08 %
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 57
- Các chỉ tiêu tài chính năm 2017
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần = x 100%
Tổng doanh thu thuần
168.911.525
= x 100%
10.151.279.950
= 0,02 %
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = x 100%
Vồn chủ sỡ hữa bình quân
168.911.525
= x 100%
1.166.518.273
= 0.15 %
- Tỷ suất lợi nhuận (%)
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu thuần
0.008 % 0.02 %
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sỡ hữu
0.08 % 0.15 %
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 58
Kết luận:
Qua các bảng trên ta thấy được sự chênh lệch giữa kết quả kinh doanh của
2 năm 2016 và năm 2017 được thể hiện như sau:
Năm 2017 tổng doanh thu thuần là 10.151.279.950 đ tăng 390.659.750 đ
tức tăng 4% so với năm 2016. Đồng thời lợi nhuận trước thuế 168.911.525 đ tăng
242.991.266 đ tức tăng 12.8 %.
Tỷ suất sinh lời năm 2017 tăng so với năm 2016, năm 2016 là 0.008 %
trong vòng 1 năm tăng 0.012 %. Chỉ tiêu này tăng chứng tỏ trong năm 2017 công
ty kinh doanh có lãi.
Như vậy thông qua các chỉ tiêu trên cho thấy trong năm 2017 công ty hoạt
động có hiệu quả hơn năm 2016.
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 59
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét
3.1.1 Về bộ máy tổ chức của công ty
Bộ máy tổ chức kế toán của công ty tương đối gọn nhẹ phù hợp với tình
hình kinh doanh của công ty hiện nay.
Giữa các phòng ban có sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng, có
chính sách khen thưởng đối với những nhân viên hoàn thành tốt công việc và
khiển trách, kỷ luật với những nhân viên vi phạm quy định của công ty.
Ban lãnh đạo công ty thường xuyên quan tâm tới đời sống vật chất và tinh
thần làm việc của nhân viên, giúp nhân viên có cơ hội phấn đấu trong công việc.
Xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh thu và lợi nhuận
cho công ty trong tương lai.
3.1.2 Về công tác kế toán của công ty
Xét về mặt tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của Công ty
TNHH MTV Chánh Sâm thì theo quan điểm của em công ty đã có một mô hình
quản lý tốt, khoa học, ưu điểm nhiều, nhược điểm ít. Các phòng ban được phân
chia trách nhiệm và quyền hạn một cách rõ ràng và cụ thể.
Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán đã cho phép công ty khai
thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán toàn công ty.
Khối lượng công việc mà lẽ ra kế toán phải trực tiếp làm giảm nhẹ đi rất nhiều,
giảm lao động ở phòng kế toán mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế
toán và cung cấp thông tin từ chi tiết đến tổng hợp, đảm bảo chính xác yêu cầu
đầy đủ kịp thời và phục vụ cho công tác điều hành quản lý ở doanh nghiệp.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng vật tư, phòng kinh doanh và phòng kế
toán phục vụ cho việc hạch toán chính xác về mặt số lượng cũng như chất lượng
của hàng hoá. Công tác bảo quản hàng hoá, xây dựng một hệ thống kho lưu trữ
hàng hoá tránh mất mát hao hụt và đảm bảo quản lý theo từng chủng loại, phục
vụ yêu cầu xuất kho hàng hoá một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều
được phân loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi
Kế toán doanh thu chi phí
xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong
SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 60
sự biến động của hàng hoá ở nhiều nơi. Nhờ đó việc cập nhật chứng từ vào máy
không bị chồng chéo mà vẫn phù hợp với phần hành của từng công tác kế toán.
Giữa các phòng ban có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng
từ. Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên quan thuận lợi
cho từng khách hàng và hạn chế các trường hợp làm thất thoát hàng hoá của công
ty cũng như giảm chất lượng của chúng.
Phần mềm kế toán phù hợp với việc hạch toán của công ty, giao diện thân
thiện và dễ sử dụng.
Các tài khoản của công ty sử dụng hiện nay phù hợp với chế độ kế toán
hiện hành và đáp ứng được phần nào yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết.
Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên là phù hợp với cơ cấu hàng hoá của công ty cũng như sự biến
động thường xuyên của chúng.
Việc in và lưu trữ chứng từ thường được in vào cuối năm, điều này làm
quá tải công việc vào cuối năm.
Hệ thống tài khoản cấp 1 công ty áp dụng đúng theo thông tư 200 của Bộ
Tài Chính quy định.
File lưu hồ sơ chưa được khoa học, mỗi lần tìm hoá đơn chứng từ rất khó
khăn.
Dữ liệu kế toán rất quan trọng đối với công ty nhưng máy của kế toán chưa
được cài phần mềm diệt vi rút, chưa có ổ cứng để lưu trữ số liệu nên dễ xảy ra
mất dữ liệu khi bị vi rút.
Các báo cáo của kế toán chưa được sử dụng nhiều trong công tác phân tích
báo cáo tài chính để đưa ra các chinh sách và chiến lược kinh doanh.
3.1.3 Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty
Việc in và lưu trữ chứng từ thường được in vào cuối năm, điều này làm
quá tải công việc vào cuối năm.
Hệ thống tài khoản cấp 1 công ty áp dụng đúng theo thông tư 200 của Bộ
Tài Chính quy định.
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty  Tài Chính.
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty  Tài Chính.
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty  Tài Chính.
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty  Tài Chính.
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty  Tài Chính.

More Related Content

Similar to Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tài Chính.

