4. Tiêu xương ổ răng là tình trạng suy giảm
mật độ, chiều cao, số lượng và thể tích của
xương ổ răng.
Thời gian càng dài thì xương tiêu càng nhiều
khiến người bệnh sẽ gặp hiện tượng tụt
nướu, khuôn mặt bị biến dạng.
5. 1. Tiêu xương răng theo chiều dọc
2. Tiêu xương hàm theo chiều ngang
3. Tiêu xương ổ răng theo cả hai chiều
4. Tiêu xương ổ răng ở khu vực xoang
6. Có 2 nhóm gồm:
Nhóm tiêu xương không do mất răng
Nhóm tiêu xương do mất răng
7.
8.
9.
10.
11.
12. Bù lại thể tích xương hàm bị tình trạng tiêu
xương của các bệnh lý răng miệng như bệnh
nha chu, viêm nướu, viêm nhiễm tủy...
Ngăn ngừa các răng kế cận xô lệch ảnh hưởng
tới khớp cắn.
Ghép xương để tăng thể tích xương hàm, giúp
xương hàm có đủ kích thước về chiều cao,
chiều rộng, tạo điều kiện để trụ implant được
cấy thuận lợi vào xương hàm.
Ngăn ngừa tình trạng lão hóa, biến dạng khuôn
mặt.
13. Khoảng mất răng không đủ cho làm phục hình
răng.
Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm.
Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp
tính trong khoang miệng.
Bệnh nhân có bệnh toàn thân.
27. Viêm nha chu - tiêu xương Ghép xương Sau điều trị
28.
29.
30. Là kỹ thuật đặt xương ghép vào giữa niêm
mạc xoang và bề mặt xương hàm ở vùng đáy
xoang hàm làm tăng khối lượng xương vùng
cần cấy ghép implant phục hình.
31.
32. Đường rạch Caldwell-Luc, mở cửa sổ xương,
nâng niêm mạc xoang hàm bằng dụng cụ chuyên biệt
sau đó đặt xương nhân tạo hay xương tự thân vào
xoang hàm.
33. Là phương pháp nâng xoang hàm trên qua lỗ
khoan để đặt Implant ngay trên đỉnh sóng hàm để
đưa xương vào. Sau đó gắn implant vào vị trí lỗ
khoan
Chức năng của xương hàm là nâng đỡ cấu trúc khuôn mặt. Răng bị tiêu xương sẽ làm hai má hóp lại, da mặt bị chảy xệ, da quanh miệng xuất hiện nếp nhăn, làm người mất răng trông già trước tuổi. Ảnh hưởng đến thẩm mỹ khuôn mặt.