chúng ta phải có cách nhìn nhận và đánh giá nghiêm túc vấn đề ô nhiễm môi trường tại khu vực này trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp để cải thiện và bảo vệ môi trường. Chính vì lý do này mà đề tài “ Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Thủ Đức ” được thực hiện với mục tiêu đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn tại quận Thủ Đức trong vòng 10 năm trở lại đây đồng thời định hướng cho công tác quản lý sắp tới.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Thủ Đức
1. i
LỜI CẢM ƠN
Đồ án này là kết quả cố gắng của em dưới sự chỉ dạy và truyền đạt kiến thức
rất tận tình của quý thầy cô trong suốt thời gian em được đào tạo tại trường.
Để hoàn thành đồ án này, trước tiên em xin trân trọng kính gửi lòng biết ơn
sâu sắc đến cô Th.S Vũ Hải Yến – Giáo viên khoa Môi trường & Công nghệ sinh
học đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thiện ý tưởng, truyền đạt những kiến thức, những
kinh nghiệm, những lời chỉ dạy vô cùng quý báu cho đồ án tốt nghiệp của em.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Môi trường & Công nghệ sinh học
- Trường Đại học Công Nghệ Kỹ Thuật Tp.HCM, đã tận tâm truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm quý báu, dạy dỗ em trong suốt quá trình học tập và khuyến khích để
em hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Bích Loan - Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường Quận Thủ Đức cùng ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường đã tạo điều kiện cho em được học hỏi tại cơ quan, đặc biệt xin gửi lời
cảm ơn đến thầy Phạm Văn Danh, chị Nguyễn Thị Thanh Loan, chị Hồ Nguyệt
Ánh, chị Trịnh Thị Hoài, chị Nguyễn Thị Huyền Trang, anh Lê Văn Chín, anh
Huỳnh Vũ Thành Thi là nhân viên Tổ môi trường đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn
em trong suốt thời gian em học tập tại cơ quan để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Cảm ơn các chú, các anh đội Dịch vụ Công cộng thuộc Công ty Công trình
Giao thông Đô thị và Quản lý nhà Thủ Đức đã nhiệt tình cung cấp cho em những
thông tin bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi cho em có thể thực hiện đồ án.
2. ii
Con xin cảm ơn ba mẹ đã nuôi nấng, chăm sóc và dạy dỗ con nên người.
Cảm ơn ba mẹ và những người thân yêu đã luôn động viên, tạo điều kiện cho con
học tập và luôn bên cạnh con trong suốt thời gian vừa qua.
Cuối cùng xin cảm ơn các bạn đã giúp đỡ, chia sẻ và động viên mình trong
học tập cũng như thực hiện đồ án này.
Do sự hạn chế về trình độ cũng như kinh nghiệm cùng nhiều nguyên nhân
khách quan khác, đồ án này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và sai
lầm. Kính mong sự chỉ dẫn của quý thầy cô, anh chị và sự góp ý của bạn bè để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Tp. HCM, ngày 07 tháng 9 năm 2011
Phan Thị Kim Phượng
3. iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................2
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu ...........................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ..................................................... I
1.1 Khái niệm về chất thải rắn......................................................................................... I
1.1.1 Chất thải rắn là gì?.............................................................................................. I
1.1.2 Các nguồn phát sinh ........................................................................................... I
1.1.3 Phân loại chất thải rắn đô thị...........................................................................II
1.1.3.1 Theo vị trí hình thành..................................................................................II
1.1.3.2 Theo thành phần hóa học và vật lý ...........................................................II
1.1.3.3 Theo bản chất nguồn tạo thành.................................................................II
1.1.4 Thành phần của chất thải rắn..........................................................................IV
1.1.5 Tính chất của chất thải rắn...............................................................................IV
1.2 Tốc độ phát sinh chất thải rắn ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Phương pháp dùng xác định khối lượng chất thải rắn.............................. 12
1.2.1.1 Đo thể tích và khối lượng .......................................................................... 12
1.2.1.2 Phương pháp đếm tải................................................................................. 12
1.2.1.3 Phương pháp cân bằng vật chất............................................................... 12
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phát sinh chất thải rắn........................... 12
1.2.2.1 Ảnh hưởng của việc giảm thiểu và tái sinh chất thải rắn tại nguồn .... 12
1.2.2.2 Ảnh hưởng của luật pháp .......................................................................... 13
1.2.2.3 Ý thức của người dân ................................................................................. 13
1.2.2.4 Sự thay đổi theo mùa................................................................................. 13
1.3 Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường .................................................. 14
1.3.1 Ô nhiễm môi trường nước ............................................................................... 14
4. iv
1.3.2 Ô nhiễm môi trường đất................................................................................... 14