Similar to Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tài Chính. (20)

Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
 
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu , Chi Phí , Và Xác Định Kết Quả Kinh Do...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu , Chi Phí , Và Xác Định Kết Quả Kinh Do...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu , Chi Phí , Và Xác Định Kết Quả Kinh Do...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu , Chi Phí , Và Xác Định Kết Quả Kinh Do...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Ford Hải Phòng.doc
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Ford Hải Phòng.docHoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Ford Hải Phòng.doc
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Ford Hải Phòng.doc
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Tnhh Hả...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Tnhh Hả...Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Tnhh Hả...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Tnhh Hả...
 
Phân Tích Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ P...
Phân Tích Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ P...Phân Tích Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ P...
Phân Tích Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ P...
 
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOTĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149 (20)

Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình DươngCơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
 
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (18)

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 

Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tài Chính.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ………….0O0…………. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chuyên đề: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM GVHD : ThS. Tiêu Trúc Phong SVTH : Đỗ Thị Huỳnh Như Lớp : 05ĐHKT3
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM TP. HCM, Tháng 04/2023 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô trong khoa Tài Chính Kế Toán trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em. Đó chính là những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá để em có thể tiếp cận với kiến thức thực tiễn và giúp ích cho công việc của em sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Công Ty. Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo Công Ty, các phòng ban của Công Ty TNHH MTV Chánh Sâm, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn và công việc của các bộ phận kế toán ở công ty. Em xin cảm ơn Thầy Tiêu Trúc Phong đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn em trong suốt thời gian qua để thu được kết quả tốt nhất. Trong quá trình làm báo cáo, do thời gian tìm hiểu hạn hẹp nên không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để kiến thức của em ngày càng được hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai. Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô cùng toàn thể các Anh, Chị trong Công Ty TNHH MTV Chánh Sâm dồi dào sức khỏe, đạt kết quả tốt trong công tác và giảng dạy. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. Tháng 04 Năm 2023 CTY TNHH MTV Chánh Sâm
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. Tháng 04 Năm 2023 Giảng viên hướng dẫn
  • 5. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 1 Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tài Chính 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm - Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu (Theo Điều 79 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). - Chi phí: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). - Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014). Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 6. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 2 1.1.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu và chi chí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực hợp lý. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
  • 7. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 3 Việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ phải chính xác và kịp thời. Được tiến hành thường là vào mỗi tháng, mỗi quý, hay năm tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. - Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hóa ở kho ở quầy hàng, đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu có thực tế với số ghi trong sổ sách kế toán. - Xác định chính xác, đầy đủ, trung thực doanh thu bán hàng, doanh thu thuần và các khoản chi phí liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đầy đủ và kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hóa tránh chiếm dụng vốn bất hợp. - Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa phục vụ cho quản ký hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá. (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) 1.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
  • 8. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 4 + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hoặc đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc kế toán về ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. - Doanh thu của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán vì thế kế toán cần chú ý đến nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu. - Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại,…thì phải được hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 511 để tính doanh thu thuần.
  • 9. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 5 1.2.1.3 Các phương thức bán hàng Có 2 phương thức bán hàng: Phương thức bán buôn (bán sỉ): Bán buôn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lô hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp dụng, hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối… Trong hình thức bán buôn có 2 phương thức cụ thể là: bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng. - Bán buôn hàng hóa qua kho: Là việc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, doanh nghiệp có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng. - Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là việc doanh nghiệp thương mại sau khi đã mua hàng hóa, nhận được hàng, không đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Với hình thức này, doanh nghiệp cũng có 2 hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng. Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ thể là: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH. - Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày. - Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán. Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến. - Bán hàng tự động: Là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
  • 10. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 6 - Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sàng đem hàng hóa của mình cho các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình. 1.2.1.4 Chứng từ sử dụng - Đơn đạt hàng - Hợp đồng kinh tế (nếu có) - Hóa đơn GTGT (Phương pháp khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng (Phương pháp trực tiếp) - Phiếu thu - Giấy báo của ngân hàng - Phiếu xuất kho. 1.2.1.5 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 như sau: +Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá +Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịchvụ + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
  • 11. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 7 1.2.1.6 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ.Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản bớt giá (Theo Điều 81 - Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. Nguyên nhân là do hàng hóa không đảm bảo được quy cách, tiêu chuẩn hay chủng loại,… như đúng trong hợp đồng đã thỏa thuận (Theo Điều 81 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). TK 333 TK 511 TK 111,112.131 TK 911 TK 521 TK 333 Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, GTGT phải nộp Doanh thu bán hàng Cuối kỳ K/c DT thuần và cung cấp dịch vụ Cuối kỳ K/c các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT K/c DT thuần Khuyến mãi, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ (nếu có)
  • 12. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 8 Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ (Theo Điều 81 - Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu giao hàng - Văn bản đề nghị giảm giá và hưởng chiết khấu thương mại của bên mua (nếu có). 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán Tài khoản này phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014). 1.2.2.4 Sơ đồ hoạch toán TK 111,112,131 TK 521 TK 511 TK 333 Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB Hàng bán bị trả lại Giảm các khoản thuế phải nộp K/c CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại
  • 13. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 9 Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là một loại chi phí sản xuất, tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm để sẵn sàng cho việc tiêu thụ. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho, chỉ được ghi nhận giá vốn khi hàng được xác định là đã tiêu thụ (Theo Điều 89 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). 1.3.2 Phương pháp xác định giá vốn Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp này giá của lô hàng nhập kho vào là bao nhiêu thì xuất ra đúng với giá đó. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ là hàng hóa mua trước. Vì vậy, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hóa nhập sau. TK 632 TK 154,155,156 Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu thụ Khi nhận lại SP, HH (PP kiểm kê thường xuyên)
  • 14. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 10 Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi có nghiệp vụ nhập một lô hàng vào kho, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 1.3.3 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi,Giấy báo nợ - Sổ kho chi tiết của từng mặt hàng (nếu có) - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn. 1.3.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632–Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. 1.3.5 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (PP kê khai thường xuyên) TK 632 TK 159 TK 911 TK 155,156 Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm, hàng hóa Hàng hóa dự phòng giảm giá hàng tồn của thành phẩm, hàng hóa DV đã tiêu thụ Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không ra nhập kho TK 157 TK 155,156 TK 154 Thành phẩm SX ra đi bán k qua nhập kho Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán Cuối kỳ k/c giá thành DV hoàn thành tiêu thụ trong kỳ TK 154
  • 15. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 11 1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính mang lại nhằm mục đích tận dụng hết chi phí cơ hội từ khoản tài chính nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, như: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp (Theo Điều 80 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại,…). - Cổ tức, lợi nhuận được chia… - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. 1.4.2 Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu - Chứng từ có liên quan khác. 1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • 16. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 12 1.4.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.5 Kế toán chi phí tài chính 1.5.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái (Theo Điều 90 – Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014). 1.5.2 Chứng từ sử dụng - Các hóa đơn GTGT,Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ - Các chứng từ gốc khác có liên quan… 1.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 131, 138, 222 TK 3387 TK 111, 112, 131, 333 TK 331 Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp Thu lãi từ đầu tư chứng khoán lợi nhuận được chia từ đầu tư Lãi bán hàng trả chậm phải thu trong kỳ Chiết khấu thanh toán mua hàng TK 111,112 TK 911 Thu tiền từ cho thuê TSCĐ hoạt động Cuối niên độ xử lý chênh lệch tỷ giá TK 413 Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động tài chính Lãi do bán ngoại tê, tiền gửi ngân hàng
  • 17. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 13 1.5.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111,112,131 TK 111,112, 242,… TK 152,156… TK 121,221 TK 1111,1121 TK 635 TK 1112,1122 TK 911 TK 2291, 2292 TK 635 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh tổn thất tài sản Cuối kỳ k/c chi phí tài chính phát sinh trong kỳ CP liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ hoạt động liên doanh, chiết khấu cho KH Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả góp Lỗ bán ngoại tệ Bán ngoại tệ Tỷ giá ghi số Mua vật tư, HHDV bằng ngoại tệ giá ghi sổ Lỗ tỷ giá Bán các khoản đầu tư Giá gốc Số lỗ TK 2291,2292 Lập dự phòng giám sát chứng khoán kinh doanh tổn thất tài sản
  • 18. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 14 1.6 Kế toán chi phí bán hàng 1.6.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là tập hợp các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng… để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh (Theo Điều 91 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). 1.6.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng thanh toán tạm ứng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác. 1.6.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng - Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì + Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành + Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
  • 19. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 15 1.6.4 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán kế toán chi phí hàng bán TK 111,112,152, 153,242,331 TK 641 TK111,112 CP vật liệu, CC DV mua ngoài, CP khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Không được khấu trừ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 TK 242,335 TK 352 TK 214 TK 352 TK 911 CP tiền lương và các khoản trích theo lương CP khấu hao TSCĐ Dự phòng phải trả về CP bảo hành HH, SP CP phân bổ dần, CP trích trước TK 152,153,155,156 Thành phẩm HH, DV khuyến mãi Quảng cáo tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho KH bên ngoài DN K/c CP bán hàng Bảo hành HH, SP Hoàn nhập dự phòng CP hnàh
  • 20. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 16 1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.7.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ một bộ phận nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác (Theo Điều 92 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). 1.7.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng thanh toán tạm ứng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác. 1.7.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 - Chi phí QLDN. - Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh: + Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. + Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng + Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
  • 21. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 17 1.7.4 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán kế toán chi phí QLDN TK 111,112 TK 911 K/c CP QLDN TK 2293 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 352 TK 111,112,152, 153,242,331 TK 642-CP QNDN CP vật liệu, công cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334,338 CP tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương TK 214 CP khấu hao TSCĐ TK 242,335 CP phân bổ dần, CP trả trước TK 352 Dự phòng phải trả về cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112, 153, 141,331,335 TK 113 CP DV mua ngoài, CP bằng tiền Thuế GTGT (nếu có) Thuế GTGT đầu không được khấu trừ TK 155,156 TK 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp SP, HH, DV tiêu dùng cho mục đích trả về CP bảo hành SP, HH Hoàn nhập dự phòng phải
  • 22. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 18 1.8 Kế toán thu nhập khác 1.8.1 Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc ít có khả năng xảy ra, những khoản thu không mang tính thường xuyên (Theo Điều 93 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định). Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: - Thu từ chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu phạt vi phạm hợp đồng từ khách hàng. - Các khoản nợ khó đòi trước đây đã xóa sổ - Thu từ các khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Các khoản thuế được giảm và được hoàn. - Các khoản thu nhập khác ngoài những khoản nêu trên. 1.8.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, giấy báo có - Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,.. - Chứng từ có liên quan khác. 1.8.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
  • 23. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 19 1.8.4 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán thu nhập khác 1.9 Kế toán chi phí khác 1.9.1 Khái niệm Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014): - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. - Các khoản chi phí khác. TK 3331 TK 111,112,131,331 TK 338,334,344 TK 711 TK 911 TK 333 Thuế GTGT theo PP trực tiếp Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác Các khoản thu nhập khác Khoản tiền phạt bị khấu trừ Các khoản thuế được hoàn, được giảm
  • 24. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 20 1.9.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản giao nhận TSCĐ - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo Nợ - Các biên bản kiểm định - Các chứng từ gốc có liên quan. 1.9.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác 1.9.4 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí khác 1.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.10.1 Khái niệm Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành (Theo Điều 95 – Thông tư 200/2014/TT- BTC quy định). Trong đó: - Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm. TK 111,112,141 TK 811 TK 911 TK 211,213 TK 333,338 Chi phí phát sinh do gặp rủi ro trong KD Giá trị của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán Tiền phạt do vi phạm hợp đồng bị truy thu thuế Cuối kỳ k/c chi phí khác