1.3.4 Ô nhiễm môi trường không khí ..................................................................... 14
1.3.4 Ảnh hưởng đến cảnh quan và sức khoẻ con người .................................... 14
1.4 Các phương pháp xử lý chất thải rắn ................................................................. 15
1.4.1 Phương pháp ổn định CTR bằng công nghệ Hyromex.............................. 15
1.4.2 Phương pháp đốt ............................................................................................... 16
1.4.3 Phương pháp sinh học ..................................................................................... 16
1.4.4 Phương pháp chôn lấp..................................................................................... 17
1.4.5 Phương pháp nhiệt phân ................................................................................. 18
1.5 Tình hình quản lý CTR tại Tp. Hồ Chí Minh................................................... 18
1.5.1 Thực trạng phát thải CTR tại Tp. Hồ Chí Minh ......................................... 18
1.5.2 Hiện trạng quản lý CTR ở Tp. Hồ Chí Minh ............................................... 19
1.5.2.1 Lực lượng thu gom CTRSH tại Tp. Hồ Chí Minh................................... 19
1.5.2.2 Quy trình thu gom....................................................................................... 21
1.5.2.3 Phương tiện thu gom chất thải rắn .......................................................... 22
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI
QUẬN THỦ ĐỨC................................................................................................................ 23
2.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 23
2.1.1 Vị trí địa lý........................................................................................................... 23
2.1.2 Khí hậu ................................................................................................................ 24
2.1.3 Địa hình............................................................................................................... 24
2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................ 25
2.2.1 Đặc điểm kinh tế ................................................................................................ 25
2.2.1.1 Giá trị sản xuất nông nghiệp.................................................................... 26
2.2.1.2 Sản xuất Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp..................................... 28
2.2.1.3 Thương mại và dịch vụ.............................................................................. 29
2.2.2. Đặc điểm xã hội ................................................................................................ 29
2.2.2.1 Dân số........................................................................................................... 30
2.2.2.2 Y tế................................................................................................................. 31
5. v
2.2.2.3 Giáo dục – Đào tạo..................................................................................... 32
2.2.2.4 Văn hóa – Thể thao.................................................................................... 33
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨC ........................... 35
3.1 Nguồn gốc phát sinh .............................................................................................. 35
3.2 Thành phần và khối lượng rác sinh hoạt trên địa bàn Quận............................. 35
3.3 Hiện trạng tồn trữ chất thải rắn đô thị trên địa bàn Quận Thủ Đức ................. 37
3.3.1 Tồn trữ chất thải rắn tại hộ gia đình.......................................................... 37
3.3.2 Tồn trữ chất thải rắn tại cơ quan, công sở, trường học: ........................ 38
3.3.3 Tồn trữ chất thải rắn tại chợ ....................................................................... 38
3.3.4 Tồn trữ chất thải rắn tại các siêu thị và khu thương mại....................... 39
3.3.5 Tồn trữ chất thải rắn tại bệnh viện và các cơ sở y tế............................... 39
3.3.6 Tồn trữ chất thải rắn sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất công nghiệp .... 40
3.4 Hệ thống quản lý chất thải rắn trên địa bàn Quận Thủ Đức .................... 40
3.4.1 Hiện trạng thu gom, vận chuyển trên địa bàn Quận Thủ Đức ............. 40
3.4.2 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình quản lý....................................... 43
3.5 Phương thức thu gom, quét dọn, vận chuyển chất thải rắn đô thị trên địa
bàn Quận Thủ Đức ...................................................................................................... 44
3.5.1 Sơ đồ phương thức thu gom, vận chuyển.................................................. 44
3.5.2 Phương thức thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận ....... 45
3.5.3 Phương thức quét dọn chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận
Thủ Đức ..................................................................................................................... 47
3.5.4 Phương thức vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận
Thủ Đức ..................................................................................................................... 47
3.6 Hiện trạng hoạt động tại các bô CTR trên địa bàn Quận Thủ Đức ............ 48
3.6.1 Vị trí các bô CTR ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.2 Hoạt động tại các bô CTR ............................ Error! Bookmark not defined.