  • 25. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 21 + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế TNDN hoãn lại: Là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm. + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.10.2 Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan. 1.10.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN - Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + Tài khoản 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.10.4 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN TK 111,112 TK 3334 TK 821 TK 911 Chi nộp thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN Nộp điều chỉnh, bổ sung thuế TNDN phải nộp Cuối kỳ k/c CP thuế TNDN Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm
  • 26. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 22 1.11 Kế toán xác định kế quả kinh doanh 1.11.1 Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014). Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh: + Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ: + Lợi nhận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ: + Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD: DT thuần về bán hàng, cung cấp DV DT bán hàng, cung cấp DV = Các khoản giảm trừ DT - Lợi nhuận gộp về bán hàng, cung cấp DV DT thuần về bán hàng, cung cấp DV = Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD = Lợi nhuận gộp về bán hàng, cung cấp DV DT hoạt động tài chính + Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN -
  • 27. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 23 + Lợi nhuận trước thuế TNDN: + Lợi nhuận sau thuế TNDN: 1.11.2 Chứng từ sử dụng Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển doanh thu, chi phí và các chứng từ gốc có liên quan… 1.11.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.11.4 Sơ đồ hoạch toán Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD Lợi nhuận khác + Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN - TK 632,635, 641,642,811 TK 911 Xác định kết quả KD TK 511,515,711 K/c chi phí K/c doanh thu và thu nhập khác TK 8211,8212 TK 421 TK 8212 TK 421 K/c CP thuế TNDN hiện hành và CP thuế TNDN hoãn lại K/c khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại K/c lãi hoạt động KD trong kỳ K/c lỗ hoạt động KD trong kỳ
  • 28. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM 2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH MTV Chánh Sâm 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Chánh Sâm Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0311059528 ngày 11/08/2011 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 15/09/2011.  Tên tiếng việt: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm  Tên giao dịch: CHANHSAM.CO.LTD  Tên viết tắt: CS CO.LTD  MST: 0311059528  Địa chỉ trụ sở chính: D56, Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM  Người đại diện theo pháp luật : Lê Ngọc Sang  Email: congtytnhhmtvchanhsam@gmail.com  Điện thoại: (08) 62568253  Fax: 08.62568353  Hotline: 0974.537.942  Số tài khoản: 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành Việt Nam đang từng bước hình thành và phát triển về mọi mặt để trở thành như vậy phải có chủ trương đúng đắn của nhà nước, sự cố gắng của tất cả các thành phần kinh tế nhà nước lẫn tư nhân. Theo xu hướng trên, các khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy sản xuất ngày càng mọc lên nhiều, song song đó, nhu cầu về hàng hoá phục vụ cho máy móc sản xuất cũng gia tăng. Nắm bắt được tình hình đó, vào năm 2011 ông Lê Ngọc Sang đã thành lập nên Công ty TNHH MTV Chánh Sâm. Và qua hơn 4 năm hoạt động Công ty đã có chỗ đứng vững chắc trong lĩnh vực cung cấp dây curoa, băng tải, đai truyền cho các nhà máy sản xuất. Mặc dù còn gặp không ít những khó khăn về vốn, thiết bị, nhân lực… nhưng với tinh thần tích cực, Công ty đã từng bước vượt qua để
  • 29. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 25 cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới, chất lượng và uy tín. Công ty TNHH MTV Chánh Sâm có tiền thân là cửa hàng Lê Sang.Vào ngày 11/08/2011, Công ty TNHH MTV Chánh Sâm được thành lập. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH MTV Chánh Sâm 2.1.2.1 Chức năng Phân phối các dòng sản phẩm dây curoa ,dây đai rang, dây rang .Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. 2.1.2.2 Nhiệm vụ Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng. Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn kinh doanh được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động. Kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật. Bảo đảm chất lượng hàng hóa, sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký kê khai định kỳ, báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
  • 30. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 26 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 2.1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm) 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban  Giám đốc Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2011 - Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh. - Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.  Bộ phận kế toán - Chức năng: + Quản Tài chính – Kế toán cho công ty. + Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính. - Nhiệm vụ: + Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,.. + Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty. + Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty. Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư Thư ký Giám Đốc
  • 31. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 27 + Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty. + Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.  Phòng kinh doanh - Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. - Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.  Thư ký - Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan. - Nhiệm vụ của thư ký bao gồm: + Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách. + Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay + Quản lý lưu trữ hồ sơ. + Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo. + Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp…. + Lên lịch làm việc cho Giám đốc.  Phòng vật tư - Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá - Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty phê duyệt. - Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng.
  • 32. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 28 - Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về. - Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp. - Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Hình thức tổ chức kế toán cuả công ty theo hình thức tập trung: Theo hình thức này chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán của công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức ghi chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Hình thức này có ưu điểm là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh kịp thời, chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả nhưng có nhược điểm là không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ công ty nếu địa bàn hoạt động rộng. 2.1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán (Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm) Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 33. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 29 2.1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ  Kế toán trưởng Căn cứ quyết định bổ nhiệm kế toán 02/QĐ Ngày 20/09/2011 - Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng. - Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định. - Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.  Kế toán tổng hợp Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.Quản lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng. Hàng quý kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo hàng tháng, hàng quý theo chỉ đạo của kế toán trưởng. Tất cả báo cáo đều được kế toán trưởng kiểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.  Thủ quỹ - Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc. - Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu, phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không. - Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu, phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. - Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. - Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi. - Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ (viết tay ). - Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán.