3.7 Nhận xét chung về hệ thống quản lý, thu gom và vận chuyển chất thải rắn
đô thị trên địa bàn Quận Thủ Đức ............................ Error! Bookmark not defined.
6. vi
3.7.1 Đối với hệ thống thu gom công lập............ Error! Bookmark not defined.
3.7.2 Đối với hệ thống thu gom CTR dân lập ..... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC THU PHÍ VÀ NỘP PHÍ CTR THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 88/2008/QĐ – UBND TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨCError! Bookmark not defined.
4.1 Quyết định số 88/2008/QĐ – UBND...................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Một số khái niệm................................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Cơ sở của việc ban hành QĐ số 88/2008/QĐ-UBND.................................. 55
4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị khi triển khai QĐ số 88/2008/QĐ
– UBND .......................................................................................................................... 56
4.1.4 Công tác triển khai QĐ số 88/2008/QĐ – UBND......................................... 58
4.2 Những vấn đề tồn tại trong hệ thống triển khai áp dụng và thực hiệnError! Bookmar
4.2.1 Xung đột môi trường xung quanh vấn đề triển khai áp dụng và thực hiện
QĐ số 88/2008/QĐ – UBND ....................................................................................... 59
4.2.2 Xung đột môi trường trong hệ tác động giữa Chính quyền và Đơn vị thu
gom…… ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Xung đột môi trường trong hệ tác động giữa chính quyền và chủ nguồn
thải:……......................................................................................................................... 61
4.2.4 Xung đột môi trường giữa đối tượng thu gom và đối tượng phát thải..... 62
4.2.5 Xung đột môi trường giữa nội bộ đối tượng thu gom ................................. 62
4.3 Những tồn tại sau khi triển khai QĐ số 88/2008/QĐ – UBND ...................... 63
4.3.1 Tồn tại trong bản thân QĐ số 88/2008/QĐ – UBND .................................. 63
4.3.2 Tồn tại trong quá trình áp dụng của chính quyền....................................... 63
4.3.3 Tồn tại trong quá trình thực hiện của đối tượng thu gom .......................... 64
4.3.4 Tồn tại trong quá trình thực hiện của chủ nguồn thải ................................ 64
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT QUẬN THỦ ĐỨC................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1. Về hình thức tổ chức thu gom rác ......................... Error! Bookmark not defined.
5.2. Về cơ chế quản lý ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5.3. Về công tác thu gom, vận chuyển rác .................................................................. 68
7. vii
5.4. Các tổ chức hoạt động thu gom rác .................................................................... 71
5.5. Giải pháp thực hiện QĐ số 88/2008/QĐ – UBNDError! Bookmark not defined.
5.6. Biện pháp phân loại CTR tại nguồn................................................................... 72
5.6.1. Dự báo dân số phát sinh đến năm 2030....................................................... 72
5.6.2. Dự báo số chợ, trường học của Quận Thủ Đức đến năm 2030 .............. 74
5.6.3. Dự báo khối lượng CTR của Quận Thủ Đức đến năm 2030 ................... 76
5.6.4. Tính toán số thùng 660L và số xe vận chuyển ........................................... 78
5.6.5. Tính toán số xe sẽ đầu tư thêm...................................................................... 87
5.6.6. Phương án thực hiện phân loại CTR tại nguồn......................................... 90
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................................108
6.1. Kết luận...................................................................................................................108
6.2. Kiến nghị.................................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... I
PHỤ LỤC ................................................................................................................................II
Phụ lục 1: Quyết định 88/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 ...................................II
Phụ lục 2: Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 ........................................VI
Phụ lục 3: Quyết định 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT ngày 15/10/1998................... XIII
8. viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các dạng chất thải phát sinh từ những nguồn khác nhau ...................................4
Bảng 1.2: Thành CTR từ nhiều nguồn khác nhau .................................................................7
Bảng 1.3: Hàm lượng C, H, O, N trong CTR ........................................................................9
Bảng 1.4: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị VN đầu năm 2007.................................11
Bảng 1.5: Tỷ lệ gia tăng chất thải rắn sinh hoạt từ năm 2000 – 2007...............................19
Bảng 1.6: Số lượng lao động thu gom chất thải rắn đô thị tại các quận/huyện của
thành phố Hồ Chí Minh (năm 2008)......................................................................................20
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất năm 2008 - 2009 của Quận Thủ Đức ......................................26
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất nông nghiệp quận Thủ Đức..................................................27
Bảng 2.3: Giá trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2009........................................29
Bảng 2.4: Dân số trung bình của các phường .......................................................................30
Bảng 2.5: Trường lớp và giáo viên trên địa bàn Quận.........................................................32
Bảng 3.1: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở Quận Thủ Đức ........................................35
Bảng 3.2: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của Quận Thủ Đức các năm......................37
Bảng 3.3: Trang thiết bị và nhân lực làm việc tại các tổ thu gom rác dân lập..................46
Bảng 3.4 Vị trí các bô rác Quận Thủ Đức .............................................................................50
Bảng 5.1 Các thông số kỹ thuật chính của thùng ép kín......................................................70
Bảng 5.2: Kết quả dự đoán dân số của Quận Thủ Đức đến năm 2030..............................73
Bảng 5.3: Kết quả dự đoán số chợ và trường học của Quận Thủ Đức đến năm 2030.....75
Bảng 5.4: Kết quả dự đoán khối lượng CTRRSH của Quận Thủ Đức đến năm 2030 ....76
Bảng 5.5: Số thùng 660L cần đầu tư để thu gom CTR thực phẩm đến năm 2030...........81
Bảng 5.6: Số thùng 660L cần đầu tư để thu gom CTR vô cơ đến năm 2030 ...................85
9. ix
Bảng 5.7: Số xe vận chuyển cần đầu tư qua các năm ..........................................................89
Bảng 5.8: Khối lượng CTR thực phẩm và sản phẩm compost kỵ khí tại quận Thủ
Đức dự đoán đến năm 2030 ...................................................................................................104