  • 34. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 30 2.1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán Misa Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA MÁY VI TÍNH
  • 35. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 31 - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Trình tự xác định kết quả kinh doanh . + Bước 1: khai báo các tài khoản kết chuyển Vào phần mềm họn danh mục chọn tài khoản tài khoản kết chuyển Phần mềm đã cài sẵn các tài khoản kết chuyển phát sinh thông thường tại công ty. + Bước 2: Thực hiện kết chuyển lãi lỗ dinh doanh cuối kỳ Vào phân hệ tổng hợp chọn chứng từ nghiệp vụ khác chọn thêm chọn kết chuyển lãi lỗ và đồng thời chọn ngày kết chuyển và phần mềm tự kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 và từ 911 chuyển sang tài khoản 421, kiểm tra các thông tin và nhấn nút cắt . 2.1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty Chứng từ kế toán sử dụng theo TT 200/2014/TT-BTC - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu/ Phiếu chi - Báo nợ/báo có - Ủy nhiệm chi 2.1.4.4 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty - Báo cáo tháng + Báo cáo thuế GTGT + Báo cáo thuế TNDN - Báo cáo hàng quý + Báo cáo thuế GTGT
  • 36. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 32 + Báo cáo thuế TNDN + Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn - Báo cáo năm + Báo cáo tài chính + Quyết toán thuế TNCN + Quyết toán thuế TNDN Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý. Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014: - Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN - Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN 2.1.4.5 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá. + Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • 37. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 33 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 79 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. - Doanh thu bán hàng của công ty gồm doanh thu từ: Doanh thu bán dây curoa, băng tải, dây đai. - Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các chứng từ: Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty Sơ đồ 2.4: Sơ đồ qúa trình bán hàng - Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn, liên 2: giao khách hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu. - Hình thức thanh toán: Công ty áp dụng 2 hình thức đó là thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng mua hàng dưới 20.000.000 đồng/ngày sẽ thanh toán cho công ty bằng hình thức tiền mặt, giá trị mua bán trong ngày lớn hơn 20.000.000 đồng/ngày khách hàng sẽ chuyển khoản thanh toán cho công ty. Nếu khách hàng nợ quá hạn quy định của công ty, thì sẽ áp dụng các hình thức xử phạt theo hợp đồng mua bán quy định cụ thể trên hợp đồng. 2.2.1.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Hoá đơn GTGT/ hoá đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo ngân hàng - Phiếu xuất kho - Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ vào phần hệ bán hàng, mục thu tiền bán hàng, sau đó lập phiếu thu và lựa chọn hóa đơn. Hợp đồng hay đơn đặt hàng Lập phiếu xuất kho Kế toán TT thu tiền Lập bản giao nhận Lập HĐ GTGT
  • 38. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 34 - Trên phần mềm kế toán sẽ tiến hành in phiếu như phiếu thu, báo nợ, báo có, phiếu xuất kho, những chứng từ này được kẹp chung với hóa đơn làm căn cứ. - Cuối mỗi tháng kế toán sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại thông tin trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng chưa, sau đó in chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên có liên quan ký tên và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định. Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Dùng để phản ánh giá trị hàng hóa bán ra trong kỳ. Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Dùng để phản ánh doanh thu về cung cấp dịch vụ của công ty. 2.2.1.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000486 ngày 05/10/2017. Bán hàng cho công ty TNHH Công Nghiệp Gốm Bạch Mã Việt Nam số tiền chưa thuế GTGT 10% là 17.410.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán định khoản: Nợ TK 1311: 19.151.000 Có TK 5111: 17.410.000 Có TK 33311: 1.741.000 - Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000484 ngày 01/10/2017. Bán hàng cho công ty Công Nghiệp Tân Á số tiền chưa thuế GTGT 10% là 13.000.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.Kế toán định khoản : Chứng từ gốc (thực tế) Phiếu thu Báo nợ Hoá đơn GTGT Phần mềm kế toán MISA Phiếu thu (trên máy) Báo nợ (trên máy) Phiếu xuất bán Sổ Cái TK 511 Sổ chi tiết TK 511 Máy tính
  • 39. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 35 Nợ TK 1311: 14.300.000 Có TK 5111: 13.000.000 Có TK 33311: 1.300.000 - Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000566 ngày 02/11/2017. Bán hàng cho công ty Cổ Phần Gạch Đông Nam Á số tiền chưa thuế GTGT 10% là 10.800.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 11.880.000 Có TK 5111: 10.800.000 Có TK 33311: 1.080.000 - Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000573 ngày 05/11/2017. Bán hàng cho công ty Cổ Phần Khai Thác Khoáng Sản & SX CLXD Trung Nguyên số tiền chưa thuế GTGT 10% là 2.200.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 2.420.000 Có TK 5111: 2.200.000 Có TK 33311: 220.000 -Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000584 ngày 13/11/2017.Bán hàng cho công ty Cổ Phần Giấy Sài Gòn số tiền chưa thuế GTGT 10% là 41.212.000 đồng. GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 45.333.200 Có TK 5111: 41.212.000 Có TK 33311: 4.121.200 - Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00060. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 10.151.279.950 Có TK 911: 10.151.279.950 2.2.1.5 Sổ sách và báo cáo Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và sổ cái quý 04/2017
  • 40. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 36
  • 41. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 37 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 80 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Công ty gửi tiền vào tài khoản của ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, khoản tiền này gửi vào tài khoản ngân hàng là không kỳ hạn, hàng tháng dựa vào giấy báo có về khoản lãi phát sinh TGNH. Thu nhâp từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi thanh toán. 2.2.2.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Giấy báo có/ Phiếu tính lãi - Giấy thông báo nhận lãi - Kế toán hạch toán trực tiếp vào phần mềm kế toán. Cuối mỗi tháng kế toán sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại thông tin trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng chưa, sau đó in chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên có liên quan ký tên và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định. Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Ngân hàng thông báo lãi tiền gửi tài khoản thanh toán số tiền là: 421.885 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 421.885 Có TK 515: 421.885 Phiếu tính lãi Báo có (thực tế) Phần mềm kế toán MISA Báo có (trên máy) Sổ Cái TK 515 Sổ chi tiết TK 515
  • 42. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 38 - Nghiệp vụ 2: Ngày 25 tháng 11 năm 2017 Ngân hàng thông báo lãi tiền gửi tài khoản thanh toán số tiền là: 84.544 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 84.544 Có TK 515: 84.544 2.2.2.5 Sổ sách và báo cáo Kế toán tiến hành ghi sổ sách quý 04/2017
  • 43. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 39 2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.3.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 89 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Phản ánh giá vốn của hàng hóa của công ty, giá vốn hàng hóa của công ty bao gồm các khoản chi phí sau = giá mua + chi phí vận chuyển + bốc xếp + thuế nhập khẩu (nếu có). Tại công ty, hàng hoá rất nhiều, đa dạng và giá cả các mặt hàng cũng rất khác nhau. Để dễ dàng trong việc xác định, điều chỉnh giá vốn hàng bán trong kỳ của từng mặt hàng, công ty đã áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ để tính toán trong việc kê khai nộp thuế. Giá vốn hàng bán sẽ được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của từng mặt hàng mua. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng. Đơn giá xuất kho bình quân = (Trị giá hàng hóa tồn đầu tháng + Trị giá hàng hóa nhập trong tháng)/Số lượng hàng hóa tồn đầu tháng + Số lượng hàng hóa nhập trong tháng). 2.2.3.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Phiếu xuất kho - Bảng kê nhập xuất tồn - Bảng kê tồn kho cuối kì Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào phân hệ kho của phần mềm Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ nhập ký chung, sổ kho, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, báo cáo nhập xuất tồn. Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 : Gía vốn hàng bán Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632
  • 44. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 40 2.2.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Ta có tình hình nhập xuất 1 mã hàng hóa: Dây curoa M19 tại công ty trong tháng như sau : Tồn kho đầu kỳ giá trị 3.150.000 đồng (SL:150 sợi, Đơn giá:21.000 đồng) + Ngày 01/10 nhập 20 sợi, đơn giá mua chưa VAT là 22.000 đồng/ sợi + Ngày 05/10 xuất bán 40 sợi + Ngày 08/10 nhập 60 sợi, đơn giá mua chưa VAT là 20.000 đồng/ sợi + Ngày 31/10 xuất 110 sợi Vậy ta sẽ tính giá xuất kho của mã hàng Dây curoa M19 như sau: 150 x 21.000 + 20 x 22.000 + 60 x 20.000 Đơn giá xuất kho = = 20.826 đồng/sợi 150 + 20 + 60 Trị giá xuất kho trong tháng 10 của mã hàng dây curoa M19 = 20.826 x 150 = 3.123.913 đồng Nợ TK 6321: 3.123.913 Có TK 1561: 3.123.913 - Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số HĐ 0000483, ngày 01/10/2017. Xác định giá vốn lô hàng trên. Kế toán định khoản giá vốn. Nợ TK 6321: 3.486.659 Có TK 1561: 3.486.659 - Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số HĐ 0000484, ngày 01/10/2017. Xác định giá vốn lô hàng trên. Kế toán định khoản giá vốn. Nợ TK 6321: 8.680.600 Có TK 1561: 8.680.600 - Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017. Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 8.679.941.052 Có TK 632 : 8.679.941.052
  • 45. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 41 2.2.3.5 Sổ sách và báo cáo Kế toán tiến hành ghi sổ cái quý 04/2017
  • 46. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 42 2.2.4 Kế toán chi phí tài chính 2.2.4.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 90 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là do trả lãi vay. 2.2.4.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ - Phiếu tính lãi - Giấy báo nợ - Uỷ nhiệm chi / Phiếu chi Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ liệu được tổng hợp vào sổ cái và sổ chi tiết. Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chi phí tài chính 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635: Chi phí tài chính 2.2.4.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Công ty không phát sinh nghiệp vụ trong quý 04/2017 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.5.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 91 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Chi phí bán hàng của công ty gồm các chi phí sau: - Chi phí lương nhân viên tại bộ phận bán hàng. - Chi phí tiếp khách, xăng dầu tại bộ phận bán hàng. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635
  • 47. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 43 2.2.5.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Hoá đơn GTGT - Bảng lương tại bộ phận bán hàng - Phiếu chi Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào phần mềm Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ nhập ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ liệu được tổng hợp vào sổ cái . Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 6411: Chi phí lương nhân viên bán hàng Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác 2.2.5.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi ngày 22/10/2017, thanh toán tiền xăng tại bộ phận bán hàng theo số hóa đơn GTGT số 13181 với số tiền đã bao gồm 10% thuế GTGT là 1.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6417: 909.091 Nợ TK 1331: 90.909 Có TK 1111: 1.000.000 - Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, trích khấu hao xe innova quý 4/2017. Kế toán định khoản: Nợ TK 6414: 23.197.362 Có TK 2141: 23.197.362 - Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017. Kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 687.600.497 Có TK 641: 687.600.497 Chứng từ gốc Nhật ký chung sổ cái TK 641
  • 48. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 44 2.2.5.5 Sổ sách và báo cáo