Bảng 5.9: Khối lượng sản phẩm compost hiếu khí và CTR còn lại mang đi chôn lấp
của Quận Thủ Đức dự đoán đến năm 2030..........................................................................105
10. x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Phương tiện thu gom chất thải rắn của TP. Hồ Chí Minh............................... 22
Hình 2.1: Bản đồ vị trí địa lý Quận Thủ Đức .................................................................... 24
Hình 2.2: Phân bố các cấp địa hình Quận Thủ Đức .......................................................... 25
Hình 2.3: Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất năm 2008 - 2009 của Quận Thủ Đức ......... 26
Hình 2.4: Biểu đồ giá trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2009 ....................... 29
Hình 2.5: Một số cơ sở y tế trên địa bàn Quận Thủ Đức.................................................. 32
Hình 2.6: Một số trường trên Quận Thủ Đức .................................................................... 33
Hình 2.7: Các trung tâm văn hoá trên địa bàn Quận Thủ Đức ...................................... 34
Hình 3.1: Tồn trữ chất thải rắn tại hộ gia đinh................................................................... 38
Hình 3.2: Tồn trữ chất thải rắn tại cơ sở sản xuất công nghiệp ....................................... 41
Hình 3.3: Phương tiện thu gom chất thải rắn của lực lượng dân lập .............................. 42
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức Đội dịch vụ công cộng................................................................ 43
Hình 3.5: Phương tiện vận chuyển CTR được sử dụng tại Quận Thủ Đức ................... 44
Hình 3.6: Sơ đồ phương thức thu gom, vận chuyển ......................................................... 46
Hình 3.7: Vị trí các bô CTR Quận Thủ Đức ...................................................................... 50
Hình 3.8: Bô CTR trung chuyển nằm giữa khu dân cư tại khu phố 7, phường Hiệp
Bình Chánh, quận Thủ Đức.................................................................................................. 52
Hình 5.1: Mẫu thùng chứa CTR sử dụng cho chương trình PLCTRTN ........................ 93
11. xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
Phí MT Phí môi trường
Phí BVMT Phí bảo vệ môi trường
Phí VSMT Phí vệ sinh môi trường
CN – XD Công nghiệp – Xây dựng
TM – DV Thương mại – Dịch vụ
QĐ Quyết định
UBND Ủy ban nhân dân
MTĐT Môi trường đô thị
HĐND Hội đồng nhân dân
Phòng TC – KH Phòng Tài chính - Kế hoạch
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CSSX Cơ sở sản xuất
DVCI Dịch vụ công ích
Cty CTGTĐT & QLN
Công ty Công trình Giao thông Đô thị và Quản lý
nhà
TCMT Tiêu chuẩn môi trường
12. Mở đầu
SVTH: Phan Thị Kim Phượng 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay các vấn đề liên quan đến môi trường luôn được mọi người quan
tâm vì môi trường đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống của con
người. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cuộc sống ngày càng được cải
thiện, nhu cầu của con người ngày càng nâng cao, đồng thời con người càng thải ra
nhiều chất thải hơn. Một trong những loại chất thải được tạo ra với khối lượng lớn
từ con người là chất thải rắn sinh hoạt. Hiện nay trên thế giới, các nước phát triển đã
không còn gặp quá nhiều khó khăn trong công tác quản lý chất thải rắn do họ đã tìm
tòi nghiên cứu và đưa vào áp dụng những kỹ thuật công nghệ cao và không ngừng
cải tiến trong tất cả các khâu kể cả kỹ thuật lẫn quản lý. Đi cùng xu hướng chung
của thế giới, Việt Nam tuy dân số đô thị mới chiếm 20% dân số cả nước nhưng do
cơ sở hạ tầng kỹ thuật yếu kém, hệ thống quản lý chưa tốt nên tình trạng môi trường
sa sút nghiêm trọng.
Thủ Đức là nơi tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn và là một trong những
đô thị phát triển ở nước ta. Song song với sự phát triển này là tình trạng dân nhập cư
ngày càng nhiều nên dân số ở đây ngày càng tăng thì nhu cầu sinh hoạt càng cao
kéo theo lượng chất thải rắn do con người thải ra càng nhiều dẫn đến ô nhiễm môi
trường ngày càng trầm trọng và cuộc sống của con người ngày càng bị ảnh hưởng.
Trong đó, Quận Thủ Đức là một điểm nóng về chất thải rắn. Do có tính chất
bán nông thôn bán thành thị nên vấn đề quản lý chất thải rắn chưa triệt để. Hằng
ngày, lượng chất thải rắn thải của Quận trung bình lên tới 255 tấn/ngày và còn có
khả năng tăng lên đáng kể trong các năm sắp tới.