  • 49. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 45 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.6.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 92 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương. các khoản phụ cấp, giá trị vật liệu công cụ dụng cụ xuất dùng cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước. điện thoại, các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, đào tạo cán bộ, nhân viên,… 2.2.6.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Hoá đơn GTGT - Bảng lương tại bộ phận quản lý - Phiếu chi/ giấy báo nợ Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào phần mềm Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ nhập ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ liệu được tổng hợp vào sổ cái. Sơ đồ 2.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác 2.2.6.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi 05526 ngày 01/10/2017. Thanh toán tiền cước internet với số tiền chưa thuế GTGT là 209.091 đồng. Thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 642
  • 50. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 46 Nợ TK 6428: 209.091 Nợ TK 1331: 20.909 Có TK 1111: 230.000 - Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào Séc chuyển khoản SCK00278 ngày 02/10/2017. Phí chuyển khoản Công ty Coats PP. Số tiền 22.000 đồng Nợ TK 6425: 22.000 Có TK 1121: 22.000 - Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017. Kết chuyển chi phí quản lý xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 618.040.694 Có TK 642 : 618.040.694 2.2.6.5 Sổ sách và báo cáo
  • 51. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 47
  • 52. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 48 2.2.7 Kế toán thu nhập khác 2.2.7.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 93 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Thu nhập khác tại công ty bao gồm những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hay những khoản thu không mang tính thường xuyên. 2.2.7.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ - Sổ cái Tài khoản 711. - Sổ chi tiết Tài khoản 711 Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,… Kế toán nhập liệu vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung số liệu được cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết TK 711. Sơ đồ 2.11: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác 2.2.7.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711: Thu nhập khác 2.2.7.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Công ty không phát sinh nghiệp vụ trong quý 04/2017 2.2.8 Kế toán chi phí khác 2.2.8.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 94 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế, và các khoản khác Chứng từ gốc Nhật ký chung sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711
  • 53. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 49 2.2.8.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Sổ cái TK 811 - Sổ chi tiết TK 811 Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ, hợp đồng vi phạm,…. Kế toán tiến hành nhập liệu vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung số liệu được cập nhật trên sổ cái, sổ chi tiết tài khoản tương ứng. Sơ đồ 2.12: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác 2.2.8.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811: Chi phí khác 2.2.8.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00127 ngày 31 tháng 12 năm 2017 Kết chuyển xử lý chênh lệch phải thu khác. Kế toán định khoản: Nợ TK 811: 62.760 Có TK 1388: 62.760 - Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2017. Kết chuyển chi phí khác. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 5.008.548 Có TK 811: 5.008.548 2.2.8.5 Sổ sách và báo cáo Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 811
  • 54. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 50
  • 55. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 51 2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.2.9.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 95 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. 2.2.9.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Tờ khai thuế tạm nộp. - Thông báo thuế, Biên lai nộp thuế, Phiếu kết chuyển. Căn cứ vào phiếu kế toán, giấy nộp tiền vào NSNN kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái và sổ chi tiết TK 821. Căn cứ vào phiếu kế toán kế toán chọn phân hệ kết chuyển lãi lỗ. Sau đó chọn thêm nghiệp vụ và bấm ghi, phần mềm sẽ tự tính toán và lập bút toán này tự động. 2.2.9.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành 2.2.9.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Năm 2017 công ty lãi: 163.902.977 đồng - Sau khi kết chuyển lỗ công ty xác định số thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 8211: 17.964.647 (89.823.236 x 22%) Có TK 3334: 17.964.647 (89.823.236 x 22%) - Nộp thuế: Nợ TK 3334: 17.964.647 Có TK 1121: 17.964.647 2.2.9.5 Sổ sách và báo cáo
  • 56. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 52 2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.10.1 Nguyên tắc và quy định Căn cứ điều 96 theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014. - Cuối kỳ kế toán vào phiếu kế toán lập bút toán kết chuyển doanh thu. chi phí qua tài khoản 911. Phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái và sổ chi tiết - Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa. dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán - Kỳ tính kết quả hoạt động kinh doanh: 1 năm tài chính
  • 57. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 53 2.2.10.2 Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Phiếu kết chuyển - Phiếu kế toán Sơ đồ 2.13: Qúa trình luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh 2.2.10.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.10.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00060. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản: Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 10.151.279.950 Nợ TK 515: 3.213.818 Có TK 911: 10.154.493.770 Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 9.990.590.791 Có TK 642: 618.040.694 Có TK 641: 687.600.497 Có TK 632: 8.679.941.052 Có TK 811: 5.008.548 Xác định số thuế phải nộp: Năm 2017 công ty lãi: 163.902.977 đồng Sau khi kết chuyển lỗ công ty xác định số thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 8211: 17.964.647 (89.823.236 x 22%) Có TK 3334: 17.964.647 (89.823.236 x 22%) Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 : 163.902.977 Có TK 4212: 163.902.977 Chứng từ Nhật ký chung Sổ cái TK 911, sổ chi tiết TK 911
  • 58. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 54 2.2.10.5 Sổ sách và báo cáo
  • 59. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 55 CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1.Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 01 10.151.279.950 9.760.620.200 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 =01-02) 10 10.151.279.950 9.760.620.200 4. Giá vốn hàng bán 11 8.679.941.052 8.658.499.218 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 1.471.338.898 1.102.170.982 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.213.818 42.916.209 7. Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay 22 23 0 0 0 0 8. Chi phí bán hàng 25 687.600.497 442.688.552 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 618.040.694 776.478.380 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(25+26)) 30 168.911.525 (74.079.741) 11. Thu nhập khác 31 0 0 12. Chi phí khác 32 5.008.548 0 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (5.008.548) 0 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 163.902.977 (74.079.741) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 0 0 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 163.902.977 (74.079.741) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
  • 60. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 56 Một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Đơn vị tính: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 So sánh năm 2016/2017 Gía trị tuyệt đối (đồng) Giá trị tương đối (%) Doanh thu thuần 9.760.620.200 10.151.279.950 390.659.750 1,04 Lợi nhuận trước thuế (74.079.741) 168.911.525 242.991.266 2,28 Lợi nhuận sau thuế (74.079.741) 163.902.977 237.982.691 2,21 Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận năm 2016-2017 - Các chỉ tiêu tài chính năm 2016 Lợi nhuận thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần = x 100% Tổng doanh thu thuần (74.079.741) = x 100% 9.760.620.200 = 0,008 % Lợi nhuận thuần Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = x 100% Vồn chủ sỡ hữa bình quân (74.079.741) = x 100% 901.524.200 = 0.08 %
  • 61. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 57 - Các chỉ tiêu tài chính năm 2017 Lợi nhuận thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần = x 100% Tổng doanh thu thuần 168.911.525 = x 100% 10.151.279.950 = 0,02 % Lợi nhuận thuần Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = x 100% Vồn chủ sỡ hữa bình quân 168.911.525 = x 100% 1.166.518.273 = 0.15 % - Tỷ suất lợi nhuận (%) Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần 0.008 % 0.02 % Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu 0.08 % 0.15 %
  • 62. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 58 Kết luận: Qua các bảng trên ta thấy được sự chênh lệch giữa kết quả kinh doanh của 2 năm 2016 và năm 2017 được thể hiện như sau: Năm 2017 tổng doanh thu thuần là 10.151.279.950 đ tăng 390.659.750 đ tức tăng 4% so với năm 2016. Đồng thời lợi nhuận trước thuế 168.911.525 đ tăng 242.991.266 đ tức tăng 12.8 %. Tỷ suất sinh lời năm 2017 tăng so với năm 2016, năm 2016 là 0.008 % trong vòng 1 năm tăng 0.012 %. Chỉ tiêu này tăng chứng tỏ trong năm 2017 công ty kinh doanh có lãi. Như vậy thông qua các chỉ tiêu trên cho thấy trong năm 2017 công ty hoạt động có hiệu quả hơn năm 2016.
  • 63. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 59 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Về bộ máy tổ chức của công ty Bộ máy tổ chức kế toán của công ty tương đối gọn nhẹ phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty hiện nay. Giữa các phòng ban có sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng, có chính sách khen thưởng đối với những nhân viên hoàn thành tốt công việc và khiển trách, kỷ luật với những nhân viên vi phạm quy định của công ty. Ban lãnh đạo công ty thường xuyên quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần làm việc của nhân viên, giúp nhân viên có cơ hội phấn đấu trong công việc. Xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty trong tương lai. 3.1.2 Về công tác kế toán của công ty Xét về mặt tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH MTV Chánh Sâm thì theo quan điểm của em công ty đã có một mô hình quản lý tốt, khoa học, ưu điểm nhiều, nhược điểm ít. Các phòng ban được phân chia trách nhiệm và quyền hạn một cách rõ ràng và cụ thể. Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán đã cho phép công ty khai thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán toàn công ty. Khối lượng công việc mà lẽ ra kế toán phải trực tiếp làm giảm nhẹ đi rất nhiều, giảm lao động ở phòng kế toán mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán và cung cấp thông tin từ chi tiết đến tổng hợp, đảm bảo chính xác yêu cầu đầy đủ kịp thời và phục vụ cho công tác điều hành quản lý ở doanh nghiệp. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng vật tư, phòng kinh doanh và phòng kế toán phục vụ cho việc hạch toán chính xác về mặt số lượng cũng như chất lượng của hàng hoá. Công tác bảo quản hàng hoá, xây dựng một hệ thống kho lưu trữ hàng hoá tránh mất mát hao hụt và đảm bảo quản lý theo từng chủng loại, phục vụ yêu cầu xuất kho hàng hoá một cách nhanh chóng và dễ dàng. Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều được phân loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi
  • 64. Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.s Tiêu Trúc Phong SVTT: Đỗ Thị Huỳnh Như 60 sự biến động của hàng hoá ở nhiều nơi. Nhờ đó việc cập nhật chứng từ vào máy không bị chồng chéo mà vẫn phù hợp với phần hành của từng công tác kế toán. Giữa các phòng ban có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ. Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên quan thuận lợi cho từng khách hàng và hạn chế các trường hợp làm thất thoát hàng hoá của công ty cũng như giảm chất lượng của chúng. Phần mềm kế toán phù hợp với việc hạch toán của công ty, giao diện thân thiện và dễ sử dụng. Các tài khoản của công ty sử dụng hiện nay phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đáp ứng được phần nào yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với cơ cấu hàng hoá của công ty cũng như sự biến động thường xuyên của chúng. Việc in và lưu trữ chứng từ thường được in vào cuối năm, điều này làm quá tải công việc vào cuối năm. Hệ thống tài khoản cấp 1 công ty áp dụng đúng theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính quy định. File lưu hồ sơ chưa được khoa học, mỗi lần tìm hoá đơn chứng từ rất khó khăn. Dữ liệu kế toán rất quan trọng đối với công ty nhưng máy của kế toán chưa được cài phần mềm diệt vi rút, chưa có ổ cứng để lưu trữ số liệu nên dễ xảy ra mất dữ liệu khi bị vi rút. Các báo cáo của kế toán chưa được sử dụng nhiều trong công tác phân tích báo cáo tài chính để đưa ra các chinh sách và chiến lược kinh doanh. 3.1.3 Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Việc in và lưu trữ chứng từ thường được in vào cuối năm, điều này làm quá tải công việc vào cuối năm. Hệ thống tài khoản cấp 1 công ty áp dụng đúng theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính quy định.