Hiện tại công tác quản lý ở Quận vẫn dựa trên giấy tờ là chủ yếu, đặc biệt
lĩnh vực quản lý chất thải rắn còn rất mới mẻ, vì thế cấp quản lý ở trên không thể
nắm rõ được hết những thông tin về các cấp dưới và cứ như thế làm cho quá trình
quản lý lỏng lẻo, không đạt hiệu quả.
13. Mở đầu
SVTH: Phan Thị Kim Phượng 2
Để góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người dân cũng như các
bộ phận có liên quan tới môi trường khu vực, nhằm hạn chế mức độ ô nhiễm môi
trường do chất thải rắn tại Quận Thủ Đức, chúng ta phải có cách nhìn nhận và đánh
giá nghiêm túc vấn đề ô nhiễm môi trường tại khu vực này trên cơ sở đó đưa ra các
giải pháp để cải thiện và bảo vệ môi trường. Chính vì lý do này mà đề tài “Đánh
giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Thủ
Đức” được thực hiện với mục tiêu đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý chất thải
rắn tại quận Thủ Đức trong vòng 10 năm trở lại đây đồng thời định hướng cho công
tác quản lý sắp tới.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
quận Thủ Đức.
- Đánh giá công tác thu phí và nộp phí chất thải rắn theo Quyết định
88/2008/QĐ – UBND trên địa bàn Quận.
- Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận Thủ Đức đến
năm 2030.
3. Nội dung nghiên cứu:
- Giới thiệu tổng quan về hệ thống quản lý chất thải rắn.
- Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường của
quận.
- Hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
quận.
- Công tác thu phí và nộp phí chất thải rắn của 12 phường trên địa bàn quận.
- Những vấn đề còn tồn đọng trong hệ thống quản lý.
- Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp thông tin:
14. Mở đầu
SVTH: Phan Thị Kim Phượng 3
- Từ Sở Tài nguyên & Môi trường Tp.HCM;
- Chi cục Bảo vệ Môi trường Tp.HCM;
- Phòng Tài nguyên & Môi trường Thủ Đức;
- Công ty CTGTĐT & QLN Thủ Đức (Nghiệp đoàn rác);
- Ủy ban nhân dân 12 phường;
- Từ sách báo, tài liệu tham khảo, mạng Internet.
Phương pháp đánh giá, xử lý số liệu: từ số liệu thu thập được và những
thông tin liên quan tiến hành phân tích và so sánh để từ đó làm tư liệu cho
luận văn.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của thầy cô trong Khoa Môi
trường & Công nghệ sinh học - Trường Đại học Công Nghệ Kỹ Thuật
Tp.HCM; cán bộ, chuyên viên tại Tổ Môi trường - Phòng Tài nguyên & Môi
trường Thủ Đức.
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: 20/6/2011 – 21/8/2011
- Địa điểm nghiên cứu: Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
quận Thủ Đức.
15. Tài liệu tham khảo
SVTH: Phan Thị Kim Phượng I
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.1 Khái niệm về chất thải rắn:
1.1.1 Chất thải rắn là gì?
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt
động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động
sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng nhất là các loại
chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
1.1.2 Các nguồn phát sinh:
Các dạng chất thải phát sinh từ những nguồn khác nhau được trình bày tóm tắt
trong bảng 1.1
Bảng 1.1: Các dạng chất thải phát sinh từ những nguồn khác nhau.
Nguồn phát sinh Nơi phát sinh Các dạng chất thải rắn
Khu dân cư Hộ gia đình, biệt thự, chung cư Thực phẩm dư thừa, bao bì
hàng hoá (bằng giấy, gỗ, vải,
da, cao su, PE, PP, thiếc,
nhôm, thủy tinh…), tro, đồ
dùng điện tử, vật dụng hư hỏng
(đồ gia dụng, bóng đèn, đồ
nhựa, thủy tinh…), chất thải
độc hại như chất tẩy rửa (bột
giặt, chất tẩy trắng…), thuốc
diệt côn trùng, nước xịt phòng
bám trên rác thải.
Khu thương mại Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách
sạn, nhà trọ, các trạm sửa chữa,
bảo hành và dịch vụ.
Giấy, nhựa, thực phẩm thừa,
thủy tinh, kim loại, chất thải
nguy hại.
16. Tài liệu tham khảo
SVTH: Phan Thị Kim Phượng II
Cơ quan, công sở Trường học, bệnh viện, văn
phòng cơ quan chính phủ.
Giấy, nhựa, thực phẩm thừa,
thủy tinh, kim loại, chất thải
nguy hại
Công trình xây dựng Khu nhà xây dựng mới, sửa
chữa nâng cấp mở rộng đường
phố, cao ốc, san nền xây dựng.
Xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa,
gạch vỡ, bê tông, gỗ, ống dẫn.
Dịch vụ công cộng đô thị Hoạt động dọn rác vệ sinh
đường phố, công viên, khu vui
chơi, giải trí, bùn cống rãnh.
Giấy, nilon, vỏ bao gói, thực
phẩm thừa, lá cây, cành cây,
bùn cống rãnh.
Khu công nghiệp Công nghiệp xây dựng, chế
tạo, công nghiệp nặng, nhẹ, lọc
dầu, hoá chất, nhiệt điện.
Chất thải do quá trình sản xuất
công nghiệp, phế liệu.
Nông nghiệp Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn
cây ăn quả, nông trại.
Lá cây, cành cây, xác gia súc,
thức ăn gia súc thừa hay hư
hỏng, rơm rạ, chất thải nguy
hại như thuốc sát trùng, phân
bón, thuốc trừ sâu được thải ra
cùng với bao bì đựng hoá chất
đó.
(Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993)
1.1.3 Phân loại chất thải rắn đô thị:
1.1.3.1 Theo vị trí hình thành: phân biệt chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên
đường phố, chợ….
1.1.3.2 Theo thành phần hóa học và vật lý: phân biệt theo các thành phần hữu
cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại….
1.1.3.3 Theo bản chất nguồn tạo thành:
Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến hoạt động sống
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học,
các trung tâm dịch vụ, thương mại. Gồm:
17. Tài liệu tham khảo
SVTH: Phan Thị Kim Phượng III
- Chất thải thực phẩm: các phần thừa thãi, không ăn được sinh ra trong khâu
chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn….
- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực
sinh hoạt của dân cư.
- Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: vật chất còn lại trong quá trình
đốt củi, than, rơm rạ, lá cây… ở các gia đình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí
nghiệp.
- Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi,
nilon, vỏ bao gói.
- Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động sản xuất nông
nghiệp như rơm, cây trồng, chăn nuôi, bao bì đựng phân bón và hóa chất bảo vệ
thực vật.
Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm:
- Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các
nhà máy nhiệt điện;
- Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất;
- Các phế thải trong quá trình công nghệ;
- Bao bì đóng gói sản phẩm;
- Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ do các
hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình.
Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại,
chất sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải phóng xạ, các chất
thải nhiễm khuẩn, lây lan… có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe con người, động vật và
cây cỏ.
18. Tài liệu tham khảo
SVTH: Phan Thị Kim Phượng IV
- Chất thải từ các nhà máy xử lý: chất thải rắn từ hệ thống xử lý nước cấp,
nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp.
- Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong các tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại
tới môi trường và sức khỏe của cộng đồng. Các nguồn phát sinh ra chất thải bệnh
viện bao gồm:
Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật;
Các loại kim tiêm, ống tiêm;
Các chi cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ;
Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân;
Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thủy ngân,
arsen, xianua….
Các chất thải phóng xạ trong bệnh viện.
- Các chất thải nguy hại nông nghiệp: là các loại phân hóa học, các loại thuốc
bảo vệ thực vật.
1.1.4. Thành phần của CTR:
động tự do trong việc thu gom rác vào hoạt động trong một tổ chức của lực
lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập theo bản quy chế này./.
Mã tài liệu : 600192
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562